SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 32
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
TÊN CHƯƠNG TRÌNH : TIẾNG ANH BIÊN PHIÊN DỊCH
NGÀNH ĐÀO TẠO : NGÔN NGỮ ANH
: ENGLISH LANGUAGE
MÃ NGÀNH ĐÀO TẠO : 7 22 02 01
TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO : ĐẠI HỌC
LOẠI HÌNH ĐÀO TẠO : CHÍNH QUY
TÊN VĂN BẰNG TỐT NGHIỆP
- TIẾNG VIỆT : NGÔN NGỮ ANH
- TIẾNG ANH : ENGLISH LANGUAGE
Thành phố Hồ Chí Minh - 2020
1/31
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Tên chương trình : Tiếng Anh Biên Phiên Dịch
Ngành đào tạo : Ngôn Ngữ Anh
: English Language
Mã ngành đào tạo : 7 22 02 01
Trình độ đào tạo : Đại học
Loại hình đào tạo : Chính quy
Tên văn bằng tốt nghiệp
- Tiếng Việt : Ngôn Ngữ Anh
- Tiếng Anh : English Language
(Ban hành kèm theo quyết định số 2737/QĐ-ĐHSP, ngày 19 tháng 10 năm 2020
của Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh)
1. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1.1. Mục tiêu đào tạo:
1.1.1. Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân tiếng Anh có đủ kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp, phẩm chất chính trị, sức khỏe để có
thể làm việc hiệu quả trong các cơ quan báo đài, cơ sở dịch thuật, công ty nhằm đáp ứng nhu cầu
phát triển của xã hội và hội nhập khu vực và quốc tế.
1.1.2. Mục tiêu cụ thể
Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo ngày Ngôn ngữ Anh với chuyên ngành Biên-phiên dịch:
- Có phẩm chất chính trị và trách nhiệm công dân, phẩm chất đạo đức và tác phong nghề nghiệp phù
hợp.
- Có năng lực giao tiếp tiếng Anh ở mức độ thông thạo trong các tình huống giao tiếp xã hội và sử
dụng được tiếng Anh trong môi trường giao tiếp biên-phiên dịch tại cơ quan báo đài, cơ sở dịch thuật,
công ty có sử dụng tiếng Anh như công cụ giao tiếp.
- Có năng lực tự chủ, giao tiếp, hợp tác, tư duy phản biện, sáng tạo và giải quyết vấn đề, năng lực
ngoại ngữ, công nghệ thông tin phục vụ cho việc thực hành nghề nghiệp, nghiên cứu, tự đào tạo và
tiếp tục học tập nâng cao trình độ.
- Có nền tảng kiến thức vững chắc về ngôn ngữ học, văn hóa, văn học Anh-Mỹ và nắm vững kiến thức
cơ bản, cơ sở lý luận cũng như kỹ thuật biên, phiên dịch tiếng Anh tổng quát cũng như tiếng Anh
chuyên ngành.
- Đạt được trình độ kĩ năng nghiệp vụ cơ bản trong các lĩnh vực tiếng Anh chuyên ngành biên phiên
dịch như kỹ năng ghi nhớ thông tin, kỹ năng đánh máy và soạn thảo văn bản, khả năng tốc kí.
2/31
1.2. Chuẩn đầu ra:
Mã CĐR (PLO) Chuẩn đầu ra CTĐT
PLO 1 Phẩm chất
PLO 1.1 Phẩm chất chính trị và trách nhiệm công dân
PLO 1.1.1
Chấp hành nghiêm túc đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước.
PLO 1.1.2
Thể hiện tinh thần trách nhiệm của người công dân toàn cầu, tích cực tham gia
các hoạt động vì cộng đồng.
PLO 1.2 Phẩm chất đạo đức và tác phong nghề nghiệp
PLO 1.2.1 Thể hiện ý thức trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp.
PLO 2 Năng lực chung
PLO 2.1 Năng lực tự chủ
PLO 2.1.1
Làm việc độc lập trong điều kiện thay đổi, chịu trách nhiệm và bảo vệ được quan
điểm cá nhân.
PLO 2.1.2 Tự đánh giá và định hướng được sự phát triển của bản thân.
PLO 2.1.3 Tự học và đánh giá được kết quả hoạt động tự học.
PLO 2.2 Năng lực giao tiếp
PLO 2.2.1 Sử dụng tiếng Việt hiệu quả trong giao tiếp và trong hoạt động chuyên môn.
PLO 2.2.2 Sử dụng hiệu quả các phương tiện giao tiếp đa phương thức.
PLO 2.3 Năng lực hợp tác
PLO 2.3.1 Tôn trọng sự khác biệt và tìm được sự thống nhất trong các hoạt động hợp tác.
PLO 2.3.2
Làm việc nhóm, thành lập và quản lý nhóm hiệu quả trong điều kiện làm việc
thay đổi.
PLO 2.4 Năng lực tư duy phản biện, sáng tạo và giải quyết vấn đề
PLO 2.4.1 Giải quyết được các vấn đề phức tạp.
PLO 2.4.2
Phản biện, sử dụng các giải pháp thay thế trong điều kiện môi trường không xác
định hoặc thay đổi để giải quyết vấn đề một cách hiệu quả, sáng tạo.
PLO 2.5 Năng lực ngoại ngữ và công nghệ thông tin
PLO 2.5.1
Sử dụng được một ngoại ngữ (ngoại ngữ thứ 2 đối với sinh viên chuyên ngữ) đạt
trình độ bậc 3 theo Khung Năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (tương
đương bậc B1 hoặc cao hơn theo Khung tham chiếu ngôn ngữ châu Âu (CEFR)).
PLO 2.5.2
Sử dụng được các phần mềm ứng dụng cơ bản, các phương tiện công nghệ thông
tin và truyền thông.
PLO 3 Năng lực chuyên môn
PLO 3.1 Năng lực ngôn ngữ
PLO 3.1.1
Sử dụng ngôn ngữ trong dịch thuật ở mức phù hợp theo Khung năng lực ngoại
ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và tìm kiếm cơ hội để cải thiện năng lực ngôn ngữ
của mình ở bậc 5 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam
(tương đương bậc C1 theo Khung trình độ ngôn ngữ châu Âu (CEFR)).
PLO 3.1.2 Vận dụng kiến thức về ngôn ngữ trong quá trình dịch thuật.
PLO 3.1.3 Vận dụng kiến thức về lý thuyết biên-phiên dịch vào công tác biên-phiên dịch.
PLO 3.1.4 Vận dụng kiến thức văn hóa của các quốc gia sử dụng tiếng Anh trong dịch thuật.
3/31
Mã CĐR (PLO) Chuẩn đầu ra CTĐT
PLO 3.2 Năng lực ứng dụng kiến thức ngôn ngữ học trong dịch thuật
PLO 3.2.1
Có khả năng ứng dụng phân tích diễn ngôn liên quan đến ngôn ngữ và văn hóa
trong quá trình dịch thuật.
PLO 3.2.2
Có khả năng vận dụng phân tích đối chiếu liên quan đến ngôn ngữ và văn hóa
trong quá trình dịch thuật.
PLO 3.3 Năng lực nghiên cứu khoa học
PLO 3.3.1
Có khả năng giải quyết các vấn đề liên quan đến ngôn ngữ và văn hóa trong lĩnh
vực biên-phiên dịch thông qua nghiên cứu khoa học.
PLO 3.3.2
Có khả năng viết đề cương nghiên cứu khoa học và trình bày báo cáo khoa học
liên quan đến lĩnh vực biên-phiên dịch.
PLO 4 Năng lực nghề nghiệp
PLO 4.1 Năng lực liên quan đến phẩm chất nghề nghiệp của người biên-phiên dịch
PLO 4.1.1
Vận dụng kiến thức về đặc trưng nghề nghiệp biên-phiên dịch và những tố chất,
năng lực cần thiết đối với người làm việc trong lĩnh vực biên-phiên dịch.
PLO 4.1.2
Vận dụng kiến thức về ảnh hưởng của bối cảnh toàn cầu, khu vực, đất nước và
địa phương đối với lĩnh vực biên-phiên dịch từ đó thấy được cơ hội và thách thức.
PLO 4.1.3
Phân tích được nhu cầu xã hội đối với lĩnh vực biên-phiên dịch; cập nhật thông
tin trong lĩnh vực biên-phiên dịch và dự báo xu thế phát triển của biên-phiên dịch.
PLO 4.1.4
Sử dụng các thiết bị, phương tiện kĩ thuật phục vụ cho hoạt động biên-phiên dịch
một cách hiệu quả, sáng tạo.
PLO 4.1.5
Làm việc độc lập trong những điều kiện, môi trường khác nhau ở lĩnh vực biên-
phiên dịch.
PLO 4.2 Năng lực phân tích ngôn ngữ nguồn và dịch sang ngôn ngữ đích
PLO 4.2.1 Phân tích văn bản nguồn để xác định đúng loại nghĩa của tác giả trước khi dịch.
PLO 4.2.2
Chuyển tải đúng ý định ban đầu của tác giả trong ngôn ngữ nguồn dùng các hình
thức phù hợp trong ngôn ngữ đích.
PLO 4.2.3
Đảm bảo các cấp độ văn bản, quy chiếu, liên kết, hình thức ngôn ngữ tự nhiên
trong quá trình dịch thuật.
PLO 4.2.4
Sử dụng phù hợp phương pháp và thủ thuật dịch trong quá trình dịch tiếng Anh
chuyên ngành (báo chí, thương mại, du lịch, v.v.) liên quan đến thực tế nghề
nghiệp.
PLO 4.3 Năng lực đánh giá bản dịch
PLO 4.3.1 Đánh giá nội dung bản dịch.
PLO 4.3.2 Đánh giá hình thức bản dịch
* PLO (Program Learning Outcome): Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo
1.3. Vị trí, khả năng công tác sau khi tốt nghiệp
Làm công tác biên phiên dịch và nhân viên văn phòng cho các công ty có yếu tố nước ngoài, các cơ
quan văn hóa, giáo dục và y tế.
1.4. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
Có khả năng và trình độ để tiếp tục học tập, nghiên cứu ở các bậc học cao hơn theo các chuyên ngành:
Biên phiên dịch, Ngôn ngữ học tiếng Anh, Sư phạm tiếng Anh, Tiếng Anh thương mại, và các chuyên
ngành khác liên quan đến ngôn ngữ.
4/31
1.5. Thời gian đào tạo: 04 năm
1.6. Tổng số tín chỉ toàn khóa học
Tổng số tín chỉ cho toàn khóa học là 135 tín chỉ bao gồm các học phần bắt buộc và học phần tự chọn
(chưa kể các nội dung về giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng).
1.7. Đối tượng tuyển sinh
Theo Quy chế tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và Đề án tuyển sinh hàng năm của
Trường.
1.8. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp
Theo Quy chế đào tạo hiện hành của Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
1.9. Thang điểm
Điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10),
làm tròn đến 1 chữ số thập phân.
1.10. Các chương trình đối sánh/tham khảo
1.10.1. Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn;
1.10.2. Trường Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh;
1.10.3. Trường Đại học Ngoại ngữ - Tin học TP. Hồ Chí Minh
2. KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
2.1. Cấu trúc của chương trình đào tạo
Các khối kiến thức
Tổng số
tín chỉ
Tỉ lệ Bắt buộc
Tự chọn
bắt buộc
Tự chọn
tự do
Giáo dục đại cương 28 21% 28 0 0
Cơ sở ngành 43 32% 43 0 0
Chuyên ngành 54 40% 37 17 0
Thực hành nghề nghiệp 10 7% 10 0 0
Tổng 135 100% 118 17 0
2.2. Khung chương trình đào tạo
TT
Mã học
phần
Tên học phần
Số
tín
chỉ
Loại
học
phần
Học phần
tiên quyết
Học phần
học trước
Học
phần hỗ
trợ/song
hành
1. HỌC PHẦN CHUNG
1.1 Học phần bắt buộc
1 POLI2001 Triết học Mác - Lênin 3 A Không Không
2 POLI2002
Kinh tế chính trị học Mác -
Lênin
2 A Không POLI2001
3 POLI2003 Chủ nghĩa xã hội khoa học 2 A Không POLI2001
4 POLI2004
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt
Nam
2 A Không POLI2005
5/31
TT
Mã học
phần
Tên học phần
Số
tín
chỉ
Loại
học
phần
Học phần
tiên quyết
Học phần
học trước
Học
phần hỗ
trợ/song
hành
5 POLI2005 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 A Không
POLI2002
POLI2003
6 POLI1903 Pháp luật đại cương 2 A Không Không
7 PSYC1001 Tâm lý học đại cương 2 A Không Không
8 Ngoại ngữ HP 1 4* A
Trình độ ngoại ngữ đạt bậc
2/6
9 Ngoại ngữ HP 2 3* A Không
Ngoại ngữ
HP1
10 Ngoại ngữ HP 3 3* A Không
Ngoại ngữ
HP2
11 TTTH1001 Tin học căn bản 3* A Không Không
12 PHYL2401 Giáo dục thể chất 1 1** A Không Không
13 Giáo dục thể chất 2 1** A Không Không
14 Giáo dục thể chất 3 1** A Không Không
15 MILI2701
Giáo dục quốc phòng-an
ninh - Học phần I: Đường
lối quốc phòng và an ninh
của Đảng Cộng sản Việt
Nam
3** A Không Không
16 MILI2702
Giáo dục quốc phòng-an
ninh - Học phần II: Công tác
quốc phòng và an ninh
2** A Không Không
17 MILI2703
Giáo dục quốc phòng-an
ninh - Học phần III: Quân
sự chung
2** A Không Không
18 MILI2704
Giáo dục quốc phòng-an
ninh - Học phần IV: Kỹ
thuật chiến đấu bộ binh và
chiến thuật
4** A Không Không
2. HỌC PHẦN CHUYÊN MÔN
2.1 Học phần bắt buộc
19 ENGL1504
Phương pháp nghiên cứu
khoa học
4 B Không ENGL1410
20 ENGL1401 Nghe-Nói 1 3 B Không Không
21 ENGL1402 Nghe-Nói 2 3 B Không ENGL1401
22 ENGL1403 Nghe-Nói 3 3 B Không ENGL1402
23 ENGL1404 Nghe-Nói 4 3 B Không ENGL1403
6/31
TT
Mã học
phần
Tên học phần
Số
tín
chỉ
Loại
học
phần
Học phần
tiên quyết
Học phần
học trước
Học
phần hỗ
trợ/song
hành
24 ENGL1405 Nghe-Nói 5 3 B Không ENGL1404
25 ENGL1406 Đọc-Viết 1 3 B Không Không
26 ENGL1407 Đọc-Viết 2 3 B Không ENGL1406
27 ENGL1408 Đọc-Viết 3 3 B Không ENGL1407
28 ENGL1409 Đọc-Viết 4 3 B Không ENGL1408
29 ENGL1410 Đọc-Viết 5 3 B Không ENGL1409
30 ENGL1411 Ngôn ngữ học 1 3 C Không
ENGL1402,
ENGL1407
31 ENGL1412 Ngôn ngữ học 2 3 C Không ENGL1411
32 ENGL1413 Văn học Anh 3 B ENGL1409 Không
33 ENGL1414 Văn học Mỹ 3 B ENGL1409 Không
34 ENGL1415
Ngôn ngữ học đối chiếu
Anh-Việt
2 C Không ENGL1412
2.2 Học phần tự chọn
(chọn 14 trong 17 tín chỉ)
35 ENGL1418 Nghe-Nói 6 3 C Không ENGL1405
36 ENGL1419 Phân tích ngôn từ 3 C Không ENGL1412
37 ENGL1421 Ngôn ngữ học xã hội 3 C Không ENGL1412
38 ENGL1425 Giao tiếp liên văn hóa 4 C Không Không
39 ENGL1709
Văn minh Hoa Kỳ và Anh
Quốc
4
C Không ENGL1405
3. HỌC PHẦN NGHỀ NGHIỆP
3.1 Học phần bắt buộc 34
40 ENGL1445 Lý thuyết biên phiên dịch 4 C Không
ENGL1403,
ENGL1408
41 ENGL1446 Biên dịch báo chí 1 4 C Không
ENGL1403,
ENGL1408
42 ENGL1702
Đạo đức nghề nghiệp biên-
phiên dịch
3 B Không
ENGL1403,
ENGL1408
43 ENGL1707 Phiên dịch báo chí 1 4 C Không ENGL1403
44 ENGL1448 Biên dịch du lịch 1 4 C Không ENGL1409
45 ENGL1449 Biên dịch báo chí 2 3 C Không ENGL1446
46 ENGL1708 Phiên dịch du lịch 1 4 C Không ENGL1403
47 ENGL1459 Rèn luyện nghiệp vụ thường 2 D Không ENGL1409
7/31
TT
Mã học
phần
Tên học phần
Số
tín
chỉ
Loại
học
phần
Học phần
tiên quyết
Học phần
học trước
Học
phần hỗ
trợ/song
hành
xuyên
48 ENGL1451 Thực tập 1 2 D
Theo quy
chế thực tập
của trường,
ENGL1459
49 ENGL1452 Thực tập 2 6 D
Theo quy
chế thực tập
của trường,
ENGL1451
3.2 Học phần tự chọn (chọn 3 trong 9 tín chỉ)
50 ENGL1453 Phiên dịch du lịch 2 3 C Không ENGL1708
51 ENGL1454 Biên dịch thương mại 3 C Không ENGL1445
52 ENGL1455 Phiên dịch thương mại 3 C Không ENGL1445
4. HỌC PHẦN TỐT NGHIỆP
Người học chọn 01 trong 02 hình thức sau:
- Hình thức 1: Thực hiện 1 khóa luận (6 TC)
- Hình thức 2: Học một học phần thay thế (3 tc)
từ các học phần tự chọn dưới đây và thực hiện
một sản phẩm nghiên cứu (3 tc).
6
54 ENGL1456 Biên dịch báo chí 3 3 C ENGL1449 Không
55 ENGL1457 Phiên dịch báo chí 2 3 C ENGL1707 Không
56 ENGL1458 Biên dịch du lịch 2 3 C ENGL1448 Không
Tổng cộng 135
Ghi chú:
- Số tín chỉ có kí hiệu **: Không tính vào tổng số tín chỉ toàn khóa học.
- Số tín chỉ có kí hiệu * và **: Không tính vào điểm trung bình chung học kì và toàn khóa học.
- Kí hiệu loại học phần: A - Giáo dục đại cương; B - Cơ sở ngành; C - Chuyên ngành; D - Thực
tập, rèn luyện nghiệp vụ.
3. KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Học
kì
Mã học
phần
Tên học phần
Số
tín
chỉ
Tự
chọn
Học phần
tiên
quyết
Học phần
học trước
Học
phần
hỗ
trợ/
song
hành
Đơn vị
quản lí
chương
trình
1 POLI2001 Triết học Mác - Lênin 3 Không Không K.GDCT
8/31
Học
kì
Mã học
phần
Tên học phần
Số
tín
chỉ
Tự
chọn
Học phần
tiên
quyết
Học phần
học trước
Học
phần
hỗ
trợ/
song
hành
Đơn vị
quản lí
chương
trình
TTTH1001 Tin học căn bản 3* Không Không TTTH
PHYL2401 Giáo dục thể chất 1 1** Không Không K. GDTC
MILI2701
Giáo dục quốc phòng-
an ninh - Học phần I:
Đường lối quốc phòng
và an ninh của Đảng
Cộng sản Việt Nam
3** Không Không K.GDQP
ENGL1401 Nghe-Nói 1 3 Không Không K.Anh
ENGL1406 Đọc-Viết 1 3 Không Không K.Anh
POLI1903 Pháp luật đại cương 2 Không Không K.GDCT
2
POLI2002
Kinh tế chính trị học
Mác - Lênin
2 Không POLI2001 K.GDCT
POLI2003
Chủ nghĩa xã hội khoa
học
2 Không POLI2001 K.GDCT
PSYC1001 Tâm lý học đại cương 2 Không Không K.TLH
Ngoại ngữ HP 1 4*
Trình độ ngoại ngữ
đạt bậc 2/6
Các khoa
ngoại ngữ
Giáo dục thể chất 2 1** Không Không K. GDTC
MILI2702
Giáo dục quốc phòng-
an ninh - Học phần II:
Công tác quốc phòng
và an ninh
2** Không Không K.GDQP
ENGL1402 Nghe-Nói 2 3 Không ENGL1401 K.Anh
ENGL1407 Đọc-Viết 2 3 Không ENGL1406 K.Anh
3
POLI2005 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 Không
POLI2002,
POLI2003
K. GDCT
Ngoại ngữ HP 2 3* Không
Ngoại ngữ
HP1
Các khoa
ngoại ngữ
Giáo dục thể chất 3 1** Không Không K. GDTC
MILI2703
Giáo dục quốc phòng-
an ninh - Học phần III:
Quân sự chung
2** Không Không K.GDQP
ENGL1403 Nghe-Nói 3 3 Không ENGL1402 K.Anh
ENGL1408 Đọc-Viết 3 3 Không ENGL1407 K.Anh
ENGL1411 Ngôn Ngữ học 1 3 Không
ENGL1402,
ENGL1407
K.Anh
4 POLI2004
Lịch sử Đảng Cộng sản
Việt Nam
2 POLI2005
9/31
Học
kì
Mã học
phần
Tên học phần
Số
tín
chỉ
Tự
chọn
Học phần
tiên
quyết
Học phần
học trước
Học
phần
hỗ
trợ/
song
hành
Đơn vị
quản lí
chương
trình
MILI2704
Giáo dục quốc phòng-
an ninh - Học phần IV:
Kỹ thuật chiến đấu bộ
binh và chiến thuật
4** Không Không K.GDQP
Ngoại ngữ HP3 3* Không
Ngoại ngữ
HP2
Các khoa
ngoại ngữ
ENGL1404 Nghe-Nói 4 3 Không ENGL1403 K.Anh
ENGL1409 Đọc-Viết 4 3 Không ENGL1408 K.Anh
ENGL1412 Ngôn Ngữ học 2 3 Không ENGL1411 K.Anh
ENGL1445
Lý thuyết biên phiên
dịch
4 Không
ENGL1403,
ENGL1408
K.Anh
ENGL1446 Biên dịch báo chí 1 4 Không
ENGL1403,
ENGL1408
K.Anh
ENGL1707 Phiên dịch báo chí 1 4 Không ENGL1403 K.Anh
ENGL1708 Phiên dịch du lịch 1 4 Không ENGL1403 K.Anh
5
ENGL1405 Nghe-Nói 5 3 Không ENGL1404 K.Anh
ENGL1410 Đọc-Viết 5 3 Không ENGL1409 K.Anh
ENGL1414 Văn học Mỹ 3
ENGL140
9
Không K.Anh
ENGL1419 Phân tích ngôn từ 3 X Không ENGL1412 K.Anh
ENGL1421 Ngôn ngữ học xã hội 3 X Không ENGL1412 K.Anh
ENGL1448 Biên dịch du lịch 1 4 Không ENGL1409 K.Anh
ENGL1449 Biên dịch báo chí 2 3 Không ENGL1446 K. Anh
ENGL1459
Rèn luyện nghiệp vụ
thường xuyên
2 Không ENGL1409 K. Anh
ENGL1702
Đạo đức nghề nghiệp
biên-phiên dịch
3 Không
ENGL1403,
ENGL1408
K.Anh
6
ENGL1504
Phương pháp nghiên
cứu khoa học
4 Không ENGL1410 K.Anh
ENGL1413 Văn học Anh 3 ENGL1409 Không K.Anh
ENGL1418 Nghe-Nói 6 3 X Không ENGL1405 K.Anh
ENGL1425 Giao tiếp liên văn hóa 4 X Không ENGL1405 K.Anh
ENGL1709
Văn minh Hoa Kỳ và
Anh Quốc
4 X Không ENGL1405 K.Anh
ENGL1451 Thực tập 1 2
Theo quy
chế thực tập
của trường,
ENGL1459
K.Anh
10/31
Học
kì
Mã học
phần
Tên học phần
Số
tín
chỉ
Tự
chọn
Học phần
tiên
