Phân tích các đặc điểm của chim thích nghi đời ssoongs bay copy
1. Phân tích các đặc điểm của chim thích nghi với
đời sống bay.- Thực hiện :Nhóm 1
2. Nội dung :
I. Đặt vấn đề.
II. Giải quyết vấn đề
1. Đặc điểm chung cơ bản của lớp chim bay
2. Phân tích các đặc điểm của chim thích nghi với
đời sống bay:
2.1. Hình dạng
2.2. Vỏ da
2.3. Bộ xương
2.4. Hệ cơ
2.5. Hệ thần kinh và giác quan
2.6. Hệ tiêu hóa
2.7. Hệ hô hấp
2.8. Hệ tuần hoàn
2.9. Hệ bài tiết và Hệ sinh dục
III. Kết luận
3. I. Đặt vấn đề :
?
Taị sao, cùng thuộc Lớp chim,
có hình thái giống nhau
nhưng Gia cầm không thể có
đời sống bay lượn giống loài chim?
4. II. Giải quyết vấn đề
Vị trí của nhóm Chim bay trong hệ thống phân loại: Chim
là lớp ĐVCXS có số lượng loài nhiều nhất sau cá. Lớp
chim được chia làm 3 nhóm sinh thái lớn: nhóm Chim chạy,
nhóm Chim bơi và nhóm Chim bay.
5. 8/17/20135
II.2. Phân tích các đặc điểm của Chim thích nghi với đời sống
bay: Chim là động vật có xương sống và có màng ối, có tổ chức
cao và có cấu tạo thích nghi với đời sống bay.
2.1. Hình dạng và cấu tạo cơ thể
(Xem hình ảnh sau và rút ra kết luận)
8. 8/17/2013
II.2. Vỏ da
- Da Chim mỏng, khô, thiếu tuyến.
- Lớp sừng bao quanh mỏ, mỏ nhọn (đa số), không răng.
- Có sừng ở chân(vuốt), giúp chim bám vững vào giá thể khi đậu.
- Sản phẩm sừng của Chim chủ yếu là bộ lông vũ không thấm
nước, có lực đàn hồi lớn.
- * Cấu tạo bộ cánh lông vũ có ý nghĩa rất lớn với đời sống bay
của chim:
+ Sinh ra lực nâng để giữ nó đứng trong không trung và sinh
ra lực đẩy để giữ chim bay về phía trước.
+ Giữ nhiệt
+ Bộ lông không phủ kín toàn thân chim, đảm bảo cho sự co
cơ ngực khi bay <= Đặc điểm khác cơ bản so với một số loài
chim không có đời sống bạy.
8
11. Đặc điểm cấu tạo ngoài Ý nghĩa thích nghi
Thân hình thoi. Cơ thể tương đối
đồng nhất.
Giảm sức cản không khí khi bay
Chi trước biến đổi thành cánh Quạt gió (Động lực của bay) cản
không khí khi hạ cánh.
Chi sau: Ba ngón trước, một
ngón sau, cóvuốt
Giúp chim bám chặt vào giá thể
khi hạ cánh
Cổ dài, khớp đầu với thân Phát huy tác dụng của các giác
quan, bắt mồi.
Lông ống: Có các sợi lông làm
thành phiến mỏng
Làm cho cánh chim xòe ra tạo
một diện tích rộng=> quạt gió
Lông tơ: Có các sợi lông mảnh
tạo thành chùm
Giữ nhiệt và làm nhẹ cơ thể
Mỏ:nhọn, có sừng bao lấy hàm,
khôngrăng
Làm đầu chim nhẹ, giảm ma sát
với không khí khi bay.
