3. I. TÌNH HÌNH CHUNG
CÁTÌNH HÌNH PHÁTNH VÀ PHÂN
II. C PHẦN CHÍ TRIỂN
BỐ TỪNG NGÀNH NÔNG –LÂM –
NGƯ NGHIỆP Ở VIỆT NAM
III. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
NGÀNH NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
HIỆN NAY
4. BỘ MÔN ĐỊA LÝ KINH TẾ VIỆT NAM
NÔNG NGHIỆP
Giảng viên hướng dẫn:Nguyễn Việt Lâm
Nhóm:Hội Ngộ
Lớp:DHQT7
5. I.NGÀNH NÔNG NGHIỆP PHÁT TRIỂN VỚI
NHIỀU ĐIỂM CHÚ Ý
Mức tăng trưởng sản xuất duy trì ở
mức 4,8% liên tục trong 10 năm.
Nông nghiệp đã góp phần không nhỏ
vào kim ngạch xuất khẩu với giá trị
xuất khẩu tăng bình quân trên 10%
năm.
6. I.NGÀNH NÔNG NGHIỆP PHÁT TRIỂN VỚI
NHIỀU ĐIỂM CHÚ Ý
Khu vực nông nghiệp đã góp phần giải
quyết công ăn việc làm cho hàng triệu lao
động, tiếp tục là ngành chính tạo ra thu
nhập cho người nghèo.
Một nền nông nghiệp hướng vào sản xuất
hàng hóa đã bước đầu hình thành.
Một nét mới trong phát triển nông nghiệp
là đã xuất hiện một số mô hình tổ chức sản
xuất kiểu mới như kinh tế trang trại…
7. TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG NGÀNH
NÔNG NGHIỆP
Tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2006-
2010 đạt 3,36%/năm, vượt mức mục tiêu 3-
3,2%/năm
tốc độ tăng trưởng của ngành năm 2010 vẫn
đạt 2,8% (năm 2009 đạt 1,83%).
Giá trị sản xuất toàn ngành ước tăng 4,69%,
bình quân tăng 4,93% trong giai đoạn 2006-
2010
8. TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG NGÀNH
NÔNG NGHIỆP
giá trị sản xuất ngành chăn nuôi cả năm đạt
7%.
Mục tiêu kế hoạch 5 năm 2011-2015 là phấn
đấu đạt mức tăng GDP toàn ngành là 3,5-
3,8%/năm.
Tập trung ưu tiên nguồn lực cho nâng cao
năng suất chất lượng các sản phẩm chủ lực …
9. THỰC TRẠNG SẢN
XUẤT NÔNG
NGHIỆP VIỆT NAM :
tình hình sản xuất
không ổn định, tăng
giảm thất thường
Tuy nhiên, các phân
ngành trong nông
nghiệp vẫn nỗ lực vượt
khó
11. I.TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ
TỪNG NGÀNH NÔNG – LÂM – NGƯ NGHIỆP
Ở VIỆT NAM
Ngành nông nghiệ p
a,Ngành trồng trọt:
Cây lương thực
Cây hoa màu
b.Ngành trồng cây công nghiệp và cây ăn quả
Cây công nghiệp hàng năm (đậu tương,lạc...)
Cây công nghiệp lâu năm(cà phê, cao su…)
Cây ăn quả(ổi, cam,nhãn…)
12. Biểu đồ 2a. diện tích các loại cây trồng
(nghìn ha)
diệ n tí ch cá c loạ i cây trồng
12000
10540.3 10818.8 10894.9 11188.6
10000
8000
6000 cÂy hằng nĂm
4000 cây lâu năm
2140 2468.2 2660.7 2760.6
2000
0
2000 2005 2007 2009
27. TIÊU, ĐIỀU,
Cây công…. TẬP
DỪA nghiệp lâu
TRUNG NHIỀU
năm
Chè…trungnguyên, i
Ở Tây du miền nú
BắĐNB, DH NaM
c Bộ, Tây Nguyên
TRUNGởBỘ
Café tập trung Tây
Nguyên (Đaklak)
Cao su ở đông nam bộ,
Tây Nguyên…
34. Bảng 1 – Tình hình ngành chăn nuôi trâu bò
Các yếu tố Năm 2006 Năm 2007 Ghi chú
Số lượng 9,4 triệu con 9,7 triệu con Đàn bò sữa giảm
(bò 6,5 triệu, (bò 6,7 triệu, từ 113.000 con
trâu 2,9 triệu) trâu gần 3 triệu) năm 2006 xuống
Sản lượng thịt 223.000 tấn 273.000 tấn còn 110.000 con
năm 2007
Sản lượng sữa 216.000 tấn 234.000 tấn
tươi