quyết
Học phần
học trước
Học
phần
hỗ
trợ/
song
hành
Đơn vị
quản lí
chương
trình
7
ENGL1415
Ngôn ngữ học đối
chiếu Anh – Việt
2 Không ENGL1412 K.Anh
ENGL1453 Phiên dịch du lịch 2 3 X Không ENGL1708 K.Anh
ENGL1454 Biên dịch thương mại 3 X Không ENGL1445 K.Anh
ENGL1455 Phiên dịch thương mại 3 X không ENGL1445 K.Anh
ENGL1456 Biên dịch báo chí 3 3 X ENGL1449 K.Anh
ENGL1457 Phiên dịch báo chí 2 3 X ENGL1707 K.Anh
ENGL1458 Biên dịch du lịch 2 3 X ENGL1448 K.Anh
ENGL1498 Khóa luận tốt nghiệp 6
Theo quy
định hàng
năm của
khoa
K.Anh
8 ENGL1452 Thực tập 2 6
Theo quy
chế thực tập
của trường,
ENGL1451
K.Anh
4. MÔ TẢ TÓM TẮT HỌC PHẦN
1. Triết học Mác – Lênin 3 tín chỉ
- Mã học phần: POLI2001
- Loại học phần: Giáo dục đại cương
- Học phần học trước/ tiên quyết: Không
- Nội dung học phần: Đây là học phần bắt buộc thuộc nhóm học phần đại cương cho sinh viên toàn
trường. Học phần này được giảng dạy vào học kỳ I (năm thứ nhất). Học phần gồm 3 chương, giúp cho
sinh viên có kiến thức cơ bản như sau:
+ Chương I: Những nét khái quát về triết học, triết học Mác - Lênin và vai trò của triết học Mác -
Lênin trong đời sống xã hội.
+ Chương II: Những nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật biện chứng, gồm các vấn đề về vật chất, ý
thức; phép biện chứng duy vật; lý luận nhận thức của chủ nghĩa duy vật biện chứng.
+ Chương III: Những nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật lịch sử, gồm các vấn đề hình thái kinh tế
- xã hội; giai cấp và dân tộc; nhà nước và cách mạng xã hội; ý thức xã hội; triết học về con người.
2. Kinh tế chính trị học Mác - Lênin 2 tín chỉ
- Mã học phần: POLI2002
- Loại học phần: Giáo dục đại cương
- Học phần học trước/ tiên quyết: Không
- Nội dung học phần:
11/31
+ Học phần Kinh tế chính trị Mác – Lênin trang bị cho sinh viên những tri thức kinh tế chính trị về
phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa và những vấn đề kinh tế chính trị của thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam.
3. Chủ nghĩa xã hội khoa học 2 tín chỉ
- Mã học phần: POLI2003
- Loại học phần: Giáo dục đại cương
- Học phần học trước/ tiên quyết: Không
- Nội dung học phần:
+ Đây là học phần bắt buộc thuộc nhóm học phần đại cương cho sinh viên toàn trường. Học phần này
được giảng dạy vào học kỳ II (năm thứ nhất).
+ Học phần gồm 7 chương: chương 1 trình bày những vấn đề cơ bản có tính nhập môn của Chủ nghĩa
xã hội khoa học (quá trình hình thành, phát triển của Chủ nghĩa xã hội khoa học); từ chương 2 đến
chương 7 trình bày những nội dung cơ bản của CNXHKH.
4. Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 2 tín chỉ
- Mã học phần: POLI2004
- Loại học phần: Giáo dục đại cương
- Học phần học trước/ tiên quyết: Không
- Nội dung học phần:
+ Đây là học phần bắt buộc thuộc nhóm học phần đại cương cho sinh viên toàn trường. Học phần này
được giảng dạy vào học kỳ 4 (năm thứ 2).
+ Học phần gồm 3 chương, giúp cho sinh viên những kiến thức cơ bản như sau: Đối tượng, phương
pháp nghiên cứu và ý nghĩa học tập môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam; Khái quát về sự ra đời
của Đảng Cộng sản Việt Nam và quá trình Đảng lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc; Khái quát về
quá trình Đảng lãnh đạo hai cuộc kháng chiến, hoàn thành giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước
(1945 – 1975) và quá trình cả nước quá độ lên chủ nghĩa xã hội và tiến hành công cuộc đổi mới (1975
-2018).
5. Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 tín chỉ
- Mã học phần: POLI2005
- Loại học phần: Giáo dục đại cương
- Học phần học trước/ tiên quyết: Không
- Nội dung học phần:
+ Học phần gồm 6 chương cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về: Đối tượng, phương pháp
nghiên cứu và ý nghĩa học tập môn tư tưởng Hồ Chí Minh; về cơ sở, quá trình hình thành và phát triển
tư tưởng Hồ Chí Minh; Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; về Đảng Cộng
sản và nhà nước Việt Nam; về đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế; về văn hóa, đạo đức, con
người.
6. Pháp luật đại cương 2 tín chỉ
- Mã học phần: POLI1903
- Loại học phần: Giáo dục đại cương
- Học phần học trước/ tiên quyết: Không
- Nội dung học phần:
+ Đây là học phần bắt buộc thuộc nhóm học phần chung được giảng dạy cho sinh viên toàn trường.
12/31
+ Học phần này được giảng dạy vào học kỳ 1 (năm thứ nhất). Học phần gồm 2 phần, 8 chương, giúp
cho sinh viên những kiến thức cơ bản sau: Nguồn gốc, bản chất, đặc trưng và chức năng; hình thức và
bộ máy nhà nước; Nguồn gốc, khái niệm, bản chất của pháp luật; hình thức pháp luật; quy phạm pháp
luật, quan hệ pháp luật, thực hiện pháp luật, vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý; Hiến pháp
nước CHXHCN Việt Nam; Hệ thống chính trị nước CHXHCN Việt Nam, bộ máy nhà nước
CHXHCN Việt Nam và chế định quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân theo Hiến
pháp; Những vấn đề khái quát nhất của hệ thống pháp luật Việt Nam như pháp luật về hành chính,
hình sự, pháp luật dân sự và hôn nhân gia đình, pháp luật về lao động và pháp luật về tố tụng.
7. Tâm lý học đại cương 2 tín chỉ
- Mã học phần: PSYC1001
- Loại học phần: Giáo dục đại cương
- Học phần học trước/ tiên quyết: Không
- Nội dung học phần:
+ Học phần gồm những chương cơ bản như sau: Chương 1. Nhập môn Tâm lý học; Chương 2. Hoạt
động và giao tiếp; Chương 3. Sự hình thành và phát triển tâm lý và ý thức; Chương 4. Hoạt động nhận
thức; Chương 5. Xúc cảm, tình cảm; Chương 6. Ý chí; Chương 7. Nhân cách, sự hình thành và phát
triển nhân cách.
+ Học phần Tâm lý học đại cương giúp người học lĩnh hội được những kiến thức cơ bản về bản chất,
đặc điểm của hiện tượng tâm lý và các quy luật tâm lý cơ bản của con người (nhận thức, tình cảm, ý
chí, hành động và nhân cách...). Trên cơ sở đó, học phần giúp người học vận dụng kiến thức vào thực
tế để nhận diện, phân biệt, giải thích được các hiện tượng tâm lý cơ bản, góp phần định hướng cho
hoạt động của người học
8. Ngoại ngữ học phần 1 4 tín chỉ
- Mã học phần:
- Loại học phần: Giáo dục đại cương
- Học phần tiên quyết/ học trước: Sinh viên đã đạt trình độ tương đương bậc 2/6 theo Khung Năng lực
ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
- Nội dung học phần:
+ Học phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp và các kiến thức
văn hóa, xã hội nhằm giúp sinh viên phát triển năng lực giao tiếp cần thiết và có khả năng vận dụng
xử lý các tình huống giao tiếp hàng ngày ở trình độ trên A2.
9. Ngoại ngữ học phần 2 3 tín chỉ
- Mã học phần:
- Loại học phần: Giáo dục đại cương
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần học trước: Ngoại ngữ học phần 1
- Nội dung học phần:
+ Học phần này giúp sinh viên hệ thống hóa lại các kiến thức từ vựng, ngữ pháp, văn hóa, xã hội và
phát triển năng lực giao tiếp để có khả năng vận dụng vào xử lý các tình huống giao tiếp thông thường
hoặc đặc biệt ở trình độ cận B1.
10. Ngoại ngữ học phần 3 3 tín chỉ
- Mã học phần:
13/31
- Loại học phần: Giáo dục đại cương
- Học phần tiên quyết: Không
- Học phần học trước: Ngoại ngữ học phần 2
- Nội dung học phần:
+ Học phần này giúp sinh viên củng cố và bổ sung các kiến thức ngôn ngữ, văn hóa, xã hội, phát triển
năng lực giao tiếp để có khả năng vận dụng tốt trong việc giải quyết các tình huống giao tiếp ở trình
độ B1.
11. Tin học căn bản 3 tín chỉ
- Mã học phần: TTTH1001
- Loại học phần: Giáo dục đại cương
- Học phần học trước/ tiên quyết: Không
- Nội dung học phần:
+ Học phần Tin học cơ bản bao gồm 6 chương lý thuyết, 4 bài thực hành và 1 bài tập đồ án. Học phần
giúp sinh viên có kiến thức và kỹ năng sử dụng máy tính cơ bản để soạn thảo và trình bày tài liệu
nghiên cứu khoa học, thiết kế một bài trình chiếu hấp dẫn, lôi cuốn, xử lý bảng tính cơ bản.
+ Qua đó, giúp sinh viên sử dụng máy tính như một phương tiện phục vụ mục đích học tập, nghiên
cứu và phục vụ công việc sau này.
12. Giáo dục thể chất 1 1 tín chỉ
- Mã học phần: PHYL2401
- Loại học phần: Giáo dục đại cương
- Học phần học trước/tiên quyết: Không
- Nội dung học phần:
+ Giáo dục Thể chất - Học phần 1 cung cấp kiến thức rèn luyện thể chất và tập luyện thể dục thể thao
để giữ gìn sức khỏe.
+ Bồi dưỡng kĩ năng vận động trong cuộc sống thông qua các bài tập thể dục phát triển chung, bài tập
thể lực, bài tập chạy cự li ngắn và các phương pháp tập luyện, tự tập luyện phát triển thể lực cá nhân
(sức mạnh, sức nhanh, sức bền, khéo léo, độ mềm dẻo).
13. Giáo dục thể chất 2 1 tín chỉ
- Mã học phần: PHYL2402
- Loại học phần: Giáo dục đại cương
(Thể thao tự chọn cơ bản. SV chọn 1 trong các môn thể thao sau: Aerobic, Bóng chuyền, Bóng rổ,
Teakwondo, Bơi lội, Cầu lông, Đá cầu, Bóng đá)
- Học phần học trước/ tiên quyết: Không
- Nội dung học phần:
+ Học phần Aerobic cơ bản trang bị cho người học các kỹ năng về tư thế cơ bản tay và bước chân
trong môn Aerobic. Bài khởi động Aerobic.
+ Học phần Bóng chuyền cơ bản bao gồm hai phần Nguyên lý kỹ thuật cơ bản và thực hành. Sau khi
học xong học phần sinh viên sẽ có kiến thức cơ bản về đặc điểm, tính chất tác dụng của môn Bóng
chuyền đối với người tập, nguyên lý kỹ thuật động tác cơ bản của Bóng chuyền, khả năng vận dụng
kiến thức trong việc tập luyện Bóng chuyền ở cấp độ đơn giản.
+ Học phần Bóng rổ cơ bản cung cấp cho sinh viên kiến thức về Bóng rổ: KT di chuyển; KT chuyền -
14/31
bắt bóng; KT dẫn bóng; KT ném rổ; KT di chuyển ném rổ; trò chơi trong bóng rổ và các bài tập thể
lực trong bóng rổ. Bên cạnh đó, giúp sinh viên biết được nguồn gốc ra đời và sự phát triển của môn
bóng rổ, hiểu được ý nghĩa và tác dụng của việc tập luyện môn bóng rổ, hiểu được một số điểm cơ bản
trong luật bóng rổ (cách chơi bóng).
+ Học phần Teakwondo cơ bản trang bị cho người học các kiến thức cơ bản nhất về môn Teakwondo.
Qua đó người học có thể tự nghiên cứu, tập luyện để áp dụng cho việc giảng dạy môn Teakwondo
trong trường học.
+ Học phần Bơi lội cơ bản trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về lịch sử môn Bơi lội trên thế giới
và Việt Nam, cách thức tập luyện và học tập môn Bơi ếch.
+ Học phần Cầu lông cơ bản trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về lịch sử môn cầu lông trên thế
giới và Việt Nam. Học xong học phần môn cầu lông sinh viên hiểu được các kỹ thuật cơ bản và luật
thi đấu môn đá cầu, biết thực hiện kỹ thuật cơ bản giao cầu và đánh cầu.
+ Học phần Đá cầu cơ bản trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về lịch sử môn Đá cầu trên thế giới
và tại Việt Nam.Học xong học phần môn Đá cầu sinh viên hiểu được các kỹ thuật cơ bản và luật thi
đấu môn đá cầu,biết thực hiện kỹ thuật cơ bản tâng cầu và phát cầu.
+ Học phần Bóng đá cơ bản trang bị cho sinh viên kiến thức về lịch sử phát triển môn Bóng đá trên
thế giới và tại Việt Nam. Cách thức tập luyện và thi đấu môn Bóng đá. Những kiến thức trên giúp sinh
viên có khả năng tự tổ chức tập luyện các kỹ thuật Bóng đá cơ bản cũng như ứng dụng môn Bóng đá
vào thi đấu. Tạo cho sinh viên tự tin hơn, khả năng giao tiếp tốt hơn, học tập theo nhóm giúp sinh viên
tự phát triển bản thân tốt hơn.
14. Giáo dục thể chất 3 1 tín chỉ
- Mã học phần: PHYL2403
- Loại học phần: Giáo dục đại cương
(Thể thao tự chọn nâng cao. SV chọn 1 trong các môn TT sau: Aerobic, Bóng chuyền, Bóng rổ,
Teakwondo, Bơi lội, Cầu lông, Đá cầu, Bóng đá)
- Học phần học trước/ tiên quyết: Không
- Nội dung học phần:
+ Học phần Aerobic trang bị cho người học các kỹ năng về vũ đạo 7 bước chân cơ bản môn Aerobic.
Di chuyển đội hình bằng 7 bước chân cơ bản môn Aerobic.
+ Học phần Bóng chuyền nâng cao cung cấp cho sinh viên kiến thức chung về Bóng chuyền, nguồn
gốc và sự phát triển của môn Bóng chuyền.
+ Đặc điểm; tác dụng; nguyên tắc và yêu cầu tập luyện của môn Bóng chuyền. Ngoài ra, còn trang bị
cho sinh viên các kỹ - chiến thuật cơ bản trong Bóng chuyền: KT di chuyển - tư thế chuẩn bị; KT
chuyền bóng cao tay - thấp tay; KT phát bóng; KT đập bóng; KT chắn bóng; chiến thuật phối hợp tấn
công và phòng thủ (cá nhân và nhóm). Bên cạnh đó sinh viên hiểu và vận dụng kiến thức trong việc
tập luyện, thi đấu môn Bóng chuyền.
+ Học phần Bóng rổ nâng cao cung cấp cho sinh viên kiến thức về Bóng rổ: KT di chuyển; KT phối
hợp chuyền - bắt bóng; KT dẫn bóng; KT ném rổ; KT di chuyển ném rổ; trò chơi trong bóng rổ và các
bài tập thể lực trong bóng rổ. Bên cạnh đó, giúp sinh viên biết được tác dụng của việc tập luyện môn
bóng rổ, hiểu được các điều luật trong luật bóng rổ
+ Học phần Cầu lông nâng cao trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về lịch sử môn cầu lông trên
thế giới và Việt Nam.Học xong học phần môn cầu lông sinh viên hiểu được các kỹ thuật cơ bản và
luật thi đấu môn cầu lông,biết thực hiện kỹ thuật cơ bản giao cầu và đánh cầu.
15/31
+ Học phần Teakwondo nâng cao trang bị cho người học các kiến thức cơ bản nhất về môn
Teakwondo. Qua đó người học có thể tự nghiên cứu, tập luyện để áp dụng cho việc giảng dạy môn
Teakwondo trong trường học.
+ Học phần Bơi lội nâng cao trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về lịch sử môn Bơi lội trên thế
giới và Việt Nam, cách thức tập luyện và học tập môn Bơi lội.
+ Học phần Đá cầu nâng cao trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về lịch sử môn Đá cầu trên thế
giới và tại Việt Nam.Học xong học phần môn Đá cầu sinh viên hiểu được các kỹ thuật cơ bản và luật
thi đấu môn đá cầu,biết thực hiện các kỹ thuật cơ bản môn Đá cầu.
+ Học phần Bóng đá nâng cao trang bị cho sinh viên kiến thức về Luật Futsal. Cách thức tập luyện và
thi đấu môn Bóng đá Futsal. Những kiến thức trên giúp sinh viên có khả năng tự tổ chức tập luyện các
kỹ thuật Bóng đá nâng cao cũng như ứng dụng môn Bóng đá vào thi đấu. Tạo cho sinh viên tự tin hơn,
khả năng giao tiếp tốt hơn, học tập theo nhóm giúp sinh viên tự phát triển bản thân tốt hơn.
15. Giáo dục quốc phòng – an ninh - Học phần I: Đường lối quốc phòng và an ninh của Đảng
Cộng sản Việt Nam 3 tiết
- Mã học phần: MILI2701
- Loại học phần: Giáo dục đại cương
- Học phần học trước/tiên quyết: Không
- Nội dung học phần:
+ Học phần giúp sinh viên có những kiến thức cơ bản: Quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin,
tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh, quân đội và bảo vệ Tổ quốc; Xây dựng nền quốc phòng toàn
dân, an ninh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; Chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ
quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân; Kết hợp phát triển kinh tế,
xã hội với tăng cường quốc phòng, an ninh và đối ngoại; Những vấn đề cơ bản về lịch sử nghệ thuật
quân sự Việt Nam; Xây dựng và bảo vệ chủ quyền biển, đảo, biên giới quốc gia trong tình hình mới;
Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, lực lượng dự bị động viên và động viên quốc phòng; Xây dựng
phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; Những vấn đề cơ bản về bảo vệ an ninh quốc gia và bảo
đảm trật tự an toàn xã hội.
+ Thông qua đó giúp người học phân tích được những vấn đề cơ bản về chủ trương, đường lối quốc
phòng, an ninh của Đảng, Nhà nước về xây dựng nên quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, yêu chủ
nghĩa xã hội, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; tham gia phong trào bảo vệ an
ninh Tổ quốc. Trên cơ sở đó, người học vận dụng để giải thích được các vấn đề về đường lối quân sự
của Đảng.
16. Giáo dục quốc phòng – an ninh - Học phần II: Công tác quốc phòng và an ninh 2 tiết
- Mã học phần: MILI2702
- Loại học phần: Giáo dục đại cương
- Học phần học trước/tiên quyết: Không
- Nội dung học phần:
+ Học phần bao gồm 7 chương, giúp cho sinh viên vận dụng những kiến thức cơ bản về phòng chống
chiến lược “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch đối với cách mạng Việt Nam;
phòng chống các thế lực thù địch lợi dụng vấn đề dân tộc và tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam;
phòng chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường; phòng chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật
tự an toàn giao thông; phòng chống một số loại tội phạm xâm hại danh dự, nhân phẩm của người
16/31
khác; vấn đề an toàn thông tin và phòng chống vi phạm pháp luật trên không gian mạng; an ninh phi
truyền thống và các mối đe dọa an ninh phi truyền thống ở Việt Nam.
+ Thông qua đó giúp người học phân tích được những vấn đề cơ bản về công tác quốc phòng, an ninh
của Đảng, Nhà nước, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; tham gia phong trào bảo
vệ an ninh Tổ quốc.
17. Giáo dục quốc phòng – an ninh - Học phần III: Quân sự chung 2 tiết
- Mã học phần: MILI2703
- Loại học phần: Giáo dục đại cương
- Học phần học trước/tiên quyết: Không
- Nội dung học phần:
+ Học phần giúp sinh viên có kỹ năng thực hiện chế độ sinh hoạt, học tập công tác ngày, tuần; thực
hiện các chế độ nề nếp chính quy, bố trí trật tự nội vụ trong doanh trại; thực hiện Điều lệnh đội ngũ
từng người có súng; Đội ngũ đơn vị và sử dụng bản đồ địa hình quân sự; Phòng chống địch tiến công
bằng vũ khí công nghệ cao; Ba môn quân sự phối hợp; Hiểu biết chung về các Quân, Binh chủng
trong quân đội nhân dân Việt Nam.
18. Giáo dục quốc phòng – an ninh - Học phần IV: Kỹ thuật chiến đấu bộ binh và chiến thuật 4
tiết
- Mã học phần: MILI2704
- Loại học phần: Giáo dục đại cương
- Học phần học trước/tiên quyết: Không
- Nội dung học phần:
+ Học phần giúp người học nắm bắt kỹ thuật và có kỹ năng bắn súng tiểu liên AK, sử dụng một số
loại lựu đạn thông thường; thực hiện chiến thuật từng người trong chiến đấu tiến công, từng người
trong chiến đấu phòng ngự, từng người làm nhiệm vụ tuần tra, canh gác.
19. Phương pháp nghiên cứu khoa học 4 tín chỉ
- Mã học phần: ENGL1504
- Loại học phần: Cơ sở ngành
- Học phần học trước: ENGL1410
- Học phần tiên quyết: Không
- Nội dung học phần:
+ Cung cấp kiến thức cơ bản về phương pháp luận nghiên cứu khoa học, bao gồm việc phân biệt
nghiên cứu sơ cấp và thứ cấp, các bước chính của quá trình nghiên cứu như vấn đề hóa, lịch sử vấn đề,
thiết kế nghiên cứu và phương pháp tiếp cận, cách phân tích cứ liệu định lượng và định tính, cách bình
luận kết quả tìm được, cũng như cách nêu các kết luận nghiên cứu chính và đưa ra các khuyến nghị.
+ Ngoài ra, học phần cũng hướng dẫn cách trích dẫn nguồn tài liệu tham khảo cho đúng qui cách.
20. Nghe-Nói 1 3 tín chỉ
- Mã học phần: ENGL1401
- Loại học phần: Cơ sở ngành
- Học phần học trước: Không
- Học phần tiên quyết: Không
- Nội dung học phần:
17/31
+ Học phần Nghe – Nói 1 bao gồm hai kỹ năng chính là Nghe và Nói. Ở kỹ năng Nghe, học phần này
giúp sinh viên trau dồi kỹ năng nghe hiểu các văn bản nói ngắn với giọng đọc Anh-Anh / Anh-Mỹ bản
xứ thuộc các chủ đề quen thuộc.
+ Ở kỹ năng Nói, sinh viên rèn luyện cách phát âm và được hướng dẫn cách áp dụng các mẫu câu
thông dụng để trình bày ý tưởng và giao tiếp trong những tình huống có liên quan đến các chủ đề ở
phần Nghe.
21. Nghe-Nói 2 3 tín chỉ
- Mã học phần: ENGL1402
- Loại học phần: Cơ sở ngành
- Học phần học trước: ENGL1401
- Học phần tiên quyết: Không
- Nội dung học phần:
+ Học phần Nghe – Nói 2 bao gồm hai kỹ năng chính là Nghe và Nói. Ở kỹ năng Nghe, học phần này
giúp sinh viên trau dồi kỹ năng nghe hiểu các văn bản ngắn với giọng đọc Anh-Anh / Anh-Mỹ bản xứ
thuộc các chủ đề thường gặp trong đời sống.
+ Ở kỹ năng Nói, sinh viên được hướng dẫn cách áp dụng các mẫu câu thông dụng trong những tình
huống hàng ngày.
22. Nghe-Nói 3 3 tín chỉ
- Mã học phần: ENGL1403
- Loại học phần: Cơ sở ngành
- Học phần học trước: ENGL1402
- Học phần tiên quyết: Không
- Nội dung học phần:
+ Học phần Nghe – Nói 3 bao gồm hai kỹ năng chính là Nghe và Nói. Ở kỹ năng Nghe, học phần này
giúp sinh viên trau dồi kỹ năng nghe hiểu các văn bản nói với văn phong đa dạng ở các chủ đề tương
đối phức tạp và mang tính học thuật.
+ Ở học phần này, việc dạy học kĩ năng nói được thực hiện dựa trên các chủ đề được đề cập trong kĩ
năng nghe, có mở rộng và phát triển nhằm giúp sinh viên rèn luyện khả năng diễn đạt và trình bày ý
tưởng cá nhân.
23. Nghe-Nói 4 3 tín chỉ
- Mã học phần: ENGL1404
- Loại học phần: Cơ sở ngành
- Học phần học trước: ENGL1403
- Học phần tiên quyết: Không
- Nội dung học phần:
+ Học phần Nghe – Nói 4 bao gồm hai kỹ năng chính là Nghe và Nói. Ở kỹ năng Nghe, học phần này
giúp sinh viên rèn luyện kỹ năng nghe hiểu các bài thuyết trình dài thuộc nhiều chủ đề khác nhau của
các diễn giả người bản xứ.
+ Ở kỹ năng Nói, học phần này cung cấp cho sinh viên kiến thức về những yếu tố căn bản để có được
một bài thuyết trình hay bài phát biểu thành công, từ đó giúp sinh viên trau dồi kĩ năng nói trước đám
đông một cách có hiệu quả.
18/31
24. Nghe-Nói 5 3 tín chỉ
- Mã học phần: ENGL1405
- Loại học phần: Cơ sở ngành
- Học phần học trước: ENGL1404
- Học phần tiên quyết: Không
- Nội dung học phần:
+ Học phần Nghe – Nói 5 bao gồm hai kỹ năng chính là Nghe và Nói. Ở kỹ năng Nghe, học phần này
giúp sinh viên rèn luyện kỹ năng nghe hiểu các bài thuyết trình dài thuộc nhiều chủ đề khác nhau của
các diễn giả người bản xứ.
+ Ở kỹ năng Nói, học phần này cung cấp cho sinh viên kiến thức về những yếu tố căn bản để có được
một bài thuyết trình hay bài phát biểu thành công, từ đó giúp sinh viên trau dồi kĩ năng nói trước đám
đông một cách có hiệu quả.
25. Đọc-Viết 1 3 tín chỉ
- Mã học phần: ENGL1406
- Loại học phần: Cơ sở ngành
- Học phần học trước: Không
- Học phần tiên quyết: Không
- Nội dung học phần:
+ Kỹ năng Đọc trong học phần Đọc – Viết 1 trang bị cho sinh viên những kỹ năng cần thiết cho việc
đọc hiểu tiếng Anh ở bậc B1 về các chủ đề quen thuộc trong cuộc sống. Ngoài ra thông qua các bài
đọc thuộc nhiều chủ đề đa dạng sinh viên có thể nâng cao vốn từ vựng bậc B1 đồng thời hiểu thêm về
văn hóa của các nước nói tiếng Anh.
+ Kỹ năng Viết – Ngữ pháp trong học phần Đọc – Viết 1 trang bị cho sinh viên kiến thức về đa dạng
những cấu trúc câu thường được sử dụng bởi người bản xứ trong việc viết tiếng Anh nhằm giúp diễn
đạt chính xác và tự nhiên trong những ngữ cảnh giao tiếp quen thuộc.
26. Đọc-Viết 2 3 tín chỉ
- Mã học phần: ENGL1407
- Loại học phần: Cơ sở ngành
- Học phần học trước: ENGL1406
- Học phần tiên quyết: Không
- Nội dung học phần:
+ Kỹ năng Đọc trong học phần Đọc – Viết 2 trang bị cho sinh viên những kỹ năng cần thiết cho việc
đọc hiểu tiếng Anh ở bậc B2 về các chủ đề quen thuộc trong cuộc sống. Ngoài ra thông qua các bài
đọc thuộc nhiều chủ đề đa dạng sinh viên có thể nâng cao vốn từ vựng bậc B2 đồng thời hiểu thêm về
văn hóa của các nước nói tiếng Anh.
+ Kỹ năng Viết – Đoạn văn trong học phần Đọc – Viết 2 trang bị cho sinh viên kiến thức về các kĩ
năng cần có để viết được đoạn văn hoàn chỉnh thuộc nhiều thể loại đoạn văn thông dụng, dưới những
chủ đề phổ biến trong các ngữ cảnh giao tiếp quen thuộc của người bản xứ.
27. Đọc-Viết 3 3 tín chỉ
- Mã học phần: ENGL1408
- Loại học phần: Cơ sở ngành
19/31
- Học phần học trước: ENGL1407
- Học phần tiên quyết: Không
- Nội dung học phần:
+ Kỹ năng Đọc trong học phần Đọc – Viết 3 trang bị cho sinh viên những kỹ năng cần thiết cho việc
đọc hiểu tiếng Anh ở bậc B2 đến B2+ về các chủ đề quen thuộc trong cuộc sống. Ngoài ra thông qua
các bài đọc thuộc nhiều chủ đề đa dạng sinh viên có thể nâng cao vốn từ vựng bậc B2 đến B2+ đồng
thời hiểu thêm về văn hóa của các nước nói tiếng Anh.
+ Kỹ năng Viết – Đoạn văn trong học phần Đọc – Viết 3 trang bị cho sinh viên kiến thức về các kĩ
năng cần có để viết được đoạn văn thuộc những thể loại đoạn văn chuyên sâu, dưới những chủ đề
mang tính học thuật, nhằm chuẩn bị cho sinh viên bước đầu viết được bài văn hoàn chỉnh.
28. Đọc-Viết 4 3 tín chỉ
- Mã học phần: ENGL1409
- Loại học phần: Cơ sở ngành
- Học phần học trước: ENGL1408
- Học phần tiên quyết: Không
- Nội dung học phần:
+ Kỹ năng Đọc trong học phần Đọc – Viết 4 trang bị cho sinh viên những kỹ năng cần thiết cho việc
đọc hiểu tiếng Anh ở bậc B2+ đến C1 về các chủ đề quen thuộc trong cuộc sống. Ngoài ra thông qua
các bài đọc thuộc nhiều chủ đề đa dạng sinh viên có thể nâng cao vốn từ vựng bậc B2+ đến C1 đồng
thời hiểu thêm về văn hóa của các nước nói tiếng Anh.
+ Kỹ năng Viết – Bài văn trong học phần Đọc – Viết 4 trang bị cho sinh viên kiến thức về các kĩ năng
cần có để viết được bài văn học thuật mức độ nâng cao, thuộc nhiều thể loại khác nhau với những chủ
đề đa dạng.
29. Đọc-Viết 5 3 tín chỉ
- Mã học phần: ENGL1410
- Loại học phần: Cơ sở ngành
- Học phần học trước: ENGL1409
- Học phần tiên quyết: Không
- Nội dung học phần:
+ Kỹ năng Đọc trong học phần Đọc-Viết 5 giúp sinh viên làm quen với dạng thức đề thi trong bài thi
CPE, làm quen với những dạng câu hỏi và những kỹ thuật làm bài đọc hiệu quả. Ngoài ra sinh viên
còn được tiếp xúc với vốn từ vựng và ngữ pháp phong phú.
+ Kỹ năng Viết trong học phần Đọc-Viết 5 giúp sinh viên bước đầu làm quen với viết học thuật
(Academic writing) để chuẩn bị cho học phần tiếp theo là Phương pháp nghiên cứu khoa học thông
qua việc giới thiệu các thể loại văn khoa học, văn phong, các bước tiến hành viết văn khoa học, cách
sử dụng các nguồn tài liệu và cách trích dẫn tài liệu.
30. Ngôn ngữ học 1 3 tín chỉ
- Mã học phần: ENGL1411
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: ENGL1402 và ENGL1407
- Học phần tiên quyết: Không
- Nội dung học phần:
20/31
+ Đây là học phần bắt buộc thuộc nhóm kiến thức chuyên ngành, cung cấp kiến thức cơ bản về ngữ
âm học và âm vị học tiếng Anh; cấu trúc từ tiếng Anh, các loại từ và các phương thức cấu tạo từ trong
tiếng Anh nhằm giúp sinh viên vận dụng được kiến thức về ngữ âm học, âm vị học học và hình thái
học trong học tập và làm việc sau này.
31. Ngôn ngữ học 2 3 tín chỉ
- Mã học phần: ENGL1412
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: ENGL1411
- Học phần tiên quyết: Không
- Nội dung học phần:
+ Đây là học phần bắt buộc thuộc nhóm kiến thức chuyên ngành, cung cấp kiến thức cơ bản về cú
pháp học và ngữ nghĩa học trong tiếng Anh, cụ thể là kiến thức về: (1) các thành tố trong cấu trúc câu,
(2) chức năng của các loại ngữ và tiểu cú, (3) cách phân tích cấu trúc ngữ, tiểu cú, câu dưới dạng hình
cây, (4) các loại nghĩa của từ và câu, (5) quan hệ nghĩa giữa các từ, và (6) quan hệ nghĩa giữa các câu;
và vận dụng các kiến thức này trong học tập và làm việc sau này.
32. Văn học Anh 3 tín chỉ
- Mã học phần: ENGL1413
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Không
- Học phần tiên quyết: ENGL1409
- Nội dung học phần:
+ Học phần Văn học Anh bao gồm 1 bài lí thuyết và 7 bài thực hành. Học phần giúp sinh viên có kiến
thức cơ bản về nền văn học Anh giai đoạn đầu thế kỷ 20; vận dụng được kiến thức về văn học để tìm
hiểu về văn hóa, lịch sử và con người ở các nước nói tiếng Anh; ứng dụng vào trong công việc giảng
dạy, dịch thuật và giao tiếp với đối tác nước ngoài.
33. Văn học Mỹ 3 tín chỉ
- Mã học phần: ENGL1414
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: Không
- Học phần tiên quyết: ENGL1409
- Nội dung học phần:
+ Giới thiệu các tác giả tiêu biểu trong nền văn học Mỹ thế kỷ 20 và đương đại, trích giảng và phân
tích phê bình những tác phẩm nổi bật bao gồm các thể loại thi ca, truyện ngắn, tiểu thuyết và kịch
nghệ. Học phần cũng trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về lịch sử văn học Mỹ, khả năng phê
bình lý luận và cảm thụ văn học, nối kết kiến thức văn học và kỹ năng thực hành ngôn ngữ một cách
độc lập, sáng tạo trong giảng dạy, dịch thuật, giao tiếp và công việc.
34. Ngôn ngữ học đối chiếu Anh – Việt 3 tín chỉ
- Mã học phần: ENGL1415
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: ENGL1412
- Học phần tiên quyết: Không
21/31
- Nội dung học phần:
+ Học phần Ngôn Ngữ Học Đối Chiếu Anh-Việt cung cấp kiến thức cơ bản về phương pháp luận của
ngôn ngữ học so sánh đối chiếu.
+ Các nội dung chính bao gồm: các loại hình và quan hệ họ hàng của ngôn ngữ; ứng dụng của ngôn
ngữ học đối chiếu; các phương pháp và nguyên tắc đối chiếu chung; các nguyên tắc đối chiếu cụ thể
cho từng bình diện ngôn ngữ; đối chiếu tiếng Anh và tiếng Việt trên các bình diện ngữ âm, ngữ vựng,
ngữ pháp, ngữ nghĩa và ngữ dụng.
+ Sinh viên được cung cấp kiến thức để có thể tiến hành các nghiên cứu đối chiếu tiếng Anh và tiếng
Việt đơn giản phục vụ công tác giảng dạy, dịch thuật, thi cử và làm giáo trình.
35. Nghe-Nói 6 3 tín chỉ
- Mã học phần: ENGL1418
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: ENGL1405
- Học phần tiên quyết: Không
- Nội dung học phần:
+ Học phần Nghe – Nói 6 bao gồm hai kỹ năng chính là Nghe và Nói, tập trung vào việc giúp sinh
viên làm quen với các bài thi năng lực tiếng Anh phổ biến, cụ thể là CAE và IELTS.
+ Học phần này giới thiệu dạng thức, quy cách và đặc điểm bài thi kĩ năng Nghe và Nói, cũng như
giúp sinh viên rèn luyện các chiến thuật làm bài thi hai kĩ năng này theo thể thức CAE và IELTS.
36. Phân tích ngôn từ 3 tín chỉ
- Mã học phần: ENGL1419
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: ENGL1412
- Học phần tiên quyết: Không
- Nội dung học phần:
+ Đây là học phần tự chọn thuộc nhóm kiến thức chuyên ngành, nhằm cung cấp cho sinh viên kiến
thức về các vấn đề quan trọng trong giao tiếp, giúp cho sinh viên hiểu sâu hơn tầm quan trọng của các
yếu tố phi ngôn ngữ, từ đó vận dụng các kiến thức này trong học tập, giao tiếp và công việc sau này.
37. Ngôn ngữ học xã hội 3 tín chỉ
- Mã học phần: ENGL1421
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: ENGL1412
- Học phần tiên quyết: Không
- Nội dung học phần:
+ Học phần Ngôn Ngữ Học Xã Hội cung cấp kiến thức cơ bản về mối quan hệ giữa ngôn ngữ và xã
hội, về cộng đồng ngôn ngữ, về biến thể ngôn ngữ trong tiếng Anh.
+ Các nội dung chính bao gồm: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi lời nói, các cách thể hiện ngôn
ngữ khác nhau, các yếu tố, phương diện xã hội và lý giảicác cộng đồng đa ngôn ngữ, biến đổi ngôn
ngữ (yếu tố người sử dụng ngôn ngữ và cách sử dụng ngôn ngữ).
38. Giao tiếp liên văn hóa 4 tín chỉ
- Mã học phần: ENGL1425
22/31
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: ENGL1405
- Học phần tiên quyết: Không
- Nội dung học phần:
+ Học phần Giao Tiếp liên văn hóa gồm 7 chương lý thuyết và bài tập thực hành cuối mỗi chương.
Học phần giới thiệu một số khái niệm và lý thuyết nền tảng về giao tiếp giữa các nền văn hóa khác
nhau, những mô hình giao tiếp điển hình trên thế giới.
+ Thông qua những tình huống minh họa về sự khác biệt văn hóa, sinh viên sẽ tiếp cận và nhận biết
được những giá trị, tập quán, tín ngưỡng và quan niệm về cuộc sống của các nước. Những khái niệm
về bản sắc, thành kiến và ngộ nhận trong giao tiếp phi ngôn ngữ cũng được đề cập trong khóa học
nhằm giúp sinh viên biết thích nghi và vượt qua những rào cản văn hóa, giao tiếp thành công và hiệu
quả ở nhiều ngữ cảnh văn hóa khác nhau.
39. Văn minh Hoa Kỳ và Anh Quốc 4 tín chỉ
- Mã học phần: ENGL1709
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: ENGL1405
- Học phần tiên quyết: Không
- Nội dung học phần:
+ Học phần Văn Minh Hoa Kỳ và Anh Quốc gồm 7 chương lý thuyết và bài tập thực hành cuối mỗi
chương.
+ Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản và cập nhật nhất về lịch sử, văn hóa-xã hội và chính trị
của Hoa Kỳ và Anh Quốc đồng thời chú trọng rèn luyện kỹ năng tự học-tự nghiên cứu và thuyết trình
về các vấn đề liên quan đến Đất nước học với sự trợ giúp của công nghệ.
40. Lý thuyết biên phiên dịch 4 tín chỉ
- Mã học phần: ENGL1445
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: ENGL1403 và ENGL1408
- Học phần tiên quyết: Không
+ Học phần giúp sinh viên
- Nội dung học phần:
+ Học phần Lý thuyết Biên – Phiên Dịch bao gồm ba chương kiến thức và các bài tập thực hành nhằm
cung cấp kiến thức cơ bản về lý thuyết biên và phiên dịch để tạo tiền đề cho việc thực hành dịch ở các
học phần tiếp theo và cũng là cơ sở về ngôn ngữ – văn hóa để đánh giá các bản dịch trong các học
phần thực hành dịch này.
+ Chương 1 bao gồm định nghĩa biên-phiên dịch với phần giới thiệu sơ lược về lịch sử và quá trình
phát triển của ngành biên-phiên dịch. Chương 2 có nội dung bao gồm phân tích bản dịch, tiêu chí đánh
giá một bản dịch, nguyên tắc biên-phiên dịch, các phương pháp dịch, các thủ thuật dịch, các kỹ năng
quan trọng trong quá trình đối chiến bản nguồn và bản đích và xử lý tình huống phát sinh.
41. Biên dịch báo chí 1 4 tín chỉ
- Mã học phần: ENGL1446
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: ENGL1403 và ENGL1408
23/31
- Học phần tiên quyết: Không
- Nội dung học phần:
+ Cung cấp kiến thức cơ bản về công tác biên dịch trong lĩnh vực báo chí. Các bài học được tổ chức
theo những chủ đề thường gặp trong báo chí để luyện dịch Anh-Việt và Việt-Anh.
+ Trong mỗi bài học, sinh viên tích lũy kiến thức về báo chí đồng thời luyện dịch các thuật ngữ, cấu
trúc câu liên quan đến các chủ đề thường gặp trong báo chí như kinh tế, chính trị, xã hội, môi trường,
thương mại, v.v...
42. Đạo đức nghề nghiệp biên-phiên dịch 3 tín chỉ
- Mã học phần: ENGL1702
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: ENGL1403 và ENGL1408
- Học phần tiên quyết: Không
- Nội dung học phần:
+ Học phần Đạo đức Nghề nghiệp Biên – Phiên dịch gồm 2 chương bao gồm lý thuyết và thực hành.
Chương 1 giới thiệu khái quát về môi trường làm việc, đặc trưng và yêu cầu của công việc biên –
phiên dịch. Bên cạnh đó, chương 1 còn củng cố và trau dồi thêm những kỹ năng - nghiệp vụ cần có ở
một biên dịch viên – thông dịch viên.
