SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 112
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 1
CHƢƠNG 1:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
TƢ VẤN ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NAM LONG
1.1.GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ TÌNH HÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
TVĐT VÀ XDCT NAM LONG
1.1.1.Qúa trình hình thanh và phát triển của Công ty TVĐT và XDCT Nam Long.
1.1.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.
A,Quá trình hình thành công ty.
Công ty cổ phần TVĐT và XDCT Nam Long đƣợc thanh lập vào ngày 17/06/1999
theo quyết định số 2118/QĐ-BXD của bộ trƣởng bộ xây dựng.Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số 2203000046 của Sở Kế hoạch và Đầu tƣ thành phố Đà
Nẵng cấp ngày 25/07/1999.
_Tên doanh nghiệp:CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH NAM LONG.
_Tên viết tắt:Công ty cổ phần TVĐT và XDCT Nam Long.
_Trụ sở chính:70 Trần Cao Vân _Thanh Khê_Đà Nẵng.
_Điện thoại:05113.605.678
_Email:Cico_namlong@dng.vm.vn
_Mã số thuế:0400426138
B,Quá trình phát triển của công ty
Công ty tuy thành lập trong khoảng thời gian ngắn nhƣng đội ngũ cán bộ công
nhân viên của công ty đã đƣợc đào tạo cơ bản,có tringhf độ chuyên môn cao,cụ thể
công ty có tổng số 160 cán bộ công nhân viên hợp đồng không xác định thời
hạn,36 cán bộ lãnh đạo công ty từ công ty đến đơn vị trực thuộc,80 cán bộ kỹ thuật
chuyên môn,44 công nhân lành nghề.Ngoài ra công ty còn ký hợp đông không thời
vụ với những ngƣời lao động khác.Trình độ chuyên môn tƣơng đối cao,trình độ dại
học gồm:18 kiến trúc sƣ,30 kỹ sƣ xây dựng,12 kỹ sƣ điện,15 cử nhân kinh
tế…….Các phòng ban của công ty đƣợc trang bị cơ sở vật chất khá đầy đủ với giàn
máy vi tính cài đặt phần mềm mới phục vụ in ấn,photo,thí nghiệm xây
dựng…..Thiết bị của công ty tƣơng đối hiện đại:Cần cẩu,máy trộn bê tong,xe vận
chuyển cột pha ,giàn giáo.Với mực độ phát triên ngày càng lớn mạnh,công ty càng
khẳng định dƣợc vị trí quan trọng và uy tín của minh đối với khách hàng.
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 2
Công ty đã thiết kế xây dựng cho nhiều công trình trọng điểm,đã tham gia nhiều dự
án trong khu vực.Đƣợc các nhà quản lý đánh giá cao về mặt chất lƣợng cũng nhƣ
về tiến độ thi công.Năm 2003,công ty đƣợc nhận là thành viên của mạng lƣới kiểm
điịnh chất lƣợng công trình xây dựng VieetjNam,trực thuộc giám định Nhà Nƣớc
về chất lƣợng công trình.
_Một số chỉ tiêu liên quan đến sự phát triển của công ty:
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2009 Năm 2010 Năm2011
Tổng tài sản Đồng 8.849.345.766 7.922.490.690 9.454.505.786
Tổng doanh thu Đồng 4.084.055.872 3.970.555.000 6.320.723.000
Tổng chi phí Đồng 2.890.750.000 2.101.168.000 4.234.406.000
Tổng lợi nhuận Đồng 1.193.058.720 1.868.787.000 2.086.317.000
Tổng quỹ lƣơng Đồng 723.500.000 750.231.200 880.100.210
Lƣơng bình quân Đồng /ngƣời 2.780.500 2.831.000 2.933.700
Tông nhân viên Ngƣời 260 265 300
1.1.1.2.Chức năng,nhiệm vụ của công ty.
a.Chức năng.
Công ty cổ phần TVĐT và XDCT Nam Long là công ty cổ phần có tƣ cách pháp
nhân đầy đủ,hạch toán kinh tế độc lập,có tài khoản ngân hang,có con dấu
riêng,Công ty hoạt đông trong lĩnh vực xây dựng do vậy về căn bản điều kiện tổ
chức hoạt động sản xuất kinh doanh cũng nhƣ sản phẩm của công ty có suwjkgacs
biệt rất lớn so với các nghành sản xuất vật chất khác.
Công ty có chức năng chính là thiết kế và thi công công trình.Ngoài ra còn có tƣ
vấn đầu tƣ,thi công xây lắp các công trình công nghiệp,giao thông……..
b.Nhiệm vụ
Căn cứ vào giấy phép kinh doanh của công ty TVĐT và XDCT Nam Long số
233000046 đƣợc cấp ngày 25/07/1997 của Sở kế hoạch và Đầu tƣ thành phố Đà
Nẵng là một công ty cổ phần có trách nhiệm quản lý và sử dụng có hiệu quả các
nguồn lực phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời cao
nhất,tạo việc làm cho ngƣời lao động và thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà Nƣớc.
+Tổ chúc kinh doanh đúng nghành nghề quy định,đúng pháp luật hiện hành.
+Chủ động tìm kiếm thị trƣờng,tìm kiếm khách hang để ký hợp đồng.
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 3
+Bảo toàn vốn và tang cƣờng vốn kinh doanh.
+Thực hiện phân phối kết quả theo thành quả lao động,chăm lo từng bƣớc cải thiện
đời sống vật chất,tinh thần.Đồng thời,bồi dƣỡng đào tạo để nâng cao năng lực,trình
độ văn hóa và vì mục tiêu dân giàu,nƣớc mạnh,xã hội công bằng,dân chủ văn
minh.
1.1.2.Đặc diểm tổ chức quản lý sản xuất tại công ty TVĐT và XDCT Nam Long.
1.1.2.1.Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh.
Công ty cổ phần tƣ vấn đầu tƣ và xây dựng công trình Nam Long là một đơn vị
hoạt động kinh doanh xây lắp,thi công các hạng mục công trình công nghiệp,dân
dụng.Công trinh của công ty là nhà xƣởng,vật kiến trúc thƣờng có quy mô lớn,kết
cấu phức tạp.Sản phẩm xây lắp thƣờng cố định tai nơi sản xuất,giá trị thi công tiêu
thụ là giá dự toán hay giá thỏa thuận trƣớc với chủ đầu tƣ.Do vậy,sản phẩm sản
xuất kinh doanh có đặc thù riêng so với sản phẩm của các nghành nghề kinh doanh
khác.Cụ thể công ty kinh doanh trên các lĩnh vực sau:
+Thi công xây lắp các công trình công nghiệp,giao thông thủy lợi,thủy điện,công
trình kỹ thuật hạ tầng,khu công nghiệp
+Thí nghiệm vật liệu,kiểm tra chất lƣợng công trình.
+Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tƣ,máy móc thiết bị,nguyên vật lieu phục vụ sản
xuất tiêu dung.
+Khai thác kinh doanh vật liệu xây dựng.
+………………..
*Sơ đồ kế hoach sản xuất kinh doanh:
Tiếp nhận
đầu tƣ
Ký hợp
đồng Xây dựng
kế hoạch
Xem
xét,duyệt kế
hoạch
Bàn giao
công trình
cho chủ đầu
tƣ
Thu hồi vốnHoàn thành
công trìnhThực hiện
kế hoạch
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 4
1.1.2.2.Đặc điểm tổ chức bộ may quản lý của công tyTVĐT và XDCTNam Long.
a.Đặc điểm chung.
Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TVĐT và XDCT Nam Long đƣợc tổ chức
theo mô hình trực tuyến chức năng hạch toán kinh tế độc lập là sự hình thành các
mối quan hệ giữa các ban quản lý,nhà lãnh đạo và những đối tƣợng nhăm tao ra
một sự gắn bó chặt chẽ với nhau để phân phối tốt công việc với nhau.Các lƣợng
thông tin nảy sinh trong qua trình kinh doanh đƣợc nhanh chóng gửi về ban lãnh
đạo,nhằm kịp thời xử lý với mô hình này tạo ra bộ máy quản lý năng động ,có hiệu
quả,phù hợp với năng lực của công ty.
b.Cơ cấu tổ chức bộ máy tại công ty.
*Sơ đồ bộ máy quản lý:
Hội đồng quản
trị
(HĐQT)
Phó giám đốc
Kỹ thuật
Phó giám đốc
hành chính
Giám đốc
Chủ tị ch HĐQT
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 5
Ghi chú:
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
*) Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy quản lí của công ty.
- Hội đồng quản trị là tổ chức đã thành lập ra Công ty TVĐT và XDCT Nam Long.
HĐQT quyết định chiến lƣợc phát triển của công ty đồng thời đề ra phƣơng thức sản xuất
kinh doanh và điều hành công ty trong quá trình sản xuất. HĐQT chịu trách nhiệm về
những vấn đề lien quan đến cổ đông.
- Chủ tịch HĐQT lập kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh và các chiến lƣợc kinh
doanh đƣợc duyết thông qua cuộc họp HĐQT của công ty. Chủ tịch HĐQT theo dõi quá
trình tổ chức thực hiện các quyết định của HĐQT.
- Giám đốc là ngƣời phụ trách chung cho toàn bộ mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty, đồng thời giám sát, phân công nhiệm vụ đến các phòng ban, là ngƣời chịu trách
nhiệm cao nhất trƣớc nhà nƣớc và công ty.
- Phó giám đốc: hai phó giám đốc là ngƣời giúp giám đốc trong công tác điều hành sản
xuất kinh doanh theo lĩnh vực đã đƣợc phân công, đƣợc giám đốc ủy quyền khi vắng mặt
và là ngƣời quản lí đôn đốc các phòng ban.
- Phòng tổ chức hành chính: quản lí cán bộ nhân viên trong toàn công ty xây dựng chế độ
lƣơng và giải quyết thực hiện các chính sách bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm xã hội
(BHXH)…
- Phòng tài chính kế toán: tổ chức thực hiện các công tác kế toán, tập hợp sử lí các thông
tin kinh tế, lập báo cáo tài chính theo chế độ hiện hành.
- Phòng thị trƣờng: Chủ động tìm kiếm các dự án, lập hồ sơ đấu thầu mời thầu…
- Phòng kỹ thuật: quản lí công tác kỹ thuật kiểm tra xác minh khối lƣợng các công trình
xây lắp hoàn thành. Theo dõi các công trình đang thi công và nghiệm thu khi công trình
hoàn thành.
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 6
- Phòng tƣ vấn thiết kế: tƣ vấn thiết kế cho khách hàng, thiết kế các bản vẻ thi công cho
các công trình.
- Phòng ứng dụng kỹ thuật: Tiến hành các thí nghiệm để đƣa ra các số liệu, các chỉ tiêu
cơ, lý của đất đá và vật liệu xây dựng để cung cấp phục vụ cho việc ứng dụng kỹ thuật
mới vào xây dựng công trình.
1.1.2.3 Đặc điểm tổ chức công tác tại Công ty TVĐT và XDCT Nam Long
a. Tổ chức bộ máy kế toán
-Tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung.
*) Sơ đồ bộ máy kế toán
Ghi chú: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
*Nhiệm vụ của từng thành viên:
- Kế toán trƣởng : là ngƣời đứng đầu phòng kế toán thực
hiện công tác quản lí tài chính và công tác hạch toán kế toán, với nhiệm vụ cụ thể
là điều hành công việc phòng kế toán nhằm thực hiện hai chức năng của kế toán là
thông tin và kiểm tra hoạt động kinh doanh. Thay mặt nhà nƣớc kiểm tra việc thực
hiện chế độ quy định hiện hành về lĩnh vực kế toán tài chính.
- Kế toán tổng hợp: Giúp kế toán trƣởng về công tác
nghiệp vụ, tổng hợp tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Đồng thời tập hợp chi
phí tính giá thành từng công trình, lập các báo cáo theo quy định hiện hành. Các
kế toán viên tập hợp các số liệu giao lại cho kế toán tổng hợp.
- Kế toán thanh toán theo dõi và phản ánh chi tiết các
khoản tạm ứng, thanh toán với chủ đầu tƣ, khách hàng và các nhà thầu, ngoài ra
còn có nhiệm vụ tính lƣơng, trả lƣơng theo quỹ lƣơng đƣợc phép chi, kiểm tra các
khoản BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn (KPCĐ) để nộp cho nhà nƣớc và chi trả
cho cán bộ công nhân viên.
Thủ
quỹ
Kế
toán
TSCĐ
Kế toán
vật
tư,công
nợ
Kế
toán
thanh
toán
Kế
toán
ngân
hàng
Kế toán tổng hợp
Kế toán trưởng
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 7
- Kế toán ngân hàng có nhiệm vụ giao dịch với ngân hàng
theo dõi các khoản vay, khoản phải trả nợ vay, thu tiền gửi và lãi tại các ngân hàng
mà công ty giao dịch.
- Kế toán vật tƣ công nợ theo dõi tình hình sản xuất, tình
hình nhập xuất vật tƣ, phản ánh chính xác các chứng từ liên quan, tham gia công
tác kiểm kê quản lí vật tƣ.
- Kế toán TSCĐ theo dõi toàn bộ TSCĐ của công ty, mở
sổ chi tiết từng loại TSCĐ nhằm mục đích quản lí và trích khấu hao chính xác cho
từng loại TSCĐ. Đồng thời ghi chép phản ánh kịp thời sự biến động tăng, giảm
của từng loại TSCĐ theo nơi quản lí và sử dụng.
- Thủ quỹ có nhiệm vụ kiểm tra các chứng từ hợp pháp
trƣớc khi thu, chi. Quản lí các khoản thu chi hằng ngày và lên các sổ sách cần thiết
nhƣ sổ quỷ… báo cáo số dƣ tiền mặt cho lãnh đạo nắm bắt kịp thời
b.Hình thƣcs kế toán mà công ty TVĐT và XDCT Nam long áp dụng.
*) Sơ đồ trình tự kế toán mà công ty áp dụng
Để phản ánh kịp thời chính xác và đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đồng thời
đáp ứng đƣợc nhu cầu quản lí. Công ty TVĐT và XDCT Nam Long áp dụng hình
thức kế toán “Chứng từ ghi sổ” để phản ánh và cập nhập kịp thời mọi nghiệp vụ kinh
tế phát sinh.
*) Trình tự luân chuyển chứng từ
Chứng từgốc
Sổ quỹ Sổ chi
Tiết kế toánBảng tổng hợp
chứng từgốc
Sổ dăng ký
chứng từghi sổ Chứng từghi sổ
Bảng tổng hợp
Chi tiếtSổ cái
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối TK
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 8
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
*) Trình tự ghi sổ:
Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc đã đƣợc kiểm tra vào bảng tổng hợp chứng từ gốc,
làm căn cứ ghi sổ kế toán lập chứng từ ghi sổ để vào sổ cái vào cuối tháng. Cuối tháng từ
các chứng từ ghi sổ vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Các chứng từ kế toán sau khi làm
căn cứ lập chứng từ ghi sổ đƣợc dùng để ghi vào sổ quỹ hoặc vào sổ chi tiết kế toán có
liên quan. Từ các sổ chi tiết kế toán vào bảng tổng hợp chi tiết vào cuối tháng.
Cuối tháng kế toán khóa sổ để tính ra tổng số các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng,
tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có và số dƣ trên từng tài khoản trên sổ cái. Cuối
tháng căn cứ vào sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh hay bảng cân đối tài khoản sau
khi đối chiếu đúng số liệu ghi trên sổ cái với sổ quỹ, sổ cái với bảng tổng hợp chi tiết, thì
dùng để lập báo cáo tài chính. Đối chiếu kiểm tra tổng số phát sinh nợ, phát sinh có của
tất cả các tài khoản trên bảng cân đối tài khoản phải bằng nhau, số dƣ của từng tài khoản
trên bảng cân đối tài khoản phải bằng số dƣ của từng tài khoản trên bảng tổng hợp chi
tiết.
1.1.3 Một số chi tiêu khác
1.1.3.1 Hệ thống tài khoản đƣợc áp dụng tại công ty.
Hiện nay công ty áp dụng hệ thống tài khoản theo quyết định số 15/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của bộ tài chính ban hành.
1.1.3.2 Phƣơng pháp kế toán tổng hợp hàng tồn kho.
Công ty áp dụng phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên.
1.1.3.3 Phƣơng pháp tính thuế GTGT
Tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, theo hàng tháng tờ khai thuế lấy thuế
GTGT đầu vào trừ thuế GTGT đầu ra.
1.1.3.4 Phƣơng pháp tính khấu hao.
Công ty tính khấu hao TSCĐ theo phƣơng pháp đƣờng thẳng.
Mức khấu hao Nguyên giá TSCĐ
Trung bình =
Hàng năm Thời gian sử dụng TSCĐ đã xác định
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 9
1.2.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TAI CÔNG TY TVĐT VÀ XDCT
NAM LONG VÀO THÁNG 6 NĂM 2012
1.2.1. Thực trạng công tác kế toán TSCĐ tại công ty
1.2.1.1ĐÁNH GIÁ TSCĐ TẠI CÔNG TY
1.2.1.1.1 Phân loại TSCĐ
TSCĐ có nhiều loại, nhiều thứ. Có đặc điểm và yêu cầu quản lý khác nhau. để thuận lợi
cho công tác quản lý và hạch toán TSCĐ, cần thiết phải phân loại TSCĐ. Phân loại
TSCĐ là sắp xếp TSCĐ theo từng loại, từng nhóm theo những đặc trƣng nhất định nhƣ
theo hình thái biểu hiện, theo nguồn hình thành, theo công dụng và tình hình sử dụng…
Theo kiểu phân loại này đƣợc phân thành TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình.
*) TSCĐ hữu hình là tài sản có hình thức vật chất cụ thể thỏa mãn 4 tiêu chuẩn theo quy
định hiệ hành đƣợc biểu hiện dƣới nhiều hình dạng khác nhau gồm các loại sau:
Loại 1: Nhà cửa, vật kiến trúc: Là TCSĐ của doanh nghiệp đƣợc hình thành trong
quá trình thi công xây dựng nhƣ trụ sở làm việc, sân bải, nhà kho, hàng rào, các công
trình trang trí cho nhà cửa…
Loại 2: Máy móc thiết bị: Là toàn bộ các máy móc, thiết bị dùng cho hoạt động
kinh doanh nhƣ máy móc chuyên dụng, thiết bị công tác…
Loại 3: Phƣơng tiện vận tải, thiết bị truyền dẩn: Là các loại phƣơng tiện vận tải
gồm phƣơng tiện vận tải đƣờng sắt, đƣờng thuỷ, đƣờng bộ…
Loại 4: Thiết bị dụng cụ quản lý: Là những thiết bị dụng cụ dùng trong công tác
quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ máy vi tính, thiết vị điện tử dụng cụ
đo lƣờng
Loại 5: TSCĐ khác: Là toàn bộ các TCSĐ khác chƣa liệt kê nhƣ tranh ảnh, các tác
phẩm nghệ thuật…
*) TSCĐ vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất cụ thể nhƣng xác định
đƣợc giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trongsanr xuất kinh doanh, cung cấp
dịch vụ hoặc cho đợn vị khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình, bao
gồm các loại sau:
Loại 1: Quyền sử dụng đất: là toàn bộ các chi phí thực tế đã chi ra có liên quan trực tiếp
tới đất sử dụng bao gồm: tiền chi ra để có quyền sử dụng đất, chi phí cho đền bù, giải
phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng (đối với trƣờng hợp quyền sử dụng đất riêng biệt đối
với giai đoạn đầu tƣ nhà cửa, vật kiến trúc trên đất), lệ phí trƣớc bạ (nếu có)…Tài khoản
này không bao gồm các chi phí chi ra để xây dựng các công trình trên đất.
Loại 2: Quyền phát hành: là toàn bộ các chi phí thực tế chi ra để có quyền phát hành.
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 10
Loại 3: Bản quyền, bằng sáng chế: là toàn bộ các chi phí thực tế chi ra để có quyền tác
giả, bằng sáng chế.
Loại 4: Nhãn hiệu hàng hoá: chi phí thực tế liên quan trực tiếp tới việc mua nhãn hiệu
hàng hoá.
Loại 5: Phần mềm máy vi tính: là toàn bộ các chi phí chi ra để có phần mềm máy vi tính.
Loại 6: Giấy phép và giấy phép nhƣợng quyền: là các khoản chi phí chi ra để Doanh
nghiệp có đƣợc giấy phép và giấy phép nhƣợng quyền thực hiện công việc đó: giấy phép
khai thác, giấy phép sản xuất loại sản phẩm mới,…
Loại 7: TSCĐ vô hình khác: là các loại TSCĐ vô hình chƣa đƣợc quy định ở các TK trên
nhƣ: bản quyền, quyền sử dụng hợp đồng…
Loại 8: TSCĐ vô hình đang triển khai.
A.Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu
Theo kiểu phân loại này TSCĐ đƣợc phân thành TSCĐ tự có và TSCĐ thuê ngoài.
TSCĐ tự có: là các TSCĐ vô hình, hữu hình của đơn vị đƣợc đầu tƣ mua sắm
xây dựng và hình thành từ các nguồn vốn khác nhau. Có quyền sử dụng lâu dài và đƣợc
phản ánh trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp.
TSCĐ đi thuê: là TSCĐ đơn vị thuê để sử dụng trong một thời gian nhất định
theo hợp đồng đã ký kết. Căn cứ vào mức độ rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
tài sản thuê,TSCĐ đi thuê có thể chia:
*) Tài sản thuê hoạt động: là những tài sản đơn vị đi thuê để sử dụng trong thời gian ngắn
và phải hoàn trả cho bên cho thuê khi hết hạn hợp đồng.
*) Tài sản thuê tài chính: thực chất là sự thuê vốn. Đây là những TSCĐ đơn vị có quyền
sử dụng trong thời gian dài theo hợp đồng thuê. TSCĐ thuê tài chính cũng đƣợc phản ánh
trên bảng cân đối kế toán, Doanh nghiệp có trách nhiệm quản lý và trích khấu hao nhƣ
đối với TSCĐ của Doanh nghiệp.
b. Phân loại TSCĐ theo mục đích sử dụng và nguồn hình thành
Theo kiểu phân loại này TSCĐ đƣợc phân thành các loại sau:
Loại 1: TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh là tài sản đang đƣợc sử dụng cho
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Những tài sản này đƣợc tính và trích khấu hao
vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Loại 2: TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi: là TSCĐ ( nhà trẻ, trạm y tế, nhà văn hóa,
câu lạc bộ…) phục vụ đợi sống vật chất tinh thần cán bộ công nhân viên trong doanh
nghieepjvaf TSCĐ đƣợc mua sắm bằng quỷ phúc lợi không tham gia trực tiếp vào hoạt
đọng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 11
Loại 3: TSCĐ giữ hộ bảo quản hộ, cất giữ hộ nhà nƣớc theo quy định của cơ quan nhà
nƣớc có thẩm quyền.
Loại 4: TSCĐ chờ sử lí: là những TSCĐ đã lạc hậu, hƣ hỏng chờ thanh lí hoặc nhƣợng
bán.
Loại 5: TSCĐ đƣợc hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu: là những tài sản đƣợc mua sắm,
xây dựng bằng nguồn ngân sách, cấp trên cấp, vốn cổ đông góp…
Loại 6: TSCĐ hình thành từ nguồn vốn đƣợc bổ sung: là tài sản đƣợc mua sắm, xây dựng
bằng vốn tự bổ sung nhƣ các quỹ đầu tƣ, quỷ khen thƣởng…
Loại 7: TSCĐ nhận từ vốn góp liên doanh: là tài sản do các bên tham gia lien doanh góp
vốn.
Loại 8: TSCĐ đƣợc hình thành từ vốn vay: doanh nghiệp tự đi vay từ các ngân hàng, tổ
chức tín dụng để mua sắm TSCĐ.
1.2.1.2 Đánh giá TSCĐ
Đánh giá TSCĐ là việc xác định giá trị TSCĐ theo những nguyên tắc nhất định để ghi sổ
kế
a. Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá ( xác định giá trị ban đầu)
Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ chi phí thực tế đã chi ra để có TSCĐ cho tới khi đƣa TSCĐ
đƣa vào hoạt động bình thƣòng. Nói cánh khác đó là giá trị ban đầu, đầy đủ của TSCĐ
khi TSCĐ đƣa vào sử dụng
*) TSCĐ mua trả ngoài
Nguyên Giá mua Thuế Chi Các
giá = ghi trên + không + phí _ khoản
TSCĐ hóa đơn hoàn lại mua giảm trừ
Trong đó:
- Giá mua ghi trên hóa đơn có hai trƣờng hợp:
Trƣờng hợp 1: Nếu doanh nghiệp nộp thuế theo phƣơng pháp khấu trừ thì giá ghi tên hóa
đơn là giá chƣa bao gồm thuế giá trị gia tăng (GTGT) đầu vào.
Trƣờng hợp 2: nếu doanh nghiệp nộp thuế theo phƣơng pháp trực tiếp thì giá ghi trên hóa
đơn là giá bao gồm thuế GTGT đầu vào.
- Các khoản thuế không hoàn lại nhƣ thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt
(TTĐB), thuế trƣớc bạ…
- Chi phí mua: là các chi phí liên quan trực tiếp đến TSCĐ mà doanh nghiệp chi ra
tính đến thời gian đƣa TSCĐ vào trạng thái sẵng sang sử dụng nhƣ: chi phí lắp đặt
chạy thử, chi phí vận chuyển…
- Các khoản giảm trừ: giảm giá khi mua TSCĐ, chiết khấu…
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 12
*) TSCĐ mua dƣới hình thức trao đổi
+ Trao đổi tƣơng tự
Nguyên giá TSCĐ nhận về = Giá trị còn lại của TSCĐ mang đi
+ Trao đổi không tƣơng tự
Nguyên giá TSCĐ = Giá trị TSCĐ nhận về
*) TSCĐ hình thành do đầu tƣ xây dựng cơ bản (XDCB)
Nguyên giá TSCĐ = Giá quyết toán công trình đƣợc duyệt
*) TSCĐ đƣợc cấp, đƣợc chuyển đến
+ Hạch toán độc lập
Nguyên giá TSCĐ = Giá do hội đồng xác định + chi phí khác có liên quan
+ Hạch toán phụ thuộc
Nguyên giá TSCĐ = Nguyên giá cũ TSCĐ
*) TSCĐ đƣợc tài trợ
Nguyên giá = Giá thị trƣờng
*) TSCĐ nhận về và nhận lại vốn góp liên doanh
Nguyên giá do chi phí
Giá = hội đồng + khác có
TSCĐ xác định liên quan
b.Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại
Giá trị còn lại của TSCĐ là giá tri TSCĐ hiện còn lại tai thời điểm xác định giá (phần giá
trị chƣa thu hồi của TSCĐ)
Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá - Giá trị hao mòn lũy kế
1.2.2 Thực trạng kế toán TSCĐ với việc quản lý, sử dụng TSCĐ tại Công ty TV
ĐT và XD CT Nam Long
1.2.2.1 Quản lý và sử dụng TSCĐ
TSCĐ tại Công ty TVĐT và XDCT Nam Long đƣợc sử dụng và quản lý ở hai bộ phận
chính đó là: bộ phận quản lý và bộ phận sản xuất
Tất cả TSCĐ đƣợc công ty quản lý chặt chẽ về số lƣợng và giá trị, để quản lý và theo dõi
dễ dàng công ty giao trách nhiệm trực tiệp cho ngƣời sử dụng, các phòng ban theo dõi
phát hiện kịp thời những TSCĐ bi hƣ hỏng trình lên cấp trên có để có biện pháp sử lý kịp
thời nhanh chóng.
TSCĐ đƣợc theo dõi ở sổ TSCĐ, thẻ TSCĐ.
Thẻ TSCĐ gồm 4 phần chính:
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 13
- Phần phản ánh các chi tiêu chung về TSCĐ nhƣ: tên, ký hiệu mã, quy cách, số
hiệu, tên nƣớc sản xuất…
- Phần đánh giá TSCĐ: chỉ tiêu về nguyên giá khi đƣa TSCĐ vào sử dụng, và giá trị
hao mòn qua các năm.
- Phần phản ánh số phụ tùng đồ nghề kèm theo TSCĐ.
- Phần ghi giảm TSCĐ.
Thẻ TSCĐ do kế toán lập và phải đƣợc kế toán trƣởng ký xác nhận, thẻ TSCĐ đƣợc lƣu
ở phòng kế toán, căn cứ để lập thẻ TSCĐ là biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lí
TSCĐ… và các tài liệu khác có liên quan.
Để theo dõi chi tiết TSCĐ theo nơi sử dụng kế toán sử dụng sổ TSCĐ, sổ TSCĐ mở
chung cho toàn công ty và mở cho từng bộ phận quản lý, căn cứ để ghi sổ TSCĐ là thẻ
TSCĐ.
1.2.2.2 PHƢƠNG PHÁP KẾ TOÁN TSCĐ
a. Kế toán tăng, giảm TSCĐ
* Tài khoản sử dụng
Kế toán TSCĐ sử dụng các tài khoản (TK) sau: TK 211, TK 212. TK 213, TK214 và các
tài khoản khác có liên quan.
*) TK 211 “ TSCĐ hữu hình”
TK này dùng để phản ánh giá trị hiện có và biến động tăng giảm của toàn bộ
TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp theo nguyên giá.
TK 211 có 6 TK cấp 2:
+ TK 2112: Nhà cửa vật kiến trúc
+ TK 2113: Máy móc thiết bị
+ TK 2114: Phƣơng tiện vận tải
+ TK 2115: Thiết bị dụng cụ quản lí
+ TK 2116: Cây lâu năm, súc vật làm việc hoặc cho ra sản phẩm
+ TK 2118: TSCĐ hữu hình khác
- Nội dung kết cấu của TK 211
Bên nợ: Phản ánh nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng do đƣợc cấp, mua sắm, xây
dựng cơ bản hoàn thành bàn giao, do các đơn vị tham gia liên doanh góp vốn, do đƣợc
biếu tặng, viện trợ…
Điều chỉnh tăng nguyên giá của TSCĐ do xây lắp, trang bị thêm, do cải tạo, nâng
cấp…
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 14
- Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ do đánh giá lại
Bên có: Phản ánh nguyên giá của TSCĐ giảm do điều chuyển cho đơn vị khác,
nhƣợng bán, thanh lý hoặc đem góp vố liên doanh…
Điều chỉnh giảm nguyên giá của TSCĐ giảm do nhƣợng bán, thanh lý, trả TSCĐ
lại cho các bên liên doanh
- Dƣ nợ: Nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có ở đơn vị
*). TK 213 Tài sản cố đinh vô hình:
TK này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của toàn TSCĐ vô
hình của doanh nghiệp.
TK 213 có 7 TK cấp 2:
+ TK 2131: Quyền sử dụng đất
+ TK 2132: Quyền phát hành
+ TK 2133: Bản quyền bằng sáng chế
+ TK 2134: Nhãn hiệu hàng hóa
+ TK 2135: Phần mền máy vi tính
+ TK 2136: Giấy phép và giấy phép nhƣợng quyền
+ TK 2138: TSCĐ vô hình khác
- Nội dung kết cấu TK 213:
Bên nợ: Nguyên giá TSCĐ vô hình tăng.
Bên có: Nguyên giá TSCĐ vô hìmh giảm.
Số dƣ bên nợ: Nguyên giá TSCĐ vô hình hiện có ở doanh nghiệp
*) TK 212: “ TSCĐ thuê tài chính”
Tài khoản này phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của toàn bộ TSCĐ
thuê tài chính của doanh nghiệp.
- Nội dung kết cấu của TK 212:
Bên nợ: Nguyên giá TSCĐ đi thuê tài chính tăng.
Bên có: Nguên giá TSCĐ thuê tài chính giảm do điều chỉnh trả lại cho bên thuê
hoặc doanh nghiệp mua lại thành TSCĐ của doanh nghiệp
Dự nợ: Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính hiện có tại doanh nghiệp.
*) TK 21: “ Hao mòn Tài sản cố đinh”
TK này dùng để phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ trong quá trình sử dụng do
trích khấu hao và những khoản tăng giảm hao mòn khác của các loại TSCĐ của doanh
nghiệp nhƣ TSCĐ hữu hình, đi thuê dài hạn và TSCĐ vô hình.
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 15
Bên nợ: Giá trị hao mòn TSCĐ giảm do các lý do giảm TSCĐ (thanh lý, nhƣợng
bán, chuyển đi nơi khác…)
Bên có: Giá trị hao mòn, của TSCĐ tăng do trích khấu hao TSCĐ; nhận TSCĐ
điều chuyển trong nội bộ doanh nghiệp
Dƣ có: Giá trị hao mòn của TSCĐ hiện có ở đơn vị.
13.1.2 Phƣơng pháp hạch toán tăng, giảm TSCĐ
13.1.2.1 Phƣơng pháp hạch toán tăng TSCĐ
1) TSCĐ tăng do mua sắm, mua trả ngay và dùng vào hoạt động sản xuất kinh
doanh và tính thuế theo phƣơng pháp khấu trừ kế toán ghi:
a) Nợ TK 211, 213 : Giá mua TSCĐ chƣa có thuế GTGT
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
Có TK 111,112… : Tổng giá trị thanh toán
b) Các chí phí liên quan trực tiếp đến việc mua TSCĐ nhƣ vận chuyển, lắp đặt…và thuế
nhập khẩu, thuế TTĐB (Nếu có) đƣợc phản anh vào nguyên giá kế toán ghi:
Nợ TK 211, 213 : Các chi phí liên quan đến mua TSCĐ
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
Có TK 111,112… : Tổng giá trị thanh toán
c) Trƣờng hợp mua TSCĐ về không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc tính thuế GTGT
theo phƣơng pháp trực tiếp kế toán ghi:
Nợ TK 211,213 : Tổng giá trị thanh toán
Có TK 111,112… : Tổng giá trị thanh toán
2) TSCĐ mua về qua lắp đặt chạy thử
a) Nợ TK 2411 : giá mua, thuế NK, thuế TTĐB, chi phí vận chuyển
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 341…: Tổng giá trị thanh toán
b) Chi phí phát sinh khi lặp đặt chạy thử kế toán ghi:
Nợ TK 211, 213 : Các chi phí liên quan đến mua TSCĐ
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
Có TK 111,112… : Tổng giá trị thanh toán
c) Khi bàn giao và đƣa vào sử dụng kế toán ghi:
Nợ TK 211,213 : Nguyên giá TSCĐ
Có TK 2411 : Nguyên giá TSCĐ
3) Trƣờng hợp TSCĐ mua trả chậm trả góp, phản ánh nguyên giá TSCĐ theo giá mua trả
ngay kế toán ghi:
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 16
a)Nợ TK 211, 213 : Giá mua TSCĐ trả tiền ngay
Nợ TK 142 : Chi phí trả trƣớc ngắn hạn
Nợ TK 242 : Chi phí trả trƣớc dài hạn
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
Có TK 331… : Phải trả ngƣời bán tổng giá trị thanh toán
b) Định kỳ thanh toán tiền cho ngƣời bán
Nợ TK 331 : Phải trả ngƣời bán
Có TK 111,112… : Số tiền trả định kỳ ( gốc+lãi)
c) Đồng thời phản ánh số lãi trả chậm trả góp kế toán ghi:
Nợ TK 635 : Chi phí tài chính
Có TK 142 : Chi phí trả trƣớc ngắn hạn
Có TK 242 : Chi phí trả trƣớc dai hạn
4) Trƣờng hợp mua TSCĐ dƣới hình thức trao đổi
*) Trao đổi tƣơng tự và đƣa vào sử ngay cho hoạt động sản xuất kinh doanh
Nợ TK 211,213 : Nguyên giá TSCĐ nhận về ghi theo giá trị còn lại của
TSCĐ mang đi trao đổi
Nợ TK 214 : Gía trị hao mòn của TSCĐ mang đi trao đổi
Có TK 211, 213 : Nguyên giá TSCĐ
*) Trao đổi không tƣơng tự
a) Khi giao TSCĐ cho bên trao đổi kế toán ghi:
Nợ TK 211,213 : Giá trị còn lại của TSCĐ mang đi trao đổi
Nợ TK 214 : Giá trị hao mòn của TSCĐ mang đi trao đổi
Có TK 211, 213 : Nguyên giá TSCĐ đƣa đi trao đổi
b) Đồng thời ghi tăng thu nhập do trao đổi
Nợ TK 131 : Tổng giá trị thanh toán
Có TK 711 : Giá trị hợp lí TSCĐ mang đi trao đổi
Có TK 3331 : Thuế GTGT (nếu có)
c) Khi nhận đƣợc TSCĐ do trao đổi kế toán ghi:
Nợ TK 211,213 : Giá trị hợp lí TSCĐ nhận đƣợc
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
Có TK131 : Tổng giá trị thanh toán
d) Trƣờng hợp trả thêm tiền do giá trị hợp lí của TSCĐ mang đi trao đổi nhỏ hơn giá trị
hợp lí của TSCĐ nhận về
Nợ TK 131 : Số tiền chênh lệch phải trả thêm
Có TK 111,112… : Số tiền phải trả
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 17
e) Trƣờng hợp thu thêm tiền do giá trị hợp lí của TSCĐ mang đi trao đổi lớn hơn giá trị
hợp lí của TSCĐ nhận về.
Nợ TK 111,112 : Số tiền thu thêm do chênh lệch
Có TK 131 : Số tiền chênh lệch phải thu khách hang
5) TSCĐ tăng do xây dựng cơ bản
a) Các chi phí phát sinh dầu tƣ xây dựng cơ bản tập hợp vào bên Nợ TK 2412 kế toán
ghi:
Nợ TK 2412 : Chi phí đầu tƣ xây dựng cơ bản
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112 : Tổng các chi phí thanh toán
Có TK 331, 341 : Tổng các chi phí thanh toán
b) Khi công tác xây dựng cơ bản hoàn thành, bàn giao TSCĐ và đƣa vào hoạt đọng sản
xuất kinh doanh (SXKD) kế toán ghi:
Nợ TK 211, 213 : Nguyên giá TSCĐ
Có TK 2412 : Chi phí đầu tƣ xây dựng cơ bản
6) TSCĐ tăng do đƣợc tài trợ, biếu tặng dùng cho hoạt động SXKD, trong trƣờng hợp
này kế toán xem đây là một khoản thu nhập kế toán ghi:
Nợ TK 211,213 : Nguyên giá TSCĐ đƣợc biếu tăng
Có TK 711 : Giá trị TSCĐ đƣợc biếu tặng
7) TSCĐ tăng do đƣợc cấp vốn (cấp bằng TSCĐ), hoặc nhận góp vốn liên doanh căn cứ
vào giá trị TSCĐ do các bên chấp thuận kế toán ghi:
Nợ TK 211, 213 : Nguyên giá TSCĐ
Có TK 128, 222 : Nhận từ vốn góp liên doanh
Có Tk 411 : Nguồn vốn kinh doanh
8) TSCĐ tăng do mua nhà cửa vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất
Nợ TK 211 : Giá trị TSCĐ hữu hình ( nhà cửa…)
Nợ TK 213 : Giá trị quyền sử dụng đất
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
Có TK 111,112…: Tổng giá trị thanh toán
9) TSCĐ tăng trong các trƣờng hợp khác nhƣ:
a) Sửa chữa cải tạo nâng cấp thỏa mãn 4 điều kiện ghi tăng nguyên giá TSCĐ
Nợ TK 211, 213 : Nguyên giá TSCĐ
Có TK 241 :
b) Phát hiện thừa khi kiểm kê
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 18
Nợ TK 211, 213 : TSCĐ thừa khi kiểm kê
Có TK 3381 : Giá trị TSCĐ thừa
c) Chuyển công cụ dụng cụ (CCDC) thành TSCĐ thỏa các điều kiện ghi nhận TSCĐ
*) Chuyển CCDC mới chƣa qua sử dụng thành TSCĐ
Nợ TK 211,213 : Nguyên giá TSCĐ
Có TK 153 : Nguyên giá CCDC
*) Chuyển CCDC qua sử dụng thành TSCĐ
Nợ Tk 211, 213 : Nguyên giá mới TSCĐ
Có TK 142, 242 : Giá trị chƣa phân bổ
Có TK 214 : Giá trị đã phân bổ
Trong tất cả các trƣờng hợp tăng TSCĐ nếu TSCĐ đƣợc đầu tƣ bằng nguồn vốn khác
nhƣ các quỹ đầu tƣ, quỹ khen thƣởng… dung cho hoạt ddoognj SXKD thì kế toán phải
kết chuyển nguồn hình thành:
Nợ TK 441, 414, 4312… : Nguyên giá TSCĐ
Có TK 411, 431 (4312) :
Nếu TSCĐ dung cho hoạt động phúc lợi, sự nghiệp, dự án thì nguyên giá sẽ băng tổng
giá thanh toán.
Nếu TSCĐ đƣợc đầu tƣ bằng quỹ phúc lợi và đƣợc dung cho hoạt động phúc lợi thì bút
toán kết chuyển nguồn nhƣ sau:
Nợ TK 4312 : Nguyên giá TSCĐ
Có TK 4312 : Nguên giá TSCĐ
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 19
Sơ đồ hạch toán tổng hợp tăng TSCĐ
TK 111, 112, 331… TK 211, 213
(1a)
TK 133
(1b)
TK 241
(2a) (2c)
TK 152, 334, 338
(2b) (3)
TK 222
(4)
TK 411
(5)
TK 414, 431, 441
(6)
Ghi chú:
(1a) TSCĐ tăng do mua sắm
(1b) Thuế GTGT (Nếu đơn vị nộp thuế theo phƣơng pháp khấu trừ)
(2a) Tập hợp các chi phí nhƣ: lắp đặt chạy thử
(2b) Tập hợp chi phí đầu tƣ XDCB dỡ dang
(2c) Kết chuyển giá trị công trình ban giao đƣa vào hoạt động
(3) Nguyên giá của TSCĐ tăng do đánh giá lại
(4) Nguyên giá TSCĐ tăng do nhận vốn góp liên doanh
(5) TSCĐ tăng do nhận cấp phát biếu tặng dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 20
(6) Nếu TSCĐ hình thành bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản, quỹ khen thƣởng, quỹ khen
thƣởng phúc lợi đƣa vào sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh thì kết chuyển
nguồn.
b. Phƣơng pháp hạch toán giảm TSCĐ
1) TSCĐ giảm do thanh lí nhƣợng bán
a) Phản ánh phần giá trị còn lại
Nợ TK 214 : Hao mòn TSCĐ
Nợ TK 811 : Phần giá trị còn lại
Có TK211, 213 : Nguyên giá TSCĐ
b) Giá nhƣợng bán thanh lý
Nợ TK 111,112… : Số tiền thu đƣợc từ thanh lý nhƣợng bán TSCĐ
Có TK 711 : Giá bán TSCĐ
Có TK 3331 : Thuế GTGT đầu ra (nếu có)
c) Chi phí nhƣợng bán thanh lý
Nợ TK 811 : Chi phí nhƣợng bán thanh lý
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
Có TK 111,112… : Tổng giá trị thanh toán
2) TSCĐ giảm do góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty con… Giá trị TSCĐ đƣợc đánh
giá do các bên tham gia thông s nhất.
a) Nếu giá trị đƣợc đánh giá nhỏ hơn giá trị thực tế của TSCĐ mang đi góp vốn liên
doanh thì kế toán ghi:
Nợ TK 128,222… : Góp vốn liên doanh (giá do hội đồng đánh giá)
Nợ TK 811 : Chi phí khác ( chênh lệch giảm)
Nợ TK 214 : Giá trị hao mòn
Có TK 211,213 : Nguyên giá TSCĐ
b) Nếu giá trị đƣợc đánh giá lớn hơn giá trị thực tế của TSCĐ mang đi góp vốn liên
doanh thì kế toán ghi:
Nợ TK 128, 221,222…: Góp vốn liên doanh (giá do hội đồng đánh giá)
Nợ TK 214 : Giá trị hao mòn
Có TK 711 : Thu nhập khác ( chênh lệch tăng)
Có TK 211,213 : Nguyên giá TSCĐ
3) TSCĐ giảm do trả lại cho nên góp vốn liên daonh
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ
Nợ TK 811 : (Nếu chênh lệch giảm)
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 21
Có TK 211, 213 : Nguyên giá TSCĐ
Có TK 711 : (Nếu chênh lệch tăng)
Phần chênh lệch giữa giá trị góp vốn với giá trị còn lại, thanh toán cho đơn vị góp vốn, kế
toán ghi:
Nợ TK 411 : Nguồn vốn kinh doanh
Có TK 111, 112, : Phần chênh lệch
4) TSCĐ mang đi cầm cố thế chấp ký cƣợc kế toán ghi:
Nợ TK 144, 244 : Giá trị còn lại của TSCĐ mang đi thế chấp ký cƣợc
Nợ TK 214 : Hao mòn TSCĐ
Có TK 211, 213 : Nguyên giá TSCĐ
5) TSCĐ giảm do thiếu khi kiểm kê
a) Trƣờng hợp thiếu có quyết định sử lý ngay, căn cứ vào biên bản sử lý TSCĐ đƣợc phê
duyệt kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112 : Số tiền thiệt hại bồi thƣờng
Nợ TK 1388 : Nếu ngƣời có lỗi phải bồi thƣờng nhƣng chƣa thu ngay
Nợ TK 411 : Nếu đƣợc phép ghi giảm nguồn vốn kinh doanh
Nợ TK 811 : Nếu doanh nghiệp chịu tổn thất
Nợ TK 214 : Hao mòn lũy kế
Có TK 211, 213 : Nguyên giá TSCĐ
b) Trƣờng hợp chờ quyết định sử lý vì chƣa rõ nguyên nhân
Nợ TK 1381 : giá trị còn lại của TSCĐ
Nợ TK 214 : Hao mòn TSCĐ
Có TK 211, 213 : Nguyên giá TSCĐ
Tìm ra nguyên nhân và có quyết định sử lý
Nợ TK 111, 112… : Thu bằng tiền
Nợ TK 1388 : Khoản thu khác
Nợ TK 334… : Trừ lƣơng
Có TK 1381 : TSCĐ thiếu chờ sử lý
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 22
Sơ đồ hạch toán tổng hợp giảm TSCĐ
TK 211, 213 TK 214 TK 811
(1)
TK 111, 112
(2)
TK 133
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 23
TK 214 TK 222, 128, 221
(3)
TK 214 TK 411, 811
(4)
TK 711
TK 111, 112
(5)
TK 3331
Ghi chú :
(1) Nhƣợng bán và thanh lý TSCĐ
(2) Chi phí thanh lý TSCĐ
(3) Mang TSCĐ đi góp vốn liên doanh
(4) Trả lại TSCĐ cho bên tham gia góp vốn
(5) Thu từ nhƣợng bán thanh lý TSCĐ.
c. Kế toán khấu hao TSCĐ
*. Các phƣơng pháp tính khấu hao
*) Khái niệm: Khấu hao TSCĐ là biểu hiện phần giá trị TSCĐ đã hao mòn trong quá
trình sử dụng TSCĐ cho quá trình sản xuất kinh doanh hay quản lý tai doanh nghiệp.
Có 3 cách tính khấu hao:
1.1.1.1.1 1.3.2.1.1 Tính khấu hao theo phƣơng pháp
đƣờng thẳng
Xác định mức khấu hao trung bình hàng năm cho TSCĐ theo công thức sau:
Mức khấu hao Nguyên giá của TSCĐ
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 24
Trung bình =
Hàng năm Thời gian sử dụng TSCĐ
- Mức khấu hao trung bình hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả năm chia cho
12 tháng
- Việc trích hoắc thôi trích khấu hao TSCĐ đƣợc thực hiện bắt đầu từ ngày (theo số
ngày của tháng )mà TSCĐ tăng hay giảm hoặc ngừng tham gia vào hoạt động sản
xuất kinh doanh
- Trƣờng hợp thời gian sử dụng hay nguyên giá TSCĐ thay đổi doanh nghiệp phải
xác định lại mức khấu hao trung bình của TSCĐ băng cách lấy giá trị còn lại trên
sổ kế toán chia cho thời gian sử dụng hoặc thời gian còn lại ( đƣợc xác định là
chênh lệch giữa thời gian sử dụng đã đăng ký trừ đi thời gian sử dụng) của TSCĐ.
- Mức khấu hao cho năm cuối cùng của thời gian sử dụng TSCĐ đƣợc xác định là
hiệu số giữa nguyên giá TSCĐ và số khấu hao lũy kế đã thực hiện đến trƣớc năm
cuối cùng của TSCĐ đó.
1.1.1.1.2 1.3.2.1.2 Phƣơng pháp khấu hao theo số dƣ
giảm dần có điều chỉnh
Xác định mức khấu hao năm của TSCĐ trong năm đầu theo công thức:
Mức khấu hao Giá trị Tỷ lệ
Năm đầu = còn lại x khấu hao
Của TSCĐ của TSCĐ nhanh
Trong đó:
Tỷ lệ Tỷ lệ khấu hao theo Hệ số
Khấu hao = phƣơng pháp khấu x điều
Nhanh hao đƣờng thẳng ( %) chỉnh
Tỷ lệ khấu hao theo 1
phƣơng pháp khấu = x 100%
hao đƣờng thẳng ( %) Thời gian sử dụng của TSCĐ
Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian sử dụng của TSCĐ quy định:
Thời gian sử dụng của TSCĐ Hệ số điều chỉnh (lần)
Đến 4 năm ( t <= 4 năm) 1,5
Trên 4 đến 6 năm ( 4 năm < t <= 6 năm) 2,0
Trên 6 năm ( t > 6 năm) 2,5
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 25
* phƣơng pháp khấu hao theo số lƣợng khối lƣợng sản phẩm
- Căn cứ hồ sơ kinh tế - kỹ thuật của TSCĐ doanh nghiêp xác định tổng số lƣợng
khối lƣợng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế TSCĐ, gọi tắt là số lƣợng
theo công thức thiết kế
- Căn cứ tinh hình thực tế sane xuất doanh nghiệp xác định số lƣợng khối lƣợng sản
phẩm thực tế trong doanh nghiệp sản xuất hàng tháng hàng năm của TSCĐ.
Mức khấu hao Số lƣợng sản Mức khấu hao bình
Hàng tháng = phẩm sản xuất x quân tính cho một
Của TSCĐ trong tháng đơn vị sản phẩm
Trong đó:
Mức khấu hao bình Nguyên giá TSCĐ
quân tính cho một =
đơn vị sản phẩm Sản lƣợng theo công thức thiết kế
Mức khấu hao năm của TSCĐ bằng tổng mức trích khấu hao của 12 tháng hoặc tính theo
công thức sau:
Mức khấu hao Số lƣợng sản Mức khấu hao bình
Năm của = phẩm sản xuất x quân tính cho một
TSCĐ trong năm đơn vị sản phẩm
Trƣờng hợp công suất thiết kế hoặc nguyên giá của TSCĐ thay đỏi doanh nghiệp phải
xác định lại mức khấu hao của TSCĐ.
* Tài khoản sử dụng hao mòn và tính khấu hao TSCĐ
- Sử dụng TK 214: “ Hao mòn TSCĐ” và các tài khoản khác có liên quan
- Nội dung kết cấu tài khoản 214: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình tăng,
giảm giá trị hao mòn của toàn bộ TSCĐ trong quá trình sử dụng TSCĐ.
- Bên nợ: Phản ánh phát sinh giảm TSCĐ trong các trƣờng hợp thanh lý nhƣợng
bán TSCĐ.
- Bên có: Phản anh phát sinh tăng do trích khấu hao TSCĐ đƣa vào các chi phí có
liên quan.
- Dự có: Giá trị hao mòn của TSCĐ
- Tài khoản 214 có 4 tài khoản cấp 2:
+ TK 2141: Hao mòn TSCĐ hữu hình
+ TK 2142: Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
+ TK 2143: Hao mòn TSCĐ vô hình
+ TK 2147: Hao mòn TSCĐ bất động sản (BĐS)
*Phƣơng pháp hạch toán khấu hao TSCĐ
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 26
1) Hàng tháng hoặc định kỳ kế toán xác định mức khấu hao ( căn cứ vào bản tính và phân
bổ khấu hao) tính vào chi phí SXKD kế toán ghi:
Nợ TK 627 : Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 : Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 : Chi phí QLDN
Nợ TK 241 : Xây dựng cơ bản
Có TK 241 : Hao mòn TSCĐ
2) Định kỳ trích khấu hao bất động sản đầu tƣ đang nắm giữ chờ tăng giá hoặc cho thuê
hoạt động:
Nợ TK 632 : Chi phí kinh doanh bất động sản đầu tƣ
Có TK 2147 : Hao mòn bất động sản đầu tƣ
3) Đối với TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án, tính hao mòn vào cuối năm
Nợ TK 466 : Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Có TK 214 : Hao mòn TSCĐ
4) Đối với TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi, tính hao mòn vào cuối năm
Nợ TK 4313 : Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Có TK 214 : Hao mòn TSCĐ
d. Kế toán sửa chữa TSCĐ
* Nội dung các loại sửa chữa TSCĐ
- Khái niệm sửa chữa TSCĐ
Sửa chữa TSCĐ là việc duy trì bảo dƣỡng các hƣ hỏng phát hiện trong quá trình hoạt
động nhằm phục hồi lại năng lực hoạt động bình thƣờng của TSCĐ.
- Phân loại sửa chữa TSCĐ
Trong quá trình sử dụng TSCĐ bị hao mòn và bị hƣ hỏng từng bộ phận để đảm bảo cho
TSCĐ hoạt động bình thƣờng thì doanh nghiệp phải tiến hành sửa chữa từng bộ phận bị
hao mòn hƣ hỏng đó. Tuy theo quy mô tính chất công việc sửa chữa và mức độ hƣ hỏng
của TSCĐ kế toán chia ra làm hai loại : Sửa chữa thƣờng xuyên và sửa chữa lớn TSCĐ.
- Sửa chữa thƣờng xuyên: là công việc thay thế sửa chữa những bộ phân chi tiết nhỏ
của TSCĐ, thời gian sửa chữa ngắn TSCĐ phải ngừng hoạt động để sửa chữa và
chi phí thƣờng không lớn nên thƣờng đƣợc hạch toán thẳng vào chi phí sản xuất
kinh doanh trong kỳ.
- Sữa chữa lớn TSCĐ; là việc thay thế sửa chữa những bộ phận chủ yếu của TSCĐ
việc sửa chữa tiến hành theo kế hoạch chi phí sửa chữa lớn, thời gian sửa chữa dài
và trong thời gian này TSCĐ ngừng hoạt động, chi phí phát sinh một lần tƣơng đối
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 27
lớn vì vậy doanh nghiệp phải lập kế hoạch và dự toán chi phí sửa chữa tùy quy
mô, tính chất sửa chữa TSCĐ.
- Tài khoản sử dụng
Sử dụng TK 2413 “Xây dựng cơ bản dở dang”
Tài khoản này phản ánh chi phí đầu tƣ xây dựng cơ bản và tình hình quyết toán công
trình, quyết toán vốn đầu tƣ ở các doanh nghiệp có tiến hành đầu tƣ và theo dõi tình hình
chi phí, quyết toán chi phí sửa chữa TSCĐ của doanh nghiệp
Nội dung kết cấu: TK 2413
Bên nợ:
- Số dƣ là giá trị công trình hoàn thành chƣa đƣợc quyết tóan hoặc dở dang
- Số phát sinh là tập hợp chi phí sửa chữa lƣớn hoặc mua sắm TSCĐ.
Bên có:
- Kết chuyển vào chi phí có liên quan khi công trình sửa chữa lớn hoàn thành, xây
dựng cơ bản hoàn thành bàn giao.
- Phƣơng pháp hạch toán sửa chữa TSCĐ
+ Hoạch toán sửa chữa thƣờng xuyên TSCĐ
Sửa chữa thƣờng xuyên chi phí thƣờng nhỏ, thời gian sửa chữa thƣờng ngắn khi phát sinh
chi phí thì hạch toán trực tiếp vào chi phí của các đối tƣợng sử dụng TSCĐ trong kỳ, kế
toán ghi:
Nợ TK 627 – Chí phí sản xuất chung trong kỳ
Nợ TK 641 – Chí phí bán hàng trong kỳ
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 133 – Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
Có TK 111- Chi phí sửa chữa thanh toán bằng tiền mặt
Có TK 112- Chi phí sửa chữa thanh toán bằng tiền gửi
Có TK 152- Xuất kho nguyên vật liệu
Có TK 153- Xuất kho công cụ dụng cụ
Có TK 331- Chi phí chƣa trả cho khách hàng
Có TK 334..Lƣơng phải trả cho công nhân viên.
+ Hạch toán sửa chữa lớn TSCĐ
*) Sửa chữa lớn TSCĐ có kế hoạch
- Kế toán trích trƣớc chi phí sửa chữa
Nợ TK 641 : Chi phí trích trƣớc cho bộ phận bán hàng
Nợ TK 642 : Chi phí trích trƣớc cho bộ phận quản lý
Nợ TK 627 : Chi phí trích trƣớc cho bộ phận sản xuất chung
Có TK 335 : Tổng chi phí trích trƣớc
- Tập hợp chi phí sửa chữa lớn
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 28
Nợ TK 2413 : Chi phí sửa chữa TSCĐ
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112…
- Khi công việc sửa chữa hoàn thành
Nợ TK 335 : Chi phí trả trƣớc
Có TK 2413 : Chi phí sửa chữa TSCĐ
*) Sửa chữa lớn TSCĐ ngoài kế hoạch
- Phản ánh chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh
Nợ TK 2413 : Chi phí sửa chữa TSCĐ
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
Có TK 111,112 : Tổng chi phí thanh toán
- Khi sửa chữa hoàn thành doanh nghiệp phân bổ chi phí
Nợ TK 142 : Chi phí trả trƣớc dự tính phân bổ trong ngắn hạn
Nợ TK 242 : Chi phí trả trƣớc dự tính phân bổ trong dài hạn
Có TK 2413 : Chi phí sửa chữa TSCĐ
- Phân bổ chi phí sửa chữa cho từng bộ phận
Nợ TK 641 : Giá trị phận bổ một lần cho bộ phận bán hàng
Nợ TK 642 : Giá trị phận bổ một lần cho bộ phận quản lý
Nợ TK 627 : Giá trị phận bổ một lần cho bộ phận sản xuất chung
Có TK 142 : Chi phí trả trƣớc dự tính phân bổ trong ngắn hạn
Có TK 242 : Chi phí trả trƣớc dự tính phân bổ trong dài hạn
E. Kế toán thuê tài chính
- Khái niệm và phân loại
Thuê tài sản gồm có 2 loại thuê hoạt động và thuê tài chính
*) Thuê hoạt động là thuê tài sản mà bên cho thuê không có sự chuyển giao phần lớn rủi
ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản.
*) Thuê tài chính là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuển giao phần lớn rủi ro và lợi
ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê, quyền sở hữu tài sản có thể chuyên
giao vào cuối thời hạn thuê.
- Tài khoản sử dụng
Nội dung kết cấu TK 212 “ TSCĐ thuê tài chính”
Bên nợ:
- Số dƣ nguyên giá TSCĐ thuê tài chính hiện có.
- Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính tăng
Bên có:
- Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính giảm
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 29
- Phƣơng pháp hạch toán thuê TSCĐ
*Thuê tài chính
1. Khi phát sinh các chi phí ban đầu liên quan đến thuê tài chính nhƣ đàm phán ký kết:
Nợ TK 142, 242 : Chi phí trả trƣớc
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112… : Số tiền chi trả thực
2. Khi chi tiền ứng trƣớc khoản tiền thuê tài chính, ký quỹ đảm bảo việc thuê TSCĐ là
thuê tài chính kế toán ghi:
Nợ TK 342 : Số tiền thuê trả trƣớc nếu có (nợ dài hạn)
Nợ TK 244 : Ký quỹ ký cƣợc dài hạn
Có TK 111,112 : Tổng chi phí thanh toán
3. Khi nhận TSCĐ thuê tài chính
Nợ TK 212 : TSCĐ thuê tài chính
Có TK 342 : Nợ dài hạn
Có TK 315 : Nợ dài hạn đến hạn trả
4. Chi phí ban đầu liên quan đến việc thuê tài chính
Nợ TK 212 : TSCĐ thuê tài chính
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
Có TK 142, 242 : Chi phí trả trƣớc
5. Cuối niên độ kế toán xác định số nợ gốc phải trả
Nợ TK 342 : Nợ dài hạn
Có TK 315 : Nợ dài hạn đến hạn trả
6. Định kỳ nhận hóa đơn thanh toán tiền thuê TSCĐ
Nợ TK 635 : Chi phí tài chính
Nợ TK 315 : Nợ dài hạn đến hạn trả
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
Nợ TK 641 : Giá trị phận bổ một lần cho bộ phận bán hàng
Nợ TK 642 : Giá trị phận bổ một lần cho bộ phận quản lý
Nợ TK 627 : Giá trị phận bổ một lần cho bộ phận sản xuất chung
Có TK 111, 112 : Tổng chi phí thanh toán
7. Định kỳ tính và trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính
Nợ TK 241 : Xây dựng cơ bản dở dang
Nợ TK 641,642…: Các chi phí
Có TK 2142 : Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
8. Khi trả lại TSCĐ thuê tài chính
Nợ TK 2142 : Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
Có TK 212 : TSCĐ thuê tài chính
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 30
9. Trƣờng hợp mua lại TSCĐ thuê tài chính
Nợ TK 211 : TSCĐ hữu hình
Có TK 212 : TSCĐ thuê tài chính
Chuyển dịch giá trị hao mòn
Nợ TK 2142 : Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
Có TK 2141 : Hao mòn TSCĐ hữu hình
Sơ đồ hạch toán tổng hợp TSCĐ thuê tài chính
TK 342 TK 212 TK 214 TK 627
( 1)
TK 315 (4) TK 641
(3)
TK 111, 112 TK 642
(2)
TK 133 TK 211
(5)
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 31
Trong đó:
(1) Nhận về TSCĐ thuê tài chính
(2) Chi phí liên quan đến thuê tài chính
(3) Định kỳ tính, trích khấu hao phân bổ cho từng bộ phận
(4) Trả lại TSCĐ thuê tài chính
(5) Mua lại TSCĐ thuê tài chính
* Kế toán TSCĐ thuê hoạt động
*) Bên đi thuê TSCĐ
1. Nhận về TSCĐ đi thuê
Nợ TK 001 : TSCĐ đi thuê ngoài
2. Trả lại TSCĐ đi thuê
Có TK 001 : TSCĐ đi thuê ngoài
3. Xác định chi phí phải trả trong kỳ tính trực tiếp vào chi phí
Nợ TK 641 : Tiền thuê tài chính tính cho bộ phận bán hàng
Nợ TK 642 : Tiền thuê tài chính tính cho bộ phận quản lý
Nợ TK 627 : Tiền thuê tài chính tính cho bộ phận sản xuất chung
Có TK 111, 112 : Tổng chi phí thanh toán
4. Xác định chi phí trả trƣớc
Nợ TK 142 : Chi phí trả trƣớc ngắn hạn
Nợ TK 242 : Chi phí trả trƣớc dài hạn
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112 : Tổng chi phí thanh toán
5. Định kỳ phân bổ chi phí thuê tài chính
Nợ TK 627, 641, 641
Có TK 142, 242
6. Trả tiền cho bên thuê
Nợ TK 331
Có TK 111, 112
*) Bên cho thuê
1. Khi phát sinh các chi phí trực tiếp liên quan đến hoạt động cho thuê.
Nợ TK 627 : Tính trực tiếp vào chi phí
Nợ TK 142 : Phân bổ ngắn hạn
Nợ TK 242 : Phân bổ dài hạn
Có TK 111, 112…
2. Định kỳ thu tiền cho thuê TSCĐ
Nợ TK 111, 112 :
Có TK 511 : Doanh thu dịch vụ
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 32
Có TK 3331 : Thuế GTGT đầu ra
3. Trƣờng hợp thu trƣớc tiền cho thuê
- Khi nhận tiền của khách hàng trả trƣớc tiền cho thuê
Nợ TK 111, 112 …:
Có TK 3387 : Doanh thu chƣa thực hiện
Có TK 3331 : Thuế GTGT đầu ra
- Định kỳ kết chuyển doanh thu
Nợ TK 3387 : Doanh thu chƣa thực hiện
Có TK 511 : Doanh thu
4. Số tiền phải trả lại cho khách hàng vì hợp đồng không thực hiện đƣợc
Nợ TK 3387 : Doanh thu chƣa thực hiện
Nợ TK 3331 :
Có TK 111, 112 : Số tiền trả lại
1.2.3 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TSCĐ NHĂM
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSCĐ TẠI CÔNG TY.
*) Hiệu suất sử dụng TSCĐ
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng nguyên giá TSCĐ doanh nghiệp bỏ ra trong kỳ thì tạo
ra đƣợc bao nhiên đồng doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng Doanh thu thuần trong kỳ
TSCĐ =
Trong kỳ Nguyên giá TSCĐ trong kỳ
*) Hệ số hàm lƣợng vốn cố định
Chỉ tiêu này phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu thuần trong kỳ thì doanh nghiệp cần
bao nhiêu đồng vốn cố định.
Hệ số Vốn cố định bình quân trong kỳ
Hàm lƣợng =
Vốn cố định Doanh thu thuần trong kỳ
*) Mức sinh lời của TSCĐ
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn cố định bình quân trong kỳ thì tạo ra đƣợc bao
nhiêu đồng lợi nhuậ trƣớc thuế ( Hoặc sau thuế thu nhập doanh nghiệp)
Tỷ suất Lợi nhuận trƣớc thuế hoặc sau thuế thu nhập doanh nghiệp
Lợi nhuận =
Vốn cố định Vốn cố định bình quân trong kỳ
1.3.5.3 Phuơng pháp phân tích tình hình sử dụng TSCĐ
Để phân tích tình hình sử dụng TSCĐ thì thu thập số liệu tại doanh nghiệp thong qua các
báo cáo tài chính, thong qua các chứng từ sổ sách khác tại doanh nghiệp, ngoài ra còn cập
nhập thông tin từ bên ngoài nhƣ sách báo, phƣơng tiện internet… Sau khi thu thập số liệu
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 33
chúng ta tiến hành sử lý số liệu dùng phƣơng pháp so sánh để phân tích các chỉ tiêu đánh
giá, các tỷ số tài chính qua các năm (quý) để đánh giá tình hình sử dụng TSCĐ tại doanh
nghiệp. Sau khi phân tích chúng ta sẽ thấy đƣợc sự hiệu quả của TSCĐ dùng trong các
hoạt động sản xuất kinh doanh từ đó đƣa ra các biện pháp, các cách quản lý sử dụng
TSCĐ nhằm lại hiệu quả sử dụng TSCĐ cao nhất cho doanh nghiệp.
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 34
Kế toán tăng, giảm TSCĐ
*) Chứng từ kế toán sử dụng:
- Hóa đơn thuế GTGT.
- Hợp đồng kinh tế.
- Biên bản giao nhận TSCĐ.
- Biên bản nghiệm thu TSCĐ.
- Biên bản thanh lí TSCĐ.
- Phiếu thu.
- Phiếu chi.
*) Sổ sách kế toán sử dụng
- Sổ cái các tài khoản: TK 211, TK 214, TK 213, TK 241
- Sổ chi tiết TSCĐ
- Sổ tổng hợp TSCĐ
- Sổ đăng ký chứng từ
a) Kế toán tăng TSCĐ
- TK kế toán sử dụng: TK 211, TK 213
Các tài khoản này dùng để theo dõi giá trị hiện có và tình hình biến động của toàn bộ
TSCĐ hữu hình, và TSCĐ vô hình của công ty.
- Theo số liệu của Công ty TVĐT và XDCT Nam Long trong quý IV năm 2010 có các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh tăng TSCĐ nhƣ sau:
*) Nghiệp vụ 1:
Ngày 02/06/2012 công ty mua 1xe con hiệu Toyota (7 chổ) của công ty thƣơng mại và
dịch vụ Toyota TSCĐ này đƣợc đầu tƣ bằng quỹ đầu tƣ phát triển. Trị giá là 825.500.000
đồng ( giá trị trên đã bao gồm lệ phí trƣớc bạ và thuế TTĐB 50%, nhƣng chƣa có thuế
GTGT 10%). Công ty đã thanh toán bằng tiền vay dài hạn, thuê bên bán lắp đặt chạy thử
3.225.000.000 đồng đã thanh toán bằng tiền mặt (PC/01) ngày 01/11/2010. Tỷ lệ khấu
hao là 14%. Công ty đã nhận xe nói trên.
+ Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán định khoản:
- Ghi tăng TSCĐ
Nợ TK 211 : 825.500.000
Nợ TK 133 : 82.550.000
Có TK 341 : 908.050.000
- Chi phí phải trả
Nợ TK 211 : 3.225.000
Có TK 111: 3.225.000
- Kết chuyển nguồn
Nợ TK 414 : 828.725.000
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 35
Có TK 411: 828.725.000
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 36
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
(V/v mua bán xe ) Số: 42/HĐKT
Căn cứ pháp luật kinh tế do hội đồng nhà nƣớc ban hành ngày 28/09/1998 và nghị định
số 17/HĐKT ngày 16/01/1990 của bộ trƣởng quy định về việc thi hành pháp luật hợp
đồng kinh tế.
Hôm nay ngày 02/06/2012 tại Công ty TM và DV Toyota tại Đà Nẵng chúng tôi gồm có:
I) Đại diện bên bán: Công ty TM và DV Toyota
Đia chỉ: 37 Lý Thái Tổ - Đà Nẵng
1/ Ông: Nguyễn Đức Nam Chức vụ : Giám đốc
2/ Bà : Trần Thị Diễm Chức vụ : Kế toán
II) Đại diện bên mua: Công ty TVĐT và XDCT Nam Long
Địa chỉ: 70 – Trần Cao Vân – Đà Nẵng
1/ Ông: Nguyên Văn An Chức vụ : Giám đốc
2/ Bà : Trƣơng Thị Thơm Chức vụ : Kế toán
Hai bên cùng thỏa thuận lý hợp đồng kinh tế với các điều khoản sau:
Điều 1: Nội dung hợp đồng
1/ Danh mục sản phẩm:
- Bên A bán cho bên B 01 chiếc xe Toyota 7 chổ
- Chất lƣợng sản phẩm : Mới 100%
- Nƣớc sản xuất : Nhật
- Năm sản xuất : 2006
- Màu xe : Đen
- Số khung xe : KMFXKE786BYU
- Số máy : D4BBZ728001
- Kèm theo dụng cụ đồ nghề, lốp dự phòng và sách hƣớng dẫn sử dụng xe...
2/ Điều kiện vật tƣ.
Việc giao nhận xe đƣợc tiến hành tại nơi bán: 37 Lý Thái Tổ - Đà Nẵng.
Hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
Điều 2: Giá và hình thức thanh toán
1/ Giá
Giá ghi trên hóa đơn GTGT: 826.200.000 đồng
Thuế GTGT 10% : 82.620.000 đồng
Tổng giá thanh toán : 908.820.000 đồng
Số tiền viết bằng chữ: ( Chín trăm lẻ tám triệu tám trăm hai mƣơi nghìn đồng chẳn).
2/ Thời gian thực hiện hợp đồng và hình thức thanh toán ngay
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 37
- Thực hiện hợp đồng tròng vòng 3 ngày kể từ ngày ký hợp đồng
- Mua trả ngay, thanh toán bằng tiền sau khi đã nhận xe.
Điều 3: Điều khoản chung
Hai bên cam kết thức hiện đầy đủ các điều khoản ghi trong hợp đồng, trong quá trình
thực hiện nều gặp trở ngại thi hai bên gặp trực tiếp nhau để giải quyết.
Bên nào vi phạm sẽ chịu trách nhiệm theo pháp lệnh hợp đồng kinh tế.
Hợp đồng có hiều lực kể từ ngày ký, hợp đồng đƣợc lập thành 02 bản mỗi bên giữ 01 bản
có giá trị pháp lý nhƣ nhau.
Đại diện bên bán Đại diện bên mua
(Ký, đóng dấu) (Ký, đóng dấu)
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 38
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƢỚC BẠ
(Áp dụng đối với tài sản là ô tô, xe máy, tàu, thuyền, súng săn, súng thể thao)
A. PHẦN NGƢỜI NỘP THUẾ TỰ KÊ KHAI:
[01] Ngƣời nộp thuế: Công ty TVĐT và XDCT Nam Long
[02] Mã số thuế:
[03] Địa chỉ: 70 – Trần Cao Vân – Đà Nẵng
[04] Quận/huyện: Thanh Khê [05] Tỉnh/Thành phố: Đà Nẵng
[06] Điện thoại: 05113.605.678 [07] Fax: [08] Email:
cico_namlong@dng.vm.vn
I- ĐẶC ĐIỂM TÀI SẢN:
1. Loại tài sản ( ô tô, xe máy, tàu thuyền...): Ôtô 7 chổ
2. Tên hiệu tài sản: Toyota Inova
3. Nƣớc sản xuất: Nhật
4. Năm sản xuất: 2004
5. Dung tích xi lanh: 14 945 cm
6. Trọng tải ( hoặc công suất):
7. Số chỗ ngồi, kể cả chỗ ngƣời lái ( đối với phƣơng tiện chở khách): 7 chổ
8. Chất lƣợng tài sản: mới 100%
9. Số máy: D4BBZ728001
