Vai trò kinh tế của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội c...
Lskt
1. THÀNH VIÊN THỰC HIỆN
1. PHẠM ĐĂNG PHONG
2. LÊ CÔNG THANH
3. HUỲNH ANH HUYỀN TRÂM
4. ĐINH QUỐC THÁI
5. ĐOÀN MINH QUÂN
6. PHAN ĐÌNH LINH
7. TRẦN HOÀNG TRUNG
8. LÊ HỒNG PHƢƠNG
9. PHAN VINH BÍNH
10. LÊ MINH ÚT
2. LÝ THUYẾT NỀN KINH TẾ HỖN HỢP
Giảng viên: PGS.TS. Vũ Anh Tuấn
Môn: Lịch sử các học thuyết kinh tế
3. LÝ THUYẾT NỀN KINH TẾ HỖN HỢP
Hoàn cảnh xuất hiện
Đặc điểm phƣơng pháp luận của Lý
thuyết nền kinh tế hỗn hợp
4. Hoàn cảnh xuất hiện
Trong quá trình phê phán lý thuyết Keynes,
những nhà kinh tế học cổ điến mới, không thể phủ
nhận vai trò ngày càng tăng của nhà nƣớc tƣ sản
trong điều chỉnh kinh tế, mặc dù họ chỉ thừa nhận
sự can thiệp đó trong phạm vi hạn chế
Đồng thời, những ngƣời “Keynes mới”,
“Keynes chính thống” cũng nhận thấy những khiếm
khuyết trong học thuyết Keynes về vai trò của cơ
chế tự điều chỉnh trong sự phát triển kinh tế
5. Kết quả
Trong những năm 60-70 của thế kỷ trƣớc đã
diễn ra sự xích lại giữa hai trƣờng phái “Keynes
chính thống” và “Cổ điến mới”, từ đó hình thành
nên Lý thuyết nền Kinh tế hỗn hợp. Lý thuyết này
đang giữ vai trò thống trị ở Mỹ, Tây Âu và Nhật
Bản
6. Đặc điểm phƣơng pháp luận
Nổi bật của lý thuyết nền kinh tế hỗn hợp là
trên cơ sở kết hợp các lý thuyết của trƣờng phái
“Keyness mới” và trƣờng phái “cổ điển mới”
Đồng thời họ sử dụng một cách tổng hợp các
quan điểm kinh tế của các xu hƣớng, trƣờng phái
khác nhằm làm cơ sở lý thuyết cho hoạt động của
doanh nghiệp và chính sách kinh tế của nhà nƣớc tƣ
bản.
7. Ông Paul A. Samuelson
Ngƣời Mỹ đầu tiên đoạt giải Nobel kinh tế và
là giáo sƣ kinh tế học lỗi lạc nhất của thế kỷ XX
Paul Anthony Samuelson (15/5/1915-
13/12/2009) là một nhà kinh tế học ngƣời Hoa Kỳ,
đại biểu của trƣờng phái kinh tế học vĩ mô tổng hợp
. Samuelson đoạt Giải Nobel Kinh tế vào năm 1970
(khi 55 tuổi). Ông còn đƣợc trao nhiều giải thƣởng
danh giá khác
8.
