SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 35
HỌC VIỆN .............................
KHOA ..................

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA
CÔNG TY TNHH MTV VẬN TẢI ÔNG TÔ
QUỲNH QUANG QUỲNH
Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã số SV: ...
Lớp: ...
TP. Hồ Chí Minh – 2017
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày …. tháng …. năm …
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên và đóng dấu)
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Ngày …. tháng …. năm …
Giáo viên hướng dẫn
(ký và ghi họ tên)
M C L CỤ Ụ
1. Đặt vấn đề nghiên cứu
Nền kinh tế Việt Nam đã hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới, việc giao lưu buôn
bán trao đổi hàng hóa giữa các doanh nghiệp diễn ra mạnh mẽ. Trong xu hướng phát
triển và hội nhập đó, hoạt động vận tải giao nhận đóng vai trò khá quan trọng với
mục đích nối liền sản xuất - tiêu thụ, hai khâu chủ yếu của chu trình tái sản xuất xã
hội, đưa sản phẩm đến nơi tiêu thụ, hoàn thành mặt thứ hai của lưu thông phân phối
là phân phối vật chất, khi mặt thứ nhất là thủ tục thương mại đã hình thành. Ở nước
ta, có thể nói nghề giao nhận còn khá mới mẻ, có nhiều vấn đề cần phải hoàn thiện để
hoà nhập chung với trình độ quốc tế. Tuy nhiên, để có thể tồn tại và phát triển trên thị
trường trong tình hình hiện nay, mỗi doanh nghiệp vận tải và giao nhận cần phải có
những chiến lược và những định hướng riêng trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của mình.
Hiện nay có rất nhiều công ty vận tải mới thành lập của tư nhân và cả các cá nhân có
phương tiện đưa ra hoạt động. Hơn nữa, phương tiện vận tải của các ngành khác như
xây dựng, năng lượng, dịch vụ cũng được chủ phương tiện vận dụng khai thác tối đa
vào thị trường vận tải. Trước tình hình đó Công ty TNHH MTV vận tải ông tô quỳnh
quang Quỳnh để muốn tồn tại - phát triển và khẳng định mình phải nhanh chóng thay
đổi trước hết là phải xác định hướng đi trong thời gian tới để làm sao phát triển được
dịch vụ giao nhận của mình, thoát khỏi tình trạng bị động trước hợp đồng thực hiện
giao nhận ký với công ty trung gian.
Vì thế, em đã chọn đề tài “Công tác tổ chức quản lý của Công ty TNHH MTV vận tải
ông tô quỳnh quang Quỳnh” cho đề tài tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Căn cứ vào mục đích nghiên cứu của đề tài thì nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
sẽ tập trung vào các vấn đề sau đây:
ty.
- Phân tích thực trạng hoạt động quản lý của Công ty TNHH MTV vận tải ông
tô quỳnh quang Quỳnh trong thời gian qua. Từ đó rút ra những ưu điểm, tồn tại của
công ty trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh vận tải nhằm mở rộng thị
trường tiêu thụ hàng hóa và nghiên cứu các tồn tại đó.
1
- Đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động tổ chức quản lý cho
Công ty TNHH MTV vận tải ông tô quỳnh quang Quỳnh trong thời gian tới.
3. Giới hạn nghiên cứu
Nghiên cứu hoạt động hoạt động tổ chức quản lý của Công ty TNHH MTV
vận tải ông tô quỳnh quang Quỳnh trong giai đoạn 2014 – 2016 và mục tiêu, giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính của công ty đến năm 2017.
4. Nội dung nghiên cứu
4.1. Các khái niệm
4.1.1. Khái niệm và đặc điểm của sản phẩm dịch vụ
4.1.1.1.Khái niệm về dịch vụ
ở các nước phát triển, dịch vụ và khái niệm dịch vụ đó tồn tại và phát triển từ lõu,
được các nhà kinh tế học quan tâm nghiên cứu dưới nhiều góc độ khác nhau. Các nhà
kinh tế học còng đó dùng khá nhiều các thuật ngữ để chỉ dịch vụ như “kinh tế tam
đẳng”, “kinh tế mềm”, “làn sóng thứ ba”, “công nghiệp siêu hình”, “kinh tế khu vực
III”,.v.v... Tuy cú nhiều tên gọi như vậy song nguồn gốc cho sự ra đêi của các hoạt
động dịch vụ đó là nền kinh tế hàng hoá. Trong các tác phẩm của mình K.Mark đó chỉ
ra rằng: dịch vụ là con đẻ của nền kinh tế hàng hoá khi mà kinh tế hàng hoá phát triển
mạnh, đòi hái một sự lưu thông trôi chảy thông suốt liên tục để thoả món nhu cầu ngày
càng cao của con ngưêi thì dịch vụ phát triển. Bằng cách tiếp cận dưới góc độ kinh tế
Mark đó chỉ ra nguồn gốc ra đêi và động lực phát triển của dịch vụ.