10. Số khung: KMFXKE786BYU
11. Biển kiểm soát: 43- D1- 4301
12. Số đăng ký:
13. Trị giá tài sản (đồng): 810.000.000 đồng
( Viết bằng chữ: Tám trăm mƣơi triệu đồng )
II- NGUỒN GỐC TÀI SẢN:
1. Tổ chức, cá nhân giao tài sản: Công ty TM và DV Toyota
2. Địa chỉ: 37 Lý Thái Tổ - Đà Nẵng
3. Thời điểm làm giấy tờ chuyển dịch tài sản: 01/11/2010
Mẫu số: 02/LPTB
(Ban hành kèm theo Thông tưsố 60/2007/TT-BTC ngày
14/6/2007 của Bộ Tài chính)
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 39
III. TÀI SẢN THUỘC DIỆN KHÔNG PHẢI NỘP LỆ PHÍ TRƢỚC BẠ (lý do):
IV. GIẤY TỜ CÓ LIÊN QUAN, GỒM:
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về số liệu đã khai./
Đà nẵng, ngày 02 tháng 06 năm2012.
NGƢỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƢỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
B/ PHẦN KIỂM TRA XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN THUẾ:
1. Trị giá tài sản tính lệ phí trƣớc bạ (đồng):
( Viết bằng chữ: Tám trăm mƣời triệu đồng.)
2. Số tiền lệ phí trƣớc bạ phải nộp (đồng): Bằng trị giá tài sản tính LPTB nhân (x) mức
thu LPTB (%). Mức thu LPTB đƣợc quy định chi tiết cho từng loại tài sản (tàu thuyền, ô
tô, xe máy các loại)
(Viết bằng chữ: Mƣời sáu triệu hai trăm nghìn.)
Nộp theo chƣơng 754 loại 2 khoản 223 hạng 1 mục IV tiểu mục 2802
3. Địa điểm nộp:
4. Thời hạn nộp tiền chậm nhất đến ngày 01 tháng 12 năm 2010
Quá thời hạn nêu trên mà chủ tài sản chƣa nộp thì mỗi ngày chậm nộp bị chịu phạt 0.05%
số tiền chậm nộp /ngày.
5.Không thu lệ phí trƣớc bạ (nếu có): Chủ tài sản thuộc đối tƣợng không phải nộp lệ phí
trƣớc bạ theo quy định tại điểm...... khoản...... Điều 3 Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày
21/12/1999 của Chính phủ thuộc trƣờng hợp:
Đà nẵng, ngày 02 tháng 06 năm2012
CÁN BỘ KIỂM TRA TÍNH LỆ PHÍ
TRƢỚC BẠ
THỦ TRƢỞNG CƠ QUAN THUẾ
(Ký tên, ghi rõ họ tên) ( Ký tên, đóng dấu)
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 40
HÓA ĐƠN GTGT Mẫu số 01 GTKT – 3 LL
Liên 2 : Giao khách hàng Ký hiệu: HD:0V2008
Ngày 02 tháng 06 năm 2012
Số:AD/02-01
Đơn vị bán hàng : Công ty TM và DV Toyota
Địa chỉ : 37 Lý Thái Tổ - Đà Nẵng
Số tài khoản : 56110000001729
Điện thoại : MST : 0400528732
Họ tên ngƣời mua hàng : Nguyên Văn An
Tên đơn vị : Công ty TV ĐT và XD CT Nam Long
Địa chỉ : 70 – Trần Cao Vân – Đà Nẵng
Số tài khoản : 00611247889
Điên thoại :
Hình thức thanh toán: MST : 0400426138
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số Lƣợng Đơn giá Thành Tiền
1 Xe Toyota Chiếc 01 826.200.000 826.200.000
Cộng tiền hàng, dịch vụ 826.200.000
Thuế VAT 10% 82.620.000
Tổng cộng 908.820.000
Viết bằng chữ :(Chín trăm lẻ tám triệu tám trăm hai mƣơi nghìn đồng chẳn.)
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên, đóng dấu)
_Căn cứ vào hợp đồng kinh tế số 42/HĐKT
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 41
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN NGHIỆM THU TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Căn cứ hợp đồng kinh tế số 42/HĐKT ngày 02/06/2012 giữa Công ty TM và DV Toyota
và Công ty TVĐT và XDCT Nam Long.
Hôm nay ngày 02/06/2012 tại Công ty TM và DV Toyota chúng tôi gồm có:
I) Đại diện bên A: Công ty TM và DV Toyota
Đia chỉ: 37 Lý Thái Tổ - Đà Nẵng
1/ Ông: Nguyễn Đức Nam Chức vụ : Giám đốc
2/ Ông: Nguyễn Hữu Thịnh Chức vụ : Kỹ thuật
II) Đại diện bên B: Công ty TVĐT và XDCT Nam Long
Địa chỉ: 70 – Trần Cao Vân – Đà Nẵng
1/ Ông: Nguyên Văn An Chức vụ : Giám đốc
2/ Ông: Lê Văn Chính Chức vụ : Kỹ thuật
Đã tiến hành nghiệm thu xe Toyota 7 chổ ngồi nhƣ sau:
1/Chuẩn loại thiết bị:
- Chuẩn loại thiết bị : Xe Toyota 7 chổ
- Chuẩn loại : Toyota Inova
- Số lƣợng : 01
- ĐVT : Chiếc
- Nƣớc sản xuất : Nhật
- Năm sản xuất : 2006
- Màu xe : Đen
- Số khung xe : KMFXKE786BYU
- Số máy : D4BBZ728001
- Kèm theo dụng cụ đồ nghề, lốp dự phòng và sách hƣớng dẫn sử dụng xe...
2/ Chất lƣợng sản phẩm.
Sản phẩm mới 100% chƣa qua sử dụng, tình trạng hoạt động và vận hành tốt, nhất trí nhƣ
các tài liệu giảm định và hợp đồng kinh tế đã ký.
Hội đồng nhất trí nghiệm thu lô hàng nói trên.
Biên bản nghiệm thu TSCĐ kết thúc vào lúc 14giờ 30phút ngày 01/11/2010.
Biên bản đƣợc lập thành 02 bản mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý nhƣ nhau.
Đại diện bên bán Đại diện bên mua
(Ký, đóng dấu) (Ký, đóng dấu)
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 42
Công ty TM và DV Toyota CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
37 – Lý Thái Tổ - Đà Nẵng Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Ngày 02 tháng 06 năm 2012
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Căn cứ hợp đồng kinh tế số 42/HĐKT ngày 02/06/2012 của Công ty TM và DV Toyota
và Công ty TV ĐT và XD CT Nam Long chúng tôi gồm:
I) Đại diện bên giao: Công ty TM và DV Toyota
Địa chỉ: 37 Lý Thái Tổ - Đà Nẵng
1/ Ông: Nguyễn Đức Nam Chức vụ : Giám đốc
2/ Bà : Trần Thị Diễm Chức vụ : Kế toán
II) Đại diện bên nhận: Công ty TV ĐT và XD CT Nam Long
Địa chỉ: 70 – Trần Cao Vân – Đà Nẵng
1/ Ông: Nguyễn Văn An Chức vụ : Giám đốc
2/ Bà : Trƣơng Thị Thơm Chức vụ : Kế toán
Vào lúc 09h50 phút ngày 01/11/2010 tiến hành giao nhận 01 xe Toyota tại Công ty TM
và DV Toyota.
Xác nhận về việc giao nhận TSCĐ nhƣ sau:
ĐVT: đồng
S
T
T
Tên
TSCĐ
Số
hiệu
TSCĐ
Nƣớc
sản
xuất
Năm
sản
xuất
Công
suất
Nguyên giá TSCĐ Tỷ
lệ
K
H
Giá mua Chí phí Nguyên giá
01 Xe
Toyota
(07
chổ)
1127 Nhật 2006 3.200W 826.200.000 3.225.000 829.425.000 14
%
Dụng cụ phụ tùng kèm theo:
STT Tên dụng cụ phụ tùng ĐVT Số lƣợng Giá trị
Vào lúc 10 giờ 20 phút việc giao nhận xe đƣợc hoàn tất, 01 xe Toyota Inova đã đƣợc
Công ty TM và DV Toyota giao cho Công ty TV ĐT và XD CT Nam Long.
Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời nhận Ngƣời giao
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 43
(Ký, đóng dấu) (Ký,họ tên) (Ký họ tên) (Ký,họ tên)
Mẫu số:02_TSCĐ
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG
Căn cứ hợp đồng kinh tế số : 42/HĐKT đƣợc ký ngày 02/06/2012 giữa Công ty TM và
DV Toyota tại Đà Nẵng và Công ty TVĐT và XDCT Nam Long căn cứ tình hình thực
hiện hợp đồng hôm nay ngày 02/06/2012 chúng tôi gồm có:
Đại diện bên A: Công ty TM và DV Toyota
Địa chỉ : 37 Lý Thái Tổ - Đà Nẵng
Điện thoại: 05113.728.925
Mã số thuế: 0400532123
Số tài khoản: 561.000.023.520 tại ngân hàng đầu tƣ và phát triển Đà Nẵng.
Do ông: Nguyễn Đức Nam chức vụ giám đốc làm đại diện.
Đại diện bên B: Công ty TVĐT và XDCT Nam Long
Địa chỉ: 70 – Trần Cao Vân – Đà Nẵng
Điện thoại: 05113.605.678
Mã số thuế: 0400426138
Số tài khoản: 211001853975 tại ngân hàng Arigbank Đà Nẵng.
Do ông Nguyễn Văn An chức vụ giám đốc và bà Trƣơng Thị Thơm chức vụ kế toán làm
đại diện.
Sau khi bàn bạc hai bên thống nhất thanh lý hợp đồng mua bán xe ngày 01/11/2010 với
nội dung cụ thể nhƣ sau:
Giá cả
- Giá ghi trên hóa đơn GTGT: 826.200.000 đồng
- Thuế GTGT 10% : 82.620.000 đồng
- Tổng giá thanh toán : 908.820.000 đồng
Số tiền viết bằng chữ: ( Chín trăm lẻ tám triệu tám trăm hai mƣơi nghìn đồng chẳn).
Số tiền bên B phải thanh toán cho bên A là: 908.820.000 đồng.
Số tiền bên B còn nợ lại bên A là : 0 đồng.
Bên B đã thanh toán xong tiền cho bên A, hợp đồng chính thức đƣợc thanh lý kể từ ngày
hai bên ký biên bản thanh lý hợp đồng này.
Biên bản thanh lý hợp đồng đƣợc lập thành 02 bản mỗi bên giữ 01 bản có giá trị về mặt
pháp lý nhƣ nhau. Biên bản có hiệu lực kể từ ngày ký.
Đại diện bên A Đại diện bên B
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 44
( Đã ký ) (Đã ký)
Sau khi chi tiền mặt để trả tiền thuê lắp ráp chạy thử xe kế toán lập phiếu chi số: 01/PC
Công ty TVĐT và XD CT Nam LongMẫu số 02 – TT Ban hành theo
QĐ số 15/2006/BTC
70 Trần Cao Vân – Đà Nẵng Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính
PHIẾU CHI
Số: 01/PC
Ngày 02 tháng 06 năm 2012
Họ tên ngƣời nhận tiền : Phạm Thị Hồng Ân
Đơn vị : Công ty TM và DV Toyota
Địa chỉ : 37 Lý Thái Tổ - Đà Nẵng
Lý do chi : Chi tiền thuê lắp đặt chạy thử.
Số tiền : 3.225.000 đồng
Viết bằng chữ : Ba triệu hai trăm hai lăm nghìn đồng chẵn.
Kèm theo: …………………………01……..Chứng từ gốc.
Thủ trƣởng Kế toán trƣởng Thủ quỹ Ngƣời nhận tiền
( Ký tên, đóng dấu) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 45
HÓA ĐƠN GTGT Mẫu số 01 GTKT – 3 LL
Liên 2 : Giao khách hàng Ký hiệu: HD/ 0V2008
Ngày 02 tháng 06 năm 2012
Số:AD/02-01
Đơn vị bán hàng : Công ty TM và DV Toyota
Địa chỉ : 37 Lý Thái Tổ - Đà Nẵng
Số tài khoản : 56110000001729
Điện thoại : MST : 0400528732
Họ tên ngƣời mua hàng : Nguyên Văn An
Tên đơn vị : Công ty TV ĐT và XD CT Nam Long
Địa chỉ : 70 – Trần Cao Vân – Đà Nẵng
Số tài khoản : 00611247889
Điên thoại :
Hình thức thanh toán: MST : 0400426138
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số Lƣợng Đơn giá Thành Tiền
1 Lắp ráp, chạy thử 2.931.818 2.931.818
Cộng tiền hàng, dịch vụ 293.182
Thuế VAT 10%
Tổng cộng 3.225.000
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 46
Viết bằng chữ :(Ba triệu hai trăm hai lăm nghìn đồng chẵn.)
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên, đóng dấu)
TSCĐ đã thuộc quyền sở hữu của công ty kế toán tiến hành ghi vào thẻ TSCĐ .
Đơn vị : Công ty TV ĐT và XD CT Nam Long Mẫu số: 02/TSCĐ
Địa chỉ : 70 – Trần Cao Vân – Đà Nẵng Ban hành theo QĐ số:1141_TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01/11/1995 của Bộ tài chính
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Ngày 02 tháng 06 năm 2012
Số: 01
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ ngày 01 tháng 11 năm 2010.
Tiến hành ghi vào thẻ TSCĐ nhƣ sau:
Tên TSCĐ : Xe Toyota 7 chổ
Số hiệu TSCĐ : 1127X
Nƣớc sản xuất : Nhật Năm sản xuất : 2006
Công suất thiết kế : 3.200 W Năm đƣa vào sử dụng : 2012
Bộ phận sử dụng : Quản lý văn phòng.
S
T
T
Chứng
từ
Nguyên giá TSCĐ Hao mòn TSCĐ
Ngày Diễn giải Nguyên giá
Năm sử
dụng
Giá trị
hao
mòn
Cộng
dồn
01 BB
nhận
TSCĐ
2/06/2012 Xe Toyota
(7 chổ)
829.425.000 2012
Dụng cụ phụ tùng kèm theo:
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 47
STT Tên dụng cụ phụ tùng ĐVT Số lƣợng Giá trị
Ghi tăng TSCĐ, thẻ TSCĐ số 01
Lý do tăng: mua xe Toyota 7 chổ ngồi.
Ngƣời lập thẻ Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
*Nghiệp vụ 2:Ngày 20/6/2012 cấp trên quyết định bổ sung nguồn vốn kinh doanh
một TSCĐ với tổng giá trị là 520.600.000đồng(TSCĐ chƣa qua sử dụng).
_Kế toán hạch toán:
Nợ TK 211: 520.600.000
Có TK 411: 520.600.000
_
CTY TVĐT VÀ XDCT NAM LONG CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
70 Trần Cao Vân – Đà Nẵng Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Đà Nẵng, ngày 20 tháng 06 năm 2012
QUYẾT ĐỊNH CỦA GIÁM ĐỐC
CÔNG TY TVĐT VÀ XDCT NAM LONG
(V/v cấp vốn thực hiện dự án)
Số: 43/QĐ-GT
- Căn cứ vào điều 8 luật doanh nghiệp cổ phần, căn cứ vào quyết định số: 3160/QĐ-
UN ngày 05 tháng 11 năm 1992 của UBND tỉnh Quảng Nam Đà Nẵng (cũ) về
việc cấp vốn, bổ xung vốn kinh doanh cho doanh nghiệp.
- Căn cứ vào quyết định số:81/QĐ – ĐT ngày 18/09/2010 của giám đốc công ty về
việc phê duyệt kết quả trúng thầu và thực hiện dự án khách sạn ,nhà hàng Thanh
Thảo.
- Căn cứ quyết định số: 78/QĐ-CT ngày 20/06/2012 của giám đốc Công ty TV ĐT
và XD CT Nam Long về việc thi công công trình khách sạn,nhà hàng Thanh Thảo
QUYẾT ĐỊNH
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 48
Điều 1: Cấp vốn bằng TSCĐ thực hiện dự án nhƣ sau:
ĐVT: đồng
STT Tên thiết bị Năm sử dụng Tỷ lệ khấu hao Nguyên giá
01 Máy đầm bêtông 2010 12% 112.000.000
02 Cần cẩu 2010 12% 408600.000
Tổng cộng 520.600.000
Số tiền viết bằng chữ: (Năm trăm hai mƣơi triệu sáu trăm nghìn đồng chẳn.)
Điều 2: Giám đốc và các phòng ban có liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định trên.
Kế toán của công ty tiến hành ghi tăng TSCĐ theo nguyên giá ở trên, đƣa taid sản vào
phụ vụ sản xuất kinh doanh và tính, trích khấu hao theo quy định hiện hành.
Điều 3: Bộ phận và các phòng ban thi hành quyết định.
Phòng tài chính và các phòng ban có liên quan căn cứ vào quyết định thi hành.
Nơi nhận: Đà Nẵng, ngày 11 tháng 11 năm 2010
- Phòng tài chính Giám đốc
- Các phòng ban
- Lưu VPTC (Đã ký)
- Căn cứ vào quyết định trên kế toán tiến hành ghi vào thẻ TSCĐ.
Đơn vị : Công ty TV ĐT và XD CT Nam Long Mẫu số: 02/TSCĐ
Địa chỉ : 70 – Trần Cao Vân – Đà NẵngBan hành theo QĐ số:1141_TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01/11/1995 của Bộ tài chính
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Ngày 20 tháng 6 năm 2012
Số: 02
Căn cứ vào quyết định tăng vốn kinh doanh bằng TSCĐ ngày 11 tháng 11 năm 2010.
Tiến hành ghi vào thẻ TSCĐ nhƣ sau:
Tên TSCĐ : Máy đầm bêtông
Số hiệu TSCĐ : 1128B
Nƣớc sản xuất : Việt Nam Năm sản xuất : 2007
Công suất thiết kế : 2 Tấn Năm đƣa vào sử dụng : 2010
Bộ phận sử dụng : Bộ phận thi công
S
T
T
Chứng
từ
Nguyên giá TSCĐ Hao mòn TSCĐ
Ngày Diễn giải Nguyên giá
Năm sử
dụng
Giá trị
hao
mòn
Cộng
dồn
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 49
01 BB
nhận
TSCĐ
20/06/2012 Máy đầm bê
tông
112.000.000 2012
Dụng cụ phụ tùng kèm theo:
STT Tên dụng cụ phụ tùng ĐVT Số lƣợng Giá trị
Ghi tăng TSCĐ, thẻ TSCĐ số 02
Lý do tăng:Cấp vốn kinh doanh bằng TSCĐ
Ngƣời lập thẻ Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Đơn vị : Công ty TV ĐT và XD CT Nam Long Mẫu số: 02/TSCĐ
Địa chỉ : 70 – Trần Cao Vân – Đà NẵngBan hành theo QĐ số:1141_TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01/11/1995 của Bộ tài chính
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Ngày 20 tháng 06 năm 2012
Số: 03
Căn cứ vào quyết định tăng vốn kinh doanh bằng TSCĐ ngày 20 tháng 06 năm 2012.
Tiến hành ghi vào thẻ TSCĐ nhƣ sau:
Tên TSCĐ : Cần cẩu
Số hiệu TSCĐ : 1388/A
Nƣớc sản xuất : Tung Quốc Năm sản xuất : 2007
Công suất thiết kế : 4 Tấn Năm đƣa vào sử dụng : 2010
Bộ phận sử dụng : Bộ phận thi công
S
T
T
Chứng
từ
Nguyên giá TSCĐ Hao mòn TSCĐ
Ngày Diễn giải Nguyên giá
Năm sử
dụng
Giá trị
hao
mòn
Cộng
dồn
01 BB
nhận
20/06/2012 Cần cẩu 388.601.000 2012
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 50
TSCĐ
Dụng cụ phụ tùng kèm theo:
STT Tên dụng cụ phụ tùng ĐVT Số lƣợng Giá trị
Ghi tăng TSCĐ, thẻ TSCĐ số 03
Lý do tăng:Cấp vốn kinh doanh bằng TSCĐ
Ngƣời lập thẻ Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
) Kế toán giảm TSCĐ
TSCĐ của công ty giảm chủ yếu do nhƣợng bán hoặc thanh lý khi những tài sản này bị
hƣng hỏng không thể sử dụng đƣợc hoặc do do lạc hậu về kỹ thuật không phù hợp với
quy mô sản xuất kinh doanh của công ty, sử dụng kem hiệu quả.
Tài khoản kế toán sử dụng: TK 211, TK 213
Các tài khoản này phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của toàn bộ TSCĐ tại
doanh nghiệp.
- Khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế giảm TSCĐ chứng từ kế toán sử dụng bao gồm:
Biên bản thanh lý TSCĐ
Biên bản giao nhận TSCĐ
Hợp đồng mua bán
Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi và các chứng từ khác có liên quan.
- Khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế giảm TSCĐ sổ sách kế toán sử dụng bao gồm:
Thẻ tài sản cố định
Sổ chi tiết TSCĐ
Sổ tổng hợp TSCĐ
Các bảng kê TSCĐ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái, bảng khấu hao và các sổ sách khác có liên quan.
- Theo tài liệu của công ty trong quý IV năm 2010 công ty có các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh giảm TSCĐ nhƣ sau:
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 51
*) Nghiệp vụ 1:
Ngày 10/06/2012 công ty tiến hành nhƣợng bán 01 máy nén bê tông cho xí nghiệp Đức
Nguyên. Nguyên giá là 72.500.000 đồng đã khấu hao 60.000.000 đồng. Giá bán chƣa
thuế là 10.000.000 đồng, thuế GTGT 10% là 1.000.000 đồng. Đã thu bằng tiền mặt
(PT/01). Tỷ lệ khấu hao 14%.
Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán định khoản:
- Giá trị còn lại của TSCĐ
Nợ TK 214 : 60.000.000
Nợ TK 811 : 12.500.000
Có TK 211 : 72.500.000
- Thu từ việc nhƣợng bán TSCĐ
Nợ TK 111 : 11.000.000
Có TK 711 : 10.000.000
Có TK 3331 : 1.000.000
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 52
Đơn vị : Công ty TVĐT và XDCT Nam Long CỘNG
HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Địa chỉ : 70 – Trần Cao Vân – Đà Nẵng
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ LẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số: 01
Ngày 10 tháng 06 năm 2012
Căn cứ quyết định số 145 ngày 02 tháng 11 năm 2010 của ban giám đốc về việc nhựợng
bán TSCĐ. Hôm nay ngày 05 tháng 11 năm 2010 thành lập hội đồng để đánh giá lại
TSCĐ hội đồng gồm có:
1/ Ông / Bà: Nguyễn Văn An Chức vụ : Giám đốc Đại diện : Ban
giám đốc làm trƣởng ban
2/ Ông / Bà: Nguyễn Mạnh Hùng Chức vụ : Kỹ thuật Đại diện : Cục
xúc tiến thƣơng mại
3/ Ông / Bà: Trƣơng Thị Thơm Chức vụ : Kế toán Đại diện :
Phòng tài chính làm thƣ ký
4/ Ông / Bà: Lê Văn Chính Chức vụ : Kỹ thuật Đại diện :
Phòng kỹ thuật làm ủy viên
Hôm nay vào lúc 8 giờ ngày 05 tháng 11 năm 2010 đã thực hiện việc đánh giá lại giá trị
TSCĐ sau đây:
S
T
T
Tên,
ký
mã
hiệu,
quy
cách
(cấp
mã
hạng
)
TSC
Đ
Số
hiệu
tài sản
cố
định
Số thẻ
tài sản
cố định
Giá trị đang ghi sổ
Giá trị
do hội
đồng
đánh giá
lại
Chênh lệch
giữa đánh giá
lại và giá trị
còn lại
Nguyên
giá
Hao
mòn
Giá trị
còn lại
Tăn
g
Giảm
A B C D 1 2 3 4 5 6
0 Máy Beton 05/TSC 72.500.0 60.000.0 12.500.0 10.000.0 2.500.0
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 53
1 nén
bêtôn
g
g-A1 Đ 00 00 00 00 00
Tổng cộng: 72.500.0
00
60.000.0
00
12.500.0
00
10.000.0
00
2.500.0
00
Sau khi tiến hành đánh giá lại tài sản hội đồng kết luận: giá trị còn lại của TSCĐ (máy
nén bê tông) 10.000.000 đồng giảm 2.500.000 đồng so với sổ kế toán đang theo dõi.
Trƣởng ban
( Ký, ghi rõ họ tên )
Biên bản đánh giá TSCĐ kết thúc vào lúc 9 giờ 20 phút ngày 06 tháng 12 năm 2012.
Ngƣời lập
Thủ trƣởng
( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên đóng dấu)
Báo cáo thực tập GVHD:Th.S Phạm Thị
Nhung
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 54
Công ty TVĐT và XDCT Nam Long CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM
70 – Trần Cao Vân – Đà Nẵng Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN NHƢỢNG BÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số : 01/ TL-TSCĐ
Ngày 10 tháng 06 năm 2012
Căn cứ quyết định số 34/ NB-TSCĐ của giám đốc Công ty TVĐT và XDCT Nam Long
về việc thanh lý TSCĐ.
Hôm nay ngày 10 tháng 06 năm 2012 tại Công ty TVĐT và XDCT Nam Long thành lập
ban thanh lý TSCĐ gồm có:
I) Ban thanh lý gồm:
1/ Ông : Nguyễn Văn An Chức vụ : Giám đốc
2/ Ông : Trần Hoài Nam Chức vụ : Kỹ thuật
3/ Bà : Trƣơng Thị Thơm Chức vụ : Kế toán
II) Nội dung nhƣợng bán TSCĐ
1/ Tài sản đƣợc nhƣợng bán:
- Tên ( quy cách ) TSCĐ : Máy nén bêtông
- Số hiệu TSCĐ : Betong-A12
- Công suất : 3.000 W
- Nƣớc sản xuất : Trung Quốc
- Năm sản xuất : 2002
- Năm đƣa vào sử dụng : 2004
2/ Giá và phƣơng thức nhƣợng bán
- Nguyên giá TSCĐ : 72.500.000 đồng
- Hao mòn TSCĐ : 60.000.000 đồng
- Giá trị còn lại của TSCĐ : 12.500.000 đồng
- Giá nhƣợng bán là giá do hội đồng đánh giá : 10.000.000 đồng
III/ Kết luận của ban thanh lý
Hội đồng đánh giá lại TSCĐ là máy nén bêtông với giá trị còn lại là 10.000.000 đồng
( có biên bản đánh giá lại TSCĐ kèm theo).
Ngày 10 tháng 06 năm 2010
Báo cáo thực tập GVHD:Th.S Phạm Thị
Nhung
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 55
Trƣởng ban
(Đã ký)
IV/ Kết quả thanh lý
- Giá trị thu hồi đƣợc là 10.000.000 đồng
- Đã ghi giảm thẻ TSCĐ ngày 05 tháng 11 năm 2010
Đà Nẵng, ngày 10tháng 06 năm 2010
Kế toán Thủ trƣởng đơn vị
( Ký, họ tên ) (Ký tên, đóng dấu)
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
(V/v nhƣợng bán máy nén bêtông) Số: 45/HĐKT
Căn cứ pháp luật kinh tế do hội động nhà nƣớc ban hành ngày 28/09/1998 và nghị định
số 17/HĐKT ngày 16/01/1990 của bộ trƣởng quy định về việc thi hành pháp luật hợp
đồng kinh tế.
Hôm nay ngày 10/06/2012 tại Công ty TVĐT và XDCT Nam Long chúng tôi gồm có:
I/ Đại diện A: Công ty TVĐT và XDCT Nam Long
Địa chỉ: 70 – Trần Cao Vân – Đà Nẵng
1/ Ông: Nguyên Văn An Chức vụ : Giám đốc
2/ Bà : Trƣơng Thị Thơm Chức vụ : Kế toán
II/ Đại diện bên B: Xí nghiệp xây dựng Đức Nguyên
Địa chỉ: Hƣơng An – Quế Sơn – Quảng Nam
1/ Ông : Trần Nguyên Đức Chức vụ : Giám đốc
2/ Ông : Trần Văn Tâm Chức vụ : Kế toán
Hai bên cùng thỏa thuận lý hợp đồng kinh tế với các điều khoản sau:
Điều 1: Nội dung hợp đồng
Báo cáo thực tập GVHD:Th.S Phạm Thị
Nhung
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 56
Danh mục sản phẩm:
- Bên A nhƣợng bán cho bên B 01 máy nén bêtông
- Chất lƣợng sản phẩm : Đã qua sử dụng
- Số hiệu TSCĐ : Betong-A12
- Nƣớc sản xuất : Trung Quốc
- Năm sản xuất : 2002
- Năm đƣa vào sử dụng : 2004
Nguyên giá và số đã khấu hao
- Nguyên giá TSCĐ : 72.500.000 đồng
- Số đã khấu hao : 60.000.000 đồng
Điều 2 : Giá nhƣợng bán và phƣơng thức thanh toán
- Giá nhƣợng bán ghi trên hóa đơn GTGT: 10.000.000 đồng
- Thuế GTGT đầu ra là : 1.000.000 đồng
- Tổng giá thanh toán là : 11.000.000 đồng
- Bên B thanh toán cho bên A bằng tiền mặt sau khi đã nhận đƣợc Máy nén bêtông
- Thời hạn thanh toán chậm nhất sau 3 ngày kể từ ngày hợp đồng kinh tế đã ký kết
bên B phải thanh toán đủ số tiền nói trên cho bên A.
- Việc giao nhận xe đƣợc tiến hành tại nơi bán : 70 – Trần Cao Vân – Đà Nẵng
- Hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
Điều 3 : Điều khoản chung
Hai bên thực hiện đầy đủ các điều khoản nói trên, trong khi thực hiện nếu có gặp trở ngại
thì phải gặp trực tiếp nhau để giải quyết.
Hợp đồng đƣợc lập thành 02 bản mỗi bên giữ 01 bản có giá trị ngang nhau về mặt pháp
lý. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.
Đại diện bên bán Đại diện bên mua
(Ký, đóng dấu) (Ký, đóng dấu)
Báo cáo thực tập GVHD:Th.S Phạm Thị
Nhung
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 57
HÓA ĐƠN GTGT Mẫu số 01 GTKT – 3 LL
Liên 3 : Lƣu Ký hiệu: HD/ 0V2008
Ngày 10 tháng 06 năm 2012
Số:AD/02-09
Đơn vị bán hàng : Công ty TVĐT và XDCT Nam Long
Địa chỉ: 70 – Trần Cao Vân – Đà Nẵng
Số tài khoản : : 0061124788900
Điện thoại : MST : 0400426138
Họ tên ngƣời mua hàng : Trần Văn Tâm
Tên đơn vị : Xí nghiệp xây dựng Đức Nguyên
Địa chỉ : Hƣơng An – Huế Sơn – Quảng Nam
Số tài khoản : 0061125672145
Điên thoại :
Hình thức thanh toán: MST : 0400457852
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số Lƣợng Đơn giá Thành Tiền
1 Máy nén bêtông Cái 01 10.000.000 10.000.000
Cộng tiền hàng, dịch vụ : 10.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.000.000
Tổng tiên thanh toán: 11.000.000
Báo cáo thực tập GVHD:Th.S Phạm Thị
Nhung
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 58
Viết bằng chữ :(Mƣời một triệu đồng chẳn.)
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên, đóng dấu)
Mẫu số:01_TSCĐ
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Căn cứ hợp đồng kinh tế số 45/HĐKT ngày 05/11/2010 của Công ty TVĐT và XDCT
Nam Long và xí nghiệp xây dựng Đức Nguyên
Hôm nay ngày 06 tháng 11 năm 2010 tại Công ty TVĐT và XDCT Nam Long chúng tôi
gồm có:
I/ Đại diện bên giao: Công ty TVĐT và XDCT Nam Long
Địa chỉ: 70 Trần Cao Vân – Đà Nẵng
1/ Ông: Nguyễn Văn An Chức vụ : Giám đốc
Báo cáo thực tập GVHD:Th.S Phạm Thị
Nhung
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 59
2/ Bà : Trƣơng Thị Thơm Chức vụ : Kế toán
II/ Đại diện bên nhận: Xí nghiệp xây dựng Đức Nguyên
Địa chỉ: Hƣơng An – Quế Sơn – Quảng Nam
1/ Ông: Nguyễn Đức Nguyên Chức vụ : Giám đốc
2/ Ông : Lê Minh Cảnh Chức vụ : Kỹ thuật
Vào lúc 09h50 phút ngày 06/11/2010 tiến hành giao nhận 01 máy nén bêtông tại Công ty
TVĐT và XDCT Nam Long
Xác nhận về việc giao nhận nhƣ sau:
ĐVT: đồng
S
T
T
Tên
TSCĐ
Số
hiệu
TSCĐ
Nƣớc
sản
xuất
Năm
sản
xuất
Công
suất
Tình trang TSCĐ Tỷ lệ
KHGiá bán Chí
phí
Nguyên
giá
01 Máy
nén bê
tông
A12 Trung
Quốc
2001 3.000W 10.000.000 10.000.000 14 %
Dụng cụ phụ tùng kèm theo:
STT Tên dụng cụ phụ tùng ĐVT Số lƣợng Giá trị
Vào lúc 10 giờ 20 phút việc giao nhận máy nén bêtông đƣợc hoàn tất, 01 máy nén bêtông
đã đƣợc Công ty TVĐT và XDCT Nam Long giao cho Xí nghiệp xây dựng Nguyên Đức.
Biên bản đƣợc lập thành 02 bản mỗi bên giữ 01 bản có giá trị về mat pháp lý nhƣ nhau.
Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời nhận Ngƣời giao
(Ký, đóng dấu) (Ký,họ tên) (Ký họ tên) (Ký,họ tên)
-Sau khi nhận tiền do bên mua thanh toán kế toan lập phiếu thu số 01
Báo cáo thực tập GVHD:Th.S Phạm Thị
Nhung
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 60
Công ty TVĐT và XDCT Nam Long Mẫu số 02 – TT Ban hành theo
QĐ số 15/2006/BTC
70 Trần Cao Vân – Đà Nẵng Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính
PHIẾU THU
Số: 01/PT
Ngày 06 tháng 11 năm 2010
Họ tên ngƣời nộp tiền : Trần Văn Tâm
Đơn vị : Xí nghiệp xây dựng Nguyên Đức
Địa chỉ : Hƣơng An – Quế Sơn – Quảng Nam
Lý do thu : Thu từ thanh lý TSCĐ.
Số tiền : 11.000.000 đồng
Viết bằng chữ : ( Mƣời một triệu đồng chẳn.)
Kèm theo: …………………………01……..Chứng từ gốc.
Thủ trƣởng Kế toán trƣởng Thủ quỹ Ngƣời nhận tiền
( Ký tên, đóng dấu) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
-
Đơn vị : Công ty TV ĐT và XD CT Nam Long Mẫu số: 02/TSCĐ
Địa chỉ : 70 – Trần Cao Vân – Đà NẵngBanh hành theo QĐ số:1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01/11/1995 của Bộ tài chính
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Ngày 10 tháng 06năm 2012
Số: 04
Căn cứ biên bản giao nhận TSCĐ ngày 10 tháng 06 năm 2012.
Tiến hành ghi vào thẻ TSCĐ nhƣ sau:
Tên TSCĐ : Máy nén bê tông
Quy cách xe : Betong-A12
Báo cáo thực tập GVHD:Th.S Phạm Thị
Nhung
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 61
Số hiệu TSCĐ : A12
Nƣớc sản xuất : Trung Quốc Năm sản xuất : 2002
Công suất thiết kế : 3.000 W Năm đƣa vào sử dụng : 2004
Bộ phận sử dụng : Bộ phận sản xuất
Đình chỉ sử dụng TSCĐ nhƣ sau:
S
T
T
Chứng
từ
Nguyên giá TSCĐ Hao mòn TSCĐ
Ngày Diễn giải Nguyên giá
Năm
sử
dụng
Giá trị hao
mòn
Giá trị còn
lại
01 BB
nhận
TSCĐ
06/11/2010 Máy nén
bêtông
72.500.000 2004 60.000.000 12.500.000
Dụng cụ phụ tùng kèm theo:
STT Tên dụng cụ phụ tùng ĐVT Số lƣợng Giá trị
Ghi giảm TSCĐ, thẻ TSCĐ số 04
Lý do giảm: Nhƣợng bán
Ngƣời lập thẻ Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
-Căn cứ vao thẻ TSCĐ kế toan lập sổ chi tiết TSCĐ đểtheo doi tinh hình sử dụng
của tài sản cố định của công ty.
Đơn vị : Công ty TV ĐT và XD CT Nam Long Mẫu số: S021-DN ban hành
Địa chỉ : 70 – Trần Cao Vân – Đà Nẵng theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
Báo cáo thực tập GVHD:Th.S Phạm Thị
Nhung
SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 62
Ngày 20/03/2006 của bộ tài chính
SỔ CHI TIẾT TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tháng 06 năm 2012
Tài khoản: 211 “ TSCĐ hữu hình” Tên kho: TSCĐ
Tên, quy cách: Xe Toyota 07 chổ ngồi ĐVT : Đồng
Chứng từ Diễn giải Nƣớc sản
xuất
Năm sử
dụng
Nguyên giá TSCĐ
Số Ngày Tăng Giảm
Thẻ
TSCĐ 01
01/11 Mua xe
Toyota 07
chổ
Nhật 2010 829.425.000
Tổng cộng: 829.425.000
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu)
Đơn vị : Công ty TV ĐT và XD CT Nam Long Mẫu số: S021-DN ban hành
Địa chỉ : 70 – Trần Cao Vân – Đà Nẵng theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ tài chính
SỔ CHI TIẾT TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Tháng 06 năm 2012
Tài khoản: 211 “ TSCĐ hữu hình” Tên kho: TSCĐ
Tên, quy cách: Máy đầm bêtông ĐVT : đồng
Chứng từ Diễn giải Nƣớc sản
xuất
Năm sử
dụng
Nguyên giá TSCĐ
Số Ngày Tăng Giảm
Bctt thanh
Bctt thanh
Bctt thanh
Bctt thanh
Bctt thanh
Bctt thanh
Bctt thanh
Bctt thanh
Bctt thanh
Bctt thanh
Bctt thanh
Bctt thanh
Bctt thanh
Bctt thanh
Bctt thanh
Bctt thanh
Bctt thanh
Bctt thanh
Bctt thanh
Bctt thanh
Bctt thanh
Bctt thanh
Bctt thanh
Bctt thanh
Bctt thanh
Bctt thanh
Bctt thanh
Bctt thanh
Bctt thanh
Bctt thanh
Bctt thanh
Bctt thanh
Bctt thanh
Bctt thanh
Bctt thanh
Bctt thanh
Bctt thanh
Bctt thanh
Bctt thanh
Bctt thanh
Bctt thanh
Bctt thanh
Bctt thanh
Bctt thanh
Bctt thanh
Bctt thanh
Bctt thanh
Bctt thanh
Bctt thanh
Bctt thanh

