SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 80
GIỚI THIỆU EXCEL
Bảng tính Bảng tính có thể coi là một mẫu biểu sử dụng để điền các thông tin dạng số, chữ,  các ký hiệu v.v..  B ảng tính có dạng lưới bao gồm các cột và dòng.  Giao giữa cột và dòng tạo ra ô, là thành phần sử dụng để lưu trữ dữ liệu.
Di chuyển và các thao tác bổ trợ Di chuyển giữa các trang: PageUP, PageDown Di chuyển ngang 1 trang màn hình: Alt + PageUP, Alt + PageDown Di chuyển giữa các sheet : Ctrl + PageUP, Alt + PageDown Phóng to thu nhỏ:  + Sử dụng thanh menu: View -> Zoom + Sử dụng thanh công cụ: công cụ thanh Standart -> zoom + Sử dụng chuột: Ctrl + di chuột lên
Di chuyển, sao chép, xóa dữ liệu Di chuyển dữ liệu: 1   Chọn vùng thông tin bạn cần  2.  Trên thanh menu, chọn Edit -> Cut. Phím tắt được sử dụng thay thế  là Ctrl + X  3.  Chuyển đến vị trí bạn cần ghi thông tin, chọn Edit -> Paste. Phím tắt  được sử dụng thay thế là Ctrl + V  Sao chép dữ liệu: 1.  Chọn vùng thông tin bạn cần sao chép  2.  Trên thanh menu, chọn Edit -> Copy. Phím tắt được sử dụng thay  thế là Ctrl + C  3.  Chuyển đến vị trí bạn cần ghi thông tin, chọn Edit -> Paste. Phím tắt  được sử dụng thay thế là Ctrl + V
Di chuyển, sao chép, xóa dữ liệu Điền thông tin tuần tự: 1 .  Nhập dữ liệu cho ô thứ nhất trong chuỗi  2.  Rê chuột vào ô vuông nhỏ màu đen ở góc dưới bên phải ô dữ liệu,  con trỏ chuột sẽ biến thành hình chữ thập màu đen.  3.  Nhấn và giữ nguyên sau đó kéo chuột đến vị trí  ô cuối cùng trong chuỗi
Tăng dữ liệu theo quy luật Điền thông tin tuần tự: 1.  Nạp dữ liệu vào các ô liền kề theo quy luật 2.  Rê chuột vào góc dưới cùng bên phải, khi trỏ chuột hiện thành hình  chữ thập đen nhỏ, nhấn và giữ nguyên chuột 3.  Nhấn và giữ nguyên sau đó kéo chuột đến vị trí  ô cuối cùng trong chuỗi
Định dạng dữ liệu Thay đổi font chữ: T rên thanh công cụ Formatting.  1.  Chọn các ô cần điều chỉnh phông chữ  2.  Chọn phông chữ trong danh sách phông
Định dạng dữ liệu Thay đổi kích cỡ chữ 1.  Chọn các ô cần điều chỉnh kích cỡ phông chữ  2.  Trên thanh công cụ Formatting, chọn kích cỡ phông chữ trong hộp  thoại Font Size T hay đổi cách hiển thị chữ: từ chữ đứng thông thường sang nghiên hay đậm  1.  Chọn các ô dữ liệu cần thay đổi.  2.  Chọn hình thức thể hiện bạn muốn sử dụng  Sử dụng nút  để có phông chữ đậm  (Ctrl + B) Sử dụng nút  để có phông chữ nghiêng  (Ctrl + I) Sử dụng nút  để có phông chữ có gạch chân  (Ctrl + U)
Định dạng dữ liệu ,[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object]
Định dạng đường bao/tô màu ô  ,[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object]
Định dạng ô dữ liệu Trên thanh menu, chọn Format -> Cells  hoặc  s ử dụng phím tắt là Ctrl + 1  Thiết lập các định dạng trong cửa sổ Format Cells  Nhấn OK để xác nhận định dạn
Căn chỉnh dữ liệu trong ô Chọn những ô dữ liệu bạn cần căn chỉnh  2.  Trên thanh menu chọn Format -> Cells hoặc nhấn tổ hợp phím  Ctrl+1  3.  Chọn Tab dữ liệu Alignment nếu cần  4.  Chọn dạng căn chỉnh bạn muốn  Điều chỉnh căn chỉnh hàng ngang trong phần Horizontal  Điều chỉnh căn chỉnh hàng theo chiều dọc trong phần Vertical  5.  Chọn OK để xác nhận định  dạng
Căn chỉnh dữ liệu trong ô Điều chỉnh hướng văn bản  1.  Chọn những ô dữ liệu bạn cần căn chỉnh  2.  Trên thanh menu chọn Format -> Cells hoặc nhấn tổ hợp phím  Ctrl+1  3.  Chọn Tab dữ liệu Alignment nếu cần  4.  Trong phần Orientation    Nhập góc quay trong phần Degrees    Bạn có thể quay hình nhanh bằng cách sử dụng nút đỏ trong
Sao chép định dạng ,[object Object],[object Object],[object Object]
Làm việc với bảng tính lớn ,[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object]
Làm việc với bảng tính lớn Split Mục đích:  Split được cung cấp sẵn trong Excel cho phép người sử dụng có thể chia màn hình sheet đang làm việc thành nhiều phần khác nhau. Nhờ chức năng này, người sử  dụng có thể xem được một số vùng số liệu nằm riêng lẻ trên sheet. Cách split 1.  Chọn ô dữ liệu trung tâm làm điểm cắt  2.  Chọn menu Window->Split để “cắt” màn hình
Làm việc với bảng tính lớn Freeze Panes  Mục đích:  cho phép người sử dụng có thể làm “đông cứng” một số dòng trên cùng hoặc một số cột đầu cùng  bên trái. Cách tạo Freeze panes 1.  Nếu bạn muốn đông cứng chỉ dòng trên cùng – dòng 1, đặt vị trí  Active Cell vào ô A2  2.  Trên menu, chọn Window->Freeze Panes  Bỏ Free panes Trên menu, chọn Windows->Unfreeze Panes
In dữ liệu Định dang văn bản 1.  Trên thanh menu, chọn menu File -> Page Setup  2.  Trong cửa sổ Page Setup, chọn tab Margins  3.  Đặt các thông số định dạng bạn muốn  4.  Chọn OK để xác nhận và đóng cửa sổ
Khóa bảng ,[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object]
In dữ liệu ,[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object],[object Object]
Định dạng tiêu đề trên, tiêu đề dưới Header/Footer –  tiêu đề trên, tiêu đề dưới, là các thành phần thường xuất hiện trên đầu hay dưới đáy một trang. Các thông tin này thường giống nhau ở tất cả các trang với mục đích thể hiện các thông tin kèm theo.  Định dạng tiêu đề trên tiều đề dưới 1.  Trên thanh menu, chọn File -> Page Setup  2.  Trong cửa sổ Page Setup, chọn Header/Footer  Bạn có thể thực hiện nhanh thao tác trên bằng các chọn View ->  Header and Footer  3.  Trong cửa sổ Page Setup, phần Header/Footer  Để điều chỉnh Header, chọn Custom Header  Để điều chỉnh Footer, chọn Custom Footer
Định dạng tiêu đề trên, tiêu đề dưới Lặp tiêu đề bảng :  khi in bảng dữ liệu dài từ trang này sang trang khác: bảng tính trong trang trước vẫn bình thường, nhưng phần bảng tính trong trang sau thì không có tiêu đề. Thiết lập tiêu đề 1.  Trên menu, chọn File -> Page Setup  2.  Chọn tab Sheet nếu cần  3.  Trong phần Rows to repeat at top, chọn hoặc nhập thông tin về dòng sẽ lặp lại tại đầu mỗi trang
Xem văn bản trước khi in Để thực sự chắc về kết quả của khâu in ấn khi bạn đã định dạng xong các thành phần, bạn nên sử dụng chức năng   Preview để xem kết quả trước khi in. Xem văn bản trước khi in 1.  Trên thanh công cụ, rê chuột và nhấn vào nút Print Preview  Print Preview có thể kích hoạt bằng menu File -> Print  Preview.  Trong quá trình chuẩn bị in ấn, tại cửa sổ Print có thể nhấn  Preview để chuyển vào chế độ Print Preview.  2.  Xem và điều chỉnh thông tin trong cửa sổ Print Preview  3.  Chọn Close để thoát khỏi chế độ Print Previe
Các thiết lập in cơ bản Thiết lập in 1.  Trên thanh menu, chọn menu File ->  Print (Ctrl + P) 2.  Trong hộp thoại Print, thiết lập nhữn g thông số bạn muốn 3.  Chọn Print để in theo các thông số đ 4.  Chọn OK để tiến hành in văn bản
Các thiết lập in cơ bản In một phần 1.  Chọn các ô dữ liệu cần in  2.  Trên menu, chọn File -> Print  3.  Trong cửa sổ Print, phần Print what, chọn Selection  4.  Nhấn OK để tiến hành in
Hàm date&time Hàm Date: Công dụng:  Trả về một chuỗi hoặc một số thể hiện một ngày tháng đầy đủ. Nếu định dạng ô là General trước khi nhập hàm thì kết quả trả về là chuỗi ngày tháng Cú pháp: = DATE ( year , month , day )  +  year   số chỉ năm, có thể có từ 1 đến 4 ký số. Microsoft Excel tự biên dịch đối số năm tùy thuộc vào đối số ngày tháng bạn đang dùng.  +  month  số chỉ tháng. Nếu số tháng lớn hơn 12 thì hàm tự quy đổi 12 = 1 năm và cộng vào  year  số năm tăng lên do số tháng. Ví dụ bạn  month  là 18,  year  là 2004 thì hàm tự hiểu  month  là 6 và  year   là 2005 +  day  số chỉ ngày. Nếu số ngày lớn hơn số ngày của tháng thì hàm tự quy đổi là tăng số tháng. Vì số ngày của mỗi tháng khác nhau 28,29,30 hoặc 31 tùy thuộc vào tháng và năm nên tùy theo số tháng và năm đi kèm mà hàm sẽ quy đổi phù hợp.
Hàm date&time Hàm Day: Công dụng: Trả về thứ tự của ngày từ chuỗi ngày tháng. Cú pháp: = DAY ( serial_number ) serial_number   dạng chuỗi số tuần tự của ngày cần tìm. Ngày tháng này nên nhập bằng hàm DATE hoặc kết quả trả về từ hàm khác
Hàm date&time Hàm Day: Công dụng: Trả về thứ tự của ngày từ chuỗi ngày tháng. Cú pháp: = DAY ( serial_number ) serial_number   dạng chuỗi số tuần tự của ngày cần tìm. Ngày tháng này nên nhập bằng hàm DATE hoặc kết quả trả về từ hàm khác
Hàm date&time Hàm EDate: Công dụng:  Trả về một chuỗi số đại diện cho ngày tháng xảy ra trước hay sau mốc thời gian được chỉ định. Dùng hàm EDATE để tính ngày đáo hạn hay hết hạn trong kinh doanh . Cú pháp: = EDATE ( start_date , months )  start_date   ngày bắt đầu tính toán. Nên nhập ngày tháng bằng hàm DATE hoặc dùng kết quả trả về của hàm hay công thức khác. Có thể xảy ra lỗi nếu bạn nhập giá trị ngày tháng trực tiếp dưới dạng một chuỗi văn bản.   months  số tháng xảy ra trước hoặc sau mốc thời gian start_date. Nếu months > 0 được hiểu là sự kiện xảy ra sau, months < 0 được hiểu là sự kiện xảy ra trước mốc thời gian start_date được chỉ định
Hàm date&time Hàm Hour Công dụng:  Trả về giờ của một giá trị thời gian. Giờ trả về ở dạng số nguyên từ 0 (12:00 PM) đến 23 (11:00 PM) . Cú pháp: =HOUR(serial_number)  serial_number giá trị mà bạn cần tìm ra giờ. Có thể nhập giá trị này dưới dạng chuỗi văn bản.
Hàm date&time Hàm Day Công dụng:  Trả về thứ tự của tháng từ giá trị kiểu ngày tháng.      Công thức = DAY ( serial_number )  serial_number   dạng chuỗi số tuần tự của tháng cần tìm. Ngày tháng này nên nhập bằng hàm DATE hoặc kết quả trả về từ hàm khác.  
Hàm date&time Hàm Now Công dụng  Trả về ngày giờ hiện tại trong hệ thống của bạn. Nếu định dạng ô là General trước khi hàm nhập công thức, kết quả trả về ở định dạng ngày tháng.     Công thức  = NOW ()
Hàm date&time Hàm Time Công dụng:  Trả về một chuỗi hoặc một số thể hiện một thời gian đầy đủ. Nếu định dạng ô là General trước khi nhập hàm thì kết quả trả về là một thời gian.   Công thức =TIME(hour,minute,second)  hour số từ 0 đến 32767 đại diện cho số giờ. Nếu hour lớn hơn 23 nó sẽ được chia cho 24, phần dư được hiểu là hour. Ví dụ TIME(24,0,0) = TIME(1,0,0) minute số từ 0 đền 32767 đại diện cho số phút. Nếu minute lớn hơn 59 nó sẽ được chia cho 60, phần dư là minute. second số từ 0 đền 32767 đại diện cho số giây. Nếu second lớn hơn 59 nó sẽ được chia cho 60, phần dư là second.
Hàm date&time Hàm TODAY Công dụng T rả về ngày hiện tại trong hệ thống của bạn. Nếu định dạng ô là General trước khi hàm nhập công thức, kết quả trả về ở định dạng ngày tháng.    Công thức =TODAY()
Hàm date&time Hàm WEEKNUM Công dụng Trả về thứ tự của tuần trong năm dựa vào ngày tháng bạn đưa ra.     Công thức =WEEKNUM(serial_number , return_type)  -  serial_number chuỗi số đại diện cho ngày tháng. Ngày tháng cần nhập vào công thức bằng hàm DATE hoặc kết quả trả về từ công thức hoặc hàm khác.  - -  return_type   Xác định tuần bắt đầu từ ngày nào. Cụ thể như sau: return_type = 1 (hoặc không nhập): tuần bắt đầu từ thứ 2.  return_type = 2: tuần bắt đầu từ Chủ nhật .