+ Chương 2 gồm các phần định hướng, hướng dẫn và hỗ trợ sinh viên chuẩn bị hồ sơ xin việc và phát
triển nghề nghiệp trong tương lai, trong đó quan trọng là phát triển kỹ năng sử dụng công nghệ thông
tin trong dịch thuật. Ngoài ra, chương 2 còn thiết kế 4 dự án để sinh viên ứng dụng toàn bộ những
kiến thức đã học để thực hành các dự án thực tế theo nhóm và theo cá nhân.
43. Phiên dịch báo chí 1 4 tín chỉ
- Mã học phần: ENGL1707
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: ENGL1403
- Học phần tiên quyết: Không
- Nội dung học phần:
+ Học phần Phiên dịch Báo chí 1 bao gồm 2 chương lí thuyết và các bài thực hành. Học phần cung
cấp những khái niệm cơ bản, nguyên tắc, và phương pháp phiên dịch. Học phần lần lượt giới thiệu,
giúp người học làm quen, ghi nhớ và sử dụng thuần thục lượng ngữ liệu thuộc 8 chủ đề phổ biến trong
Báo chí.
+ Đồng thời học phần cung cấp các bài thực hành đối với cả hai hình thức dịch từ Anh – Việt và từ
Việt - Anh, hỗ trợ người học làm quen với môi trường và phong cách phiên dịch Báo chí, bao gồm ba
hình thức phiên dịch phổ biến là dịch đuổi, dịch song song, và dịch tóm tắt.
44. Biên dịch du lịch 1 4 tín chỉ
- Mã học phần: ENGL1448
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: ENGL1409
- Học phần tiên quyết: Không
- Nội dung học phần:
+ Học phần Biên dịch Du lịch 1 bao gồm 2 chương lí thuyết và các bài thực hành. Về lý thuyết, học
phần giới thiệu những khái niệm cơ bản trong lĩnh vực Du lịch – Lữ hành – Lưu trú, song song với
24/31
việc giúp người học làm quen, ghi nhớ và sử dụng thuần thục lượng ngữ liệu thuộc 7 chủ đề phổ biến
trong cùng lĩnh vực.
+ Đồng thời học phần cung cấp các bài thực hành đối với cả hai hình thức dịch từ Anh – Việt và từ
Việt – Anh, tập trung rèn luyện cho người học những kỹ năng, thủ thuật trong biên dịch nhằm tạo ra
những văn bản dịch phù hợp với văn phong, ngữ cảnh, và đối tượng độc giả.
45. Biên dịch báo chí 2 3 tín chỉ
- Mã học phần: ENGL1449
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: ENGL1446
- Học phần tiên quyết: Không
- Nội dung học phần:
+ Tiếp tục cung cấp kiến thức cơ bản về công tác biên dịch trong lĩnh vực báo chí đã tích lũy từ học
phần Biên dịch báo chí 1. Các bài học được tổ chức theo những chủ đề thường gặp trong báo chí để
luyện dịch Anh-Việt và Việt-Anh.
+ Trong mỗi bài học, sinh viên tích lũy kiến thức về báo chí đồng thời luyện dịch các thuật ngữ, cấu
trúc câu liên quan đến các chủ đề thường gặp trong báo chí như kinh tế, chính trị, xã hội, môi trường,
thương mại, v.v...
46. Phiên dịch du lịch 1 4 tín chỉ
- Mã học phần: ENGL1708
- Loại học phần: Chuyên ngành
- Học phần học trước: ENGL1403
- Học phần tiên quyết: Không
- Nội dung học phần:
+ Học phần Phiên dịch Du lịch 1 bao gồm 2 chương lí thuyết và các bài thực hành. Học phần giới
thiệu, giúp người học làm quen, ghi nhớ và sử dụng thuần thục lượng ngữ liệu thuộc 7 chủ đề phổ biến
trong lĩnh vực Du lịch.
+ Đồng thời học phần cung cấp các bài thực hành đối với cả hai hình thức dịch từ Anh – Việt và từ
Việt – Anh trong môi trường mô phỏng thực tế.
+ Các bài thực hành tập trung rèn luyện kỹ năng, thủ thuật trong phiên dịch với ba hình thức phiên
dịch phổ biến là dịch đuổi, dịch song song, và dịch tóm tắt.
47. Rèn luyện nghiệp vụ thường xuyên 2 tín chỉ
- Mã học phần: ENGL1459
- Loại học phần: Thực tập, rèn luyện nghiệp vụ.
- Học phần học trước: ENGL1409
- Học phần tiên quyết: Không
- Nội dung học phần:
+ Ở học phần này, sinh viên sẽ đến các cơ quan báo đài, doanh nghiệp để quan sát cách thức tổ chức
họat động và làm quen với công tác biên phiên dịch tại các cơ quan này.
48. Thực tập 1 2 tín chỉ
- Mã học phần: ENGL1451
- Loại học phần: Thực tập, rèn luyện nghiệp vụ.
25/31
-Học phần học trước: Không
- Học phần tiên quyết: Theo quy chế thực tập của trường và ENGL1459
- Nội dung học phần:
+ Ở học phần này, sinh viên sẽ tiếp tục tìm hiểu và thực tập chi tiết hơn các công việc của một biên
phiên dịch viên ở các cơ quan, tổ chức.
49. Thực tập 2 6 tín chỉ
- Mã học phần: ENGL1452
- Loại học phần: Thực tập, rèn luyện nghiệp vụ.
- Học phần học trước: Không
- Học phần tiên quyết: Theo quy chế thực tập của trường và ENGL1451
- Nội dung học phần:
+ Ở học phần này, sinh viên sẽ tiếp tục tìm hiểu và thực tập chi tiết hơn các công việc của một biên
phiên dịch viên ở các cơ quan, tổ chức.
+ Cuối đợt thực tập, sinh viên phải viết báo cáo về những công việc đã thực hiện ở cơ quan mình thực
tập.
50. Phiên dịch du lịch 2 3 tín chỉ
- Mã học phần: ENGL1453
- Loại học phần: Chuyên ngành.
- Học phần học trước: ENGL1708
- Học phần tiên quyết: Không
- Nội dung học phần:
+ Học phần Phiên dịch Du lịch 2 bao gồm 2 chương lí thuyết và các bài thực hành. Học phần giới
thiệu, giúp người học làm quen, ghi nhớ và sử dụng thuần thục lượng ngữ liệu thuộc 7 chủ đề phổ biến
trong lĩnh vực Du lịch nhưng ở mức độ nhiều hơn và cao hơn so với học phần 1.
+ Đồng thời học phần cung cấp các bài thực hành đối với cả hai hình thức dịch từ Anh – Việt và từ
Việt – Anh trong môi trường mô phỏng thực tế. Các bài thực hành tập trung rèn luyện kỹ năng, thủ
thuật trong phiên dịch với ba hình thức phiên dịch phổ biến là dịch đuổi, dịch song song, và dịch tóm
tắt.
+ Ngoài việc tập trung rèn luyện kỹ năng phiên dịch trong lĩnh vực du lịch với ba hình thức phiên dịch
phổ biến là dịch đuổi, dịch song song, và dịch tóm tắt, học phần còn tập trung phát triển kỹ năng nghe,
ghi nhớ, và các kỹ năng giao tiếp, phản xạ nhanh trong các tình huống bất ngờ.
51. Biên dịch thương mại 3 tín chỉ
- Mã học phần: ENGL1454
- Loại học phần: Chuyên ngành.
- Học phần học trước: ENGL1445
- Học phần tiên quyết: Không
- Nội dung học phần:
+ Học phần Biên dịch Thương mại bao gồm 7 chủ đề chính. Học phần này giúp sinh viên làm quen
với từ vựng và mẫu câu liên quan đến công tác biên dịch trong lĩnh vực thương mại.
26/31
+ Các bài học được tổ chức theo từng chủ đề luyện dịch Anh – Việt & Việt – Anh. Ở mỗi chủ đề, sinh
viên tích lũy kiến thức cơ bản về lĩnh vực thương mại và vận dụng các thuật ngữ, cấu trúc câu để
luyện biên dịch các chủ đề liên quan.
52. Phiên dịch thương mại 3 tín chỉ
- Mã học phần: ENGL1455
- Loại học phần: Chuyên ngành.
- Học phần tiên quyết: ENGL1445
- Học phần tiên quyết: Không
- Nội dung học phần:
+ Học phần Phiên dịch Thương mại bao gồm 7 chủ đề chính. Học phần này giúp sinh viên làm quen
với từ vựng và mẫu câu liên quan đến công tác phiên dịch trong lĩnh vực thương mại.
+ Các bài học được tổ chức theo từng chủ đề luyện dịch Anh – Việt & Việt – Anh. Ở mỗi chủ đề, sinh
viên tích lũy kiến thức cơ bản về lĩnh vực thương mại và vận dụng các thuật ngữ, cấu trúc câu để
luyện phiên dịch các chủ đề liên quan.
53. Khóa luận tốt nghiệp 6 tín chỉ
Điều kiện tiên quyết: Theo quy định hàng năm của khoa
54. Biên dịch báo chí 3 3 tín chỉ
- Mã học phần: ENGL1456
- Loại học phần: Chuyên ngành.
- Học phần học trước: Không
- Học phần tiên quyết: ENGL1449
- Nội dung học phần: Tiếp tục cung cấp kiến thức cơ bản về công tác biên dịch trong lĩnh vực báo chí
đã tích lũy từ học phần Biên dịch báo chí 2.
+ Các bài học được tổ chức theo những chủ đề thường gặp trong báo chí để luyện dịch Anh-Việt và
Việt-Anh. Trong mỗi bài học, sinh viên tích lũy kiến thức về báo chí đồng thời luyện dịch các thuật
ngữ, cấu trúc câu liên quan đến các chủ đề thường gặp trong báo chí như kinh tế, chính trị, xã hội, môi
trường, thương mại, v.v...
55. Phiên dịch báo chí 2 3 tín chỉ
- Mã học phần: ENGL1457
- Loại học phần: Chuyên ngành.
- Học phần học trước: Không
- Học phần tiên quyết: ENGL1707
- Nội dung học phần:
+ Học phần Phiên dịch Báo chí 2 bao gồm 2 chương lí thuyết và các bài thực hành. Học phần giúp
người học làm quen, ghi nhớ và sử dụng thuần thục lượng ngữ liệu thuộc 8 chủ đề phổ biến trong Báo
chí nhưng ở mức độ nhiều hơn và cao hơn so với học phần 1.
+ Đồng thời học phần cung cấp các bài thực hành đối với cả hai hình thức dịch từ Anh – Việt và từ
Việt – Anh trong môi trường mô phỏng thực tế. Ngoài việc tập trung rèn luyện kỹ năng phiên dịch
Báo chí với ba hình thức phiên dịch phổ biến là dịch đuổi, dịch song song, và dịch tóm tắt, học phần
còn tập trung phát triển kỹ năng nghe, ghi nhớ, tốc ký, và các kỹ năng làm việc nhóm.
56. Biên dịch du lịch 2 3 tín chỉ
27/31
- Mã học phần: ENGL1458
- Loại học phần: Chuyên ngành.
- Học phần học trước: Không
- Học phần tiên quyết: ENGL1448
- Nội dung học phần:
+ Học phần Biên dịch Du lịch 2 bao gồm 2 chương lí thuyết và các bài thực hành. Về lý thuyết, học
phần giúp người học làm quen, ghi nhớ và sử dụng thuần thục lượng ngữ liệu thuộc 7 chủ đề phổ biến
trong lĩnh vực Du lịch – Lữ hành - Ẩm thực – Lưu trú nhưng có độ khó cao hơn. Học phần cũng giới
thiệu những yêu cầu, quy tắc cơ bản về chuyên môn và nghiệp vụ của công việc biên dịch.
+ Đồng thời học phần cung cấp các bài thực hành có độ dài và độ phức tạp cao hơn đối với cả hai hình
thức dịch từ Anh – Việt và từ Việt – Anh, tập trung rèn luyện cho người học những kỹ năng, thủ thuật
trong biên dịch nhằm tạo ra văn bản dịch phù hợp với văn phong, ngữ cảnh, và đối tượng độc giả.
5. ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN GIẢNG DẠY
STT Mã học phần Tên học phần
Số
TC
Họ và tên giảng viên (*)
Chuyên
môn
Đơn vị
công
tác
** ***
1 POLI2001 Triết học Mác - Lênin 3 Khoa GDCT X
2 POLI2002
Kinh tế chính trị học Mác
- Lênin
2 Khoa GDCT X
3 POLI2003 Chủ nghĩa xã hội khoa học 2 Khoa GDCT X
4 POLI2004
Lịch sử Đảng Cộng sản
Việt Nam
2 Khoa GDCT X
5 POLI2005 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 Khoa GDCT X
6 POLI1903 Pháp luật đại cương 2 Khoa GDCT X
7 PSYC1001 Tâm lý học đại cương 2 Khoa TLH X
8 Ngoại ngữ HP 1 4* Các khoa ngoại ngữ X
9 Ngoại ngữ HP 2 3* Các khoa ngoại ngữ X
10 Ngoại ngữ HP 3 3* Các khoa ngoại ngữ X
11 TTTH1001 Tin học căn bản 3* TTTH X
12 PHYL2401 Giáo dục thể chất 1 1** K. GDTC X
13 Giáo dục thể chất 2 1** K. GDTC X
14 Giáo dục thể chất 3 1** K. GDTC X
15 MILI2701
Học phần I: Đường lối
quốc phòng và an ninh
của Đảng Cộng sản Việt
Nam
3** K. GDQP X
16 MILI2702
Học phần II: Công tác
quốc phòng và an ninh
2** K. GDQP X
17 MILI2703
Học phần III: Quân sự
chung
2** K. GDQP X
18 MILI2704
Học phần IV: Kỹ thuật
chiến đấu bộ binh và
chiến thuật
4** K. GDQP X
28/31
STT Mã học phần Tên học phần
Số
TC
Họ và tên giảng viên (*)
Chuyên
môn
Đơn vị
công
tác
** ***
19 ENGL1504
Phương pháp nghiên cứu
khoa học
4
PGS.TS.GVCC. Nguyễn
Thanh Tùng; ThS.GVC. Tạ
Tú Quỳnh
GDTA x
20 ENGL1401 Nghe-Nói 1 3
ThS. Bùi Đức Tiến; ThS.
Bùi Thị Phương Thảo
GDTA x
21 ENGL1402 Nghe-Nói 2 3
ThS. Bùi Đức Tiến; ThS.
Bùi Thị Phương Thảo
GDTA x
22 ENGL1403 Nghe-Nói 3 3
ThS. Bùi Đức Tiến; ThS.
Bùi Thị Phương Thảo
GDTA x
23 ENGL1404 Nghe-Nói 4 3
ThS. Nguyễn Thị Thanh
Thảo; ThS. Bùi Thị Phương
Thảo
GDTA x
24 ENGL1405 Nghe-Nói 5 3
ThS. Nguyễn Thị Thanh
Thảo; ThS. Bùi Thị Phương
Thảo
GDTA x
25 ENGL1406 Đọc-Viết 1 3
ThS. Bùi Đức Tiến; ThS.
Đào Thị Minh Thư
GDTA x
26 ENGL1407 Đọc-Viết 2 3
ThS. Bùi Đức Tiến; ThS.
Đào Thị Minh Thư
GDTA x
27 ENGL1408 Đọc-Viết 3 3
ThS.Bùi Đức Tiến; ThS.
Đào Thị Minh Thư
GDTA x
28 ENGL1409 Đọc-Viết 4 3
ThS.Bùi Đức Tiến; ThS.
Đào Thị Minh Thư
GDTA x
29 ENGL1410 Đọc-Viết 5 3
ThS.Bùi Đức Tiến; ThS.
Đào Thị Minh Thư
GDTA x
30 ENGL1411 Ngôn Ngữ học 1 3
ThS. Trương Thị Thanh
Hoa; ThS. GVC Nguyễn
Hòa Nhã Lan
GDTA x
31 ENGL1412 Ngôn Ngữ học 2 3
ThS. Trương Thị Thanh
Hoa; ThS. GVC. Nguyễn
Hoà Nhã Lan; ThS. Lê
Nguyễn Như Anh
GDTA x
32 ENGL1413 Văn học Anh 3
ThS.GV Phạm Tấn;
ThS.GV Trần Thị Phương
Hồng; ThS.Võ Hồ Minh
Trinh
GDTA x
33 ENGL1414 Văn học Mỹ 3
ThS.Trương Thùy Dương;
ThS.Bạch Linh Trang;
ThS.Võ Hồ Minh Trinh
GDTA x
34 ENGL1415
Ngôn Ngữ học đối chiếu
Anh – Việt
2
ThS. Lê Nguyễn Như
Anh; ThS. Trương Thị
Thanh Hoa
GDTA x
35 ENGL1418 Nghe-Nói 6 3
ThS. Nguyễn Thị Thanh
Thảo; ThS. Bùi Thị
Phương Thảo
GDTA x
36 ENGL1419 Phân tích ngôn từ 3 ThS. Trương Thị Thanh GDTA x
29/31
STT Mã học phần Tên học phần
Số
TC
Họ và tên giảng viên (*)
Chuyên
môn
Đơn vị
công
tác
** ***
Hoa; ThS. GVC Nguyễn
Hòa Nhã Lan
37 ENGL1421 Ngôn ngữ học xã hội 3
ThS. Lê Nguyễn Như
Anh; ThS.Trương Thị
Thanh Hoa
GDTA x
38 ENGL1425 Giao tiếp liên văn hóa 4
ThS.GV Phạm Tấn;
ThS.Trần Thị Phương
Hồng
GDTA x
39 ENGL1709
Văn minh Hoa Kỳ và
Anh Quốc
4
ThS. Bạch Linh Trang;
ThS. Trần Thị Phương
Hồng
GDTA x
40 ENGL1445 Lý thuyết biên phiên dịch 4
PGS.TS.GVCC. Nguyễn
Thanh Tùng; ThS.Bùi
Đức Tiến
GDTA x
41 ENGL1446 Biên dịch báo chí 1 4
PGS.TS.GVCC. Nguyễn
Thanh Tùng; ThS.Bùi
Đức Tiến; ThS Trần
Nguyễn Trí Dũng
GDTA x
42 ENGL1702
Đạo đức nghề nghiệp
biên-phiên dịch
3
ThS.Bùi Thị Phương
Thảo; PGS.TS.GVCC.
Nguyễn Thanh Tùng
GDTA x
43 ENGL1707 Phiên dịch báo chí 1 4
ThS.Bùi Đức Tiến;
PGS.TS.GVCC. Nguyễn
Thanh Tùng; ThS Trần
Nguyễn Trí Dũng
GDTA x
44 ENGL1448 Biên dịch du lịch 1 4
ThS. Bùi Thị Phương
Thảo; ThS.Bùi Đức Tiến
GDTA x
45 ENGL1449 Biên dịch báo chí 2 3
ThS. Bùi Thị Phương
Thảo; ThS. Bùi Đức Tiến;
ThS Trần Nguyễn Trí
Dũng
GDTA x
46 ENGL1708 Phiên dịch du lịch 1 4
ThS. Bùi Thị Phương
Thảo; ThS. Bùi Đức Tiến;
ThS Trần Nguyễn Trí
Dũng
GDTA x
47 ENGL1459
Rèn luyện nghiệp vụ
thường xuyên
2
PGS.TS.GVCC. Nguyễn
Thanh Tùng; ThS. Bùi
Đức Tiến
GDTA x
48 ENGL1451 Thực tập 1 2 GDTA x
49 ENGL1452 Thực tập 2 6 GDTA x
50 ENGL1453 Phiên dịch du lịch 2 3
ThS. Bùi Thị Phương
Thảo; ThS. Bùi Đức Tiến;
ThS Trần Nguyễn Trí
Dũng
GDTA x
51 ENGL1454 Biên dịch thương mại 3 ThS. Bùi Thị Phương GDTA x
30/31
STT Mã học phần Tên học phần
Số
TC
Họ và tên giảng viên (*)
Chuyên
môn
Đơn vị
công
tác
** ***
Thảo; ThS. Bùi Đức Tiến;
ThS Trần Nguyễn Trí
Dũng
52 ENGL1455 Phiên dịch thương mại 3
ThS. Bùi Thị Phương
Thảo; ThS. Bùi Đức Tiến;
ThS Trần Nguyễn Trí
Dũng
GDTA x
53 Khóa luận tốt nghiệp 6 GDTA x
54 ENGL1456 Biên dịch báo chí 3 3
PGS.TS.GVCC. Nguyễn
Thanh Tùng; ThS.Bùi
Đức Tiến; ThS Trần
Nguyễn Trí Dũng
GDTA x
55 ENGL1457 Phiên dịch báo chí 2 3
PGS.TS.GVCC. Nguyễn
Thanh Tùng; ThS.Bùi
Đức Tiến; ThS Trần
Nguyễn Trí Dũng
GDTA x
56 ENGL1458 Biên dịch du lịch 2 3
ThS. Bùi Thị Phương
Thảo; ThS. Bùi Đức Tiến;
GDTA x
Ghi chú: ** Trong Trường;
*** Ngoài Trường.
6. CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ GIẢNG DẠY - HỌC TẬP
Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh có:
- 01 Hội trường B với sức chứa hơn 800 người, đáp ứng việc tổ chức các sự kiện lớn, các hoạt động
học tập, sinh hoạt chính trị, phổ biến quy chế, tổ chức các buổi tiếp nhận ý kiến đóng góp và giải
đáp thắc mắc của sinh viên, tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ của viên chức, sinh viên.
- 01 Nhà thi đấu Thể dục thể thao với sức chứa gần 500 người, đáp ứng nhu cầu học tập, tập luyện,
thi đấu thể dục thể thao của viên chức, sinh viên.
- 08 Giảng đường với sức chứa lớn, phù hợp với việc tổ chức giảng dạy nhiều học phần lý thuyết, tổ
chức sinh hoạt sinh viên, thi nghiệp vụ sư phạm.
- 154 phòng học với sức chứa trung bình 50 người/phòng, đáp ứng việc tổ chức giảng dạy và tổ
chức thi các học phần.
- 37 phòng máy vi tính hiện đại, đáp ứng nhu cầu học tập Công nghệ thông tin.
- 20 phòng thực hành.
- Hệ thống mạng internet phủ toàn trường, phát wifi miễn phí cho người học truy cập mạng, đăng
kí, học tập trực tuyến qua các thiết bị cá nhân.
- Tất cả các phòng học lý thuyết đều được trang bị hệ thống âm thanh, máy vi tính, projector, màn
chiếu hiện đại/bảng tương tác.
- Tài liệu, cơ sở dữ liệu: Thư viện Trường, Tủ sách của Khoa Tiếng Anh.
7. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
- Để thực hiện chương trình này:
31/31
+ Cán bộ quản lý phải xây dựng kế hoạch hợp lý, triển khai chương trình đào tạo căn cứ theo
kế hoạch đào tạo chung của Trường và nguồn lực thực tế của đơn vị, triển khai kế hoạch
đào tạo đầy đủ và cụ thể đến các bên liên quan, đảm bảo tất cả thành viên thực hiện chính
xác. Định kỳ tiến hành lấy ý kiến các bước thực hiện để kiểm tra rà soát.+ Giảng viên, cố
vấn học tập phải am hiểu chương trình để tư vấn cho sinh viên.
+ Người học phải tham khảo ý kiến cố vấn học tập để lựa chọn đúng học phần, biết tự tìm hiểu và
xác định chương trình học tập, tự giác trong tự học.
- Các yêu cầu cần đảm bảo khi thực hiện chương trình xây dựng theo định hướng phát triển phẩm chất
và năng lực cho người học:
+ Đảm bảo tính hợp lý giữa lý thuyết và thực hành, giúp cho người học phát triển đầy đủ phẩm
chất và năng lực để thực hiện hiệu quả các hoạt động nghề nghiệp.
+ Triển khai thực hiện việc dạy học linh hoạt, đáp ứng nhu cầu cá nhân và kế hoạch học tập của
người học nhưng phải đảm bảo tính khoa học của cấu trúc chương trình đào tạo.
+ Bao quát, tích hợp được những tình huống đa dạng thường xảy ra trong môi trường nghề
nghiệp.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2020
HIỆU TRƯỞNG

