1. CHƯƠNG XII – SINH LÝ SINH DỤC +Sinh sản duy trì nòi giống loài +Các hình thức SS ? +Ngoại lệ: cừu Doly (1997) ? § I. SỰ THÀNH THỤC VỀ TÍNH VÀ THỂ VÓC I. Sự thành thục về tính (chín s/dục) + S/dục sơ cấp (cơ quan s/dục ↑ tương đối hoàn chỉnh, có k/n sinh tinh trùng + trứng->hợp tử) +Sinh dục thứ cấp hoàn thiện: mào, cựa, râu… +Xuất hiện p/xạ sinh dục (♂: giao phối, ♀: động dục) +[] GSH, androgen(♂), oestrogen(♀) cao->xác định thời tuổi thành thục
2. +Tuổi thành thục về tính Є : *Nồng độ FSH, LH, Oestrogen, Testosteron *Khí hậu (t 0 , a/s) g/s nhiệt đới sớm hơn ôn đới *Giống: lợn nội sớm hơn lợn ngoại *Dinh dưỡng: kém động dục muộn. Đ.b vi lượng, VTM *Giới tính: đa số ♀ sớm hơn ♂ (trừ lợn) 7 - 8 8 - 10 Dê 12 – 18 12 – 20 Ngựa 8 – 12 12 – 18 Bò 18 – 24 18 – 32 Trâu 6 – 8 5 - 8 Lợn ♀ ♂
3. 2. Thành thục về thể vóc -Ngoại hình hoàn chỉnh, tầm vóc ổn định -Nếu thành thục về tính giao phối ảnh hưởng đời sau+bố mẹ do: + ♀: phối sớm -> dinh dưỡng tập trung cho phôi -> mẹ yếu, con nhỏ. Đ.biệt khung xương chậu nhỏ -> khó đẻ -> chết thai +♂: yếu s/dục, chất lượng tinh trùng kém->con yếu, s/dục đực giảm Quy định tuổi phối Lợn (40% P trưởng thành): Nội (7-8 tháng, P=40 – 45kg); Ngoại( 8-10 tháng, P=70-90 kg) Trâu bò (70% P trưởng thành): Bò nội: 18 – 22 tháng
4. §2.SINH LÝ SINH DỤC ĐỰC Dương vật, dịch hoàn, ống dẫn tinh, túi tinh, phụ dịch hoàn và các tuyến s/dục phụ (củ hành, tiền liệt, tinh nang)
5.
6. I.TINH TRÙNG 1.Cấu tạo *Đầu: +nhân (n), thể đinh (hyaluronidaza phá màng p/xạ (không đặc trưng loài ) *Cổ: +Khớp cổ trước, cổ sau lỏng lẻo +Chứa ty thể cấp E đuôi h/đ *Đuôi: sợi xoắn và dọc k/năng tiến thẳng *Màng: lipoprotein (bán thấm chọn lọc)
7. 2.Sinh trưởng, thành thục của tinh trùng (ống sinh tinh, 4 gđ) - tăng sinh : 1 TB tinh nguyên thủy ->2 n TB - sinh trưởng : đồng hóa tích lũy dinh dưỡng ->TB to ra - giảm nhiễm : 1TB (2n)->4TB (n) (giao tử đực) - hoàn thiện : đến phụ dịch hoàn (có thể sống vài tháng) *Vai trò phụ dịch hoàn: lưu trữ, đk thích hợp ↑và thành thục +pH axit yếu->kìm hãm v/đ +T 0 < thân nhiệt 3 -4 0 C +Yếm khí, Ptt ổn định +Nhiều K + (278mg%) t/d ức chế h/đ tinh trùng, Na + (115mg%) +Có k/năng hấp thu ion + (Mg 2+ , Ca 2+ ) ->chống trung hòa điện tích. Lipoprotein bao quanh->cùng tích điện Θ ->chống ngưng kết ->↓ h/đ, ↓tiêu tốn E->tiềm sinh->2 tháng còn k/năng thụ tinh
8. 3.Đặc điểm sinh lý tinh trùng a.Vận động và sức sống * Vận động +v/đ độc lập, tiến thẳng trong môi trường tinh dịch và đường sinh dục cái, v/đ ngược dòng chảy +V, k/năng v/đ Є độ thành thục tinh trùng và môi trường *Sức sống : Є môi trường T 0 , pH, Ptt, a/s (đ.biệt a/s chiếu thẳng)….