13. 8/17/201313
II.3. Bộ xương
- Một trong những biến đổi chủ yếu của Chim thích nghi với đời sống
bay là xương nhẹ, mỏng, xốp có nhiều khoang khí nhưng lại khỏe,
chắc:
Cấu trúc xương của chim (theo Hickman)
- Ngoài ra, bộ xương còn có những đặc điểm thích nghi với đời sống bay
như sau:
18. 8/17/201318
Đặc điểm của bộ xương Ý nghĩa thích nghi
Các đốt sống cổ: khớp nhau theo
khớp yên ngựa
Vận động của đầu linh hoạt
Chi trước: biến đổi thành cánh
(xương cánh và xương đùi
không chứa tủy mà chứa túi khí)
Quạt không khí đẩy và nâng cơ
thể, cản không khí khi hạ cánh,
giảm m
Chi sau: ba ngón trước, một
ngón sau
Giúp chim đứng vững, đậu cành
và di chuyển dễ dàng
Xương ức: phát triển có mấu
lưỡi hái rộng
Là nơi bám của cơ ngực vận
động cánh
Các đốt xương sống, đốt sống
hông: đều gắn chặt với xương
đai hông
Làm thành một khối vững chắc
Xương quạ: Lớn, có đầu tựa vào
xương ức
Làm trụ vững chắc cho các hoạt
động của đôi cánh
19. 8/17/201319
II.4. Hệ cơ
Hệ cơ đã tiến hóa hơn đó là xuất hiện cơ ngực và cơ
dưới đòn, cơ đập cánh, cơ bám da để cử động cánh
linh hoạtchủ động tìm kiếm nguồn thức ăn và nơi
ở mới
Hệ cơ cổ rất phát triểnđầu linh hoạtphát huy
tối đa các giác quan ở đầu→chủ động trong hoạt
động bắt mồi,tự vệ,tấn côngđời sống tích cực.
Đa số các loài chim thường ngủ trên những cành
cây nên ở chim đã xuất hiện cơ quặp ngón sâu phức
tạp giúp chim không bị mỏi, không bị rơi khi đậu.
có thể nói hệ cơ của chim đã tiến hóa nhiều hơn so
với các loài đã tìm hiểu trước đây (cá, bò sát, lưỡng
cư).
21. 8/17/201321
II. 5. Hệ thần kinh và giác quan
Hệ thần kinh
- Do có đời sống, hoạt động sống phức tạp(bay, nhảy…),
hệ thần kinh và giác quan của chim rất phát triển. So
với bò sát, não bộ của chim lớn hơn. Đặc biệt là thùy
thị giác, tiểu não, bán cầu não rất lớn, trong khi đó
thùy khứu giác lại kém phát triển (do có đời sống bay
trên không nên thiếu khả năng nhận biết mùi vị, đánh
hơi kẻ thù).
23. Giác quan
Khứu giác kém phát triển
Thính giác của chim thính gấp 10 lần con người:
+ giúp chim xác định vị trí con mồi ngay khi ở trên cao(xem clip).
+ Xác định vị trí tổ có chim con của mình, xác định lãnh thổ (chim
dùng âm thanh để xác định ranh giới lãnh thổ).
+ngoài ra thính giác còn thực hiện chức năng sinh sản (lựa chọn
bạn tình).
Mắt chim có cỡ rất lớn, là cơ quan định hướng cơ bản của chim khi
bay; có cấu tạo gần giống với mắt bò sát
*Vị trí mắt chim ở cao hai bên đầu, nên có thể trông rộng ra
xung quanh (khoảng 3/4 vòng tròn).
*Cấu tạo chi tiết mắt chim gồm:
-Thủy tinh thể mềm có thể co giãn
-Con ngươi lớn làm ảnh hiện lên võng mạc rõ ràng
-Màng võng nhạy cảm với ánh sáng
-Có các tế bào hình que (nhìn trong đêm)
-Có tế bào hình nón (phân biệt màu sắc)
25. II.6. Hệ tiêu hóa
8/17/201325
- Cơ quan tiêu hoá hướng nhẹ cơ thể: không có răng, thiếu ruột
thẳng tích trữ phân, các phần phủ tạng đều tập trung ở phần
trước cơ thể.
26. II. 6. Hệ tiêu hóa
8/17/201326
Chim ăn liên tục, thức ăn
được chứa trong diều.
Ống tiêu hóa, tuyến tiêu hóa
phân hóa cao
=>tiêu hóa, hấp thụ thức ăn
hiệu quả, cung cấp năng
lượng cho hoạt động mạnh
của chim thích nghi với đời
sống bay.
28. II. 7. Hệ hô hấp
8/17/201328
Chim hô hấp bằng phổi và hệ thống túi khí.
Càng lên cao , không khí càng loãng=> Cơ quan hô hấp của
chim có những biến đổi rất lớn, đáp ứng nhu cầu trao đổi khí
cao khi chim bay.
