SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 69
Descargar para leer sin conexión
§å ¸n tèt nghiÖp
                                                             ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10



                                          LỜI CẢM ƠN
  Đối với sinh viên xây dựng thì đồ án tốt nghiệp có ý nghĩa hết sức quan trọng. Đó là một
bước để đánh giá sự trưởng thành về nhiều mặt của sinh viên qua 5 năm học và những kiến
thức gặt hái được trong quá trình học tập tại nhà trường. Đối với sinh viên P.F.I.E.V
chuyên ngành Công trình thủy (IH), kiến thức chuyên ngành công trình thủy cuối năm thứ 4
và đầu năm thứ 5 đã cung cấp những hiểu biết chung về lĩnh vực công trình thủy, đồ án tốt
nghiệp của tôi là sự tìm hiều kĩ hơn và sâu hơn về một lĩnh vực, một công trình cụ thể trong
công trình thủy.
  Mục tiêu của đồ án tốt nghiệp của chuyên ngành công trình thủy là đòi hỏi kĩ năng sử
dụng phần mềm, khả năng làm việc độc lập, khả năng phát hiện và giải quyết vấn đề-là
những đìều mà tôi rất cần trước khi trở thành một người kĩ sư.
  Để đạt được mong muốn đó, dưới sự hướng dẫn của các thầy viện Công trình biển, tôi đã
lỗ lực làm việc và nghiên cứu trong thời gian mười lăm tuần từ tháng 2/2007 đến tháng
5/2007. Để hoàn thành đồ án đúng mục tiêu và thời hạn, tôi xin được chân thành cảm ơn
ThS. Mai Hồng Quân- Viện công trình biển - là thầy giáo hướng dẫn chính trực tiếp, xin
được cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của PGS.TS. Đinh Quang Cường và TS. Nguyễn Quốc
Hòa.
  Nhân đây, tôi xin được gửi lời đồng cảm ơn tới các thầy cô trong ban Quản lý và Đào tạo
Kĩ Sư Chất lượng cao trường Đại học Xây Dựng, các thầy thuộc Viện Công trình biển,
Khoa Thủy lợi-Thủy điện, Khoa Công trình bến cảng đã giúp đỡ tôi trong suốt 5 năm đại
học.
  Cuối cùng tôi xin cảm ơn những ai quan tâm đến đồ án này nói riêng và lĩnh vực công
trình biển nói chung.



                                                               Hà nội, ngày 29/05/2007




                                                                    Sinh viên
                                                               Phạm Thị Hồng Nhung




Sinh viªn thùc hiÖn
Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao                                     1
§å ¸n tèt nghiÖp
                                                                                     ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10


LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................................... 1
CHƯƠNG I ......................................................................................................................................... 3
MỞ ĐẦU -NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN-SỐ LIỆU MÔI TRƯỜNG TÍNH TOÁN - GIỚI THIỆU
CÔNG TRÌNH LQ10 ......................................................................................................................... 3
  I.1-Mở đầu - Nhiệm vụ đồ án ........................................................................................................... 3
  I.2-Số liệu môi trường tính toán ....................................................................................................... 3
     I.2.1-Số liệu khí tượng hải văn ..................................................................................................... 3
     I.2.2-Số liệu địa chất .................................................................................................................... 8
  I.3- Giới thiệu công trình LQ10 ....................................................................................................... 9
     I.3.1-Chức năng ............................................................................................................................ 9
     I.3.2-Mô tả công trình .................................................................................................................. 9
CHƯƠNG II ..................................................................................................................................... 12
LÝ THUYẾT TÍNH MỎI CÔNG TRÌNH BIỂN .......................................................................... 12
  II.1- Hiện tượng phá huỷ mỏi trong kết cấu ................................................................................... 12
  II.2- Tải trọng gây mỏi ................................................................................................................... 13
  II.3-Các phương pháp tính toán mỏi .............................................................................................. 14
  II.4 - Điểm nóng - Hệ số tập trung ứng suất - Đường cong mỏi .................................................... 17
     II.4.1-Điểm nóng ( hot spot)....................................................................................................... 17
     II.4.2-Hệ số tập trung ứng suất (SCF) ........................................................................................ 18
     II.4.3-Đường cong mỏi S-N ....................................................................................................... 28
  II.5- Tính toán mỏi theo quan điểm tiền định ................................................................................ 33
     II.5.1- Tải trọng sóng.................................................................................................................. 33
     II.5.2-Xác định ứng suất danh nghĩa theo phương pháp tiền định ............................................. 34
     II.5.3-Đếm các chu trình ứng suất .............................................................................................. 35
     II.5.4-Thống kê dài hạn các trạng thái biển................................................................................ 35
     II.5.5-Tổn thất mỏi tích luỹ ........................................................................................................ 35
  II.6-Tính toán mỏi theo quan điểm ngẫu nhiên .............................................................................. 35
     II.6.1 - Tải trọng sóng................................................................................................................. 35
     II.6.2-Xác định ứng suất danh nghĩa theo phương pháp phổ ..................................................... 37
     II.6.4-Đếm các chu trình ứng suất .............................................................................................. 38
     II.6.5-Thống kê dài hạn các trạng thái biển................................................................................ 39
     II.6.6-Tỉ số mỏi tích luỹ ............................................................................................................. 39
  II.7. Hệ số an toàn FCF .................................................................................................................. 39
CHƯƠNG III .................................................................................................................................... 41
SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH SACS TÍNH TOÁN-KIỂM TRA MỎI CÔNG TRÌNH LQ10 41
  III.1-Lý thuyết bổ sung cho chương trình tính toán ....................................................................... 41
     III.1.1-Lý thuyết các nút ............................................................................................................. 41
     III.1.2-Lý thuyết về mô hình cọc đất nền ................................................................................... 43
  III.2-Dao động riêng ....................................................................................................................... 44
  III.3-Tính toán mỏi với mô hình cơ bản ......................................................................................... 44
  III.4-Tính toán mỏi với mô hình chi tiết ........................................................................................ 46
  III.5 -Cọc đất nền tác dụng đồng thời ............................................................................................ 52
CHƯƠNG IV .................................................................................................................................... 54
NHẬN XÉT KIẾN NGHỊ PHƯƠNG ÁN BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ......................................... 54
  IV.1-Nhận xét về mức độ phá huỷ mỏi giữa các nút ..................................................................... 54
  IV.2-Khuyến cáo trong quá trình sử dụng...................................................................................... 65


Sinh viªn thùc hiÖn
Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao                                                                            2
§å ¸n tèt nghiÖp
                                                             ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10


                                            CHƯƠNG I
MỞ ĐẦU -NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN-SỐ LIỆU MÔI TRƯỜNG TÍNH TOÁN -
             GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH LQ10
I.1-Mở đầu - Nhiệm vụ đồ án
  Khi lựa chon chuyên ngành, tôi đã chọn chuyên ngành xây dựng công trình biển và rất
ham mê tìm hiểu. Trong đợt thực tập cán bộ kĩ thuật tại công ty liên doanh dầu khí
Vietsovpetro, tôi được giới thiệu một đề tài rất hấp dẫn: tính mỏi công trình biển. Chính vì
vậy tôi đã chọn đề tài: Thiết kế, tính toán tuổi thọ mỏi kết cấu chân đế giàn nhà ở LQ 10
thuộc mỏ Bạch Hổ đề thực hiện đồ án tốt nghiệp. Đề tài này giúp tôi có thể thực hành một
kĩ năng quan trọng của người kĩ sư: tính toán khả năng chịu mỏi của công trình trong điều
kiện chịu tải trọng lặp. Sau đây tôi xin tóm tắt cơ bản nhiệm vụ đố án:
   • Tìm hiểu lý thuyết tính mỏi công trình biển cố định bằng thép, bao gồm tính mỏi tiền
       định và tính mỏi ngẫu nhiên.
   • Áp dụng lý thuyết tính mỏi trên để tính toán kiểm tra chân đế dàn LQ 10 bằng phần
       mềm SACS trên cở sở thiết kế giàn LQ10.
   • Từ kết quả tính toán trên phát hiện ra những nút nhạy cảm với hiện tượng mỏi, qua
       đó có các khuyến cáo trong quá trình sử dụng và thiết kế lại nếu cần thiết.

I.2-Số liệu môi trường tính toán
  Điều kiện môi trường được lấy từ báo cáo: “Bach Ho - Rong Field’s Environmental
Extreme Conditions - 2000” - là kết quả nghiên cứu đo đạc của XNLD Vietsovpetro tại khu
vực mỏ Rồng và Bạch Hổ.

I.2.1-Số liệu khí tượng hải văn

I.2.1.1- Gió
  Khu vực xây dựng công trình là khu vực chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa. Gió mùa
Đông Bắc (vào mùa đông), gió mùa Tây Nam (mùa hè). Gió mùa Đông Bắc kéo dài từ
tháng 11 đến tháng 3 hàng năm, trong khoảng thời gian này gió thổi ổn định, có tốc độ
mạnh và thịnh hành trong suốt mùa. Gió mùa chuyển tiếp (kéo dài từ tháng 4 đến tháng 10
hàng năm), gió thổi không ổn định theo các hướng. Tốc độ gió được đo ở độ cao tiêu chuẩn
10m so với mực nước trung bình (MSL) với các tần suất xẩy ra lần lượt là: 100, 50, 25, 10,
5, 1 năm. Với các thông số đo như sau:
  Tốc độ gió được đo ở 8 hướng:
  Hướng Bắc (N)
  Hướng Đông Bắc (NE)
  Hướng Đông (E)
  Hướng Đông Nam (SE)
  Hướng Nam (S)
Sinh viªn thùc hiÖn
Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao                                     3
§å ¸n tèt nghiÖp
                                                             ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10

  Hướng Tây Nam (SW)
  Hướng Tây (W)
  Hướng Tây Bắc (NW)
  Tốc độ gió ở các hướng khác có thể tính bằng cách nội suy tuyến tính từ các hướng lân
cận.
  Tốc độ gió trung bình được đo ở các mốc thời gian trong: 3 giây, 1 phút và 2 phút.

 Bảng I.1: Tốc độ gió trung bình trong khoảng thời gian 2 phút (m/s)


Tần suất                                             Hướng gió
 (năm)
                N           NE           E         SE            S         SW            W         NW
100          38.4        49.4        30          20.8        22          35.7         34.2        33.5
50           36.2        45          29.1        19.2        21.4        33.4         32.7        31.8
25           34.2        40.6        27.4        18.2        20.4        31.5         30.4        29.2
10           30.6        37.5        26.3        16.8        19.2        28.2         27.5        26.5
5            28.5        34.6        25.2        15.5        18.4        26.2         25.2        21.3
1            23          26          22          12.7        16          21           20          18

 BảngI.2: Tốc độ gió trung bình trong khoảng thời gian 1 phút (m/s)


 Tần suất                                            Hướng gió
  (năm)
                N          NE            E          SE          S          SW            W         NW
100          39.7        50.9        31          21.4        22.7        36.9         35.3        34.6
50           37.4        46.5        30.1        19.8        22.1        34.5         33.4        32.8
25           35.3        41.9        28.3        18.8        21.1        32.5         34.1        30.2
10           31.6        38.7        27.2        17.4        19.8        29.1         28.4        27.4
5            29.4        35.7        26          16          19          27.1         26          22
1            23.8        26.4        22.7        13.1        16.5        21.7         20.7        18.6

 Bảng I.3: Tốc độ gió trung bình trong khoảng thời gian 3 giây (m/s)

Tần suất                                              Hướng
  (năm)         N          NE           E           SE      S              SW            W         NW
100          44.7        57.4        34.9        24.2    25.6            41.6         39.8        39
50           42.1        52.4        33.9        22.3    24.9            38.9         18.1        37
25           39.8        47.3        31.9        21.2    23.7            36.7         35.4        34
10           35.6        43.7        30.6        19.6    22.4            32.8         32          30.8
5            33.2        40.3        29.3        18      21.4            30.5         29.3        24.8
Sinh viªn thùc hiÖn
Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao                                     4
§å ¸n tèt nghiÖp
                                                             ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10

Tần suất                                              Hướng
  (năm)     N              NE           E          SE       S              SW            W         NW
1        26.8            30.3        25.5        14.8    16.6            24.4         23.3        21

  Tải trọng gió tính toán cho cả công trình được tính với tốc độ gió trung bình trong khoảng
thời gian 1 phút với chu kỳ lặp 100 năm.

I.1.2.2-Sóng
  Gió mùa, áp thấp nhiệt đới và bão là nguyên nhân chủ yếu hình thành sóng ở biển Đông.
Bão thường tập trung từ tháng 6 đến tháng 10, do vậy chế độ sóng rất rõ rệt. Trong thời kì
có gió mùa Đông Bắc (từ tháng 11 đến tháng 3) sóng theo hướng Đông Bắc, độ cao cực đại
của sóng đáng kể hướng Đông Bắc có thể đạt 6.5 m và có thể lớn hơn. Trong thời kì gió
mùa Tây Nam, sóng theo hướng Tây Nam có độ cao cực đại sóng đáng kể chỉ trong tháng 8,
có thể vượt qua 6.0 m. Chế độ sóng được mô tả bởi hai thông số chính là chiều cao sóng và
chu kỳ sóng với các thông số sau:
  Các thông số sóng được đo ở 8 hướng: N, NE, E, SE, S, SW, W, NW.
  Các thông số sóng ở các hướng khác được tính bằng cách nội suy tuyến tính từ các hướng
lân cận.

 Bảng I.4: Số con sóng xuất hiện trong một năm theo hướng Bắc

          Khoảng chiều         Chiều cao         Chu kỳ
                                                                Xác suất          Số con sóng
          cao sóng (m)      trung bình (m)       sóng (s)
           0.15 – 0.5            0.30             3.35         0.17690               16609
            0.5 – 1.0            0.75             4.65         0.11994                8118
            1.0 - 1.5            1.25             5.48         0.05935                3410
            1.5 - 2.0            1.75             6.13         0.03208                1649
            2.0 - 2.5            2.25             6.67         0.01822                 861
            2.5 - 3.0            2.75             7.14         0.01070                 472
            3.0 - 3.5            3.25             7.57         0.00645                 268
            3.5 - 4.0            3.75             7.96         0.00396                 157
            4.0 - 4.5            4.25             8.31         0.00247                  94
            4.5 - 5.0            4.75             8.65         0.00156                  57
            5.0 - 5.5            5.25             8.96         0.00100                  35
            5.5 - 6.0            5.75             9.25         0.00064                  22
            6.0 - 6.5            6.25             9.53         0.00042                  14
            6.5 - 7.0            6.75             9.80         0.00028                   9
            7.0 - 7.5            7.25           10.06          0.00018                   6
            7.5 - 8.0            7.75           10.30          0.00012                   4
            8.0 - 8.5            8.25           10.54          0.00008                   2
            8.5 - 9.0            8.75           10.76          0.00005                   2
            9.0 - 9.5            9.25           10.98          0.00004                   1
            9.5 - 10             9.75           11.19          0.00003                   1
Sinh viªn thùc hiÖn
Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao                                     5
§å ¸n tèt nghiÖp
                                                             ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10

          Khoảng chiều          Chiều cao     Chu kỳ
                                                                Xác suất          Số con sóng
          cao sóng (m)       trung bình (m)  sóng (s)
                                h0 = 0.73   T0 = 4.3          P = 0.435         N = 31791

 Phụ lục I.1 : Bảng số con sóng xuất hiện theo hướng Bắc.
 Phụ lục I.2 : Bảng số con sóng xuất hiện theo hướng Đông Bắc.
 Phụ lục I.3 : Bảng số con sóng xuất hiện theo hướng Đông.
 Phụ lục I.4 : Bảng số con sóng xuất hiện theo hướng Đông Nam.
 Phụ lục I.5 : Bảng số con sóng xuất hiện theo hướng Nam.
 Phụ lục I.6 : Bảng số con sóng xuất hiện theo hướng Tây Nam.
 Phụ lục I.7 : Bảng số con sóng xuất hiện theo hướng Tây.
 Phụ lục I.8 : Bảng số con sóng xuất hiện theo hướng Tây Bắc.

I.1.2.3-Dòng chảy
  Chế độ dòng chảy trong khu vực được hình thành do ảnh hưởng của chế độ gió mùa và
chế độ thuỷ triều của hoàn lưu nước biển Đông.
  Dòng chảy bao gồm: chế độ dòng chảy mặt và chế độ dòng chảy đáy. Vận tốc dòng chảy
được xác định như sau:
  Vận tốc dòng chảy mặt được đo cách mực nước trung bình là 5m.
  Vận tốc dòng chảy đáy được đo cách đáy là 5m.
  Các vận tốc dòng chảy trung gian được tính bằng cách nội suy tuyến tính dòng chảy mặt
và dòng chảy đáy.
  Vận tốc dòng chảy được thống kê với các tần suất xuất hiện là 100, 1 năm.
 Vận tốc dòng chảy mặt

 Bảng I.5 : Vận tốc dòng chảy mặt với tần suất 100 năm theo các hướng sóng

                                                        Hướng sóng
     Thông số
                         N        NE         E          SE      S           SW          W         NW
Vận tốc (cm/s)  93              137        100        173    224           181        178       121
Góc lệch so với
                240             242        277        41        68         79         78        134
hướng Bắc




Sinh viªn thùc hiÖn
Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao                                     6
§å ¸n tèt nghiÖp
                                                             ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10

 Bảng I.6: Vận tốc dòng chảy mặt với tần suất 1 năm theo các hướng sóng


                                                         Hướng sóng
  Thông số
                      N         NE            E       SE            S         SW           W       NW
Vận       tốc
              80              102        83         135        128        148         142        89
(cm/s)
Góc lệch so
với    hướng 240              242        277        41         68         79          78         134
Bắc

 Vận tốc dòng chảy đáy

 Bảng I.7: Vận tốc dòng chảy đáy với tần suất 100 năm theo các hướng sóng

                                                      Hướng sóng
   Thông số
                     N         NE             E       SE      S             SW           W            NW
Vận tốc (cm/s) 68            119        126        109        82         137          119        97
Góc lệch so
              2              300        60         295        329        53           329        197
với hướng Bắc

 Bảng I.8: Vận tốc dòng chảy đáy với tần suất 1 năm theo các hướng sóng

                                                         Hướng sóng
    Thông số
                      N         NE            E          SE      S            SW           W          NW
Vận tốc (cm/s) 58             69         96         85         67          97         96          77
Góc lệch so
              2               300        60         295        329         53         329         197
với hướng Bắc

I.1.2.4-Thuỷ triều
  Trong khu vực mỏ Bạch Hổ, đặc trưng dao động mực nước là bán nhật triều không đều.
Mực nước trung bình tháng phân bố không đều trong năm, các tháng mùa đông mực nước
dâng lên 0.234 (m), còn trong mùa hè mực nước hạ xuống 0.145(m) so với mực nước trung
bình hàng năm. Biên độ dao động triều được tính toán lên xuống so với mực nước trung
bình (MSL).
  Biên độ triều cao nhất so với MSL          : + 1.03 m.
  Biên độ triều thấp nhất so với MSL         : - 1.62 m.
  Nước dâng do gió bão so với MSL            : + 0.87 m.



Sinh viªn thùc hiÖn
Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao                                     7
§å ¸n tèt nghiÖp
                                                             ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10

I.1.2.5-Sinh vật biển
  Sự phát triển của sinh vật biển (hà) được lấy trung bình theo các báo cáo khảo sát cho
vùng mỏ Bạch Hổ năm 1997, tại các cao độ sau:

 Bảng I.9 : Chiều dày hà bám

                                                                                         Chiều dày
Cao độ (m)
                                                                                           (mm)
Từ cao độ (±) 0.000 đến cao độ (-) 4.000                                                     80
Từ cao độ (-) 4.000 đến cao độ (-) 8.000                                                     87
Từ cao độ (-) 8.000 đến cao độ (-) 10.000                                                   100
Từ cao độ (-) 10.000 đến đáy biển                                                            70

I.2.2-Số liệu địa chất
  Trên cơ sở kết quả khảo sát địa chất phục vụ quá trình thiết kế và xây dựng các công trình
biển trên hai khu mỏ Bạch Hổ và Rồng. Chúng ta có thể đưa ra một số nhận định chung về
điều kiện địa chất công trình trên khu mỏ như sau:
  Trên bề mặt đáy biển thường có một lớp trầm tích lắng đọng có thành phần hỗn hợp, ở
dạng bùn rất nhão. Chiều dày lớp này thường trên dưới nửa mét, đặc tính cơ lý không ổn
định, thường bỏ qua trong quá trình tính toán thi công.
  Nền đất trên toàn bộ khu mỏ là tương đối giống nhau, gồm khá nhiều lớp, chiều dày các
lớp đất không lớn (ít có lớp đất nào dày hơn 10m). Chiều dày trung bình của các lớp đất
trong khoảng 4.5 đến 5m.
  Số các lớp đất sét chiếm ưu thế, ứng suất cắt của các lớp đất này phổ biến trong khoảng
100 đến 200 Kpa.
  Các lớp cát xuất hiện rải rác, xen kẽ giữa các lớp sét, thường có góc nội ma sát trong
khoảng từ 200 đến 350.
  Chưa thấy sự xuất hiện của các lớp sỏi và tầng đá trong khoảng 80 m trên cùng.