Más contenido relacionado

Más de Anh Le

Más de Anh Le (20)

Assessment Module 2
Assessment Module 2Assessment Module 2
Assessment Module 2
 
Assessment Module 1
Assessment Module 1Assessment Module 1
Assessment Module 1
 
Assessment Introduction
Assessment IntroductionAssessment Introduction
Assessment Introduction
 
Sổ tay - THPT Mobile
Sổ tay - THPT MobileSổ tay - THPT Mobile
Sổ tay - THPT Mobile
 
Sổ tay - Tiểu học
Sổ tay - Tiểu họcSổ tay - Tiểu học
Sổ tay - Tiểu học
 
M2 session 4 slides Sense and Sense Relations (edited)
M2 session 4 slides Sense and Sense Relations (edited)M2 session 4 slides Sense and Sense Relations (edited)
M2 session 4 slides Sense and Sense Relations (edited)
 
Semantics session 4c sense relations oppositeness and dissimilarity of sens...
Semantics   session 4c sense relations oppositeness and dissimilarity of sens...Semantics   session 4c sense relations oppositeness and dissimilarity of sens...
Semantics session 4c sense relations oppositeness and dissimilarity of sens...
 
Semantics session 4a sense properties
Semantics   session 4a sense propertiesSemantics   session 4a sense properties
Semantics session 4a sense properties
 
Semantics session 4b sense relations identity and similarity of sense
Semantics   session 4b sense relations identity and similarity of senseSemantics   session 4b sense relations identity and similarity of sense
Semantics session 4b sense relations identity and similarity of sense
 
M2 session 4 slides Sense and Sense Relations
M2 session 4 slides Sense and Sense RelationsM2 session 4 slides Sense and Sense Relations
M2 session 4 slides Sense and Sense Relations
 
M2 session 3 slides
M2 session 3 slidesM2 session 3 slides
M2 session 3 slides
 
Unit 4 referring expressions
Unit 4 referring expressionsUnit 4 referring expressions
Unit 4 referring expressions
 
Unit 6 generic sentences
Unit 6 generic sentencesUnit 6 generic sentences
Unit 6 generic sentences
 
Unit 7 deixis
Unit 7 deixisUnit 7 deixis
Unit 7 deixis
 
M2 session 2 slides
M2 session 2 slidesM2 session 2 slides
M2 session 2 slides
 
CA academic language practice
CA academic language practiceCA academic language practice
CA academic language practice
 
Ca writing the essay
Ca writing the essayCa writing the essay
Ca writing the essay
 
How to write anything - Research
How to write anything - ResearchHow to write anything - Research
How to write anything - Research
 
M2 session 1 slides
M2 session 1 slidesM2 session 1 slides
M2 session 1 slides
 
M2 Session 2b reference and sense
M2 Session 2b reference and senseM2 Session 2b reference and sense
M2 Session 2b reference and sense
 

Último

SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 

Último (20)

GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 

Chương trình đào tạo ngành BPD (2020).pdf

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC TÊN CHƯƠNG TRÌNH : TIẾNG ANH BIÊN PHIÊN DỊCH NGÀNH ĐÀO TẠO : NGÔN NGỮ ANH : ENGLISH LANGUAGE MÃ NGÀNH ĐÀO TẠO : 7 22 02 01 TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO : ĐẠI HỌC LOẠI HÌNH ĐÀO TẠO : CHÍNH QUY TÊN VĂN BẰNG TỐT NGHIỆP - TIẾNG VIỆT : NGÔN NGỮ ANH - TIẾNG ANH : ENGLISH LANGUAGE Thành phố Hồ Chí Minh - 2020
  • 2. 1/31 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC Tên chương trình : Tiếng Anh Biên Phiên Dịch Ngành đào tạo : Ngôn Ngữ Anh : English Language Mã ngành đào tạo : 7 22 02 01 Trình độ đào tạo : Đại học Loại hình đào tạo : Chính quy Tên văn bằng tốt nghiệp - Tiếng Việt : Ngôn Ngữ Anh - Tiếng Anh : English Language (Ban hành kèm theo quyết định số 2737/QĐ-ĐHSP, ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh) 1. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO 1.1. Mục tiêu đào tạo: 1.1.1. Mục tiêu chung Đào tạo cử nhân tiếng Anh có đủ kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp, phẩm chất chính trị, sức khỏe để có thể làm việc hiệu quả trong các cơ quan báo đài, cơ sở dịch thuật, công ty nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội và hội nhập khu vực và quốc tế. 1.1.2. Mục tiêu cụ thể Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo ngày Ngôn ngữ Anh với chuyên ngành Biên-phiên dịch: - Có phẩm chất chính trị và trách nhiệm công dân, phẩm chất đạo đức và tác phong nghề nghiệp phù hợp. - Có năng lực giao tiếp tiếng Anh ở mức độ thông thạo trong các tình huống giao tiếp xã hội và sử dụng được tiếng Anh trong môi trường giao tiếp biên-phiên dịch tại cơ quan báo đài, cơ sở dịch thuật, công ty có sử dụng tiếng Anh như công cụ giao tiếp. - Có năng lực tự chủ, giao tiếp, hợp tác, tư duy phản biện, sáng tạo và giải quyết vấn đề, năng lực ngoại ngữ, công nghệ thông tin phục vụ cho việc thực hành nghề nghiệp, nghiên cứu, tự đào tạo và tiếp tục học tập nâng cao trình độ. - Có nền tảng kiến thức vững chắc về ngôn ngữ học, văn hóa, văn học Anh-Mỹ và nắm vững kiến thức cơ bản, cơ sở lý luận cũng như kỹ thuật biên, phiên dịch tiếng Anh tổng quát cũng như tiếng Anh chuyên ngành. - Đạt được trình độ kĩ năng nghiệp vụ cơ bản trong các lĩnh vực tiếng Anh chuyên ngành biên phiên dịch như kỹ năng ghi nhớ thông tin, kỹ năng đánh máy và soạn thảo văn bản, khả năng tốc kí.
  • 3. 2/31 1.2. Chuẩn đầu ra: Mã CĐR (PLO) Chuẩn đầu ra CTĐT PLO 1 Phẩm chất PLO 1.1 Phẩm chất chính trị và trách nhiệm công dân PLO 1.1.1 Chấp hành nghiêm túc đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. PLO 1.1.2 Thể hiện tinh thần trách nhiệm của người công dân toàn cầu, tích cực tham gia các hoạt động vì cộng đồng. PLO 1.2 Phẩm chất đạo đức và tác phong nghề nghiệp PLO 1.2.1 Thể hiện ý thức trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp. PLO 2 Năng lực chung PLO 2.1 Năng lực tự chủ PLO 2.1.1 Làm việc độc lập trong điều kiện thay đổi, chịu trách nhiệm và bảo vệ được quan điểm cá nhân. PLO 2.1.2 Tự đánh giá và định hướng được sự phát triển của bản thân. PLO 2.1.3 Tự học và đánh giá được kết quả hoạt động tự học. PLO 2.2 Năng lực giao tiếp PLO 2.2.1 Sử dụng tiếng Việt hiệu quả trong giao tiếp và trong hoạt động chuyên môn. PLO 2.2.2 Sử dụng hiệu quả các phương tiện giao tiếp đa phương thức. PLO 2.3 Năng lực hợp tác PLO 2.3.1 Tôn trọng sự khác biệt và tìm được sự thống nhất trong các hoạt động hợp tác. PLO 2.3.2 Làm việc nhóm, thành lập và quản lý nhóm hiệu quả trong điều kiện làm việc thay đổi. PLO 2.4 Năng lực tư duy phản biện, sáng tạo và giải quyết vấn đề PLO 2.4.1 Giải quyết được các vấn đề phức tạp. PLO 2.4.2 Phản biện, sử dụng các giải pháp thay thế trong điều kiện môi trường không xác định hoặc thay đổi để giải quyết vấn đề một cách hiệu quả, sáng tạo. PLO 2.5 Năng lực ngoại ngữ và công nghệ thông tin PLO 2.5.1 Sử dụng được một ngoại ngữ (ngoại ngữ thứ 2 đối với sinh viên chuyên ngữ) đạt trình độ bậc 3 theo Khung Năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (tương đương bậc B1 hoặc cao hơn theo Khung tham chiếu ngôn ngữ châu Âu (CEFR)). PLO 2.5.2 Sử dụng được các phần mềm ứng dụng cơ bản, các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông. PLO 3 Năng lực chuyên môn PLO 3.1 Năng lực ngôn ngữ PLO 3.1.1 Sử dụng ngôn ngữ trong dịch thuật ở mức phù hợp theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và tìm kiếm cơ hội để cải thiện năng lực ngôn ngữ của mình ở bậc 5 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (tương đương bậc C1 theo Khung trình độ ngôn ngữ châu Âu (CEFR)). PLO 3.1.2 Vận dụng kiến thức về ngôn ngữ trong quá trình dịch thuật. PLO 3.1.3 Vận dụng kiến thức về lý thuyết biên-phiên dịch vào công tác biên-phiên dịch. PLO 3.1.4 Vận dụng kiến thức văn hóa của các quốc gia sử dụng tiếng Anh trong dịch thuật.
  • 4. 3/31 Mã CĐR (PLO) Chuẩn đầu ra CTĐT PLO 3.2 Năng lực ứng dụng kiến thức ngôn ngữ học trong dịch thuật PLO 3.2.1 Có khả năng ứng dụng phân tích diễn ngôn liên quan đến ngôn ngữ và văn hóa trong quá trình dịch thuật. PLO 3.2.2 Có khả năng vận dụng phân tích đối chiếu liên quan đến ngôn ngữ và văn hóa trong quá trình dịch thuật. PLO 3.3 Năng lực nghiên cứu khoa học PLO 3.3.1 Có khả năng giải quyết các vấn đề liên quan đến ngôn ngữ và văn hóa trong lĩnh vực biên-phiên dịch thông qua nghiên cứu khoa học. PLO 3.3.2 Có khả năng viết đề cương nghiên cứu khoa học và trình bày báo cáo khoa học liên quan đến lĩnh vực biên-phiên dịch. PLO 4 Năng lực nghề nghiệp PLO 4.1 Năng lực liên quan đến phẩm chất nghề nghiệp của người biên-phiên dịch PLO 4.1.1 Vận dụng kiến thức về đặc trưng nghề nghiệp biên-phiên dịch và những tố chất, năng lực cần thiết đối với người làm việc trong lĩnh vực biên-phiên dịch. PLO 4.1.2 Vận dụng kiến thức về ảnh hưởng của bối cảnh toàn cầu, khu vực, đất nước và địa phương đối với lĩnh vực biên-phiên dịch từ đó thấy được cơ hội và thách thức. PLO 4.1.3 Phân tích được nhu cầu xã hội đối với lĩnh vực biên-phiên dịch; cập nhật thông tin trong lĩnh vực biên-phiên dịch và dự báo xu thế phát triển của biên-phiên dịch. PLO 4.1.4 Sử dụng các thiết bị, phương tiện kĩ thuật phục vụ cho hoạt động biên-phiên dịch một cách hiệu quả, sáng tạo. PLO 4.1.5 Làm việc độc lập trong những điều kiện, môi trường khác nhau ở lĩnh vực biên- phiên dịch. PLO 4.2 Năng lực phân tích ngôn ngữ nguồn và dịch sang ngôn ngữ đích PLO 4.2.1 Phân tích văn bản nguồn để xác định đúng loại nghĩa của tác giả trước khi dịch. PLO 4.2.2 Chuyển tải đúng ý định ban đầu của tác giả trong ngôn ngữ nguồn dùng các hình thức phù hợp trong ngôn ngữ đích. PLO 4.2.3 Đảm bảo các cấp độ văn bản, quy chiếu, liên kết, hình thức ngôn ngữ tự nhiên trong quá trình dịch thuật. PLO 4.2.4 Sử dụng phù hợp phương pháp và thủ thuật dịch trong quá trình dịch tiếng Anh chuyên ngành (báo chí, thương mại, du lịch, v.v.) liên quan đến thực tế nghề nghiệp. PLO 4.3 Năng lực đánh giá bản dịch PLO 4.3.1 Đánh giá nội dung bản dịch. PLO 4.3.2 Đánh giá hình thức bản dịch * PLO (Program Learning Outcome): Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo 1.3. Vị trí, khả năng công tác sau khi tốt nghiệp Làm công tác biên phiên dịch và nhân viên văn phòng cho các công ty có yếu tố nước ngoài, các cơ quan văn hóa, giáo dục và y tế. 1.4. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp Có khả năng và trình độ để tiếp tục học tập, nghiên cứu ở các bậc học cao hơn theo các chuyên ngành: Biên phiên dịch, Ngôn ngữ học tiếng Anh, Sư phạm tiếng Anh, Tiếng Anh thương mại, và các chuyên ngành khác liên quan đến ngôn ngữ.
  • 5. 4/31 1.5. Thời gian đào tạo: 04 năm 1.6. Tổng số tín chỉ toàn khóa học Tổng số tín chỉ cho toàn khóa học là 135 tín chỉ bao gồm các học phần bắt buộc và học phần tự chọn (chưa kể các nội dung về giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng). 1.7. Đối tượng tuyển sinh Theo Quy chế tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và Đề án tuyển sinh hàng năm của Trường. 1.8. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp Theo Quy chế đào tạo hiện hành của Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. 1.9. Thang điểm Điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến 1 chữ số thập phân. 1.10. Các chương trình đối sánh/tham khảo 1.10.1. Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn; 1.10.2. Trường Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh; 1.10.3. Trường Đại học Ngoại ngữ - Tin học TP. Hồ Chí Minh 2. KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO 2.1. Cấu trúc của chương trình đào tạo Các khối kiến thức Tổng số tín chỉ Tỉ lệ Bắt buộc Tự chọn bắt buộc Tự chọn tự do Giáo dục đại cương 28 21% 28 0 0 Cơ sở ngành 43 32% 43 0 0 Chuyên ngành 54 40% 37 17 0 Thực hành nghề nghiệp 10 7% 10 0 0 Tổng 135 100% 118 17 0 2.2. Khung chương trình đào tạo TT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Loại học phần Học phần tiên quyết Học phần học trước Học phần hỗ trợ/song hành 1. HỌC PHẦN CHUNG 1.1 Học phần bắt buộc 1 POLI2001 Triết học Mác - Lênin 3 A Không Không 2 POLI2002 Kinh tế chính trị học Mác - Lênin 2 A Không POLI2001 3 POLI2003 Chủ nghĩa xã hội khoa học 2 A Không POLI2001 4 POLI2004 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 2 A Không POLI2005
  • 6. 5/31 TT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Loại học phần Học phần tiên quyết Học phần học trước Học phần hỗ trợ/song hành 5 POLI2005 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 A Không POLI2002 POLI2003 6 POLI1903 Pháp luật đại cương 2 A Không Không 7 PSYC1001 Tâm lý học đại cương 2 A Không Không 8 Ngoại ngữ HP 1 4* A Trình độ ngoại ngữ đạt bậc 2/6 9 Ngoại ngữ HP 2 3* A Không Ngoại ngữ HP1 10 Ngoại ngữ HP 3 3* A Không Ngoại ngữ HP2 11 TTTH1001 Tin học căn bản 3* A Không Không 12 PHYL2401 Giáo dục thể chất 1 1** A Không Không 13 Giáo dục thể chất 2 1** A Không Không 14 Giáo dục thể chất 3 1** A Không Không 15 MILI2701 Giáo dục quốc phòng-an ninh - Học phần I: Đường lối quốc phòng và an ninh của Đảng Cộng sản Việt Nam 3** A Không Không 16 MILI2702 Giáo dục quốc phòng-an ninh - Học phần II: Công tác quốc phòng và an ninh 2** A Không Không 17 MILI2703 Giáo dục quốc phòng-an ninh - Học phần III: Quân sự chung 2** A Không Không 18 MILI2704 Giáo dục quốc phòng-an ninh - Học phần IV: Kỹ thuật chiến đấu bộ binh và chiến thuật 4** A Không Không 2. HỌC PHẦN CHUYÊN MÔN 2.1 Học phần bắt buộc 19 ENGL1504 Phương pháp nghiên cứu khoa học 4 B Không ENGL1410 20 ENGL1401 Nghe-Nói 1 3 B Không Không 21 ENGL1402 Nghe-Nói 2 3 B Không ENGL1401 22 ENGL1403 Nghe-Nói 3 3 B Không ENGL1402 23 ENGL1404 Nghe-Nói 4 3 B Không ENGL1403
  • 7. 6/31 TT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Loại học phần Học phần tiên quyết Học phần học trước Học phần hỗ trợ/song hành 24 ENGL1405 Nghe-Nói 5 3 B Không ENGL1404 25 ENGL1406 Đọc-Viết 1 3 B Không Không 26 ENGL1407 Đọc-Viết 2 3 B Không ENGL1406 27 ENGL1408 Đọc-Viết 3 3 B Không ENGL1407 28 ENGL1409 Đọc-Viết 4 3 B Không ENGL1408 29 ENGL1410 Đọc-Viết 5 3 B Không ENGL1409 30 ENGL1411 Ngôn ngữ học 1 3 C Không ENGL1402, ENGL1407 31 ENGL1412 Ngôn ngữ học 2 3 C Không ENGL1411 32 ENGL1413 Văn học Anh 3 B ENGL1409 Không 33 ENGL1414 Văn học Mỹ 3 B ENGL1409 Không 34 ENGL1415 Ngôn ngữ học đối chiếu Anh-Việt 2 C Không ENGL1412 2.2 Học phần tự chọn (chọn 14 trong 17 tín chỉ) 35 ENGL1418 Nghe-Nói 6 3 C Không ENGL1405 36 ENGL1419 Phân tích ngôn từ 3 C Không ENGL1412 37 ENGL1421 Ngôn ngữ học xã hội 3 C Không ENGL1412 38 ENGL1425 Giao tiếp liên văn hóa 4 C Không Không 39 ENGL1709 Văn minh Hoa Kỳ và Anh Quốc 4 C Không ENGL1405 3. HỌC PHẦN NGHỀ NGHIỆP 3.1 Học phần bắt buộc 34 40 ENGL1445 Lý thuyết biên phiên dịch 4 C Không ENGL1403, ENGL1408 41 ENGL1446 Biên dịch báo chí 1 4 C Không ENGL1403, ENGL1408 42 ENGL1702 Đạo đức nghề nghiệp biên- phiên dịch 3 B Không ENGL1403, ENGL1408 43 ENGL1707 Phiên dịch báo chí 1 4 C Không ENGL1403 44 ENGL1448 Biên dịch du lịch 1 4 C Không ENGL1409 45 ENGL1449 Biên dịch báo chí 2 3 C Không ENGL1446 46 ENGL1708 Phiên dịch du lịch 1 4 C Không ENGL1403 47 ENGL1459 Rèn luyện nghiệp vụ thường 2 D Không ENGL1409
  • 8. 7/31 TT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Loại học phần Học phần tiên quyết Học phần học trước Học phần hỗ trợ/song hành xuyên 48 ENGL1451 Thực tập 1 2 D Theo quy chế thực tập của trường, ENGL1459 49 ENGL1452 Thực tập 2 6 D Theo quy chế thực tập của trường, ENGL1451 3.2 Học phần tự chọn (chọn 3 trong 9 tín chỉ) 50 ENGL1453 Phiên dịch du lịch 2 3 C Không ENGL1708 51 ENGL1454 Biên dịch thương mại 3 C Không ENGL1445 52 ENGL1455 Phiên dịch thương mại 3 C Không ENGL1445 4. HỌC PHẦN TỐT NGHIỆP Người học chọn 01 trong 02 hình thức sau: - Hình thức 1: Thực hiện 1 khóa luận (6 TC) - Hình thức 2: Học một học phần thay thế (3 tc) từ các học phần tự chọn dưới đây và thực hiện một sản phẩm nghiên cứu (3 tc). 6 54 ENGL1456 Biên dịch báo chí 3 3 C ENGL1449 Không 55 ENGL1457 Phiên dịch báo chí 2 3 C ENGL1707 Không 56 ENGL1458 Biên dịch du lịch 2 3 C ENGL1448 Không Tổng cộng 135 Ghi chú: - Số tín chỉ có kí hiệu **: Không tính vào tổng số tín chỉ toàn khóa học. - Số tín chỉ có kí hiệu * và **: Không tính vào điểm trung bình chung học kì và toàn khóa học. - Kí hiệu loại học phần: A - Giáo dục đại cương; B - Cơ sở ngành; C - Chuyên ngành; D - Thực tập, rèn luyện nghiệp vụ. 3. KẾ HOẠCH DẠY HỌC Học kì Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Tự chọn Học phần tiên quyết Học phần học trước Học phần hỗ trợ/ song hành Đơn vị quản lí chương trình 1 POLI2001 Triết học Mác - Lênin 3 Không Không K.GDCT
  • 9. 8/31 Học kì Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Tự chọn Học phần tiên quyết Học phần học trước Học phần hỗ trợ/ song hành Đơn vị quản lí chương trình TTTH1001 Tin học căn bản 3* Không Không TTTH PHYL2401 Giáo dục thể chất 1 1** Không Không K. GDTC MILI2701 Giáo dục quốc phòng- an ninh - Học phần I: Đường lối quốc phòng và an ninh của Đảng Cộng sản Việt Nam 3** Không Không K.GDQP ENGL1401 Nghe-Nói 1 3 Không Không K.Anh ENGL1406 Đọc-Viết 1 3 Không Không K.Anh POLI1903 Pháp luật đại cương 2 Không Không K.GDCT 2 POLI2002 Kinh tế chính trị học Mác - Lênin 2 Không POLI2001 K.GDCT POLI2003 Chủ nghĩa xã hội khoa học 2 Không POLI2001 K.GDCT PSYC1001 Tâm lý học đại cương 2 Không Không K.TLH Ngoại ngữ HP 1 4* Trình độ ngoại ngữ đạt bậc 2/6 Các khoa ngoại ngữ Giáo dục thể chất 2 1** Không Không K. GDTC MILI2702 Giáo dục quốc phòng- an ninh - Học phần II: Công tác quốc phòng và an ninh 2** Không Không K.GDQP ENGL1402 Nghe-Nói 2 3 Không ENGL1401 K.Anh ENGL1407 Đọc-Viết 2 3 Không ENGL1406 K.Anh 3 POLI2005 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 Không POLI2002, POLI2003 K. GDCT Ngoại ngữ HP 2 3* Không Ngoại ngữ HP1 Các khoa ngoại ngữ Giáo dục thể chất 3 1** Không Không K. GDTC MILI2703 Giáo dục quốc phòng- an ninh - Học phần III: Quân sự chung 2** Không Không K.GDQP ENGL1403 Nghe-Nói 3 3 Không ENGL1402 K.Anh ENGL1408 Đọc-Viết 3 3 Không ENGL1407 K.Anh ENGL1411 Ngôn Ngữ học 1 3 Không ENGL1402, ENGL1407 K.Anh 4 POLI2004 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 2 POLI2005
  • 10. 9/31 Học kì Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Tự chọn Học phần tiên quyết Học phần học trước Học phần hỗ trợ/ song hành Đơn vị quản lí chương trình MILI2704 Giáo dục quốc phòng- an ninh - Học phần IV: Kỹ thuật chiến đấu bộ binh và chiến thuật 4** Không Không K.GDQP Ngoại ngữ HP3 3* Không Ngoại ngữ HP2 Các khoa ngoại ngữ ENGL1404 Nghe-Nói 4 3 Không ENGL1403 K.Anh ENGL1409 Đọc-Viết 4 3 Không ENGL1408 K.Anh ENGL1412 Ngôn Ngữ học 2 3 Không ENGL1411 K.Anh ENGL1445 Lý thuyết biên phiên dịch 4 Không ENGL1403, ENGL1408 K.Anh ENGL1446 Biên dịch báo chí 1 4 Không ENGL1403, ENGL1408 K.Anh ENGL1707 Phiên dịch báo chí 1 4 Không ENGL1403 K.Anh ENGL1708 Phiên dịch du lịch 1 4 Không ENGL1403 K.Anh 5 ENGL1405 Nghe-Nói 5 3 Không ENGL1404 K.Anh ENGL1410 Đọc-Viết 5 3 Không ENGL1409 K.Anh ENGL1414 Văn học Mỹ 3 ENGL140 9 Không K.Anh ENGL1419 Phân tích ngôn từ 3 X Không ENGL1412 K.Anh ENGL1421 Ngôn ngữ học xã hội 3 X Không ENGL1412 K.Anh ENGL1448 Biên dịch du lịch 1 4 Không ENGL1409 K.Anh ENGL1449 Biên dịch báo chí 2 3 Không ENGL1446 K. Anh ENGL1459 Rèn luyện nghiệp vụ thường xuyên 2 Không ENGL1409 K. Anh ENGL1702 Đạo đức nghề nghiệp biên-phiên dịch 3 Không ENGL1403, ENGL1408 K.Anh 6 ENGL1504 Phương pháp nghiên cứu khoa học 4 Không ENGL1410 K.Anh ENGL1413 Văn học Anh 3 ENGL1409 Không K.Anh ENGL1418 Nghe-Nói 6 3 X Không ENGL1405 K.Anh ENGL1425 Giao tiếp liên văn hóa 4 X Không ENGL1405 K.Anh ENGL1709 Văn minh Hoa Kỳ và Anh Quốc 4 X Không ENGL1405 K.Anh ENGL1451 Thực tập 1 2 Theo quy chế thực tập của trường, ENGL1459 K.Anh
  • 11. 10/31 Học kì Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ Tự chọn Học phần tiên quyết Học phần học trước Học phần hỗ trợ/ song hành Đơn vị quản lí chương trình 7 ENGL1415 Ngôn ngữ học đối chiếu Anh – Việt 2 Không ENGL1412 K.Anh ENGL1453 Phiên dịch du lịch 2 3 X Không ENGL1708 K.Anh ENGL1454 Biên dịch thương mại 3 X Không ENGL1445 K.Anh ENGL1455 Phiên dịch thương mại 3 X không ENGL1445 K.Anh ENGL1456 Biên dịch báo chí 3 3 X ENGL1449 K.Anh ENGL1457 Phiên dịch báo chí 2 3 X ENGL1707 K.Anh ENGL1458 Biên dịch du lịch 2 3 X ENGL1448 K.Anh ENGL1498 Khóa luận tốt nghiệp 6 Theo quy định hàng năm của khoa K.Anh 8 ENGL1452 Thực tập 2 6 Theo quy chế thực tập của trường, ENGL1451 K.Anh 4. MÔ TẢ TÓM TẮT HỌC PHẦN 1. Triết học Mác – Lênin 3 tín chỉ - Mã học phần: POLI2001 - Loại học phần: Giáo dục đại cương - Học phần học trước/ tiên quyết: Không - Nội dung học phần: Đây là học phần bắt buộc thuộc nhóm học phần đại cương cho sinh viên toàn trường. Học phần này được giảng dạy vào học kỳ I (năm thứ nhất). Học phần gồm 3 chương, giúp cho sinh viên có kiến thức cơ bản như sau: + Chương I: Những nét khái quát về triết học, triết học Mác - Lênin và vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội. + Chương II: Những nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật biện chứng, gồm các vấn đề về vật chất, ý thức; phép biện chứng duy vật; lý luận nhận thức của chủ nghĩa duy vật biện chứng. + Chương III: Những nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật lịch sử, gồm các vấn đề hình thái kinh tế - xã hội; giai cấp và dân tộc; nhà nước và cách mạng xã hội; ý thức xã hội; triết học về con người. 2. Kinh tế chính trị học Mác - Lênin 2 tín chỉ - Mã học phần: POLI2002 - Loại học phần: Giáo dục đại cương - Học phần học trước/ tiên quyết: Không - Nội dung học phần:
  • 12. 11/31 + Học phần Kinh tế chính trị Mác – Lênin trang bị cho sinh viên những tri thức kinh tế chính trị về phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa và những vấn đề kinh tế chính trị của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. 3. Chủ nghĩa xã hội khoa học 2 tín chỉ - Mã học phần: POLI2003 - Loại học phần: Giáo dục đại cương - Học phần học trước/ tiên quyết: Không - Nội dung học phần: + Đây là học phần bắt buộc thuộc nhóm học phần đại cương cho sinh viên toàn trường. Học phần này được giảng dạy vào học kỳ II (năm thứ nhất). + Học phần gồm 7 chương: chương 1 trình bày những vấn đề cơ bản có tính nhập môn của Chủ nghĩa xã hội khoa học (quá trình hình thành, phát triển của Chủ nghĩa xã hội khoa học); từ chương 2 đến chương 7 trình bày những nội dung cơ bản của CNXHKH. 4. Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 2 tín chỉ - Mã học phần: POLI2004 - Loại học phần: Giáo dục đại cương - Học phần học trước/ tiên quyết: Không - Nội dung học phần: + Đây là học phần bắt buộc thuộc nhóm học phần đại cương cho sinh viên toàn trường. Học phần này được giảng dạy vào học kỳ 4 (năm thứ 2). + Học phần gồm 3 chương, giúp cho sinh viên những kiến thức cơ bản như sau: Đối tượng, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa học tập môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam; Khái quát về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam và quá trình Đảng lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc; Khái quát về quá trình Đảng lãnh đạo hai cuộc kháng chiến, hoàn thành giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước (1945 – 1975) và quá trình cả nước quá độ lên chủ nghĩa xã hội và tiến hành công cuộc đổi mới (1975 -2018). 5. Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 tín chỉ - Mã học phần: POLI2005 - Loại học phần: Giáo dục đại cương - Học phần học trước/ tiên quyết: Không - Nội dung học phần: + Học phần gồm 6 chương cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về: Đối tượng, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa học tập môn tư tưởng Hồ Chí Minh; về cơ sở, quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh; Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; về Đảng Cộng sản và nhà nước Việt Nam; về đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế; về văn hóa, đạo đức, con người. 6. Pháp luật đại cương 2 tín chỉ - Mã học phần: POLI1903 - Loại học phần: Giáo dục đại cương - Học phần học trước/ tiên quyết: Không - Nội dung học phần: + Đây là học phần bắt buộc thuộc nhóm học phần chung được giảng dạy cho sinh viên toàn trường.