Hàm date&time Hàm YEAR Công dụng  Trả về năm của một giá trị hoặc chuỗi đại diện cho ngày tháng.     Công thức  = YEAR ( serial_number )  serial_number   dạng chuỗi hoặc số thập phân đại diện ngày tháng mà bạn cần tìm số năm của nó. Giá trị này nên được nhập bằng hàm DATE hoặc là kết quả các công thức hoặc hàm khác.
Hàm date&time Hàm Datevalue Công dụng  Trả về một chuỗi số thập phân biểu thị ngày tháng được đại diện bởi chuỗi văn bản date_text.   Công thức =DATEVALUE(date_text)  date_text là dạng chuỗi văn bản đại diện cho ngày tháng. Ví dụ: &quot;20/11/2005&quot; thì chuỗi bên trong dấu nháy kép là đại diện cho ngày tháng. date_text trong Excel dành cho Windows giới hạn trong khoảng từ &quot;01/01/1900&quot; đến &quot;31/12/9999&quot; nếu quá khỏang ngày DATEVALUE sẽ trả về lỗi #VALUE!. 
Hàm date&time Hàm DÁY360 Công dụng  Trả về số ngày giữa 2 giá trị ngày tháng dựa trên cơ sở một năm có 360 ngày (12 tháng, mỗi tháng 30 ngày). Hàm này dùng trong một số trường hợp tính toán ước lượng trên cơ sở một năm có 360 ngày .     Công thức =DAYS360(start_date,end_date,method)  -  start_date, end_date hai mốc bắt đầu và kết thúc để tính số ngày. Nếu start_date lớn hơn end_date hàm sẽ trả về số âm. Ngày tháng start_date và end_date nên nhập bằng hàm DATE hoặc kết quả trả về từ công thức hoặc hàm khác. Có thể sẽ bị lỗi nếu bạn nhập nó dưới định dạng chuỗi văn bản. method giá trị logic xác định phương thức tính toán: FALSE (hoặc bỏ qua) dùng phương pháp Mỹ (NASD); TRUE dùng phương pháp Châu Âu.  Phương pháp Mỹ: Nếu start_date là 31 thì nó được chuyển thành ngày 30 của tháng đó. Nếu end_date là ngày 31 đồng thời start_date là ngày trước ngày 30 của tháng cùng tháng với end_date thì end_date được chuyển thành ngày 1 của tháng kế tiếp, ngược lại end_date được chuyển thành ngày 30 của tháng đó.  Phương pháp Châu Âu: Nếu start_date và end_date rơi vào ngày 31 thì nó được chuyển thành ngày 30 của tháng đó.   
Hàm date&time Hàm EOMONTH Công dụng  Trả về một chuỗi số đại diện cho ngày cuối cùng của tháng xảy ra trước hay sau mốc thời gian được chỉ định. Dùng hàm EOMONTH để tính ngày đáo hạn hay hết hạn trong kinh doanh.      Công thức  = EOMONTH ( start_date , months )  start_date   ngày bắt đầu tính toán. Nên nhập ngày tháng bằng hàm DATE hoặc dùng kết quả trả về của hàm hay công thức khác. Có thể xảy ra lỗi nếu bạn nhập giá trị ngày tháng trực tiếp dưới dạng một chuỗi văn bản.   months  số tháng xảy ra trước hoặc sau mốc thời gian start_date. Nếu months > 0 được hiểu là sự kiện xảy ra sau, months < 0 được hiểu là sự kiện xảy ra trước mốc thời gian start_date được chỉ định.
Hàm date&time Hàm EOMONTH Công dụng  Trả về một chuỗi số đại diện cho ngày cuối cùng của tháng xảy ra trước hay sau mốc thời gian được chỉ định. Dùng hàm EOMONTH để tính ngày đáo hạn hay hết hạn trong kinh doanh.      Công thức  = EOMONTH ( start_date , months )  start_date   ngày bắt đầu tính toán. Nên nhập ngày tháng bằng hàm DATE hoặc dùng kết quả trả về của hàm hay công thức khác. Có thể xảy ra lỗi nếu bạn nhập giá trị ngày tháng trực tiếp dưới dạng một chuỗi văn bản.   months  số tháng xảy ra trước hoặc sau mốc thời gian start_date. Nếu months > 0 được hiểu là sự kiện xảy ra sau, months < 0 được hiểu là sự kiện xảy ra trước mốc thời gian start_date được chỉ định.
Hàm date&time Hàm NETWORKDAY Công dụng  : Trả về số ngày làm việc bắt đầu từ ngày start_date đến end_date và trừ đi những ngày nghĩ và ngày lễ. Dùng hàm NETWORKDAYS để tính số ngày làm việc cho người lao động trong khoảng thời gian xác định.      Công thức =NETWORKDAYS(start_date,end_date,holidays)  start_date là ngày tháng đại diện cho ngày bắt đầu.  end_date là ngày tháng đại diện cho ngày kết thúc. holidays là ngày nghĩ quy định ngoài chủ nhật do cơ quan, ngành, hoặc pháp luật quy định. Ví dụ: ở VN có ngày Quốc Khánh 2/9, Ngày GP Miền Nam 30/04...Holidays có thể nhập thành một bảng riêng.
Hàm lấy thông tin Hàm CELL Công dụng  Trả về thông tin định dạng, vị trí hay nội dung của một ô hoặc của ô ở phía trên bên trái của một vùng ô.  Công thức     =CELL ( info_type ,reference )    info_type  là một giá trị kiểu chuỗi do bạn nhập vào để xác định kiểu dữ liệu cần trả về. Danh sách liệt kê bên dưới cho bạn biết các từ khóa cần thiết để nhập vào công thức tương ứng với kiểu dữ liệu cần tìm reference  là địa chỉ ô hoặc vùng ô cần lấy thông tin. Nếu bỏ qua, CELL sẽ lấy ô cuối cùng được thay đổi trong bảng tính.
Hàm lấy thông tin Hàm CELL Công dụng:  Bao gồm 9 hàm kiểm tra các kiểu dữ liệu trong Excel. Tất cả đều trả về giá trị logic là TRUE nếu đúng, và FALSE nếu sai. ISBLANK: Kiểm tra tham chiếu rỗng.  ISERR: Kiểm tra có phải là một lỗi ngọai trừ #N/A  ISERROR: Kiểm tra có phải là một lỗi kể cả #N/A  ISLOGICAL: Kiểm tra một giá trị có phải là kiểu logic.  ISNA: Kiểm tra giá trị có phải lỗi #N/A. ISNONTEXT: Kiểm tra giá trị có phải là dữ liệu không phải là chuỗi. ISNUMBER: Kiểm tra giá trị có phải là kiểu số.  ISREF: Kiểm tra giá trị có phải là một tham chiếu (địa chỉ ô, hoặc địa chỉ vùng ô)  ISTEXT: Kiểm tra dữ liệu có phải là văn bản.
Hàm lấy thông tin Hàm ISODD (ISEVEN số chẵn) Công dụng:  Kiểm tra một số có phải là số lẽ hay không?. Trả về TRUE nếu là số lẽ, FALSE nếu là số chẵn.  Công thức   =ISODD(number)    number giá trị, hoặc tham chiếu đến giá trị số cần kiểm tra. Lưu ý! Nếu number là một số thập phân, hàm chỉ xét phần nguyên của số đó. Ví dụ 10.6 được hiểu là 10. Nếu number không phải là một số hàm trả về lỗi #VALUE!
Hàm lấy thông tin Hàm COUNTBLANK Công dụng:  Công dụng Trả về số ô không có dữ liệu trong dãy ô.  Công thức =COUNTBLANK(range)    range dãy ô cần tính số ô rỗng.
Hàm logic Hàm AND Công dụng:  Trả về kết quả TRUE nếu tất cả điều kiện đều TRUE, Trả về FALSE nếu một trong các điều kiện FALSE.   Công thức   =AND(logical_1,logical_2,...)    logical_1,logical_2 là các đều kiện cần kiểm tra .
Hàm logic Hàm OR Công dụng:  Trả về TRUE nếu một trong các điều kiện là TRUE. Trả về FALSE nếu tất cả các điều kiện là FALSE.  Công thức =OR(logical_1,logical_2,...) logical_1,logical_2 là các đều kiện cần kiểm tra
Hàm logic Hàm OR Công dụng:  Trả về TRUE nếu một trong các điều kiện là TRUE. Trả về FALSE nếu tất cả các điều kiện là FALSE.  Công thức =OR(logical_1,logical_2,...) logical_1,logical_2 là các đều kiện cần kiểm tra
Hàm logic Hàm NOT Công dụng   Trả về phủ định của một biểu thức Logic.      Công thức   =NOT(logical)        logical là một biểu thức, điều kiện kiểu logic
Hàm logic Hàm IF Công dụng:  Trả về một giá trị nếu điều kiện là đúng, Trả về một giá trị khác nếu điều kiện là sai. Công thức =IF(logical_test,value_if_true,value_if_false)   logical_test: điều kiện để xét, logical có thể là kết quả của một hàm luận lý như AND, OR,...  value_if_true: giá trị trả về nếu điều kiện logical_test là TRUE. value_if_false: giá trị trả về nếu điều kiện logical_test là FALSE.  Lưu ý! Có thể có 7 hàm IF được lồng vào nhau để tạo nên công thức phức tạp hơn.
Hàm logic Hàm HLOOKUP Công dụng:  Dò tìm một giá trị ở dòng đầu tiên của một bảng dữ liệu. Nếu tìm thấy sẽ trả về giá trị ở cùng trên cột với giá trị tìm thấy trên hàng mà bạn chỉ định. Hàm HLOOKUP thường dùng để điền thông tin vào bảng dữ liệu từ bảng dữ liệu phụ.  Công thức   =HLOOKUP(lookup_value,table_array,row_index_num,range_lookup) lookup_value: là tìm một giá trị dùng để tìm kiếm, nó có thể là một giá trị, một tham chiếu hay một chuỗi ký tự. table_array là vùng chứa dữ liệu cần tìm. Đây là bảng dữ liệu phụ có nội dung thường cố định, bao quát để bạn lấy dữ liệu. row_index_num số thứ tự dòng trên bảng dữ liệu phụ mà dữ liệu bạn cần lấy. Giá trị trả về nằm trên dòng bạn chỉ định này và ở cột mà hàm tìm thấy giá trị dò tìm lookup_value. range_lookup là giá trị logic bạn chỉ định muốn HLOOKUP tìm kiếm chính xác hay là tương đối. Nếu range_lookup là TRUE hàm sẽ trả về kết quả tìm kiếm tương đối. Nếu không tìm thấy kết quả chính xác, nó sẽ trả về một giá trị lớn nhất mà nhỏ hơn giá trị tìm kiếm lookup_value.
Hàm logic Hàm LOOKUP Công dụng  Trả về một giá trị một giá trị từ một dòng hoặc một cột trong dãy ô hoặc mảng giá trị. LOOKUP có 2 dạng hàm:  VECTƠ  và  MẢNG .  Dạng vetơ tìm kiếm một giá trị trên một dòng hoặc một cột của dãy ô, nếu tìm thấy sẽ trả về giá trị cùng vị trí trên dòng hoặc cột của dãy ô thứ 2.  Dạng mảng tìm kiếm một giá trị trên cột hoặc dòng đầu tiên của mảng. Nếu tìm thấy sẽ trả về giá trị tại vị trí tương ứng trên dòng hoặc cột cuối cùng của mảng giá trị.     Côngthức    = LOOKUP ( lookup_value,lookup_vetor,result_vector )       lookup_value  là giá trị LOOKUP sẽ tìm kiếm trên vetơ đầu tiên. Nó có thể là một số, ký tự, một giá trị logic, một tên định nghĩa một vùng ô hoặc một tham chiếu đến một giá trị.    lookup_vetor  là một dãy ô chỉ bao gồm một cột hoặc một dòng chứa giá trị cần tìm. Những giá trong dãy này có thể là ký tự, số hoặc giá trị logic.    result_vector  là một dãy ô chỉ bao gồm một cột hoặc một dòng chứa giá trị trả về. Kích thước của  result_vetor  bắt buộc phải bằng kích thước của  lookup_vetor .
Hàm logic Hàm LOOKUP Công thức    = LOOKUP ( lookup_value , array )        lookup_value  là giá trị cần tìm trong mảng giá trị. Nó có thể là một số, ký tự, một giá trị logic, một tên định nghĩa một vùng ô hoặc một tham chiếu đến một giá trị.    Nếu  LOOKUP  không tìm thấy  lookup_value , thì nó sẽ dùng giá trị lớn nhất trong mảng mà nhỏ hơn hoặc bằng giá trị cần tìm  lookup_value .  Nếu giá trị cần tìm  lookup_value  nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất của dòng hoặc cột đầu tiên trong mảng (phụ thuộc và việc bạn khai báo mảng này trong công thức) thì LOOKUP trả về lỗi  #N/A .     array   là dãy ô có thể là ký tự, số, giá trị logic mà bạn cần tìm lookup_value.    Dạng mảng của hàm  LOOKUP  tương tư như hàm  HLOOKUP  và  VLOOKUP . Nhưng khác biệt ở chỗ hàm  HLOOKUP  tìm trên dòng đầu tiên (horizotal),  VLOOKUP  tìm trên cột đầu tiên (Vertical) còn LOOKUP tìm trên cột hoặc trên dòng tùy thuộc vào việc khai báo mảng giá trị trong công thức.  Nếu một mảng có nhiều cột hơn dòng tức mảng đứng,  LOOKUP  sẽ tìm giá trị  lookup_value  trên hàng đầu tiên.  Nếu một mảng có nhiều dòng hơn cột tức mảng nằm ngang,  LOOKUP  sẽ tìm giá trị  lookup_value  trên cột đầu tiên.