 Bảng I.10 : Số liệu địa chất dùng cho thiết kế giàn LQ10

                                                                       Ứng suất cắt không
                                         Tỷ trọng      Góc nội
                                                                         thoát nước Su         Độ rỗng
 STT      Độ sâu (m)       Loại đất     ngập nước      ma sát Φ
                                                                             (KPa)               ε50
                                         (KN/m3)        (độ)
                                                                        Mặt         Đáy
   1       0.0 - 0.5          Cát           7.3            18
   2       0.5 - 3.2          Sét           7.9                           6          22          0.012
   3       3.2 - 6.0          Sét           9.8                          100         117         0.022
   4       6.0 - 8.0          Cát           9.2            25
   5       8.0 - 14.0         Sét           9.1                          80          100         0.023

Sinh viªn thùc hiÖn
Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao                                     8
§å ¸n tèt nghiÖp
                                                             ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10

                                                                       Ứng suất cắt không
                                         Tỷ trọng      Góc nội
                                                                         thoát nước Su         Độ rỗng
 STT      Độ sâu (m)       Loại đất     ngập nước      ma sát Φ
                                                                             (KPa)               ε50
                                         (KN/m3)        (độ)
                                                                        Mặt         Đáy
  6       14.0 - 22.0        Sét            8.9                         100         100          0.023
  7       22.0 - 24.5        Sét            9.0                          59          72          0.046
  8       24.5 - 34.0        Cát           10.4            35
  9       34.0 - 40.0        Sét           10.0                          190         190         0.024
 10       40.0 - 47.0        Sét            9.8                           70         127         0.038
 11       47.0 - 49.5        Cát            9.5            27
 12       49.5 - 57.5        Sét           10.0                          120         190         0.039
 13       57.5 - 63.0        Sét            8.5                           86         86          0.030
 14       63.0 - 69.0        Bùn            7.1                          154         154         0.026
 15       69.0 - 73.5        Sét            8.6                          104         104         0.043
 16a      73.5 - 76.2        Cát            9.0            26
 16       76.2 - 78.0        Sét           11.6                          192         192         0.036
 17       78.0 - 80.1        Cát           11.4            36


I.3- Giới thiệu công trình LQ10

I.3.1-Chức năng
  Giàn LQ10 được thiết kế cho mục đích làm nhà ở cho các cán bộ công nhân viên làm việc
trên hai giàn BK1 và BK10.

I.3.2-Mô tả công trình
  Những số liệu cơ bản nhất của giàn LQ10:
     • Độ sâu nước : 50.1 m.
     • Chiều cao công trình : 86.6m.
     • Khối chân đế gồm 4 ống chính.
     • Vì là giàn nhà ở, công trình không có giếng khoan và Riser.




Sinh viªn thùc hiÖn
Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao                                     9
§å ¸n tèt nghiÖp
                                                                                               ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10

                                                                                                  Sàn sân bay el (+) 36.562




                                                                                                   Sàn trên el (+) 27.812




                                                                                                   Sàn chính el (+) 27.812




                                                                                                   Sàn du?i el (+) 27.812




                                                                                                 el (+) 7.500 ( cao trình wp )


                                                                                                   el (+) 5.400 ( d?nh kcd )
                                                                                                        el (+) 4.500




                                                                                                        MSL (+) 0.00




                                                      B?n c?p t?u




                                                                                                       EL (−) 12.500


                                                              ? ng bom c?u h?a




                                                                                                        EL (−) 32.500




                                                                                                      EL (−) 50.100
                                                                                                       EL (−) 50.600
                                                                                                         ( Đáy bi?n )
                                              paker   sàn ch?ng lún                    paker




                                               c?c                               c?c

                                                                                                     EL (−) 122.60
                                                                                                  ( Cao trình mui c?c )




  Bản vẽ số : 1
  Để đáp ứng nhu cầu module hóa thuận tiện cho công tác gia công chế tạo, lắp dựng, đồng
thời đảm bảo cho công tác duy tu bảo dưỡng sửa chữa được dễ dàng, công trình được phân
chia thành các block chế tạo độc lập và liên kết với nhau bằng các mối hàn, gồm có:

I.3.2.1-Khối chân đế
  Kết cấu chân đế là bộ phận chịu lực quan trọng nhất của công trình, được cấu tạo từ tổ hợp
các thanh thép ống gồm bốn ống chính và ống nhánh làm nhiệm vụ truyền tải trọng từ kết
cấu phần trên xuống móng của công trình.
  Để tối ưu hóa về chịu lực thì khối chân đế có kết cấu đối xứng, các panel nghiêng đều về
các phía tạo thành khối chân đế có dạng hình chóp cụt vuông.

I.3.2.2- Móng cọc
  Cọc được chế tạo từ các thép ống chuyên dụng cho công trình biển. Cọc được chia thành
nhiều đoạn tùy thuộc vào chiều dài cọc thiết kế. Ở phần trên, trong lồng cọc có bố trí đường
ống bơm trám xi măng. Phẩn mũi cọc có một nửa được vát nghiêng, phía trong xung quanh
mũi cọc có hàn các sườn gia cường với mục đích vừa bảo vệ buồng bơm trám, vừa tăng
cứng cho mũi cọc, đảm bảo quá trình thi công cọc có thể xuyên qua các nền cứng một cách
dễ dàng.
  Đường kính, chiều dài cọc phụ thuộc vào tải trọng tác dụng lên kết cấu, khả năng chịu tải
của nền đất và giải pháp thi công công trình.


Sinh viªn thùc hiÖn
Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao                                                                       10
§å ¸n tèt nghiÖp
                                                             ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10

 Các cọc sẽ được đóng xuống độ sâu thiết kế qua ống chính của chân đế, giữa ống chính và
cọc được bơm trám bằng dung dịch xi măng.

I.3.2.3- Khung sàn chịu lực
   Khung sàn chịu lực là bộ phận trung gian giữa các module trên thượng tầng và kết cấu
chân đế. Làm nhiệm vụ tiếp nhận và truyền tải trọng từ khối thượng tầng xuống chân đế.
Sàn chịu lực thường được chế tạo từ các dầm thép hình hoặc các dầm thép tổ hợp.

I.3.2.4- Giá cập tàu
  Giá cập tầu được thiết kế dựa trên các cơ sở sau:
  Vị trí bố trí giá cập tầu tại khu vực có sự dao động thuỷ triều.
  Đảm bảo mớn nước cho tàu cập khi thuỷ triều lên xuống.
  Đảm bảo không cho tầu va trực tiếp vào khối chân đế.
  Giảm được đáng kể lực cập tầu
  Phù hợp với các yêu cầu trên, giá cập tàu được đặt ngược với hướng gió chính và hướng
dòng chảy để giảm thiểu lực tác dụng vào giàn khoan khi tàu cập vào giàn, đảm bảo độ an
toàn cho khối chân đế.
  Giá cập tàu được chia làm hai phần chính:
  Phần cố định gồm khung xương, cầu thang, hai mặt sàn ở cao độ khác nhau cho các mực
thuỷ triều.
  Phần bán cố định gồm các trụ đứng bọc đệm cao su, phía dưới liên kết với với khung
xương qua ống định tâm, đầu trên liên kết với khung xương qua mặt bích bắt bulông.
  Giải pháp này cho phép sử dụng lâu dài giá cập tàu, quá trình sửa chữa và thay thế chỉ cần
phương tiện thô sơ để thay thế các trụ đứng.

I.3.2.5-Thượng tầng
  Là tổ hợp kiến trúc xây dựng dân dụng và công nghiệp đảm bảo các hoạt động của công
trình ở xa bờ. Được bố trí theo kiến trúc modul khép kín, quy hoạch hợp lý và liên hợp giữa
các hạng mục của công trình và thiết bị. Quy hoạch thượng tầng đảm bảo tính an toàn cao
về cháy nổ và cứu sinh.
  Các block của giàn LQ10:
  Sàn sân bay;
  Block người ở;
  Sàn chính: có các kết cấu phụ, trạm cứư hoả, khu vệ sinh, sàn cho xuồng cứư sinh…;
  Sàn dưới (cellar deck): gồm các bình chứa chất lỏng, container DG, hệ thống ống,..




Sinh viªn thùc hiÖn
Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao                                     11
§å ¸n tèt nghiÖp
                                                             ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10


                                           CHƯƠNG II
                   LÝ THUYẾT TÍNH MỎI CÔNG TRÌNH BIỂN
II.1- Hiện tượng phá huỷ mỏi trong kết cấu
  Hiện tượng mỏi là hiện tượng phá huỷ của kết cấu dưới tác động lặp lại nhiều lần của ứng
suất, đến khi kết cấu xuất hiện vết nứt, các vết nứt phát triển dần đến khi có phá huỷ hoàn
toàn kết cấu:
  Hiện tượng mỏi được phát sinh khi có đủ hai điều kiện cần sau:
   • Tải trọng tác động có gía trị thay đổi theo thời gian hoặc thay đổi có chu kì. Chu kì
        có thể đều hoặc không đều.
   • Vật liệu làm kết cấu không đồng nhất.
  Hiện tượng mỏi cần có điều kiện đủ sau:
   • Số chu trình lặp lại của mức ứng suất phải đủ lớn để gây mỏi. Nếu ứng suất lớn thì
        cần ít chu trình để gây ra mỏi, nếu ứng suất nhỏ thì cần nhiều chu trình hơn.
  Trạng thái làm việc của công trình biển:
   • Tải trọng sóng tác dụng lên công trình là tải trọng thay đổi có chu kì và tác động lặp
        lại trong suốt thời gian tồn tại của công trình.
   • Vật liệu thép ống chế tạo tại nhà máy nhưng được thi công hàn tại công trường vì vậy
        không tránh khỏi khuyết tật.
  Đây chính là điều kiện cần và đủ có thể xảy ra hiện tượng mỏi trong công trình biển.
  Các giai đoạn phá huỷ mỏi:
   • Giai đoạn 1: Với chu trình N1 đủ lớn thì vết nứt thì kết cấu bắt đầu xuất hiện các vết
        rạn nhỏ tại các vị trí xung yếu nhất.
   • Giai đoạn 2: Quá trình vết nứt được lan truyền chậm sang các vị trí lân cận N2 > N1,
        thời gian lan truyền các vết nứt là (N2 – N1)Tm. Trong đó Tm là chu kì trung bình
        của ứng suất.
   • Giai đoạn 3: Vết nứt lan truyền rất nhanh và dẫn đến các cấu kiện bị phá huỷ tại mặt
        cắt.
  Vị trí tính toán mỏi được giới thiệu trong sơ đồ dưới đây




Sinh viªn thùc hiÖn
Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao                                     12
§å ¸n tèt nghiÖp
                                                             ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10


                                       Điều chỉnh tổng thể


     Thiết kế chân đế                     Điều kiện môi
     - Cấu tạo hình học                   trường cực hạn               Kiểm tra bền
     - Tiết diện, đường kính,
     chiều dày phần tử
     - Vật liệu                           Điều kiện môi
                                          trường dài hạn               Kiểm tra mỏi


                                   Điều chỉnh cục bộ



  Tính toán mỏi là phần tính toán thứ hai trong tính toán kiểm tra kết cấu chân đế và là yêu
cầu không thể thiếu đối với kĩ sư thiết kế. Quy trình tính mỏi trong thiết kế thực hành : chọn
trước tuổi thọ mỏi của kết cấu và sử dụng thiết kế mỏi để đảm bảo tuổi thọ tính toán tại
‘điểm nóng’ của kết cấu lớn hơn tuổi thọ dự kiến. Tính mỏi không tính được khả năng chịu
mỏi của công trình, nhưng nó cho biết những điểm nhạy cảm có tuổi thọ bé hơn tuổi thọ
thiết kế để có kế hoạch theo dõi và sửa chữa.



                           Tuổi thọ mỏi          Tính     toán           Đảm bảo
     Tính toán mỏi
                           dự kiến               kiểm tra tuối
                                                 thọ nút so              Không đảm bảo, đề ra
                                                 với tuổi thọ            phương án thay đổi, kế
                                                 dự kiến
                                                                         hoạch theo dõi sửa chữa


II.2- Tải trọng gây mỏi
  Mọi sự thay đổi ứng suất có thể gây ra phá huỷ mỏi đều phải được kể đến khi thiết lập sự
phân bố dài hạn biên độ ứng suất. Các tác động có giá trị thay đổi có thể xảy ra trong tất cả
các giai đoạn của đời sống công trình bao gồm:

 Bảng II.1: Tải trọng gây mỏi

                   Nguồn gây mỏi                      Kết cấu bị ảnh hưởng
                  Sóng (Dòng chảy)                     Kết cấu chân đế, cọc
                   Dòng chảy xoáy                    Phần tử mảnh, conductor
                Sóng đập (Wave slam)             Mạng lưới thanh rằng trên MSL
                 Vật nổi gây va đập                       Vùng nước bắn
                                               Kết cấu chân đế (Chỉ áp dụng cho kéo
                      Vận chuyển
                                                           thời gian dài)
Sinh viªn thùc hiÖn
Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao                                     13
§å ¸n tèt nghiÖp
                                                             ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10

                    Nguồn gây mỏi                     Kết cấu bị ảnh hưởng
                      Gió (Rối)                       Tháp, cầu, cần đốt khí
                        Nhiệt                               Cần đốt khí
                     Thiết bị xoay                          Kết cấu đỡ
                       Cần cẩu                                Bệ đỡ
                                                     Kết cấu phụ trợ gắn vào
                       Đóng cọc
                                                          ( Ví dụ anode)
                     Lực thủy tĩnh             Vật có đưòng kính lớn gần vùng sóng

   •   Dòng chảy nói chung mang tính tĩnh và không kể tới trong tính mỏi.
   •   Triều và hà bám đều gây ra các hiệu ứng đối với mỏi. Đối với các sóng thường nhật,
       diễn biến triều hàng ngày có ảnh hưởng nhỏ tới mỏi. Tuy nhiên, triều và nước dâng
       kết hợp với sóng bão lại gây ra ảnh hưởng lớn đáng kể. Ví dụ : chúng có thể chùm
       lên một số phần tử hay cả phần tử mà bình thường các phần tử này ở trên không. Nói
       chung triều ảnh hưởng không đáng kể .
   • Dòng chảy xoáy, sóng đập, vật nổi va đập ảnh hưởng tới mỏi nhưng tổn thất không
       đáng kể.
   • Mỏi kể tới trong vận chuyển chỉ tính với những khoảng vận chuyển dài : dàn LQ10
       có khoảng vận chuyển ngắn nên không kể tới.
   • Gío chỉ ảnh hưởng tới các thiết bị trên thượng tầng như cần khí đốt, tháp, cần cẩu
       mục đích của đồ án là quan tâm tới mỏi ở chân đế nên ta không xét tới ảnh hưởng
       gío.
   • Nhiệt chỉ ảnh hưởng tới cần khí đốt.
   • Thiết bị xoay, cần cẩu chỉ ảnh hưởng mỏi cục bộ trên thượng tầng cũng không phải là
       đối tượng chúng ta quan tâm.
   • Đóng cọc chỉ ảnh hưởng tới những phần tử phụ trợ gắn vào chân đế như anode.
   • Lực thuỷ tĩnh chỉ ảnh hưởng vật có kích thước lớn gần mặt nước tĩnh giả thiết bỏ qua
       cho việc tính toán đơn giản và ảnh hưởng của nó cũng không lớn.
  Do vậy tải trọng sóng là nguyên nhân chủ yếu gây phá huỷ mỏi cho chân đế là phần chúng
ta quan tâm. Tóm lại, trong đồ án này ta chỉ đề cập tới tính mỏi dưới tác động của sóng.

II.3-Các phương pháp tính toán mỏi
  Tính toán mỏi được chia thành hai nhóm:
   • Phương pháp xác định tổn thương tích luỹ: Dựa vào lý thuyết tổn thương tích luỹ của
       Palgreen-Miner và các đường cong mỏi S-N được xây dựng từ các thí nghiệm, áp
       dụng để dự báo tuổi thọ mỏi.
       Dựa trên phương pháp xác định tổn thương tích luỹ có các phương pháp cụ thể sau:
              1. Phương pháp tiền định.
              2. Phương pháp phổ.
              3. Phương pháp lịch sử thời gian ( Phương pháp mô phỏng ).
   • Lý thuyết cơ học phá huỷ: Sử dụng các lý thuyết về sự hình thành và lan truyền vết
       nứt để tính toán áp dụng cho giai đoạn 2 và 3 của hiện tượng mỏi.


Sinh viªn thùc hiÖn
Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao                                     14
§å ¸n tèt nghiÖp
                                                             ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10

  Mỗi phương pháp có ưu nhược điểm riêng, trong đồ án này hai phương pháp được tìm
hiểu kĩ là : phương pháp tiền định và phương pháp phổ, và áp dụng phương pháp tiền định
để tính toán kiểm tra khối chân đế dàn LQ10.
  Sơ đồ tính hai phương pháp trên :




Sinh viªn thùc hiÖn
Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao                                     15
§å ¸n tèt nghiÖp
                                                                  ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10

          Phương pháp tiền định                                                   Phương pháp phổ
                  II.5                                                                 II.6

                                                   Sơ đồ phân
                                                  phối các sóng


               Tính lực do sóng                                               Phổ sóng ngắn hạn(Hs, Tz)
              điều hoà (Morison)                                                    Phổ lực sóng
                     II.5.1                                                             II.6.1



       Tính kết cấu trong miền thời gian                                       Tính kết cấu trong miền tần số
                     II.5.2                                                                II.6.2




             Ứng suất do sóng đều                                                 Phổ ứng suất ngắn hạn




                                                         S.C.F
                                                         II.4.2


                                                                                         Mô phỏng


                                                                                 Đếm các chu trình ứng suất
                                                                                          II.6.4



                                                                                  Lược đồ ứng suất ngắn hạn




                                                                                        Thống kê dài hạn
                                                                                       (các trạng thái biển)




                                    Đường cong mỏi S-N
                                          II.4.3                                     Lược đồ ứng suất dài hạn


                                     Hệ số an toàn FCF                                Tỉ số tổn thất mỏi tích luỹ
                                            II.7                                           ( Theo luật P-M)




                                                                                        Đời sống mỏi thiết kế

Sinh viªn thùc hiÖn
Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao                                            16
§å ¸n tèt nghiÖp
                                                                               ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10



II.4 - Điểm nóng - Hệ số tập trung ứng suất - Đường cong mỏi

II.4.1-Điểm nóng ( hot spot)
  Ứng suất điểm nóng là ứng suất cục bộ cực đại, có vị trí tại liên kết giữa các phần tử, tức
là ở các vịt rí bất liên tục của kết cấu điển hình là nút ống, vị trí và giá trị chính xác của nó
phụ thuộc vào dạng hình học của liên kết và các điều kiện chịu tải.




                              K.cach=2 lan chieu day ong chinh

                                              Vung cac diem nong
  Điểm nóng thường được khảo sát và cũng là một ví dụ về điểm nóng phụ thuộc vào dạng
hình học và tải trọng :




                                       Ong nhanh
                         Ong chinh     (Brance)                  Diem Hong
                         (Chord)                                 ( Crown point )

                                                        Diem Dinh
                                                        (Saddle Point )




                                              Vi tri diem nong
                           Phan tu      Tai trong       Uon trong mat      Uon ngoai mat
                                        doc truc (AX)   phang (IPB)        phang (OPB)

                           Ong chinh
                           Ong nhanh




Sinh viªn thùc hiÖn
Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao                                                       17
§å ¸n tèt nghiÖp
                                                               ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10

 Tại vành hàn nối giữa ống nhánh với ống chính, thường có hai dạng phá huỷ điển hình, cả
hai dạng phá huỷ này thường xảy ra trong vùng lân cận với mối hàn đỉnh:
   • Phá huỷ phía ống nhánh (tách giữa ống nhánh và mối hàn)
   • Phá huỷ phía ống chính (tách giữa ống chính và mối hàn)

                            Ong nhanh                            Ong nhanh
                            (Brace)                              (Brace)



                                           Duong han                                Duong han
                   Ong chinh                              Ong chinh
                   (Chord)                                (Chord)




                      Pha huy giua ong nhanh va moi han    Pha huy giua ong chinh va moi han


 Hình vẽ mô tả sự thay đổi ứng suất tại điểm nóng:




                                                                            Snotch

                                                                             Shot

                                                                             Shot3/2
             Stress
                                                                             Snom

                                                             Weld toe




         Snom : Ứng suất danh nghĩa.
         Shot : Ứng suất tập trung tại điểm nóng chỉ kể tới ảnh hưởng của biến đổi đột ngột
                 dạng hình học.
         Snotch : Ứng suất tập trung có kể tới biến đổi dạng hình học và ảnh hưởng của mối
                  hàn.

II.4.2-Hệ số tập trung ứng suất (SCF)
  Biểu thức xác định ứng suất cục bộ:
       σ e = (SCF )σ n

Sinh viªn thùc hiÖn
Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao                                       18
§å ¸n tèt nghiÖp
                                                             ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10

     σ n : Ứng suất danh nghĩa tại vị trí tương ứng của đầu phần tử thuộc nút đang xét.
     σ e : Ứng suất cục bộ tại vị trí điểm nóng của nút khảo sát.
 SCF : hệ số tập trung ứng suất tại điểm nóng đang xét - là vấn đề chúng ta đang quan tâm




               Ong nhanh                              Ong nhanh
               (Brace)                                (Brace)
      Ong chinh                                                                            Ong chính
      (Chord)                                                                              (Chord)




 Hệ số tập trung ứng suất phụ thuộc vào điều kiện chịu tải, dạng hình học của nút, vị trí ốn
nhánh quy tụ vào nút, cấu tạo hình học mối hàn xét trong mối liên hệ với đường cong mỏi
S-N tương ứng. SCF trong mọi trường hợp tính toán được đề nghị không nhỏ hơn 1.8.
 Cơ sở xác định SCF:
  • Phương pháp phần tử hữu hạn (phương pháp lý thuyết).
  • Thí nghiệm mô hình (phương pháp thực nghiệm).
  • Xây dựng các công thức số (nhận được từ mô hình số, mô hình vật lý và phương
       pháp phần tử hữu hạn)
 Phương pháp thứ 3 thường được sử dụng trong thiết kế với các nút ống đơn giản. Chính vì
vậy trong đồ án này phương pháp thứ 3 được tập trung nhiều hơn.

