Xác định ph của dung dịch và các đại lượng liên quan
1. Bài giảng thầy Quyền: 0988475740 dayhoc24h.com
XÁC ĐỊNH pH CỦA DUNG DỊCH VÀ CÁC
ĐẠI LƯỢNG LIÊN QUAN
I. BAÌ GIẢNG TÓM TẮT:
1. Độ điện li α:
- Cho biết phần trăm chất tan phân li thành các ion
- Được biểu diễn bằng tỉ số nồng độ mol của chất tan phân li thành ion (C) và nồng độ
ban đầu của chất điện li ( C0).
0
0 0
( ) .
C n
C C
C n
α α= = ⇒ =
Nếu C=0 thì α=0 → Chất không bị điện li
Nếu C=C0 → α=1 → Chất điện li hoàn toàn.
Theo quy ước:
Chất điện li Yếu Trung bình Mạnh
Độ điện li 0< α ≤ 0,03 0,03 < α < 0,3 0,3 ≤ α ≤ 1
Sự phân li ion Rất ít Một phần Gần hoàn toàn
α- Phụ thuộc vào bản chất tan và nhiệt độ và nồng độ của dung dịch ( C0 càng nhỏ thì α
càng lớn : Tức là dung dịch càng loảng thì độ điện li α càng lớn)
MA M A+ −
+ƒ
Cbđ : C0 0 0
Cpl : C C C
Ccb: C0-C C C
0 0 0
M AC
C C C
α
+ −
= = =
2. Hằng số điện li ( Hằng số cân bằng ) K:
Chỉ có chất điện li yếu thì mới có hằng số điện li:
MA M A+ −
+ƒ
[ ]
M A
K
MA
+ −
=
+ [A-
], [M+
], [MA] là nồng độ mol của ion và phân tử còn lại tại thời điểm cân bằng.
+ K- chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của dung môi.
Nếu MA là axit thì K là hằng số axit Ka
1
2. Bài giảng thầy Quyền: 0988475740 dayhoc24h.com
Nếu MA là bazo thì K là hằng số bazo Kb
Chất điện li yếu nhiều nấc thì mỗi nấc có một hằng số điện li riêng và thông thường nấc
sau yếu hươn nấc trước khoảng 104
- 10 5
[ ]
0
0 0 0
0 0 0 0
2
0 0
0
0 0
M + A
0 0
.
1
MA
C
C C C
C C C C
M A C C
K C
MA C C
α α α
α α α
α α α
α α
+ −
+ −
−
= = =
− −
ƒ
Khi α<<1 thì có thể coi 1-α ≈ 1
2
0
0
=
K
K C
C
α α= ⇒
3. Tích số ion của H2O
Sự điện li của H2O
2
2
H + OH
.
[ ]
H O
H OH
K
H O
+ −
+ −
=
ƒ
- Tích số ion của H2O:
Ở 250
[H+
].[OH-
] = K. [ H2O ] = 10-14
+ Môi trường axit:
[H+
] > [OH-
] và [H+
] > 10-7
M
+ Môi trường bazo:
[H+
] < [OH-
] và [H+
] < 10-7
M
+ Môi trường trung tính:
[H+
] = [OH-
] và [H+
] = 10-7
M
4. pH của dung dịch:
- pH - là chỉ số đánh giá mức độ axit hay bazo của dung dịch có nồng độ nhỏ hơn 0,1M.
- Công thức tính: pH = - lg[H+
]
- Dung dịch có pH càng nhỏ thì [H+
] càng lớn → dung dịch axit yếu
- Nếu pH = a → [H+
] = 10-a
2
3. Bài giảng thầy Quyền: 0988475740 dayhoc24h.com
pH + pOH = 14.
5. Các cách tính pH:
* Cách xác định nồng độ mol của chất điện li yếu dựa vào độ điện li α suy ra nồng độ
mol các ion:
- Đặt x là nồng độ mol chất điện li bị phân li.
Đặt C là nồng độ mol chất điện li ban đầu
- Từ độ điện li . ( / )
x
x C mo l
C
α α= ⇒ =
- Viết phương trình điện li suy ra nồng độ mol các ion.
* Cách tính pH của dung dịch axit và dung dịch bazo mạnh:
- Tính pH của dung dịch axit:
+ Tính nồng độ mol của dung dịch axit
+ Viết phương trình điện li suy ra nồng độ mol [H+
]
+ Dùng công thức: pH = - lg[H+
]
- Tính pH của dung dịch bazo:
+ Tính nồng độ mol của dung dịch bazo
+ Viết phương trình điện li suy ra nồng độ mol OH-
+ Dùng H+
].[OH-
] = 10-14
suy ra [H+
]
+ Tính pH = - lg[H+
]
* Cách tính pH của dung dịch axit hoặc bazo yếu:
- Tính pH của dung dịch axit yếu:
H + A , K
.
va pK lg K
[ ]
.[ ]
H
. ( /
a
a a a
a
HA
H A
K
HA
K HA
A
x
x C mo l
C
α α
+ −
+ −
+
−
= = −
⇒ =
= ⇒ =
ƒ
+ Tính pH = - lg[H+
]
- Tính pH của bazo yếu:
3
4. Bài giảng thầy Quyền: 0988475740 dayhoc24h.com
B + OH , K
.
va pK lg K
[BO ]
.[BO ]
b
b b b
a
BOH
B OH
K
H
K H
OH
B
+ −
+ −
−
+
= = −
⇒ =
ƒ
+ Dùng H+
].[OH-
] = 10-14
suy ra [H+
]
+ Tính pH = - lg[H+
]
II. Ví dụ:
VD1: Cho một lít dung dịch axit HA có độ điện li α , hằng số cân bằng Ka và nồng độ ban
đầu C0 mol/l. cần pha loãng dung dịch bao nhiêu lần để độ điện li α tăng gấp đôi?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
VD2: Cần thêm bao nhiêu gam axit CH3COOH vào 1 lít dung dịch CH3COOH 0,1M để
độ điện li α giảm mộtα= nửa? Gỉa sử V = 1 lít.
A. 1,8 B. 18 C. 6 D. 12
VD3:
4