Hàm logic Hàm LOOKUP Công thức    = LOOKUP ( lookup_value , array )        lookup_value  là giá trị cần tìm trong mảng giá trị. Nó có thể là một số, ký tự, một giá trị logic, một tên định nghĩa một vùng ô hoặc một tham chiếu đến một giá trị.    Nếu  LOOKUP  không tìm thấy  lookup_value , thì nó sẽ dùng giá trị lớn nhất trong mảng mà nhỏ hơn hoặc bằng giá trị cần tìm  lookup_value .  Nếu giá trị cần tìm  lookup_value  nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất của dòng hoặc cột đầu tiên trong mảng (phụ thuộc và việc bạn khai báo mảng này trong công thức) thì LOOKUP trả về lỗi  #N/A .     array   là dãy ô có thể là ký tự, số, giá trị logic mà bạn cần tìm lookup_value.    Dạng mảng của hàm  LOOKUP  tương tư như hàm  HLOOKUP  và  VLOOKUP . Nhưng khác biệt ở chỗ hàm  HLOOKUP  tìm trên dòng đầu tiên (horizotal),  VLOOKUP  tìm trên cột đầu tiên (Vertical) còn LOOKUP tìm trên cột hoặc trên dòng tùy thuộc vào việc khai báo mảng giá trị trong công thức.  Nếu một mảng có nhiều cột hơn dòng tức mảng đứng,  LOOKUP  sẽ tìm giá trị  lookup_value  trên hàng đầu tiên.  Nếu một mảng có nhiều dòng hơn cột tức mảng nằm ngang,  LOOKUP  sẽ tìm giá trị  lookup_value  trên cột đầu tiên.  Với  HLOOKUP ,  VLOOKUP  bạn có thể chỉ định cột trả về giá trị cần tìm. Nhưng đối với  LOOKUP  luôn trả về giá trị ở dòng hoặc cột cuối cùng.
Hàm logic Hàm VLOOKUP Dò tìm một giá trị ở cột đầu tiên bên trái của một bảng dữ liệu. Nếu tìm thấy sẽ trả về giá trị ở cùng trên dòng với giá trị tìm thấy trên cột mà bạn chỉ định. Hàm VLOOKUP thường dùng để điền thông tin vào bảng dữ liệu từ bảng dữ liệu phụ.  VLOOKUP  xuất phát từ  vertical lookup  : dò tìm theo phương đứng, hay theo cột. Công thức  = VLOOKUP ( lookup_value , table_array , row_index_num , range_lookup)  lookup_value : là tìm một giá trị dùng để tìm kiếm, nó có thể là một giá trị, một tham chiếu hay một chuỗi ký tự. table_array  là vùng chứa dữ liệu cần tìm. Đây là bảng dữ liệu phụ có nội dung thường cố định, bao quát để bạn lấy dữ liệu. Các giá trị ở cột đầu tiên có thể là giá trị số, chuỗi ký tự, hoặc logic.  Nếu  range_lookup  là  TRUE  thì các giá trị ở cột đầu tiên của bảng dữ liệu phụ này phải được sắp xếp tăng dần từ -2,1,0,1,2,...,A-Z,FALSE,TRUE. Nếu không hàm VLOOKUP sẽ trả giá trị không chuẩn xác.  Để sắp xếp các giá trị trong bảng dữ liệu từ trên xuống để hàm cho kết quả phù hợp khi bạn dùng range_lookup là  TRUE : Chọn vùng dữ liệu cần sắp xếp, kích vào menu  Data ,  Sort . Nhấn nút  Options  bên dưới, đánh dấu  Soft top to bottom,  rồi nhấn  OK.  Kích chọn cột cần sắp xếp trong danh sách. Chọn  Ascending,  và nhấn  OK   row_index_num  số thứ tự cột trên bảng dữ liệu phụ mà dữ liệu bạn cần lấy. Giá trị trả về nằm trên cột bạn chỉ định này và ở dòng mà hàm tìm thấy giá trị dò tìm  lookup_value .  range_lookup  là giá trị logic bạn chỉ định muốn VLOOKUP tìm kiếm chính xác hay là tương đối. Nếu range_lookup là TRUE hàm sẽ trả về kết quả tìm kiếm tương đối. Nếu không tìm thấy kết quả chính xác, nó sẽ trả về một giá trị lớn nhất mà nhỏ hơn giá trị tìm kiếm lookup_value. Nếu range_lookup là FALSE hàm tìm kiếm chính xác, nếu không có trả về lỗi  #N/A! Lưu ý!  Nếu  lookup_value  nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất trong cột đầu tiên của bảng dữ liệu phụ,  VLOOKUP  trả về lỗi  #N/A!. Khi xuất hiện lỗi  #N/A!  bạn có thể mắc lỗi nhập dư một khoảng trống ở phía sau giá trị dò tìm hoặc trong bảng dữ liệu, kể cả chính và phụ. Khi dùng hàm  VLOOKUP  để điền dữ liệu cho một bảng dữ liệu thì trong công thức cần phải tạo  địa chỉ tuyệt đối  cho bảng dữ liệu phụ  table_array  để công thức đúng cho các hàng còn lại khi bạn copy công thức xuống các ô bên dưới.
Hàm toán học Hàm EXP Tính lũy thừa của cơ số e =  2.71828182845904.  Công thức =EXP(number) number số mũ của cơ số e.
Hàm toán học Hàm ABS Lấy trị tuyệt đối của một số.      Công thức    = ABS ( number )        numbers   số mà bạn muốn lấy trị tuyệt đối.
Hàm toán học Hàm SQRT Tính căn bậc 2 của một số SQRT viết của từ SQUARE ROOT: Căn bậc 2 Công thức =SQRT(number) number số thực bất kỳ
Hàm toán học Hàm MOD Lấy phần dư sau khi chia một số cho số chia. Kết quả trả về cùng dấu với số chia. Công thức =MOD(number,divisor) number số bị chia divisor số chia
Hàm toán học Hàm PRODUCT Công dụng   Tính tích số của các số.      Công thức   =PRODUCT(number1,number2,...)       number1, number2 ,... có thể có từ 1 đến 30 số.
Hàm toán học Hàm PRODUCT Công dụng   Tính tích số của các số.      Công thức   =PRODUCT(number1,number2,...)       number1, number2 ,... có thể có từ 1 đến 30 số.
Hàm toán học Hàm ROUND Làm tròn một số đến phần ký số do bạn đưa ra. Công thức =ROUND(number,num_digits) number số bán muốn làm tròn. num_digits số ký số mà bạn muốn làm tròn
Hàm toán học Hàm SUMSQ Tính tổng của bình phương các số SUMSQ viết của từ SUM SQUARE: Tổng bình phương.  Công thức =SUMSQ(number1,number2,...) number1,number2,... có thể có từ 1 đến 30 số thực bất kỳ
Hàm thống kê Hàm AVERAGEA Tính trung bình cộng của các đối số và chấp nhận cả giá trị logic TRUE, FALSE trong dãy số.      Công thức   =AVERAGEA(number1,number2,...)        number1,number2 có thể có từ 1 đến 30 số mà bạn cần tính trung bình cộng.      Lưu ý!   Các đối số có thể là số, tên, mảng hoặc vùng tham chiếu      Các thành phần của vùng tham chiếu, mảng giá trị nếu là kiểu chuỗi thì chuyển thành 0. Chuỗi rỗng cũng được chuyển thành 0.       Nếu đối số là giá trị logic TRUE thì được hiểu là 1, FALSE hiểu là 0.
Hàm thống kê Hàm COUNTA Công dụng   Đếm số ô có dữ liệu (không phải là ô rỗng) trong vùng tham chiếu.      Công thức   =COUNTA(value1,value2,...)       value1,value2,... có thể có từ 1 đến 30 vùng giá trị mà bạn muốn đếm       Lưu ý!   Để đếm số ô chứa dữ liệu kiểu số dùng hàm COUNT, để đếm ô rỗng dùng hàm COUNTBLANK.
Hàm thống kê Hàm MAXA Trả về giá trị lớn nhất của các giá trị kể cả kiểu số, chữ, logic.      Công thức   =MAXA(value1,value2,...)       value1,value2,... có thể có từ 1 đến 30 giá trị mà bạn muốn tìm giá trị lớn nhất.     Lưu ý!   Các tham số có thể là số, ô rỗng, giá trị logic, hoặc chuỗi đại diện cho giá trị số.         Nếu các đối số là một mảng hoặc vùng tham chiếu thì hàm những ô trống, chứa giá trị logic, chuỗi, hay giá trị lỗi đều được bỏ qua.        Nếu các đối số là giá trị logic thì TRUE được hiểu là 1, FALSE hiểu là 0
Hàm thống kê Hàm AVERAGE Công dụng   Tính trung bình cộng của các đối số.      Công thức   =AVERAGE(number1,number2,...)       number1,number2 có thể có từ 1 đến 30 số mà bạn cần tính trung bình cộng
Hàm thống kê Hàm COUNT Công dụng   Đếm số ô dữ liệu kiểu số trong vùng tham chiếu.     Công thức   =COUNT(value1,value2,...)        value1,value2,... có thể có từ 1 đến 30 vùng giá trị mà bạn muốn đếm số ô chứa dữ liệu kiểu số.    
Hàm thống kê Hàm RANK Tìm vị thứ của một số trong dãy số.      Công thức   =RANK(number,ref, order)       number giá trị mà bạn cần tìm vị thứ.       ref là mảng hoặc vùng tham chiếu đến một danh sách giá trị kiểu số. Những giá trị không phải là số được bỏ qua.   order: phương thức sắp xếp.             order = 0, hoặc bỏ qua thì số lớn nhất có vị trí nhỏ nhất 1.           order = 1 thì số nhỏ nhất có vị trí nhỏ nhất 1
Hàm Text Hàm CHAR Công dụng   Chuyển đổi một mã số trong bộ mã ANSI có miền giá trị từ 1 - 255 sang ký tự tương ứng      Công thức   =CHAR(number)       number là một mã số trong bảng mã ANSI.    
Hàm Text Hàm FIND Tìm chuỗi find_text bên trong chuỗi within_text, và trả về vị trí bắt đầu của within_text trong find_text.    Công thức =FIND(find_text,within_text,start_num)  find_text là chuỗi cần tìm. within_text là chuỗi chứa chuỗi cần tìm.  start_num: vị trí bắt đầu trong chuỗi within_text để tìm kiếm.  Nếu để trống, start_num là 1.
Hàm Text Hàm  LEFT Công dụng Trích bên trái một chuỗi một hoặc nhiều ký tự dựa vào số ký tự mà bạn chỉ định.      Công thức =LEFT(text,num_chars)  text là chuỗi cần trích ký tự  num_chars là ký tự mà bạn cần trích bên trái chuỗi text. Lưu ý! num_chars không phải là số âm num_chars nếu lớn hơn độ dài của chuỗi thì sẽ trả về toàn bộ chuỗi text. num_chars nếu bỏ qua thì mặc định là 1.
Hàm Text Hàm LOWER (UPER chữ thường thành chữ hoa) Công dụng Đổi tất cả các ký tự trong chuỗi sang chữ thường.    Công thức =LOWER(text) text là chuỗi, hoặc tham chiếu đến chuỗi cần chuyển định dạng.
Hàm Text Hàm RIGHT Công dụng Trích bên phải một chuỗi văn bản một hoặc nhiều ký tự dựa vào số ký tự mà bạn chỉ định.      Công thức =RIGHT(text, num_chars) text là chuỗi cần trích ký tự num_chars là ký tự mà bạn cần trích bên phải chuỗi text.  Lưu ý! num_chars không phải là số âm num_chars nếu lớn hơn độ dài của chuỗi thì sẽ trả về toàn bộ chuỗi text. num_chars nếu bỏ qua thì mặc định là 1.
Hàm Text Hàm  SUBSTITUTE Công dụng Thay thế một chuỗi cụ thể bên trong chuỗi bằng chuỗi khác. Dùng SUBSTITUTE khi muốn thay thế một chuỗi cụ thể.      Công thức =SUBSTITUTE(text,old_text,new_text,instance_num)  text: chuỗi văn bản cần thay thế nội dung.  old_text: nội dung bên trong chuỗi text cần thay thế. new_text: chuỗi  văn bản mới để thay chuỗi cũ instance_num: chỉ định thay thế ở lần mà tìm thấy chuỗi old_text trong chuỗi text. Nếu bỏ qua thì sẽ thay thế tất cả các old_text được tìm thấy trong chuỗi text.
Hàm Text Hàm SEARCH Công dụng Trả về vị trí đầu tiên của ký tự cần tìm bên trong chuỗi.     Công thức =SEARCH(find_text,within_text,star_num) find_text: chuỗi cần tìm. Có thể dùng ký tự ? để đại diện một ký tự đơn, dùng * để đại diện một nhóm ký tự. Nếu muốn tìm dấu ? hoặc dấu * thì gõ dấu ~ trước ký tự đó.  within_text: chuỗi chứa chuỗi mà bạn muốn tìm. star_num: vị trí bắt đầu tìm kiếm. Lưu ý! SEARCH không phân biệt chữ thường, chữ hoa SEARCH tương tự như FIND nhưng FIND phân biệt chữ thường và chữ hoa khi tìm kiếm SERACH tìm không có kết quả sẽ trả về lỗi #VALUE!
Hàm Text Hàm TRIM Công dụng Xóa tất cả các ký tự trắng của chuỗi trừ những khỏang đơn dùng để làm khỏang cách bên trong chuỗi. Công thức  =TRIM(text) I text chuỗi cần xóa các ký tự trắng.
Hàm Text Hàm  EXACT Công dụng   So sánh hai chuỗi văn bản.  Trả về TRUE nếu cả hai chuỗi giống nhau hoàn toàn, FALSE nếu ngược lại. EXACT phân biệt chữ thường và chữ hoa. Công thức   =EXACT(text1,text2)       text1 là chuỗi văn bản thứ nhất.        text2 là chuỗi văn bản thứ hai.    
Hàm Text      Hàm  LEN Công dụng Tính độ dài (số ký tự) của mỗi chuỗi.     Công thức =LEN(text) text là nội dung mà bạn cần xác định độ dài.  
Hàm Text      PROPER Công dụng Chuyển ký tự đầu tiên của mỗi từ thành chữ hoa, và các ký tự còn lại thành chữ thường.     Công thức =PROPER(text) text là chuỗi văn bản cần chuyển định dạng