II.4.2.1- Phương pháp phần tử hữu hạn

  Trong trường hợp các công thức kinh nghiệm không có sẵn để tính hoặc độ chính xác
không đủ thì phải dùng phương pháp tinh vi là phương pháp PTHH để xác định SCF.
Phương pháp PTHH cho phép tính SCF tại nút có hình dạng bất kì. Bằng cách sử dụng các
phần tử vỏ mỏng có thể phân tích được biến dạng tại điểm nóng của nút, trong đó việc chia
lưới các phần tử phải đủ dầy sao cho có thể xác định được biến thiên theo bước chia của ứng
suất cục bộ và tìm được giá trị ứng suất tại vị trí chân mối hàn thực tế. Cũng có thể sử dụng
các phần tử vỏ dày và các phần tử khối đẳng hướng để mô tả vùng mối hàn.
  Nhược điểm chính của phương pháp này giá thành cao và phải tốn nhiều thời gian.
  Từ các kết quả tính toán theo phương pháp PTHH rút ra nhận xét: Gía trị tại một điểm gốc
0 không có ý nghĩa thực tế và giá trị tại nút σ e phải lấy tương ứng tại chân mối hàn thuộc
ống chính hoặc ống nhánh (Hình vẽ trên).

Sinh viªn thùc hiÖn
Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao                                     19
§å ¸n tèt nghiÖp
                                                             ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10

  Việc xác định các ứng suất tập trung và các hệ số tập trung ứng suất SCF tại các nút phức
tạp của kết cấu bằng phương pháp PTHH có thể thực hiện bởi các chương trình máy tính
thích hợp có sẵn chư các phần mềm nổi tiếng ADINA, NASTRAN, SAMCEF, ..

II.4.2.2 – Thí nghiệm mô hình

 Giá trị của các hệ số tập trung ứng suất cũng có thể được xác định bằng phương pháp thí
nghiệm trên mô hình, trong đó sử dụng các thiết bị đo biến dạng. Từ các giá trị đo biến dạng
có thể ngoại suy ra các giá trị của giá trị ứng suất tương ứng: giá trị ứng suất cục bộ tại chân
mối hàn σ e . Thông thường có các phương pháp đo biến dạng :
    • Phân tích quang đàn hồi trên mô hình chất dẻo ở tỉ lệ nhỏ.
    • Dùng thiết bị đo biến dạng trên mô hình.
    • Dùng thiết bị đo biến dạng trên mô hình kết cấu thép.

II.4.3.3- Phương pháp số

 Các công thức số được sử dụng rộng rãi trước tiên vì nó cho phép sử dụng dễ dàng và
nhanh chóng. Tuy nhiên nó có thể đưa đến sai số lớn nếu áp dụng không đúng phạm vi hoặc
dạng hình học của nó.

Đề nghị của ABS tính công thức số.

  Phân loại nút và đề nghị của ABS cho từng loại nút:
   • Nút đơn giản: (Simple Joints) Bảng dưới đây nêu ra những công thức cho việc dự
      tính SCF cho nút đơn giản. Những mẫu này đã được kiểm địng từ mô hình thép và
      mô hình chất dẻo và được xác nhận là phương pháp dự tính có thể chấp nhận được.
   • Nút nhiều mặt phẳng : (Multi Planar Joints) Hệ số SCF cho nút nhiều mặt phẳng
      được xác định khi thừa nhận rằng không có sự tương tác giữa các nút ở các mặt
      phẳng khác nhau.
   • Nút xếp chồng : (Overlappded Joints) Tham số để tính SCF được lấy trong công thức
      Efthymiou 1988 ). Chúng vẫn chưa được ấn định vì sự hạn chế của cơ sở dữ liệu.
   • Nút gia cường (Stiffened Joints) Thông số tính SCF được phát triển từ mô hình chất
      dẻo ( acrylic model ) bởi Smedley and Fisher 1990.

  BảngII.2: SCF cho nút đơn giản X, K và T/Y

       X joints


                   Tải trọng                   Vị trí                  Efthy    S&F
                                       Ống chính –điểm đỉnh            Y        X
                       Lực dọc         Ống chính -điểm hông            X*       X*
                                       Ống nhánh-điểm hông             Y        Y
                                       Ống nhánh-điểm đỉnh             Y        Y


Sinh viªn thùc hiÖn
Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao                                     20
§å ¸n tèt nghiÖp
                                                             ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10

                     Tải trọng                 Vị trí                  Efthy    S&F
                        Lực dọc        Ống chính –điểm đỉnh            Y        Y
                                       Ống chính -điểm hông            Y        Y

                                       Ống nhánh-điểm đỉnh             Y        Y
                        Lực dọc        Ống chính –điểm đỉnh            Y        Y


       K joints


                     Tải trọng                  Vị trí                 Efthy    S&F
                     Lực dọc           Phía thanh chủ                  X        Y
                                       Phía thanh nhánh                X        Y

                        Lực dọc        Ống chính –điểm đỉnh            Y        Y
                                       Ống chính -điểm hông            Y        Y

                                       Ống nhánh-điểm đỉnh             Y        Y
                        Lực dọc        Ống chính –điểm đỉnh            Yc       Y

        T/Y joints


                   Tải trọng                  Vị trí                   Efthy     S&F
                                      Ống chính –điểm đỉnh             Y         X
                       Lực dọc        Ống chính -điểm hông             Y         Y
                                      Ống nhánh-điểm hông              Y         Y
                                      Ống nhánh-điểm đỉnh              Yc        Y

                       Lực dọc        Ống chính –điểm đỉnh             Y         Y
                                      Ống chính -điểm hông             Y         Y

                                      Ống nhánh-điểm đỉnh              Y         Y
                       Lực dọc        Ống chính –điểm đỉnh             Y         X

 Trong đó:
 Y : Được đề nghị
 YC : Được đề nghị nhưng còn nhiều trang cãi
 X : Không được đề nghị, từ khi nó thất bại gặp phải phê bình.
 X* : Không được đề nghị khi có nhiều hơn 15 loại thép và mối nối chất dẻo trong dữ liệu
     SCF.
 Efthy : Etthymiou Equations (Efthymiou 1988)
 S&F : Smedley and Fisher Equations (Smedley and Fisher 1991)

Theo tiêu chuẩn API
Sinh viªn thùc hiÖn
Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao                                     21
§å ¸n tèt nghiÖp
                                                                                     ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10

• Công thức của Kuang dựa trên phân tích phần tử mặt (shell element). Khi dùng quang
  đàn hồi để tính mỏi dựa trên đường cong X, kết quả bị phê phán khi so sánh với sự liên
  hệ với số đo bằng quang đàn hồi.




                                                                                         Chord : R >4"
                                                                                                      3
                                                                                                 t > 16"
                   Hot Spot Stress Rang




                                                     API-X



                                                (SCF)chord = (SCF)Kuang
                                                                   5
                                                (SCF)brace = 1.0 + 8*[(SCF)Kuang - 1.0]



                                                                 Cycles to Failure

   (SCF)chord = (SCF)kuang
                                          5
   (SCF)Brace = 1.0 +
                                          8
                                           [(SCF ) Kuang − 1.0   ]
• Mẫu SCF dựa trên Kellogg. Sự thiết lập này của SCF có sự cung cấp cho mối nối vữa.
   Tuy nhiên mẫu này được dùng với sự thận trọng từ sự đề nghị gần đây rằng vữa có thể
   ảnh hưởng tải trọng và cấu tạo hình học cái gây ra sự xoay ống chính.
• Mẫu SCF được phát triển Lloyds Register, London, nhận được từ mô hình vật lý.
• Các công thức của đăng kiểm DnV
 Mỏi tích luỹ được tính tại ít nhất 8 điểm quanh chỗ nối. Tại Điểm đỉnh (Saddle Points)
chịu lực dọc trục và uốn ngoài mặt phẳng; khi tại Điểm hông (Crown Points) chịu tải trọng
dọc trục và uốn trong mặt phẳng. Ứng suât danh nghĩa fax ; fipb; fopb thích hợp với 3 trường
hợp tải trọng:
 + Ứng suất tại điểm đỉnh (saddle points) :
 Fhot = SCFax.fax + SCFipb.fipb
 + Ứng suất tại điểm hông (Crown points) :
 Fhot = SCFax.fax + SCFopb.fobp




Sinh viªn thùc hiÖn
Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao                                                             22
§å ¸n tèt nghiÖp
                                                                              ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10


                                                                1


                                                           4            3
                                                                            1; 2 : Crown point
                                                                            3; 4 : Saddle point
                                                                2           8 diem : Top, Top-left, Left, Bot-left, Bot, Bot-right, Right, Top-Right




                                      Mopd                                   Mipd
                                                                                                                                           P
                                               fopd                                  fipd                                                      fax



                                                                                                                                                     θ




                        Uon ngoai mat phang                    Uon trong mat phang                                      Tai doc truc
                        Out of plane bending                   In plane bending                                         Axial load




Phạm vi áp dụng các công thức tính SCF
 Các công thức số được sử dụng rộng rãi trước tiên vì nó cho phép sử dụng dễ dàng và
nhanh chóng. Tuy nhiên nó có thể đưa đến sai số lớn nếu áp dụng không đúng phạm vi hoặc
dạng hình học của nó, do đó xác định phạm vi áp dụng các công thức này là rất quan trọng.

 BảngII.3: Phạm vi giá trị của các công thức tính SCF

                    Lực dọc trục                  Uốn trong mặt phẳng                       Uống ngoài mặt phẳng
                    Axial load                    In-plane bending                          Out of plane bending
                    Kuang                         Kuang                                     Kuang
        T           DnV                           DnV                                       DnV
                    Lloyds                        Lloyds                                    Lloyds
                    Kuang                         Kuang                                     Kuang
        Y
                    Loyds                         Loyds                                     Loyds
        X           Lloyds                        Lloyds                                    Lloyds
                    Kuang                         Kuang                                     Kuang
        K, TY
                    Lloyds                        Lloyds                                    Lloyds
                    Kuang
        KT                                        Lloyds                                    Lloyds
                    Lloyds

 Bảng II.4: Phạm vi giá trị các thông số hình học

                 Các                                                   DnV
                                   Kuang                                                                         Lloyds
               thông số                               Thanh chủ                Thanh rằng
                   α             6.67 - 40                                        7 - 16                       8 - 40
                   β             0.3 – 0.8            0.225 – 0.9                0.3 – 0.9                   0.13 – 1.0
                   γ           8.33 – 33.3             10 – 30                       10 -30                      12 -32
Sinh viªn thùc hiÖn
Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao                                                                                     23
§å ¸n tèt nghiÖp
                                                                       ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10

                  Các            Kuang                            DnV                             Lloyds
                thông số
                   τ            0.2 – 0.8           0.4 – 1.0           0.47 – 1.0               0.25 – 1.0
                   θ           0.0 - π /2                π /2                   π /2             π /6 - π /2
                   ς           0.01 – 1.0

                                                                                        fb
                                                                                   fa



                                                                                                               α=2L/D
                                                                                                               τ=t/T
                                                                            d                t                 β=d/D
                                                                                                               γ=D/2T
                                                                                                               ξ =g/D




                                                                                         T
                                                   g               θ




                                                                                                          D
                                                     L



 Trong đó công thức của Kuang và Efthymiou được sử dụng nhiều nhất, và công thức của Kuang
được sử dụng trong đồ án này.

 Bảng II.5: Các công thức SCF của Kuang

     Dạng hình
        học                                         S.C.F                                           Phạm vi áp dụng
     và chịu tải
                   Ống chính
                                                          3

         TY           S.C.F = 1.981.α 0.057 .e −1.2.β .γ 0.808 .τ 1.333 . sin 1.694 θ
         AX        Ống nhánh
                                                              3
                         S.C.F = 3.751.α 0.12 .e −1.35.β .γ 0.55 .τ . sin 1.94 θ                     6.6 ≤ α ≤ 40
                   Ống chính                                                                         0.3 ≤ β ≤ 0.8
         TY                 S.C.F = 0.702.β −0.04 .γ 0.6 .τ 0.86 . sin 0.57 θ                        8.3 ≤ γ ≤ 33.3
        I.P.B      Ống nhánh                                                                         0.2 ≤ τ ≤ 0.8
                   S .C.F = 1.301.β −0.38 .γ 0.23 .τ 0.38 . sin 0.21 θ                               0.01 ≤ ς ≤ 1.0
                   Ống chính 0.3 ≤ β ≤ 0.55
                                                                                                     0 o ≤ θ ≤ 90 o
                           S.C.F = 1.024.β 0.7874 .γ 1.014 .τ 0.889 . sin 1.557 θ                   θ 2 : góc nghiêng
         TY        Ống nhánh                                                                        ống nhánh giữa
        O.P.B       0.3 ≤ β ≤ 0.55
                   S .C.F = 1.522.β 0.801 .γ 0.852 .τ 0.543 . sin 2.033 θ
                   Ống chính 0.55 ≤ β ≤ 0.75
Sinh viªn thùc hiÖn
Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao                                                    24
§å ¸n tèt nghiÖp
                                                                                 ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10

     Dạng hình
        h ọc                                             S.C.F                                              Phạm vi áp dụng
     và chịu tải
                           S.C.F = 0.462.β −0.619 .γ 1.014 .τ 0.889 . sin 1.557 θ
                     Ống nhánh 0.55 ≤ β ≤ 0.75
                     S .C.F = 0.796.β −0.281 .γ 0.852 .τ 0.543 . sin 2.033 θ
                     Ống chính
        KTY          S.C.F = 1.506.β −0.059 .γ 0.666 .τ 1.104 .ς 0.067 sin 1.521 θ
        AX           Ống nhánh
                          S.C.F = 0.920.β −0.441 .γ 0.157 .τ 0.56 .ς 0.058 .e1.448. sin θ
                     Ống chính
        KTY                   S.C.F = 1.822.β 0.06 .γ 0.38 .τ 0.94 . sin 0.9 θ
        I.P.B        Ống nhánh
                                S.C.F = 2.8727.β −0.35 .τ 0.35 . sin 0.5 θ
                     Ống chính
                                                                        0.126
                     S.C.F = 1.832.β 0.12 .γ 0.10 .τ 0.68 .(ς 1 + ς 2 )       sin 0.5 θ
                     Ống nhánh 0 o ≤ θ ≤ 45 o
                                                                           0.126
         KT            S.C.F = 6.056.β −0.36 .γ 0.10 .τ 0.68 .(ς 1 + ς 2 )       sin 0.5 θ
         AX          Ống nhánh 45 o ≤ θ ≤ 90 o
                                                                          0.126
                     S.C.F = 13.804.β −0.36 .γ 0.10 .τ 0.68 .(ς 1 + ς 2 )       sin 2.88 θ
                     Ống nhánh trung gian 0 o ≤ θ 2 ≤ 90 o
                                                                                   0.159
                     S.C.F = 4.981.β −0.396 .γ 0.123 .τ 0.672 .(ς 1 + ς 2 )                sin 2.267 θ 2


Bảng II.6: Các công thức SCF của Lloyds

      Dạng hình
                                                                                                               Phạm vi áp
         h ọc                                             S.C.F
                                                                                                                 dụng
      và chịu tải
                       Ống chính
                       S.C.FSadde = β . 6.78 − 6.42.β 0.5 .γ .τ . sin (1.7+0.7 β ) θ
                                           (                        )           3




                       S.C.FCrown = k 'c + k o .kc ' '
                       Ống nhánh
          TY           S.C.FSadde = 1.0 + 0.63.S .C.FSad .thanhchu
          AX           S.C.FCrown = 1.0 + 0.63.S .C.FCro.thanhchu
                             (                                 )(
                       k c ' = 0.7 + 1.37.(1 − β ).γ 0.5 .τ . 2. sin 0.5 θ − sin 3 θ          )
                                 (             −1
                                                    )(                       )
                       k o = τ . β − τ .(2.γ ) . 0.5.α . sin θ . sin θ . 1 − 1.5.γ −1
                                                              −β        −1
                                                                                      (               )−1


                                       (                                 (
                k c ' ' = 1.05 + 30.0.γ −1.τ 1.5 .(1.2 − β ). cos 4 θ + 0.15                   ))
                Ống chính
     T,Y,K,KT,X
        I.P.B
                                                          (                           )
                S.C.FCrown = 0.75.γ 0.6 .τ 0.8 . 1.6.β 0.25 − 0.7.β 2 . sin (1.5−1.6.β ) θ
                Ống nhánh
Sinh viªn thùc hiÖn
Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao                                                          25
§å ¸n tèt nghiÖp
                                                                                         ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10

      Dạng hình
                                                                                                                                     Phạm vi áp
         h ọc                                                      S.C.F
                                                                                                                                       dụng
      và chịu tải
                     S.C.FCrown = 1.0 + 0.63.S .C.FCro.thanhchu
                     Ống chính
                           S.C.FSadde = β . 1.6 − 1.15.β 5 .γ .τ . sin (1.35+ β ) θ
                                                       (                          )
                                                                               2

         TY
        O.P.B        Ống nhánh                                                                                                     8 ≤ α ≤ 40
                     S.C.FSadde = 1.0 + 0.63.S .C.FSad .thanhchu                                                                   0.13 ≤ β ≤ 1.0
                     Ống chính                                                                                                     12 ≤ γ ≤ 32
           X                                               (
                     S.C.FSadde = 1.7.γ .τ .β . 2.42 − 2.28.β 2.2 . sin β (15−14.4 β ) θ)           2

                                                                                                                                   0.25 ≤ τ ≤ 1.0
          AX         Ống nhánh                                                                                                      0<ς
                                S.C.FSadde = 1.0 + 0.63.S .C.FSad .thanhchu
                                                                                                                                    30 o ≤ θ ≤ 90 o
                     Ống chính
                                                                                                                                   θ 2 : góc nghiêng
          X                               (                              )
                     S.C.FSadde = β . 1.56 − 1.46.β 5 .γ .τ . sin β (15−14.4 β ) θ
                                                                                         2


                                                                                                                                   ống nhánh giữa
        O.P.B        Ống nhánh
                                   S.C.FSadde = 1.0 + 0.63.S .C.FSad .thanhchu
                     Ống chính trung gian: M1 = M2 = M3,
                     θ 2 > θ1 , θ 2 > θ 3 , θ1 = θ 3
         KT                           (                              )(
                      S.C.FSadde = CCCQ. y. Jo int θ =θ2 . 1.0 + 2.0(θ 2 / θ1 )
                                                                                                        0.3
                                                                                                              )
        O.P.B                                 (1.35+ β )
                      .(sin θ1 / sin θ 2 )
                                                       2
                                               .(0.016.γ .β )
                                                                                 (ς +0.45 )
                                                                  . 1.0 − 0.1(1.0+ 4ς )       (                            )   2


                     Ống nhánh trung gian
                                  S.C.FSadde = 1.0 + 0.63.S .C.FSad .thanhchu

                     Chord θ1 > θ 2 , P2 = P . sin θ1 / sin θ 2
                                            1

                                                                             (
                        S.C.FSadde = (CCCQ. y. Jo int θ =θ1 ). 1.0 − (0.012.γ )
                                                                                                        (0.67.ς +0.4 )
                                                                                                                          ).
                                                (0.1−0.7 β )   3
                        .(sin θ1 / sin θ 2 )
           K                                                                              −0.5                0.05 β
          K.T             S.C.FCrown = 1.1.γ 0.65. .τ . sin θ1. sin θ 2                           .(2.0.ς )
          AX               (
                          . 1.5.β 0.25 − β 2       )
                     Ống nhánh
                             S.C.FSadde = 1.0 + 0.63.S .C.FSad .thanhchu
                             S.C.FCrown = 1.0 + 0.63.S .C.FCro.thanhchu
                     Ống chính θ1 > θ 2 , M 1 = M 2
                                                                     (
                     S.C.FSadde = (CCCQ. y. Jo int θ =θ1 ). 1.0 + (0.016.γ .β )
                                                                                                        (ς +0.45 )
                                                                                                                     ).
          K
                     (θ1 / θ 2 )0.33.(sin θ1 / sin θ 2 )(0.35+β ).(1.0 − 0.1.(1.0+4ς ) )
                                                                             2

        O.P.B
                     Ống nhánh
                             S.C.FSadde = 1.0 + 0.63.S .C.FSad .thanhchu


 Bảng II.7: Các công thức SCF của DnV
Sinh viªn thùc hiÖn
Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao                                                                                   26
§å ¸n tèt nghiÖp
                                                                         ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10

      Dạng hình
         h ọc                                        S.C.F                                    Phạm vi áp dụng
      và chịu tải
                     Ống chính                                                                    Ống chính
           T                   (                     2
                                                                     )
                     S.C.F = 1.44 - 3.72.(β - 0.47 ) .γ 0.87 .τ 1.37 .α 0.06 . sin 1.694 θ     7.0 ≤ α ≤ 40
          AX         Ống nhánh                                                                 0.255 ≤ β ≤ 0.9
                                    (                 2
                                                             )
                        S.C.F = 1.00 - 1.78.(β - 0.5) γ 0.76 .τ 0.57 .α 0.12 . sin 1.94 θ      8.3 ≤ γ ≤ 33.3
                     Ống chính                                                                 10 ≤ τ ≤ 30
           T                   (                   2
                                                         )
                     S.C.F = 1.65 - 1.1.(β - 0.42 ) .γ 0.38 .τ 1.05 . sin 0.57 θ               0. 4 ≤ ς ≤ 1. 0
         I.P.B       Ống nhánh                                                                 0 o ≤ θ ≤ 90 o
                                (                       2
                                                                 )
                     S .C.F = 0.95 − 0.65.(β − 0.41) .γ 0.39 .τ 0.29 . sin 0.21 θ                 Ống nhánh
                     Ống chính                                                                  7.0 ≤ α ≤ 16
                               (                     2
                                                             )
                     S.C.F = 1.01 - 3.36.(β - 0.64 ) .γ 0.95 .τ 1.18 . sin 1.557 θ              0.3 ≤ β ≤ 0.9
           T         Ống nhánh                                                                  10 ≤ γ ≤ 30
         O.P.B                  (                       2
                                                                 )
                     S .C.F = 0.76 − 1.92.(β − 0.72 ) .γ 0.89 .τ 0.47 . sin 0.2033 θ            0.47 ≤ τ ≤ 1.0
                                                                                                0 o ≤ θ ≤ 90 o



 Những thu nhận khái quát nhất về công thức Efthimiou

 M.Efthimiou đã phát triển công thức xác định hệ số SCF và xây dựng các hàm ảnh hưởng suy rộng
để tính mỏi. Những kết quả chính của tác giả:
   • Đã thiết lập được các biểu thức đánh giá SCF tại các nút kiểu T/Y, X, K và K. Đối với các
   nút X, K, KT và đã xét đủ các trường hợp chất tải để làm cơ sở cho việc thiết lập hàm ảnh
   hưởng.
   • Xây dựng các hàm ảnh hưởng cho phép xác định các ứng suất điểm nóng trong các nút ống
   phẳng chịu tải trọng và moment bất kì tại đầu thanh giằng. Công thức hàm ảnh hưởng đã được
   mở rộng cho các nút nhiều mặt phẳng.