35. Chăn nuôi gia
súc nhỏ và gia
cầm
- Lợn ở đồng bằng sông
Hồng, Bắc Trung Bộ,
Đông Nam Bộ
GIA CẦM
-GÀ ở khắp các vùng trên
cả nước
- VỊT ở đồng bằng SCL
- NGAN, NGỖNG ở đồng
bằng sông Hồng, duyên hải
Nam Trung Bộ
42. 3,Thủy sản BIỂU 56: GIÁ TRỊ SẢN XUẤT THUỶ SẢN
PHÂN THEO NGÀNH HOẠT ĐỘNG
( Giá hiện hành )
Tổng số Chia ra
Nuôi trồng Khai thác Dịch vụ
thủy sản thủy sản thủy sản
Triệu đồng
2004 100.00 68.62 10.84 20.54
2005 100.00 72.61 8.21 19.18
2006 100.00 69.10 6.98 23.91
2007 100.00 73.56 3.31 23.13
2008 100.00 77.60 3.24 19.16
2009 100.00 80.28 2.86 16.86
46. III.CÁC GIẢ I PHÁP PHÁT TRIỂ N NGÀNH
NÔNG NGHIỆ P VIỆ T NAM
1,Những hạn chế của nền nông nghiệp việt nam
2,Một số giải pháp phát triển nông nghiệp
Việt Nam
3, Phát triển thị trường tài chính nông thôn,
tạo nguồn vốn cho phat triển nông thôn
47. Hạn chế
•Cơ cấu nông nghiệp chậm chuyển dịch, còn tồn tại
nhiều yếu tố mát cân đối
•Quy mô sản xuât nhỏ,hoạt động sản xuất còn
manh mún
•Cơ cấu giống cây trồng vật nuôi còn nhiều điểm chưa
hợp lí dẫn tới cơ cấu sản phẩm chưa hợp lí
theo cả cung và cầu
•Năng xuất lao đong chưa cao, chất lượng sản phẩm
còn thấp,khả năng cạnh tranhthấp do đó chưa hình
thành được chuỗi gía trị nông sản mạnh và bền vững.
•Thị trường thiếu ổn định,còn nhiều yếu tố bất ổn trong
quá trình sản xuất ,tiêu thụ đặc biệt là vấn đề giá cả
48. Nguyên nhân
Công tác quy hoạch và quản lý quy hoạch chưa
được thực hiện tốt, thiếu những chiến lược và
giải pháp nhằm quy hoạch ổn định, lâu dài …
Kết cấu hạ tầng chưa đáp ứng được các yêu cầu
phát triển sản xuất nông sản quy mô lớn, nhất là
ở các vùng miền núi, đặc biệt là giao thông,
thủy lợi, thông tin liên lạc…
.
49. • Khó khăn về vốn cho phát triển sản xuất.
•Trình độ văn hóa và mặt bằng dân trí ở
khu vực nông thôn còn thấp
•Mối liên hệ giữa sản xuất và tiêu thụ
còn yếu.
•Chưa hình thành hệ thống kiểm soát
chất lượng nông sản và vật tư nông
nghiệp
•Điều kiện khoa học kỹ thuật áp dụng trong
sản xuất nông nghiệp vẫn ở mức thấp
50. Giải pháp
•Tăng cường công tác khuyến nông
•Nâng cao dân trí cho vùng nông thôn .
•Đẩy mạnh tạo lập thương hiệu cho
hàng hóa nông sản Việt Nam.
Nâng cao vai trò của các hiệp hội và của
hội nông dân Việt Nam
51. •Chính phủ cần sớm xây dựng và phê duyệt
quy hoạch phát triển tổng thể đối với các
phân ngành nông nghiệp
•Xây dựng cơ sở hạ tầng tại các vùng
nông thôn
•Tăng cường công tác trồng rừng và
bảo vệ rừng
•Đầu tư cho nghiên cứu phát triển khoa học
kỹ thuật, tăng cường các giải pháp kỹ thuật
cho sản xuất nông nghiệp.
52. •Hình thành mối liên kết giữa sản xuất
và tiêu thụ.
•Xây dựng và phát triển các sàn giao dịch
hàng hóa nông sản tập trung
•Tạo điều kiện tiếp cho người nông dân
tiếp cận vốn thông qua phát triển thị
trường tài chính nông thôn
53.
54. CHÚNG TÔI XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ
THEO DÕI QUÝ VỊ VÀ CÁC BẠN
VÀ XIN CẢM ƠN SỰ GHÚP ĐỠ CỦA
Giảng viên bộ môn
NGUYỄN ViỆT LÂM