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

Phan 3 excel
Phan 3 excelPhan 3 excel
Phan 3 excel
lam04dt
 
định dạng văn bản trong word
định dạng văn bản trong wordđịnh dạng văn bản trong word
định dạng văn bản trong word
Minh Nghĩa Trần
 
He thong cauhoi_sgk_sbt
He thong cauhoi_sgk_sbtHe thong cauhoi_sgk_sbt
He thong cauhoi_sgk_sbt
tin_k36
 

La actualidad más candente (20)

Giáo trình word
Giáo trình wordGiáo trình word
Giáo trình word
 
Bài 3 Làm việc với biểu mẫu nâng cao - Giáo trình FPT
Bài 3 Làm việc với biểu mẫu nâng cao - Giáo trình FPTBài 3 Làm việc với biểu mẫu nâng cao - Giáo trình FPT
Bài 3 Làm việc với biểu mẫu nâng cao - Giáo trình FPT
 
Tự học excel
Tự học excelTự học excel
Tự học excel
 
Tin hoca word
Tin hoca wordTin hoca word
Tin hoca word
 
Thvp word
Thvp wordThvp word
Thvp word
 
Phan 3 excel
Phan 3 excelPhan 3 excel
Phan 3 excel
 
Bài giảng Excel 2003 Toàn tập
Bài giảng Excel 2003 Toàn tậpBài giảng Excel 2003 Toàn tập
Bài giảng Excel 2003 Toàn tập
 
Slide excel
Slide excelSlide excel
Slide excel
 
định dạng văn bản trong word
định dạng văn bản trong wordđịnh dạng văn bản trong word
định dạng văn bản trong word
 
Hướng dẫn sử dụng word 2013 - Chương 2 Định Dạng Văn Bản
Hướng dẫn sử dụng word 2013 - Chương 2 Định Dạng Văn BảnHướng dẫn sử dụng word 2013 - Chương 2 Định Dạng Văn Bản
Hướng dẫn sử dụng word 2013 - Chương 2 Định Dạng Văn Bản
 
Pdf bai 3 làm việc với biểu mẫu nâng cao-slide 03-quan tri csdl voi access-ma...
Pdf bai 3 làm việc với biểu mẫu nâng cao-slide 03-quan tri csdl voi access-ma...Pdf bai 3 làm việc với biểu mẫu nâng cao-slide 03-quan tri csdl voi access-ma...
Pdf bai 3 làm việc với biểu mẫu nâng cao-slide 03-quan tri csdl voi access-ma...
 
Những kiến thức cơ bản cần biết về Microsoft Word
Những kiến thức cơ bản cần biết về Microsoft WordNhững kiến thức cơ bản cần biết về Microsoft Word
Những kiến thức cơ bản cần biết về Microsoft Word
 
Tin học lớp 7
Tin học lớp 7Tin học lớp 7
Tin học lớp 7
 
tin hoc lớp 7
tin hoc lớp 7tin hoc lớp 7
tin hoc lớp 7
 
Chủ đề 6
Chủ đề 6Chủ đề 6
Chủ đề 6
 
Bộ đề thi công chức 2014 - môn Tin học 4
Bộ đề thi công chức 2014 - môn Tin học 4Bộ đề thi công chức 2014 - môn Tin học 4
Bộ đề thi công chức 2014 - môn Tin học 4
 
Hướng dẫn sử dụng word 2013 - Chương 1 Giới thiệu
Hướng dẫn sử dụng word 2013 - Chương 1 Giới thiệuHướng dẫn sử dụng word 2013 - Chương 1 Giới thiệu
Hướng dẫn sử dụng word 2013 - Chương 1 Giới thiệu
 
Những điểm khác biệt từ word 2003 và 2007
Những điểm khác biệt từ word 2003 và 2007Những điểm khác biệt từ word 2003 và 2007
Những điểm khác biệt từ word 2003 và 2007
 
He thong cauhoi_sgk_sbt
He thong cauhoi_sgk_sbtHe thong cauhoi_sgk_sbt
He thong cauhoi_sgk_sbt
 
Bài 3 Các tác vụ nâng cao trong ms word - Giáo trình FPT
Bài 3 Các tác vụ nâng cao trong ms word - Giáo trình FPTBài 3 Các tác vụ nâng cao trong ms word - Giáo trình FPT
Bài 3 Các tác vụ nâng cao trong ms word - Giáo trình FPT
 

Similar a TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

Phan3excel 110716212447-phpapp02
Phan3excel 110716212447-phpapp02Phan3excel 110716212447-phpapp02
Phan3excel 110716212447-phpapp02
lekytho
 
Mot so thu thuat hay trong excel
Mot so thu thuat hay trong excelMot so thu thuat hay trong excel
Mot so thu thuat hay trong excel
vpmity
 
Mot so thu thuat hay trong excel
Mot so thu thuat hay trong excelMot so thu thuat hay trong excel
Mot so thu thuat hay trong excel
xuantb
 
Tu hoc excel
Tu hoc excelTu hoc excel
Tu hoc excel
Nam Tran
 
Bài giảng sử dụng microsoft excel 2010 6 microsoft excel_repaired_9804
Bài giảng sử dụng microsoft excel 2010 6 microsoft excel_repaired_9804Bài giảng sử dụng microsoft excel 2010 6 microsoft excel_repaired_9804
Bài giảng sử dụng microsoft excel 2010 6 microsoft excel_repaired_9804
Phi Phi
 
Excelwww slide-giaotrinh-tk-100123171205-phpapp02
Excelwww slide-giaotrinh-tk-100123171205-phpapp02Excelwww slide-giaotrinh-tk-100123171205-phpapp02
Excelwww slide-giaotrinh-tk-100123171205-phpapp02
lam04dt
 