  Nguyên tắc chính để thiết lập hàm ảnh hưởng là cộng tác dụng, có thể xây dựng được biểu thức
tính ứng suất điểm nóng tại một vị trí nào đó (đỉnh 1 thuộc thanh chủ) về phía thanh giằng i suy ra
từ ứng suất danh nghĩa ở đầu các thanh giằng khác (thanh j) có tải trọng tác dụng.

  σ 1 = σ j × IFij

  σ 1 : Ứng suất điểm nóng tại đỉnh 1 thuộc thanh chủ xét về phía thanh giằng i do tải trọng dọc trục
       tác dụng phía thanh giằng j gây ra.
 σ j : Ứng suất danh nghĩa tại thanh giằng j.
 IFij : Hàm ảnh hưởng tại đỉnh thanh chủ xét về phía thanh giằng i, do lực dọc trục phía thanh
        giằng j gây ra ( ứng với σ j =1)

  Trường hợp nút chịu tải trọng, ứng suất điểm nóng toàn phần tại điểm 1 được phân phối từ thanh
giằng lân cận và thanh giằng bản thân phía điểm 1 :

Sinh viªn thùc hiÖn
Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao                                                 27
§å ¸n tèt nghiÖp
                                                             ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10

  σ 1 = σ j × IFij + σ k × IFik + σ 1 × IFi1

 Efthimmiou có những kết luận sau:
    • Hiệu ứng đa mặt phẳng không có ảnh hưởng quá lớn : làm tăng hoặc giảm ứng suất điểm
    nóng trong vòng 15% so với trường hợp ta loại bỏ một số thanh giằng chịu tải trọng nhỏ có
    tuổi thọ cao.
    • Tải trọng dọc trục trong các thanh giằng của các nút K, KT và X nói chung đã tự nó cân
    bằng trong phạm vi 20% khi sóng đi qua kết cấu.
    • Tính chất uốn ngoài mặt phẳng đối với các nút kiểu K và KT có thể gây ra trạng thái biển
    biến đổi từ cân bằng sang không cân bằng.

 Kết luận : trường hợp nút đa mặt phẳng; K,KT : không cân bằng phải tính bằng công thức
            Efthimiou để có kết quả chính xác hơn.

II.4.3-Đường cong mỏi S-N
  Đường cong mỏi S-N được xác định bằng thực nghiệm, nó biểu diễn mối quan hệ giữa
biên độ ứng suất ( ∆σ hay S) trong một mẫu thí nghiệm hay một nút khảo sát và mốt số chu
trình ứng suất khi đạt tới phá huỷ. Đường cong mỏi S-N nói chung phụ thuộc hai tham số
thực nghiệm ( m, a), là loại đường cong Wohler :
      N = a.S-m
  Hay có dạng phi tuyến khi xét trong hệ toạ độ loga:
      Log10N = log10a – m.log10S
  Đường cong mỏi mô tả các quan sát thực nghiệm, qua đó cho thấy thực tế tồn tại một mức
ứng suất (đúng hơn là biên độ ứng suất) mà với tất cả các biên độ ứng suất thấp hơn nó
không bao giờ xảy ra hiện tượng phá huỷ mỏi. Thực tế cho thấy rằng hiện tượng phá huỷ
các nút hàn của kết cấu chủ yếu do quá trình hàn gây ra. Do dó, có thể quan niệm giới hạn
mỏi thực nghiệm tương ứng với mức ứng suất ngưỡng để bắt đầu gây ra hiện tượng lan
truyền từ khuyết tật ban đầu. Các công trình biển chịu tải trọng ngẫu nhiên với các giá trị
lớn hơn mức ứng suất ngưỡng. Trong quá trình đời sống công trình, các vết nứt ban đầu sẽ
phát triển, trong khi mức ứng suất ngưỡng và giới hạn mỏi lại giảm xuống. Do hiện tượng
này, nên đối với các đường cong S-N, thường độ dốc có giá trị thay đổi khi số chu trình ứng
suất N > 107. Sau đây ta sẽ giới thiệu các đường cong mỏi đã được trình bày trong các tiêu
chuẩn quy phạm công trình biển, trong đó tiêu chuẩn API được đề nghị áp dụng nhiều nhất.

II.2.8.1- Bureau Veritas
    +N ≤ Nc = 107 : log N = 12.29 -3.00 log S
    +N > Nc = 107 : log N = 15.82-5.00 log S




Sinh viªn thùc hiÖn
Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao                                     28
§å ¸n tèt nghiÖp
                                                                                               ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10


                                                              1000




                                Pham vi ung suat SB (N/mm2)
                                                              100




                                                              10




                                                                     10^4          10^5           10^6            10^7      10^8

                                                                                          So chu trinh ung suat

                                                                     Duong cong moi S-N voi chieu day thanh chu T = 18 mm

 Đường cong có dạng như hình vẽ và thích hợp trong những trường hợp sau:
     • Có vết nứt xuất hiện khi phá huỷ.
     • Xét trường hợp nút hàn.
     • Ống chủ có chiều dày T = 18mm ( có chiều dày khác phải hiệu chỉnh )
     • Thông số hình học của nút β =d/D < 1.
     • Xác suất không phá huỷ 97.5%, độ lệch chuẩn log N = 0.275.
     • Công trình trong không khí hoặc trong nước mặn nhưng được bảo vệ chống ăn
        mòn hiệu quả.
 Trường hợp ống chủ có chiều dày > 18 mm được hiệu chỉnh theo công thức dưới đây :
                         0.29
                    t 
        ∆σ = ∆σ *          N/mm2 đối với T > 15 mm.
                    18 
        ∆σ * : Giá trị số gia ứng suất trên đường cong tiêu chuẩn
 Hiệu chỉnh lại ta có công thức mới như sau :
      +N ≤ Nc = 107 : log N = A(T) -3.00 log ∆σ *
      A(T) = 13.38 – 0.87 log T với T > 15 mm
      A(T) = 12.37 với T < 15 mm
      +N > Nc = 107 : log N = A(T) -5.00 log ∆σ *
      A(T) = 17.64 – 1.45 log T với T > 15 mm
      A(T) = 15.93 với T < 15 mm

II.2.8.2-Tiêu chuẩn DnV
  Đường cong mỏi có dạng đường X dành cho nút ống và các đường B, C, D, E, F , F2 , G,
W dành cho chi tiết kết cấu có dạng bản dầm. Phương trình các đường cong này cho như
bảng dưới dây :



Sinh viªn thùc hiÖn
Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao                                                                       29
§å ¸n tèt nghiÖp
                                                                              ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10


                         500




                                                                              X
       Stress range (N/mm2)




                              100



                               50




                                               4           5              6                7            8            Log N

                                                    Duong cong moi S-N tai nut ong (DnV)


         Log N = log a = Klog S

                                      Loại đường
                                                   Loga               K                        S ( N = 2.108)
                                         cong
                                    B              15.01              4.0                      48
                                    C              13.63              3.5                      33
                                    D              12.18              3.0                      20
                                    E              12.02              3.0                      18
                                    F              11.80              3.0                      15
                                    F2             11.63              3.0                      13
                                    G              11.39              3.0                      11
                                    W              11.20              3.0                      9.3
                                    X              14.57              4.1                      34

   Áp dụng trong trường hợp các giải pháp chống ăn mòn thực hiện hiệu quả.

II.2.8.3 – Tiêu chuẩn dăng kiểm Lloyd
  Hai tham số kinh nghiệm :
        log a = 14.95.
        m = 4.27
  Trên đường cong mỏi có giới hạn mỏi 36 N/mm2 tương ứng với số chu trình 2.108.

II.2.8.4-Tiêu chuẩn API-RP2A
  Phương trình :


Sinh viªn thùc hiÖn
Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao                                                      30
§å ¸n tèt nghiÖp
                                                                                                ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10
                                                                −m
                         ∆σ                                
              -m       6                                   
       N = a.S = 2 × 10  ∆σ                                
                            ref                            
     N : số lượng chu trình cho phép để nút chịu được số gia ứng suất ∆σ
                                                                 6
      ∆σ ref : Số gia ứng suất ứng với số chu trình cho phép 2.10
 Trong các đường cong này giới hạn mỏi xuất hiện tại chu trình 2.108
                                      100
                                                    X
                                                    X'



                                      10
             Stress range S (ksi)




                                                                                                                           X


                                                                                                                           X'
                                      1




                                       0.5

                                             10^3        10^4            10^5            10^6               10^7    10^8         10^9


                                                                  So luong chu trinh chat tai cho phep N




  Các thông số của hai đường cong mỏi X và X’ cho trên bảng sau :

                                    Loại đường                  ∆σ ref                                       Giới hạn mỏi tại
                                                                                         m
                                     cong S-N            Tại N = 2.10        8                                  N = 2.108
                                         X                100 N/mm2                    4.38                 35 N/mm2(5.07Ksi)
                                        X’                79 N/ mm2                    3.74                23N/mm2 ( 3.33 Ksi)

 Các đường cong này áp dụng trong trường hợp :
  • Tải trọng mang tính ngẫu nhiên (Tiền định được xem như trường hợp riêng).
  • Biện pháp chống ăn mòn bằng bảo vệ cathode được xem như có hiệu quả.
  • Đối với các vùng không có bảo vệ chống ăn mòn, vùng nước dao động, vùng chịu ăn
      mòn mạnh: cần xem xét thêm về giá trị của giới hạn mỏi. Tuy nhiên cần tránh bố trí
      các nút ống ở khu vực nước dao động.
  • Đối với các nút ống chịu tải trọng điều hoà tác động trong vùng khí quyển, giới hạn
      mỏi đạt tại N = 107 đối với đường cong X và tại N = 2 × 107 đối với đường cong X’.
  • Đối với đường cong S-N (X) : các mối hàn phải được kiểm tra, có sự chuyển tuyếp
      êm giữa chân mối hàn và kim loại gốc như diễn tả ( Hình vẽ ) và ống nhánh có chiều

Sinh viªn thùc hiÖn
Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao                                                                        31
Tinh toan tuoi tho moi
Tinh toan tuoi tho moi
Tinh toan tuoi tho moi
Tinh toan tuoi tho moi
Tinh toan tuoi tho moi
Tinh toan tuoi tho moi
Tinh toan tuoi tho moi
Tinh toan tuoi tho moi
Tinh toan tuoi tho moi
Tinh toan tuoi tho moi
Tinh toan tuoi tho moi
Tinh toan tuoi tho moi
Tinh toan tuoi tho moi
Tinh toan tuoi tho moi
Tinh toan tuoi tho moi
Tinh toan tuoi tho moi
Tinh toan tuoi tho moi
Tinh toan tuoi tho moi
Tinh toan tuoi tho moi
Tinh toan tuoi tho moi
Tinh toan tuoi tho moi
Tinh toan tuoi tho moi
Tinh toan tuoi tho moi
Tinh toan tuoi tho moi
Tinh toan tuoi tho moi
Tinh toan tuoi tho moi
Tinh toan tuoi tho moi
Tinh toan tuoi tho moi
Tinh toan tuoi tho moi
Tinh toan tuoi tho moi
Tinh toan tuoi tho moi
Tinh toan tuoi tho moi
Tinh toan tuoi tho moi
Tinh toan tuoi tho moi
Tinh toan tuoi tho moi
Tinh toan tuoi tho moi
Tinh toan tuoi tho moi
Tinh toan tuoi tho moi

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

Thiết kế khuôn nâng cao solidworks ( demo)
Thiết kế khuôn nâng cao solidworks ( demo)Thiết kế khuôn nâng cao solidworks ( demo)
Thiết kế khuôn nâng cao solidworks ( demo)Trung tâm Advance Cad
 
Phát triển một số thuật toán điều khiển rô bốt di động sử dụng hình ảnh - Gửi...
Phát triển một số thuật toán điều khiển rô bốt di động sử dụng hình ảnh - Gửi...Phát triển một số thuật toán điều khiển rô bốt di động sử dụng hình ảnh - Gửi...
Phát triển một số thuật toán điều khiển rô bốt di động sử dụng hình ảnh - Gửi...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo Nhập môn kỹ thuật Điện tử viễn thông
Báo cáo Nhập môn kỹ thuật Điện tử viễn thôngBáo cáo Nhập môn kỹ thuật Điện tử viễn thông
Báo cáo Nhập môn kỹ thuật Điện tử viễn thôngHieu Nguyen Trung
 
Hướng dẫn thiết kế khuôn Solidworks
Hướng dẫn thiết kế khuôn Solidworks Hướng dẫn thiết kế khuôn Solidworks
Hướng dẫn thiết kế khuôn Solidworks Cadcamcnc Học
 
Tài liệu thiết kế khuôn dập 3D Quickpress
Tài liệu thiết kế khuôn dập 3D QuickpressTài liệu thiết kế khuôn dập 3D Quickpress
Tài liệu thiết kế khuôn dập 3D QuickpressTrung tâm Advance Cad
 
Giáo trình Solidwork toàn tập
Giáo trình Solidwork toàn tậpGiáo trình Solidwork toàn tập
Giáo trình Solidwork toàn tậpCNC khac da
 
Giao trinh sap2000 v14
Giao trinh sap2000 v14Giao trinh sap2000 v14
Giao trinh sap2000 v14Ttx Love
 
Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”
Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”
Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Tk he thong nang ha hang
Tk he thong nang ha hang Tk he thong nang ha hang
Tk he thong nang ha hang DavisMilesNguyn
 
Vaduni - Thuyết minh hộp giảm tốc 2 cấp phân đôi
Vaduni - Thuyết minh hộp giảm tốc 2 cấp phân đôiVaduni - Thuyết minh hộp giảm tốc 2 cấp phân đôi
Vaduni - Thuyết minh hộp giảm tốc 2 cấp phân đôiNguynVnB3
 
Nghiên cứu xử lý đất yếu nền đường bằng bấc thấm kết hợp cố kết hút chân khôn...
Nghiên cứu xử lý đất yếu nền đường bằng bấc thấm kết hợp cố kết hút chân khôn...Nghiên cứu xử lý đất yếu nền đường bằng bấc thấm kết hợp cố kết hút chân khôn...
Nghiên cứu xử lý đất yếu nền đường bằng bấc thấm kết hợp cố kết hút chân khôn...nataliej4
 
hướng dẫn tính tải trọng sóng bằng SAP2000
hướng dẫn tính tải trọng sóng bằng SAP2000hướng dẫn tính tải trọng sóng bằng SAP2000
hướng dẫn tính tải trọng sóng bằng SAP2000luuguxd
 
Ứng dụng phần mềm matlab/ simulink mô phỏng hệ thống phanh abs trên xe du lịch
Ứng dụng phần mềm matlab/ simulink mô phỏng hệ thống phanh abs trên xe du lịchỨng dụng phần mềm matlab/ simulink mô phỏng hệ thống phanh abs trên xe du lịch
Ứng dụng phần mềm matlab/ simulink mô phỏng hệ thống phanh abs trên xe du lịchMan_Ebook
 
Giáo trình NX Unigraphics [Tiếng Việt]
Giáo trình NX Unigraphics [Tiếng Việt]Giáo trình NX Unigraphics [Tiếng Việt]
Giáo trình NX Unigraphics [Tiếng Việt]4CTECH Việt Nam
 
đồ áN chi tiết máy thiết kế trạm dẫn động băng tải nguyễn hữu chí
đồ áN chi tiết máy thiết kế trạm dẫn động băng tải   nguyễn hữu chíđồ áN chi tiết máy thiết kế trạm dẫn động băng tải   nguyễn hữu chí
đồ áN chi tiết máy thiết kế trạm dẫn động băng tải nguyễn hữu chíhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

La actualidad más candente (20)

Thiết kế khuôn nâng cao solidworks ( demo)
Thiết kế khuôn nâng cao solidworks ( demo)Thiết kế khuôn nâng cao solidworks ( demo)
Thiết kế khuôn nâng cao solidworks ( demo)
 
Phát triển một số thuật toán điều khiển rô bốt di động sử dụng hình ảnh - Gửi...
Phát triển một số thuật toán điều khiển rô bốt di động sử dụng hình ảnh - Gửi...Phát triển một số thuật toán điều khiển rô bốt di động sử dụng hình ảnh - Gửi...
Phát triển một số thuật toán điều khiển rô bốt di động sử dụng hình ảnh - Gửi...
 
Báo cáo Nhập môn kỹ thuật Điện tử viễn thông
Báo cáo Nhập môn kỹ thuật Điện tử viễn thôngBáo cáo Nhập môn kỹ thuật Điện tử viễn thông
Báo cáo Nhập môn kỹ thuật Điện tử viễn thông
 
Hướng dẫn thiết kế khuôn Solidworks
Hướng dẫn thiết kế khuôn Solidworks Hướng dẫn thiết kế khuôn Solidworks
Hướng dẫn thiết kế khuôn Solidworks
 
DU AN SX SUA SEN
DU AN SX SUA SEN DU AN SX SUA SEN
DU AN SX SUA SEN
 
Tài liệu thiết kế khuôn dập 3D Quickpress
Tài liệu thiết kế khuôn dập 3D QuickpressTài liệu thiết kế khuôn dập 3D Quickpress
Tài liệu thiết kế khuôn dập 3D Quickpress
 
Giáo trình Solidwork toàn tập
Giáo trình Solidwork toàn tậpGiáo trình Solidwork toàn tập
Giáo trình Solidwork toàn tập
 
Giao trinh sap2000 v14
Giao trinh sap2000 v14Giao trinh sap2000 v14
Giao trinh sap2000 v14
 
Thiet ke khuon solid works 2017
Thiet ke khuon solid works 2017Thiet ke khuon solid works 2017
Thiet ke khuon solid works 2017
 
Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”
Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”
Dự án “Xây dựng cầu cảng nhập xuất hàng”
 
Tk he thong nang ha hang
Tk he thong nang ha hang Tk he thong nang ha hang
Tk he thong nang ha hang
 
Vaduni - Thuyết minh hộp giảm tốc 2 cấp phân đôi
Vaduni - Thuyết minh hộp giảm tốc 2 cấp phân đôiVaduni - Thuyết minh hộp giảm tốc 2 cấp phân đôi
Vaduni - Thuyết minh hộp giảm tốc 2 cấp phân đôi
 
Luận văn: Nghiên cứu thiết bị bay không người lái, HOT
Luận văn: Nghiên cứu thiết bị bay không người lái, HOTLuận văn: Nghiên cứu thiết bị bay không người lái, HOT
Luận văn: Nghiên cứu thiết bị bay không người lái, HOT
 
Nghiên cứu xử lý đất yếu nền đường bằng bấc thấm kết hợp cố kết hút chân khôn...
Nghiên cứu xử lý đất yếu nền đường bằng bấc thấm kết hợp cố kết hút chân khôn...Nghiên cứu xử lý đất yếu nền đường bằng bấc thấm kết hợp cố kết hút chân khôn...
Nghiên cứu xử lý đất yếu nền đường bằng bấc thấm kết hợp cố kết hút chân khôn...
 
hướng dẫn tính tải trọng sóng bằng SAP2000
hướng dẫn tính tải trọng sóng bằng SAP2000hướng dẫn tính tải trọng sóng bằng SAP2000
hướng dẫn tính tải trọng sóng bằng SAP2000
 
Đề tài: Nghiên cứu hộp số Toyora 4GR-FSE và ứng dụng, 9đ
Đề tài: Nghiên cứu hộp số Toyora 4GR-FSE và ứng dụng, 9đĐề tài: Nghiên cứu hộp số Toyora 4GR-FSE và ứng dụng, 9đ
Đề tài: Nghiên cứu hộp số Toyora 4GR-FSE và ứng dụng, 9đ
 
Ứng dụng phần mềm matlab/ simulink mô phỏng hệ thống phanh abs trên xe du lịch
Ứng dụng phần mềm matlab/ simulink mô phỏng hệ thống phanh abs trên xe du lịchỨng dụng phần mềm matlab/ simulink mô phỏng hệ thống phanh abs trên xe du lịch
Ứng dụng phần mềm matlab/ simulink mô phỏng hệ thống phanh abs trên xe du lịch
 
Giáo trình NX Unigraphics [Tiếng Việt]
Giáo trình NX Unigraphics [Tiếng Việt]Giáo trình NX Unigraphics [Tiếng Việt]
Giáo trình NX Unigraphics [Tiếng Việt]
 