Hiện nay ở các nước phát triển tỷ trọng ngành dịch vụ trong tổng sản phẩm quốc
dân rất cao, luôn có 70 – 75% GDP từ dịch vụ. Điều đó cho thấy kinh tế hàng hoá phát
triển sẽ kéo theo dịch vụ phát triển như Mark đó chỉ ra, dịch vụ đó trở thành một
ngành kinh tế quan trọng của các quốc gia. Cho tới nay tồn tại rất nhiều quan niệm về
dịch vụ của nhiều nhà nghiên cứu, nhà khoa học, tổ chức song tựu chung lại ta cú thể
hiểu dịch vụ theo 2 cách sau:
Theo nghĩa rộng: dịch vụ được coi là lĩnh vực kinh tế thứ ba trong nền kinh tế
quốc dân. Theo cách hiểu này, dịch vụ bao gồm toàn bộ các ngành các lĩnh vực có tạo
ra tổng sản phẩm quốc nội hay tổng sản phẩm quốc dân trừ các ngành sản xuất vật chất
như công nghiệp, nông nghiệp.
2
Theo nghĩa hẹp: dịch vụ là những hoạt động hỗ trợ cho quá trình kinh doanh bao
gồm các hỗ trợ trước trong và sau khi bán, là phần mềm của sản phẩm được cung ứng
cho khách hàng.
Cựng với sự phát triển của sản xuất, khoa học kỹ thuật, cụng nghệ thì còng xuất
hiện ngày càng nhiều hoạt động kinh doanh mới, 2 định nghĩa trên về dịch vụ cung cấp
cho chúng ta công cụ để xem xét đâu là hoạt động dịch vụ đâu không phải.
4.1.1.1 Đặc điểm của sản phẩm dịch vụ
Sản phẩm dịch vụ có những đặc điểm riêng biệt giúp ta có thể phân biệt với các
sản phẩm vật chất, đó còng chính là điều mà các nhà doanh nghiệp dịch vụ cần phải
nắm vững để có chiến lược, hành động đúng.
Thứ nhất: sản phẩm dịch vụ là sản phẩm vụ hình, khụng hiện hữu sản phẩm dịch
vụ khụng tồn tại dưới dạng vật chất cụ thể. Sản phẩm mà dịch vụ tạo ra để phục vụ thì
khụng thể xác định một cách cụ thể bằng các tiêu chuẩn kỹ thuật. Cái mà khách hàng
cảm nhận được từ sản phẩm dịch vụ lại chính là các phương tiện chuyển giao dịch vụ
tới khách hàng.
Thứ hai: sản phẩm dịch vụ có tính không tách rêi. Hay nói cách khách việc cung
ứng sản phẩm và việc tiêu dùng sản phẩm diễn ra đồng thêi. Một sản phẩm dịch vụ
được tạo ra còng chính là lúc nó được tiêu dùng. Do vậy thái độ bên ngoài của các
nhân viên tiếp xúc, của yếu tố bên ngoài là rất quan trọng. Nó ảnh hưởng rất lớn đến
chất lượng dịch vụ.
Thứ ba: sản phẩm dịch vụ không có dự trữ. Đây chính là hệ quả của đặc điểm
không tách rêi. Do sản xuất và tiêu dùng diễn ra cùng một lúc nên sản phẩm dịch vụ
không có dự trữ, không thể cất trữ trong kho, để làm phần đệm điều chỉnh sự thay đổi
nhu cầu của thị trường như các sản phẩm vật chất khác.
Thứ tư: chất lượng dịch vụ là rất khó đánh giá, vì nú chịu nhiều yếu tố tác động
như ngưêi bán, ngưêi mua và thêi điểm mua bán dịch vụ. Trước hết đó là sự tiếp xúc
sự tương tác qua lại giữa ngưêi làm dịch vụ và ngưêi được phục vụ, không loại trừ các
phương tiện của hoạt động dịch vụ, những điều kiện và sản phẩm theo và dịch vụ bổ
sung khác. Song yếu tố tác động mạnh đến chất lượng dịch vụ là quan hệ tiếp xúc, sự
đáp ứng kịp thêi những nhu cầu yêu cầu và lòng mong muốn của khách hàng đối với
những dịch vụ.
3
Những đặc điểm này tạo ra những nét đặc thù cho các doanh nghiệp dịch vụ. Nếu
các doanh nghiệp sản xuất cần 4P (Product, Price, Place, Promotion) cho hoạt động
Marketing của mình thì các nhà kinh doanh dịch vụ cần 5P (chữ P còn lại đó là
People).
4.1.2. Khái niệm và đặc điểm của dịch vụ vận tải hành khách
4.1.1.2 Khái niệm dịch vụ vận tải
Quá trình một sản phẩm từ nơi sản xuất tới tiêu dùng phải trải qua một khâu trung
gian gọi là lưu thông, chính từ khâu này vận tải đó ra đêi và từng bước phát triển, ngày
càng trở nên phong phú đa dạng và không chỉ đơn thuần đáp ứng nhu cầu trao đổi
hàng hoá của xó hội mà còn phục vụ cả nhu cầu đi lại của con ngưêi. Ta có thể hiểu
vận tải theo hai cách.
Theo nghĩa rộng: Vận tải là một qui trình kỹ thuật của bất kỳ một sự di chuyển vị
trớ nào của con ngưêi và vật phẩm có ý nghĩa kinh tế.
Theo nghĩa hẹp: Vận tải là sự di chuyển về không gian và thêi gian của công cụ
sản xuất, sản phẩm lao động và bản thân con ngưêi.
Trong thực tế sự di chuyển vị trí vật phẩm và con ngưêi rất phong phú đa dạng
nhưng không phải mọi sự di chuyển đều có thể là vận tải. Vận tải chỉ bao gồm những
sự di chuyển do con ngưêi tạo ra để đáp ứng nhu cầu về sự di chuyển đó là nhằm mục
đích kinh tế. Tuy vận tải là một lĩnh vực không thể thiếu của nền kinh tế nhưng trên
thực tế các nhà kinh doanh quan tâm nhiều hơn tới khái niệm dịch vụ vận tải.