GT Excel
GT ExcelGT Excel
GT Excel
Nguyen
 
Giao trinh excel
Giao trinh excelGiao trinh excel
Giao trinh excel
Le Tuoi
 

Similar a TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel (20)

Phan3excel 110716212447-phpapp02
Phan3excel 110716212447-phpapp02Phan3excel 110716212447-phpapp02
Phan3excel 110716212447-phpapp02
 
Mot so thu thuat hay trong excel
Mot so thu thuat hay trong excelMot so thu thuat hay trong excel
Mot so thu thuat hay trong excel
 
Mot so thu thuat hay trong excel
Mot so thu thuat hay trong excelMot so thu thuat hay trong excel
Mot so thu thuat hay trong excel
 
Mot so thu thuat hay trong excel
Mot so thu thuat hay trong excelMot so thu thuat hay trong excel
Mot so thu thuat hay trong excel
 
Tu hoc excel
Tu hoc excelTu hoc excel
Tu hoc excel
 
Tu hoc excel
Tu hoc excelTu hoc excel
Tu hoc excel
 
Tu hoc excel
Tu hoc excelTu hoc excel
Tu hoc excel
 
Tu hoc excel
Tu hoc excelTu hoc excel
Tu hoc excel
 
Tu hoc excel
Tu hoc excelTu hoc excel
Tu hoc excel
 
Tu hoc excel
Tu hoc excelTu hoc excel
Tu hoc excel
 
Tu hoc Excel 2018
Tu hoc Excel 2018Tu hoc Excel 2018
Tu hoc Excel 2018
 
Bài giảng sử dụng microsoft excel 2010 6 microsoft excel_repaired_9804
Bài giảng sử dụng microsoft excel 2010 6 microsoft excel_repaired_9804Bài giảng sử dụng microsoft excel 2010 6 microsoft excel_repaired_9804
Bài giảng sử dụng microsoft excel 2010 6 microsoft excel_repaired_9804
 
K37.103.529 tim hieu ve microsoft excel 2010
K37.103.529 tim hieu ve microsoft excel 2010K37.103.529 tim hieu ve microsoft excel 2010
K37.103.529 tim hieu ve microsoft excel 2010
 
Excelwww slide-giaotrinh-tk-100123171205-phpapp02
Excelwww slide-giaotrinh-tk-100123171205-phpapp02Excelwww slide-giaotrinh-tk-100123171205-phpapp02
Excelwww slide-giaotrinh-tk-100123171205-phpapp02
 
GT Excel
GT ExcelGT Excel
GT Excel
 
Book phan 3_excel
Book phan 3_excelBook phan 3_excel
Book phan 3_excel
 
Giao trinh excel_2003
Giao trinh excel_2003Giao trinh excel_2003
Giao trinh excel_2003
 
Tài liệu học kế toán Excel
Tài liệu học kế toán ExcelTài liệu học kế toán Excel
Tài liệu học kế toán Excel
 
Thvp excel
Thvp excelThvp excel
Thvp excel
 
Giao trinh excel
Giao trinh excelGiao trinh excel
Giao trinh excel
 

Más de Pham Ngoc Quang

Más de Pham Ngoc Quang (20)

Life Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìn
Life  Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìnLife  Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìn
Life Support Life - Sứ mệnh và Tầm nhìn
 
Quản trị Dự án Cộng đồng Life Support Life
Quản trị Dự án Cộng đồng Life  Support LifeQuản trị Dự án Cộng đồng Life  Support Life
Quản trị Dự án Cộng đồng Life Support Life
 
Lsl version 3 - 2021
Lsl version 3 - 2021Lsl version 3 - 2021
Lsl version 3 - 2021
 
KTC: Luật Công chức - Ôn thi Công chức thuế 2020
KTC: Luật Công chức - Ôn thi Công chức thuế 2020KTC: Luật Công chức - Ôn thi Công chức thuế 2020
KTC: Luật Công chức - Ôn thi Công chức thuế 2020
 
05. Quản lý Nhá nước - Ôn thi Công chức Thuế 2020
05. Quản lý Nhá nước - Ôn thi Công chức Thuế 202005. Quản lý Nhá nước - Ôn thi Công chức Thuế 2020
05. Quản lý Nhá nước - Ôn thi Công chức Thuế 2020
 
02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức Thuế
02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức Thuế02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức Thuế
02. Thuế TNCN - Ôn thi Công chức Thuế
 
1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế
1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế
1. Thuế GTGT - Ôn thi Công chức Thuế
 
Life Support Life: Chương trình TNV
Life Support Life: Chương trình TNVLife Support Life: Chương trình TNV
Life Support Life: Chương trình TNV
 
Sai lầm của Logic
Sai lầm của LogicSai lầm của Logic
Sai lầm của Logic
 
TANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thi
TANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thiTANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thi
TANET - Tin Học - Kỹ năng làm bài thi
 
TANET - Quản lý Nhà nước
TANET - Quản lý Nhà nước TANET - Quản lý Nhà nước
TANET - Quản lý Nhà nước
 
TANET - Luật Công chức Thuế - 2017
TANET - Luật Công chức Thuế - 2017TANET - Luật Công chức Thuế - 2017
TANET - Luật Công chức Thuế - 2017
 
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 3 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 3 (Mới 2017)TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 3 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 3 (Mới 2017)
 
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 2 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 2 (Mới 2017)TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 2 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 2 (Mới 2017)
 
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1 (Mới 2017)
 
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 4 (Mới)TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 4 (Mới)
 
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 3 (Mới)TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 3 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 3 (Mới)
 
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 2 (Mới)TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 2 (Mới)
 
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 1 (Mới)TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 1 (Mới)
TANET - Thuế TNCN - 2017 - phần 1 (Mới)
 
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 4 (Mới)
 