Luận văn: Xử lý ảnh video theo thời gian thực trên kit STM32, 9đ
Luận văn: Xử lý ảnh video theo thời gian thực trên kit STM32, 9đLuận văn: Xử lý ảnh video theo thời gian thực trên kit STM32, 9đ
Luận văn: Xử lý ảnh video theo thời gian thực trên kit STM32, 9đ
 
đồ áN chi tiết máy thiết kế trạm dẫn động băng tải nguyễn hữu chí
đồ áN chi tiết máy thiết kế trạm dẫn động băng tải   nguyễn hữu chíđồ áN chi tiết máy thiết kế trạm dẫn động băng tải   nguyễn hữu chí
đồ áN chi tiết máy thiết kế trạm dẫn động băng tải nguyễn hữu chí
 

Destacado

Bảng tra trợ giúp thiết kế tiêu chuẩn 22 TCN 272-05
Bảng tra trợ giúp thiết kế tiêu chuẩn 22 TCN 272-05Bảng tra trợ giúp thiết kế tiêu chuẩn 22 TCN 272-05
Bảng tra trợ giúp thiết kế tiêu chuẩn 22 TCN 272-05Ttx Love
 
Bài giảng ctb mềm và PTN 2014
Bài giảng ctb mềm và PTN 2014Bài giảng ctb mềm và PTN 2014
Bài giảng ctb mềm và PTN 2014Anh Anh
 
Chuong3 mtb
Chuong3 mtb Chuong3 mtb
Chuong3 mtb luuguxd
 
Tinh toan moi
Tinh toan moiTinh toan moi
Tinh toan moiluuguxd
 
Thuyet minh ban in
Thuyet minh ban in  Thuyet minh ban in
Thuyet minh ban in robinking277
 
Offshore pipelines design, analysis & method
Offshore pipelines   design, analysis & methodOffshore pipelines   design, analysis & method
Offshore pipelines design, analysis & methodThanh Tran
 
Bai giang CTB cố định 1
Bai giang CTB cố định 1Bai giang CTB cố định 1
Bai giang CTB cố định 1Anh Anh
 

Destacado (8)

Bảng tra trợ giúp thiết kế tiêu chuẩn 22 TCN 272-05
Bảng tra trợ giúp thiết kế tiêu chuẩn 22 TCN 272-05Bảng tra trợ giúp thiết kế tiêu chuẩn 22 TCN 272-05
Bảng tra trợ giúp thiết kế tiêu chuẩn 22 TCN 272-05
 
Bài giảng ctb mềm và PTN 2014
Bài giảng ctb mềm và PTN 2014Bài giảng ctb mềm và PTN 2014
Bài giảng ctb mềm và PTN 2014
 
Download
DownloadDownload
Download
 
Chuong3 mtb
Chuong3 mtb Chuong3 mtb
Chuong3 mtb
 
Tinh toan moi
Tinh toan moiTinh toan moi
Tinh toan moi
 
Thuyet minh ban in
Thuyet minh ban in  Thuyet minh ban in
Thuyet minh ban in
 
Offshore pipelines design, analysis & method
Offshore pipelines   design, analysis & methodOffshore pipelines   design, analysis & method
Offshore pipelines design, analysis & method
 
Bai giang CTB cố định 1
Bai giang CTB cố định 1Bai giang CTB cố định 1
Bai giang CTB cố định 1
 

Similar a Tinh toan tuoi tho moi

Nghiên cứu quy trình sản xuất natto từ đậu nành việt nam
Nghiên cứu quy trình sản xuất natto từ đậu nành việt namNghiên cứu quy trình sản xuất natto từ đậu nành việt nam
Nghiên cứu quy trình sản xuất natto từ đậu nành việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nh...
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nh...Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nh...
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nh...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đồ áN tốt nghiệp đường ống lvhieu k55
đồ áN tốt nghiệp đường ống lvhieu k55đồ áN tốt nghiệp đường ống lvhieu k55
đồ áN tốt nghiệp đường ống lvhieu k55Hieu Le
 
đáNh giá sự tác động đến môi trường trong quá trình xây dựng nhà máy gia công...
đáNh giá sự tác động đến môi trường trong quá trình xây dựng nhà máy gia công...đáNh giá sự tác động đến môi trường trong quá trình xây dựng nhà máy gia công...
đáNh giá sự tác động đến môi trường trong quá trình xây dựng nhà máy gia công...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hạ thủy khối chân đế
Phân tích hạ thủy khối chân đế Phân tích hạ thủy khối chân đế
Phân tích hạ thủy khối chân đế OFFSHORE VN
 
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trường Tiểu học Đoàn Kết.pdf
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trường Tiểu học Đoàn Kết.pdfĐồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trường Tiểu học Đoàn Kết.pdf
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trường Tiểu học Đoàn Kết.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trường Tiểu học Đoàn Kết.pdf
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trường Tiểu học Đoàn Kết.pdfĐồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trường Tiểu học Đoàn Kết.pdf
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trường Tiểu học Đoàn Kết.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Lựa chọn văn bản thông tin sử dụng trong phần đọc hiểu của đề thi tuyển sinh ...
Lựa chọn văn bản thông tin sử dụng trong phần đọc hiểu của đề thi tuyển sinh ...Lựa chọn văn bản thông tin sử dụng trong phần đọc hiểu của đề thi tuyển sinh ...
Lựa chọn văn bản thông tin sử dụng trong phần đọc hiểu của đề thi tuyển sinh ...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu phương pháp cố kết chân không xử lý nền đ...
Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu phương pháp cố kết chân không xử lý nền đ...Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu phương pháp cố kết chân không xử lý nền đ...
Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu phương pháp cố kết chân không xử lý nền đ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu phương pháp cố kết chân không xử lý nền đ...
Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu phương pháp cố kết chân không xử lý nền đ...Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu phương pháp cố kết chân không xử lý nền đ...
Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu phương pháp cố kết chân không xử lý nền đ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...
Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...
Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...huyendv
 
Đề tài: Định vị thương hiệu FPT Telecom trong nhận thức của khách hàng, HAY
Đề tài: Định vị thương hiệu FPT Telecom trong nhận thức của khách hàng, HAYĐề tài: Định vị thương hiệu FPT Telecom trong nhận thức của khách hàng, HAY
Đề tài: Định vị thương hiệu FPT Telecom trong nhận thức của khách hàng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Similar a Tinh toan tuoi tho moi (20)

Nghiên cứu quy trình sản xuất natto từ đậu nành việt nam
Nghiên cứu quy trình sản xuất natto từ đậu nành việt namNghiên cứu quy trình sản xuất natto từ đậu nành việt nam
Nghiên cứu quy trình sản xuất natto từ đậu nành việt nam
 
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nh...
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nh...Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nh...
Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước thải khu dân cư – dịch vụ – cư xá công nh...
 
đồ áN tốt nghiệp đường ống lvhieu k55
đồ áN tốt nghiệp đường ống lvhieu k55đồ áN tốt nghiệp đường ống lvhieu k55
đồ áN tốt nghiệp đường ống lvhieu k55
 
đáNh giá sự tác động đến môi trường trong quá trình xây dựng nhà máy gia công...
đáNh giá sự tác động đến môi trường trong quá trình xây dựng nhà máy gia công...đáNh giá sự tác động đến môi trường trong quá trình xây dựng nhà máy gia công...
đáNh giá sự tác động đến môi trường trong quá trình xây dựng nhà máy gia công...
 
Báo cáo thực tập vr
Báo cáo thực tập vrBáo cáo thực tập vr
Báo cáo thực tập vr
 
Luận văn: Sử dụng thí nghiệm hỗ trợ quá trình dạy học Vật lý 10
Luận văn: Sử dụng thí nghiệm hỗ trợ quá trình dạy học Vật lý 10Luận văn: Sử dụng thí nghiệm hỗ trợ quá trình dạy học Vật lý 10
Luận văn: Sử dụng thí nghiệm hỗ trợ quá trình dạy học Vật lý 10
 
Phân tích hạ thủy khối chân đế
Phân tích hạ thủy khối chân đế Phân tích hạ thủy khối chân đế
Phân tích hạ thủy khối chân đế
 
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trường Tiểu học Đoàn Kết.pdf
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trường Tiểu học Đoàn Kết.pdfĐồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trường Tiểu học Đoàn Kết.pdf
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trường Tiểu học Đoàn Kết.pdf
 
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trường Tiểu học Đoàn Kết.pdf
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trường Tiểu học Đoàn Kết.pdfĐồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trường Tiểu học Đoàn Kết.pdf
Đồ án tốt nghiệp Xây dựng dân dụng và công nghiệp Trường Tiểu học Đoàn Kết.pdf
 
Luận văn tốt nghiệp: Trường Tiểu học Đoàn Kết, HAY, 9Đ
Luận văn tốt nghiệp: Trường Tiểu học Đoàn Kết, HAY, 9ĐLuận văn tốt nghiệp: Trường Tiểu học Đoàn Kết, HAY, 9Đ
Luận văn tốt nghiệp: Trường Tiểu học Đoàn Kết, HAY, 9Đ
 
Lựa chọn văn bản thông tin sử dụng trong phần đọc hiểu của đề thi tuyển sinh ...
Lựa chọn văn bản thông tin sử dụng trong phần đọc hiểu của đề thi tuyển sinh ...Lựa chọn văn bản thông tin sử dụng trong phần đọc hiểu của đề thi tuyển sinh ...
Lựa chọn văn bản thông tin sử dụng trong phần đọc hiểu của đề thi tuyển sinh ...
 
Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu phương pháp cố kết chân không xử lý nền đ...
Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu phương pháp cố kết chân không xử lý nền đ...Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu phương pháp cố kết chân không xử lý nền đ...
Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu phương pháp cố kết chân không xử lý nền đ...
 
Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu phương pháp cố kết chân không xử lý nền đ...
Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu phương pháp cố kết chân không xử lý nền đ...Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu phương pháp cố kết chân không xử lý nền đ...
Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu phương pháp cố kết chân không xử lý nền đ...
 
Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...
Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...
Cac nhan to_cua_chat_luong_dich_vu_dao_tao_anh_huong_den_su_hai_long_cua_hoc_...
 
NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI VIỆC ĐỊNH GIÁ THẤP IPO
NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI VIỆC ĐỊNH GIÁ THẤP IPONHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI VIỆC ĐỊNH GIÁ THẤP IPO
NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI VIỆC ĐỊNH GIÁ THẤP IPO
 
Lv (26)
Lv (26)Lv (26)
Lv (26)
 
Luận văn: Tổ chức thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với khối thông ti...
Luận văn: Tổ chức thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với khối thông ti...Luận văn: Tổ chức thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với khối thông ti...
Luận văn: Tổ chức thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với khối thông ti...
 
Hoàn thiện công tác thực hiện an toàn lao động cho công nhân tại công ty Sứ K...
Hoàn thiện công tác thực hiện an toàn lao động cho công nhân tại công ty Sứ K...Hoàn thiện công tác thực hiện an toàn lao động cho công nhân tại công ty Sứ K...
Hoàn thiện công tác thực hiện an toàn lao động cho công nhân tại công ty Sứ K...
 
Đề tài: Định vị thương hiệu FPT Telecom trong nhận thức của khách hàng, HAY
Đề tài: Định vị thương hiệu FPT Telecom trong nhận thức của khách hàng, HAYĐề tài: Định vị thương hiệu FPT Telecom trong nhận thức của khách hàng, HAY
Đề tài: Định vị thương hiệu FPT Telecom trong nhận thức của khách hàng, HAY
 
Luận văn tốt nghiệp: Trung tâm y tế Thái Bình, HOT
Luận văn tốt nghiệp: Trung tâm y tế Thái Bình, HOTLuận văn tốt nghiệp: Trung tâm y tế Thái Bình, HOT
Luận văn tốt nghiệp: Trung tâm y tế Thái Bình, HOT
 

Más de robinking277

10 18-2013 8-33-45 pm
10 18-2013 8-33-45 pm10 18-2013 8-33-45 pm
10 18-2013 8-33-45 pmrobinking277
 
Danh sachthuctapkyi 2012
Danh sachthuctapkyi 2012Danh sachthuctapkyi 2012
Danh sachthuctapkyi 2012robinking277
 
Dtnc30 cac cach tt gia tri hstl cua hsn doi voi set yeu
Dtnc30 cac cach tt gia tri hstl cua hsn doi voi set yeu Dtnc30 cac cach tt gia tri hstl cua hsn doi voi set yeu
Dtnc30 cac cach tt gia tri hstl cua hsn doi voi set yeu robinking277
 
Dtnc29 cach ung dung loi giai coc chiu luc ngang khi hsn pbo hinh thang
Dtnc29 cach ung dung loi giai coc chiu luc ngang khi hsn pbo hinh thangDtnc29 cach ung dung loi giai coc chiu luc ngang khi hsn pbo hinh thang
Dtnc29 cach ung dung loi giai coc chiu luc ngang khi hsn pbo hinh thangrobinking277
 
Dtnc28 cach van dung tcxd du bao sct gioi han cua coc
Dtnc28 cach van dung tcxd du bao sct gioi han cua coc Dtnc28 cach van dung tcxd du bao sct gioi han cua coc
Dtnc28 cach van dung tcxd du bao sct gioi han cua coc robinking277
 
Dtnc02 nhung dieu rut ra tu cac hoi thao ve bien doi khi hau
Dtnc02 nhung dieu rut ra tu cac hoi thao ve bien doi khi hauDtnc02 nhung dieu rut ra tu cac hoi thao ve bien doi khi hau
Dtnc02 nhung dieu rut ra tu cac hoi thao ve bien doi khi haurobinking277
 
Tldd 0003-4 jaw-a07-0006 pile driveability analysis-rev a1
Tldd 0003-4 jaw-a07-0006 pile driveability analysis-rev a1Tldd 0003-4 jaw-a07-0006 pile driveability analysis-rev a1
Tldd 0003-4 jaw-a07-0006 pile driveability analysis-rev a1robinking277
 
Cv supplement-2003-1229274598762649-1
Cv supplement-2003-1229274598762649-1Cv supplement-2003-1229274598762649-1
Cv supplement-2003-1229274598762649-1robinking277
 
Phuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang thep
Phuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang thepPhuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang thep
Phuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang theprobinking277
 
Phuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang thep
Phuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang thepPhuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang thep
Phuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang theprobinking277
 
Construction project management vn
Construction project management vnConstruction project management vn
Construction project management vnrobinking277
 
Bs 2594 1975 welded steel hoztl steek tank_21_dec02
Bs 2594 1975 welded steel hoztl steek tank_21_dec02Bs 2594 1975 welded steel hoztl steek tank_21_dec02
Bs 2594 1975 welded steel hoztl steek tank_21_dec02robinking277
 
Bs 4 structural steel section 29 dec02
Bs 4 structural steel section 29 dec02Bs 4 structural steel section 29 dec02
Bs 4 structural steel section 29 dec02robinking277
 

Más de robinking277 (20)

10 18-2013 8-33-45 pm
10 18-2013 8-33-45 pm10 18-2013 8-33-45 pm
10 18-2013 8-33-45 pm
 
Danh sachthuctapkyi 2012
Danh sachthuctapkyi 2012Danh sachthuctapkyi 2012
Danh sachthuctapkyi 2012
 
He so nen
He so nenHe so nen
He so nen
 
Up bài
Up bàiUp bài
Up bài
 
Up bài
Up bàiUp bài
Up bài
 
Thi cong 2
Thi cong 2Thi cong 2
Thi cong 2
 
Do an thi cong 2
Do an thi cong 2Do an thi cong 2
Do an thi cong 2
 
Dtnc30 cac cach tt gia tri hstl cua hsn doi voi set yeu
Dtnc30 cac cach tt gia tri hstl cua hsn doi voi set yeu Dtnc30 cac cach tt gia tri hstl cua hsn doi voi set yeu
Dtnc30 cac cach tt gia tri hstl cua hsn doi voi set yeu
 
Dtnc29 cach ung dung loi giai coc chiu luc ngang khi hsn pbo hinh thang
Dtnc29 cach ung dung loi giai coc chiu luc ngang khi hsn pbo hinh thangDtnc29 cach ung dung loi giai coc chiu luc ngang khi hsn pbo hinh thang
Dtnc29 cach ung dung loi giai coc chiu luc ngang khi hsn pbo hinh thang
 
Dtnc28 cach van dung tcxd du bao sct gioi han cua coc
Dtnc28 cach van dung tcxd du bao sct gioi han cua coc Dtnc28 cach van dung tcxd du bao sct gioi han cua coc
Dtnc28 cach van dung tcxd du bao sct gioi han cua coc
 
Dtnc02 nhung dieu rut ra tu cac hoi thao ve bien doi khi hau
Dtnc02 nhung dieu rut ra tu cac hoi thao ve bien doi khi hauDtnc02 nhung dieu rut ra tu cac hoi thao ve bien doi khi hau
Dtnc02 nhung dieu rut ra tu cac hoi thao ve bien doi khi hau
 
Tldd 0003-4 jaw-a07-0006 pile driveability analysis-rev a1
Tldd 0003-4 jaw-a07-0006 pile driveability analysis-rev a1Tldd 0003-4 jaw-a07-0006 pile driveability analysis-rev a1
Tldd 0003-4 jaw-a07-0006 pile driveability analysis-rev a1
 
De thi cong
De thi congDe thi cong
De thi cong
 
Cv supplement-2003-1229274598762649-1
Cv supplement-2003-1229274598762649-1Cv supplement-2003-1229274598762649-1
Cv supplement-2003-1229274598762649-1
 
Phuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang thep
Phuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang thepPhuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang thep
Phuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang thep
 
Phuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang thep
Phuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang thepPhuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang thep
Phuong phap luan de danh gia lai cong trinh bien bang thep
 
Construction project management vn
Construction project management vnConstruction project management vn
Construction project management vn
 
Bs 2594 1975 welded steel hoztl steek tank_21_dec02
Bs 2594 1975 welded steel hoztl steek tank_21_dec02Bs 2594 1975 welded steel hoztl steek tank_21_dec02
Bs 2594 1975 welded steel hoztl steek tank_21_dec02
 
Bs 4 structural steel section 29 dec02
Bs 4 structural steel section 29 dec02Bs 4 structural steel section 29 dec02
Bs 4 structural steel section 29 dec02
 