9. b.Hô hấp & trao đổi E: sử dụng E qua 3 hình thức + Hiếu khí: chủ yếu glucose (máu, pha loãng ), fructose (tinh dịch) C 6 H 12 O 6 + O 2 6CO 2 + 6H 2 O + 674Kcal (đường s.dục cái, tiếp xúc với không khí) bảo quản cần hạn chế tiếp xúc không khí +Yếm khí: Fructose Axit lactic + CO 2 + 27,7 Kcal ( xảy ra trong dịch hoàn phụ, túi tinh) +Phân giải ATP: cổ đuôi chứa ATP-aza t/d phân giải ATP ATP ADP + 7 -10(kcal)+ H 3 PO 4 E do hô hấp hiếu và yếm khí một phần tái tạo ATP
10. I.TINH DỊCH: = tinh trùng +tinh thanh (s’p tuyến sinh dục phụ) 1.Lượng và chất lượng tinh dịch Є : a.Kiểu thụ tinh -Thụ tinh âm đạo (trâu, bò, dê, cừu): giao phối nhanh, lượng tinh dịch ít: bò (4-5ml), cừu (1-2ml)… -Thụ tinh tử cung (ngựa, chó, lợn): giao phối lâu, tinh dịch nhiều (lợn (200—400ml), động dục cổ tử cung mở hoàn toàn. b.Khai thác tinh Theo chu kỳ thích hợp (quá nhiều hoặc quá ít đều k 0 tốt) c.Dinh dưỡng: KF đực giống: đặc biệt protein, VTM A (lòng đỏ trứng), VTM E (thóc ngâm, giá đỗ)
11.
12. III.SỰ DI ĐỘNG TRONG ĐƯỜNG SINH DỤC CÁI 1.Sự di động do: - V/đ bản thân tinh trùng: lợn 15-16mm/phút, bò 4mm/phút -Động tác giao phối: phóng tinh -Co bóp tử cung tạo áp lực âm (đ.biệt lúc chịu đực) ->giao phối đúng->↑k/năng vận động->↑tỷ lệ thụ thai Thực tế: trộn oxytoxin vào hoặc cho đực thắt ống dẫn tinh giao phối trước->KT co bóp tử cung->tăng h/quả -Ngoài ra ống dẫn trứng tiết peptitlizin có t/d hút tinh trùng về phía trứng (hóa hướng động) -Bò, dê sau giao phối 4-6h; lợn 1h30->3h mới tới ống dẫn trứng
13. 2.Thời gian sống trong đường s/dục cái : - Vị trí: Âm đạo (bò 1-6h). Tử cung (bò, lợn: 30h) -Chất lượng tinh trùng, sống lâu nhất 36-48h. IV.ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TINH DỊCH -V (ml/lần xuất tinh): loài, hình thức giao phối -C [tinh trùng]: lợn nội: 40 triệu/ml, bò: 1tỷ/ml là tốt nhất -Hoạt lực tinh trùng = % tinh trùng có k/n tiến thẳng 100% tiến thẳng = 1 điểm (tốt nhất) 90% tiến thẳng = 0,9 điểm (tốt) 70% tiến thẳng = 0,7 điểm (trung bình) < 70% tiến thẳng (kém) -Tỷ lệ kỳ hình
19. II.BUỒNG TRỨNG (nội và ngoại tiết) 1.Hình thành, phát triển của trứng a.Sự hình thành +Noãn nguyên thủy:bò 7,5 vạn; người: 10 vạn (chỉ vài chục thành trứng) +Phát triển qua 3 g/đ: - G/đ1: ↑số lượng noãn nguyên sinh = nguyên phân (2n) (chưa thành thục về tính) -G/đ2: tích lũy dinh dưỡng, ↑kích thước->noãn bào sơ cấp (cấp 1) (2n)
20. - G/đ3: hình thành trứng=giảm phân (1 noãn bào cấp 1 (2n) ->1 TB trứng (n)+3 cực cầu) Giảm phân qua 2 lần phân chia liên tiếp - Nhận toàn bộ noãn hoàng từ noãn bào cấp I ->ý nghĩa ↑hợp tử 2n 2n n n 2n n n noãn bào sơcấp(cấpI) noãn bào sơcấp(cấpII) TB trứng Lần 1 Lần 2
21. b.Cấu tạo TB trứng +kích thước lớn + n NST c.Sự chín và rụng trứng * Trước động dục 1-2 ngày [FSH] cao ->KT TB hạt phân chia, phát triển->tăng tiết dịch chứa oestrogen ->dịch nhiều, kích thước↑->nổi rõ
22.