Hiểu một cách đơn giản nhất: dịch vụ vận tải là một ngành tổ chức vận tải thực
hiện việc chuyên chở hàng hoá hoặc con ngưêi từ một địa điểm này đến một địa điểm
khác.
Như vậy so với vận tải thì dịch vụ vận tải khụng chỉ đơn thuần chỉ sự thay đổi về
không gian và thêi gian mà hơn nữa là một ngành tổ chức vận tải, nghĩa là được coi là
một quá trình tổ chức, một sự kết hợp giữa vận tải và các hoạt động dịch vụ khác có
liên quan. Ngày nay dịch vụ vận tải rất phát triển và đa dạng từ dịch vụ vận tải hàng
hoá xuất nhập khẩu đến dịch vụ vận tải hành khách.
4.1.1.2.Khái niệm dịch vụ vận tải hành khách
Từ cách hiểu dịch vụ vận tải như trên, nếu ta chia dịch vụ vận tải theo đối tượng
chuyên chở ta sẽ có: dịch vụ vận tải hàng hoá, dịch vụ vận tải hành khách, dịch vụ vận
tải hàng hoá - hành khách. Nói cách khác, ta có thể coi dịch vụ vận tải hành khách đó
4
là dịch vụ vận tải có đối tượng phục vụ là con ngưêi. Hay cụ thể hơn dịch vụ vận tải
hành khách là một ngành tổ chức vận tải thực hiện việc chuyên chở con ngưêi từ một
địa điểm này tới địa điểm khác.
Đối chiếu với quan niệm về dịch vụ ở trên thì dịch vụ vận tải hay dịch vụ vận tải
hành khách là cách hiểu dịch vụ theo nghĩa rộng, tức là một lĩnh vực thứ ba trong nền
kinh tế quốc dân, nằm ngoài 2 lĩnh vực công nghiệp và nông nghiệp. Nói như vậy
nhưng dịch vụ vận tải hành khách không tách rêi khối sản xuất công nghiệp, nông
nghiệp. Sản xuất phát triển tạo tiền đề cho dịch vụ vận tải hành khách phát triển và
ngược lại dịch vụ vận tải hành khách phát triển góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển.
4.1.1.2 Đặc điểm của dịch vụ vận tải hành khách.
Ngoài những đặc điểm cơ bản của dịch vụ, dịch vụ vận tải hành khách có những
đặc điểm riêng, đặc trưng cho lĩnh vực này.
- Sản phẩm của vận tải hành khách là sự di chuyển của hành khách trong khụng
gian nhằm thoả món nhu cầu của con ngưêi.
- Đối tượng vận chuyển của vận tải hành khách là con ngưêi, đây là một đặc điểm
hết sức quan trọng. Nó sẽ là cơ sở cho việc thiết lập và triển khai thực hiện các phương
án chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
- Sản xuất trong quá trình vận tải hành khách là quá trình tác động về mặt không
gian, chứ không tác động về mặt kỹ thuật vào đối tượng lao động.
- Sản phẩm của vận hành khách không thể dự trữ, mà chỉ có năng lực vận tải được
dự trữ, nhằm đáp ứng thay đổi nhu cầu theo mùa vụ.
- Phương tiện vận tải ngoài việc đảm bảo về các đặc tính kỹ thuật còn phải tạo ra
sự tiện nghi thoải mái cho khách hàng trong quá trình vận chuyển. Nhõn viên lái xe
phải cú đủ trình độ về phẩm chất nghề nghiệp tạo ra sự an tâm cho khách hàng. Điều
này đặc biệt có ý nghĩa trước bối cảnh cạnh tranh hết sức gay gắt và yêu cầu ngày một
cao từ phía khách hàng.
- Vận tải hành khách mang tớnh phân luồng phân tuyến khá rừ rệt, đặc điểm này
xuất phát từ yêu cầu thực tiễn nhằm đảm bảo sự an toàn cho hành khách.
Trong tình hình, hội nhập giao lưu kinh tế, văn hoá giữa các vùng trong một nước,
giữa các nước trong khu vực, giữa các khu vực trên thế giới ngày càng phát triển, và
đặc biệt là sự đô thị hoá ở các vùng ven đô thị lớn, điều đó là cơ hội lớn cho ngành vận
tải nói chung và vận tải hành khách nói riêng. Song cơ hội sẽ đi liền với thách thức, sự
5
cạnh tranh sẽ càng trở lên quyết liệt hơn đòi hái các doanh nghiệp vận tải hành khách
phải cú tầm nhìn chiến lược để nắm bắt cơ hội, chiến thắng trong cạnh tranh.