Di chuc cua bac
Di chuc cua bacDi chuc cua bac
Di chuc cua bac
 

Tinh toan tuoi tho moi

  • 1. §å ¸n tèt nghiÖp ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10 LỜI CẢM ƠN Đối với sinh viên xây dựng thì đồ án tốt nghiệp có ý nghĩa hết sức quan trọng. Đó là một bước để đánh giá sự trưởng thành về nhiều mặt của sinh viên qua 5 năm học và những kiến thức gặt hái được trong quá trình học tập tại nhà trường. Đối với sinh viên P.F.I.E.V chuyên ngành Công trình thủy (IH), kiến thức chuyên ngành công trình thủy cuối năm thứ 4 và đầu năm thứ 5 đã cung cấp những hiểu biết chung về lĩnh vực công trình thủy, đồ án tốt nghiệp của tôi là sự tìm hiều kĩ hơn và sâu hơn về một lĩnh vực, một công trình cụ thể trong công trình thủy. Mục tiêu của đồ án tốt nghiệp của chuyên ngành công trình thủy là đòi hỏi kĩ năng sử dụng phần mềm, khả năng làm việc độc lập, khả năng phát hiện và giải quyết vấn đề-là những đìều mà tôi rất cần trước khi trở thành một người kĩ sư. Để đạt được mong muốn đó, dưới sự hướng dẫn của các thầy viện Công trình biển, tôi đã lỗ lực làm việc và nghiên cứu trong thời gian mười lăm tuần từ tháng 2/2007 đến tháng 5/2007. Để hoàn thành đồ án đúng mục tiêu và thời hạn, tôi xin được chân thành cảm ơn ThS. Mai Hồng Quân- Viện công trình biển - là thầy giáo hướng dẫn chính trực tiếp, xin được cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của PGS.TS. Đinh Quang Cường và TS. Nguyễn Quốc Hòa. Nhân đây, tôi xin được gửi lời đồng cảm ơn tới các thầy cô trong ban Quản lý và Đào tạo Kĩ Sư Chất lượng cao trường Đại học Xây Dựng, các thầy thuộc Viện Công trình biển, Khoa Thủy lợi-Thủy điện, Khoa Công trình bến cảng đã giúp đỡ tôi trong suốt 5 năm đại học. Cuối cùng tôi xin cảm ơn những ai quan tâm đến đồ án này nói riêng và lĩnh vực công trình biển nói chung. Hà nội, ngày 29/05/2007 Sinh viên Phạm Thị Hồng Nhung Sinh viªn thùc hiÖn Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao 1
  • 2. §å ¸n tèt nghiÖp ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10 LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................................... 1 CHƯƠNG I ......................................................................................................................................... 3 MỞ ĐẦU -NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN-SỐ LIỆU MÔI TRƯỜNG TÍNH TOÁN - GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH LQ10 ......................................................................................................................... 3 I.1-Mở đầu - Nhiệm vụ đồ án ........................................................................................................... 3 I.2-Số liệu môi trường tính toán ....................................................................................................... 3 I.2.1-Số liệu khí tượng hải văn ..................................................................................................... 3 I.2.2-Số liệu địa chất .................................................................................................................... 8 I.3- Giới thiệu công trình LQ10 ....................................................................................................... 9 I.3.1-Chức năng ............................................................................................................................ 9 I.3.2-Mô tả công trình .................................................................................................................. 9 CHƯƠNG II ..................................................................................................................................... 12 LÝ THUYẾT TÍNH MỎI CÔNG TRÌNH BIỂN .......................................................................... 12 II.1- Hiện tượng phá huỷ mỏi trong kết cấu ................................................................................... 12 II.2- Tải trọng gây mỏi ................................................................................................................... 13 II.3-Các phương pháp tính toán mỏi .............................................................................................. 14 II.4 - Điểm nóng - Hệ số tập trung ứng suất - Đường cong mỏi .................................................... 17 II.4.1-Điểm nóng ( hot spot)....................................................................................................... 17 II.4.2-Hệ số tập trung ứng suất (SCF) ........................................................................................ 18 II.4.3-Đường cong mỏi S-N ....................................................................................................... 28 II.5- Tính toán mỏi theo quan điểm tiền định ................................................................................ 33 II.5.1- Tải trọng sóng.................................................................................................................. 33 II.5.2-Xác định ứng suất danh nghĩa theo phương pháp tiền định ............................................. 34 II.5.3-Đếm các chu trình ứng suất .............................................................................................. 35 II.5.4-Thống kê dài hạn các trạng thái biển................................................................................ 35 II.5.5-Tổn thất mỏi tích luỹ ........................................................................................................ 35 II.6-Tính toán mỏi theo quan điểm ngẫu nhiên .............................................................................. 35 II.6.1 - Tải trọng sóng................................................................................................................. 35 II.6.2-Xác định ứng suất danh nghĩa theo phương pháp phổ ..................................................... 37 II.6.4-Đếm các chu trình ứng suất .............................................................................................. 38 II.6.5-Thống kê dài hạn các trạng thái biển................................................................................ 39 II.6.6-Tỉ số mỏi tích luỹ ............................................................................................................. 39 II.7. Hệ số an toàn FCF .................................................................................................................. 39 CHƯƠNG III .................................................................................................................................... 41 SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH SACS TÍNH TOÁN-KIỂM TRA MỎI CÔNG TRÌNH LQ10 41 III.1-Lý thuyết bổ sung cho chương trình tính toán ....................................................................... 41 III.1.1-Lý thuyết các nút ............................................................................................................. 41 III.1.2-Lý thuyết về mô hình cọc đất nền ................................................................................... 43 III.2-Dao động riêng ....................................................................................................................... 44 III.3-Tính toán mỏi với mô hình cơ bản ......................................................................................... 44 III.4-Tính toán mỏi với mô hình chi tiết ........................................................................................ 46 III.5 -Cọc đất nền tác dụng đồng thời ............................................................................................ 52 CHƯƠNG IV .................................................................................................................................... 54 NHẬN XÉT KIẾN NGHỊ PHƯƠNG ÁN BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ......................................... 54 IV.1-Nhận xét về mức độ phá huỷ mỏi giữa các nút ..................................................................... 54 IV.2-Khuyến cáo trong quá trình sử dụng...................................................................................... 65 Sinh viªn thùc hiÖn Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao 2
  • 3. §å ¸n tèt nghiÖp ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10 CHƯƠNG I MỞ ĐẦU -NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN-SỐ LIỆU MÔI TRƯỜNG TÍNH TOÁN - GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH LQ10 I.1-Mở đầu - Nhiệm vụ đồ án Khi lựa chon chuyên ngành, tôi đã chọn chuyên ngành xây dựng công trình biển và rất ham mê tìm hiểu. Trong đợt thực tập cán bộ kĩ thuật tại công ty liên doanh dầu khí Vietsovpetro, tôi được giới thiệu một đề tài rất hấp dẫn: tính mỏi công trình biển. Chính vì vậy tôi đã chọn đề tài: Thiết kế, tính toán tuổi thọ mỏi kết cấu chân đế giàn nhà ở LQ 10 thuộc mỏ Bạch Hổ đề thực hiện đồ án tốt nghiệp. Đề tài này giúp tôi có thể thực hành một kĩ năng quan trọng của người kĩ sư: tính toán khả năng chịu mỏi của công trình trong điều kiện chịu tải trọng lặp. Sau đây tôi xin tóm tắt cơ bản nhiệm vụ đố án: • Tìm hiểu lý thuyết tính mỏi công trình biển cố định bằng thép, bao gồm tính mỏi tiền định và tính mỏi ngẫu nhiên. • Áp dụng lý thuyết tính mỏi trên để tính toán kiểm tra chân đế dàn LQ 10 bằng phần mềm SACS trên cở sở thiết kế giàn LQ10. • Từ kết quả tính toán trên phát hiện ra những nút nhạy cảm với hiện tượng mỏi, qua đó có các khuyến cáo trong quá trình sử dụng và thiết kế lại nếu cần thiết. I.2-Số liệu môi trường tính toán Điều kiện môi trường được lấy từ báo cáo: “Bach Ho - Rong Field’s Environmental Extreme Conditions - 2000” - là kết quả nghiên cứu đo đạc của XNLD Vietsovpetro tại khu vực mỏ Rồng và Bạch Hổ. I.2.1-Số liệu khí tượng hải văn I.2.1.1- Gió Khu vực xây dựng công trình là khu vực chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa. Gió mùa Đông Bắc (vào mùa đông), gió mùa Tây Nam (mùa hè). Gió mùa Đông Bắc kéo dài từ tháng 11 đến tháng 3 hàng năm, trong khoảng thời gian này gió thổi ổn định, có tốc độ mạnh và thịnh hành trong suốt mùa. Gió mùa chuyển tiếp (kéo dài từ tháng 4 đến tháng 10 hàng năm), gió thổi không ổn định theo các hướng. Tốc độ gió được đo ở độ cao tiêu chuẩn 10m so với mực nước trung bình (MSL) với các tần suất xẩy ra lần lượt là: 100, 50, 25, 10, 5, 1 năm. Với các thông số đo như sau: Tốc độ gió được đo ở 8 hướng: Hướng Bắc (N) Hướng Đông Bắc (NE) Hướng Đông (E) Hướng Đông Nam (SE) Hướng Nam (S) Sinh viªn thùc hiÖn Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao 3
  • 4. §å ¸n tèt nghiÖp ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10 Hướng Tây Nam (SW) Hướng Tây (W) Hướng Tây Bắc (NW) Tốc độ gió ở các hướng khác có thể tính bằng cách nội suy tuyến tính từ các hướng lân cận. Tốc độ gió trung bình được đo ở các mốc thời gian trong: 3 giây, 1 phút và 2 phút. Bảng I.1: Tốc độ gió trung bình trong khoảng thời gian 2 phút (m/s) Tần suất Hướng gió (năm) N NE E SE S SW W NW 100 38.4 49.4 30 20.8 22 35.7 34.2 33.5 50 36.2 45 29.1 19.2 21.4 33.4 32.7 31.8 25 34.2 40.6 27.4 18.2 20.4 31.5 30.4 29.2 10 30.6 37.5 26.3 16.8 19.2 28.2 27.5 26.5 5 28.5 34.6 25.2 15.5 18.4 26.2 25.2 21.3 1 23 26 22 12.7 16 21 20 18 BảngI.2: Tốc độ gió trung bình trong khoảng thời gian 1 phút (m/s) Tần suất Hướng gió (năm) N NE E SE S SW W NW 100 39.7 50.9 31 21.4 22.7 36.9 35.3 34.6 50 37.4 46.5 30.1 19.8 22.1 34.5 33.4 32.8 25 35.3 41.9 28.3 18.8 21.1 32.5 34.1 30.2 10 31.6 38.7 27.2 17.4 19.8 29.1 28.4 27.4 5 29.4 35.7 26 16 19 27.1 26 22 1 23.8 26.4 22.7 13.1 16.5 21.7 20.7 18.6 Bảng I.3: Tốc độ gió trung bình trong khoảng thời gian 3 giây (m/s) Tần suất Hướng (năm) N NE E SE S SW W NW 100 44.7 57.4 34.9 24.2 25.6 41.6 39.8 39 50 42.1 52.4 33.9 22.3 24.9 38.9 18.1 37 25 39.8 47.3 31.9 21.2 23.7 36.7 35.4 34 10 35.6 43.7 30.6 19.6 22.4 32.8 32 30.8 5 33.2 40.3 29.3 18 21.4 30.5 29.3 24.8 Sinh viªn thùc hiÖn Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao 4
  • 5. §å ¸n tèt nghiÖp ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10 Tần suất Hướng (năm) N NE E SE S SW W NW 1 26.8 30.3 25.5 14.8 16.6 24.4 23.3 21 Tải trọng gió tính toán cho cả công trình được tính với tốc độ gió trung bình trong khoảng thời gian 1 phút với chu kỳ lặp 100 năm. I.1.2.2-Sóng Gió mùa, áp thấp nhiệt đới và bão là nguyên nhân chủ yếu hình thành sóng ở biển Đông. Bão thường tập trung từ tháng 6 đến tháng 10, do vậy chế độ sóng rất rõ rệt. Trong thời kì có gió mùa Đông Bắc (từ tháng 11 đến tháng 3) sóng theo hướng Đông Bắc, độ cao cực đại của sóng đáng kể hướng Đông Bắc có thể đạt 6.5 m và có thể lớn hơn. Trong thời kì gió mùa Tây Nam, sóng theo hướng Tây Nam có độ cao cực đại sóng đáng kể chỉ trong tháng 8, có thể vượt qua 6.0 m. Chế độ sóng được mô tả bởi hai thông số chính là chiều cao sóng và chu kỳ sóng với các thông số sau: Các thông số sóng được đo ở 8 hướng: N, NE, E, SE, S, SW, W, NW. Các thông số sóng ở các hướng khác được tính bằng cách nội suy tuyến tính từ các hướng lân cận. Bảng I.4: Số con sóng xuất hiện trong một năm theo hướng Bắc Khoảng chiều Chiều cao Chu kỳ Xác suất Số con sóng cao sóng (m) trung bình (m) sóng (s) 0.15 – 0.5 0.30 3.35 0.17690 16609 0.5 – 1.0 0.75 4.65 0.11994 8118 1.0 - 1.5 1.25 5.48 0.05935 3410 1.5 - 2.0 1.75 6.13 0.03208 1649 2.0 - 2.5 2.25 6.67 0.01822 861 2.5 - 3.0 2.75 7.14 0.01070 472 3.0 - 3.5 3.25 7.57 0.00645 268 3.5 - 4.0 3.75 7.96 0.00396 157 4.0 - 4.5 4.25 8.31 0.00247 94 4.5 - 5.0 4.75 8.65 0.00156 57 5.0 - 5.5 5.25 8.96 0.00100 35 5.5 - 6.0 5.75 9.25 0.00064 22 6.0 - 6.5 6.25 9.53 0.00042 14 6.5 - 7.0 6.75 9.80 0.00028 9 7.0 - 7.5 7.25 10.06 0.00018 6 7.5 - 8.0 7.75 10.30 0.00012 4 8.0 - 8.5 8.25 10.54 0.00008 2 8.5 - 9.0 8.75 10.76 0.00005 2 9.0 - 9.5 9.25 10.98 0.00004 1 9.5 - 10 9.75 11.19 0.00003 1 Sinh viªn thùc hiÖn Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao 5
  • 6. §å ¸n tèt nghiÖp ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10 Khoảng chiều Chiều cao Chu kỳ Xác suất Số con sóng cao sóng (m) trung bình (m) sóng (s) h0 = 0.73 T0 = 4.3 P = 0.435 N = 31791 Phụ lục I.1 : Bảng số con sóng xuất hiện theo hướng Bắc. Phụ lục I.2 : Bảng số con sóng xuất hiện theo hướng Đông Bắc. Phụ lục I.3 : Bảng số con sóng xuất hiện theo hướng Đông. Phụ lục I.4 : Bảng số con sóng xuất hiện theo hướng Đông Nam. Phụ lục I.5 : Bảng số con sóng xuất hiện theo hướng Nam. Phụ lục I.6 : Bảng số con sóng xuất hiện theo hướng Tây Nam. Phụ lục I.7 : Bảng số con sóng xuất hiện theo hướng Tây. Phụ lục I.8 : Bảng số con sóng xuất hiện theo hướng Tây Bắc. I.1.2.3-Dòng chảy Chế độ dòng chảy trong khu vực được hình thành do ảnh hưởng của chế độ gió mùa và chế độ thuỷ triều của hoàn lưu nước biển Đông. Dòng chảy bao gồm: chế độ dòng chảy mặt và chế độ dòng chảy đáy. Vận tốc dòng chảy được xác định như sau: Vận tốc dòng chảy mặt được đo cách mực nước trung bình là 5m. Vận tốc dòng chảy đáy được đo cách đáy là 5m. Các vận tốc dòng chảy trung gian được tính bằng cách nội suy tuyến tính dòng chảy mặt và dòng chảy đáy. Vận tốc dòng chảy được thống kê với các tần suất xuất hiện là 100, 1 năm. Vận tốc dòng chảy mặt Bảng I.5 : Vận tốc dòng chảy mặt với tần suất 100 năm theo các hướng sóng Hướng sóng Thông số N NE E SE S SW W NW Vận tốc (cm/s) 93 137 100 173 224 181 178 121 Góc lệch so với 240 242 277 41 68 79 78 134 hướng Bắc Sinh viªn thùc hiÖn Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao 6
  • 7. §å ¸n tèt nghiÖp ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10 Bảng I.6: Vận tốc dòng chảy mặt với tần suất 1 năm theo các hướng sóng Hướng sóng Thông số N NE E SE S SW W NW Vận tốc 80 102 83 135 128 148 142 89 (cm/s) Góc lệch so với hướng 240 242 277 41 68 79 78 134 Bắc Vận tốc dòng chảy đáy Bảng I.7: Vận tốc dòng chảy đáy với tần suất 100 năm theo các hướng sóng Hướng sóng Thông số N NE E SE S SW W NW Vận tốc (cm/s) 68 119 126 109 82 137 119 97 Góc lệch so 2 300 60 295 329 53 329 197 với hướng Bắc Bảng I.8: Vận tốc dòng chảy đáy với tần suất 1 năm theo các hướng sóng Hướng sóng Thông số N NE E SE S SW W NW Vận tốc (cm/s) 58 69 96 85 67 97 96 77 Góc lệch so 2 300 60 295 329 53 329 197 với hướng Bắc I.1.2.4-Thuỷ triều Trong khu vực mỏ Bạch Hổ, đặc trưng dao động mực nước là bán nhật triều không đều. Mực nước trung bình tháng phân bố không đều trong năm, các tháng mùa đông mực nước dâng lên 0.234 (m), còn trong mùa hè mực nước hạ xuống 0.145(m) so với mực nước trung bình hàng năm. Biên độ dao động triều được tính toán lên xuống so với mực nước trung bình (MSL). Biên độ triều cao nhất so với MSL : + 1.03 m. Biên độ triều thấp nhất so với MSL : - 1.62 m. Nước dâng do gió bão so với MSL : + 0.87 m. Sinh viªn thùc hiÖn Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao 7