  • 13. 12/31 + Học phần này được giảng dạy vào học kỳ 1 (năm thứ nhất). Học phần gồm 2 phần, 8 chương, giúp cho sinh viên những kiến thức cơ bản sau: Nguồn gốc, bản chất, đặc trưng và chức năng; hình thức và bộ máy nhà nước; Nguồn gốc, khái niệm, bản chất của pháp luật; hình thức pháp luật; quy phạm pháp luật, quan hệ pháp luật, thực hiện pháp luật, vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý; Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam; Hệ thống chính trị nước CHXHCN Việt Nam, bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam và chế định quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân theo Hiến pháp; Những vấn đề khái quát nhất của hệ thống pháp luật Việt Nam như pháp luật về hành chính, hình sự, pháp luật dân sự và hôn nhân gia đình, pháp luật về lao động và pháp luật về tố tụng. 7. Tâm lý học đại cương 2 tín chỉ - Mã học phần: PSYC1001 - Loại học phần: Giáo dục đại cương - Học phần học trước/ tiên quyết: Không - Nội dung học phần: + Học phần gồm những chương cơ bản như sau: Chương 1. Nhập môn Tâm lý học; Chương 2. Hoạt động và giao tiếp; Chương 3. Sự hình thành và phát triển tâm lý và ý thức; Chương 4. Hoạt động nhận thức; Chương 5. Xúc cảm, tình cảm; Chương 6. Ý chí; Chương 7. Nhân cách, sự hình thành và phát triển nhân cách. + Học phần Tâm lý học đại cương giúp người học lĩnh hội được những kiến thức cơ bản về bản chất, đặc điểm của hiện tượng tâm lý và các quy luật tâm lý cơ bản của con người (nhận thức, tình cảm, ý chí, hành động và nhân cách...). Trên cơ sở đó, học phần giúp người học vận dụng kiến thức vào thực tế để nhận diện, phân biệt, giải thích được các hiện tượng tâm lý cơ bản, góp phần định hướng cho hoạt động của người học 8. Ngoại ngữ học phần 1 4 tín chỉ - Mã học phần: - Loại học phần: Giáo dục đại cương - Học phần tiên quyết/ học trước: Sinh viên đã đạt trình độ tương đương bậc 2/6 theo Khung Năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. - Nội dung học phần: + Học phần này cung cấp cho sinh viên các kiến thức về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp và các kiến thức văn hóa, xã hội nhằm giúp sinh viên phát triển năng lực giao tiếp cần thiết và có khả năng vận dụng xử lý các tình huống giao tiếp hàng ngày ở trình độ trên A2. 9. Ngoại ngữ học phần 2 3 tín chỉ - Mã học phần: - Loại học phần: Giáo dục đại cương - Học phần tiên quyết: Không - Học phần học trước: Ngoại ngữ học phần 1 - Nội dung học phần: + Học phần này giúp sinh viên hệ thống hóa lại các kiến thức từ vựng, ngữ pháp, văn hóa, xã hội và phát triển năng lực giao tiếp để có khả năng vận dụng vào xử lý các tình huống giao tiếp thông thường hoặc đặc biệt ở trình độ cận B1. 10. Ngoại ngữ học phần 3 3 tín chỉ - Mã học phần:
  • 14. 13/31 - Loại học phần: Giáo dục đại cương - Học phần tiên quyết: Không - Học phần học trước: Ngoại ngữ học phần 2 - Nội dung học phần: + Học phần này giúp sinh viên củng cố và bổ sung các kiến thức ngôn ngữ, văn hóa, xã hội, phát triển năng lực giao tiếp để có khả năng vận dụng tốt trong việc giải quyết các tình huống giao tiếp ở trình độ B1. 11. Tin học căn bản 3 tín chỉ - Mã học phần: TTTH1001 - Loại học phần: Giáo dục đại cương - Học phần học trước/ tiên quyết: Không - Nội dung học phần: + Học phần Tin học cơ bản bao gồm 6 chương lý thuyết, 4 bài thực hành và 1 bài tập đồ án. Học phần giúp sinh viên có kiến thức và kỹ năng sử dụng máy tính cơ bản để soạn thảo và trình bày tài liệu nghiên cứu khoa học, thiết kế một bài trình chiếu hấp dẫn, lôi cuốn, xử lý bảng tính cơ bản. + Qua đó, giúp sinh viên sử dụng máy tính như một phương tiện phục vụ mục đích học tập, nghiên cứu và phục vụ công việc sau này. 12. Giáo dục thể chất 1 1 tín chỉ - Mã học phần: PHYL2401 - Loại học phần: Giáo dục đại cương - Học phần học trước/tiên quyết: Không - Nội dung học phần: + Giáo dục Thể chất - Học phần 1 cung cấp kiến thức rèn luyện thể chất và tập luyện thể dục thể thao để giữ gìn sức khỏe. + Bồi dưỡng kĩ năng vận động trong cuộc sống thông qua các bài tập thể dục phát triển chung, bài tập thể lực, bài tập chạy cự li ngắn và các phương pháp tập luyện, tự tập luyện phát triển thể lực cá nhân (sức mạnh, sức nhanh, sức bền, khéo léo, độ mềm dẻo). 13. Giáo dục thể chất 2 1 tín chỉ - Mã học phần: PHYL2402 - Loại học phần: Giáo dục đại cương (Thể thao tự chọn cơ bản. SV chọn 1 trong các môn thể thao sau: Aerobic, Bóng chuyền, Bóng rổ, Teakwondo, Bơi lội, Cầu lông, Đá cầu, Bóng đá) - Học phần học trước/ tiên quyết: Không - Nội dung học phần: + Học phần Aerobic cơ bản trang bị cho người học các kỹ năng về tư thế cơ bản tay và bước chân trong môn Aerobic. Bài khởi động Aerobic. + Học phần Bóng chuyền cơ bản bao gồm hai phần Nguyên lý kỹ thuật cơ bản và thực hành. Sau khi học xong học phần sinh viên sẽ có kiến thức cơ bản về đặc điểm, tính chất tác dụng của môn Bóng chuyền đối với người tập, nguyên lý kỹ thuật động tác cơ bản của Bóng chuyền, khả năng vận dụng kiến thức trong việc tập luyện Bóng chuyền ở cấp độ đơn giản. + Học phần Bóng rổ cơ bản cung cấp cho sinh viên kiến thức về Bóng rổ: KT di chuyển; KT chuyền -
  • 15. 14/31 bắt bóng; KT dẫn bóng; KT ném rổ; KT di chuyển ném rổ; trò chơi trong bóng rổ và các bài tập thể lực trong bóng rổ. Bên cạnh đó, giúp sinh viên biết được nguồn gốc ra đời và sự phát triển của môn bóng rổ, hiểu được ý nghĩa và tác dụng của việc tập luyện môn bóng rổ, hiểu được một số điểm cơ bản trong luật bóng rổ (cách chơi bóng). + Học phần Teakwondo cơ bản trang bị cho người học các kiến thức cơ bản nhất về môn Teakwondo. Qua đó người học có thể tự nghiên cứu, tập luyện để áp dụng cho việc giảng dạy môn Teakwondo trong trường học. + Học phần Bơi lội cơ bản trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về lịch sử môn Bơi lội trên thế giới và Việt Nam, cách thức tập luyện và học tập môn Bơi ếch. + Học phần Cầu lông cơ bản trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về lịch sử môn cầu lông trên thế giới và Việt Nam. Học xong học phần môn cầu lông sinh viên hiểu được các kỹ thuật cơ bản và luật thi đấu môn đá cầu, biết thực hiện kỹ thuật cơ bản giao cầu và đánh cầu. + Học phần Đá cầu cơ bản trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về lịch sử môn Đá cầu trên thế giới và tại Việt Nam.Học xong học phần môn Đá cầu sinh viên hiểu được các kỹ thuật cơ bản và luật thi đấu môn đá cầu,biết thực hiện kỹ thuật cơ bản tâng cầu và phát cầu. + Học phần Bóng đá cơ bản trang bị cho sinh viên kiến thức về lịch sử phát triển môn Bóng đá trên thế giới và tại Việt Nam. Cách thức tập luyện và thi đấu môn Bóng đá. Những kiến thức trên giúp sinh viên có khả năng tự tổ chức tập luyện các kỹ thuật Bóng đá cơ bản cũng như ứng dụng môn Bóng đá vào thi đấu. Tạo cho sinh viên tự tin hơn, khả năng giao tiếp tốt hơn, học tập theo nhóm giúp sinh viên tự phát triển bản thân tốt hơn. 14. Giáo dục thể chất 3 1 tín chỉ - Mã học phần: PHYL2403 - Loại học phần: Giáo dục đại cương (Thể thao tự chọn nâng cao. SV chọn 1 trong các môn TT sau: Aerobic, Bóng chuyền, Bóng rổ, Teakwondo, Bơi lội, Cầu lông, Đá cầu, Bóng đá) - Học phần học trước/ tiên quyết: Không - Nội dung học phần: + Học phần Aerobic trang bị cho người học các kỹ năng về vũ đạo 7 bước chân cơ bản môn Aerobic. Di chuyển đội hình bằng 7 bước chân cơ bản môn Aerobic. + Học phần Bóng chuyền nâng cao cung cấp cho sinh viên kiến thức chung về Bóng chuyền, nguồn gốc và sự phát triển của môn Bóng chuyền. + Đặc điểm; tác dụng; nguyên tắc và yêu cầu tập luyện của môn Bóng chuyền. Ngoài ra, còn trang bị cho sinh viên các kỹ - chiến thuật cơ bản trong Bóng chuyền: KT di chuyển - tư thế chuẩn bị; KT chuyền bóng cao tay - thấp tay; KT phát bóng; KT đập bóng; KT chắn bóng; chiến thuật phối hợp tấn công và phòng thủ (cá nhân và nhóm). Bên cạnh đó sinh viên hiểu và vận dụng kiến thức trong việc tập luyện, thi đấu môn Bóng chuyền. + Học phần Bóng rổ nâng cao cung cấp cho sinh viên kiến thức về Bóng rổ: KT di chuyển; KT phối hợp chuyền - bắt bóng; KT dẫn bóng; KT ném rổ; KT di chuyển ném rổ; trò chơi trong bóng rổ và các bài tập thể lực trong bóng rổ. Bên cạnh đó, giúp sinh viên biết được tác dụng của việc tập luyện môn bóng rổ, hiểu được các điều luật trong luật bóng rổ + Học phần Cầu lông nâng cao trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về lịch sử môn cầu lông trên thế giới và Việt Nam.Học xong học phần môn cầu lông sinh viên hiểu được các kỹ thuật cơ bản và luật thi đấu môn cầu lông,biết thực hiện kỹ thuật cơ bản giao cầu và đánh cầu.
  • 16. 15/31 + Học phần Teakwondo nâng cao trang bị cho người học các kiến thức cơ bản nhất về môn Teakwondo. Qua đó người học có thể tự nghiên cứu, tập luyện để áp dụng cho việc giảng dạy môn Teakwondo trong trường học. + Học phần Bơi lội nâng cao trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về lịch sử môn Bơi lội trên thế giới và Việt Nam, cách thức tập luyện và học tập môn Bơi lội. + Học phần Đá cầu nâng cao trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về lịch sử môn Đá cầu trên thế giới và tại Việt Nam.Học xong học phần môn Đá cầu sinh viên hiểu được các kỹ thuật cơ bản và luật thi đấu môn đá cầu,biết thực hiện các kỹ thuật cơ bản môn Đá cầu. + Học phần Bóng đá nâng cao trang bị cho sinh viên kiến thức về Luật Futsal. Cách thức tập luyện và thi đấu môn Bóng đá Futsal. Những kiến thức trên giúp sinh viên có khả năng tự tổ chức tập luyện các kỹ thuật Bóng đá nâng cao cũng như ứng dụng môn Bóng đá vào thi đấu. Tạo cho sinh viên tự tin hơn, khả năng giao tiếp tốt hơn, học tập theo nhóm giúp sinh viên tự phát triển bản thân tốt hơn. 15. Giáo dục quốc phòng – an ninh - Học phần I: Đường lối quốc phòng và an ninh của Đảng Cộng sản Việt Nam 3 tiết - Mã học phần: MILI2701 - Loại học phần: Giáo dục đại cương - Học phần học trước/tiên quyết: Không - Nội dung học phần: + Học phần giúp sinh viên có những kiến thức cơ bản: Quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh, quân đội và bảo vệ Tổ quốc; Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; Chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân; Kết hợp phát triển kinh tế, xã hội với tăng cường quốc phòng, an ninh và đối ngoại; Những vấn đề cơ bản về lịch sử nghệ thuật quân sự Việt Nam; Xây dựng và bảo vệ chủ quyền biển, đảo, biên giới quốc gia trong tình hình mới; Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, lực lượng dự bị động viên và động viên quốc phòng; Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; Những vấn đề cơ bản về bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự an toàn xã hội. + Thông qua đó giúp người học phân tích được những vấn đề cơ bản về chủ trương, đường lối quốc phòng, an ninh của Đảng, Nhà nước về xây dựng nên quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, yêu chủ nghĩa xã hội, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; tham gia phong trào bảo vệ an ninh Tổ quốc. Trên cơ sở đó, người học vận dụng để giải thích được các vấn đề về đường lối quân sự của Đảng. 16. Giáo dục quốc phòng – an ninh - Học phần II: Công tác quốc phòng và an ninh 2 tiết - Mã học phần: MILI2702 - Loại học phần: Giáo dục đại cương - Học phần học trước/tiên quyết: Không - Nội dung học phần: + Học phần bao gồm 7 chương, giúp cho sinh viên vận dụng những kiến thức cơ bản về phòng chống chiến lược “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch đối với cách mạng Việt Nam; phòng chống các thế lực thù địch lợi dụng vấn đề dân tộc và tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam; phòng chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường; phòng chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông; phòng chống một số loại tội phạm xâm hại danh dự, nhân phẩm của người
  • 17. 16/31 khác; vấn đề an toàn thông tin và phòng chống vi phạm pháp luật trên không gian mạng; an ninh phi truyền thống và các mối đe dọa an ninh phi truyền thống ở Việt Nam. + Thông qua đó giúp người học phân tích được những vấn đề cơ bản về công tác quốc phòng, an ninh của Đảng, Nhà nước, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; tham gia phong trào bảo vệ an ninh Tổ quốc. 17. Giáo dục quốc phòng – an ninh - Học phần III: Quân sự chung 2 tiết - Mã học phần: MILI2703 - Loại học phần: Giáo dục đại cương - Học phần học trước/tiên quyết: Không - Nội dung học phần: + Học phần giúp sinh viên có kỹ năng thực hiện chế độ sinh hoạt, học tập công tác ngày, tuần; thực hiện các chế độ nề nếp chính quy, bố trí trật tự nội vụ trong doanh trại; thực hiện Điều lệnh đội ngũ từng người có súng; Đội ngũ đơn vị và sử dụng bản đồ địa hình quân sự; Phòng chống địch tiến công bằng vũ khí công nghệ cao; Ba môn quân sự phối hợp; Hiểu biết chung về các Quân, Binh chủng trong quân đội nhân dân Việt Nam. 18. Giáo dục quốc phòng – an ninh - Học phần IV: Kỹ thuật chiến đấu bộ binh và chiến thuật 4 tiết - Mã học phần: MILI2704 - Loại học phần: Giáo dục đại cương - Học phần học trước/tiên quyết: Không - Nội dung học phần: + Học phần giúp người học nắm bắt kỹ thuật và có kỹ năng bắn súng tiểu liên AK, sử dụng một số loại lựu đạn thông thường; thực hiện chiến thuật từng người trong chiến đấu tiến công, từng người trong chiến đấu phòng ngự, từng người làm nhiệm vụ tuần tra, canh gác. 19. Phương pháp nghiên cứu khoa học 4 tín chỉ - Mã học phần: ENGL1504 - Loại học phần: Cơ sở ngành - Học phần học trước: ENGL1410 - Học phần tiên quyết: Không - Nội dung học phần: + Cung cấp kiến thức cơ bản về phương pháp luận nghiên cứu khoa học, bao gồm việc phân biệt nghiên cứu sơ cấp và thứ cấp, các bước chính của quá trình nghiên cứu như vấn đề hóa, lịch sử vấn đề, thiết kế nghiên cứu và phương pháp tiếp cận, cách phân tích cứ liệu định lượng và định tính, cách bình luận kết quả tìm được, cũng như cách nêu các kết luận nghiên cứu chính và đưa ra các khuyến nghị. + Ngoài ra, học phần cũng hướng dẫn cách trích dẫn nguồn tài liệu tham khảo cho đúng qui cách. 20. Nghe-Nói 1 3 tín chỉ - Mã học phần: ENGL1401 - Loại học phần: Cơ sở ngành - Học phần học trước: Không - Học phần tiên quyết: Không - Nội dung học phần:
  • 18. 17/31 + Học phần Nghe – Nói 1 bao gồm hai kỹ năng chính là Nghe và Nói. Ở kỹ năng Nghe, học phần này giúp sinh viên trau dồi kỹ năng nghe hiểu các văn bản nói ngắn với giọng đọc Anh-Anh / Anh-Mỹ bản xứ thuộc các chủ đề quen thuộc. + Ở kỹ năng Nói, sinh viên rèn luyện cách phát âm và được hướng dẫn cách áp dụng các mẫu câu thông dụng để trình bày ý tưởng và giao tiếp trong những tình huống có liên quan đến các chủ đề ở phần Nghe. 21. Nghe-Nói 2 3 tín chỉ - Mã học phần: ENGL1402 - Loại học phần: Cơ sở ngành - Học phần học trước: ENGL1401 - Học phần tiên quyết: Không - Nội dung học phần: + Học phần Nghe – Nói 2 bao gồm hai kỹ năng chính là Nghe và Nói. Ở kỹ năng Nghe, học phần này giúp sinh viên trau dồi kỹ năng nghe hiểu các văn bản ngắn với giọng đọc Anh-Anh / Anh-Mỹ bản xứ thuộc các chủ đề thường gặp trong đời sống. + Ở kỹ năng Nói, sinh viên được hướng dẫn cách áp dụng các mẫu câu thông dụng trong những tình huống hàng ngày. 22. Nghe-Nói 3 3 tín chỉ - Mã học phần: ENGL1403 - Loại học phần: Cơ sở ngành - Học phần học trước: ENGL1402 - Học phần tiên quyết: Không - Nội dung học phần: + Học phần Nghe – Nói 3 bao gồm hai kỹ năng chính là Nghe và Nói. Ở kỹ năng Nghe, học phần này giúp sinh viên trau dồi kỹ năng nghe hiểu các văn bản nói với văn phong đa dạng ở các chủ đề tương đối phức tạp và mang tính học thuật. + Ở học phần này, việc dạy học kĩ năng nói được thực hiện dựa trên các chủ đề được đề cập trong kĩ năng nghe, có mở rộng và phát triển nhằm giúp sinh viên rèn luyện khả năng diễn đạt và trình bày ý tưởng cá nhân. 23. Nghe-Nói 4 3 tín chỉ - Mã học phần: ENGL1404 - Loại học phần: Cơ sở ngành - Học phần học trước: ENGL1403 - Học phần tiên quyết: Không - Nội dung học phần: + Học phần Nghe – Nói 4 bao gồm hai kỹ năng chính là Nghe và Nói. Ở kỹ năng Nghe, học phần này giúp sinh viên rèn luyện kỹ năng nghe hiểu các bài thuyết trình dài thuộc nhiều chủ đề khác nhau của các diễn giả người bản xứ. + Ở kỹ năng Nói, học phần này cung cấp cho sinh viên kiến thức về những yếu tố căn bản để có được một bài thuyết trình hay bài phát biểu thành công, từ đó giúp sinh viên trau dồi kĩ năng nói trước đám đông một cách có hiệu quả.
  • 19. 18/31 24. Nghe-Nói 5 3 tín chỉ - Mã học phần: ENGL1405 - Loại học phần: Cơ sở ngành - Học phần học trước: ENGL1404 - Học phần tiên quyết: Không - Nội dung học phần: + Học phần Nghe – Nói 5 bao gồm hai kỹ năng chính là Nghe và Nói. Ở kỹ năng Nghe, học phần này giúp sinh viên rèn luyện kỹ năng nghe hiểu các bài thuyết trình dài thuộc nhiều chủ đề khác nhau của các diễn giả người bản xứ. + Ở kỹ năng Nói, học phần này cung cấp cho sinh viên kiến thức về những yếu tố căn bản để có được một bài thuyết trình hay bài phát biểu thành công, từ đó giúp sinh viên trau dồi kĩ năng nói trước đám đông một cách có hiệu quả. 25. Đọc-Viết 1 3 tín chỉ - Mã học phần: ENGL1406 - Loại học phần: Cơ sở ngành - Học phần học trước: Không - Học phần tiên quyết: Không - Nội dung học phần: + Kỹ năng Đọc trong học phần Đọc – Viết 1 trang bị cho sinh viên những kỹ năng cần thiết cho việc đọc hiểu tiếng Anh ở bậc B1 về các chủ đề quen thuộc trong cuộc sống. Ngoài ra thông qua các bài đọc thuộc nhiều chủ đề đa dạng sinh viên có thể nâng cao vốn từ vựng bậc B1 đồng thời hiểu thêm về văn hóa của các nước nói tiếng Anh. + Kỹ năng Viết – Ngữ pháp trong học phần Đọc – Viết 1 trang bị cho sinh viên kiến thức về đa dạng những cấu trúc câu thường được sử dụng bởi người bản xứ trong việc viết tiếng Anh nhằm giúp diễn đạt chính xác và tự nhiên trong những ngữ cảnh giao tiếp quen thuộc. 26. Đọc-Viết 2 3 tín chỉ - Mã học phần: ENGL1407 - Loại học phần: Cơ sở ngành - Học phần học trước: ENGL1406 - Học phần tiên quyết: Không - Nội dung học phần: + Kỹ năng Đọc trong học phần Đọc – Viết 2 trang bị cho sinh viên những kỹ năng cần thiết cho việc đọc hiểu tiếng Anh ở bậc B2 về các chủ đề quen thuộc trong cuộc sống. Ngoài ra thông qua các bài đọc thuộc nhiều chủ đề đa dạng sinh viên có thể nâng cao vốn từ vựng bậc B2 đồng thời hiểu thêm về văn hóa của các nước nói tiếng Anh. + Kỹ năng Viết – Đoạn văn trong học phần Đọc – Viết 2 trang bị cho sinh viên kiến thức về các kĩ năng cần có để viết được đoạn văn hoàn chỉnh thuộc nhiều thể loại đoạn văn thông dụng, dưới những chủ đề phổ biến trong các ngữ cảnh giao tiếp quen thuộc của người bản xứ. 27. Đọc-Viết 3 3 tín chỉ - Mã học phần: ENGL1408 - Loại học phần: Cơ sở ngành
  • 20. 19/31 - Học phần học trước: ENGL1407 - Học phần tiên quyết: Không - Nội dung học phần: + Kỹ năng Đọc trong học phần Đọc – Viết 3 trang bị cho sinh viên những kỹ năng cần thiết cho việc đọc hiểu tiếng Anh ở bậc B2 đến B2+ về các chủ đề quen thuộc trong cuộc sống. Ngoài ra thông qua các bài đọc thuộc nhiều chủ đề đa dạng sinh viên có thể nâng cao vốn từ vựng bậc B2 đến B2+ đồng thời hiểu thêm về văn hóa của các nước nói tiếng Anh. + Kỹ năng Viết – Đoạn văn trong học phần Đọc – Viết 3 trang bị cho sinh viên kiến thức về các kĩ năng cần có để viết được đoạn văn thuộc những thể loại đoạn văn chuyên sâu, dưới những chủ đề mang tính học thuật, nhằm chuẩn bị cho sinh viên bước đầu viết được bài văn hoàn chỉnh. 28. Đọc-Viết 4 3 tín chỉ - Mã học phần: ENGL1409 - Loại học phần: Cơ sở ngành - Học phần học trước: ENGL1408 - Học phần tiên quyết: Không - Nội dung học phần: + Kỹ năng Đọc trong học phần Đọc – Viết 4 trang bị cho sinh viên những kỹ năng cần thiết cho việc đọc hiểu tiếng Anh ở bậc B2+ đến C1 về các chủ đề quen thuộc trong cuộc sống. Ngoài ra thông qua các bài đọc thuộc nhiều chủ đề đa dạng sinh viên có thể nâng cao vốn từ vựng bậc B2+ đến C1 đồng thời hiểu thêm về văn hóa của các nước nói tiếng Anh. + Kỹ năng Viết – Bài văn trong học phần Đọc – Viết 4 trang bị cho sinh viên kiến thức về các kĩ năng cần có để viết được bài văn học thuật mức độ nâng cao, thuộc nhiều thể loại khác nhau với những chủ đề đa dạng. 29. Đọc-Viết 5 3 tín chỉ - Mã học phần: ENGL1410 - Loại học phần: Cơ sở ngành - Học phần học trước: ENGL1409 - Học phần tiên quyết: Không - Nội dung học phần: + Kỹ năng Đọc trong học phần Đọc-Viết 5 giúp sinh viên làm quen với dạng thức đề thi trong bài thi CPE, làm quen với những dạng câu hỏi và những kỹ thuật làm bài đọc hiệu quả. Ngoài ra sinh viên còn được tiếp xúc với vốn từ vựng và ngữ pháp phong phú. + Kỹ năng Viết trong học phần Đọc-Viết 5 giúp sinh viên bước đầu làm quen với viết học thuật (Academic writing) để chuẩn bị cho học phần tiếp theo là Phương pháp nghiên cứu khoa học thông qua việc giới thiệu các thể loại văn khoa học, văn phong, các bước tiến hành viết văn khoa học, cách sử dụng các nguồn tài liệu và cách trích dẫn tài liệu. 30. Ngôn ngữ học 1 3 tín chỉ - Mã học phần: ENGL1411 - Loại học phần: Chuyên ngành - Học phần học trước: ENGL1402 và ENGL1407 - Học phần tiên quyết: Không - Nội dung học phần:
  • 21. 20/31 + Đây là học phần bắt buộc thuộc nhóm kiến thức chuyên ngành, cung cấp kiến thức cơ bản về ngữ âm học và âm vị học tiếng Anh; cấu trúc từ tiếng Anh, các loại từ và các phương thức cấu tạo từ trong tiếng Anh nhằm giúp sinh viên vận dụng được kiến thức về ngữ âm học, âm vị học học và hình thái học trong học tập và làm việc sau này. 31. Ngôn ngữ học 2 3 tín chỉ - Mã học phần: ENGL1412 - Loại học phần: Chuyên ngành - Học phần học trước: ENGL1411 - Học phần tiên quyết: Không - Nội dung học phần: + Đây là học phần bắt buộc thuộc nhóm kiến thức chuyên ngành, cung cấp kiến thức cơ bản về cú pháp học và ngữ nghĩa học trong tiếng Anh, cụ thể là kiến thức về: (1) các thành tố trong cấu trúc câu, (2) chức năng của các loại ngữ và tiểu cú, (3) cách phân tích cấu trúc ngữ, tiểu cú, câu dưới dạng hình cây, (4) các loại nghĩa của từ và câu, (5) quan hệ nghĩa giữa các từ, và (6) quan hệ nghĩa giữa các câu; và vận dụng các kiến thức này trong học tập và làm việc sau này. 32. Văn học Anh 3 tín chỉ - Mã học phần: ENGL1413 - Loại học phần: Chuyên ngành - Học phần học trước: Không - Học phần tiên quyết: ENGL1409 - Nội dung học phần: + Học phần Văn học Anh bao gồm 1 bài lí thuyết và 7 bài thực hành. Học phần giúp sinh viên có kiến thức cơ bản về nền văn học Anh giai đoạn đầu thế kỷ 20; vận dụng được kiến thức về văn học để tìm hiểu về văn hóa, lịch sử và con người ở các nước nói tiếng Anh; ứng dụng vào trong công việc giảng dạy, dịch thuật và giao tiếp với đối tác nước ngoài. 33. Văn học Mỹ 3 tín chỉ - Mã học phần: ENGL1414 - Loại học phần: Chuyên ngành - Học phần học trước: Không - Học phần tiên quyết: ENGL1409 - Nội dung học phần: + Giới thiệu các tác giả tiêu biểu trong nền văn học Mỹ thế kỷ 20 và đương đại, trích giảng và phân tích phê bình những tác phẩm nổi bật bao gồm các thể loại thi ca, truyện ngắn, tiểu thuyết và kịch nghệ. Học phần cũng trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về lịch sử văn học Mỹ, khả năng phê bình lý luận và cảm thụ văn học, nối kết kiến thức văn học và kỹ năng thực hành ngôn ngữ một cách độc lập, sáng tạo trong giảng dạy, dịch thuật, giao tiếp và công việc. 34. Ngôn ngữ học đối chiếu Anh – Việt 3 tín chỉ - Mã học phần: ENGL1415 - Loại học phần: Chuyên ngành - Học phần học trước: ENGL1412 - Học phần tiên quyết: Không