4.1.3. Phân loại dịch vụ vận tải hành khách
Tuỳ theo các tiêu thức phân loại khác nhau ta cú thể phân chia vận tải hành khách
thành các loại khác nhau:
Căn cứ theo phạm vi sử dụng ta có:
- Vận tải hành khách cụng cộng
- Vận tải hành khách kinh doanh
Căn cứ theo phương tiện vận tải, môi trường vận tải ta có:
- Vận tải hành khách đường thủy: gồm đường biển, đường sông
- Vận tải hành khách hàng khụng
- Vận tải hành khách đường bộ
Căn cứ vào chất lượng dịch vụ vận tải ta cú:
- Vận tải hành khách với xe chất lượng cao
- Vận tải hành khách với xe thưêng
Với cách phân chia này ta sẽ nghiên cứu rừ hơn ở mục 1.2
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, em chỉ xem xét đề cập tới dịch vụ vận tải
hành khách bằng ô tô. Và ta có thể chia vận tải hành khách bằng ô tô ra thành: ( căn cứ
theo nghị định 92/2001/NĐ - CP ngày 11 - 12 - 2001 của Chính phủ )
- Vận tải hành khách theo tuyến cố định: là việc kinh doanh vận tải hành khách
bằng ô tô theo tuyến có xác định bến đi bến đến xe chạy theo lịch trình hành trình quy
định.
- Vận tải hành khách bằng xe buýt: Là việc kinh doanh vận tải hành khách bằng ụ
tụ theo tuyến cố định trong nội, ngoại thành phố, thị xó, cú các điểm dừng đón trả
khách và xe chạy theo biểu đồ vận hành.
- Vận tải hành khách bằng taxi: Là việc kinh doanh vận tải hành khách bằng ụ tụ
khụng theo tuyến, thêi gian và hành trình theo yêu cầu của khách, cước tính theo đồng
hồ tính tiền.
- Vận tải hành khách theo hợp đồng: Là việc kinh doanh vận tải hành khách bằng ô
tô không theo tuyến cố định được thực hiện theo hợp đồng được ký kết giữa ngưêi
thuê vận tải và ngưêi vận tải.
6
4.1.4. Vai trò của vận tải hành khách trong nền kinh tế quốc dân
Vận tải núi chung và vận tải hành khách núi riêng cú vai trò hết sức quan trọng và
tác dụng to lớn đối với nền kinh tế quốc dân. Hệ thống giao thông vận tải được ví như
hệ thống tuần hoàn trong cơ thể sống.
Trước hết vận tải hành khách đáp ứng nhu cầu đi lại ngày càng cao và đa dạng của
ngưêi dân. Quá trình đô thị hoá đang diễn ra mạnh mẽ nhu cầu đi lại của ngưêi dân
còng thay đổi theo hướng nhiều hơn, đa dạng hơn và xa hơn và vận tải hành khách
còng có sự phát triển tương ứng thay đổi của nhu cầu đó.
Vận tải hành khách khụng chỉ tiết kiệm thêi gian, chi phớ cho cá nhõn mà còn tiết
kiệm thêi gian chi phớ cho xó hội. So với các phương tiện cá nhân, ở các cung đường
ngắn thì vận tải hành khách bằng ụ tụ cú thêi gian đi lâu hơn song cùng đường dài thì
vận tải bằng ụ tụ tá rừ ưu thế về thêi gian. Còn về chi phớ vận tải bằng ụ tụ sẽ cú chi
phớ thấp hơn bởi có nhiều ngưêi cùng một lúc cùng đi một chuyến do đó chi phí sẽ
được chia đều. Ví dụ một ô tô 35 chỗ và giả sử rằng tất cả những ngưêi trên xe đều sử
dụng phương tiện cá nhân thay cho đi xe thì sẽ tốn chi phớ hơn rất nhiều so với một xe
35 chỗ. Do vậy vận tải hành khách bằng ụ tụ tiết kiệm chi phớ cho xó hội.
Vận tải hành khách là một ngành kinh tế độc lập của nền kinh tế. Nó tiêu thụ một
khối lượng lớn sản phẩm của ngành kinh tế khác đặc biệt là công nghiệp. Nó góp phần
sáng tạo một phần đáng kể tổng sản phẩm xó hội và thu nhập quốc dân.
Vận tải hành khách là lĩnh vực đầu tư có hiệu quả và an toàn.
Vận tải hành khách góp phần tạo ra công ăn việc làm, và phân bố lại dân cư.
Với sự phát triển của giao thụng, và vận tải hành khách thì khoảng cách địa lý
khụng còn là vấn đề. Ngày nay việc một ngưêi sống ở ngoại thành làm việc trong
thành phố không còn xa lạ. Và ngưêi ta có thể mơ ước tới việc sống ở thành phố này
làm việc ở thành phố khác. Chính vì vậy áp lực về việc tập trung dân đông ở các thành
phố lớn sẽ giảm.
4.2. Hoạt động tổ chức quản lý kinh doanh vận tải tại công ty TNHH MTV vận
tải ông tô quỳnh quang Quỳnh
Bước Nội dung
Tổ chức, cá
nhân thực hiện
Thời điểm thực
hiện
7
01
Ban hành quy định, phân công trách
nhiệm cụ thể cho từng bộ phận, cá
nhân trong việc thông tin, quảng cáo,
mua sắm, cung cấp hàng hóa, dịch vụ
để phục vụ cho hành khách trên hành
trình.
Lãnh đạo đơn vị
Trước khi đưa xe
vào hoạt động trên
tuyến đã đăng ký
cung cấp dịch vụ.
02
Thông tin, quảng cáo bằng nhiều hình
thức để hành khách biết rõ các dịch
vụ được hưởng trên hành trình.(Niêm
yết theo quy định, trên phương tiện
thông tin đại chúng, in trên mặt sau
của vé …)
Các bộ phận, cá
nhân đã được
lãnh đạo phân
công
Trước và trong quá
trình hoạt động vận
chuyển trên tuyến.