TANET - On thi Cong Chuc Thue Excel

  • 2. Bảng tính Bảng tính có thể coi là một mẫu biểu sử dụng để điền các thông tin dạng số, chữ, các ký hiệu v.v.. B ảng tính có dạng lưới bao gồm các cột và dòng. Giao giữa cột và dòng tạo ra ô, là thành phần sử dụng để lưu trữ dữ liệu.
  • 3. Di chuyển và các thao tác bổ trợ Di chuyển giữa các trang: PageUP, PageDown Di chuyển ngang 1 trang màn hình: Alt + PageUP, Alt + PageDown Di chuyển giữa các sheet : Ctrl + PageUP, Alt + PageDown Phóng to thu nhỏ: + Sử dụng thanh menu: View -> Zoom + Sử dụng thanh công cụ: công cụ thanh Standart -> zoom + Sử dụng chuột: Ctrl + di chuột lên
  • 4. Di chuyển, sao chép, xóa dữ liệu Di chuyển dữ liệu: 1 Chọn vùng thông tin bạn cần 2. Trên thanh menu, chọn Edit -> Cut. Phím tắt được sử dụng thay thế là Ctrl + X 3. Chuyển đến vị trí bạn cần ghi thông tin, chọn Edit -> Paste. Phím tắt được sử dụng thay thế là Ctrl + V Sao chép dữ liệu: 1. Chọn vùng thông tin bạn cần sao chép 2. Trên thanh menu, chọn Edit -> Copy. Phím tắt được sử dụng thay thế là Ctrl + C 3. Chuyển đến vị trí bạn cần ghi thông tin, chọn Edit -> Paste. Phím tắt được sử dụng thay thế là Ctrl + V
  • 5. Di chuyển, sao chép, xóa dữ liệu Điền thông tin tuần tự: 1 . Nhập dữ liệu cho ô thứ nhất trong chuỗi 2. Rê chuột vào ô vuông nhỏ màu đen ở góc dưới bên phải ô dữ liệu, con trỏ chuột sẽ biến thành hình chữ thập màu đen. 3. Nhấn và giữ nguyên sau đó kéo chuột đến vị trí ô cuối cùng trong chuỗi
  • 6. Tăng dữ liệu theo quy luật Điền thông tin tuần tự: 1. Nạp dữ liệu vào các ô liền kề theo quy luật 2. Rê chuột vào góc dưới cùng bên phải, khi trỏ chuột hiện thành hình chữ thập đen nhỏ, nhấn và giữ nguyên chuột 3. Nhấn và giữ nguyên sau đó kéo chuột đến vị trí ô cuối cùng trong chuỗi
  • 7. Định dạng dữ liệu Thay đổi font chữ: T rên thanh công cụ Formatting. 1. Chọn các ô cần điều chỉnh phông chữ 2. Chọn phông chữ trong danh sách phông
  • 8. Định dạng dữ liệu Thay đổi kích cỡ chữ 1. Chọn các ô cần điều chỉnh kích cỡ phông chữ 2. Trên thanh công cụ Formatting, chọn kích cỡ phông chữ trong hộp thoại Font Size T hay đổi cách hiển thị chữ: từ chữ đứng thông thường sang nghiên hay đậm 1. Chọn các ô dữ liệu cần thay đổi. 2. Chọn hình thức thể hiện bạn muốn sử dụng Sử dụng nút để có phông chữ đậm (Ctrl + B) Sử dụng nút để có phông chữ nghiêng (Ctrl + I) Sử dụng nút để có phông chữ có gạch chân (Ctrl + U)
  • 9.
  • 10.
  • 11. Định dạng ô dữ liệu Trên thanh menu, chọn Format -> Cells hoặc s ử dụng phím tắt là Ctrl + 1 Thiết lập các định dạng trong cửa sổ Format Cells Nhấn OK để xác nhận định dạn
  • 12. Căn chỉnh dữ liệu trong ô Chọn những ô dữ liệu bạn cần căn chỉnh 2. Trên thanh menu chọn Format -> Cells hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+1 3. Chọn Tab dữ liệu Alignment nếu cần 4. Chọn dạng căn chỉnh bạn muốn Điều chỉnh căn chỉnh hàng ngang trong phần Horizontal Điều chỉnh căn chỉnh hàng theo chiều dọc trong phần Vertical 5. Chọn OK để xác nhận định dạng
  • 13. Căn chỉnh dữ liệu trong ô Điều chỉnh hướng văn bản 1. Chọn những ô dữ liệu bạn cần căn chỉnh 2. Trên thanh menu chọn Format -> Cells hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+1 3. Chọn Tab dữ liệu Alignment nếu cần 4. Trong phần Orientation Nhập góc quay trong phần Degrees Bạn có thể quay hình nhanh bằng cách sử dụng nút đỏ trong
  • 14.
  • 15.
  • 16. Làm việc với bảng tính lớn Split Mục đích: Split được cung cấp sẵn trong Excel cho phép người sử dụng có thể chia màn hình sheet đang làm việc thành nhiều phần khác nhau. Nhờ chức năng này, người sử dụng có thể xem được một số vùng số liệu nằm riêng lẻ trên sheet. Cách split 1. Chọn ô dữ liệu trung tâm làm điểm cắt 2. Chọn menu Window->Split để “cắt” màn hình
  • 17. Làm việc với bảng tính lớn Freeze Panes Mục đích: cho phép người sử dụng có thể làm “đông cứng” một số dòng trên cùng hoặc một số cột đầu cùng bên trái. Cách tạo Freeze panes 1. Nếu bạn muốn đông cứng chỉ dòng trên cùng – dòng 1, đặt vị trí Active Cell vào ô A2 2. Trên menu, chọn Window->Freeze Panes Bỏ Free panes Trên menu, chọn Windows->Unfreeze Panes
  • 18. In dữ liệu Định dang văn bản 1. Trên thanh menu, chọn menu File -> Page Setup 2. Trong cửa sổ Page Setup, chọn tab Margins 3. Đặt các thông số định dạng bạn muốn 4. Chọn OK để xác nhận và đóng cửa sổ
  • 19.
  • 20.
  • 21. Định dạng tiêu đề trên, tiêu đề dưới Header/Footer – tiêu đề trên, tiêu đề dưới, là các thành phần thường xuất hiện trên đầu hay dưới đáy một trang. Các thông tin này thường giống nhau ở tất cả các trang với mục đích thể hiện các thông tin kèm theo. Định dạng tiêu đề trên tiều đề dưới 1. Trên thanh menu, chọn File -> Page Setup 2. Trong cửa sổ Page Setup, chọn Header/Footer Bạn có thể thực hiện nhanh thao tác trên bằng các chọn View -> Header and Footer 3. Trong cửa sổ Page Setup, phần Header/Footer Để điều chỉnh Header, chọn Custom Header Để điều chỉnh Footer, chọn Custom Footer
  • 22. Định dạng tiêu đề trên, tiêu đề dưới Lặp tiêu đề bảng : khi in bảng dữ liệu dài từ trang này sang trang khác: bảng tính trong trang trước vẫn bình thường, nhưng phần bảng tính trong trang sau thì không có tiêu đề. Thiết lập tiêu đề 1. Trên menu, chọn File -> Page Setup 2. Chọn tab Sheet nếu cần 3. Trong phần Rows to repeat at top, chọn hoặc nhập thông tin về dòng sẽ lặp lại tại đầu mỗi trang
  • 23. Xem văn bản trước khi in Để thực sự chắc về kết quả của khâu in ấn khi bạn đã định dạng xong các thành phần, bạn nên sử dụng chức năng Preview để xem kết quả trước khi in. Xem văn bản trước khi in 1. Trên thanh công cụ, rê chuột và nhấn vào nút Print Preview Print Preview có thể kích hoạt bằng menu File -> Print Preview. Trong quá trình chuẩn bị in ấn, tại cửa sổ Print có thể nhấn Preview để chuyển vào chế độ Print Preview. 2. Xem và điều chỉnh thông tin trong cửa sổ Print Preview 3. Chọn Close để thoát khỏi chế độ Print Previe
  • 24. Các thiết lập in cơ bản Thiết lập in 1. Trên thanh menu, chọn menu File -> Print (Ctrl + P) 2. Trong hộp thoại Print, thiết lập nhữn g thông số bạn muốn 3. Chọn Print để in theo các thông số đ 4. Chọn OK để tiến hành in văn bản
  • 25. Các thiết lập in cơ bản In một phần 1. Chọn các ô dữ liệu cần in 2. Trên menu, chọn File -> Print 3. Trong cửa sổ Print, phần Print what, chọn Selection 4. Nhấn OK để tiến hành in
  • 26. Hàm date&time Hàm Date: Công dụng: Trả về một chuỗi hoặc một số thể hiện một ngày tháng đầy đủ. Nếu định dạng ô là General trước khi nhập hàm thì kết quả trả về là chuỗi ngày tháng Cú pháp: = DATE ( year , month , day ) + year số chỉ năm, có thể có từ 1 đến 4 ký số. Microsoft Excel tự biên dịch đối số năm tùy thuộc vào đối số ngày tháng bạn đang dùng. + month số chỉ tháng. Nếu số tháng lớn hơn 12 thì hàm tự quy đổi 12 = 1 năm và cộng vào year số năm tăng lên do số tháng. Ví dụ bạn month là 18, year là 2004 thì hàm tự hiểu month là 6 và year là 2005 + day số chỉ ngày. Nếu số ngày lớn hơn số ngày của tháng thì hàm tự quy đổi là tăng số tháng. Vì số ngày của mỗi tháng khác nhau 28,29,30 hoặc 31 tùy thuộc vào tháng và năm nên tùy theo số tháng và năm đi kèm mà hàm sẽ quy đổi phù hợp.
  • 27. Hàm date&time Hàm Day: Công dụng: Trả về thứ tự của ngày từ chuỗi ngày tháng. Cú pháp: = DAY ( serial_number ) serial_number dạng chuỗi số tuần tự của ngày cần tìm. Ngày tháng này nên nhập bằng hàm DATE hoặc kết quả trả về từ hàm khác
  • 28. Hàm date&time Hàm Day: Công dụng: Trả về thứ tự của ngày từ chuỗi ngày tháng. Cú pháp: = DAY ( serial_number ) serial_number dạng chuỗi số tuần tự của ngày cần tìm. Ngày tháng này nên nhập bằng hàm DATE hoặc kết quả trả về từ hàm khác
  • 29. Hàm date&time Hàm EDate: Công dụng: Trả về một chuỗi số đại diện cho ngày tháng xảy ra trước hay sau mốc thời gian được chỉ định. Dùng hàm EDATE để tính ngày đáo hạn hay hết hạn trong kinh doanh . Cú pháp: = EDATE ( start_date , months ) start_date ngày bắt đầu tính toán. Nên nhập ngày tháng bằng hàm DATE hoặc dùng kết quả trả về của hàm hay công thức khác. Có thể xảy ra lỗi nếu bạn nhập giá trị ngày tháng trực tiếp dưới dạng một chuỗi văn bản.  months số tháng xảy ra trước hoặc sau mốc thời gian start_date. Nếu months > 0 được hiểu là sự kiện xảy ra sau, months < 0 được hiểu là sự kiện xảy ra trước mốc thời gian start_date được chỉ định
  • 30. Hàm date&time Hàm Hour Công dụng: Trả về giờ của một giá trị thời gian. Giờ trả về ở dạng số nguyên từ 0 (12:00 PM) đến 23 (11:00 PM) . Cú pháp: =HOUR(serial_number) serial_number giá trị mà bạn cần tìm ra giờ. Có thể nhập giá trị này dưới dạng chuỗi văn bản.
  • 31. Hàm date&time Hàm Day Công dụng: Trả về thứ tự của tháng từ giá trị kiểu ngày tháng.     Công thức = DAY ( serial_number ) serial_number dạng chuỗi số tuần tự của tháng cần tìm. Ngày tháng này nên nhập bằng hàm DATE hoặc kết quả trả về từ hàm khác.  
  • 32. Hàm date&time Hàm Now Công dụng Trả về ngày giờ hiện tại trong hệ thống của bạn. Nếu định dạng ô là General trước khi hàm nhập công thức, kết quả trả về ở định dạng ngày tháng.     Công thức = NOW ()
  • 33. Hàm date&time Hàm Time Công dụng: Trả về một chuỗi hoặc một số thể hiện một thời gian đầy đủ. Nếu định dạng ô là General trước khi nhập hàm thì kết quả trả về là một thời gian.   Công thức =TIME(hour,minute,second) hour số từ 0 đến 32767 đại diện cho số giờ. Nếu hour lớn hơn 23 nó sẽ được chia cho 24, phần dư được hiểu là hour. Ví dụ TIME(24,0,0) = TIME(1,0,0) minute số từ 0 đền 32767 đại diện cho số phút. Nếu minute lớn hơn 59 nó sẽ được chia cho 60, phần dư là minute. second số từ 0 đền 32767 đại diện cho số giây. Nếu second lớn hơn 59 nó sẽ được chia cho 60, phần dư là second.
  • 34. Hàm date&time Hàm TODAY Công dụng T rả về ngày hiện tại trong hệ thống của bạn. Nếu định dạng ô là General trước khi hàm nhập công thức, kết quả trả về ở định dạng ngày tháng.    Công thức =TODAY()
  • 35. Hàm date&time Hàm WEEKNUM Công dụng Trả về thứ tự của tuần trong năm dựa vào ngày tháng bạn đưa ra.     Công thức =WEEKNUM(serial_number , return_type) - serial_number chuỗi số đại diện cho ngày tháng. Ngày tháng cần nhập vào công thức bằng hàm DATE hoặc kết quả trả về từ công thức hoặc hàm khác. - - return_type Xác định tuần bắt đầu từ ngày nào. Cụ thể như sau: return_type = 1 (hoặc không nhập): tuần bắt đầu từ thứ 2. return_type = 2: tuần bắt đầu từ Chủ nhật .