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

Báo cáo thực tập lần 1
Báo cáo thực tập lần 1Báo cáo thực tập lần 1
Báo cáo thực tập lần 1Nhí Minh
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Nguyễn Công Huy
 
Thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan đối với hàng đầu tư nhập khẩu tạ...
Thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan đối với hàng đầu tư nhập khẩu tạ...Thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan đối với hàng đầu tư nhập khẩu tạ...
Thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan đối với hàng đầu tư nhập khẩu tạ...nataliej4
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty Thái Dương
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty Thái DươngBáo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty Thái Dương
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty Thái DươngDương Hà
 
Luận văn giá thành công ty sơn Đức Việt
Luận văn giá thành công ty sơn Đức ViệtLuận văn giá thành công ty sơn Đức Việt
Luận văn giá thành công ty sơn Đức ViệtXao Xuyến
 
Đầu Tư Nhằm Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Đầu Tư...
Đầu Tư Nhằm Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Đầu Tư...Đầu Tư Nhằm Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Đầu Tư...
Đầu Tư Nhằm Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Đầu Tư...nataliej4
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn Cường
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn CườngBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn Cường
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn CườngDương Hà
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hạch toán chi phí xây lắp
Hạch toán chi phí xây lắpHạch toán chi phí xây lắp
Hạch toán chi phí xây lắpKòi Link
 
Đề tài Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản dự phòng trong kiểm toán báo...
Đề tài  Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản dự phòng trong kiểm toán báo...Đề tài  Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản dự phòng trong kiểm toán báo...
Đề tài Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản dự phòng trong kiểm toán báo...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Báo cáo tốt nghiệp - Công ty TNHH Tân Biên Phát
Báo cáo tốt nghiệp - Công ty TNHH Tân Biên PhátBáo cáo tốt nghiệp - Công ty TNHH Tân Biên Phát
Báo cáo tốt nghiệp - Công ty TNHH Tân Biên PhátHuân Đinh
 
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng và...
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng và...Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng và...
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng và...Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmNgọc Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Ngọc Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016tuan nguyen
 
HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO  THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPHƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO  THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPDương Hà
 

La actualidad más candente (20)

Báo cáo thực tập lần 1
Báo cáo thực tập lần 1Báo cáo thực tập lần 1
Báo cáo thực tập lần 1
 
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long ViệtBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
 
Thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan đối với hàng đầu tư nhập khẩu tạ...
Thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan đối với hàng đầu tư nhập khẩu tạ...Thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan đối với hàng đầu tư nhập khẩu tạ...
Thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan đối với hàng đầu tư nhập khẩu tạ...
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty Thái Dương
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty Thái DươngBáo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty Thái Dương
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty Thái Dương
 
Luận văn giá thành công ty sơn Đức Việt
Luận văn giá thành công ty sơn Đức ViệtLuận văn giá thành công ty sơn Đức Việt
Luận văn giá thành công ty sơn Đức Việt
 
Đầu Tư Nhằm Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Đầu Tư...
Đầu Tư Nhằm Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Đầu Tư...Đầu Tư Nhằm Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Đầu Tư...
Đầu Tư Nhằm Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Và Đầu Tư...
 
Luận văn: Quản lý nhập xuất khẩu thiết bị tại công ty ECS, HAY
Luận văn: Quản lý nhập xuất khẩu thiết bị tại công ty ECS, HAYLuận văn: Quản lý nhập xuất khẩu thiết bị tại công ty ECS, HAY
Luận văn: Quản lý nhập xuất khẩu thiết bị tại công ty ECS, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn Cường
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn CườngBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn Cường
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền công ty Sơn Cường
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
 
Hạch toán chi phí xây lắp
Hạch toán chi phí xây lắpHạch toán chi phí xây lắp
Hạch toán chi phí xây lắp
 
Đề tài Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản dự phòng trong kiểm toán báo...
Đề tài  Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản dự phòng trong kiểm toán báo...Đề tài  Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản dự phòng trong kiểm toán báo...
Đề tài Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản dự phòng trong kiểm toán báo...
 