23. d.Sự hình thành thể vàng +Trứng rụng -> xoang máu (1-4 ngày) ->LH kích thích TB hạt chứa sắc tố vàng->thể vàng->tiết progesteron (ức chế động dục và an thai) -> k 0 thụ tinh ->teo biến sau 3-15 ngày (sinh lý) -> thụ tinh->gần hết kỳ chửa ->ứ/c tiết GnRH->ứ/c tiết FSH, LH->ngừng động dục, progesteron có t/d an thai *Cơ chế tiêu hủy: sau rụng trứng khoảng 14 ngày, tử cung tiết PGF 2 α -> co mạch nuôi thể vàng -> tiêu hủy trong 24h -> progesteron↓->tiết FSH, LH-> động dục trở lại. -> Chửa giả do thể vàng tồn tại
24. 2.Sự di động và thời gian sống của tế bào trứng +Trứng vào loa kèn -> ống dẫn, di chuyển nhờ co bóp, nhu động cơ trơn, lông nhung ống dẫn và độ nhớt chất tiết. +Di động ngược dòng chất tiết (ống dẫn, buồng trứng thấp hơn tử cung) +Nếu gặp ở vị trí 1/3 ống dẫn ->thụ tinh (sâu hơn Albumin bọc) +Có k/năng thụ tinh trong thời gian ngắn (bò: 20h, lợn 8-12h) -> Thời gian sống tinh trùng gấp đôi-> nên đưa tinh trùng vào trước khi rụng trứng
25. II.CHU KỲ TÍNH 1.Khái niệm: khi thành thục về tính, cứ sau một thời gian nhất định kèm theo sự rụng trứng cơ thể (đ.biệt cơ quan sinh dục) lại biến đổi. Hiện tượng này lặp đi, lặp lại gọi là chu kỳ tính. -Độ dài chu kỳ loài: Trâu (18-36) trung bình 28 ngày Lợn, bò (17-25) trung bình 21 ngày -> + Chu kỳ tính bắt đầu ?, chấm dứt ? +Khi gia súc có thai ?
27. a.Trước động dục: thể vàng teo ->lần động dục sau. FSH t/d bao noãn -> nổi lên bề mặt, ↑tiết oestrogen -> biến đổi Đ.biệt: vách ống dẫn trứng, nhung mao, màng nhầy tử cung, âm đạo tăng sinh và tăng cung cấp máu. +Tử cung, âm đạo, âm hộ bắt đầu xung huyết +Biểu hiện : - Âm môn hơi bóng mọng. -Bỏ ăn, hay kêu rống và đái dắt -Cổ tử cung hé mở -Nhiều bò đực theo ở bãi chăn, nhưng chưa chịu đực * Ngắn nhưng quan trọng (trâu 4-5 ngày, lợn 2-3 ngày, bò 1-3 ngày) HF TK, bồn chồn, không yên, kêu, kém hoặc bỏ ăn.