03
Thực hiện việc mua sắm, chuẩn bị
các dịch vụ sẵn sàng cung cấp cho
hành khách.
Các bộ phận, cá
nhân đã được
lãnh đạo phân
công
Trước khi đưa xe
vào hoạt động trên
tuyến đã đăng ký
cung cấp dịch vụ.
04
Thông báo và giao nhiệm vụ cho lái
xe, nhân viên phục vụ trên xe và các
bộ phận, cá nhân liên quan khác về
trách nhiệm cung cấp các dịch vụ
phục vụ hành khách trên hành trình.
Lãnh đạo các bộ
phận liên quan,
cán bộ trực tiếp
giao nhiệm vụ
cho lái xe
Trong quá trình đào
tạo, tập huấn hoặc
khi bố trí, giao
nhiệm vụ vận
chuyển cho lái xe.
05
Thông báo trực tiếp hoặc sử dụng
thiết bị hình ảnh, âm thanh trên xe để
thông tin cho hành khách về các dịch
vụ hành khách được hưởng trên hành
trình; các vấn đề cần lưu ý; địa chỉ, số
điện thoại liên hệ khi hành khách có ý
kiến phản ánh, khiếu nại, kiến nghị.
Lái xe, nhân viên
phục vụ trên xe
Trước hoặc ngay khi
xe bắt đầu khởi
hành
06
Cung cấp các dịch vụ cho hành
khách.
Lái xe, nhân viên
phục vụ trên xe
Trong suốt hành
trình.
07 Lắng nghe, nắm bắt, tiếp nhận các ý
kiến phản hồi của hành khách về chất
lượng dịch vụ cung cấp cho hành
khách để báo cáo lại bộ phận có trách
Lái xe, nhân viên
phục vụ trên xe
Trong suốt hành
trình.
8
nhiệm.
Giải quyết ngay những ý kiến, kiến
nghị của hành khách trong phạm vi
trách nhiệm, quyền hạn của mình.
4.3. Lịch sử hình thành
Công ty TNHH MTV vận tải ông tô quỳnh quang Quỳnh
MST : 3602599026
Đc: 36/5 KP6,P.Tân Mai, Tp Biên Hoà tỉnh Đồng Nai
Công ty được thành lập từ năm 2015 với chức năng chủ yếu là chở khách du lịch,
hàng hóa tại Đồng Nai. Những ngày đầu mới thành lập công ty chỉ có 10 chiếc xe,
Công ty đã vận chuyển lượng hành khách, hàng hóa trong nội và ngoại thành tỉnh
Đồng Nai và từ Đồng Nai đi các tỉnh lân cận. Đồng thời, công ty không ngừng phát
triển tìm kiếm thêm lượng khách hàng mới. Cùng với sự phát triển đó, đến tháng 5
năm 2012 Công ty đã mua thêm một số xe chở khách lớn 47 chổ ngồi/xe, xe chở
hàng trọng tải lớn để đáp ứng nhu cầu về số lượng hành khách, hàng hóa ngày càng
tăng, và đi các vùng xa hơn nâng cao năng lực chuyên chở tại các vùng xa như chở
khách đi Nha Trang và hàng hóa đi các tỉnh Miền Tây.
4.4. Mô hình tổ chức kinh doanh
9
Phòng
Hành
Chánh
Tổ
Chức
Xưởng
Bảo
Dưỡng
Sửa
Chữa
Giám Đốc
Phó Giám Đốc
Phòng
Kỹ
Thuật
Phòng
Điều
Độ
Và
Giao
Phòng
Kế
Toán
Tài
Vụ
Hình 1. Sơ đồ tổ chức của công ty (Nguồn: phòng hành chánh tổ chức)
Cơ cấu tổ chức: Giám đốc là người đại diện pháp nhân của Công ty trong mọi giao
dịch, là người quản lý điều hành mọi hoạt động kinh doanh của Công ty. Giám đốc
chịu trách nhiệm quản lý điều hành Công ty.
Hỗ trợ Giám đốc là phó Giám đốc phụ trách quản lý phần giao nhận hàng hóa và
kinh doanh tiếp thị. Nhiệm vụ chung của các phòng ban là tham mưu cho Giám đốc
những điều cần thiết, triển khai các quyết định của Giám đốc, phối hợp với nhau tạo
nhịp nhàng trong quản lý. Các phòng ban dưới sự điều hành và quản lý của Giám đốc
và Phó giám đốc.
Quan hệ giữa các phòng ban là ngang cấp, chịu trách nhiệm trước Giám đốc, thực
hiện hợp tác trong công tác, chịu sự kiểm soát và kiểm tra nghiệp vụ ngang lẫn nhau
theo chức năng.
Phòng hành chánh tổ chức có nhiệm vụ:
Tổ chức bộ máy quản lý cán bộ, quản lý sắp xếp lao động tiền lương, quản lý hành
chánh và bảo vệ an toàn Công ty.
Thường xuyên củng cố tổ chức bộ máy, sắp xếp cán bộ phù hợp với yêu cầu phát
triển kinh doanh của từng năm.
Xây dựng kế hoạch tiền lương, kế hoạch đào tạo, bảo hộ lao động, chi phí hành chính
và y tế, phổ biến và tổ chức thực hiện các kế hoạch đó trong công ty.
Sắp xếp, bố trí, tuyển dụng lao động và theo dõi chặt chẽ tình hình hoạt động và sử
dụng lao động ở các phòng ban trong công ty.
Giao tế nhân sự nội bộ.