  • 8. §å ¸n tèt nghiÖp ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10 I.1.2.5-Sinh vật biển Sự phát triển của sinh vật biển (hà) được lấy trung bình theo các báo cáo khảo sát cho vùng mỏ Bạch Hổ năm 1997, tại các cao độ sau: Bảng I.9 : Chiều dày hà bám Chiều dày Cao độ (m) (mm) Từ cao độ (±) 0.000 đến cao độ (-) 4.000 80 Từ cao độ (-) 4.000 đến cao độ (-) 8.000 87 Từ cao độ (-) 8.000 đến cao độ (-) 10.000 100 Từ cao độ (-) 10.000 đến đáy biển 70 I.2.2-Số liệu địa chất Trên cơ sở kết quả khảo sát địa chất phục vụ quá trình thiết kế và xây dựng các công trình biển trên hai khu mỏ Bạch Hổ và Rồng. Chúng ta có thể đưa ra một số nhận định chung về điều kiện địa chất công trình trên khu mỏ như sau: Trên bề mặt đáy biển thường có một lớp trầm tích lắng đọng có thành phần hỗn hợp, ở dạng bùn rất nhão. Chiều dày lớp này thường trên dưới nửa mét, đặc tính cơ lý không ổn định, thường bỏ qua trong quá trình tính toán thi công. Nền đất trên toàn bộ khu mỏ là tương đối giống nhau, gồm khá nhiều lớp, chiều dày các lớp đất không lớn (ít có lớp đất nào dày hơn 10m). Chiều dày trung bình của các lớp đất trong khoảng 4.5 đến 5m. Số các lớp đất sét chiếm ưu thế, ứng suất cắt của các lớp đất này phổ biến trong khoảng 100 đến 200 Kpa. Các lớp cát xuất hiện rải rác, xen kẽ giữa các lớp sét, thường có góc nội ma sát trong khoảng từ 200 đến 350. Chưa thấy sự xuất hiện của các lớp sỏi và tầng đá trong khoảng 80 m trên cùng. Bảng I.10 : Số liệu địa chất dùng cho thiết kế giàn LQ10 Ứng suất cắt không Tỷ trọng Góc nội thoát nước Su Độ rỗng STT Độ sâu (m) Loại đất ngập nước ma sát Φ (KPa) ε50 (KN/m3) (độ) Mặt Đáy 1 0.0 - 0.5 Cát 7.3 18 2 0.5 - 3.2 Sét 7.9 6 22 0.012 3 3.2 - 6.0 Sét 9.8 100 117 0.022 4 6.0 - 8.0 Cát 9.2 25 5 8.0 - 14.0 Sét 9.1 80 100 0.023 Sinh viªn thùc hiÖn Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao 8
  • 9. §å ¸n tèt nghiÖp ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10 Ứng suất cắt không Tỷ trọng Góc nội thoát nước Su Độ rỗng STT Độ sâu (m) Loại đất ngập nước ma sát Φ (KPa) ε50 (KN/m3) (độ) Mặt Đáy 6 14.0 - 22.0 Sét 8.9 100 100 0.023 7 22.0 - 24.5 Sét 9.0 59 72 0.046 8 24.5 - 34.0 Cát 10.4 35 9 34.0 - 40.0 Sét 10.0 190 190 0.024 10 40.0 - 47.0 Sét 9.8 70 127 0.038 11 47.0 - 49.5 Cát 9.5 27 12 49.5 - 57.5 Sét 10.0 120 190 0.039 13 57.5 - 63.0 Sét 8.5 86 86 0.030 14 63.0 - 69.0 Bùn 7.1 154 154 0.026 15 69.0 - 73.5 Sét 8.6 104 104 0.043 16a 73.5 - 76.2 Cát 9.0 26 16 76.2 - 78.0 Sét 11.6 192 192 0.036 17 78.0 - 80.1 Cát 11.4 36 I.3- Giới thiệu công trình LQ10 I.3.1-Chức năng Giàn LQ10 được thiết kế cho mục đích làm nhà ở cho các cán bộ công nhân viên làm việc trên hai giàn BK1 và BK10. I.3.2-Mô tả công trình Những số liệu cơ bản nhất của giàn LQ10: • Độ sâu nước : 50.1 m. • Chiều cao công trình : 86.6m. • Khối chân đế gồm 4 ống chính. • Vì là giàn nhà ở, công trình không có giếng khoan và Riser. Sinh viªn thùc hiÖn Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao 9
  • 10. §å ¸n tèt nghiÖp ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10 Sàn sân bay el (+) 36.562 Sàn trên el (+) 27.812 Sàn chính el (+) 27.812 Sàn du?i el (+) 27.812 el (+) 7.500 ( cao trình wp ) el (+) 5.400 ( d?nh kcd ) el (+) 4.500 MSL (+) 0.00 B?n c?p t?u EL (−) 12.500 ? ng bom c?u h?a EL (−) 32.500 EL (−) 50.100 EL (−) 50.600 ( Đáy bi?n ) paker sàn ch?ng lún paker c?c c?c EL (−) 122.60 ( Cao trình mui c?c ) Bản vẽ số : 1 Để đáp ứng nhu cầu module hóa thuận tiện cho công tác gia công chế tạo, lắp dựng, đồng thời đảm bảo cho công tác duy tu bảo dưỡng sửa chữa được dễ dàng, công trình được phân chia thành các block chế tạo độc lập và liên kết với nhau bằng các mối hàn, gồm có: I.3.2.1-Khối chân đế Kết cấu chân đế là bộ phận chịu lực quan trọng nhất của công trình, được cấu tạo từ tổ hợp các thanh thép ống gồm bốn ống chính và ống nhánh làm nhiệm vụ truyền tải trọng từ kết cấu phần trên xuống móng của công trình. Để tối ưu hóa về chịu lực thì khối chân đế có kết cấu đối xứng, các panel nghiêng đều về các phía tạo thành khối chân đế có dạng hình chóp cụt vuông. I.3.2.2- Móng cọc Cọc được chế tạo từ các thép ống chuyên dụng cho công trình biển. Cọc được chia thành nhiều đoạn tùy thuộc vào chiều dài cọc thiết kế. Ở phần trên, trong lồng cọc có bố trí đường ống bơm trám xi măng. Phẩn mũi cọc có một nửa được vát nghiêng, phía trong xung quanh mũi cọc có hàn các sườn gia cường với mục đích vừa bảo vệ buồng bơm trám, vừa tăng cứng cho mũi cọc, đảm bảo quá trình thi công cọc có thể xuyên qua các nền cứng một cách dễ dàng. Đường kính, chiều dài cọc phụ thuộc vào tải trọng tác dụng lên kết cấu, khả năng chịu tải của nền đất và giải pháp thi công công trình. Sinh viªn thùc hiÖn Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao 10
  • 11. §å ¸n tèt nghiÖp ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10 Các cọc sẽ được đóng xuống độ sâu thiết kế qua ống chính của chân đế, giữa ống chính và cọc được bơm trám bằng dung dịch xi măng. I.3.2.3- Khung sàn chịu lực Khung sàn chịu lực là bộ phận trung gian giữa các module trên thượng tầng và kết cấu chân đế. Làm nhiệm vụ tiếp nhận và truyền tải trọng từ khối thượng tầng xuống chân đế. Sàn chịu lực thường được chế tạo từ các dầm thép hình hoặc các dầm thép tổ hợp. I.3.2.4- Giá cập tàu Giá cập tầu được thiết kế dựa trên các cơ sở sau: Vị trí bố trí giá cập tầu tại khu vực có sự dao động thuỷ triều. Đảm bảo mớn nước cho tàu cập khi thuỷ triều lên xuống. Đảm bảo không cho tầu va trực tiếp vào khối chân đế. Giảm được đáng kể lực cập tầu Phù hợp với các yêu cầu trên, giá cập tàu được đặt ngược với hướng gió chính và hướng dòng chảy để giảm thiểu lực tác dụng vào giàn khoan khi tàu cập vào giàn, đảm bảo độ an toàn cho khối chân đế. Giá cập tàu được chia làm hai phần chính: Phần cố định gồm khung xương, cầu thang, hai mặt sàn ở cao độ khác nhau cho các mực thuỷ triều. Phần bán cố định gồm các trụ đứng bọc đệm cao su, phía dưới liên kết với với khung xương qua ống định tâm, đầu trên liên kết với khung xương qua mặt bích bắt bulông. Giải pháp này cho phép sử dụng lâu dài giá cập tàu, quá trình sửa chữa và thay thế chỉ cần phương tiện thô sơ để thay thế các trụ đứng. I.3.2.5-Thượng tầng Là tổ hợp kiến trúc xây dựng dân dụng và công nghiệp đảm bảo các hoạt động của công trình ở xa bờ. Được bố trí theo kiến trúc modul khép kín, quy hoạch hợp lý và liên hợp giữa các hạng mục của công trình và thiết bị. Quy hoạch thượng tầng đảm bảo tính an toàn cao về cháy nổ và cứu sinh. Các block của giàn LQ10: Sàn sân bay; Block người ở; Sàn chính: có các kết cấu phụ, trạm cứư hoả, khu vệ sinh, sàn cho xuồng cứư sinh…; Sàn dưới (cellar deck): gồm các bình chứa chất lỏng, container DG, hệ thống ống,.. Sinh viªn thùc hiÖn Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao 11
  • 12. §å ¸n tèt nghiÖp ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10 CHƯƠNG II LÝ THUYẾT TÍNH MỎI CÔNG TRÌNH BIỂN II.1- Hiện tượng phá huỷ mỏi trong kết cấu Hiện tượng mỏi là hiện tượng phá huỷ của kết cấu dưới tác động lặp lại nhiều lần của ứng suất, đến khi kết cấu xuất hiện vết nứt, các vết nứt phát triển dần đến khi có phá huỷ hoàn toàn kết cấu: Hiện tượng mỏi được phát sinh khi có đủ hai điều kiện cần sau: • Tải trọng tác động có gía trị thay đổi theo thời gian hoặc thay đổi có chu kì. Chu kì có thể đều hoặc không đều. • Vật liệu làm kết cấu không đồng nhất. Hiện tượng mỏi cần có điều kiện đủ sau: • Số chu trình lặp lại của mức ứng suất phải đủ lớn để gây mỏi. Nếu ứng suất lớn thì cần ít chu trình để gây ra mỏi, nếu ứng suất nhỏ thì cần nhiều chu trình hơn. Trạng thái làm việc của công trình biển: • Tải trọng sóng tác dụng lên công trình là tải trọng thay đổi có chu kì và tác động lặp lại trong suốt thời gian tồn tại của công trình. • Vật liệu thép ống chế tạo tại nhà máy nhưng được thi công hàn tại công trường vì vậy không tránh khỏi khuyết tật. Đây chính là điều kiện cần và đủ có thể xảy ra hiện tượng mỏi trong công trình biển. Các giai đoạn phá huỷ mỏi: • Giai đoạn 1: Với chu trình N1 đủ lớn thì vết nứt thì kết cấu bắt đầu xuất hiện các vết rạn nhỏ tại các vị trí xung yếu nhất. • Giai đoạn 2: Quá trình vết nứt được lan truyền chậm sang các vị trí lân cận N2 > N1, thời gian lan truyền các vết nứt là (N2 – N1)Tm. Trong đó Tm là chu kì trung bình của ứng suất. • Giai đoạn 3: Vết nứt lan truyền rất nhanh và dẫn đến các cấu kiện bị phá huỷ tại mặt cắt. Vị trí tính toán mỏi được giới thiệu trong sơ đồ dưới đây Sinh viªn thùc hiÖn Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao 12
  • 13. §å ¸n tèt nghiÖp ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10 Điều chỉnh tổng thể Thiết kế chân đế Điều kiện môi - Cấu tạo hình học trường cực hạn Kiểm tra bền - Tiết diện, đường kính, chiều dày phần tử - Vật liệu Điều kiện môi trường dài hạn Kiểm tra mỏi Điều chỉnh cục bộ Tính toán mỏi là phần tính toán thứ hai trong tính toán kiểm tra kết cấu chân đế và là yêu cầu không thể thiếu đối với kĩ sư thiết kế. Quy trình tính mỏi trong thiết kế thực hành : chọn trước tuổi thọ mỏi của kết cấu và sử dụng thiết kế mỏi để đảm bảo tuổi thọ tính toán tại ‘điểm nóng’ của kết cấu lớn hơn tuổi thọ dự kiến. Tính mỏi không tính được khả năng chịu mỏi của công trình, nhưng nó cho biết những điểm nhạy cảm có tuổi thọ bé hơn tuổi thọ thiết kế để có kế hoạch theo dõi và sửa chữa. Tuổi thọ mỏi Tính toán Đảm bảo Tính toán mỏi dự kiến kiểm tra tuối thọ nút so Không đảm bảo, đề ra với tuổi thọ phương án thay đổi, kế dự kiến hoạch theo dõi sửa chữa II.2- Tải trọng gây mỏi Mọi sự thay đổi ứng suất có thể gây ra phá huỷ mỏi đều phải được kể đến khi thiết lập sự phân bố dài hạn biên độ ứng suất. Các tác động có giá trị thay đổi có thể xảy ra trong tất cả các giai đoạn của đời sống công trình bao gồm: Bảng II.1: Tải trọng gây mỏi Nguồn gây mỏi Kết cấu bị ảnh hưởng Sóng (Dòng chảy) Kết cấu chân đế, cọc Dòng chảy xoáy Phần tử mảnh, conductor Sóng đập (Wave slam) Mạng lưới thanh rằng trên MSL Vật nổi gây va đập Vùng nước bắn Kết cấu chân đế (Chỉ áp dụng cho kéo Vận chuyển thời gian dài) Sinh viªn thùc hiÖn Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao 13
  • 14. §å ¸n tèt nghiÖp ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10 Nguồn gây mỏi Kết cấu bị ảnh hưởng Gió (Rối) Tháp, cầu, cần đốt khí Nhiệt Cần đốt khí Thiết bị xoay Kết cấu đỡ Cần cẩu Bệ đỡ Kết cấu phụ trợ gắn vào Đóng cọc ( Ví dụ anode) Lực thủy tĩnh Vật có đưòng kính lớn gần vùng sóng • Dòng chảy nói chung mang tính tĩnh và không kể tới trong tính mỏi. • Triều và hà bám đều gây ra các hiệu ứng đối với mỏi. Đối với các sóng thường nhật, diễn biến triều hàng ngày có ảnh hưởng nhỏ tới mỏi. Tuy nhiên, triều và nước dâng kết hợp với sóng bão lại gây ra ảnh hưởng lớn đáng kể. Ví dụ : chúng có thể chùm lên một số phần tử hay cả phần tử mà bình thường các phần tử này ở trên không. Nói chung triều ảnh hưởng không đáng kể . • Dòng chảy xoáy, sóng đập, vật nổi va đập ảnh hưởng tới mỏi nhưng tổn thất không đáng kể. • Mỏi kể tới trong vận chuyển chỉ tính với những khoảng vận chuyển dài : dàn LQ10 có khoảng vận chuyển ngắn nên không kể tới. • Gío chỉ ảnh hưởng tới các thiết bị trên thượng tầng như cần khí đốt, tháp, cần cẩu mục đích của đồ án là quan tâm tới mỏi ở chân đế nên ta không xét tới ảnh hưởng gío. • Nhiệt chỉ ảnh hưởng tới cần khí đốt. • Thiết bị xoay, cần cẩu chỉ ảnh hưởng mỏi cục bộ trên thượng tầng cũng không phải là đối tượng chúng ta quan tâm. • Đóng cọc chỉ ảnh hưởng tới những phần tử phụ trợ gắn vào chân đế như anode. • Lực thuỷ tĩnh chỉ ảnh hưởng vật có kích thước lớn gần mặt nước tĩnh giả thiết bỏ qua cho việc tính toán đơn giản và ảnh hưởng của nó cũng không lớn. Do vậy tải trọng sóng là nguyên nhân chủ yếu gây phá huỷ mỏi cho chân đế là phần chúng ta quan tâm. Tóm lại, trong đồ án này ta chỉ đề cập tới tính mỏi dưới tác động của sóng. II.3-Các phương pháp tính toán mỏi Tính toán mỏi được chia thành hai nhóm: • Phương pháp xác định tổn thương tích luỹ: Dựa vào lý thuyết tổn thương tích luỹ của Palgreen-Miner và các đường cong mỏi S-N được xây dựng từ các thí nghiệm, áp dụng để dự báo tuổi thọ mỏi. Dựa trên phương pháp xác định tổn thương tích luỹ có các phương pháp cụ thể sau: 1. Phương pháp tiền định. 2. Phương pháp phổ. 3. Phương pháp lịch sử thời gian ( Phương pháp mô phỏng ). • Lý thuyết cơ học phá huỷ: Sử dụng các lý thuyết về sự hình thành và lan truyền vết nứt để tính toán áp dụng cho giai đoạn 2 và 3 của hiện tượng mỏi. Sinh viªn thùc hiÖn Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao 14
  • 15. §å ¸n tèt nghiÖp ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10 Mỗi phương pháp có ưu nhược điểm riêng, trong đồ án này hai phương pháp được tìm hiểu kĩ là : phương pháp tiền định và phương pháp phổ, và áp dụng phương pháp tiền định để tính toán kiểm tra khối chân đế dàn LQ10. Sơ đồ tính hai phương pháp trên : Sinh viªn thùc hiÖn Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao 15
  • 16. §å ¸n tèt nghiÖp ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10 Phương pháp tiền định Phương pháp phổ II.5 II.6 Sơ đồ phân phối các sóng Tính lực do sóng Phổ sóng ngắn hạn(Hs, Tz) điều hoà (Morison) Phổ lực sóng II.5.1 II.6.1 Tính kết cấu trong miền thời gian Tính kết cấu trong miền tần số II.5.2 II.6.2 Ứng suất do sóng đều Phổ ứng suất ngắn hạn S.C.F II.4.2 Mô phỏng Đếm các chu trình ứng suất II.6.4 Lược đồ ứng suất ngắn hạn Thống kê dài hạn (các trạng thái biển) Đường cong mỏi S-N II.4.3 Lược đồ ứng suất dài hạn Hệ số an toàn FCF Tỉ số tổn thất mỏi tích luỹ II.7 ( Theo luật P-M) Đời sống mỏi thiết kế Sinh viªn thùc hiÖn Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao 16
  • 17. §å ¸n tèt nghiÖp ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10 II.4 - Điểm nóng - Hệ số tập trung ứng suất - Đường cong mỏi II.4.1-Điểm nóng ( hot spot) Ứng suất điểm nóng là ứng suất cục bộ cực đại, có vị trí tại liên kết giữa các phần tử, tức là ở các vịt rí bất liên tục của kết cấu điển hình là nút ống, vị trí và giá trị chính xác của nó phụ thuộc vào dạng hình học của liên kết và các điều kiện chịu tải. K.cach=2 lan chieu day ong chinh Vung cac diem nong Điểm nóng thường được khảo sát và cũng là một ví dụ về điểm nóng phụ thuộc vào dạng hình học và tải trọng : Ong nhanh Ong chinh (Brance) Diem Hong (Chord) ( Crown point ) Diem Dinh (Saddle Point ) Vi tri diem nong Phan tu Tai trong Uon trong mat Uon ngoai mat doc truc (AX) phang (IPB) phang (OPB) Ong chinh Ong nhanh Sinh viªn thùc hiÖn Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao 17
  • 18. §å ¸n tèt nghiÖp ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10 Tại vành hàn nối giữa ống nhánh với ống chính, thường có hai dạng phá huỷ điển hình, cả hai dạng phá huỷ này thường xảy ra trong vùng lân cận với mối hàn đỉnh: • Phá huỷ phía ống nhánh (tách giữa ống nhánh và mối hàn) • Phá huỷ phía ống chính (tách giữa ống chính và mối hàn) Ong nhanh Ong nhanh (Brace) (Brace) Duong han Duong han Ong chinh Ong chinh (Chord) (Chord) Pha huy giua ong nhanh va moi han Pha huy giua ong chinh va moi han Hình vẽ mô tả sự thay đổi ứng suất tại điểm nóng: Snotch Shot Shot3/2 Stress Snom Weld toe Snom : Ứng suất danh nghĩa. Shot : Ứng suất tập trung tại điểm nóng chỉ kể tới ảnh hưởng của biến đổi đột ngột dạng hình học. Snotch : Ứng suất tập trung có kể tới biến đổi dạng hình học và ảnh hưởng của mối hàn. II.4.2-Hệ số tập trung ứng suất (SCF) Biểu thức xác định ứng suất cục bộ: σ e = (SCF )σ n Sinh viªn thùc hiÖn Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao 18
  • 19. §å ¸n tèt nghiÖp ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10 σ n : Ứng suất danh nghĩa tại vị trí tương ứng của đầu phần tử thuộc nút đang xét. σ e : Ứng suất cục bộ tại vị trí điểm nóng của nút khảo sát. SCF : hệ số tập trung ứng suất tại điểm nóng đang xét - là vấn đề chúng ta đang quan tâm Ong nhanh Ong nhanh (Brace) (Brace) Ong chinh Ong chính (Chord) (Chord) Hệ số tập trung ứng suất phụ thuộc vào điều kiện chịu tải, dạng hình học của nút, vị trí ốn nhánh quy tụ vào nút, cấu tạo hình học mối hàn xét trong mối liên hệ với đường cong mỏi S-N tương ứng. SCF trong mọi trường hợp tính toán được đề nghị không nhỏ hơn 1.8. Cơ sở xác định SCF: • Phương pháp phần tử hữu hạn (phương pháp lý thuyết). • Thí nghiệm mô hình (phương pháp thực nghiệm). • Xây dựng các công thức số (nhận được từ mô hình số, mô hình vật lý và phương pháp phần tử hữu hạn) Phương pháp thứ 3 thường được sử dụng trong thiết kế với các nút ống đơn giản. Chính vì vậy trong đồ án này phương pháp thứ 3 được tập trung nhiều hơn. II.4.2.1- Phương pháp phần tử hữu hạn Trong trường hợp các công thức kinh nghiệm không có sẵn để tính hoặc độ chính xác không đủ thì phải dùng phương pháp tinh vi là phương pháp PTHH để xác định SCF. Phương pháp PTHH cho phép tính SCF tại nút có hình dạng bất kì. Bằng cách sử dụng các phần tử vỏ mỏng có thể phân tích được biến dạng tại điểm nóng của nút, trong đó việc chia lưới các phần tử phải đủ dầy sao cho có thể xác định được biến thiên theo bước chia của ứng suất cục bộ và tìm được giá trị ứng suất tại vị trí chân mối hàn thực tế. Cũng có thể sử dụng các phần tử vỏ dày và các phần tử khối đẳng hướng để mô tả vùng mối hàn. Nhược điểm chính của phương pháp này giá thành cao và phải tốn nhiều thời gian. Từ các kết quả tính toán theo phương pháp PTHH rút ra nhận xét: Gía trị tại một điểm gốc 0 không có ý nghĩa thực tế và giá trị tại nút σ e phải lấy tương ứng tại chân mối hàn thuộc ống chính hoặc ống nhánh (Hình vẽ trên). Sinh viªn thùc hiÖn Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao 19