28.
29. Biến động hàm lượng các hormone trong chu kỳ động dục
37. Sự thụ tinh gồm 3 giai đoạn 1.Phá màng phóng xạ: hyaluronidaza (thể đỉnh) phân giải hyaluronic (gắn TB p/xạ) -> tinh trùng vào ( không đặc trưng loài ) 2.Phá màng trong suốt: men zonalizin (đầu). Đặc trưng loài, chỉ vài chục tinh trùng lọt vào tiếp cận màng noãn hoàng 3.Phá màng noãn hoàng: đầu tiết muraminidaza phân giải 1 điểm màng noãn hoàng -> chỉ 1 có sức sống cao nhất qua (đầu lọt vào, đuôi ngoài), hình thành màng ngăn không cho tinh trùng khác vào (cần Ca ++ vì vậy nếu khử Ca ++ -> nhiều tinh trùng vào)
38. Kết quả chỉ 1 tinh trùng vào -> đầu hút dịch TBC trứng -> kích thước tương đương nhân trứng -> đồng hóa tạo hợp tử 2n -> di chuyển về sừng tử cung (lợn: làm tổ ở 2 sừng, bò: gốc giữa thân + sừng). Sau đó bám chặt vào niêm mạc và phát triển thành phôi -> nhau hình thành ( 2-5 tuần hoàn thành làm tổ) -> Chửa ngoài dạ con ? ->tồn tại không ?
39.
40. I.SINH LÝ CHỬA ĐẺ 1.Sinh lý chửa: phôi thai phát triển trong tử cung (2 gđ) -Phôi: thụ tinh -> 1/3 thời gian, 3 lá phôi -Thai: cuối kỳ phôi -> đẻ, 3 lá phôi phân hóa thành các cơ quan bộ phận -> con non ( Voi 610 ngày, Trâu 310, Bò 280, cừu 117, Lợn 114, dê 158 – 165, mèo 58, chó 62, thỏ 60 ) a.Sự điều tiết TK-TD kỳ chửa * TK : sau thụ thai -> vỏ não hình thành vùng HF trội tiếp nhận các biến đổi hóa và cơ học từ các thụ quan ở tử cung -> đảm bảo: máu nhiều, niêm mạc tử cung tăng sinh,↑ tiết dịch. HF mạnh nhất tháng thứ 2 -> dễ sẩy
41. * TD : +Progesteron (thể vàng, nhau) -> an thai (↓co bóp tử cung) Xúc tiến hợp tử làm tổ Kích thích và duy trì sự phát triển nhau thai KT TB thượng bì bao tuyến vú phát triển Ức chế tiết FSH, LH ->ứ/c thải trứng (trừ ngựa) +H.tuyến giáp: ảnh hưởng sự phát triển thai +PGF 2 α do tử cung tiết cuối kỳ chửa -> phá thể vàng +Oestrogen (cuối kỳ chửa) ->↑ mẫn cảm tử cung với oxytoxin +Relaxin (nhau tiết cuối thời kỳ chửa) -> giãn dây chằng xương chậu, mở cổ tử cung.
42.
43.
44. b. Cơ chế đẻ: TK – TD và tác động cơ giới của thai +Thai thành thục ->KT cơ giới và gây áp lực lên tử cung-> HF về trung khu s/dục (tủy sống vùng chậu)-> phản xạ đẻ + Nội tiết: cuối kỳ chửa, vỏ thượng thận tiết cocticosteron->KT nhau thai sinh PGF 2 α -> thoái hóa thể vàng ->↓ [progesteron] máu. Đồng thời nhau thai tiết relaxin -> giãn dây chằng xương chậu -> mở cổ tử cung -> ↑tiết oestrogen ->↑độ mẫn cảm của tử cung với oxytoxin trước đẻ +Về mối quan hệ giữa mẹ (nhau) và thai: không cần thiết nữa -> thai như 1 ngoại vật trong tử cung ->cần đẩy ra.