Báo cáo tốt nghiệp - Công ty TNHH Tân Biên Phát
Báo cáo tốt nghiệp - Công ty TNHH Tân Biên PhátBáo cáo tốt nghiệp - Công ty TNHH Tân Biên Phát
Báo cáo tốt nghiệp - Công ty TNHH Tân Biên Phát
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của Công ty vận tải ô tô
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của Công ty vận tải ô tôĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của Công ty vận tải ô tô
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm của Công ty vận tải ô tô
 
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng và...
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng và...Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng và...
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng và...
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
 
Báo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánBáo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toán
 
HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO  THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆPHƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO  THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
HƯỚNG DẪN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP VÀ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
 

Similar a Bctt thanh

Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty sơn cường
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty sơn cườngBáo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty sơn cường
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty sơn cườngDương Hà
 
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ  tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ  tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU luanvantrust
 
Cty cổ phần việt thái
Cty cổ phần việt tháiCty cổ phần việt thái
Cty cổ phần việt tháiGautrucdv Pham
 
Đề tài: Tổ chức công tác kế toán tại công ty Tân Cảng, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Tổ chức công tác kế toán tại công ty Tân Cảng, 9 ĐIỂM!Đề tài: Tổ chức công tác kế toán tại công ty Tân Cảng, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Tổ chức công tác kế toán tại công ty Tân Cảng, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Thiết bị công ngh...
Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Thiết bị công ngh...Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Thiết bị công ngh...
Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Thiết bị công ngh...luanvantrust
 
Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần - Nhận bài free tại zalo: 0777.149.703
Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần - Nhận bài free tại zalo: 0777.149.703Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần - Nhận bài free tại zalo: 0777.149.703
Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần - Nhận bài free tại zalo: 0777.149.703OnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập xây dựng kế hoạch kinh doanh Công ty Bất động sản ...
Báo cáo thực tập xây dựng kế hoạch kinh doanh Công ty Bất động sản ...Báo cáo thực tập xây dựng kế hoạch kinh doanh Công ty Bất động sản ...
Báo cáo thực tập xây dựng kế hoạch kinh doanh Công ty Bất động sản ...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất Xí nghiệp lắp máy điện - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất Xí nghiệp lắp máy điện - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất Xí nghiệp lắp máy điện - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất Xí nghiệp lắp máy điện - Gửi miễn ph...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Similar a Bctt thanh (20)

Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Vĩnh Phúc
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Vĩnh PhúcChi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Vĩnh Phúc
Chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Vĩnh Phúc
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty sơn cường
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty sơn cườngBáo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty sơn cường
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty sơn cường
 
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ  tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ  tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ tại Công ty TNHH HOÀNG CHÂU
 
32175 5 chuong_2_8_z2oe_20130819042848
32175 5 chuong_2_8_z2oe_2013081904284832175 5 chuong_2_8_z2oe_20130819042848
32175 5 chuong_2_8_z2oe_20130819042848
 
Bao cao thuc tap hoan chinh
Bao cao thuc tap hoan chinhBao cao thuc tap hoan chinh
Bao cao thuc tap hoan chinh
 
Quản Trị Cung Ứng Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Công Trình 2-9
Quản Trị Cung Ứng Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Công Trình 2-9Quản Trị Cung Ứng Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Công Trình 2-9
Quản Trị Cung Ứng Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Công Trình 2-9
 
Cơ Sở Lý Luận Công Tác Lập Và Phân Tích Báo Cáo.
Cơ Sở Lý Luận Công Tác Lập Và Phân Tích  Báo Cáo.Cơ Sở Lý Luận Công Tác Lập Và Phân Tích  Báo Cáo.
Cơ Sở Lý Luận Công Tác Lập Và Phân Tích Báo Cáo.
 
Cơ Sở Lý Luận Công Tác Lập Và Phân Tích Báo Cáo
Cơ Sở Lý Luận Công Tác Lập Và Phân Tích  Báo CáoCơ Sở Lý Luận Công Tác Lập Và Phân Tích  Báo Cáo
Cơ Sở Lý Luận Công Tác Lập Và Phân Tích Báo Cáo
 
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất và thương mại Trọng Phát.docx
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất và thương mại Trọng Phát.docxKế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất và thương mại Trọng Phát.docx
Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất và thương mại Trọng Phát.docx
 
BÁO CÁO tổ chức công tác kế toán tại công ty xây dựng, HAY
BÁO CÁO tổ chức công tác kế toán tại công ty xây dựng, HAYBÁO CÁO tổ chức công tác kế toán tại công ty xây dựng, HAY
BÁO CÁO tổ chức công tác kế toán tại công ty xây dựng, HAY
 
Thực tế kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ tại công ty tnhh mtv nội th...
Thực tế kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ tại công ty tnhh mtv nội th...Thực tế kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ tại công ty tnhh mtv nội th...
Thực tế kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ tại công ty tnhh mtv nội th...
 
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Tổ Chức Và Hạch Toán Kế Toán Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Tổ Chức Và Hạch Toán Kế Toán Tại Công TyBáo Cáo Thực Tập Thực Trạng Tổ Chức Và Hạch Toán Kế Toán Tại Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Tổ Chức Và Hạch Toán Kế Toán Tại Công Ty
 
Cty cổ phần việt thái
Cty cổ phần việt tháiCty cổ phần việt thái
Cty cổ phần việt thái
 
Cf(tnhh tien thanh)
Cf(tnhh tien thanh)Cf(tnhh tien thanh)
Cf(tnhh tien thanh)
 
Đề tài: Tổ chức công tác kế toán tại công ty Tân Cảng, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Tổ chức công tác kế toán tại công ty Tân Cảng, 9 ĐIỂM!Đề tài: Tổ chức công tác kế toán tại công ty Tân Cảng, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Tổ chức công tác kế toán tại công ty Tân Cảng, 9 ĐIỂM!
 
Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Thiết bị công ngh...
Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Thiết bị công ngh...Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Thiết bị công ngh...
Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Thiết bị công ngh...
 
Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần - Nhận bài free tại zalo: 0777.149.703
Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần - Nhận bài free tại zalo: 0777.149.703Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần - Nhận bài free tại zalo: 0777.149.703
Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty Cổ Phần - Nhận bài free tại zalo: 0777.149.703
 
Báo cáo thực tập xây dựng kế hoạch kinh doanh Công ty Bất động sản ...
Báo cáo thực tập xây dựng kế hoạch kinh doanh Công ty Bất động sản ...Báo cáo thực tập xây dựng kế hoạch kinh doanh Công ty Bất động sản ...
Báo cáo thực tập xây dựng kế hoạch kinh doanh Công ty Bất động sản ...
 
Đề tài: Chi phí sản xuất của Xí nghiệp lắp máy và xây dựng điện
Đề tài: Chi phí sản xuất của Xí nghiệp lắp máy và xây dựng điệnĐề tài: Chi phí sản xuất của Xí nghiệp lắp máy và xây dựng điện
Đề tài: Chi phí sản xuất của Xí nghiệp lắp máy và xây dựng điện
 
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất Xí nghiệp lắp máy điện - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất Xí nghiệp lắp máy điện - Gửi miễn ph...Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất Xí nghiệp lắp máy điện - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất Xí nghiệp lắp máy điện - Gửi miễn ph...
 