  • 20. §å ¸n tèt nghiÖp ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10 Việc xác định các ứng suất tập trung và các hệ số tập trung ứng suất SCF tại các nút phức tạp của kết cấu bằng phương pháp PTHH có thể thực hiện bởi các chương trình máy tính thích hợp có sẵn chư các phần mềm nổi tiếng ADINA, NASTRAN, SAMCEF, .. II.4.2.2 – Thí nghiệm mô hình Giá trị của các hệ số tập trung ứng suất cũng có thể được xác định bằng phương pháp thí nghiệm trên mô hình, trong đó sử dụng các thiết bị đo biến dạng. Từ các giá trị đo biến dạng có thể ngoại suy ra các giá trị của giá trị ứng suất tương ứng: giá trị ứng suất cục bộ tại chân mối hàn σ e . Thông thường có các phương pháp đo biến dạng : • Phân tích quang đàn hồi trên mô hình chất dẻo ở tỉ lệ nhỏ. • Dùng thiết bị đo biến dạng trên mô hình. • Dùng thiết bị đo biến dạng trên mô hình kết cấu thép. II.4.3.3- Phương pháp số Các công thức số được sử dụng rộng rãi trước tiên vì nó cho phép sử dụng dễ dàng và nhanh chóng. Tuy nhiên nó có thể đưa đến sai số lớn nếu áp dụng không đúng phạm vi hoặc dạng hình học của nó. Đề nghị của ABS tính công thức số. Phân loại nút và đề nghị của ABS cho từng loại nút: • Nút đơn giản: (Simple Joints) Bảng dưới đây nêu ra những công thức cho việc dự tính SCF cho nút đơn giản. Những mẫu này đã được kiểm địng từ mô hình thép và mô hình chất dẻo và được xác nhận là phương pháp dự tính có thể chấp nhận được. • Nút nhiều mặt phẳng : (Multi Planar Joints) Hệ số SCF cho nút nhiều mặt phẳng được xác định khi thừa nhận rằng không có sự tương tác giữa các nút ở các mặt phẳng khác nhau. • Nút xếp chồng : (Overlappded Joints) Tham số để tính SCF được lấy trong công thức Efthymiou 1988 ). Chúng vẫn chưa được ấn định vì sự hạn chế của cơ sở dữ liệu. • Nút gia cường (Stiffened Joints) Thông số tính SCF được phát triển từ mô hình chất dẻo ( acrylic model ) bởi Smedley and Fisher 1990. BảngII.2: SCF cho nút đơn giản X, K và T/Y X joints Tải trọng Vị trí Efthy S&F Ống chính –điểm đỉnh Y X Lực dọc Ống chính -điểm hông X* X* Ống nhánh-điểm hông Y Y Ống nhánh-điểm đỉnh Y Y Sinh viªn thùc hiÖn Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao 20
  • 21. §å ¸n tèt nghiÖp ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10 Tải trọng Vị trí Efthy S&F Lực dọc Ống chính –điểm đỉnh Y Y Ống chính -điểm hông Y Y Ống nhánh-điểm đỉnh Y Y Lực dọc Ống chính –điểm đỉnh Y Y K joints Tải trọng Vị trí Efthy S&F Lực dọc Phía thanh chủ X Y Phía thanh nhánh X Y Lực dọc Ống chính –điểm đỉnh Y Y Ống chính -điểm hông Y Y Ống nhánh-điểm đỉnh Y Y Lực dọc Ống chính –điểm đỉnh Yc Y T/Y joints Tải trọng Vị trí Efthy S&F Ống chính –điểm đỉnh Y X Lực dọc Ống chính -điểm hông Y Y Ống nhánh-điểm hông Y Y Ống nhánh-điểm đỉnh Yc Y Lực dọc Ống chính –điểm đỉnh Y Y Ống chính -điểm hông Y Y Ống nhánh-điểm đỉnh Y Y Lực dọc Ống chính –điểm đỉnh Y X Trong đó: Y : Được đề nghị YC : Được đề nghị nhưng còn nhiều trang cãi X : Không được đề nghị, từ khi nó thất bại gặp phải phê bình. X* : Không được đề nghị khi có nhiều hơn 15 loại thép và mối nối chất dẻo trong dữ liệu SCF. Efthy : Etthymiou Equations (Efthymiou 1988) S&F : Smedley and Fisher Equations (Smedley and Fisher 1991) Theo tiêu chuẩn API Sinh viªn thùc hiÖn Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao 21
  • 22. §å ¸n tèt nghiÖp ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10 • Công thức của Kuang dựa trên phân tích phần tử mặt (shell element). Khi dùng quang đàn hồi để tính mỏi dựa trên đường cong X, kết quả bị phê phán khi so sánh với sự liên hệ với số đo bằng quang đàn hồi. Chord : R >4" 3 t > 16" Hot Spot Stress Rang API-X (SCF)chord = (SCF)Kuang 5 (SCF)brace = 1.0 + 8*[(SCF)Kuang - 1.0] Cycles to Failure (SCF)chord = (SCF)kuang 5 (SCF)Brace = 1.0 + 8 [(SCF ) Kuang − 1.0 ] • Mẫu SCF dựa trên Kellogg. Sự thiết lập này của SCF có sự cung cấp cho mối nối vữa. Tuy nhiên mẫu này được dùng với sự thận trọng từ sự đề nghị gần đây rằng vữa có thể ảnh hưởng tải trọng và cấu tạo hình học cái gây ra sự xoay ống chính. • Mẫu SCF được phát triển Lloyds Register, London, nhận được từ mô hình vật lý. • Các công thức của đăng kiểm DnV Mỏi tích luỹ được tính tại ít nhất 8 điểm quanh chỗ nối. Tại Điểm đỉnh (Saddle Points) chịu lực dọc trục và uốn ngoài mặt phẳng; khi tại Điểm hông (Crown Points) chịu tải trọng dọc trục và uốn trong mặt phẳng. Ứng suât danh nghĩa fax ; fipb; fopb thích hợp với 3 trường hợp tải trọng: + Ứng suất tại điểm đỉnh (saddle points) : Fhot = SCFax.fax + SCFipb.fipb + Ứng suất tại điểm hông (Crown points) : Fhot = SCFax.fax + SCFopb.fobp Sinh viªn thùc hiÖn Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao 22
  • 23. §å ¸n tèt nghiÖp ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10 1 4 3 1; 2 : Crown point 3; 4 : Saddle point 2 8 diem : Top, Top-left, Left, Bot-left, Bot, Bot-right, Right, Top-Right Mopd Mipd P fopd fipd fax θ Uon ngoai mat phang Uon trong mat phang Tai doc truc Out of plane bending In plane bending Axial load Phạm vi áp dụng các công thức tính SCF Các công thức số được sử dụng rộng rãi trước tiên vì nó cho phép sử dụng dễ dàng và nhanh chóng. Tuy nhiên nó có thể đưa đến sai số lớn nếu áp dụng không đúng phạm vi hoặc dạng hình học của nó, do đó xác định phạm vi áp dụng các công thức này là rất quan trọng. BảngII.3: Phạm vi giá trị của các công thức tính SCF Lực dọc trục Uốn trong mặt phẳng Uống ngoài mặt phẳng Axial load In-plane bending Out of plane bending Kuang Kuang Kuang T DnV DnV DnV Lloyds Lloyds Lloyds Kuang Kuang Kuang Y Loyds Loyds Loyds X Lloyds Lloyds Lloyds Kuang Kuang Kuang K, TY Lloyds Lloyds Lloyds Kuang KT Lloyds Lloyds Lloyds Bảng II.4: Phạm vi giá trị các thông số hình học Các DnV Kuang Lloyds thông số Thanh chủ Thanh rằng α 6.67 - 40 7 - 16 8 - 40 β 0.3 – 0.8 0.225 – 0.9 0.3 – 0.9 0.13 – 1.0 γ 8.33 – 33.3 10 – 30 10 -30 12 -32 Sinh viªn thùc hiÖn Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao 23
  • 24. §å ¸n tèt nghiÖp ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10 Các Kuang DnV Lloyds thông số τ 0.2 – 0.8 0.4 – 1.0 0.47 – 1.0 0.25 – 1.0 θ 0.0 - π /2 π /2 π /2 π /6 - π /2 ς 0.01 – 1.0 fb fa α=2L/D τ=t/T d t β=d/D γ=D/2T ξ =g/D T g θ D L Trong đó công thức của Kuang và Efthymiou được sử dụng nhiều nhất, và công thức của Kuang được sử dụng trong đồ án này. Bảng II.5: Các công thức SCF của Kuang Dạng hình học S.C.F Phạm vi áp dụng và chịu tải Ống chính 3 TY S.C.F = 1.981.α 0.057 .e −1.2.β .γ 0.808 .τ 1.333 . sin 1.694 θ AX Ống nhánh 3 S.C.F = 3.751.α 0.12 .e −1.35.β .γ 0.55 .τ . sin 1.94 θ 6.6 ≤ α ≤ 40 Ống chính 0.3 ≤ β ≤ 0.8 TY S.C.F = 0.702.β −0.04 .γ 0.6 .τ 0.86 . sin 0.57 θ 8.3 ≤ γ ≤ 33.3 I.P.B Ống nhánh 0.2 ≤ τ ≤ 0.8 S .C.F = 1.301.β −0.38 .γ 0.23 .τ 0.38 . sin 0.21 θ 0.01 ≤ ς ≤ 1.0 Ống chính 0.3 ≤ β ≤ 0.55 0 o ≤ θ ≤ 90 o S.C.F = 1.024.β 0.7874 .γ 1.014 .τ 0.889 . sin 1.557 θ θ 2 : góc nghiêng TY Ống nhánh ống nhánh giữa O.P.B 0.3 ≤ β ≤ 0.55 S .C.F = 1.522.β 0.801 .γ 0.852 .τ 0.543 . sin 2.033 θ Ống chính 0.55 ≤ β ≤ 0.75 Sinh viªn thùc hiÖn Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao 24
  • 25. §å ¸n tèt nghiÖp ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10 Dạng hình h ọc S.C.F Phạm vi áp dụng và chịu tải S.C.F = 0.462.β −0.619 .γ 1.014 .τ 0.889 . sin 1.557 θ Ống nhánh 0.55 ≤ β ≤ 0.75 S .C.F = 0.796.β −0.281 .γ 0.852 .τ 0.543 . sin 2.033 θ Ống chính KTY S.C.F = 1.506.β −0.059 .γ 0.666 .τ 1.104 .ς 0.067 sin 1.521 θ AX Ống nhánh S.C.F = 0.920.β −0.441 .γ 0.157 .τ 0.56 .ς 0.058 .e1.448. sin θ Ống chính KTY S.C.F = 1.822.β 0.06 .γ 0.38 .τ 0.94 . sin 0.9 θ I.P.B Ống nhánh S.C.F = 2.8727.β −0.35 .τ 0.35 . sin 0.5 θ Ống chính 0.126 S.C.F = 1.832.β 0.12 .γ 0.10 .τ 0.68 .(ς 1 + ς 2 ) sin 0.5 θ Ống nhánh 0 o ≤ θ ≤ 45 o 0.126 KT S.C.F = 6.056.β −0.36 .γ 0.10 .τ 0.68 .(ς 1 + ς 2 ) sin 0.5 θ AX Ống nhánh 45 o ≤ θ ≤ 90 o 0.126 S.C.F = 13.804.β −0.36 .γ 0.10 .τ 0.68 .(ς 1 + ς 2 ) sin 2.88 θ Ống nhánh trung gian 0 o ≤ θ 2 ≤ 90 o 0.159 S.C.F = 4.981.β −0.396 .γ 0.123 .τ 0.672 .(ς 1 + ς 2 ) sin 2.267 θ 2 Bảng II.6: Các công thức SCF của Lloyds Dạng hình Phạm vi áp h ọc S.C.F dụng và chịu tải Ống chính S.C.FSadde = β . 6.78 − 6.42.β 0.5 .γ .τ . sin (1.7+0.7 β ) θ ( ) 3 S.C.FCrown = k 'c + k o .kc ' ' Ống nhánh TY S.C.FSadde = 1.0 + 0.63.S .C.FSad .thanhchu AX S.C.FCrown = 1.0 + 0.63.S .C.FCro.thanhchu ( )( k c ' = 0.7 + 1.37.(1 − β ).γ 0.5 .τ . 2. sin 0.5 θ − sin 3 θ ) ( −1 )( ) k o = τ . β − τ .(2.γ ) . 0.5.α . sin θ . sin θ . 1 − 1.5.γ −1 −β −1 ( )−1 ( ( k c ' ' = 1.05 + 30.0.γ −1.τ 1.5 .(1.2 − β ). cos 4 θ + 0.15 )) Ống chính T,Y,K,KT,X I.P.B ( ) S.C.FCrown = 0.75.γ 0.6 .τ 0.8 . 1.6.β 0.25 − 0.7.β 2 . sin (1.5−1.6.β ) θ Ống nhánh Sinh viªn thùc hiÖn Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao 25
  • 26. §å ¸n tèt nghiÖp ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10 Dạng hình Phạm vi áp h ọc S.C.F dụng và chịu tải S.C.FCrown = 1.0 + 0.63.S .C.FCro.thanhchu Ống chính S.C.FSadde = β . 1.6 − 1.15.β 5 .γ .τ . sin (1.35+ β ) θ ( ) 2 TY O.P.B Ống nhánh 8 ≤ α ≤ 40 S.C.FSadde = 1.0 + 0.63.S .C.FSad .thanhchu 0.13 ≤ β ≤ 1.0 Ống chính 12 ≤ γ ≤ 32 X ( S.C.FSadde = 1.7.γ .τ .β . 2.42 − 2.28.β 2.2 . sin β (15−14.4 β ) θ) 2 0.25 ≤ τ ≤ 1.0 AX Ống nhánh 0<ς S.C.FSadde = 1.0 + 0.63.S .C.FSad .thanhchu 30 o ≤ θ ≤ 90 o Ống chính θ 2 : góc nghiêng X ( ) S.C.FSadde = β . 1.56 − 1.46.β 5 .γ .τ . sin β (15−14.4 β ) θ 2 ống nhánh giữa O.P.B Ống nhánh S.C.FSadde = 1.0 + 0.63.S .C.FSad .thanhchu Ống chính trung gian: M1 = M2 = M3, θ 2 > θ1 , θ 2 > θ 3 , θ1 = θ 3 KT ( )( S.C.FSadde = CCCQ. y. Jo int θ =θ2 . 1.0 + 2.0(θ 2 / θ1 ) 0.3 ) O.P.B (1.35+ β ) .(sin θ1 / sin θ 2 ) 2 .(0.016.γ .β ) (ς +0.45 ) . 1.0 − 0.1(1.0+ 4ς ) ( ) 2 Ống nhánh trung gian S.C.FSadde = 1.0 + 0.63.S .C.FSad .thanhchu Chord θ1 > θ 2 , P2 = P . sin θ1 / sin θ 2 1 ( S.C.FSadde = (CCCQ. y. Jo int θ =θ1 ). 1.0 − (0.012.γ ) (0.67.ς +0.4 ) ). (0.1−0.7 β ) 3 .(sin θ1 / sin θ 2 ) K −0.5 0.05 β K.T S.C.FCrown = 1.1.γ 0.65. .τ . sin θ1. sin θ 2 .(2.0.ς ) AX ( . 1.5.β 0.25 − β 2 ) Ống nhánh S.C.FSadde = 1.0 + 0.63.S .C.FSad .thanhchu S.C.FCrown = 1.0 + 0.63.S .C.FCro.thanhchu Ống chính θ1 > θ 2 , M 1 = M 2 ( S.C.FSadde = (CCCQ. y. Jo int θ =θ1 ). 1.0 + (0.016.γ .β ) (ς +0.45 ) ). K (θ1 / θ 2 )0.33.(sin θ1 / sin θ 2 )(0.35+β ).(1.0 − 0.1.(1.0+4ς ) ) 2 O.P.B Ống nhánh S.C.FSadde = 1.0 + 0.63.S .C.FSad .thanhchu Bảng II.7: Các công thức SCF của DnV Sinh viªn thùc hiÖn Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao 26
  • 27. §å ¸n tèt nghiÖp ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10 Dạng hình h ọc S.C.F Phạm vi áp dụng và chịu tải Ống chính Ống chính T ( 2 ) S.C.F = 1.44 - 3.72.(β - 0.47 ) .γ 0.87 .τ 1.37 .α 0.06 . sin 1.694 θ 7.0 ≤ α ≤ 40 AX Ống nhánh 0.255 ≤ β ≤ 0.9 ( 2 ) S.C.F = 1.00 - 1.78.(β - 0.5) γ 0.76 .τ 0.57 .α 0.12 . sin 1.94 θ 8.3 ≤ γ ≤ 33.3 Ống chính 10 ≤ τ ≤ 30 T ( 2 ) S.C.F = 1.65 - 1.1.(β - 0.42 ) .γ 0.38 .τ 1.05 . sin 0.57 θ 0. 4 ≤ ς ≤ 1. 0 I.P.B Ống nhánh 0 o ≤ θ ≤ 90 o ( 2 ) S .C.F = 0.95 − 0.65.(β − 0.41) .γ 0.39 .τ 0.29 . sin 0.21 θ Ống nhánh Ống chính 7.0 ≤ α ≤ 16 ( 2 ) S.C.F = 1.01 - 3.36.(β - 0.64 ) .γ 0.95 .τ 1.18 . sin 1.557 θ 0.3 ≤ β ≤ 0.9 T Ống nhánh 10 ≤ γ ≤ 30 O.P.B ( 2 ) S .C.F = 0.76 − 1.92.(β − 0.72 ) .γ 0.89 .τ 0.47 . sin 0.2033 θ 0.47 ≤ τ ≤ 1.0 0 o ≤ θ ≤ 90 o Những thu nhận khái quát nhất về công thức Efthimiou M.Efthimiou đã phát triển công thức xác định hệ số SCF và xây dựng các hàm ảnh hưởng suy rộng để tính mỏi. Những kết quả chính của tác giả: • Đã thiết lập được các biểu thức đánh giá SCF tại các nút kiểu T/Y, X, K và K. Đối với các nút X, K, KT và đã xét đủ các trường hợp chất tải để làm cơ sở cho việc thiết lập hàm ảnh hưởng. • Xây dựng các hàm ảnh hưởng cho phép xác định các ứng suất điểm nóng trong các nút ống phẳng chịu tải trọng và moment bất kì tại đầu thanh giằng. Công thức hàm ảnh hưởng đã được mở rộng cho các nút nhiều mặt phẳng. Nguyên tắc chính để thiết lập hàm ảnh hưởng là cộng tác dụng, có thể xây dựng được biểu thức tính ứng suất điểm nóng tại một vị trí nào đó (đỉnh 1 thuộc thanh chủ) về phía thanh giằng i suy ra từ ứng suất danh nghĩa ở đầu các thanh giằng khác (thanh j) có tải trọng tác dụng. σ 1 = σ j × IFij σ 1 : Ứng suất điểm nóng tại đỉnh 1 thuộc thanh chủ xét về phía thanh giằng i do tải trọng dọc trục tác dụng phía thanh giằng j gây ra. σ j : Ứng suất danh nghĩa tại thanh giằng j. IFij : Hàm ảnh hưởng tại đỉnh thanh chủ xét về phía thanh giằng i, do lực dọc trục phía thanh giằng j gây ra ( ứng với σ j =1) Trường hợp nút chịu tải trọng, ứng suất điểm nóng toàn phần tại điểm 1 được phân phối từ thanh giằng lân cận và thanh giằng bản thân phía điểm 1 : Sinh viªn thùc hiÖn Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao 27
  • 28. §å ¸n tèt nghiÖp ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10 σ 1 = σ j × IFij + σ k × IFik + σ 1 × IFi1 Efthimmiou có những kết luận sau: • Hiệu ứng đa mặt phẳng không có ảnh hưởng quá lớn : làm tăng hoặc giảm ứng suất điểm nóng trong vòng 15% so với trường hợp ta loại bỏ một số thanh giằng chịu tải trọng nhỏ có tuổi thọ cao. • Tải trọng dọc trục trong các thanh giằng của các nút K, KT và X nói chung đã tự nó cân bằng trong phạm vi 20% khi sóng đi qua kết cấu. • Tính chất uốn ngoài mặt phẳng đối với các nút kiểu K và KT có thể gây ra trạng thái biển biến đổi từ cân bằng sang không cân bằng. Kết luận : trường hợp nút đa mặt phẳng; K,KT : không cân bằng phải tính bằng công thức Efthimiou để có kết quả chính xác hơn. II.4.3-Đường cong mỏi S-N Đường cong mỏi S-N được xác định bằng thực nghiệm, nó biểu diễn mối quan hệ giữa biên độ ứng suất ( ∆σ hay S) trong một mẫu thí nghiệm hay một nút khảo sát và mốt số chu trình ứng suất khi đạt tới phá huỷ. Đường cong mỏi S-N nói chung phụ thuộc hai tham số thực nghiệm ( m, a), là loại đường cong Wohler : N = a.S-m Hay có dạng phi tuyến khi xét trong hệ toạ độ loga: Log10N = log10a – m.log10S Đường cong mỏi mô tả các quan sát thực nghiệm, qua đó cho thấy thực tế tồn tại một mức ứng suất (đúng hơn là biên độ ứng suất) mà với tất cả các biên độ ứng suất thấp hơn nó không bao giờ xảy ra hiện tượng phá huỷ mỏi. Thực tế cho thấy rằng hiện tượng phá huỷ các nút hàn của kết cấu chủ yếu do quá trình hàn gây ra. Do dó, có thể quan niệm giới hạn mỏi thực nghiệm tương ứng với mức ứng suất ngưỡng để bắt đầu gây ra hiện tượng lan truyền từ khuyết tật ban đầu. Các công trình biển chịu tải trọng ngẫu nhiên với các giá trị lớn hơn mức ứng suất ngưỡng. Trong quá trình đời sống công trình, các vết nứt ban đầu sẽ phát triển, trong khi mức ứng suất ngưỡng và giới hạn mỏi lại giảm xuống. Do hiện tượng này, nên đối với các đường cong S-N, thường độ dốc có giá trị thay đổi khi số chu trình ứng suất N > 107. Sau đây ta sẽ giới thiệu các đường cong mỏi đã được trình bày trong các tiêu chuẩn quy phạm công trình biển, trong đó tiêu chuẩn API được đề nghị áp dụng nhiều nhất. II.2.8.1- Bureau Veritas +N ≤ Nc = 107 : log N = 12.29 -3.00 log S +N > Nc = 107 : log N = 15.82-5.00 log S Sinh viªn thùc hiÖn Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao 28
  • 29. §å ¸n tèt nghiÖp ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10 1000 Pham vi ung suat SB (N/mm2) 100 10 10^4 10^5 10^6 10^7 10^8 So chu trinh ung suat Duong cong moi S-N voi chieu day thanh chu T = 18 mm Đường cong có dạng như hình vẽ và thích hợp trong những trường hợp sau: • Có vết nứt xuất hiện khi phá huỷ. • Xét trường hợp nút hàn. • Ống chủ có chiều dày T = 18mm ( có chiều dày khác phải hiệu chỉnh ) • Thông số hình học của nút β =d/D < 1. • Xác suất không phá huỷ 97.5%, độ lệch chuẩn log N = 0.275. • Công trình trong không khí hoặc trong nước mặn nhưng được bảo vệ chống ăn mòn hiệu quả. Trường hợp ống chủ có chiều dày > 18 mm được hiệu chỉnh theo công thức dưới đây : 0.29  t  ∆σ = ∆σ *   N/mm2 đối với T > 15 mm.  18  ∆σ * : Giá trị số gia ứng suất trên đường cong tiêu chuẩn Hiệu chỉnh lại ta có công thức mới như sau : +N ≤ Nc = 107 : log N = A(T) -3.00 log ∆σ * A(T) = 13.38 – 0.87 log T với T > 15 mm A(T) = 12.37 với T < 15 mm +N > Nc = 107 : log N = A(T) -5.00 log ∆σ * A(T) = 17.64 – 1.45 log T với T > 15 mm A(T) = 15.93 với T < 15 mm II.2.8.2-Tiêu chuẩn DnV Đường cong mỏi có dạng đường X dành cho nút ống và các đường B, C, D, E, F , F2 , G, W dành cho chi tiết kết cấu có dạng bản dầm. Phương trình các đường cong này cho như bảng dưới dây : Sinh viªn thùc hiÖn Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao 29
  • 30. §å ¸n tèt nghiÖp ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10 500 X Stress range (N/mm2) 100 50 4 5 6 7 8 Log N Duong cong moi S-N tai nut ong (DnV) Log N = log a = Klog S Loại đường Loga K S ( N = 2.108) cong B 15.01 4.0 48 C 13.63 3.5 33 D 12.18 3.0 20 E 12.02 3.0 18 F 11.80 3.0 15 F2 11.63 3.0 13 G 11.39 3.0 11 W 11.20 3.0 9.3 X 14.57 4.1 34 Áp dụng trong trường hợp các giải pháp chống ăn mòn thực hiện hiệu quả. II.2.8.3 – Tiêu chuẩn dăng kiểm Lloyd Hai tham số kinh nghiệm : log a = 14.95. m = 4.27 Trên đường cong mỏi có giới hạn mỏi 36 N/mm2 tương ứng với số chu trình 2.108. II.2.8.4-Tiêu chuẩn API-RP2A Phương trình : Sinh viªn thùc hiÖn Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao 30
  • 31. §å ¸n tèt nghiÖp ThiÕt kÕ tÝnh to¸n tuæi thä mái c«ng tr×nh LQ10 −m  ∆σ  -m 6  N = a.S = 2 × 10  ∆σ   ref  N : số lượng chu trình cho phép để nút chịu được số gia ứng suất ∆σ 6 ∆σ ref : Số gia ứng suất ứng với số chu trình cho phép 2.10 Trong các đường cong này giới hạn mỏi xuất hiện tại chu trình 2.108 100 X X' 10 Stress range S (ksi) X X' 1 0.5 10^3 10^4 10^5 10^6 10^7 10^8 10^9 So luong chu trinh chat tai cho phep N Các thông số của hai đường cong mỏi X và X’ cho trên bảng sau : Loại đường ∆σ ref Giới hạn mỏi tại m cong S-N Tại N = 2.10 8 N = 2.108 X 100 N/mm2 4.38 35 N/mm2(5.07Ksi) X’ 79 N/ mm2 3.74 23N/mm2 ( 3.33 Ksi) Các đường cong này áp dụng trong trường hợp : • Tải trọng mang tính ngẫu nhiên (Tiền định được xem như trường hợp riêng). • Biện pháp chống ăn mòn bằng bảo vệ cathode được xem như có hiệu quả. • Đối với các vùng không có bảo vệ chống ăn mòn, vùng nước dao động, vùng chịu ăn mòn mạnh: cần xem xét thêm về giá trị của giới hạn mỏi. Tuy nhiên cần tránh bố trí các nút ống ở khu vực nước dao động. • Đối với các nút ống chịu tải trọng điều hoà tác động trong vùng khí quyển, giới hạn mỏi đạt tại N = 107 đối với đường cong X và tại N = 2 × 107 đối với đường cong X’. • Đối với đường cong S-N (X) : các mối hàn phải được kiểm tra, có sự chuyển tuyếp êm giữa chân mối hàn và kim loại gốc như diễn tả ( Hình vẽ ) và ống nhánh có chiều Sinh viªn thùc hiÖn Ph¹m ThÞ Hång Nhung - líp 47 CTT - Khoa ®µo t¹o kü s− chÊt l−îng cao 31