  • 22. 21/31 - Nội dung học phần: + Học phần Ngôn Ngữ Học Đối Chiếu Anh-Việt cung cấp kiến thức cơ bản về phương pháp luận của ngôn ngữ học so sánh đối chiếu. + Các nội dung chính bao gồm: các loại hình và quan hệ họ hàng của ngôn ngữ; ứng dụng của ngôn ngữ học đối chiếu; các phương pháp và nguyên tắc đối chiếu chung; các nguyên tắc đối chiếu cụ thể cho từng bình diện ngôn ngữ; đối chiếu tiếng Anh và tiếng Việt trên các bình diện ngữ âm, ngữ vựng, ngữ pháp, ngữ nghĩa và ngữ dụng. + Sinh viên được cung cấp kiến thức để có thể tiến hành các nghiên cứu đối chiếu tiếng Anh và tiếng Việt đơn giản phục vụ công tác giảng dạy, dịch thuật, thi cử và làm giáo trình. 35. Nghe-Nói 6 3 tín chỉ - Mã học phần: ENGL1418 - Loại học phần: Chuyên ngành - Học phần học trước: ENGL1405 - Học phần tiên quyết: Không - Nội dung học phần: + Học phần Nghe – Nói 6 bao gồm hai kỹ năng chính là Nghe và Nói, tập trung vào việc giúp sinh viên làm quen với các bài thi năng lực tiếng Anh phổ biến, cụ thể là CAE và IELTS. + Học phần này giới thiệu dạng thức, quy cách và đặc điểm bài thi kĩ năng Nghe và Nói, cũng như giúp sinh viên rèn luyện các chiến thuật làm bài thi hai kĩ năng này theo thể thức CAE và IELTS. 36. Phân tích ngôn từ 3 tín chỉ - Mã học phần: ENGL1419 - Loại học phần: Chuyên ngành - Học phần học trước: ENGL1412 - Học phần tiên quyết: Không - Nội dung học phần: + Đây là học phần tự chọn thuộc nhóm kiến thức chuyên ngành, nhằm cung cấp cho sinh viên kiến thức về các vấn đề quan trọng trong giao tiếp, giúp cho sinh viên hiểu sâu hơn tầm quan trọng của các yếu tố phi ngôn ngữ, từ đó vận dụng các kiến thức này trong học tập, giao tiếp và công việc sau này. 37. Ngôn ngữ học xã hội 3 tín chỉ - Mã học phần: ENGL1421 - Loại học phần: Chuyên ngành - Học phần học trước: ENGL1412 - Học phần tiên quyết: Không - Nội dung học phần: + Học phần Ngôn Ngữ Học Xã Hội cung cấp kiến thức cơ bản về mối quan hệ giữa ngôn ngữ và xã hội, về cộng đồng ngôn ngữ, về biến thể ngôn ngữ trong tiếng Anh. + Các nội dung chính bao gồm: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi lời nói, các cách thể hiện ngôn ngữ khác nhau, các yếu tố, phương diện xã hội và lý giảicác cộng đồng đa ngôn ngữ, biến đổi ngôn ngữ (yếu tố người sử dụng ngôn ngữ và cách sử dụng ngôn ngữ). 38. Giao tiếp liên văn hóa 4 tín chỉ - Mã học phần: ENGL1425
  • 23. 22/31 - Loại học phần: Chuyên ngành - Học phần học trước: ENGL1405 - Học phần tiên quyết: Không - Nội dung học phần: + Học phần Giao Tiếp liên văn hóa gồm 7 chương lý thuyết và bài tập thực hành cuối mỗi chương. Học phần giới thiệu một số khái niệm và lý thuyết nền tảng về giao tiếp giữa các nền văn hóa khác nhau, những mô hình giao tiếp điển hình trên thế giới. + Thông qua những tình huống minh họa về sự khác biệt văn hóa, sinh viên sẽ tiếp cận và nhận biết được những giá trị, tập quán, tín ngưỡng và quan niệm về cuộc sống của các nước. Những khái niệm về bản sắc, thành kiến và ngộ nhận trong giao tiếp phi ngôn ngữ cũng được đề cập trong khóa học nhằm giúp sinh viên biết thích nghi và vượt qua những rào cản văn hóa, giao tiếp thành công và hiệu quả ở nhiều ngữ cảnh văn hóa khác nhau. 39. Văn minh Hoa Kỳ và Anh Quốc 4 tín chỉ - Mã học phần: ENGL1709 - Loại học phần: Chuyên ngành - Học phần học trước: ENGL1405 - Học phần tiên quyết: Không - Nội dung học phần: + Học phần Văn Minh Hoa Kỳ và Anh Quốc gồm 7 chương lý thuyết và bài tập thực hành cuối mỗi chương. + Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản và cập nhật nhất về lịch sử, văn hóa-xã hội và chính trị của Hoa Kỳ và Anh Quốc đồng thời chú trọng rèn luyện kỹ năng tự học-tự nghiên cứu và thuyết trình về các vấn đề liên quan đến Đất nước học với sự trợ giúp của công nghệ. 40. Lý thuyết biên phiên dịch 4 tín chỉ - Mã học phần: ENGL1445 - Loại học phần: Chuyên ngành - Học phần học trước: ENGL1403 và ENGL1408 - Học phần tiên quyết: Không + Học phần giúp sinh viên - Nội dung học phần: + Học phần Lý thuyết Biên – Phiên Dịch bao gồm ba chương kiến thức và các bài tập thực hành nhằm cung cấp kiến thức cơ bản về lý thuyết biên và phiên dịch để tạo tiền đề cho việc thực hành dịch ở các học phần tiếp theo và cũng là cơ sở về ngôn ngữ – văn hóa để đánh giá các bản dịch trong các học phần thực hành dịch này. + Chương 1 bao gồm định nghĩa biên-phiên dịch với phần giới thiệu sơ lược về lịch sử và quá trình phát triển của ngành biên-phiên dịch. Chương 2 có nội dung bao gồm phân tích bản dịch, tiêu chí đánh giá một bản dịch, nguyên tắc biên-phiên dịch, các phương pháp dịch, các thủ thuật dịch, các kỹ năng quan trọng trong quá trình đối chiến bản nguồn và bản đích và xử lý tình huống phát sinh. 41. Biên dịch báo chí 1 4 tín chỉ - Mã học phần: ENGL1446 - Loại học phần: Chuyên ngành - Học phần học trước: ENGL1403 và ENGL1408
  • 24. 23/31 - Học phần tiên quyết: Không - Nội dung học phần: + Cung cấp kiến thức cơ bản về công tác biên dịch trong lĩnh vực báo chí. Các bài học được tổ chức theo những chủ đề thường gặp trong báo chí để luyện dịch Anh-Việt và Việt-Anh. + Trong mỗi bài học, sinh viên tích lũy kiến thức về báo chí đồng thời luyện dịch các thuật ngữ, cấu trúc câu liên quan đến các chủ đề thường gặp trong báo chí như kinh tế, chính trị, xã hội, môi trường, thương mại, v.v... 42. Đạo đức nghề nghiệp biên-phiên dịch 3 tín chỉ - Mã học phần: ENGL1702 - Loại học phần: Chuyên ngành - Học phần học trước: ENGL1403 và ENGL1408 - Học phần tiên quyết: Không - Nội dung học phần: + Học phần Đạo đức Nghề nghiệp Biên – Phiên dịch gồm 2 chương bao gồm lý thuyết và thực hành. Chương 1 giới thiệu khái quát về môi trường làm việc, đặc trưng và yêu cầu của công việc biên – phiên dịch. Bên cạnh đó, chương 1 còn củng cố và trau dồi thêm những kỹ năng - nghiệp vụ cần có ở một biên dịch viên – thông dịch viên. + Chương 2 gồm các phần định hướng, hướng dẫn và hỗ trợ sinh viên chuẩn bị hồ sơ xin việc và phát triển nghề nghiệp trong tương lai, trong đó quan trọng là phát triển kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin trong dịch thuật. Ngoài ra, chương 2 còn thiết kế 4 dự án để sinh viên ứng dụng toàn bộ những kiến thức đã học để thực hành các dự án thực tế theo nhóm và theo cá nhân. 43. Phiên dịch báo chí 1 4 tín chỉ - Mã học phần: ENGL1707 - Loại học phần: Chuyên ngành - Học phần học trước: ENGL1403 - Học phần tiên quyết: Không - Nội dung học phần: + Học phần Phiên dịch Báo chí 1 bao gồm 2 chương lí thuyết và các bài thực hành. Học phần cung cấp những khái niệm cơ bản, nguyên tắc, và phương pháp phiên dịch. Học phần lần lượt giới thiệu, giúp người học làm quen, ghi nhớ và sử dụng thuần thục lượng ngữ liệu thuộc 8 chủ đề phổ biến trong Báo chí. + Đồng thời học phần cung cấp các bài thực hành đối với cả hai hình thức dịch từ Anh – Việt và từ Việt - Anh, hỗ trợ người học làm quen với môi trường và phong cách phiên dịch Báo chí, bao gồm ba hình thức phiên dịch phổ biến là dịch đuổi, dịch song song, và dịch tóm tắt. 44. Biên dịch du lịch 1 4 tín chỉ - Mã học phần: ENGL1448 - Loại học phần: Chuyên ngành - Học phần học trước: ENGL1409 - Học phần tiên quyết: Không - Nội dung học phần: + Học phần Biên dịch Du lịch 1 bao gồm 2 chương lí thuyết và các bài thực hành. Về lý thuyết, học phần giới thiệu những khái niệm cơ bản trong lĩnh vực Du lịch – Lữ hành – Lưu trú, song song với
  • 25. 24/31 việc giúp người học làm quen, ghi nhớ và sử dụng thuần thục lượng ngữ liệu thuộc 7 chủ đề phổ biến trong cùng lĩnh vực. + Đồng thời học phần cung cấp các bài thực hành đối với cả hai hình thức dịch từ Anh – Việt và từ Việt – Anh, tập trung rèn luyện cho người học những kỹ năng, thủ thuật trong biên dịch nhằm tạo ra những văn bản dịch phù hợp với văn phong, ngữ cảnh, và đối tượng độc giả. 45. Biên dịch báo chí 2 3 tín chỉ - Mã học phần: ENGL1449 - Loại học phần: Chuyên ngành - Học phần học trước: ENGL1446 - Học phần tiên quyết: Không - Nội dung học phần: + Tiếp tục cung cấp kiến thức cơ bản về công tác biên dịch trong lĩnh vực báo chí đã tích lũy từ học phần Biên dịch báo chí 1. Các bài học được tổ chức theo những chủ đề thường gặp trong báo chí để luyện dịch Anh-Việt và Việt-Anh. + Trong mỗi bài học, sinh viên tích lũy kiến thức về báo chí đồng thời luyện dịch các thuật ngữ, cấu trúc câu liên quan đến các chủ đề thường gặp trong báo chí như kinh tế, chính trị, xã hội, môi trường, thương mại, v.v... 46. Phiên dịch du lịch 1 4 tín chỉ - Mã học phần: ENGL1708 - Loại học phần: Chuyên ngành - Học phần học trước: ENGL1403 - Học phần tiên quyết: Không - Nội dung học phần: + Học phần Phiên dịch Du lịch 1 bao gồm 2 chương lí thuyết và các bài thực hành. Học phần giới thiệu, giúp người học làm quen, ghi nhớ và sử dụng thuần thục lượng ngữ liệu thuộc 7 chủ đề phổ biến trong lĩnh vực Du lịch. + Đồng thời học phần cung cấp các bài thực hành đối với cả hai hình thức dịch từ Anh – Việt và từ Việt – Anh trong môi trường mô phỏng thực tế. + Các bài thực hành tập trung rèn luyện kỹ năng, thủ thuật trong phiên dịch với ba hình thức phiên dịch phổ biến là dịch đuổi, dịch song song, và dịch tóm tắt. 47. Rèn luyện nghiệp vụ thường xuyên 2 tín chỉ - Mã học phần: ENGL1459 - Loại học phần: Thực tập, rèn luyện nghiệp vụ. - Học phần học trước: ENGL1409 - Học phần tiên quyết: Không - Nội dung học phần: + Ở học phần này, sinh viên sẽ đến các cơ quan báo đài, doanh nghiệp để quan sát cách thức tổ chức họat động và làm quen với công tác biên phiên dịch tại các cơ quan này. 48. Thực tập 1 2 tín chỉ - Mã học phần: ENGL1451 - Loại học phần: Thực tập, rèn luyện nghiệp vụ.
  • 26. 25/31 -Học phần học trước: Không - Học phần tiên quyết: Theo quy chế thực tập của trường và ENGL1459 - Nội dung học phần: + Ở học phần này, sinh viên sẽ tiếp tục tìm hiểu và thực tập chi tiết hơn các công việc của một biên phiên dịch viên ở các cơ quan, tổ chức. 49. Thực tập 2 6 tín chỉ - Mã học phần: ENGL1452 - Loại học phần: Thực tập, rèn luyện nghiệp vụ. - Học phần học trước: Không - Học phần tiên quyết: Theo quy chế thực tập của trường và ENGL1451 - Nội dung học phần: + Ở học phần này, sinh viên sẽ tiếp tục tìm hiểu và thực tập chi tiết hơn các công việc của một biên phiên dịch viên ở các cơ quan, tổ chức. + Cuối đợt thực tập, sinh viên phải viết báo cáo về những công việc đã thực hiện ở cơ quan mình thực tập. 50. Phiên dịch du lịch 2 3 tín chỉ - Mã học phần: ENGL1453 - Loại học phần: Chuyên ngành. - Học phần học trước: ENGL1708 - Học phần tiên quyết: Không - Nội dung học phần: + Học phần Phiên dịch Du lịch 2 bao gồm 2 chương lí thuyết và các bài thực hành. Học phần giới thiệu, giúp người học làm quen, ghi nhớ và sử dụng thuần thục lượng ngữ liệu thuộc 7 chủ đề phổ biến trong lĩnh vực Du lịch nhưng ở mức độ nhiều hơn và cao hơn so với học phần 1. + Đồng thời học phần cung cấp các bài thực hành đối với cả hai hình thức dịch từ Anh – Việt và từ Việt – Anh trong môi trường mô phỏng thực tế. Các bài thực hành tập trung rèn luyện kỹ năng, thủ thuật trong phiên dịch với ba hình thức phiên dịch phổ biến là dịch đuổi, dịch song song, và dịch tóm tắt. + Ngoài việc tập trung rèn luyện kỹ năng phiên dịch trong lĩnh vực du lịch với ba hình thức phiên dịch phổ biến là dịch đuổi, dịch song song, và dịch tóm tắt, học phần còn tập trung phát triển kỹ năng nghe, ghi nhớ, và các kỹ năng giao tiếp, phản xạ nhanh trong các tình huống bất ngờ. 51. Biên dịch thương mại 3 tín chỉ - Mã học phần: ENGL1454 - Loại học phần: Chuyên ngành. - Học phần học trước: ENGL1445 - Học phần tiên quyết: Không - Nội dung học phần: + Học phần Biên dịch Thương mại bao gồm 7 chủ đề chính. Học phần này giúp sinh viên làm quen với từ vựng và mẫu câu liên quan đến công tác biên dịch trong lĩnh vực thương mại.
  • 27. 26/31 + Các bài học được tổ chức theo từng chủ đề luyện dịch Anh – Việt & Việt – Anh. Ở mỗi chủ đề, sinh viên tích lũy kiến thức cơ bản về lĩnh vực thương mại và vận dụng các thuật ngữ, cấu trúc câu để luyện biên dịch các chủ đề liên quan. 52. Phiên dịch thương mại 3 tín chỉ - Mã học phần: ENGL1455 - Loại học phần: Chuyên ngành. - Học phần tiên quyết: ENGL1445 - Học phần tiên quyết: Không - Nội dung học phần: + Học phần Phiên dịch Thương mại bao gồm 7 chủ đề chính. Học phần này giúp sinh viên làm quen với từ vựng và mẫu câu liên quan đến công tác phiên dịch trong lĩnh vực thương mại. + Các bài học được tổ chức theo từng chủ đề luyện dịch Anh – Việt & Việt – Anh. Ở mỗi chủ đề, sinh viên tích lũy kiến thức cơ bản về lĩnh vực thương mại và vận dụng các thuật ngữ, cấu trúc câu để luyện phiên dịch các chủ đề liên quan. 53. Khóa luận tốt nghiệp 6 tín chỉ Điều kiện tiên quyết: Theo quy định hàng năm của khoa 54. Biên dịch báo chí 3 3 tín chỉ - Mã học phần: ENGL1456 - Loại học phần: Chuyên ngành. - Học phần học trước: Không - Học phần tiên quyết: ENGL1449 - Nội dung học phần: Tiếp tục cung cấp kiến thức cơ bản về công tác biên dịch trong lĩnh vực báo chí đã tích lũy từ học phần Biên dịch báo chí 2. + Các bài học được tổ chức theo những chủ đề thường gặp trong báo chí để luyện dịch Anh-Việt và Việt-Anh. Trong mỗi bài học, sinh viên tích lũy kiến thức về báo chí đồng thời luyện dịch các thuật ngữ, cấu trúc câu liên quan đến các chủ đề thường gặp trong báo chí như kinh tế, chính trị, xã hội, môi trường, thương mại, v.v... 55. Phiên dịch báo chí 2 3 tín chỉ - Mã học phần: ENGL1457 - Loại học phần: Chuyên ngành. - Học phần học trước: Không - Học phần tiên quyết: ENGL1707 - Nội dung học phần: + Học phần Phiên dịch Báo chí 2 bao gồm 2 chương lí thuyết và các bài thực hành. Học phần giúp người học làm quen, ghi nhớ và sử dụng thuần thục lượng ngữ liệu thuộc 8 chủ đề phổ biến trong Báo chí nhưng ở mức độ nhiều hơn và cao hơn so với học phần 1. + Đồng thời học phần cung cấp các bài thực hành đối với cả hai hình thức dịch từ Anh – Việt và từ Việt – Anh trong môi trường mô phỏng thực tế. Ngoài việc tập trung rèn luyện kỹ năng phiên dịch Báo chí với ba hình thức phiên dịch phổ biến là dịch đuổi, dịch song song, và dịch tóm tắt, học phần còn tập trung phát triển kỹ năng nghe, ghi nhớ, tốc ký, và các kỹ năng làm việc nhóm. 56. Biên dịch du lịch 2 3 tín chỉ
  • 28. 27/31 - Mã học phần: ENGL1458 - Loại học phần: Chuyên ngành. - Học phần học trước: Không - Học phần tiên quyết: ENGL1448 - Nội dung học phần: + Học phần Biên dịch Du lịch 2 bao gồm 2 chương lí thuyết và các bài thực hành. Về lý thuyết, học phần giúp người học làm quen, ghi nhớ và sử dụng thuần thục lượng ngữ liệu thuộc 7 chủ đề phổ biến trong lĩnh vực Du lịch – Lữ hành - Ẩm thực – Lưu trú nhưng có độ khó cao hơn. Học phần cũng giới thiệu những yêu cầu, quy tắc cơ bản về chuyên môn và nghiệp vụ của công việc biên dịch. + Đồng thời học phần cung cấp các bài thực hành có độ dài và độ phức tạp cao hơn đối với cả hai hình thức dịch từ Anh – Việt và từ Việt – Anh, tập trung rèn luyện cho người học những kỹ năng, thủ thuật trong biên dịch nhằm tạo ra văn bản dịch phù hợp với văn phong, ngữ cảnh, và đối tượng độc giả. 5. ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN GIẢNG DẠY STT Mã học phần Tên học phần Số TC Họ và tên giảng viên (*) Chuyên môn Đơn vị công tác ** *** 1 POLI2001 Triết học Mác - Lênin 3 Khoa GDCT X 2 POLI2002 Kinh tế chính trị học Mác - Lênin 2 Khoa GDCT X 3 POLI2003 Chủ nghĩa xã hội khoa học 2 Khoa GDCT X 4 POLI2004 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 2 Khoa GDCT X 5 POLI2005 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 Khoa GDCT X 6 POLI1903 Pháp luật đại cương 2 Khoa GDCT X 7 PSYC1001 Tâm lý học đại cương 2 Khoa TLH X 8 Ngoại ngữ HP 1 4* Các khoa ngoại ngữ X 9 Ngoại ngữ HP 2 3* Các khoa ngoại ngữ X 10 Ngoại ngữ HP 3 3* Các khoa ngoại ngữ X 11 TTTH1001 Tin học căn bản 3* TTTH X 12 PHYL2401 Giáo dục thể chất 1 1** K. GDTC X 13 Giáo dục thể chất 2 1** K. GDTC X 14 Giáo dục thể chất 3 1** K. GDTC X 15 MILI2701 Học phần I: Đường lối quốc phòng và an ninh của Đảng Cộng sản Việt Nam 3** K. GDQP X 16 MILI2702 Học phần II: Công tác quốc phòng và an ninh 2** K. GDQP X 17 MILI2703 Học phần III: Quân sự chung 2** K. GDQP X 18 MILI2704 Học phần IV: Kỹ thuật chiến đấu bộ binh và chiến thuật 4** K. GDQP X
  • 29. 28/31 STT Mã học phần Tên học phần Số TC Họ và tên giảng viên (*) Chuyên môn Đơn vị công tác ** *** 19 ENGL1504 Phương pháp nghiên cứu khoa học 4 PGS.TS.GVCC. Nguyễn Thanh Tùng; ThS.GVC. Tạ Tú Quỳnh GDTA x 20 ENGL1401 Nghe-Nói 1 3 ThS. Bùi Đức Tiến; ThS. Bùi Thị Phương Thảo GDTA x 21 ENGL1402 Nghe-Nói 2 3 ThS. Bùi Đức Tiến; ThS. Bùi Thị Phương Thảo GDTA x 22 ENGL1403 Nghe-Nói 3 3 ThS. Bùi Đức Tiến; ThS. Bùi Thị Phương Thảo GDTA x 23 ENGL1404 Nghe-Nói 4 3 ThS. Nguyễn Thị Thanh Thảo; ThS. Bùi Thị Phương Thảo GDTA x 24 ENGL1405 Nghe-Nói 5 3 ThS. Nguyễn Thị Thanh Thảo; ThS. Bùi Thị Phương Thảo GDTA x 25 ENGL1406 Đọc-Viết 1 3 ThS. Bùi Đức Tiến; ThS. Đào Thị Minh Thư GDTA x 26 ENGL1407 Đọc-Viết 2 3 ThS. Bùi Đức Tiến; ThS. Đào Thị Minh Thư GDTA x 27 ENGL1408 Đọc-Viết 3 3 ThS.Bùi Đức Tiến; ThS. Đào Thị Minh Thư GDTA x 28 ENGL1409 Đọc-Viết 4 3 ThS.Bùi Đức Tiến; ThS. Đào Thị Minh Thư GDTA x 29 ENGL1410 Đọc-Viết 5 3 ThS.Bùi Đức Tiến; ThS. Đào Thị Minh Thư GDTA x 30 ENGL1411 Ngôn Ngữ học 1 3 ThS. Trương Thị Thanh Hoa; ThS. GVC Nguyễn Hòa Nhã Lan GDTA x 31 ENGL1412 Ngôn Ngữ học 2 3 ThS. Trương Thị Thanh Hoa; ThS. GVC. Nguyễn Hoà Nhã Lan; ThS. Lê Nguyễn Như Anh GDTA x 32 ENGL1413 Văn học Anh 3 ThS.GV Phạm Tấn; ThS.GV Trần Thị Phương Hồng; ThS.Võ Hồ Minh Trinh GDTA x 33 ENGL1414 Văn học Mỹ 3 ThS.Trương Thùy Dương; ThS.Bạch Linh Trang; ThS.Võ Hồ Minh Trinh GDTA x 34 ENGL1415 Ngôn Ngữ học đối chiếu Anh – Việt 2 ThS. Lê Nguyễn Như Anh; ThS. Trương Thị Thanh Hoa GDTA x 35 ENGL1418 Nghe-Nói 6 3 ThS. Nguyễn Thị Thanh Thảo; ThS. Bùi Thị Phương Thảo GDTA x 36 ENGL1419 Phân tích ngôn từ 3 ThS. Trương Thị Thanh GDTA x
  • 30. 29/31 STT Mã học phần Tên học phần Số TC Họ và tên giảng viên (*) Chuyên môn Đơn vị công tác ** *** Hoa; ThS. GVC Nguyễn Hòa Nhã Lan 37 ENGL1421 Ngôn ngữ học xã hội 3 ThS. Lê Nguyễn Như Anh; ThS.Trương Thị Thanh Hoa GDTA x 38 ENGL1425 Giao tiếp liên văn hóa 4 ThS.GV Phạm Tấn; ThS.Trần Thị Phương Hồng GDTA x 39 ENGL1709 Văn minh Hoa Kỳ và Anh Quốc 4 ThS. Bạch Linh Trang; ThS. Trần Thị Phương Hồng GDTA x 40 ENGL1445 Lý thuyết biên phiên dịch 4 PGS.TS.GVCC. Nguyễn Thanh Tùng; ThS.Bùi Đức Tiến GDTA x 41 ENGL1446 Biên dịch báo chí 1 4 PGS.TS.GVCC. Nguyễn Thanh Tùng; ThS.Bùi Đức Tiến; ThS Trần Nguyễn Trí Dũng GDTA x 42 ENGL1702 Đạo đức nghề nghiệp biên-phiên dịch 3 ThS.Bùi Thị Phương Thảo; PGS.TS.GVCC. Nguyễn Thanh Tùng GDTA x 43 ENGL1707 Phiên dịch báo chí 1 4 ThS.Bùi Đức Tiến; PGS.TS.GVCC. Nguyễn Thanh Tùng; ThS Trần Nguyễn Trí Dũng GDTA x 44 ENGL1448 Biên dịch du lịch 1 4 ThS. Bùi Thị Phương Thảo; ThS.Bùi Đức Tiến GDTA x 45 ENGL1449 Biên dịch báo chí 2 3 ThS. Bùi Thị Phương Thảo; ThS. Bùi Đức Tiến; ThS Trần Nguyễn Trí Dũng GDTA x 46 ENGL1708 Phiên dịch du lịch 1 4 ThS. Bùi Thị Phương Thảo; ThS. Bùi Đức Tiến; ThS Trần Nguyễn Trí Dũng GDTA x 47 ENGL1459 Rèn luyện nghiệp vụ thường xuyên 2 PGS.TS.GVCC. Nguyễn Thanh Tùng; ThS. Bùi Đức Tiến GDTA x 48 ENGL1451 Thực tập 1 2 GDTA x 49 ENGL1452 Thực tập 2 6 GDTA x 50 ENGL1453 Phiên dịch du lịch 2 3 ThS. Bùi Thị Phương Thảo; ThS. Bùi Đức Tiến; ThS Trần Nguyễn Trí Dũng GDTA x 51 ENGL1454 Biên dịch thương mại 3 ThS. Bùi Thị Phương GDTA x
  • 31. 30/31 STT Mã học phần Tên học phần Số TC Họ và tên giảng viên (*) Chuyên môn Đơn vị công tác ** *** Thảo; ThS. Bùi Đức Tiến; ThS Trần Nguyễn Trí Dũng 52 ENGL1455 Phiên dịch thương mại 3 ThS. Bùi Thị Phương Thảo; ThS. Bùi Đức Tiến; ThS Trần Nguyễn Trí Dũng GDTA x 53 Khóa luận tốt nghiệp 6 GDTA x 54 ENGL1456 Biên dịch báo chí 3 3 PGS.TS.GVCC. Nguyễn Thanh Tùng; ThS.Bùi Đức Tiến; ThS Trần Nguyễn Trí Dũng GDTA x 55 ENGL1457 Phiên dịch báo chí 2 3 PGS.TS.GVCC. Nguyễn Thanh Tùng; ThS.Bùi Đức Tiến; ThS Trần Nguyễn Trí Dũng GDTA x 56 ENGL1458 Biên dịch du lịch 2 3 ThS. Bùi Thị Phương Thảo; ThS. Bùi Đức Tiến; GDTA x Ghi chú: ** Trong Trường; *** Ngoài Trường. 6. CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ GIẢNG DẠY - HỌC TẬP Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh có: - 01 Hội trường B với sức chứa hơn 800 người, đáp ứng việc tổ chức các sự kiện lớn, các hoạt động học tập, sinh hoạt chính trị, phổ biến quy chế, tổ chức các buổi tiếp nhận ý kiến đóng góp và giải đáp thắc mắc của sinh viên, tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ của viên chức, sinh viên. - 01 Nhà thi đấu Thể dục thể thao với sức chứa gần 500 người, đáp ứng nhu cầu học tập, tập luyện, thi đấu thể dục thể thao của viên chức, sinh viên. - 08 Giảng đường với sức chứa lớn, phù hợp với việc tổ chức giảng dạy nhiều học phần lý thuyết, tổ chức sinh hoạt sinh viên, thi nghiệp vụ sư phạm. - 154 phòng học với sức chứa trung bình 50 người/phòng, đáp ứng việc tổ chức giảng dạy và tổ chức thi các học phần. - 37 phòng máy vi tính hiện đại, đáp ứng nhu cầu học tập Công nghệ thông tin. - 20 phòng thực hành. - Hệ thống mạng internet phủ toàn trường, phát wifi miễn phí cho người học truy cập mạng, đăng kí, học tập trực tuyến qua các thiết bị cá nhân. - Tất cả các phòng học lý thuyết đều được trang bị hệ thống âm thanh, máy vi tính, projector, màn chiếu hiện đại/bảng tương tác. - Tài liệu, cơ sở dữ liệu: Thư viện Trường, Tủ sách của Khoa Tiếng Anh. 7. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH - Để thực hiện chương trình này:
  • 32. 31/31 + Cán bộ quản lý phải xây dựng kế hoạch hợp lý, triển khai chương trình đào tạo căn cứ theo kế hoạch đào tạo chung của Trường và nguồn lực thực tế của đơn vị, triển khai kế hoạch đào tạo đầy đủ và cụ thể đến các bên liên quan, đảm bảo tất cả thành viên thực hiện chính xác. Định kỳ tiến hành lấy ý kiến các bước thực hiện để kiểm tra rà soát.+ Giảng viên, cố vấn học tập phải am hiểu chương trình để tư vấn cho sinh viên. + Người học phải tham khảo ý kiến cố vấn học tập để lựa chọn đúng học phần, biết tự tìm hiểu và xác định chương trình học tập, tự giác trong tự học. - Các yêu cầu cần đảm bảo khi thực hiện chương trình xây dựng theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực cho người học: + Đảm bảo tính hợp lý giữa lý thuyết và thực hành, giúp cho người học phát triển đầy đủ phẩm chất và năng lực để thực hiện hiệu quả các hoạt động nghề nghiệp. + Triển khai thực hiện việc dạy học linh hoạt, đáp ứng nhu cầu cá nhân và kế hoạch học tập của người học nhưng phải đảm bảo tính khoa học của cấu trúc chương trình đào tạo. + Bao quát, tích hợp được những tình huống đa dạng thường xảy ra trong môi trường nghề nghiệp. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2020 HIỆU TRƯỞNG