Quản lý thông tin sản xuất thương mại.
10
Lưu trữ hồ sơ (công văn..) và quản lý các hợp đồng ký kết, thực hiện.
Báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh.
Quản lý công tác bảo vệ nội bộ, bảo vệ an toàn công ty. Huấn luyện các lực lượng
bảo vệ, tự vệ, và PCCC.
Phòng kế toán tài vụ, có nhiệm vụ:
Quản lý tài chính, tổ chức hạch toán kế toán và thực hiện chức năng kiểm toán tại
Công ty. Ghi chép phản ánh được các số liệu hiện có về tình hình vận động toàn bộ
tài sản của toàn công ty. Giám sát việc sử dụng và bảo quản tài sản của các đơn vị,
đặc biệt là phương tiện vận tải, máy móc thiết bị và nhà xưởng…
Phản ánh chính xác số vốn hiện có và các nguồn hình thành vốn. Xác định hiệu quả
việc sử dụng đồng vốn vào kinh doanh. Xây dựng kế hoạch sử dụng vốn, thu chi tài
chính, kế hoạch giá thành, khấu hao tài sản cố định, kế hoạch nộp ngân sách Nhà
nước và tổ chức thực hiện các kế hoạch đó.
Tổ chức hạch toán kế toán các hoạt động sản xuất kinh doanh.
Thực hiện quyết toán, báo cáo phân tích hoạt động kinh tế.
Tổ chức kiểm tra tài chính, kiểm kê đột xuất và định kỳ toàn bộ vốn tiền mặt, tài sản.
Tham gia xây dựng các văn bản có liên quan đến công tác tài chính và công tác hạch
toán.
Phòng điều độ và giao nhận hàng hóa gồm 2 tổ có nhiệm vụ:
Trên cơ sở chiến lược của công ty, xậy dựng các kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn
hạn…
Xậy dựng hệ thống định mức kinh tế phù hợp với từng thời điểm cụ thể của các lĩnh
vực sản xuất vận tải, sản xuất công nghiệp và các ngành nghề dịch vụ được giao trình
Giám đốc phê duyệt và ban hành.
Trưởng phòng là người quản lý và điều hành 2 tổ thông qua 2 tổ trưởng.
Tổ 1: gồm 3 nhân viên nghiệp vụ thực hiện công tác theo dõi tình hình thực hiện giao
nhận theo kế hoạch được ủy thác, đốc thúc tài xế thực hiện, xử lý tai nạn, báo cáo
tình hình hư hỏng hàng hóa, đánh giá việc thực hiện kế hoạch từng chuyến giao nhận
định kỳ cho Giám đốc.
Tổ 2: Nắm và quản lý tình hình lái xe, phương tiện hàng ngày hàng tháng. Đôn đốc
công nhân lái xe thực hiện nghiêm chỉnh kế hoạch vận tải. Giám sát tình hình lái xe
11
thực hiện công tác bảo trì bảo dưỡng xe định kỳ, giám sát thực hiện định mức xăng
xe, nhớt, thực hiện kiểm đếm hàng rời và các dịch vụ cho xếp dỡ hàng hóa.
Phòng kỹ thuật:
Soạn thảo các quy chế quản lý xe, lên phương án xử lý khi có tình huống kỹ thuật
xảy ra, đôn đốc thực hiện các quy trình quy phạm đã ban hành.
Quản lý kỹ thuật các xưởng sữa chữa, kiểm tu hướng dẫn công nghệ và nghiệm thu
sản phẩm, lập kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa thiết bị. Đảm bảo giấy tờ hợp pháp khi
xe hoạt động, trực tiếp giải quyết các vướng mắc về đăng kiểm, lưu hành.
Xưởng bảo dưỡng sửa chữa:
Thực hiện bảo dưỡng xe theo kế hoạch định kỳ, sửa chữa, bảo dưỡng các thiết bị máy
móc, phương tiện vận tải. Hoạt động này chủ yếu phục vụ nhu cầu công ty, cho số
lượng xe đang vận hành, nhu cầu sửa chữa là thường xuyên. Định kỳ đóng mới vỏ
xe, duy tu bảo dưỡng tạo ra một lượng lớn công việc cho bộ phận này. Chính hoạt
động của bộ phận này đã góp phần làm giảm một lượng lớn chi phí cho công ty nếu
thực hiện bên ngoài. Công ty đang xem xét cho xưởng nhận công việc bên ngoài về
làm thêm để tăng thu nhập cho anh em công nhân.