  • 36. Hàm date&time Hàm YEAR Công dụng Trả về năm của một giá trị hoặc chuỗi đại diện cho ngày tháng.     Công thức = YEAR ( serial_number ) serial_number dạng chuỗi hoặc số thập phân đại diện ngày tháng mà bạn cần tìm số năm của nó. Giá trị này nên được nhập bằng hàm DATE hoặc là kết quả các công thức hoặc hàm khác.
  • 37. Hàm date&time Hàm Datevalue Công dụng Trả về một chuỗi số thập phân biểu thị ngày tháng được đại diện bởi chuỗi văn bản date_text.   Công thức =DATEVALUE(date_text) date_text là dạng chuỗi văn bản đại diện cho ngày tháng. Ví dụ: &quot;20/11/2005&quot; thì chuỗi bên trong dấu nháy kép là đại diện cho ngày tháng. date_text trong Excel dành cho Windows giới hạn trong khoảng từ &quot;01/01/1900&quot; đến &quot;31/12/9999&quot; nếu quá khỏang ngày DATEVALUE sẽ trả về lỗi #VALUE!. 
  • 38. Hàm date&time Hàm DÁY360 Công dụng Trả về số ngày giữa 2 giá trị ngày tháng dựa trên cơ sở một năm có 360 ngày (12 tháng, mỗi tháng 30 ngày). Hàm này dùng trong một số trường hợp tính toán ước lượng trên cơ sở một năm có 360 ngày .     Công thức =DAYS360(start_date,end_date,method) - start_date, end_date hai mốc bắt đầu và kết thúc để tính số ngày. Nếu start_date lớn hơn end_date hàm sẽ trả về số âm. Ngày tháng start_date và end_date nên nhập bằng hàm DATE hoặc kết quả trả về từ công thức hoặc hàm khác. Có thể sẽ bị lỗi nếu bạn nhập nó dưới định dạng chuỗi văn bản. method giá trị logic xác định phương thức tính toán: FALSE (hoặc bỏ qua) dùng phương pháp Mỹ (NASD); TRUE dùng phương pháp Châu Âu. Phương pháp Mỹ: Nếu start_date là 31 thì nó được chuyển thành ngày 30 của tháng đó. Nếu end_date là ngày 31 đồng thời start_date là ngày trước ngày 30 của tháng cùng tháng với end_date thì end_date được chuyển thành ngày 1 của tháng kế tiếp, ngược lại end_date được chuyển thành ngày 30 của tháng đó. Phương pháp Châu Âu: Nếu start_date và end_date rơi vào ngày 31 thì nó được chuyển thành ngày 30 của tháng đó.  
  • 39. Hàm date&time Hàm EOMONTH Công dụng Trả về một chuỗi số đại diện cho ngày cuối cùng của tháng xảy ra trước hay sau mốc thời gian được chỉ định. Dùng hàm EOMONTH để tính ngày đáo hạn hay hết hạn trong kinh doanh.     Công thức = EOMONTH ( start_date , months ) start_date ngày bắt đầu tính toán. Nên nhập ngày tháng bằng hàm DATE hoặc dùng kết quả trả về của hàm hay công thức khác. Có thể xảy ra lỗi nếu bạn nhập giá trị ngày tháng trực tiếp dưới dạng một chuỗi văn bản.  months số tháng xảy ra trước hoặc sau mốc thời gian start_date. Nếu months > 0 được hiểu là sự kiện xảy ra sau, months < 0 được hiểu là sự kiện xảy ra trước mốc thời gian start_date được chỉ định.
  • 40. Hàm date&time Hàm EOMONTH Công dụng Trả về một chuỗi số đại diện cho ngày cuối cùng của tháng xảy ra trước hay sau mốc thời gian được chỉ định. Dùng hàm EOMONTH để tính ngày đáo hạn hay hết hạn trong kinh doanh.     Công thức = EOMONTH ( start_date , months ) start_date ngày bắt đầu tính toán. Nên nhập ngày tháng bằng hàm DATE hoặc dùng kết quả trả về của hàm hay công thức khác. Có thể xảy ra lỗi nếu bạn nhập giá trị ngày tháng trực tiếp dưới dạng một chuỗi văn bản.  months số tháng xảy ra trước hoặc sau mốc thời gian start_date. Nếu months > 0 được hiểu là sự kiện xảy ra sau, months < 0 được hiểu là sự kiện xảy ra trước mốc thời gian start_date được chỉ định.
  • 41. Hàm date&time Hàm NETWORKDAY Công dụng : Trả về số ngày làm việc bắt đầu từ ngày start_date đến end_date và trừ đi những ngày nghĩ và ngày lễ. Dùng hàm NETWORKDAYS để tính số ngày làm việc cho người lao động trong khoảng thời gian xác định.     Công thức =NETWORKDAYS(start_date,end_date,holidays) start_date là ngày tháng đại diện cho ngày bắt đầu. end_date là ngày tháng đại diện cho ngày kết thúc. holidays là ngày nghĩ quy định ngoài chủ nhật do cơ quan, ngành, hoặc pháp luật quy định. Ví dụ: ở VN có ngày Quốc Khánh 2/9, Ngày GP Miền Nam 30/04...Holidays có thể nhập thành một bảng riêng.
  • 42. Hàm lấy thông tin Hàm CELL Công dụng Trả về thông tin định dạng, vị trí hay nội dung của một ô hoặc của ô ở phía trên bên trái của một vùng ô. Công thức   =CELL ( info_type ,reference )   info_type là một giá trị kiểu chuỗi do bạn nhập vào để xác định kiểu dữ liệu cần trả về. Danh sách liệt kê bên dưới cho bạn biết các từ khóa cần thiết để nhập vào công thức tương ứng với kiểu dữ liệu cần tìm reference là địa chỉ ô hoặc vùng ô cần lấy thông tin. Nếu bỏ qua, CELL sẽ lấy ô cuối cùng được thay đổi trong bảng tính.
  • 43. Hàm lấy thông tin Hàm CELL Công dụng: Bao gồm 9 hàm kiểm tra các kiểu dữ liệu trong Excel. Tất cả đều trả về giá trị logic là TRUE nếu đúng, và FALSE nếu sai. ISBLANK: Kiểm tra tham chiếu rỗng. ISERR: Kiểm tra có phải là một lỗi ngọai trừ #N/A ISERROR: Kiểm tra có phải là một lỗi kể cả #N/A ISLOGICAL: Kiểm tra một giá trị có phải là kiểu logic. ISNA: Kiểm tra giá trị có phải lỗi #N/A. ISNONTEXT: Kiểm tra giá trị có phải là dữ liệu không phải là chuỗi. ISNUMBER: Kiểm tra giá trị có phải là kiểu số. ISREF: Kiểm tra giá trị có phải là một tham chiếu (địa chỉ ô, hoặc địa chỉ vùng ô) ISTEXT: Kiểm tra dữ liệu có phải là văn bản.
  • 44. Hàm lấy thông tin Hàm ISODD (ISEVEN số chẵn) Công dụng: Kiểm tra một số có phải là số lẽ hay không?. Trả về TRUE nếu là số lẽ, FALSE nếu là số chẵn. Công thức   =ISODD(number)   number giá trị, hoặc tham chiếu đến giá trị số cần kiểm tra. Lưu ý! Nếu number là một số thập phân, hàm chỉ xét phần nguyên của số đó. Ví dụ 10.6 được hiểu là 10. Nếu number không phải là một số hàm trả về lỗi #VALUE!
  • 45. Hàm lấy thông tin Hàm COUNTBLANK Công dụng: Công dụng Trả về số ô không có dữ liệu trong dãy ô. Công thức =COUNTBLANK(range)   range dãy ô cần tính số ô rỗng.
  • 46. Hàm logic Hàm AND Công dụng: Trả về kết quả TRUE nếu tất cả điều kiện đều TRUE, Trả về FALSE nếu một trong các điều kiện FALSE.   Công thức   =AND(logical_1,logical_2,...)   logical_1,logical_2 là các đều kiện cần kiểm tra .
  • 47. Hàm logic Hàm OR Công dụng: Trả về TRUE nếu một trong các điều kiện là TRUE. Trả về FALSE nếu tất cả các điều kiện là FALSE. Công thức =OR(logical_1,logical_2,...) logical_1,logical_2 là các đều kiện cần kiểm tra
  • 48. Hàm logic Hàm OR Công dụng: Trả về TRUE nếu một trong các điều kiện là TRUE. Trả về FALSE nếu tất cả các điều kiện là FALSE. Công thức =OR(logical_1,logical_2,...) logical_1,logical_2 là các đều kiện cần kiểm tra
  • 49. Hàm logic Hàm NOT Công dụng   Trả về phủ định của một biểu thức Logic.     Công thức   =NOT(logical)       logical là một biểu thức, điều kiện kiểu logic
  • 50. Hàm logic Hàm IF Công dụng: Trả về một giá trị nếu điều kiện là đúng, Trả về một giá trị khác nếu điều kiện là sai. Công thức =IF(logical_test,value_if_true,value_if_false)   logical_test: điều kiện để xét, logical có thể là kết quả của một hàm luận lý như AND, OR,... value_if_true: giá trị trả về nếu điều kiện logical_test là TRUE. value_if_false: giá trị trả về nếu điều kiện logical_test là FALSE. Lưu ý! Có thể có 7 hàm IF được lồng vào nhau để tạo nên công thức phức tạp hơn.
  • 51. Hàm logic Hàm HLOOKUP Công dụng: Dò tìm một giá trị ở dòng đầu tiên của một bảng dữ liệu. Nếu tìm thấy sẽ trả về giá trị ở cùng trên cột với giá trị tìm thấy trên hàng mà bạn chỉ định. Hàm HLOOKUP thường dùng để điền thông tin vào bảng dữ liệu từ bảng dữ liệu phụ. Công thức =HLOOKUP(lookup_value,table_array,row_index_num,range_lookup) lookup_value: là tìm một giá trị dùng để tìm kiếm, nó có thể là một giá trị, một tham chiếu hay một chuỗi ký tự. table_array là vùng chứa dữ liệu cần tìm. Đây là bảng dữ liệu phụ có nội dung thường cố định, bao quát để bạn lấy dữ liệu. row_index_num số thứ tự dòng trên bảng dữ liệu phụ mà dữ liệu bạn cần lấy. Giá trị trả về nằm trên dòng bạn chỉ định này và ở cột mà hàm tìm thấy giá trị dò tìm lookup_value. range_lookup là giá trị logic bạn chỉ định muốn HLOOKUP tìm kiếm chính xác hay là tương đối. Nếu range_lookup là TRUE hàm sẽ trả về kết quả tìm kiếm tương đối. Nếu không tìm thấy kết quả chính xác, nó sẽ trả về một giá trị lớn nhất mà nhỏ hơn giá trị tìm kiếm lookup_value.
  • 52. Hàm logic Hàm LOOKUP Công dụng Trả về một giá trị một giá trị từ một dòng hoặc một cột trong dãy ô hoặc mảng giá trị. LOOKUP có 2 dạng hàm: VECTƠ và MẢNG . Dạng vetơ tìm kiếm một giá trị trên một dòng hoặc một cột của dãy ô, nếu tìm thấy sẽ trả về giá trị cùng vị trí trên dòng hoặc cột của dãy ô thứ 2. Dạng mảng tìm kiếm một giá trị trên cột hoặc dòng đầu tiên của mảng. Nếu tìm thấy sẽ trả về giá trị tại vị trí tương ứng trên dòng hoặc cột cuối cùng của mảng giá trị.   Côngthức   = LOOKUP ( lookup_value,lookup_vetor,result_vector )       lookup_value là giá trị LOOKUP sẽ tìm kiếm trên vetơ đầu tiên. Nó có thể là một số, ký tự, một giá trị logic, một tên định nghĩa một vùng ô hoặc một tham chiếu đến một giá trị.   lookup_vetor là một dãy ô chỉ bao gồm một cột hoặc một dòng chứa giá trị cần tìm. Những giá trong dãy này có thể là ký tự, số hoặc giá trị logic.   result_vector là một dãy ô chỉ bao gồm một cột hoặc một dòng chứa giá trị trả về. Kích thước của result_vetor bắt buộc phải bằng kích thước của lookup_vetor .
  • 53. Hàm logic Hàm LOOKUP Công thức   = LOOKUP ( lookup_value , array )       lookup_value là giá trị cần tìm trong mảng giá trị. Nó có thể là một số, ký tự, một giá trị logic, một tên định nghĩa một vùng ô hoặc một tham chiếu đến một giá trị.   Nếu LOOKUP không tìm thấy lookup_value , thì nó sẽ dùng giá trị lớn nhất trong mảng mà nhỏ hơn hoặc bằng giá trị cần tìm lookup_value . Nếu giá trị cần tìm lookup_value nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất của dòng hoặc cột đầu tiên trong mảng (phụ thuộc và việc bạn khai báo mảng này trong công thức) thì LOOKUP trả về lỗi #N/A .   array   là dãy ô có thể là ký tự, số, giá trị logic mà bạn cần tìm lookup_value.   Dạng mảng của hàm LOOKUP tương tư như hàm HLOOKUP và VLOOKUP . Nhưng khác biệt ở chỗ hàm HLOOKUP tìm trên dòng đầu tiên (horizotal), VLOOKUP tìm trên cột đầu tiên (Vertical) còn LOOKUP tìm trên cột hoặc trên dòng tùy thuộc vào việc khai báo mảng giá trị trong công thức. Nếu một mảng có nhiều cột hơn dòng tức mảng đứng, LOOKUP sẽ tìm giá trị lookup_value trên hàng đầu tiên. Nếu một mảng có nhiều dòng hơn cột tức mảng nằm ngang, LOOKUP sẽ tìm giá trị lookup_value trên cột đầu tiên.