Bctt thanh

  • 1. SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 1 CHƢƠNG 1:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NAM LONG 1.1.GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ TÌNH HÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TVĐT VÀ XDCT NAM LONG 1.1.1.Qúa trình hình thanh và phát triển của Công ty TVĐT và XDCT Nam Long. 1.1.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty. A,Quá trình hình thành công ty. Công ty cổ phần TVĐT và XDCT Nam Long đƣợc thanh lập vào ngày 17/06/1999 theo quyết định số 2118/QĐ-BXD của bộ trƣởng bộ xây dựng.Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 2203000046 của Sở Kế hoạch và Đầu tƣ thành phố Đà Nẵng cấp ngày 25/07/1999. _Tên doanh nghiệp:CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NAM LONG. _Tên viết tắt:Công ty cổ phần TVĐT và XDCT Nam Long. _Trụ sở chính:70 Trần Cao Vân _Thanh Khê_Đà Nẵng. _Điện thoại:05113.605.678 _Email:Cico_namlong@dng.vm.vn _Mã số thuế:0400426138 B,Quá trình phát triển của công ty Công ty tuy thành lập trong khoảng thời gian ngắn nhƣng đội ngũ cán bộ công nhân viên của công ty đã đƣợc đào tạo cơ bản,có tringhf độ chuyên môn cao,cụ thể công ty có tổng số 160 cán bộ công nhân viên hợp đồng không xác định thời hạn,36 cán bộ lãnh đạo công ty từ công ty đến đơn vị trực thuộc,80 cán bộ kỹ thuật chuyên môn,44 công nhân lành nghề.Ngoài ra công ty còn ký hợp đông không thời vụ với những ngƣời lao động khác.Trình độ chuyên môn tƣơng đối cao,trình độ dại học gồm:18 kiến trúc sƣ,30 kỹ sƣ xây dựng,12 kỹ sƣ điện,15 cử nhân kinh tế…….Các phòng ban của công ty đƣợc trang bị cơ sở vật chất khá đầy đủ với giàn máy vi tính cài đặt phần mềm mới phục vụ in ấn,photo,thí nghiệm xây dựng…..Thiết bị của công ty tƣơng đối hiện đại:Cần cẩu,máy trộn bê tong,xe vận chuyển cột pha ,giàn giáo.Với mực độ phát triên ngày càng lớn mạnh,công ty càng khẳng định dƣợc vị trí quan trọng và uy tín của minh đối với khách hàng.
  • 2. SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 2 Công ty đã thiết kế xây dựng cho nhiều công trình trọng điểm,đã tham gia nhiều dự án trong khu vực.Đƣợc các nhà quản lý đánh giá cao về mặt chất lƣợng cũng nhƣ về tiến độ thi công.Năm 2003,công ty đƣợc nhận là thành viên của mạng lƣới kiểm điịnh chất lƣợng công trình xây dựng VieetjNam,trực thuộc giám định Nhà Nƣớc về chất lƣợng công trình. _Một số chỉ tiêu liên quan đến sự phát triển của công ty: Chỉ tiêu ĐVT Năm 2009 Năm 2010 Năm2011 Tổng tài sản Đồng 8.849.345.766 7.922.490.690 9.454.505.786 Tổng doanh thu Đồng 4.084.055.872 3.970.555.000 6.320.723.000 Tổng chi phí Đồng 2.890.750.000 2.101.168.000 4.234.406.000 Tổng lợi nhuận Đồng 1.193.058.720 1.868.787.000 2.086.317.000 Tổng quỹ lƣơng Đồng 723.500.000 750.231.200 880.100.210 Lƣơng bình quân Đồng /ngƣời 2.780.500 2.831.000 2.933.700 Tông nhân viên Ngƣời 260 265 300 1.1.1.2.Chức năng,nhiệm vụ của công ty. a.Chức năng. Công ty cổ phần TVĐT và XDCT Nam Long là công ty cổ phần có tƣ cách pháp nhân đầy đủ,hạch toán kinh tế độc lập,có tài khoản ngân hang,có con dấu riêng,Công ty hoạt đông trong lĩnh vực xây dựng do vậy về căn bản điều kiện tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh cũng nhƣ sản phẩm của công ty có suwjkgacs biệt rất lớn so với các nghành sản xuất vật chất khác. Công ty có chức năng chính là thiết kế và thi công công trình.Ngoài ra còn có tƣ vấn đầu tƣ,thi công xây lắp các công trình công nghiệp,giao thông…….. b.Nhiệm vụ Căn cứ vào giấy phép kinh doanh của công ty TVĐT và XDCT Nam Long số 233000046 đƣợc cấp ngày 25/07/1997 của Sở kế hoạch và Đầu tƣ thành phố Đà Nẵng là một công ty cổ phần có trách nhiệm quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời cao nhất,tạo việc làm cho ngƣời lao động và thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà Nƣớc. +Tổ chúc kinh doanh đúng nghành nghề quy định,đúng pháp luật hiện hành. +Chủ động tìm kiếm thị trƣờng,tìm kiếm khách hang để ký hợp đồng.
  • 3. SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 3 +Bảo toàn vốn và tang cƣờng vốn kinh doanh. +Thực hiện phân phối kết quả theo thành quả lao động,chăm lo từng bƣớc cải thiện đời sống vật chất,tinh thần.Đồng thời,bồi dƣỡng đào tạo để nâng cao năng lực,trình độ văn hóa và vì mục tiêu dân giàu,nƣớc mạnh,xã hội công bằng,dân chủ văn minh. 1.1.2.Đặc diểm tổ chức quản lý sản xuất tại công ty TVĐT và XDCT Nam Long. 1.1.2.1.Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh. Công ty cổ phần tƣ vấn đầu tƣ và xây dựng công trình Nam Long là một đơn vị hoạt động kinh doanh xây lắp,thi công các hạng mục công trình công nghiệp,dân dụng.Công trinh của công ty là nhà xƣởng,vật kiến trúc thƣờng có quy mô lớn,kết cấu phức tạp.Sản phẩm xây lắp thƣờng cố định tai nơi sản xuất,giá trị thi công tiêu thụ là giá dự toán hay giá thỏa thuận trƣớc với chủ đầu tƣ.Do vậy,sản phẩm sản xuất kinh doanh có đặc thù riêng so với sản phẩm của các nghành nghề kinh doanh khác.Cụ thể công ty kinh doanh trên các lĩnh vực sau: +Thi công xây lắp các công trình công nghiệp,giao thông thủy lợi,thủy điện,công trình kỹ thuật hạ tầng,khu công nghiệp +Thí nghiệm vật liệu,kiểm tra chất lƣợng công trình. +Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tƣ,máy móc thiết bị,nguyên vật lieu phục vụ sản xuất tiêu dung. +Khai thác kinh doanh vật liệu xây dựng. +……………….. *Sơ đồ kế hoach sản xuất kinh doanh: Tiếp nhận đầu tƣ Ký hợp đồng Xây dựng kế hoạch Xem xét,duyệt kế hoạch Bàn giao công trình cho chủ đầu tƣ Thu hồi vốnHoàn thành công trìnhThực hiện kế hoạch
  • 4. SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 4 1.1.2.2.Đặc điểm tổ chức bộ may quản lý của công tyTVĐT và XDCTNam Long. a.Đặc điểm chung. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TVĐT và XDCT Nam Long đƣợc tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng hạch toán kinh tế độc lập là sự hình thành các mối quan hệ giữa các ban quản lý,nhà lãnh đạo và những đối tƣợng nhăm tao ra một sự gắn bó chặt chẽ với nhau để phân phối tốt công việc với nhau.Các lƣợng thông tin nảy sinh trong qua trình kinh doanh đƣợc nhanh chóng gửi về ban lãnh đạo,nhằm kịp thời xử lý với mô hình này tạo ra bộ máy quản lý năng động ,có hiệu quả,phù hợp với năng lực của công ty. b.Cơ cấu tổ chức bộ máy tại công ty. *Sơ đồ bộ máy quản lý: Hội đồng quản trị (HĐQT) Phó giám đốc Kỹ thuật Phó giám đốc hành chính Giám đốc Chủ tị ch HĐQT
  • 5. SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 5 Ghi chú: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng *) Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy quản lí của công ty. - Hội đồng quản trị là tổ chức đã thành lập ra Công ty TVĐT và XDCT Nam Long. HĐQT quyết định chiến lƣợc phát triển của công ty đồng thời đề ra phƣơng thức sản xuất kinh doanh và điều hành công ty trong quá trình sản xuất. HĐQT chịu trách nhiệm về những vấn đề lien quan đến cổ đông. - Chủ tịch HĐQT lập kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh và các chiến lƣợc kinh doanh đƣợc duyết thông qua cuộc họp HĐQT của công ty. Chủ tịch HĐQT theo dõi quá trình tổ chức thực hiện các quyết định của HĐQT. - Giám đốc là ngƣời phụ trách chung cho toàn bộ mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, đồng thời giám sát, phân công nhiệm vụ đến các phòng ban, là ngƣời chịu trách nhiệm cao nhất trƣớc nhà nƣớc và công ty. - Phó giám đốc: hai phó giám đốc là ngƣời giúp giám đốc trong công tác điều hành sản xuất kinh doanh theo lĩnh vực đã đƣợc phân công, đƣợc giám đốc ủy quyền khi vắng mặt và là ngƣời quản lí đôn đốc các phòng ban. - Phòng tổ chức hành chính: quản lí cán bộ nhân viên trong toàn công ty xây dựng chế độ lƣơng và giải quyết thực hiện các chính sách bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm xã hội (BHXH)… - Phòng tài chính kế toán: tổ chức thực hiện các công tác kế toán, tập hợp sử lí các thông tin kinh tế, lập báo cáo tài chính theo chế độ hiện hành. - Phòng thị trƣờng: Chủ động tìm kiếm các dự án, lập hồ sơ đấu thầu mời thầu… - Phòng kỹ thuật: quản lí công tác kỹ thuật kiểm tra xác minh khối lƣợng các công trình xây lắp hoàn thành. Theo dõi các công trình đang thi công và nghiệm thu khi công trình hoàn thành.
  • 6. SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 6 - Phòng tƣ vấn thiết kế: tƣ vấn thiết kế cho khách hàng, thiết kế các bản vẻ thi công cho các công trình. - Phòng ứng dụng kỹ thuật: Tiến hành các thí nghiệm để đƣa ra các số liệu, các chỉ tiêu cơ, lý của đất đá và vật liệu xây dựng để cung cấp phục vụ cho việc ứng dụng kỹ thuật mới vào xây dựng công trình. 1.1.2.3 Đặc điểm tổ chức công tác tại Công ty TVĐT và XDCT Nam Long a. Tổ chức bộ máy kế toán -Tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung. *) Sơ đồ bộ máy kế toán Ghi chú: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng *Nhiệm vụ của từng thành viên: - Kế toán trƣởng : là ngƣời đứng đầu phòng kế toán thực hiện công tác quản lí tài chính và công tác hạch toán kế toán, với nhiệm vụ cụ thể là điều hành công việc phòng kế toán nhằm thực hiện hai chức năng của kế toán là thông tin và kiểm tra hoạt động kinh doanh. Thay mặt nhà nƣớc kiểm tra việc thực hiện chế độ quy định hiện hành về lĩnh vực kế toán tài chính. - Kế toán tổng hợp: Giúp kế toán trƣởng về công tác nghiệp vụ, tổng hợp tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Đồng thời tập hợp chi phí tính giá thành từng công trình, lập các báo cáo theo quy định hiện hành. Các kế toán viên tập hợp các số liệu giao lại cho kế toán tổng hợp. - Kế toán thanh toán theo dõi và phản ánh chi tiết các khoản tạm ứng, thanh toán với chủ đầu tƣ, khách hàng và các nhà thầu, ngoài ra còn có nhiệm vụ tính lƣơng, trả lƣơng theo quỹ lƣơng đƣợc phép chi, kiểm tra các khoản BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn (KPCĐ) để nộp cho nhà nƣớc và chi trả cho cán bộ công nhân viên. Thủ quỹ Kế toán TSCĐ Kế toán vật tư,công nợ Kế toán thanh toán Kế toán ngân hàng Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng
  • 7. SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 7 - Kế toán ngân hàng có nhiệm vụ giao dịch với ngân hàng theo dõi các khoản vay, khoản phải trả nợ vay, thu tiền gửi và lãi tại các ngân hàng mà công ty giao dịch. - Kế toán vật tƣ công nợ theo dõi tình hình sản xuất, tình hình nhập xuất vật tƣ, phản ánh chính xác các chứng từ liên quan, tham gia công tác kiểm kê quản lí vật tƣ. - Kế toán TSCĐ theo dõi toàn bộ TSCĐ của công ty, mở sổ chi tiết từng loại TSCĐ nhằm mục đích quản lí và trích khấu hao chính xác cho từng loại TSCĐ. Đồng thời ghi chép phản ánh kịp thời sự biến động tăng, giảm của từng loại TSCĐ theo nơi quản lí và sử dụng. - Thủ quỹ có nhiệm vụ kiểm tra các chứng từ hợp pháp trƣớc khi thu, chi. Quản lí các khoản thu chi hằng ngày và lên các sổ sách cần thiết nhƣ sổ quỷ… báo cáo số dƣ tiền mặt cho lãnh đạo nắm bắt kịp thời b.Hình thƣcs kế toán mà công ty TVĐT và XDCT Nam long áp dụng. *) Sơ đồ trình tự kế toán mà công ty áp dụng Để phản ánh kịp thời chính xác và đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đồng thời đáp ứng đƣợc nhu cầu quản lí. Công ty TVĐT và XDCT Nam Long áp dụng hình thức kế toán “Chứng từ ghi sổ” để phản ánh và cập nhập kịp thời mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh. *) Trình tự luân chuyển chứng từ Chứng từgốc Sổ quỹ Sổ chi Tiết kế toánBảng tổng hợp chứng từgốc Sổ dăng ký chứng từghi sổ Chứng từghi sổ Bảng tổng hợp Chi tiếtSổ cái Báo cáo tài chính Bảng cân đối TK
  • 8. SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 8 Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu *) Trình tự ghi sổ: Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc đã đƣợc kiểm tra vào bảng tổng hợp chứng từ gốc, làm căn cứ ghi sổ kế toán lập chứng từ ghi sổ để vào sổ cái vào cuối tháng. Cuối tháng từ các chứng từ ghi sổ vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ đƣợc dùng để ghi vào sổ quỹ hoặc vào sổ chi tiết kế toán có liên quan. Từ các sổ chi tiết kế toán vào bảng tổng hợp chi tiết vào cuối tháng. Cuối tháng kế toán khóa sổ để tính ra tổng số các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng, tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có và số dƣ trên từng tài khoản trên sổ cái. Cuối tháng căn cứ vào sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh hay bảng cân đối tài khoản sau khi đối chiếu đúng số liệu ghi trên sổ cái với sổ quỹ, sổ cái với bảng tổng hợp chi tiết, thì dùng để lập báo cáo tài chính. Đối chiếu kiểm tra tổng số phát sinh nợ, phát sinh có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối tài khoản phải bằng nhau, số dƣ của từng tài khoản trên bảng cân đối tài khoản phải bằng số dƣ của từng tài khoản trên bảng tổng hợp chi tiết. 1.1.3 Một số chi tiêu khác 1.1.3.1 Hệ thống tài khoản đƣợc áp dụng tại công ty. Hiện nay công ty áp dụng hệ thống tài khoản theo quyết định số 15/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ tài chính ban hành. 1.1.3.2 Phƣơng pháp kế toán tổng hợp hàng tồn kho. Công ty áp dụng phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. 1.1.3.3 Phƣơng pháp tính thuế GTGT Tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, theo hàng tháng tờ khai thuế lấy thuế GTGT đầu vào trừ thuế GTGT đầu ra. 1.1.3.4 Phƣơng pháp tính khấu hao. Công ty tính khấu hao TSCĐ theo phƣơng pháp đƣờng thẳng. Mức khấu hao Nguyên giá TSCĐ Trung bình = Hàng năm Thời gian sử dụng TSCĐ đã xác định
  • 9. SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 9 1.2.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TAI CÔNG TY TVĐT VÀ XDCT NAM LONG VÀO THÁNG 6 NĂM 2012 1.2.1. Thực trạng công tác kế toán TSCĐ tại công ty 1.2.1.1ĐÁNH GIÁ TSCĐ TẠI CÔNG TY 1.2.1.1.1 Phân loại TSCĐ TSCĐ có nhiều loại, nhiều thứ. Có đặc điểm và yêu cầu quản lý khác nhau. để thuận lợi cho công tác quản lý và hạch toán TSCĐ, cần thiết phải phân loại TSCĐ. Phân loại TSCĐ là sắp xếp TSCĐ theo từng loại, từng nhóm theo những đặc trƣng nhất định nhƣ theo hình thái biểu hiện, theo nguồn hình thành, theo công dụng và tình hình sử dụng… Theo kiểu phân loại này đƣợc phân thành TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình. *) TSCĐ hữu hình là tài sản có hình thức vật chất cụ thể thỏa mãn 4 tiêu chuẩn theo quy định hiệ hành đƣợc biểu hiện dƣới nhiều hình dạng khác nhau gồm các loại sau: Loại 1: Nhà cửa, vật kiến trúc: Là TCSĐ của doanh nghiệp đƣợc hình thành trong quá trình thi công xây dựng nhƣ trụ sở làm việc, sân bải, nhà kho, hàng rào, các công trình trang trí cho nhà cửa… Loại 2: Máy móc thiết bị: Là toàn bộ các máy móc, thiết bị dùng cho hoạt động kinh doanh nhƣ máy móc chuyên dụng, thiết bị công tác… Loại 3: Phƣơng tiện vận tải, thiết bị truyền dẩn: Là các loại phƣơng tiện vận tải gồm phƣơng tiện vận tải đƣờng sắt, đƣờng thuỷ, đƣờng bộ… Loại 4: Thiết bị dụng cụ quản lý: Là những thiết bị dụng cụ dùng trong công tác quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ máy vi tính, thiết vị điện tử dụng cụ đo lƣờng Loại 5: TSCĐ khác: Là toàn bộ các TCSĐ khác chƣa liệt kê nhƣ tranh ảnh, các tác phẩm nghệ thuật… *) TSCĐ vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất cụ thể nhƣng xác định đƣợc giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trongsanr xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho đợn vị khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình, bao gồm các loại sau: Loại 1: Quyền sử dụng đất: là toàn bộ các chi phí thực tế đã chi ra có liên quan trực tiếp tới đất sử dụng bao gồm: tiền chi ra để có quyền sử dụng đất, chi phí cho đền bù, giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng (đối với trƣờng hợp quyền sử dụng đất riêng biệt đối với giai đoạn đầu tƣ nhà cửa, vật kiến trúc trên đất), lệ phí trƣớc bạ (nếu có)…Tài khoản này không bao gồm các chi phí chi ra để xây dựng các công trình trên đất. Loại 2: Quyền phát hành: là toàn bộ các chi phí thực tế chi ra để có quyền phát hành.
  • 10. SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 10 Loại 3: Bản quyền, bằng sáng chế: là toàn bộ các chi phí thực tế chi ra để có quyền tác giả, bằng sáng chế. Loại 4: Nhãn hiệu hàng hoá: chi phí thực tế liên quan trực tiếp tới việc mua nhãn hiệu hàng hoá. Loại 5: Phần mềm máy vi tính: là toàn bộ các chi phí chi ra để có phần mềm máy vi tính. Loại 6: Giấy phép và giấy phép nhƣợng quyền: là các khoản chi phí chi ra để Doanh nghiệp có đƣợc giấy phép và giấy phép nhƣợng quyền thực hiện công việc đó: giấy phép khai thác, giấy phép sản xuất loại sản phẩm mới,… Loại 7: TSCĐ vô hình khác: là các loại TSCĐ vô hình chƣa đƣợc quy định ở các TK trên nhƣ: bản quyền, quyền sử dụng hợp đồng… Loại 8: TSCĐ vô hình đang triển khai. A.Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu Theo kiểu phân loại này TSCĐ đƣợc phân thành TSCĐ tự có và TSCĐ thuê ngoài. TSCĐ tự có: là các TSCĐ vô hình, hữu hình của đơn vị đƣợc đầu tƣ mua sắm xây dựng và hình thành từ các nguồn vốn khác nhau. Có quyền sử dụng lâu dài và đƣợc phản ánh trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp. TSCĐ đi thuê: là TSCĐ đơn vị thuê để sử dụng trong một thời gian nhất định theo hợp đồng đã ký kết. Căn cứ vào mức độ rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản thuê,TSCĐ đi thuê có thể chia: *) Tài sản thuê hoạt động: là những tài sản đơn vị đi thuê để sử dụng trong thời gian ngắn và phải hoàn trả cho bên cho thuê khi hết hạn hợp đồng. *) Tài sản thuê tài chính: thực chất là sự thuê vốn. Đây là những TSCĐ đơn vị có quyền sử dụng trong thời gian dài theo hợp đồng thuê. TSCĐ thuê tài chính cũng đƣợc phản ánh trên bảng cân đối kế toán, Doanh nghiệp có trách nhiệm quản lý và trích khấu hao nhƣ đối với TSCĐ của Doanh nghiệp. b. Phân loại TSCĐ theo mục đích sử dụng và nguồn hình thành Theo kiểu phân loại này TSCĐ đƣợc phân thành các loại sau: Loại 1: TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh là tài sản đang đƣợc sử dụng cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Những tài sản này đƣợc tính và trích khấu hao vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Loại 2: TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi: là TSCĐ ( nhà trẻ, trạm y tế, nhà văn hóa, câu lạc bộ…) phục vụ đợi sống vật chất tinh thần cán bộ công nhân viên trong doanh nghieepjvaf TSCĐ đƣợc mua sắm bằng quỷ phúc lợi không tham gia trực tiếp vào hoạt đọng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
  • 11. SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 11 Loại 3: TSCĐ giữ hộ bảo quản hộ, cất giữ hộ nhà nƣớc theo quy định của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền. Loại 4: TSCĐ chờ sử lí: là những TSCĐ đã lạc hậu, hƣ hỏng chờ thanh lí hoặc nhƣợng bán. Loại 5: TSCĐ đƣợc hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu: là những tài sản đƣợc mua sắm, xây dựng bằng nguồn ngân sách, cấp trên cấp, vốn cổ đông góp… Loại 6: TSCĐ hình thành từ nguồn vốn đƣợc bổ sung: là tài sản đƣợc mua sắm, xây dựng bằng vốn tự bổ sung nhƣ các quỹ đầu tƣ, quỷ khen thƣởng… Loại 7: TSCĐ nhận từ vốn góp liên doanh: là tài sản do các bên tham gia lien doanh góp vốn. Loại 8: TSCĐ đƣợc hình thành từ vốn vay: doanh nghiệp tự đi vay từ các ngân hàng, tổ chức tín dụng để mua sắm TSCĐ. 1.2.1.2 Đánh giá TSCĐ Đánh giá TSCĐ là việc xác định giá trị TSCĐ theo những nguyên tắc nhất định để ghi sổ kế a. Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá ( xác định giá trị ban đầu) Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ chi phí thực tế đã chi ra để có TSCĐ cho tới khi đƣa TSCĐ đƣa vào hoạt động bình thƣòng. Nói cánh khác đó là giá trị ban đầu, đầy đủ của TSCĐ khi TSCĐ đƣa vào sử dụng *) TSCĐ mua trả ngoài Nguyên Giá mua Thuế Chi Các giá = ghi trên + không + phí _ khoản TSCĐ hóa đơn hoàn lại mua giảm trừ Trong đó: - Giá mua ghi trên hóa đơn có hai trƣờng hợp: Trƣờng hợp 1: Nếu doanh nghiệp nộp thuế theo phƣơng pháp khấu trừ thì giá ghi tên hóa đơn là giá chƣa bao gồm thuế giá trị gia tăng (GTGT) đầu vào. Trƣờng hợp 2: nếu doanh nghiệp nộp thuế theo phƣơng pháp trực tiếp thì giá ghi trên hóa đơn là giá bao gồm thuế GTGT đầu vào. - Các khoản thuế không hoàn lại nhƣ thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), thuế trƣớc bạ… - Chi phí mua: là các chi phí liên quan trực tiếp đến TSCĐ mà doanh nghiệp chi ra tính đến thời gian đƣa TSCĐ vào trạng thái sẵng sang sử dụng nhƣ: chi phí lắp đặt chạy thử, chi phí vận chuyển… - Các khoản giảm trừ: giảm giá khi mua TSCĐ, chiết khấu…
  • 12. SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 12 *) TSCĐ mua dƣới hình thức trao đổi + Trao đổi tƣơng tự Nguyên giá TSCĐ nhận về = Giá trị còn lại của TSCĐ mang đi + Trao đổi không tƣơng tự Nguyên giá TSCĐ = Giá trị TSCĐ nhận về *) TSCĐ hình thành do đầu tƣ xây dựng cơ bản (XDCB) Nguyên giá TSCĐ = Giá quyết toán công trình đƣợc duyệt *) TSCĐ đƣợc cấp, đƣợc chuyển đến + Hạch toán độc lập Nguyên giá TSCĐ = Giá do hội đồng xác định + chi phí khác có liên quan + Hạch toán phụ thuộc Nguyên giá TSCĐ = Nguyên giá cũ TSCĐ *) TSCĐ đƣợc tài trợ Nguyên giá = Giá thị trƣờng *) TSCĐ nhận về và nhận lại vốn góp liên doanh Nguyên giá do chi phí Giá = hội đồng + khác có TSCĐ xác định liên quan b.Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại Giá trị còn lại của TSCĐ là giá tri TSCĐ hiện còn lại tai thời điểm xác định giá (phần giá trị chƣa thu hồi của TSCĐ) Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá - Giá trị hao mòn lũy kế 1.2.2 Thực trạng kế toán TSCĐ với việc quản lý, sử dụng TSCĐ tại Công ty TV ĐT và XD CT Nam Long 1.2.2.1 Quản lý và sử dụng TSCĐ TSCĐ tại Công ty TVĐT và XDCT Nam Long đƣợc sử dụng và quản lý ở hai bộ phận chính đó là: bộ phận quản lý và bộ phận sản xuất Tất cả TSCĐ đƣợc công ty quản lý chặt chẽ về số lƣợng và giá trị, để quản lý và theo dõi dễ dàng công ty giao trách nhiệm trực tiệp cho ngƣời sử dụng, các phòng ban theo dõi phát hiện kịp thời những TSCĐ bi hƣ hỏng trình lên cấp trên có để có biện pháp sử lý kịp thời nhanh chóng. TSCĐ đƣợc theo dõi ở sổ TSCĐ, thẻ TSCĐ. Thẻ TSCĐ gồm 4 phần chính:
  • 13. SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 13 - Phần phản ánh các chi tiêu chung về TSCĐ nhƣ: tên, ký hiệu mã, quy cách, số hiệu, tên nƣớc sản xuất… - Phần đánh giá TSCĐ: chỉ tiêu về nguyên giá khi đƣa TSCĐ vào sử dụng, và giá trị hao mòn qua các năm. - Phần phản ánh số phụ tùng đồ nghề kèm theo TSCĐ. - Phần ghi giảm TSCĐ. Thẻ TSCĐ do kế toán lập và phải đƣợc kế toán trƣởng ký xác nhận, thẻ TSCĐ đƣợc lƣu ở phòng kế toán, căn cứ để lập thẻ TSCĐ là biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lí TSCĐ… và các tài liệu khác có liên quan. Để theo dõi chi tiết TSCĐ theo nơi sử dụng kế toán sử dụng sổ TSCĐ, sổ TSCĐ mở chung cho toàn công ty và mở cho từng bộ phận quản lý, căn cứ để ghi sổ TSCĐ là thẻ TSCĐ. 1.2.2.2 PHƢƠNG PHÁP KẾ TOÁN TSCĐ a. Kế toán tăng, giảm TSCĐ * Tài khoản sử dụng Kế toán TSCĐ sử dụng các tài khoản (TK) sau: TK 211, TK 212. TK 213, TK214 và các tài khoản khác có liên quan. *) TK 211 “ TSCĐ hữu hình” TK này dùng để phản ánh giá trị hiện có và biến động tăng giảm của toàn bộ TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp theo nguyên giá. TK 211 có 6 TK cấp 2: + TK 2112: Nhà cửa vật kiến trúc + TK 2113: Máy móc thiết bị + TK 2114: Phƣơng tiện vận tải + TK 2115: Thiết bị dụng cụ quản lí + TK 2116: Cây lâu năm, súc vật làm việc hoặc cho ra sản phẩm + TK 2118: TSCĐ hữu hình khác - Nội dung kết cấu của TK 211 Bên nợ: Phản ánh nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng do đƣợc cấp, mua sắm, xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao, do các đơn vị tham gia liên doanh góp vốn, do đƣợc biếu tặng, viện trợ… Điều chỉnh tăng nguyên giá của TSCĐ do xây lắp, trang bị thêm, do cải tạo, nâng cấp…
  • 14. SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 14 - Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ do đánh giá lại Bên có: Phản ánh nguyên giá của TSCĐ giảm do điều chuyển cho đơn vị khác, nhƣợng bán, thanh lý hoặc đem góp vố liên doanh… Điều chỉnh giảm nguyên giá của TSCĐ giảm do nhƣợng bán, thanh lý, trả TSCĐ lại cho các bên liên doanh - Dƣ nợ: Nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có ở đơn vị *). TK 213 Tài sản cố đinh vô hình: TK này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của toàn TSCĐ vô hình của doanh nghiệp. TK 213 có 7 TK cấp 2: + TK 2131: Quyền sử dụng đất + TK 2132: Quyền phát hành + TK 2133: Bản quyền bằng sáng chế + TK 2134: Nhãn hiệu hàng hóa + TK 2135: Phần mền máy vi tính + TK 2136: Giấy phép và giấy phép nhƣợng quyền + TK 2138: TSCĐ vô hình khác - Nội dung kết cấu TK 213: Bên nợ: Nguyên giá TSCĐ vô hình tăng. Bên có: Nguyên giá TSCĐ vô hìmh giảm. Số dƣ bên nợ: Nguyên giá TSCĐ vô hình hiện có ở doanh nghiệp *) TK 212: “ TSCĐ thuê tài chính” Tài khoản này phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của toàn bộ TSCĐ thuê tài chính của doanh nghiệp. - Nội dung kết cấu của TK 212: Bên nợ: Nguyên giá TSCĐ đi thuê tài chính tăng. Bên có: Nguên giá TSCĐ thuê tài chính giảm do điều chỉnh trả lại cho bên thuê hoặc doanh nghiệp mua lại thành TSCĐ của doanh nghiệp Dự nợ: Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính hiện có tại doanh nghiệp. *) TK 21: “ Hao mòn Tài sản cố đinh” TK này dùng để phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ trong quá trình sử dụng do trích khấu hao và những khoản tăng giảm hao mòn khác của các loại TSCĐ của doanh nghiệp nhƣ TSCĐ hữu hình, đi thuê dài hạn và TSCĐ vô hình.
  • 15. SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 15 Bên nợ: Giá trị hao mòn TSCĐ giảm do các lý do giảm TSCĐ (thanh lý, nhƣợng bán, chuyển đi nơi khác…) Bên có: Giá trị hao mòn, của TSCĐ tăng do trích khấu hao TSCĐ; nhận TSCĐ điều chuyển trong nội bộ doanh nghiệp Dƣ có: Giá trị hao mòn của TSCĐ hiện có ở đơn vị. 13.1.2 Phƣơng pháp hạch toán tăng, giảm TSCĐ 13.1.2.1 Phƣơng pháp hạch toán tăng TSCĐ 1) TSCĐ tăng do mua sắm, mua trả ngay và dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh và tính thuế theo phƣơng pháp khấu trừ kế toán ghi: a) Nợ TK 211, 213 : Giá mua TSCĐ chƣa có thuế GTGT Nợ TK 133 : Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có) Có TK 111,112… : Tổng giá trị thanh toán b) Các chí phí liên quan trực tiếp đến việc mua TSCĐ nhƣ vận chuyển, lắp đặt…và thuế nhập khẩu, thuế TTĐB (Nếu có) đƣợc phản anh vào nguyên giá kế toán ghi: Nợ TK 211, 213 : Các chi phí liên quan đến mua TSCĐ Nợ TK 133 : Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có) Có TK 111,112… : Tổng giá trị thanh toán c) Trƣờng hợp mua TSCĐ về không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp kế toán ghi: Nợ TK 211,213 : Tổng giá trị thanh toán Có TK 111,112… : Tổng giá trị thanh toán 2) TSCĐ mua về qua lắp đặt chạy thử a) Nợ TK 2411 : giá mua, thuế NK, thuế TTĐB, chi phí vận chuyển Nợ TK 133 : Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có) Có TK 111, 112, 341…: Tổng giá trị thanh toán b) Chi phí phát sinh khi lặp đặt chạy thử kế toán ghi: Nợ TK 211, 213 : Các chi phí liên quan đến mua TSCĐ Nợ TK 133 : Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có) Có TK 111,112… : Tổng giá trị thanh toán c) Khi bàn giao và đƣa vào sử dụng kế toán ghi: Nợ TK 211,213 : Nguyên giá TSCĐ Có TK 2411 : Nguyên giá TSCĐ 3) Trƣờng hợp TSCĐ mua trả chậm trả góp, phản ánh nguyên giá TSCĐ theo giá mua trả ngay kế toán ghi:
  • 16. SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 16 a)Nợ TK 211, 213 : Giá mua TSCĐ trả tiền ngay Nợ TK 142 : Chi phí trả trƣớc ngắn hạn Nợ TK 242 : Chi phí trả trƣớc dài hạn Nợ TK 133 : Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có) Có TK 331… : Phải trả ngƣời bán tổng giá trị thanh toán b) Định kỳ thanh toán tiền cho ngƣời bán Nợ TK 331 : Phải trả ngƣời bán Có TK 111,112… : Số tiền trả định kỳ ( gốc+lãi) c) Đồng thời phản ánh số lãi trả chậm trả góp kế toán ghi: Nợ TK 635 : Chi phí tài chính Có TK 142 : Chi phí trả trƣớc ngắn hạn Có TK 242 : Chi phí trả trƣớc dai hạn 4) Trƣờng hợp mua TSCĐ dƣới hình thức trao đổi *) Trao đổi tƣơng tự và đƣa vào sử ngay cho hoạt động sản xuất kinh doanh Nợ TK 211,213 : Nguyên giá TSCĐ nhận về ghi theo giá trị còn lại của TSCĐ mang đi trao đổi Nợ TK 214 : Gía trị hao mòn của TSCĐ mang đi trao đổi Có TK 211, 213 : Nguyên giá TSCĐ *) Trao đổi không tƣơng tự a) Khi giao TSCĐ cho bên trao đổi kế toán ghi: Nợ TK 211,213 : Giá trị còn lại của TSCĐ mang đi trao đổi Nợ TK 214 : Giá trị hao mòn của TSCĐ mang đi trao đổi Có TK 211, 213 : Nguyên giá TSCĐ đƣa đi trao đổi b) Đồng thời ghi tăng thu nhập do trao đổi Nợ TK 131 : Tổng giá trị thanh toán Có TK 711 : Giá trị hợp lí TSCĐ mang đi trao đổi Có TK 3331 : Thuế GTGT (nếu có) c) Khi nhận đƣợc TSCĐ do trao đổi kế toán ghi: Nợ TK 211,213 : Giá trị hợp lí TSCĐ nhận đƣợc Nợ TK 133 : Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có) Có TK131 : Tổng giá trị thanh toán d) Trƣờng hợp trả thêm tiền do giá trị hợp lí của TSCĐ mang đi trao đổi nhỏ hơn giá trị hợp lí của TSCĐ nhận về Nợ TK 131 : Số tiền chênh lệch phải trả thêm Có TK 111,112… : Số tiền phải trả
  • 17. SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 17 e) Trƣờng hợp thu thêm tiền do giá trị hợp lí của TSCĐ mang đi trao đổi lớn hơn giá trị hợp lí của TSCĐ nhận về. Nợ TK 111,112 : Số tiền thu thêm do chênh lệch Có TK 131 : Số tiền chênh lệch phải thu khách hang 5) TSCĐ tăng do xây dựng cơ bản a) Các chi phí phát sinh dầu tƣ xây dựng cơ bản tập hợp vào bên Nợ TK 2412 kế toán ghi: Nợ TK 2412 : Chi phí đầu tƣ xây dựng cơ bản Nợ TK 133 : Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có) Có TK 111, 112 : Tổng các chi phí thanh toán Có TK 331, 341 : Tổng các chi phí thanh toán b) Khi công tác xây dựng cơ bản hoàn thành, bàn giao TSCĐ và đƣa vào hoạt đọng sản xuất kinh doanh (SXKD) kế toán ghi: Nợ TK 211, 213 : Nguyên giá TSCĐ Có TK 2412 : Chi phí đầu tƣ xây dựng cơ bản 6) TSCĐ tăng do đƣợc tài trợ, biếu tặng dùng cho hoạt động SXKD, trong trƣờng hợp này kế toán xem đây là một khoản thu nhập kế toán ghi: Nợ TK 211,213 : Nguyên giá TSCĐ đƣợc biếu tăng Có TK 711 : Giá trị TSCĐ đƣợc biếu tặng 7) TSCĐ tăng do đƣợc cấp vốn (cấp bằng TSCĐ), hoặc nhận góp vốn liên doanh căn cứ vào giá trị TSCĐ do các bên chấp thuận kế toán ghi: Nợ TK 211, 213 : Nguyên giá TSCĐ Có TK 128, 222 : Nhận từ vốn góp liên doanh Có Tk 411 : Nguồn vốn kinh doanh 8) TSCĐ tăng do mua nhà cửa vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất Nợ TK 211 : Giá trị TSCĐ hữu hình ( nhà cửa…) Nợ TK 213 : Giá trị quyền sử dụng đất Nợ TK 133 : Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có) Có TK 111,112…: Tổng giá trị thanh toán 9) TSCĐ tăng trong các trƣờng hợp khác nhƣ: a) Sửa chữa cải tạo nâng cấp thỏa mãn 4 điều kiện ghi tăng nguyên giá TSCĐ Nợ TK 211, 213 : Nguyên giá TSCĐ Có TK 241 : b) Phát hiện thừa khi kiểm kê
  • 18. SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 18 Nợ TK 211, 213 : TSCĐ thừa khi kiểm kê Có TK 3381 : Giá trị TSCĐ thừa c) Chuyển công cụ dụng cụ (CCDC) thành TSCĐ thỏa các điều kiện ghi nhận TSCĐ *) Chuyển CCDC mới chƣa qua sử dụng thành TSCĐ Nợ TK 211,213 : Nguyên giá TSCĐ Có TK 153 : Nguyên giá CCDC *) Chuyển CCDC qua sử dụng thành TSCĐ Nợ Tk 211, 213 : Nguyên giá mới TSCĐ Có TK 142, 242 : Giá trị chƣa phân bổ Có TK 214 : Giá trị đã phân bổ Trong tất cả các trƣờng hợp tăng TSCĐ nếu TSCĐ đƣợc đầu tƣ bằng nguồn vốn khác nhƣ các quỹ đầu tƣ, quỹ khen thƣởng… dung cho hoạt ddoognj SXKD thì kế toán phải kết chuyển nguồn hình thành: Nợ TK 441, 414, 4312… : Nguyên giá TSCĐ Có TK 411, 431 (4312) : Nếu TSCĐ dung cho hoạt động phúc lợi, sự nghiệp, dự án thì nguyên giá sẽ băng tổng giá thanh toán. Nếu TSCĐ đƣợc đầu tƣ bằng quỹ phúc lợi và đƣợc dung cho hoạt động phúc lợi thì bút toán kết chuyển nguồn nhƣ sau: Nợ TK 4312 : Nguyên giá TSCĐ Có TK 4312 : Nguên giá TSCĐ
  • 19. SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 19 Sơ đồ hạch toán tổng hợp tăng TSCĐ TK 111, 112, 331… TK 211, 213 (1a) TK 133 (1b) TK 241 (2a) (2c) TK 152, 334, 338 (2b) (3) TK 222 (4) TK 411 (5) TK 414, 431, 441 (6) Ghi chú: (1a) TSCĐ tăng do mua sắm (1b) Thuế GTGT (Nếu đơn vị nộp thuế theo phƣơng pháp khấu trừ) (2a) Tập hợp các chi phí nhƣ: lắp đặt chạy thử (2b) Tập hợp chi phí đầu tƣ XDCB dỡ dang (2c) Kết chuyển giá trị công trình ban giao đƣa vào hoạt động (3) Nguyên giá của TSCĐ tăng do đánh giá lại (4) Nguyên giá TSCĐ tăng do nhận vốn góp liên doanh (5) TSCĐ tăng do nhận cấp phát biếu tặng dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh
  • 20. SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 20 (6) Nếu TSCĐ hình thành bằng nguồn vốn xây dựng cơ bản, quỹ khen thƣởng, quỹ khen thƣởng phúc lợi đƣa vào sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh thì kết chuyển nguồn. b. Phƣơng pháp hạch toán giảm TSCĐ 1) TSCĐ giảm do thanh lí nhƣợng bán a) Phản ánh phần giá trị còn lại Nợ TK 214 : Hao mòn TSCĐ Nợ TK 811 : Phần giá trị còn lại Có TK211, 213 : Nguyên giá TSCĐ b) Giá nhƣợng bán thanh lý Nợ TK 111,112… : Số tiền thu đƣợc từ thanh lý nhƣợng bán TSCĐ Có TK 711 : Giá bán TSCĐ Có TK 3331 : Thuế GTGT đầu ra (nếu có) c) Chi phí nhƣợng bán thanh lý Nợ TK 811 : Chi phí nhƣợng bán thanh lý Nợ TK 133 : Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có) Có TK 111,112… : Tổng giá trị thanh toán 2) TSCĐ giảm do góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty con… Giá trị TSCĐ đƣợc đánh giá do các bên tham gia thông s nhất. a) Nếu giá trị đƣợc đánh giá nhỏ hơn giá trị thực tế của TSCĐ mang đi góp vốn liên doanh thì kế toán ghi: Nợ TK 128,222… : Góp vốn liên doanh (giá do hội đồng đánh giá) Nợ TK 811 : Chi phí khác ( chênh lệch giảm) Nợ TK 214 : Giá trị hao mòn Có TK 211,213 : Nguyên giá TSCĐ b) Nếu giá trị đƣợc đánh giá lớn hơn giá trị thực tế của TSCĐ mang đi góp vốn liên doanh thì kế toán ghi: Nợ TK 128, 221,222…: Góp vốn liên doanh (giá do hội đồng đánh giá) Nợ TK 214 : Giá trị hao mòn Có TK 711 : Thu nhập khác ( chênh lệch tăng) Có TK 211,213 : Nguyên giá TSCĐ 3) TSCĐ giảm do trả lại cho nên góp vốn liên daonh Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ Nợ TK 811 : (Nếu chênh lệch giảm)
  • 21. SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 21 Có TK 211, 213 : Nguyên giá TSCĐ Có TK 711 : (Nếu chênh lệch tăng) Phần chênh lệch giữa giá trị góp vốn với giá trị còn lại, thanh toán cho đơn vị góp vốn, kế toán ghi: Nợ TK 411 : Nguồn vốn kinh doanh Có TK 111, 112, : Phần chênh lệch 4) TSCĐ mang đi cầm cố thế chấp ký cƣợc kế toán ghi: Nợ TK 144, 244 : Giá trị còn lại của TSCĐ mang đi thế chấp ký cƣợc Nợ TK 214 : Hao mòn TSCĐ Có TK 211, 213 : Nguyên giá TSCĐ 5) TSCĐ giảm do thiếu khi kiểm kê a) Trƣờng hợp thiếu có quyết định sử lý ngay, căn cứ vào biên bản sử lý TSCĐ đƣợc phê duyệt kế toán ghi: Nợ TK 111, 112 : Số tiền thiệt hại bồi thƣờng Nợ TK 1388 : Nếu ngƣời có lỗi phải bồi thƣờng nhƣng chƣa thu ngay Nợ TK 411 : Nếu đƣợc phép ghi giảm nguồn vốn kinh doanh Nợ TK 811 : Nếu doanh nghiệp chịu tổn thất Nợ TK 214 : Hao mòn lũy kế Có TK 211, 213 : Nguyên giá TSCĐ b) Trƣờng hợp chờ quyết định sử lý vì chƣa rõ nguyên nhân Nợ TK 1381 : giá trị còn lại của TSCĐ Nợ TK 214 : Hao mòn TSCĐ Có TK 211, 213 : Nguyên giá TSCĐ Tìm ra nguyên nhân và có quyết định sử lý Nợ TK 111, 112… : Thu bằng tiền Nợ TK 1388 : Khoản thu khác Nợ TK 334… : Trừ lƣơng Có TK 1381 : TSCĐ thiếu chờ sử lý
  • 22. SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 22 Sơ đồ hạch toán tổng hợp giảm TSCĐ TK 211, 213 TK 214 TK 811 (1) TK 111, 112 (2) TK 133
  • 23. SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 23 TK 214 TK 222, 128, 221 (3) TK 214 TK 411, 811 (4) TK 711 TK 111, 112 (5) TK 3331 Ghi chú : (1) Nhƣợng bán và thanh lý TSCĐ (2) Chi phí thanh lý TSCĐ (3) Mang TSCĐ đi góp vốn liên doanh (4) Trả lại TSCĐ cho bên tham gia góp vốn (5) Thu từ nhƣợng bán thanh lý TSCĐ. c. Kế toán khấu hao TSCĐ *. Các phƣơng pháp tính khấu hao *) Khái niệm: Khấu hao TSCĐ là biểu hiện phần giá trị TSCĐ đã hao mòn trong quá trình sử dụng TSCĐ cho quá trình sản xuất kinh doanh hay quản lý tai doanh nghiệp. Có 3 cách tính khấu hao: 1.1.1.1.1 1.3.2.1.1 Tính khấu hao theo phƣơng pháp đƣờng thẳng Xác định mức khấu hao trung bình hàng năm cho TSCĐ theo công thức sau: Mức khấu hao Nguyên giá của TSCĐ
  • 24. SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 24 Trung bình = Hàng năm Thời gian sử dụng TSCĐ - Mức khấu hao trung bình hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả năm chia cho 12 tháng - Việc trích hoắc thôi trích khấu hao TSCĐ đƣợc thực hiện bắt đầu từ ngày (theo số ngày của tháng )mà TSCĐ tăng hay giảm hoặc ngừng tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh - Trƣờng hợp thời gian sử dụng hay nguyên giá TSCĐ thay đổi doanh nghiệp phải xác định lại mức khấu hao trung bình của TSCĐ băng cách lấy giá trị còn lại trên sổ kế toán chia cho thời gian sử dụng hoặc thời gian còn lại ( đƣợc xác định là chênh lệch giữa thời gian sử dụng đã đăng ký trừ đi thời gian sử dụng) của TSCĐ. - Mức khấu hao cho năm cuối cùng của thời gian sử dụng TSCĐ đƣợc xác định là hiệu số giữa nguyên giá TSCĐ và số khấu hao lũy kế đã thực hiện đến trƣớc năm cuối cùng của TSCĐ đó. 1.1.1.1.2 1.3.2.1.2 Phƣơng pháp khấu hao theo số dƣ giảm dần có điều chỉnh Xác định mức khấu hao năm của TSCĐ trong năm đầu theo công thức: Mức khấu hao Giá trị Tỷ lệ Năm đầu = còn lại x khấu hao Của TSCĐ của TSCĐ nhanh Trong đó: Tỷ lệ Tỷ lệ khấu hao theo Hệ số Khấu hao = phƣơng pháp khấu x điều Nhanh hao đƣờng thẳng ( %) chỉnh Tỷ lệ khấu hao theo 1 phƣơng pháp khấu = x 100% hao đƣờng thẳng ( %) Thời gian sử dụng của TSCĐ Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian sử dụng của TSCĐ quy định: Thời gian sử dụng của TSCĐ Hệ số điều chỉnh (lần) Đến 4 năm ( t <= 4 năm) 1,5 Trên 4 đến 6 năm ( 4 năm < t <= 6 năm) 2,0 Trên 6 năm ( t > 6 năm) 2,5
  • 25. SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 25 * phƣơng pháp khấu hao theo số lƣợng khối lƣợng sản phẩm - Căn cứ hồ sơ kinh tế - kỹ thuật của TSCĐ doanh nghiêp xác định tổng số lƣợng khối lƣợng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế TSCĐ, gọi tắt là số lƣợng theo công thức thiết kế - Căn cứ tinh hình thực tế sane xuất doanh nghiệp xác định số lƣợng khối lƣợng sản phẩm thực tế trong doanh nghiệp sản xuất hàng tháng hàng năm của TSCĐ. Mức khấu hao Số lƣợng sản Mức khấu hao bình Hàng tháng = phẩm sản xuất x quân tính cho một Của TSCĐ trong tháng đơn vị sản phẩm Trong đó: Mức khấu hao bình Nguyên giá TSCĐ quân tính cho một = đơn vị sản phẩm Sản lƣợng theo công thức thiết kế Mức khấu hao năm của TSCĐ bằng tổng mức trích khấu hao của 12 tháng hoặc tính theo công thức sau: Mức khấu hao Số lƣợng sản Mức khấu hao bình Năm của = phẩm sản xuất x quân tính cho một TSCĐ trong năm đơn vị sản phẩm Trƣờng hợp công suất thiết kế hoặc nguyên giá của TSCĐ thay đỏi doanh nghiệp phải xác định lại mức khấu hao của TSCĐ. * Tài khoản sử dụng hao mòn và tính khấu hao TSCĐ - Sử dụng TK 214: “ Hao mòn TSCĐ” và các tài khoản khác có liên quan - Nội dung kết cấu tài khoản 214: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình tăng, giảm giá trị hao mòn của toàn bộ TSCĐ trong quá trình sử dụng TSCĐ. - Bên nợ: Phản ánh phát sinh giảm TSCĐ trong các trƣờng hợp thanh lý nhƣợng bán TSCĐ. - Bên có: Phản anh phát sinh tăng do trích khấu hao TSCĐ đƣa vào các chi phí có liên quan. - Dự có: Giá trị hao mòn của TSCĐ - Tài khoản 214 có 4 tài khoản cấp 2: + TK 2141: Hao mòn TSCĐ hữu hình + TK 2142: Hao mòn TSCĐ thuê tài chính + TK 2143: Hao mòn TSCĐ vô hình + TK 2147: Hao mòn TSCĐ bất động sản (BĐS) *Phƣơng pháp hạch toán khấu hao TSCĐ
  • 26. SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 26 1) Hàng tháng hoặc định kỳ kế toán xác định mức khấu hao ( căn cứ vào bản tính và phân bổ khấu hao) tính vào chi phí SXKD kế toán ghi: Nợ TK 627 : Chi phí sản xuất chung Nợ TK 641 : Chi phí bán hàng Nợ TK 642 : Chi phí QLDN Nợ TK 241 : Xây dựng cơ bản Có TK 241 : Hao mòn TSCĐ 2) Định kỳ trích khấu hao bất động sản đầu tƣ đang nắm giữ chờ tăng giá hoặc cho thuê hoạt động: Nợ TK 632 : Chi phí kinh doanh bất động sản đầu tƣ Có TK 2147 : Hao mòn bất động sản đầu tƣ 3) Đối với TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án, tính hao mòn vào cuối năm Nợ TK 466 : Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ Có TK 214 : Hao mòn TSCĐ 4) Đối với TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi, tính hao mòn vào cuối năm Nợ TK 4313 : Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ Có TK 214 : Hao mòn TSCĐ d. Kế toán sửa chữa TSCĐ * Nội dung các loại sửa chữa TSCĐ - Khái niệm sửa chữa TSCĐ Sửa chữa TSCĐ là việc duy trì bảo dƣỡng các hƣ hỏng phát hiện trong quá trình hoạt động nhằm phục hồi lại năng lực hoạt động bình thƣờng của TSCĐ. - Phân loại sửa chữa TSCĐ Trong quá trình sử dụng TSCĐ bị hao mòn và bị hƣ hỏng từng bộ phận để đảm bảo cho TSCĐ hoạt động bình thƣờng thì doanh nghiệp phải tiến hành sửa chữa từng bộ phận bị hao mòn hƣ hỏng đó. Tuy theo quy mô tính chất công việc sửa chữa và mức độ hƣ hỏng của TSCĐ kế toán chia ra làm hai loại : Sửa chữa thƣờng xuyên và sửa chữa lớn TSCĐ. - Sửa chữa thƣờng xuyên: là công việc thay thế sửa chữa những bộ phân chi tiết nhỏ của TSCĐ, thời gian sửa chữa ngắn TSCĐ phải ngừng hoạt động để sửa chữa và chi phí thƣờng không lớn nên thƣờng đƣợc hạch toán thẳng vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. - Sữa chữa lớn TSCĐ; là việc thay thế sửa chữa những bộ phận chủ yếu của TSCĐ việc sửa chữa tiến hành theo kế hoạch chi phí sửa chữa lớn, thời gian sửa chữa dài và trong thời gian này TSCĐ ngừng hoạt động, chi phí phát sinh một lần tƣơng đối
  • 27. SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 27 lớn vì vậy doanh nghiệp phải lập kế hoạch và dự toán chi phí sửa chữa tùy quy mô, tính chất sửa chữa TSCĐ. - Tài khoản sử dụng Sử dụng TK 2413 “Xây dựng cơ bản dở dang” Tài khoản này phản ánh chi phí đầu tƣ xây dựng cơ bản và tình hình quyết toán công trình, quyết toán vốn đầu tƣ ở các doanh nghiệp có tiến hành đầu tƣ và theo dõi tình hình chi phí, quyết toán chi phí sửa chữa TSCĐ của doanh nghiệp Nội dung kết cấu: TK 2413 Bên nợ: - Số dƣ là giá trị công trình hoàn thành chƣa đƣợc quyết tóan hoặc dở dang - Số phát sinh là tập hợp chi phí sửa chữa lƣớn hoặc mua sắm TSCĐ. Bên có: - Kết chuyển vào chi phí có liên quan khi công trình sửa chữa lớn hoàn thành, xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao. - Phƣơng pháp hạch toán sửa chữa TSCĐ + Hoạch toán sửa chữa thƣờng xuyên TSCĐ Sửa chữa thƣờng xuyên chi phí thƣờng nhỏ, thời gian sửa chữa thƣờng ngắn khi phát sinh chi phí thì hạch toán trực tiếp vào chi phí của các đối tƣợng sử dụng TSCĐ trong kỳ, kế toán ghi: Nợ TK 627 – Chí phí sản xuất chung trong kỳ Nợ TK 641 – Chí phí bán hàng trong kỳ Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 133 – Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có) Có TK 111- Chi phí sửa chữa thanh toán bằng tiền mặt Có TK 112- Chi phí sửa chữa thanh toán bằng tiền gửi Có TK 152- Xuất kho nguyên vật liệu Có TK 153- Xuất kho công cụ dụng cụ Có TK 331- Chi phí chƣa trả cho khách hàng Có TK 334..Lƣơng phải trả cho công nhân viên. + Hạch toán sửa chữa lớn TSCĐ *) Sửa chữa lớn TSCĐ có kế hoạch - Kế toán trích trƣớc chi phí sửa chữa Nợ TK 641 : Chi phí trích trƣớc cho bộ phận bán hàng Nợ TK 642 : Chi phí trích trƣớc cho bộ phận quản lý Nợ TK 627 : Chi phí trích trƣớc cho bộ phận sản xuất chung Có TK 335 : Tổng chi phí trích trƣớc - Tập hợp chi phí sửa chữa lớn
  • 28. SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 28 Nợ TK 2413 : Chi phí sửa chữa TSCĐ Nợ TK 133 : Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có) Có TK 111, 112… - Khi công việc sửa chữa hoàn thành Nợ TK 335 : Chi phí trả trƣớc Có TK 2413 : Chi phí sửa chữa TSCĐ *) Sửa chữa lớn TSCĐ ngoài kế hoạch - Phản ánh chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh Nợ TK 2413 : Chi phí sửa chữa TSCĐ Nợ TK 133 : Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có) Có TK 111,112 : Tổng chi phí thanh toán - Khi sửa chữa hoàn thành doanh nghiệp phân bổ chi phí Nợ TK 142 : Chi phí trả trƣớc dự tính phân bổ trong ngắn hạn Nợ TK 242 : Chi phí trả trƣớc dự tính phân bổ trong dài hạn Có TK 2413 : Chi phí sửa chữa TSCĐ - Phân bổ chi phí sửa chữa cho từng bộ phận Nợ TK 641 : Giá trị phận bổ một lần cho bộ phận bán hàng Nợ TK 642 : Giá trị phận bổ một lần cho bộ phận quản lý Nợ TK 627 : Giá trị phận bổ một lần cho bộ phận sản xuất chung Có TK 142 : Chi phí trả trƣớc dự tính phân bổ trong ngắn hạn Có TK 242 : Chi phí trả trƣớc dự tính phân bổ trong dài hạn E. Kế toán thuê tài chính - Khái niệm và phân loại Thuê tài sản gồm có 2 loại thuê hoạt động và thuê tài chính *) Thuê hoạt động là thuê tài sản mà bên cho thuê không có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản. *) Thuê tài chính là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê, quyền sở hữu tài sản có thể chuyên giao vào cuối thời hạn thuê. - Tài khoản sử dụng Nội dung kết cấu TK 212 “ TSCĐ thuê tài chính” Bên nợ: - Số dƣ nguyên giá TSCĐ thuê tài chính hiện có. - Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính tăng Bên có: - Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính giảm
  • 29. SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 29 - Phƣơng pháp hạch toán thuê TSCĐ *Thuê tài chính 1. Khi phát sinh các chi phí ban đầu liên quan đến thuê tài chính nhƣ đàm phán ký kết: Nợ TK 142, 242 : Chi phí trả trƣớc Nợ TK 133 : Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có) Có TK 111, 112… : Số tiền chi trả thực 2. Khi chi tiền ứng trƣớc khoản tiền thuê tài chính, ký quỹ đảm bảo việc thuê TSCĐ là thuê tài chính kế toán ghi: Nợ TK 342 : Số tiền thuê trả trƣớc nếu có (nợ dài hạn) Nợ TK 244 : Ký quỹ ký cƣợc dài hạn Có TK 111,112 : Tổng chi phí thanh toán 3. Khi nhận TSCĐ thuê tài chính Nợ TK 212 : TSCĐ thuê tài chính Có TK 342 : Nợ dài hạn Có TK 315 : Nợ dài hạn đến hạn trả 4. Chi phí ban đầu liên quan đến việc thuê tài chính Nợ TK 212 : TSCĐ thuê tài chính Nợ TK 133 : Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có) Có TK 142, 242 : Chi phí trả trƣớc 5. Cuối niên độ kế toán xác định số nợ gốc phải trả Nợ TK 342 : Nợ dài hạn Có TK 315 : Nợ dài hạn đến hạn trả 6. Định kỳ nhận hóa đơn thanh toán tiền thuê TSCĐ Nợ TK 635 : Chi phí tài chính Nợ TK 315 : Nợ dài hạn đến hạn trả Nợ TK 133 : Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có) Nợ TK 641 : Giá trị phận bổ một lần cho bộ phận bán hàng Nợ TK 642 : Giá trị phận bổ một lần cho bộ phận quản lý Nợ TK 627 : Giá trị phận bổ một lần cho bộ phận sản xuất chung Có TK 111, 112 : Tổng chi phí thanh toán 7. Định kỳ tính và trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính Nợ TK 241 : Xây dựng cơ bản dở dang Nợ TK 641,642…: Các chi phí Có TK 2142 : Hao mòn TSCĐ thuê tài chính 8. Khi trả lại TSCĐ thuê tài chính Nợ TK 2142 : Hao mòn TSCĐ thuê tài chính Có TK 212 : TSCĐ thuê tài chính
  • 30. SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 30 9. Trƣờng hợp mua lại TSCĐ thuê tài chính Nợ TK 211 : TSCĐ hữu hình Có TK 212 : TSCĐ thuê tài chính Chuyển dịch giá trị hao mòn Nợ TK 2142 : Hao mòn TSCĐ thuê tài chính Có TK 2141 : Hao mòn TSCĐ hữu hình Sơ đồ hạch toán tổng hợp TSCĐ thuê tài chính TK 342 TK 212 TK 214 TK 627 ( 1) TK 315 (4) TK 641 (3) TK 111, 112 TK 642 (2) TK 133 TK 211 (5)
  • 31. SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 31 Trong đó: (1) Nhận về TSCĐ thuê tài chính (2) Chi phí liên quan đến thuê tài chính (3) Định kỳ tính, trích khấu hao phân bổ cho từng bộ phận (4) Trả lại TSCĐ thuê tài chính (5) Mua lại TSCĐ thuê tài chính * Kế toán TSCĐ thuê hoạt động *) Bên đi thuê TSCĐ 1. Nhận về TSCĐ đi thuê Nợ TK 001 : TSCĐ đi thuê ngoài 2. Trả lại TSCĐ đi thuê Có TK 001 : TSCĐ đi thuê ngoài 3. Xác định chi phí phải trả trong kỳ tính trực tiếp vào chi phí Nợ TK 641 : Tiền thuê tài chính tính cho bộ phận bán hàng Nợ TK 642 : Tiền thuê tài chính tính cho bộ phận quản lý Nợ TK 627 : Tiền thuê tài chính tính cho bộ phận sản xuất chung Có TK 111, 112 : Tổng chi phí thanh toán 4. Xác định chi phí trả trƣớc Nợ TK 142 : Chi phí trả trƣớc ngắn hạn Nợ TK 242 : Chi phí trả trƣớc dài hạn Nợ TK 133 : Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có) Có TK 111, 112 : Tổng chi phí thanh toán 5. Định kỳ phân bổ chi phí thuê tài chính Nợ TK 627, 641, 641 Có TK 142, 242 6. Trả tiền cho bên thuê Nợ TK 331 Có TK 111, 112 *) Bên cho thuê 1. Khi phát sinh các chi phí trực tiếp liên quan đến hoạt động cho thuê. Nợ TK 627 : Tính trực tiếp vào chi phí Nợ TK 142 : Phân bổ ngắn hạn Nợ TK 242 : Phân bổ dài hạn Có TK 111, 112… 2. Định kỳ thu tiền cho thuê TSCĐ Nợ TK 111, 112 : Có TK 511 : Doanh thu dịch vụ
  • 32. SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 32 Có TK 3331 : Thuế GTGT đầu ra 3. Trƣờng hợp thu trƣớc tiền cho thuê - Khi nhận tiền của khách hàng trả trƣớc tiền cho thuê Nợ TK 111, 112 …: Có TK 3387 : Doanh thu chƣa thực hiện Có TK 3331 : Thuế GTGT đầu ra - Định kỳ kết chuyển doanh thu Nợ TK 3387 : Doanh thu chƣa thực hiện Có TK 511 : Doanh thu 4. Số tiền phải trả lại cho khách hàng vì hợp đồng không thực hiện đƣợc Nợ TK 3387 : Doanh thu chƣa thực hiện Nợ TK 3331 : Có TK 111, 112 : Số tiền trả lại 1.2.3 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TSCĐ NHĂM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSCĐ TẠI CÔNG TY. *) Hiệu suất sử dụng TSCĐ Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng nguyên giá TSCĐ doanh nghiệp bỏ ra trong kỳ thì tạo ra đƣợc bao nhiên đồng doanh thu thuần Hiệu suất sử dụng Doanh thu thuần trong kỳ TSCĐ = Trong kỳ Nguyên giá TSCĐ trong kỳ *) Hệ số hàm lƣợng vốn cố định Chỉ tiêu này phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu thuần trong kỳ thì doanh nghiệp cần bao nhiêu đồng vốn cố định. Hệ số Vốn cố định bình quân trong kỳ Hàm lƣợng = Vốn cố định Doanh thu thuần trong kỳ *) Mức sinh lời của TSCĐ Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn cố định bình quân trong kỳ thì tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuậ trƣớc thuế ( Hoặc sau thuế thu nhập doanh nghiệp) Tỷ suất Lợi nhuận trƣớc thuế hoặc sau thuế thu nhập doanh nghiệp Lợi nhuận = Vốn cố định Vốn cố định bình quân trong kỳ 1.3.5.3 Phuơng pháp phân tích tình hình sử dụng TSCĐ Để phân tích tình hình sử dụng TSCĐ thì thu thập số liệu tại doanh nghiệp thong qua các báo cáo tài chính, thong qua các chứng từ sổ sách khác tại doanh nghiệp, ngoài ra còn cập nhập thông tin từ bên ngoài nhƣ sách báo, phƣơng tiện internet… Sau khi thu thập số liệu
  • 33. SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 33 chúng ta tiến hành sử lý số liệu dùng phƣơng pháp so sánh để phân tích các chỉ tiêu đánh giá, các tỷ số tài chính qua các năm (quý) để đánh giá tình hình sử dụng TSCĐ tại doanh nghiệp. Sau khi phân tích chúng ta sẽ thấy đƣợc sự hiệu quả của TSCĐ dùng trong các hoạt động sản xuất kinh doanh từ đó đƣa ra các biện pháp, các cách quản lý sử dụng TSCĐ nhằm lại hiệu quả sử dụng TSCĐ cao nhất cho doanh nghiệp.
  • 34. SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 34 Kế toán tăng, giảm TSCĐ *) Chứng từ kế toán sử dụng: - Hóa đơn thuế GTGT. - Hợp đồng kinh tế. - Biên bản giao nhận TSCĐ. - Biên bản nghiệm thu TSCĐ. - Biên bản thanh lí TSCĐ. - Phiếu thu. - Phiếu chi. *) Sổ sách kế toán sử dụng - Sổ cái các tài khoản: TK 211, TK 214, TK 213, TK 241 - Sổ chi tiết TSCĐ - Sổ tổng hợp TSCĐ - Sổ đăng ký chứng từ a) Kế toán tăng TSCĐ - TK kế toán sử dụng: TK 211, TK 213 Các tài khoản này dùng để theo dõi giá trị hiện có và tình hình biến động của toàn bộ TSCĐ hữu hình, và TSCĐ vô hình của công ty. - Theo số liệu của Công ty TVĐT và XDCT Nam Long trong quý IV năm 2010 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tăng TSCĐ nhƣ sau: *) Nghiệp vụ 1: Ngày 02/06/2012 công ty mua 1xe con hiệu Toyota (7 chổ) của công ty thƣơng mại và dịch vụ Toyota TSCĐ này đƣợc đầu tƣ bằng quỹ đầu tƣ phát triển. Trị giá là 825.500.000 đồng ( giá trị trên đã bao gồm lệ phí trƣớc bạ và thuế TTĐB 50%, nhƣng chƣa có thuế GTGT 10%). Công ty đã thanh toán bằng tiền vay dài hạn, thuê bên bán lắp đặt chạy thử 3.225.000.000 đồng đã thanh toán bằng tiền mặt (PC/01) ngày 01/11/2010. Tỷ lệ khấu hao là 14%. Công ty đã nhận xe nói trên. + Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán định khoản: - Ghi tăng TSCĐ Nợ TK 211 : 825.500.000 Nợ TK 133 : 82.550.000 Có TK 341 : 908.050.000 - Chi phí phải trả Nợ TK 211 : 3.225.000 Có TK 111: 3.225.000 - Kết chuyển nguồn Nợ TK 414 : 828.725.000
  • 35. SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 35 Có TK 411: 828.725.000
  • 36. SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 36 CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG KINH TẾ (V/v mua bán xe ) Số: 42/HĐKT Căn cứ pháp luật kinh tế do hội đồng nhà nƣớc ban hành ngày 28/09/1998 và nghị định số 17/HĐKT ngày 16/01/1990 của bộ trƣởng quy định về việc thi hành pháp luật hợp đồng kinh tế. Hôm nay ngày 02/06/2012 tại Công ty TM và DV Toyota tại Đà Nẵng chúng tôi gồm có: I) Đại diện bên bán: Công ty TM và DV Toyota Đia chỉ: 37 Lý Thái Tổ - Đà Nẵng 1/ Ông: Nguyễn Đức Nam Chức vụ : Giám đốc 2/ Bà : Trần Thị Diễm Chức vụ : Kế toán II) Đại diện bên mua: Công ty TVĐT và XDCT Nam Long Địa chỉ: 70 – Trần Cao Vân – Đà Nẵng 1/ Ông: Nguyên Văn An Chức vụ : Giám đốc 2/ Bà : Trƣơng Thị Thơm Chức vụ : Kế toán Hai bên cùng thỏa thuận lý hợp đồng kinh tế với các điều khoản sau: Điều 1: Nội dung hợp đồng 1/ Danh mục sản phẩm: - Bên A bán cho bên B 01 chiếc xe Toyota 7 chổ - Chất lƣợng sản phẩm : Mới 100% - Nƣớc sản xuất : Nhật - Năm sản xuất : 2006 - Màu xe : Đen - Số khung xe : KMFXKE786BYU - Số máy : D4BBZ728001 - Kèm theo dụng cụ đồ nghề, lốp dự phòng và sách hƣớng dẫn sử dụng xe... 2/ Điều kiện vật tƣ. Việc giao nhận xe đƣợc tiến hành tại nơi bán: 37 Lý Thái Tổ - Đà Nẵng. Hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Điều 2: Giá và hình thức thanh toán 1/ Giá Giá ghi trên hóa đơn GTGT: 826.200.000 đồng Thuế GTGT 10% : 82.620.000 đồng Tổng giá thanh toán : 908.820.000 đồng Số tiền viết bằng chữ: ( Chín trăm lẻ tám triệu tám trăm hai mƣơi nghìn đồng chẳn). 2/ Thời gian thực hiện hợp đồng và hình thức thanh toán ngay
  • 37. SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 37 - Thực hiện hợp đồng tròng vòng 3 ngày kể từ ngày ký hợp đồng - Mua trả ngay, thanh toán bằng tiền sau khi đã nhận xe. Điều 3: Điều khoản chung Hai bên cam kết thức hiện đầy đủ các điều khoản ghi trong hợp đồng, trong quá trình thực hiện nều gặp trở ngại thi hai bên gặp trực tiếp nhau để giải quyết. Bên nào vi phạm sẽ chịu trách nhiệm theo pháp lệnh hợp đồng kinh tế. Hợp đồng có hiều lực kể từ ngày ký, hợp đồng đƣợc lập thành 02 bản mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý nhƣ nhau. Đại diện bên bán Đại diện bên mua (Ký, đóng dấu) (Ký, đóng dấu)