4.5. Nội dung kinh doanh
4.5.1. Lượng hàng hóa vận chuyển qua các năm
ĐVT: Tấn
Bảng 1. lượng hàng hóa vận chuyển qua các năm
CHỈ TIÊU NĂM 2014 NĂM 2015 NĂM 2016
Tăng
Trưởng
2015/201
4
Tăng
Trưởng
2016/201
5
1. Sản lượng
vận chuyển 3.562 5.978 9.788 167% 163%
- Xe Công ty 1.133 3.663 7.346 323% 200%
* Tỷ trọng 32% 61% 75%
- Thuê ngoài 2.429 2.315 2.442 3% -71%
* Tỷ trọng 68% 39% 25%
2. Khối lượng
luân chuyển 3.577 6.636 9.359 185% 141%
12
- Xe Công ty 1.427 3.978 7.526 278% 189%
* Tỷ trọng 40% 60% 80%
- Thuê ngoài 2.150 2.658 1.833 123% -32%
* Tỷ trọng 60% 40% 20%
(Nguồn: phòng kế toán tài vụ)
Nhận xét
Năm 2014
Năm 2015
Năm 2016
4.5.2. Lượng khách vận chuyển thời gian qua
ĐVT: Người
Bảng 2. lượng khách vận chuyển thời gian qua
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Tăng Trưởng
2015/2014
Tăng Trưởng
2016/2015
6.274 14.342 56.694 228% 395%
(Nguồn: Phòng điều độ và giao nhận)
Nhận xét
Năm 2014
Lượng hành khách vận chuyển chỉ đạt 6.274 người, do năm này số lượng xe chuyên
chở khách ít và xe có sức chở thấp (4 xe, trong đó có 2 xe 24 chỗ ngồi/xe), xe công ty
chủ yếu chạy tuyến ngắn, chủ yếu là trong thành phố và khu vực giáp ranh nên sức
chuyên chở của công ty không cao.
Năm 2015
Lượng hành khách vận chuyển tăng gấp đôi so với năm 2014, đạt 14.342 người, tăng
228% so với năm 2014. Lượng hành khách tăng như vậy là do công ty đã đầu tư mua
sắm thêm một số xe khách mới, vận chuyển 100% lượng khách du lịch cho công ty
Tân Việt Á và ký hợp đồng chuyên chở khách đi du lịch với một số công ty, trường
học đóng trên địa bàn Biên Hòa.
Năm 2016
13
Trong năm này lượng hành khách mà công ty vận chuyển được tăng gấp ba lần so
với năm 2015, đạt 56.694 người, tăng 395% so với năm 2015. Cũng như năm 2015,
năm 2016 công ty đã mua thêm 4 xe HUYNDAI mới có sức chở 50 người đáp ứng
nhu cầu vận chuyển ngày càng cao của công ty Tân Việt Á. Trong năm này, lượng
hành khách tăng như vậy là do công ty đã tăng chuyến phục vụ một số trường trung
học trên địa bàn TP Biên Hòa cho học sinh đi tham quan Đà Lạt, Vũng Tàu, Nha
Trang.
4.6. Điều kiện cơ sở sản xuất
4.6.1. Mặt bằng
Địa điểm công ty đặt tại trung tâm TP Biên Hòa. Đây là nơi đông dân cư, khách
vãng lai và cả những người dân tại TP. Biên Hòa
Tại Công ty, công việc được đảm bảo an toàn, mang tính chất lâu dài và ổn định.
Việc làm hầu hết sinh động, ít buồn chán, khung cảnh, vị trí, địa điểm làm việc được
trang trí đẹp, ổn định về mặt tâm lý và sức khỏe cho người lao động.
• Mỗi phòng có ít nhất là một máy in laser, máy scan, ngoài ra một số phòng còn
được trang bị thêm một máy in màu.
• Mỗi chuyên viên và cán sự đều được trang bị một máy vi tính, tủ đựng hồ sơ và
dụng cụ làm việc cá nhân.
4.6.2. Số phương tiện vận tải
Bảng 3 Số phương tiện vận tải qua các năm
2014 2015 2016
Số xe đầu kỳ 130 131 130
Xe mua mới 10 18 26
Xe thanh lý 9 19 54
Số xe cuối kỳ 131 130 102
Nguồn phòng kế toán thống kê
4.6.3. Nhà kho
Về kho bãi công ty hiện có 2 bãi xe một ở TP Biên Hòa và 1 ở Cát Lái( thuê). Hiện
nay công ty đang đầu tư xây dựng bãi xe trang thiết bị xe đầy đủ để đáp
Địa điểm công ty:
Công ty nằm ở huyện TP Biên Hòa, Đồng Nai có những thuận lợi sau:
 Nằm trong khu trung tâm
 Giao thông: nằm trên quốc lộ thuận tiện cho việc ra vào của xe
14
 Cách thành phố Hồ Chí Minh 25 km.
4.6.4. Bộ phận sửa chữa
Thực hiện bảo dưỡng xe theo kế hoạch định kỳ, sửa chữa, bảo dưỡng các thiết bị máy
móc, phương tiện vận tải. Hoạt động này chủ yếu phục vụ nhu cầu công ty, cho số
lượng xe đang vận hành, nhu cầu sửa chữa là thường xuyên. Định kỳ đóng mới vỏ
xe, duy tu bảo dưỡng tạo ra một lượng lớn công việc cho bộ phận này. Chính hoạt
động của bộ phận này đã góp phần làm giảm một lượng lớn chi phí cho công ty nếu
thực hiện bên ngoài. Công ty đang xem xét cho xưởng nhận công việc bên ngoài về
làm thêm để tăng thu nhập cho anh em công nhân.
4.6.5. Các tuyến hoạt động
Qua hơn 7 năm phát triển công ty trên cơ sở nắm bắt nhu cầu thị trường, vận dụng qui
luật kinh tế, công ty đó mạnh dạn đầu tư đổi mới phương tiện và mở thêm tuyến chất
lượng cao mới tăng tần suất hoạt động trên tuyến đó. Các tuyến hoạt động của công ty
như: Đồng Nai – TPHCM, Đồng Nai – Nha Trang, Đồng Nai – Đà Lạt,Đồng Nai –
Các tỉnh miền Tây…
4.7. Con người
Bảng 3. phân bổ nhân sự tại các phòng, ban
Ban giám
đốc
Phòng
hành
chánh – tổ
chức
Phòng kế
toán - tài
vụ
Phòng
điều độ và
giao nhận
Phòng kỹ
thuật
Xưởng bảo
dưỡng – sửa
chữa.