9. Đặc điểm nổi bật trong kinh tế học
1. Vận dụng một cách tổng hợp phƣơng pháp
và nội dung lý thuyết của các trƣờng phái
trong lịch sử để phân tích những vấn đề
của nền kinh tế hàng hóa phát triển
2. Chịu ảnh hƣởng của tƣ tƣởng biên tế, ông
cho rằng:
10. Việc tổ chức nền kinh tế phải tuân theo
Quy luật khan hiếm
Phải lựa chọn các khả năng sản xuất
Phải tính tới quy luật năng suất giảm dần và chi
phí tƣơng đối ngày càng tăng
Ông sử dụng cả:
Phƣơng pháp phân tích vi mô và vĩ mô để trình
bày các vấn đề kinh tế học
11. MỘT SỐ LÝ THUYẾT NỀN KINH TẾ
CỦA PAULA.SAMUELSON
Lý thuyết nền kinh tế hỗn hợp
Lý thuyết giới hạn “ khả năng sản xuất” và
“ sự lựa chọn”
Lý thuyết thất nghiệp
Lý thuyết lạm phát
12. Lý thuyết nền kinh tế hỗn hợp
Phái cổ điển và cổ điển mới
Bàn tay vô hình Sự cân bằng tổng quát
Phái Keynes và Keynes mới
Bàn tay nhà nƣớc
Samuelson
Hai bàn tay
13. Cơ chế thị trƣờng
Sự tƣơng tác lẫn nhau giữa các chủ thể (hoạt động)
kinh tế Tối đa hóa lợi
Hành vi của nhà sản xuất nhuận
Căn cứ để quyết định ba vấn đề: sản xuất cái gì, sản
xuất nhƣ thế nào, sản xuất cho ai
Giá cả thị
trƣờng
14. Cơ chế thị trƣờng “ Không phải là sự hỗn độn
mà là trật tự kinh tế”
Nói đến thị trƣờng và cơ chế thị trƣờng là phải
nói đến hàng hóa, ngƣời bán,ngƣời mua, giá cả và
sản lƣợng
Trong cơ chế thị trƣờng sẽ có một hệ thống tự
tạo ra sự cân đối giữa giá cả và sản xuất. “ Giá cả là
phƣơng tiện phát tín hiệu của xã hội
Lợi nhuận là động lực chí phối hoạt động kinh
doanh
15. Nói tới cơ chế thị trƣờng là phải nói tới cung
cầu hàng hóa.Sự biến đổi của giá cả đã làm cho
trạng thái cân bằng cung cầu thƣờng xuyên biến đổi
Nền kinh tế thị trƣờng chịu sự điều khiển của
hai ông vua đó là ngƣời tiêu dùng và kỹ thuật
Kinh tế thị trƣờng phải đƣợc hoạt động trong
môi trƣờng cạnh tranh do các quy luật kinh tế
khách quan chi phối
16. Vai trò của cơ chế thị trƣờng
Đảm bảo cho nền kinh tế vận động một cách
bình thƣờng
Thúc đẩy sự phát triển và tăng trƣởng kinh
tế
17. Vai trò của Chính phủ trong kinh tế thị
trƣờng
1. Thiết lập khuôn khổ pháp luật
2. Sửa chữa những thất bại của tập thể để tạp thể
hoạt động có hiệu quả
3. Đảm bảo sự công bằng
4. Ổn định kinh tế vĩ mô
18. LÝ THUYẾT GIỚI HẠN
Khả năng sản xuất
Ba vấn đề kinh tế cơ bản
• Sản xuất cái gì?
• Sản xuất nhƣ thế nào?
• Sản xuất cho ai?
Sự lựa chọn
19. Lý thuyết thất nghiệp
Khái niệm
Tỷ lệ thất nghiệp
Thất nghiệp bao gồm tự nguyện và không tự
nguyện
Thất nghiệp tạm thời
Thất nghiệp cơ cấu
Thất nghiệp chu kỳ
Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
20. Ảnh hƣởng tới xã hội và nền kinh tế
Về mặt kinh tế Về mặt xã hội
Lợi ích
21.
22. Lý thuyết về lạm phát
Lạm phát là hiện tƣợng làm mất giá trị của đồng
tiền nghĩa là “vật giá leo thang”.
Nguyên nhân dẫn đến lạm phát?
1. Lạm phát vừa phải
2. Lạm phát phi mã
3. Siêu lạm phát
Tác động của lạm phát
23.
24. Những biện pháp kiểm soát lạm phát
Để kiểm soát lạm phát phải chấp nhận mức
thất nghiệp và suy thoái kinh tế nhất định. Giữa lạm
phát và thất nghiệp có mối quan hệ quán đổi. để
giảm lạm phát phải tăng thất nghiệp và ngƣợc lại
Dùng “chỉ số hóa” và những kỹ thuật thích
ứng
Dựa vào kỷ luật của thị trƣờng cạnh tranh để
hạn chế việc tăng giá cả và tiền lƣơng
Sử dụng chính sách thu nhập dựa trên thuế
nhƣ trợ cấp cho những ngƣời tiền lƣơng hoặc giá cả
tăng chậm, đánh thuế vào ngƣời làm tăng lạm phát