  • 38. SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 38 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƢỚC BẠ (Áp dụng đối với tài sản là ô tô, xe máy, tàu, thuyền, súng săn, súng thể thao) A. PHẦN NGƢỜI NỘP THUẾ TỰ KÊ KHAI: [01] Ngƣời nộp thuế: Công ty TVĐT và XDCT Nam Long [02] Mã số thuế: [03] Địa chỉ: 70 – Trần Cao Vân – Đà Nẵng [04] Quận/huyện: Thanh Khê [05] Tỉnh/Thành phố: Đà Nẵng [06] Điện thoại: 05113.605.678 [07] Fax: [08] Email: cico_namlong@dng.vm.vn I- ĐẶC ĐIỂM TÀI SẢN: 1. Loại tài sản ( ô tô, xe máy, tàu thuyền...): Ôtô 7 chổ 2. Tên hiệu tài sản: Toyota Inova 3. Nƣớc sản xuất: Nhật 4. Năm sản xuất: 2004 5. Dung tích xi lanh: 14 945 cm 6. Trọng tải ( hoặc công suất): 7. Số chỗ ngồi, kể cả chỗ ngƣời lái ( đối với phƣơng tiện chở khách): 7 chổ 8. Chất lƣợng tài sản: mới 100% 9. Số máy: D4BBZ728001 10. Số khung: KMFXKE786BYU 11. Biển kiểm soát: 43- D1- 4301 12. Số đăng ký: 13. Trị giá tài sản (đồng): 810.000.000 đồng ( Viết bằng chữ: Tám trăm mƣơi triệu đồng ) II- NGUỒN GỐC TÀI SẢN: 1. Tổ chức, cá nhân giao tài sản: Công ty TM và DV Toyota 2. Địa chỉ: 37 Lý Thái Tổ - Đà Nẵng 3. Thời điểm làm giấy tờ chuyển dịch tài sản: 01/11/2010 Mẫu số: 02/LPTB (Ban hành kèm theo Thông tưsố 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)
  • 39. SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 39 III. TÀI SẢN THUỘC DIỆN KHÔNG PHẢI NỘP LỆ PHÍ TRƢỚC BẠ (lý do): IV. GIẤY TỜ CÓ LIÊN QUAN, GỒM: Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về số liệu đã khai./ Đà nẵng, ngày 02 tháng 06 năm2012. NGƢỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƢỜI NỘP THUẾ Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ) B/ PHẦN KIỂM TRA XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN THUẾ: 1. Trị giá tài sản tính lệ phí trƣớc bạ (đồng): ( Viết bằng chữ: Tám trăm mƣời triệu đồng.) 2. Số tiền lệ phí trƣớc bạ phải nộp (đồng): Bằng trị giá tài sản tính LPTB nhân (x) mức thu LPTB (%). Mức thu LPTB đƣợc quy định chi tiết cho từng loại tài sản (tàu thuyền, ô tô, xe máy các loại) (Viết bằng chữ: Mƣời sáu triệu hai trăm nghìn.) Nộp theo chƣơng 754 loại 2 khoản 223 hạng 1 mục IV tiểu mục 2802 3. Địa điểm nộp: 4. Thời hạn nộp tiền chậm nhất đến ngày 01 tháng 12 năm 2010 Quá thời hạn nêu trên mà chủ tài sản chƣa nộp thì mỗi ngày chậm nộp bị chịu phạt 0.05% số tiền chậm nộp /ngày. 5.Không thu lệ phí trƣớc bạ (nếu có): Chủ tài sản thuộc đối tƣợng không phải nộp lệ phí trƣớc bạ theo quy định tại điểm...... khoản...... Điều 3 Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ thuộc trƣờng hợp: Đà nẵng, ngày 02 tháng 06 năm2012 CÁN BỘ KIỂM TRA TÍNH LỆ PHÍ TRƢỚC BẠ THỦ TRƢỞNG CƠ QUAN THUẾ (Ký tên, ghi rõ họ tên) ( Ký tên, đóng dấu)
  • 40. SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 40 HÓA ĐƠN GTGT Mẫu số 01 GTKT – 3 LL Liên 2 : Giao khách hàng Ký hiệu: HD:0V2008 Ngày 02 tháng 06 năm 2012 Số:AD/02-01 Đơn vị bán hàng : Công ty TM và DV Toyota Địa chỉ : 37 Lý Thái Tổ - Đà Nẵng Số tài khoản : 56110000001729 Điện thoại : MST : 0400528732 Họ tên ngƣời mua hàng : Nguyên Văn An Tên đơn vị : Công ty TV ĐT và XD CT Nam Long Địa chỉ : 70 – Trần Cao Vân – Đà Nẵng Số tài khoản : 00611247889 Điên thoại : Hình thức thanh toán: MST : 0400426138 STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số Lƣợng Đơn giá Thành Tiền 1 Xe Toyota Chiếc 01 826.200.000 826.200.000 Cộng tiền hàng, dịch vụ 826.200.000 Thuế VAT 10% 82.620.000 Tổng cộng 908.820.000 Viết bằng chữ :(Chín trăm lẻ tám triệu tám trăm hai mƣơi nghìn đồng chẳn.) Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên, đóng dấu) _Căn cứ vào hợp đồng kinh tế số 42/HĐKT
  • 41. SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 41 CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BIÊN BẢN NGHIỆM THU TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Căn cứ hợp đồng kinh tế số 42/HĐKT ngày 02/06/2012 giữa Công ty TM và DV Toyota và Công ty TVĐT và XDCT Nam Long. Hôm nay ngày 02/06/2012 tại Công ty TM và DV Toyota chúng tôi gồm có: I) Đại diện bên A: Công ty TM và DV Toyota Đia chỉ: 37 Lý Thái Tổ - Đà Nẵng 1/ Ông: Nguyễn Đức Nam Chức vụ : Giám đốc 2/ Ông: Nguyễn Hữu Thịnh Chức vụ : Kỹ thuật II) Đại diện bên B: Công ty TVĐT và XDCT Nam Long Địa chỉ: 70 – Trần Cao Vân – Đà Nẵng 1/ Ông: Nguyên Văn An Chức vụ : Giám đốc 2/ Ông: Lê Văn Chính Chức vụ : Kỹ thuật Đã tiến hành nghiệm thu xe Toyota 7 chổ ngồi nhƣ sau: 1/Chuẩn loại thiết bị: - Chuẩn loại thiết bị : Xe Toyota 7 chổ - Chuẩn loại : Toyota Inova - Số lƣợng : 01 - ĐVT : Chiếc - Nƣớc sản xuất : Nhật - Năm sản xuất : 2006 - Màu xe : Đen - Số khung xe : KMFXKE786BYU - Số máy : D4BBZ728001 - Kèm theo dụng cụ đồ nghề, lốp dự phòng và sách hƣớng dẫn sử dụng xe... 2/ Chất lƣợng sản phẩm. Sản phẩm mới 100% chƣa qua sử dụng, tình trạng hoạt động và vận hành tốt, nhất trí nhƣ các tài liệu giảm định và hợp đồng kinh tế đã ký. Hội đồng nhất trí nghiệm thu lô hàng nói trên. Biên bản nghiệm thu TSCĐ kết thúc vào lúc 14giờ 30phút ngày 01/11/2010. Biên bản đƣợc lập thành 02 bản mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý nhƣ nhau. Đại diện bên bán Đại diện bên mua (Ký, đóng dấu) (Ký, đóng dấu)
  • 42. SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 42 Công ty TM và DV Toyota CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 37 – Lý Thái Tổ - Đà Nẵng Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Ngày 02 tháng 06 năm 2012 BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Căn cứ hợp đồng kinh tế số 42/HĐKT ngày 02/06/2012 của Công ty TM và DV Toyota và Công ty TV ĐT và XD CT Nam Long chúng tôi gồm: I) Đại diện bên giao: Công ty TM và DV Toyota Địa chỉ: 37 Lý Thái Tổ - Đà Nẵng 1/ Ông: Nguyễn Đức Nam Chức vụ : Giám đốc 2/ Bà : Trần Thị Diễm Chức vụ : Kế toán II) Đại diện bên nhận: Công ty TV ĐT và XD CT Nam Long Địa chỉ: 70 – Trần Cao Vân – Đà Nẵng 1/ Ông: Nguyễn Văn An Chức vụ : Giám đốc 2/ Bà : Trƣơng Thị Thơm Chức vụ : Kế toán Vào lúc 09h50 phút ngày 01/11/2010 tiến hành giao nhận 01 xe Toyota tại Công ty TM và DV Toyota. Xác nhận về việc giao nhận TSCĐ nhƣ sau: ĐVT: đồng S T T Tên TSCĐ Số hiệu TSCĐ Nƣớc sản xuất Năm sản xuất Công suất Nguyên giá TSCĐ Tỷ lệ K H Giá mua Chí phí Nguyên giá 01 Xe Toyota (07 chổ) 1127 Nhật 2006 3.200W 826.200.000 3.225.000 829.425.000 14 % Dụng cụ phụ tùng kèm theo: STT Tên dụng cụ phụ tùng ĐVT Số lƣợng Giá trị Vào lúc 10 giờ 20 phút việc giao nhận xe đƣợc hoàn tất, 01 xe Toyota Inova đã đƣợc Công ty TM và DV Toyota giao cho Công ty TV ĐT và XD CT Nam Long. Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời nhận Ngƣời giao
  • 43. SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 43 (Ký, đóng dấu) (Ký,họ tên) (Ký họ tên) (Ký,họ tên) Mẫu số:02_TSCĐ Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG Căn cứ hợp đồng kinh tế số : 42/HĐKT đƣợc ký ngày 02/06/2012 giữa Công ty TM và DV Toyota tại Đà Nẵng và Công ty TVĐT và XDCT Nam Long căn cứ tình hình thực hiện hợp đồng hôm nay ngày 02/06/2012 chúng tôi gồm có: Đại diện bên A: Công ty TM và DV Toyota Địa chỉ : 37 Lý Thái Tổ - Đà Nẵng Điện thoại: 05113.728.925 Mã số thuế: 0400532123 Số tài khoản: 561.000.023.520 tại ngân hàng đầu tƣ và phát triển Đà Nẵng. Do ông: Nguyễn Đức Nam chức vụ giám đốc làm đại diện. Đại diện bên B: Công ty TVĐT và XDCT Nam Long Địa chỉ: 70 – Trần Cao Vân – Đà Nẵng Điện thoại: 05113.605.678 Mã số thuế: 0400426138 Số tài khoản: 211001853975 tại ngân hàng Arigbank Đà Nẵng. Do ông Nguyễn Văn An chức vụ giám đốc và bà Trƣơng Thị Thơm chức vụ kế toán làm đại diện. Sau khi bàn bạc hai bên thống nhất thanh lý hợp đồng mua bán xe ngày 01/11/2010 với nội dung cụ thể nhƣ sau: Giá cả - Giá ghi trên hóa đơn GTGT: 826.200.000 đồng - Thuế GTGT 10% : 82.620.000 đồng - Tổng giá thanh toán : 908.820.000 đồng Số tiền viết bằng chữ: ( Chín trăm lẻ tám triệu tám trăm hai mƣơi nghìn đồng chẳn). Số tiền bên B phải thanh toán cho bên A là: 908.820.000 đồng. Số tiền bên B còn nợ lại bên A là : 0 đồng. Bên B đã thanh toán xong tiền cho bên A, hợp đồng chính thức đƣợc thanh lý kể từ ngày hai bên ký biên bản thanh lý hợp đồng này. Biên bản thanh lý hợp đồng đƣợc lập thành 02 bản mỗi bên giữ 01 bản có giá trị về mặt pháp lý nhƣ nhau. Biên bản có hiệu lực kể từ ngày ký. Đại diện bên A Đại diện bên B
  • 44. SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 44 ( Đã ký ) (Đã ký) Sau khi chi tiền mặt để trả tiền thuê lắp ráp chạy thử xe kế toán lập phiếu chi số: 01/PC Công ty TVĐT và XD CT Nam LongMẫu số 02 – TT Ban hành theo QĐ số 15/2006/BTC 70 Trần Cao Vân – Đà Nẵng Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính PHIẾU CHI Số: 01/PC Ngày 02 tháng 06 năm 2012 Họ tên ngƣời nhận tiền : Phạm Thị Hồng Ân Đơn vị : Công ty TM và DV Toyota Địa chỉ : 37 Lý Thái Tổ - Đà Nẵng Lý do chi : Chi tiền thuê lắp đặt chạy thử. Số tiền : 3.225.000 đồng Viết bằng chữ : Ba triệu hai trăm hai lăm nghìn đồng chẵn. Kèm theo: …………………………01……..Chứng từ gốc. Thủ trƣởng Kế toán trƣởng Thủ quỹ Ngƣời nhận tiền ( Ký tên, đóng dấu) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
  • 45. SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 45 HÓA ĐƠN GTGT Mẫu số 01 GTKT – 3 LL Liên 2 : Giao khách hàng Ký hiệu: HD/ 0V2008 Ngày 02 tháng 06 năm 2012 Số:AD/02-01 Đơn vị bán hàng : Công ty TM và DV Toyota Địa chỉ : 37 Lý Thái Tổ - Đà Nẵng Số tài khoản : 56110000001729 Điện thoại : MST : 0400528732 Họ tên ngƣời mua hàng : Nguyên Văn An Tên đơn vị : Công ty TV ĐT và XD CT Nam Long Địa chỉ : 70 – Trần Cao Vân – Đà Nẵng Số tài khoản : 00611247889 Điên thoại : Hình thức thanh toán: MST : 0400426138 STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số Lƣợng Đơn giá Thành Tiền 1 Lắp ráp, chạy thử 2.931.818 2.931.818 Cộng tiền hàng, dịch vụ 293.182 Thuế VAT 10% Tổng cộng 3.225.000
  • 46. SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 46 Viết bằng chữ :(Ba triệu hai trăm hai lăm nghìn đồng chẵn.) Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên, đóng dấu) TSCĐ đã thuộc quyền sở hữu của công ty kế toán tiến hành ghi vào thẻ TSCĐ . Đơn vị : Công ty TV ĐT và XD CT Nam Long Mẫu số: 02/TSCĐ Địa chỉ : 70 – Trần Cao Vân – Đà Nẵng Ban hành theo QĐ số:1141_TC/QĐ/CĐKT Ngày 01/11/1995 của Bộ tài chính THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Ngày 02 tháng 06 năm 2012 Số: 01 Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ ngày 01 tháng 11 năm 2010. Tiến hành ghi vào thẻ TSCĐ nhƣ sau: Tên TSCĐ : Xe Toyota 7 chổ Số hiệu TSCĐ : 1127X Nƣớc sản xuất : Nhật Năm sản xuất : 2006 Công suất thiết kế : 3.200 W Năm đƣa vào sử dụng : 2012 Bộ phận sử dụng : Quản lý văn phòng. S T T Chứng từ Nguyên giá TSCĐ Hao mòn TSCĐ Ngày Diễn giải Nguyên giá Năm sử dụng Giá trị hao mòn Cộng dồn 01 BB nhận TSCĐ 2/06/2012 Xe Toyota (7 chổ) 829.425.000 2012 Dụng cụ phụ tùng kèm theo:
  • 47. SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 47 STT Tên dụng cụ phụ tùng ĐVT Số lƣợng Giá trị Ghi tăng TSCĐ, thẻ TSCĐ số 01 Lý do tăng: mua xe Toyota 7 chổ ngồi. Ngƣời lập thẻ Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) *Nghiệp vụ 2:Ngày 20/6/2012 cấp trên quyết định bổ sung nguồn vốn kinh doanh một TSCĐ với tổng giá trị là 520.600.000đồng(TSCĐ chƣa qua sử dụng). _Kế toán hạch toán: Nợ TK 211: 520.600.000 Có TK 411: 520.600.000 _ CTY TVĐT VÀ XDCT NAM LONG CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 70 Trần Cao Vân – Đà Nẵng Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Đà Nẵng, ngày 20 tháng 06 năm 2012 QUYẾT ĐỊNH CỦA GIÁM ĐỐC CÔNG TY TVĐT VÀ XDCT NAM LONG (V/v cấp vốn thực hiện dự án) Số: 43/QĐ-GT - Căn cứ vào điều 8 luật doanh nghiệp cổ phần, căn cứ vào quyết định số: 3160/QĐ- UN ngày 05 tháng 11 năm 1992 của UBND tỉnh Quảng Nam Đà Nẵng (cũ) về việc cấp vốn, bổ xung vốn kinh doanh cho doanh nghiệp. - Căn cứ vào quyết định số:81/QĐ – ĐT ngày 18/09/2010 của giám đốc công ty về việc phê duyệt kết quả trúng thầu và thực hiện dự án khách sạn ,nhà hàng Thanh Thảo. - Căn cứ quyết định số: 78/QĐ-CT ngày 20/06/2012 của giám đốc Công ty TV ĐT và XD CT Nam Long về việc thi công công trình khách sạn,nhà hàng Thanh Thảo QUYẾT ĐỊNH
  • 48. SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 48 Điều 1: Cấp vốn bằng TSCĐ thực hiện dự án nhƣ sau: ĐVT: đồng STT Tên thiết bị Năm sử dụng Tỷ lệ khấu hao Nguyên giá 01 Máy đầm bêtông 2010 12% 112.000.000 02 Cần cẩu 2010 12% 408600.000 Tổng cộng 520.600.000 Số tiền viết bằng chữ: (Năm trăm hai mƣơi triệu sáu trăm nghìn đồng chẳn.) Điều 2: Giám đốc và các phòng ban có liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định trên. Kế toán của công ty tiến hành ghi tăng TSCĐ theo nguyên giá ở trên, đƣa taid sản vào phụ vụ sản xuất kinh doanh và tính, trích khấu hao theo quy định hiện hành. Điều 3: Bộ phận và các phòng ban thi hành quyết định. Phòng tài chính và các phòng ban có liên quan căn cứ vào quyết định thi hành. Nơi nhận: Đà Nẵng, ngày 11 tháng 11 năm 2010 - Phòng tài chính Giám đốc - Các phòng ban - Lưu VPTC (Đã ký) - Căn cứ vào quyết định trên kế toán tiến hành ghi vào thẻ TSCĐ. Đơn vị : Công ty TV ĐT và XD CT Nam Long Mẫu số: 02/TSCĐ Địa chỉ : 70 – Trần Cao Vân – Đà NẵngBan hành theo QĐ số:1141_TC/QĐ/CĐKT Ngày 01/11/1995 của Bộ tài chính THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Ngày 20 tháng 6 năm 2012 Số: 02 Căn cứ vào quyết định tăng vốn kinh doanh bằng TSCĐ ngày 11 tháng 11 năm 2010. Tiến hành ghi vào thẻ TSCĐ nhƣ sau: Tên TSCĐ : Máy đầm bêtông Số hiệu TSCĐ : 1128B Nƣớc sản xuất : Việt Nam Năm sản xuất : 2007 Công suất thiết kế : 2 Tấn Năm đƣa vào sử dụng : 2010 Bộ phận sử dụng : Bộ phận thi công S T T Chứng từ Nguyên giá TSCĐ Hao mòn TSCĐ Ngày Diễn giải Nguyên giá Năm sử dụng Giá trị hao mòn Cộng dồn
  • 49. SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 49 01 BB nhận TSCĐ 20/06/2012 Máy đầm bê tông 112.000.000 2012 Dụng cụ phụ tùng kèm theo: STT Tên dụng cụ phụ tùng ĐVT Số lƣợng Giá trị Ghi tăng TSCĐ, thẻ TSCĐ số 02 Lý do tăng:Cấp vốn kinh doanh bằng TSCĐ Ngƣời lập thẻ Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị : Công ty TV ĐT và XD CT Nam Long Mẫu số: 02/TSCĐ Địa chỉ : 70 – Trần Cao Vân – Đà NẵngBan hành theo QĐ số:1141_TC/QĐ/CĐKT Ngày 01/11/1995 của Bộ tài chính THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Ngày 20 tháng 06 năm 2012 Số: 03 Căn cứ vào quyết định tăng vốn kinh doanh bằng TSCĐ ngày 20 tháng 06 năm 2012. Tiến hành ghi vào thẻ TSCĐ nhƣ sau: Tên TSCĐ : Cần cẩu Số hiệu TSCĐ : 1388/A Nƣớc sản xuất : Tung Quốc Năm sản xuất : 2007 Công suất thiết kế : 4 Tấn Năm đƣa vào sử dụng : 2010 Bộ phận sử dụng : Bộ phận thi công S T T Chứng từ Nguyên giá TSCĐ Hao mòn TSCĐ Ngày Diễn giải Nguyên giá Năm sử dụng Giá trị hao mòn Cộng dồn 01 BB nhận 20/06/2012 Cần cẩu 388.601.000 2012
  • 50. SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 50 TSCĐ Dụng cụ phụ tùng kèm theo: STT Tên dụng cụ phụ tùng ĐVT Số lƣợng Giá trị Ghi tăng TSCĐ, thẻ TSCĐ số 03 Lý do tăng:Cấp vốn kinh doanh bằng TSCĐ Ngƣời lập thẻ Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) ) Kế toán giảm TSCĐ TSCĐ của công ty giảm chủ yếu do nhƣợng bán hoặc thanh lý khi những tài sản này bị hƣng hỏng không thể sử dụng đƣợc hoặc do do lạc hậu về kỹ thuật không phù hợp với quy mô sản xuất kinh doanh của công ty, sử dụng kem hiệu quả. Tài khoản kế toán sử dụng: TK 211, TK 213 Các tài khoản này phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của toàn bộ TSCĐ tại doanh nghiệp. - Khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế giảm TSCĐ chứng từ kế toán sử dụng bao gồm: Biên bản thanh lý TSCĐ Biên bản giao nhận TSCĐ Hợp đồng mua bán Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi và các chứng từ khác có liên quan. - Khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế giảm TSCĐ sổ sách kế toán sử dụng bao gồm: Thẻ tài sản cố định Sổ chi tiết TSCĐ Sổ tổng hợp TSCĐ Các bảng kê TSCĐ Chứng từ ghi sổ Sổ cái, bảng khấu hao và các sổ sách khác có liên quan. - Theo tài liệu của công ty trong quý IV năm 2010 công ty có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh giảm TSCĐ nhƣ sau:
  • 51. SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 51 *) Nghiệp vụ 1: Ngày 10/06/2012 công ty tiến hành nhƣợng bán 01 máy nén bê tông cho xí nghiệp Đức Nguyên. Nguyên giá là 72.500.000 đồng đã khấu hao 60.000.000 đồng. Giá bán chƣa thuế là 10.000.000 đồng, thuế GTGT 10% là 1.000.000 đồng. Đã thu bằng tiền mặt (PT/01). Tỷ lệ khấu hao 14%. Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán định khoản: - Giá trị còn lại của TSCĐ Nợ TK 214 : 60.000.000 Nợ TK 811 : 12.500.000 Có TK 211 : 72.500.000 - Thu từ việc nhƣợng bán TSCĐ Nợ TK 111 : 11.000.000 Có TK 711 : 10.000.000 Có TK 3331 : 1.000.000
  • 52. SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 52 Đơn vị : Công ty TVĐT và XDCT Nam Long CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Địa chỉ : 70 – Trần Cao Vân – Đà Nẵng Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ LẠI TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Số: 01 Ngày 10 tháng 06 năm 2012 Căn cứ quyết định số 145 ngày 02 tháng 11 năm 2010 của ban giám đốc về việc nhựợng bán TSCĐ. Hôm nay ngày 05 tháng 11 năm 2010 thành lập hội đồng để đánh giá lại TSCĐ hội đồng gồm có: 1/ Ông / Bà: Nguyễn Văn An Chức vụ : Giám đốc Đại diện : Ban giám đốc làm trƣởng ban 2/ Ông / Bà: Nguyễn Mạnh Hùng Chức vụ : Kỹ thuật Đại diện : Cục xúc tiến thƣơng mại 3/ Ông / Bà: Trƣơng Thị Thơm Chức vụ : Kế toán Đại diện : Phòng tài chính làm thƣ ký 4/ Ông / Bà: Lê Văn Chính Chức vụ : Kỹ thuật Đại diện : Phòng kỹ thuật làm ủy viên Hôm nay vào lúc 8 giờ ngày 05 tháng 11 năm 2010 đã thực hiện việc đánh giá lại giá trị TSCĐ sau đây: S T T Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp mã hạng ) TSC Đ Số hiệu tài sản cố định Số thẻ tài sản cố định Giá trị đang ghi sổ Giá trị do hội đồng đánh giá lại Chênh lệch giữa đánh giá lại và giá trị còn lại Nguyên giá Hao mòn Giá trị còn lại Tăn g Giảm A B C D 1 2 3 4 5 6 0 Máy Beton 05/TSC 72.500.0 60.000.0 12.500.0 10.000.0 2.500.0
  • 53. SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 53 1 nén bêtôn g g-A1 Đ 00 00 00 00 00 Tổng cộng: 72.500.0 00 60.000.0 00 12.500.0 00 10.000.0 00 2.500.0 00 Sau khi tiến hành đánh giá lại tài sản hội đồng kết luận: giá trị còn lại của TSCĐ (máy nén bê tông) 10.000.000 đồng giảm 2.500.000 đồng so với sổ kế toán đang theo dõi. Trƣởng ban ( Ký, ghi rõ họ tên ) Biên bản đánh giá TSCĐ kết thúc vào lúc 9 giờ 20 phút ngày 06 tháng 12 năm 2012. Ngƣời lập Thủ trƣởng ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên đóng dấu)
  • 54. Báo cáo thực tập GVHD:Th.S Phạm Thị Nhung SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 54 Công ty TVĐT và XDCT Nam Long CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM 70 – Trần Cao Vân – Đà Nẵng Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BIÊN BẢN NHƢỢNG BÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Số : 01/ TL-TSCĐ Ngày 10 tháng 06 năm 2012 Căn cứ quyết định số 34/ NB-TSCĐ của giám đốc Công ty TVĐT và XDCT Nam Long về việc thanh lý TSCĐ. Hôm nay ngày 10 tháng 06 năm 2012 tại Công ty TVĐT và XDCT Nam Long thành lập ban thanh lý TSCĐ gồm có: I) Ban thanh lý gồm: 1/ Ông : Nguyễn Văn An Chức vụ : Giám đốc 2/ Ông : Trần Hoài Nam Chức vụ : Kỹ thuật 3/ Bà : Trƣơng Thị Thơm Chức vụ : Kế toán II) Nội dung nhƣợng bán TSCĐ 1/ Tài sản đƣợc nhƣợng bán: - Tên ( quy cách ) TSCĐ : Máy nén bêtông - Số hiệu TSCĐ : Betong-A12 - Công suất : 3.000 W - Nƣớc sản xuất : Trung Quốc - Năm sản xuất : 2002 - Năm đƣa vào sử dụng : 2004 2/ Giá và phƣơng thức nhƣợng bán - Nguyên giá TSCĐ : 72.500.000 đồng - Hao mòn TSCĐ : 60.000.000 đồng - Giá trị còn lại của TSCĐ : 12.500.000 đồng - Giá nhƣợng bán là giá do hội đồng đánh giá : 10.000.000 đồng III/ Kết luận của ban thanh lý Hội đồng đánh giá lại TSCĐ là máy nén bêtông với giá trị còn lại là 10.000.000 đồng ( có biên bản đánh giá lại TSCĐ kèm theo). Ngày 10 tháng 06 năm 2010
  • 55. Báo cáo thực tập GVHD:Th.S Phạm Thị Nhung SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 55 Trƣởng ban (Đã ký) IV/ Kết quả thanh lý - Giá trị thu hồi đƣợc là 10.000.000 đồng - Đã ghi giảm thẻ TSCĐ ngày 05 tháng 11 năm 2010 Đà Nẵng, ngày 10tháng 06 năm 2010 Kế toán Thủ trƣởng đơn vị ( Ký, họ tên ) (Ký tên, đóng dấu) CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG KINH TẾ (V/v nhƣợng bán máy nén bêtông) Số: 45/HĐKT Căn cứ pháp luật kinh tế do hội động nhà nƣớc ban hành ngày 28/09/1998 và nghị định số 17/HĐKT ngày 16/01/1990 của bộ trƣởng quy định về việc thi hành pháp luật hợp đồng kinh tế. Hôm nay ngày 10/06/2012 tại Công ty TVĐT và XDCT Nam Long chúng tôi gồm có: I/ Đại diện A: Công ty TVĐT và XDCT Nam Long Địa chỉ: 70 – Trần Cao Vân – Đà Nẵng 1/ Ông: Nguyên Văn An Chức vụ : Giám đốc 2/ Bà : Trƣơng Thị Thơm Chức vụ : Kế toán II/ Đại diện bên B: Xí nghiệp xây dựng Đức Nguyên Địa chỉ: Hƣơng An – Quế Sơn – Quảng Nam 1/ Ông : Trần Nguyên Đức Chức vụ : Giám đốc 2/ Ông : Trần Văn Tâm Chức vụ : Kế toán Hai bên cùng thỏa thuận lý hợp đồng kinh tế với các điều khoản sau: Điều 1: Nội dung hợp đồng
  • 56. Báo cáo thực tập GVHD:Th.S Phạm Thị Nhung SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 56 Danh mục sản phẩm: - Bên A nhƣợng bán cho bên B 01 máy nén bêtông - Chất lƣợng sản phẩm : Đã qua sử dụng - Số hiệu TSCĐ : Betong-A12 - Nƣớc sản xuất : Trung Quốc - Năm sản xuất : 2002 - Năm đƣa vào sử dụng : 2004 Nguyên giá và số đã khấu hao - Nguyên giá TSCĐ : 72.500.000 đồng - Số đã khấu hao : 60.000.000 đồng Điều 2 : Giá nhƣợng bán và phƣơng thức thanh toán - Giá nhƣợng bán ghi trên hóa đơn GTGT: 10.000.000 đồng - Thuế GTGT đầu ra là : 1.000.000 đồng - Tổng giá thanh toán là : 11.000.000 đồng - Bên B thanh toán cho bên A bằng tiền mặt sau khi đã nhận đƣợc Máy nén bêtông - Thời hạn thanh toán chậm nhất sau 3 ngày kể từ ngày hợp đồng kinh tế đã ký kết bên B phải thanh toán đủ số tiền nói trên cho bên A. - Việc giao nhận xe đƣợc tiến hành tại nơi bán : 70 – Trần Cao Vân – Đà Nẵng - Hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Điều 3 : Điều khoản chung Hai bên thực hiện đầy đủ các điều khoản nói trên, trong khi thực hiện nếu có gặp trở ngại thì phải gặp trực tiếp nhau để giải quyết. Hợp đồng đƣợc lập thành 02 bản mỗi bên giữ 01 bản có giá trị ngang nhau về mặt pháp lý. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký. Đại diện bên bán Đại diện bên mua (Ký, đóng dấu) (Ký, đóng dấu)
  • 57. Báo cáo thực tập GVHD:Th.S Phạm Thị Nhung SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 57 HÓA ĐƠN GTGT Mẫu số 01 GTKT – 3 LL Liên 3 : Lƣu Ký hiệu: HD/ 0V2008 Ngày 10 tháng 06 năm 2012 Số:AD/02-09 Đơn vị bán hàng : Công ty TVĐT và XDCT Nam Long Địa chỉ: 70 – Trần Cao Vân – Đà Nẵng Số tài khoản : : 0061124788900 Điện thoại : MST : 0400426138 Họ tên ngƣời mua hàng : Trần Văn Tâm Tên đơn vị : Xí nghiệp xây dựng Đức Nguyên Địa chỉ : Hƣơng An – Huế Sơn – Quảng Nam Số tài khoản : 0061125672145 Điên thoại : Hình thức thanh toán: MST : 0400457852 STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số Lƣợng Đơn giá Thành Tiền 1 Máy nén bêtông Cái 01 10.000.000 10.000.000 Cộng tiền hàng, dịch vụ : 10.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.000.000 Tổng tiên thanh toán: 11.000.000
  • 58. Báo cáo thực tập GVHD:Th.S Phạm Thị Nhung SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 58 Viết bằng chữ :(Mƣời một triệu đồng chẳn.) Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên, đóng dấu) Mẫu số:01_TSCĐ Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Căn cứ hợp đồng kinh tế số 45/HĐKT ngày 05/11/2010 của Công ty TVĐT và XDCT Nam Long và xí nghiệp xây dựng Đức Nguyên Hôm nay ngày 06 tháng 11 năm 2010 tại Công ty TVĐT và XDCT Nam Long chúng tôi gồm có: I/ Đại diện bên giao: Công ty TVĐT và XDCT Nam Long Địa chỉ: 70 Trần Cao Vân – Đà Nẵng 1/ Ông: Nguyễn Văn An Chức vụ : Giám đốc
  • 59. Báo cáo thực tập GVHD:Th.S Phạm Thị Nhung SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 59 2/ Bà : Trƣơng Thị Thơm Chức vụ : Kế toán II/ Đại diện bên nhận: Xí nghiệp xây dựng Đức Nguyên Địa chỉ: Hƣơng An – Quế Sơn – Quảng Nam 1/ Ông: Nguyễn Đức Nguyên Chức vụ : Giám đốc 2/ Ông : Lê Minh Cảnh Chức vụ : Kỹ thuật Vào lúc 09h50 phút ngày 06/11/2010 tiến hành giao nhận 01 máy nén bêtông tại Công ty TVĐT và XDCT Nam Long Xác nhận về việc giao nhận nhƣ sau: ĐVT: đồng S T T Tên TSCĐ Số hiệu TSCĐ Nƣớc sản xuất Năm sản xuất Công suất Tình trang TSCĐ Tỷ lệ KHGiá bán Chí phí Nguyên giá 01 Máy nén bê tông A12 Trung Quốc 2001 3.000W 10.000.000 10.000.000 14 % Dụng cụ phụ tùng kèm theo: STT Tên dụng cụ phụ tùng ĐVT Số lƣợng Giá trị Vào lúc 10 giờ 20 phút việc giao nhận máy nén bêtông đƣợc hoàn tất, 01 máy nén bêtông đã đƣợc Công ty TVĐT và XDCT Nam Long giao cho Xí nghiệp xây dựng Nguyên Đức. Biên bản đƣợc lập thành 02 bản mỗi bên giữ 01 bản có giá trị về mat pháp lý nhƣ nhau. Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời nhận Ngƣời giao (Ký, đóng dấu) (Ký,họ tên) (Ký họ tên) (Ký,họ tên) -Sau khi nhận tiền do bên mua thanh toán kế toan lập phiếu thu số 01
  • 60. Báo cáo thực tập GVHD:Th.S Phạm Thị Nhung SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 60 Công ty TVĐT và XDCT Nam Long Mẫu số 02 – TT Ban hành theo QĐ số 15/2006/BTC 70 Trần Cao Vân – Đà Nẵng Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính PHIẾU THU Số: 01/PT Ngày 06 tháng 11 năm 2010 Họ tên ngƣời nộp tiền : Trần Văn Tâm Đơn vị : Xí nghiệp xây dựng Nguyên Đức Địa chỉ : Hƣơng An – Quế Sơn – Quảng Nam Lý do thu : Thu từ thanh lý TSCĐ. Số tiền : 11.000.000 đồng Viết bằng chữ : ( Mƣời một triệu đồng chẳn.) Kèm theo: …………………………01……..Chứng từ gốc. Thủ trƣởng Kế toán trƣởng Thủ quỹ Ngƣời nhận tiền ( Ký tên, đóng dấu) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) - Đơn vị : Công ty TV ĐT và XD CT Nam Long Mẫu số: 02/TSCĐ Địa chỉ : 70 – Trần Cao Vân – Đà NẵngBanh hành theo QĐ số:1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 01/11/1995 của Bộ tài chính THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Ngày 10 tháng 06năm 2012 Số: 04 Căn cứ biên bản giao nhận TSCĐ ngày 10 tháng 06 năm 2012. Tiến hành ghi vào thẻ TSCĐ nhƣ sau: Tên TSCĐ : Máy nén bê tông Quy cách xe : Betong-A12
  • 61. Báo cáo thực tập GVHD:Th.S Phạm Thị Nhung SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 61 Số hiệu TSCĐ : A12 Nƣớc sản xuất : Trung Quốc Năm sản xuất : 2002 Công suất thiết kế : 3.000 W Năm đƣa vào sử dụng : 2004 Bộ phận sử dụng : Bộ phận sản xuất Đình chỉ sử dụng TSCĐ nhƣ sau: S T T Chứng từ Nguyên giá TSCĐ Hao mòn TSCĐ Ngày Diễn giải Nguyên giá Năm sử dụng Giá trị hao mòn Giá trị còn lại 01 BB nhận TSCĐ 06/11/2010 Máy nén bêtông 72.500.000 2004 60.000.000 12.500.000 Dụng cụ phụ tùng kèm theo: STT Tên dụng cụ phụ tùng ĐVT Số lƣợng Giá trị Ghi giảm TSCĐ, thẻ TSCĐ số 04 Lý do giảm: Nhƣợng bán Ngƣời lập thẻ Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) -Căn cứ vao thẻ TSCĐ kế toan lập sổ chi tiết TSCĐ đểtheo doi tinh hình sử dụng của tài sản cố định của công ty. Đơn vị : Công ty TV ĐT và XD CT Nam Long Mẫu số: S021-DN ban hành Địa chỉ : 70 – Trần Cao Vân – Đà Nẵng theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
  • 62. Báo cáo thực tập GVHD:Th.S Phạm Thị Nhung SV:Nguyễn Thị Thanh_Lớp 10CĐKT2A Page 62 Ngày 20/03/2006 của bộ tài chính SỔ CHI TIẾT TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Tháng 06 năm 2012 Tài khoản: 211 “ TSCĐ hữu hình” Tên kho: TSCĐ Tên, quy cách: Xe Toyota 07 chổ ngồi ĐVT : Đồng Chứng từ Diễn giải Nƣớc sản xuất Năm sử dụng Nguyên giá TSCĐ Số Ngày Tăng Giảm Thẻ TSCĐ 01 01/11 Mua xe Toyota 07 chổ Nhật 2010 829.425.000 Tổng cộng: 829.425.000 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị : Công ty TV ĐT và XD CT Nam Long Mẫu số: S021-DN ban hành Địa chỉ : 70 – Trần Cao Vân – Đà Nẵng theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ tài chính SỔ CHI TIẾT TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Tháng 06 năm 2012 Tài khoản: 211 “ TSCĐ hữu hình” Tên kho: TSCĐ Tên, quy cách: Máy đầm bêtông ĐVT : đồng Chứng từ Diễn giải Nƣớc sản xuất Năm sử dụng Nguyên giá TSCĐ Số Ngày Tăng Giảm