Phổi phân thành những cuống phổi nhỏ thông ra ngoài
phổi đi vào 9 túi khí. Những cuống phổi nhỏ trong phổi
lại phân nhánh nhiều lần tạo thành một mạng ống khí
được gọi là hệ thống mao quản khí, xung quanh là hệ
thống mao quản huyết → tạo diện tích trao đổi khí lớn.
31. 31
Hệ hô hấp
Thằn lằn Chim bồ câu
-Phổi có nhiều vách ngăn.
- Sự thông khí nhờ các hoạt
động của liên sườn.
- Phổi gồm 1 hệ thống ống
khí dày đặc gồm 9 túi khí nên
bề mặt trao đổi chất rất rộng.
- Sự thông khí do sự hút đẩy
của túi khí (khi bay) và sự
thay đổi thể tích lồng ngực
(khi đậu).
So sánh chim bồ câu và thằn lằn:
32. Ñieàn Huyønh Ngoïc TuyeátLôùp Chim
8.Hệ tuần hoàn
- Tim chim rất lớn, 4 ngăn, có cấu tạo hoàn chỉnh do chim có
đời sống phức tạp, nhu cầu trao đổi chất mạnh.
Tim chia thành 2 nửa:
+Nửa phải chứa máu tĩnh mạch (máu nghèo oxy) từ
tĩnh mạch chủ đổ vào
+Nửa trái chứa máu động mạch (máu giàu oxy) đổ vào
từ tĩnh mạch phổi.
- Có 2 vòng tuần hoàn
34. 34
8. Hệ tuần hoàn
Thằn lằn Chim bồ câu
- Tim 3 ngăn: 2 tâm nhĩ và 1
tâm thất có vách hụt.
- Hai vòng tuần hoàn, máu
nuôi cơ thể ít bị pha.
- Tim 4 ngăn, 2 nửa riêng
biệt, không pha trộn.
- Hai vòng tuần hoàn, máu đi
nuôi cơ thể giàu oxi (máu đỏ
tươi) => sự trao đổi chất
mạnh.
So sánh chim bồ câu và thằn lằn:
37. III. Kết luận
8/17/201337
Chim có những những đặc điểm cơ bản để thích nghi với đời sống bay như sau:
1. Toàn thân phủ lông vũ. Chi trước thường biến đổi thành cánh để thích nghi với sự bay
lượn trên không. Chi sau biển đổi khác nhau thích hợp với đậu trên cành cây.
2. Da mỏng, hầu như không có tuyến, trừ tuyến phao câu ở cuối thân.
3. Bộ xương hoá cốt hoàn toàn. Xương xốp, nhiều khoang khí, nhưng rất rắn chắc. Xương
ức phát triển tạo nên gờ lưỡi hái.
4. Hệ thần kinh phát triển cao. Bán cầu não, thuỳ thị giác, tiểu não lớn, thuỳ khứu giác
nhỏ.
5. Thính giác nhạy. Mắt lớn, là cơ quan định hướng khi bay. Khứu giác kém phát triển.
6. Hệ tuần hoàn kép, tim 4 ngăn, chỉ còn cung chủ động mạch phải. Máu nuôi cơ thể là
máu đỏ tươi hoàn toàn.
7. Hô hấp bằng phổi. Hệ thông túi khí phát triển len lỏi vào giữa các nội quan, cơ dưới da.
Túi khí giúp cơ thể Chim cách nhiệt, giảm nhẹ thể trọng, chủ yếu hô hấp trong khi bay.
8. Cơ quan tiêu hoá có cấu tạo theo hướng làm nhẹ cơ thể: không có răng, không có ruột
thẳng tích trữ phân, các phần phủ tạng đều tập trung ở phần trước cơ thể.
9. Hệ bài tiết là hậu thận. Không có bóng đái.
10. Là nhóm động vật di hình chủng tính. Chim mái chỉ có một buồng trứng và ống dẫn
trứng trái. Thụ tinh trong
38. Tư liệu tham khảo
Giáo trình động vật có xương sống – Lê Vũ Khôi.
Các thông tin từ các trang web
Thuviensinhhoc.com.vn
Tailieu.vn
Google.com.vn
Khoahoc.com.vn