  • 54. Hàm logic Hàm LOOKUP Công thức   = LOOKUP ( lookup_value , array )       lookup_value là giá trị cần tìm trong mảng giá trị. Nó có thể là một số, ký tự, một giá trị logic, một tên định nghĩa một vùng ô hoặc một tham chiếu đến một giá trị.   Nếu LOOKUP không tìm thấy lookup_value , thì nó sẽ dùng giá trị lớn nhất trong mảng mà nhỏ hơn hoặc bằng giá trị cần tìm lookup_value . Nếu giá trị cần tìm lookup_value nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất của dòng hoặc cột đầu tiên trong mảng (phụ thuộc và việc bạn khai báo mảng này trong công thức) thì LOOKUP trả về lỗi #N/A .   array   là dãy ô có thể là ký tự, số, giá trị logic mà bạn cần tìm lookup_value.   Dạng mảng của hàm LOOKUP tương tư như hàm HLOOKUP và VLOOKUP . Nhưng khác biệt ở chỗ hàm HLOOKUP tìm trên dòng đầu tiên (horizotal), VLOOKUP tìm trên cột đầu tiên (Vertical) còn LOOKUP tìm trên cột hoặc trên dòng tùy thuộc vào việc khai báo mảng giá trị trong công thức. Nếu một mảng có nhiều cột hơn dòng tức mảng đứng, LOOKUP sẽ tìm giá trị lookup_value trên hàng đầu tiên. Nếu một mảng có nhiều dòng hơn cột tức mảng nằm ngang, LOOKUP sẽ tìm giá trị lookup_value trên cột đầu tiên. Với HLOOKUP , VLOOKUP bạn có thể chỉ định cột trả về giá trị cần tìm. Nhưng đối với LOOKUP luôn trả về giá trị ở dòng hoặc cột cuối cùng.
  • 55. Hàm logic Hàm VLOOKUP Dò tìm một giá trị ở cột đầu tiên bên trái của một bảng dữ liệu. Nếu tìm thấy sẽ trả về giá trị ở cùng trên dòng với giá trị tìm thấy trên cột mà bạn chỉ định. Hàm VLOOKUP thường dùng để điền thông tin vào bảng dữ liệu từ bảng dữ liệu phụ. VLOOKUP xuất phát từ vertical lookup : dò tìm theo phương đứng, hay theo cột. Công thức = VLOOKUP ( lookup_value , table_array , row_index_num , range_lookup) lookup_value : là tìm một giá trị dùng để tìm kiếm, nó có thể là một giá trị, một tham chiếu hay một chuỗi ký tự. table_array là vùng chứa dữ liệu cần tìm. Đây là bảng dữ liệu phụ có nội dung thường cố định, bao quát để bạn lấy dữ liệu. Các giá trị ở cột đầu tiên có thể là giá trị số, chuỗi ký tự, hoặc logic. Nếu range_lookup là TRUE thì các giá trị ở cột đầu tiên của bảng dữ liệu phụ này phải được sắp xếp tăng dần từ -2,1,0,1,2,...,A-Z,FALSE,TRUE. Nếu không hàm VLOOKUP sẽ trả giá trị không chuẩn xác. Để sắp xếp các giá trị trong bảng dữ liệu từ trên xuống để hàm cho kết quả phù hợp khi bạn dùng range_lookup là TRUE : Chọn vùng dữ liệu cần sắp xếp, kích vào menu Data , Sort . Nhấn nút Options bên dưới, đánh dấu Soft top to bottom, rồi nhấn OK. Kích chọn cột cần sắp xếp trong danh sách. Chọn Ascending, và nhấn OK row_index_num số thứ tự cột trên bảng dữ liệu phụ mà dữ liệu bạn cần lấy. Giá trị trả về nằm trên cột bạn chỉ định này và ở dòng mà hàm tìm thấy giá trị dò tìm lookup_value . range_lookup là giá trị logic bạn chỉ định muốn VLOOKUP tìm kiếm chính xác hay là tương đối. Nếu range_lookup là TRUE hàm sẽ trả về kết quả tìm kiếm tương đối. Nếu không tìm thấy kết quả chính xác, nó sẽ trả về một giá trị lớn nhất mà nhỏ hơn giá trị tìm kiếm lookup_value. Nếu range_lookup là FALSE hàm tìm kiếm chính xác, nếu không có trả về lỗi #N/A! Lưu ý! Nếu lookup_value nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất trong cột đầu tiên của bảng dữ liệu phụ, VLOOKUP trả về lỗi #N/A!. Khi xuất hiện lỗi #N/A! bạn có thể mắc lỗi nhập dư một khoảng trống ở phía sau giá trị dò tìm hoặc trong bảng dữ liệu, kể cả chính và phụ. Khi dùng hàm VLOOKUP để điền dữ liệu cho một bảng dữ liệu thì trong công thức cần phải tạo địa chỉ tuyệt đối cho bảng dữ liệu phụ table_array để công thức đúng cho các hàng còn lại khi bạn copy công thức xuống các ô bên dưới.
  • 56. Hàm toán học Hàm EXP Tính lũy thừa của cơ số e =  2.71828182845904. Công thức =EXP(number) number số mũ của cơ số e.
  • 57. Hàm toán học Hàm ABS Lấy trị tuyệt đối của một số.     Công thức   = ABS ( number )       numbers số mà bạn muốn lấy trị tuyệt đối.
  • 58. Hàm toán học Hàm SQRT Tính căn bậc 2 của một số SQRT viết của từ SQUARE ROOT: Căn bậc 2 Công thức =SQRT(number) number số thực bất kỳ
  • 59. Hàm toán học Hàm MOD Lấy phần dư sau khi chia một số cho số chia. Kết quả trả về cùng dấu với số chia. Công thức =MOD(number,divisor) number số bị chia divisor số chia
  • 60. Hàm toán học Hàm PRODUCT Công dụng   Tính tích số của các số.     Công thức   =PRODUCT(number1,number2,...)       number1, number2 ,... có thể có từ 1 đến 30 số.
  • 61. Hàm toán học Hàm PRODUCT Công dụng   Tính tích số của các số.     Công thức   =PRODUCT(number1,number2,...)       number1, number2 ,... có thể có từ 1 đến 30 số.
  • 62. Hàm toán học Hàm ROUND Làm tròn một số đến phần ký số do bạn đưa ra. Công thức =ROUND(number,num_digits) number số bán muốn làm tròn. num_digits số ký số mà bạn muốn làm tròn
  • 63. Hàm toán học Hàm SUMSQ Tính tổng của bình phương các số SUMSQ viết của từ SUM SQUARE: Tổng bình phương. Công thức =SUMSQ(number1,number2,...) number1,number2,... có thể có từ 1 đến 30 số thực bất kỳ
  • 64. Hàm thống kê Hàm AVERAGEA Tính trung bình cộng của các đối số và chấp nhận cả giá trị logic TRUE, FALSE trong dãy số.     Công thức   =AVERAGEA(number1,number2,...)       number1,number2 có thể có từ 1 đến 30 số mà bạn cần tính trung bình cộng.     Lưu ý!   Các đối số có thể là số, tên, mảng hoặc vùng tham chiếu     Các thành phần của vùng tham chiếu, mảng giá trị nếu là kiểu chuỗi thì chuyển thành 0. Chuỗi rỗng cũng được chuyển thành 0.       Nếu đối số là giá trị logic TRUE thì được hiểu là 1, FALSE hiểu là 0.
  • 65. Hàm thống kê Hàm COUNTA Công dụng   Đếm số ô có dữ liệu (không phải là ô rỗng) trong vùng tham chiếu.     Công thức   =COUNTA(value1,value2,...)       value1,value2,... có thể có từ 1 đến 30 vùng giá trị mà bạn muốn đếm      Lưu ý!   Để đếm số ô chứa dữ liệu kiểu số dùng hàm COUNT, để đếm ô rỗng dùng hàm COUNTBLANK.
  • 66. Hàm thống kê Hàm MAXA Trả về giá trị lớn nhất của các giá trị kể cả kiểu số, chữ, logic.     Công thức   =MAXA(value1,value2,...)       value1,value2,... có thể có từ 1 đến 30 giá trị mà bạn muốn tìm giá trị lớn nhất.     Lưu ý!   Các tham số có thể là số, ô rỗng, giá trị logic, hoặc chuỗi đại diện cho giá trị số.       Nếu các đối số là một mảng hoặc vùng tham chiếu thì hàm những ô trống, chứa giá trị logic, chuỗi, hay giá trị lỗi đều được bỏ qua.       Nếu các đối số là giá trị logic thì TRUE được hiểu là 1, FALSE hiểu là 0
  • 67. Hàm thống kê Hàm AVERAGE Công dụng   Tính trung bình cộng của các đối số.     Công thức   =AVERAGE(number1,number2,...)       number1,number2 có thể có từ 1 đến 30 số mà bạn cần tính trung bình cộng
  • 68. Hàm thống kê Hàm COUNT Công dụng   Đếm số ô dữ liệu kiểu số trong vùng tham chiếu.     Công thức   =COUNT(value1,value2,...)       value1,value2,... có thể có từ 1 đến 30 vùng giá trị mà bạn muốn đếm số ô chứa dữ liệu kiểu số.    
  • 69. Hàm thống kê Hàm RANK Tìm vị thứ của một số trong dãy số.     Công thức   =RANK(number,ref, order)       number giá trị mà bạn cần tìm vị thứ.       ref là mảng hoặc vùng tham chiếu đến một danh sách giá trị kiểu số. Những giá trị không phải là số được bỏ qua.   order: phương thức sắp xếp.            order = 0, hoặc bỏ qua thì số lớn nhất có vị trí nhỏ nhất 1.           order = 1 thì số nhỏ nhất có vị trí nhỏ nhất 1
  • 70. Hàm Text Hàm CHAR Công dụng   Chuyển đổi một mã số trong bộ mã ANSI có miền giá trị từ 1 - 255 sang ký tự tương ứng     Công thức   =CHAR(number)       number là một mã số trong bảng mã ANSI.    
  • 71. Hàm Text Hàm FIND Tìm chuỗi find_text bên trong chuỗi within_text, và trả về vị trí bắt đầu của within_text trong find_text.   Công thức =FIND(find_text,within_text,start_num) find_text là chuỗi cần tìm. within_text là chuỗi chứa chuỗi cần tìm. start_num: vị trí bắt đầu trong chuỗi within_text để tìm kiếm. Nếu để trống, start_num là 1.
  • 72. Hàm Text Hàm LEFT Công dụng Trích bên trái một chuỗi một hoặc nhiều ký tự dựa vào số ký tự mà bạn chỉ định.     Công thức =LEFT(text,num_chars) text là chuỗi cần trích ký tự num_chars là ký tự mà bạn cần trích bên trái chuỗi text. Lưu ý! num_chars không phải là số âm num_chars nếu lớn hơn độ dài của chuỗi thì sẽ trả về toàn bộ chuỗi text. num_chars nếu bỏ qua thì mặc định là 1.
  • 73. Hàm Text Hàm LOWER (UPER chữ thường thành chữ hoa) Công dụng Đổi tất cả các ký tự trong chuỗi sang chữ thường.   Công thức =LOWER(text) text là chuỗi, hoặc tham chiếu đến chuỗi cần chuyển định dạng.
  • 74. Hàm Text Hàm RIGHT Công dụng Trích bên phải một chuỗi văn bản một hoặc nhiều ký tự dựa vào số ký tự mà bạn chỉ định.     Công thức =RIGHT(text, num_chars) text là chuỗi cần trích ký tự num_chars là ký tự mà bạn cần trích bên phải chuỗi text. Lưu ý! num_chars không phải là số âm num_chars nếu lớn hơn độ dài của chuỗi thì sẽ trả về toàn bộ chuỗi text. num_chars nếu bỏ qua thì mặc định là 1.
  • 75. Hàm Text Hàm SUBSTITUTE Công dụng Thay thế một chuỗi cụ thể bên trong chuỗi bằng chuỗi khác. Dùng SUBSTITUTE khi muốn thay thế một chuỗi cụ thể.     Công thức =SUBSTITUTE(text,old_text,new_text,instance_num) text: chuỗi văn bản cần thay thế nội dung. old_text: nội dung bên trong chuỗi text cần thay thế. new_text: chuỗi  văn bản mới để thay chuỗi cũ instance_num: chỉ định thay thế ở lần mà tìm thấy chuỗi old_text trong chuỗi text. Nếu bỏ qua thì sẽ thay thế tất cả các old_text được tìm thấy trong chuỗi text.
  • 76. Hàm Text Hàm SEARCH Công dụng Trả về vị trí đầu tiên của ký tự cần tìm bên trong chuỗi.     Công thức =SEARCH(find_text,within_text,star_num) find_text: chuỗi cần tìm. Có thể dùng ký tự ? để đại diện một ký tự đơn, dùng * để đại diện một nhóm ký tự. Nếu muốn tìm dấu ? hoặc dấu * thì gõ dấu ~ trước ký tự đó. within_text: chuỗi chứa chuỗi mà bạn muốn tìm. star_num: vị trí bắt đầu tìm kiếm. Lưu ý! SEARCH không phân biệt chữ thường, chữ hoa SEARCH tương tự như FIND nhưng FIND phân biệt chữ thường và chữ hoa khi tìm kiếm SERACH tìm không có kết quả sẽ trả về lỗi #VALUE!
  • 77. Hàm Text Hàm TRIM Công dụng Xóa tất cả các ký tự trắng của chuỗi trừ những khỏang đơn dùng để làm khỏang cách bên trong chuỗi. Công thức  =TRIM(text) I text chuỗi cần xóa các ký tự trắng.
  • 78. Hàm Text Hàm EXACT Công dụng   So sánh hai chuỗi văn bản. Trả về TRUE nếu cả hai chuỗi giống nhau hoàn toàn, FALSE nếu ngược lại. EXACT phân biệt chữ thường và chữ hoa. Công thức   =EXACT(text1,text2)       text1 là chuỗi văn bản thứ nhất.       text2 là chuỗi văn bản thứ hai.    
  • 79. Hàm Text     Hàm LEN Công dụng Tính độ dài (số ký tự) của mỗi chuỗi.     Công thức =LEN(text) text là nội dung mà bạn cần xác định độ dài.  
  • 80. Hàm Text     PROPER Công dụng Chuyển ký tự đầu tiên của mỗi từ thành chữ hoa, và các ký tự còn lại thành chữ thường.     Công thức =PROPER(text) text là chuỗi văn bản cần chuyển định dạng