2 người 3 người 3 người 65 người 3 người 6 người
(Nguồn: phòng hành chánh tổ chức)
Hiện nay, đội ngũ nhân viên của công ty là 82 người, trong đó đội ngũ lái xe là 46
người, chiếm gần 68% số nhân viên trong công ty. Đây là đội ngũ nhân viên rất quan
trọng trong công ty, việc quản lý tương đối khó khăn và phức tạp vì đa số lái xe
không ở tại công ty mà thường xuyên di chuyển giữa các địa bàn trong thành phố và
các tỉnh, dẫn đến nhiều lúc công ty không kiểm soát được lái xe có đi đúng lộ trình
hay không, lượng xăng dầu tiêu thụ khó kiểm soát. Cho nên, khi tuyển lái xe, công ty
cố gắng sàng lọc và tuyển những lái xe có tư cách đạo đức, tay nghề cao, có kinh
nghiệm và được đào tạo trong các trường dạy nghề lái xe có uy tín trên địa bàn thành
phố.
15
Đội ngũ nhân viên hành chính - văn phòng là 20 người, chiếm 24% số nhân viên tại
công ty. Giám đốc, Phó giám đốc, Trưởng phó phòng của các phòng ban đều tốt
nghiệp Đại học, những nhân viên còn lại đều có trình độ từ Cao đẳng trở lên. Đây là
bộ phận quyết định đến doanh thu và tình hình hoạt động kinh doanh của công ty.
Phòng điều độ và giao nhận chịu trách nhiệm nặng nề nhất vì phải quản lý đội ngũ lái
xe của công ty.
Riêng xưởng sửa chữa, có 6 nhân viên, chiếm 8% tổng số nhân viên của công ty.
Trình độ tay nghề của phân xưởng này yêu cầu tốt nghiệp từ trung cấp sửa chữa ô tô
trở lên, trong đó vị trí trưởng xưởng sửa chữa tốt nghiệp Đại học chuyên ngành ô tô.
Xác định được vai trò của đội ngũ nhân viên là quan trọng, công ty thường xuyên tổ
chức các lớp học về luật an toàn giao thông và các mục tiêu chất lượng cung cách
phục vụ, quy chế của công ty cho đội ngũ lái xe. Ngoài ra, công ty đã có những chính
sách khuyến khích nhân viên đi học thêm nâng cao trình độ và hỗ trợ 80% học phí,
công ty còn có những chính sách đãi ngộ tốt để giử chân những nhân viên giỏi như
tăng lương trước thời hạn, đề bạt giử trọng trách quan trọng tại các phòng trong công
ty.
4.8. Mô hình tổ chức quản lý của công ty
4.8.1. Quản lý con người
Quản lý con người thông qua công tác lao động tiền lương, cụ thể:
Công tác lao động tiền lương của doanh nghiệp bao gồm các nội dung cơ bản
sau:
- Nghiên cứu nhu cầu và đặc điểm của các loại lao động trong doanh nghiệp.
- Nghiên cứu áp dụng các loại chính sách của nhà nước đối với người lao động
vào thực tế của doanh nghiệp.
- Nghiên cứu điều kiện lao động và đề xuất các hình thức tổ chức lao động hợp
lý cho từng loại lao động trong doanh nghiệp.
- Xây dựng và áp dụng định mức lao động cho các loại lao động trong doanh
nghiệp.
- Đề xuất phương pháp đo năng suất lao động cho từng loại lao động, xây dựng
và áp dụng các biện pháp tăng năng suất lao động.
- Nghiên cứu áp dụng các chính sách tiền lương của nhà nước vào thực tế của
doanh nghiệp.
16
- Đề suất hình thức trả lương, xây dng phơng án tiền lương và các biện pháp
khuyến khích vật chất trong doanh nghiệp.
- Xây dựng và áp dụng các định mức, đơn giá tiền lương trong doanh nghiệp.
- Lập kế hoạch lao động tiền lương.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch lao động tiền lương.
- Kiểm tra phân tích đánh giá việc thực hiện công tác lao động tiền lương.
Kế hoạch lao động tiền lương là một trong những công cụ quan trọng để quản
lý lao động tiền lương trong doanh nghiệp. Nội dung cơ bản của kế hoạch lao động
tiền lương có thể tóm tắt như sau:
Sơ đồ. Nội dung chủ yếu của kế hoạch lao động tiền lương
4.8.2. Quản lý cơ sở vật chất, phương tiện, kĩ thuật
17
KẾ HOẠCH
LAOĐỘNG TIỀN
LƯƠNG
Kế hoạch tăng NSLĐ
Kế hoạch lao
động
Kế hoạch quỹ tiền lương.
Các biện pháp tăng
năng suất lao
động.
NSLĐ của từng loại
lao động.
NSLĐ bình quân.
Chỉ số tăng NSLĐ
bình quân.
Nhu cầu lao động các
loại và cơ cấu lao
động.
Phơng án sử dụng lao
động.
Cân đối lao động.
Kế hoạch tuyển dụng
và đào tạo nhân
lực.
Phương án trả lương
Nhu cầu về quỹ tiền
lương.
Cân đối nguồn quỹ
tiền lương.
Tính tiền lương
quâbìnhquân
quân.
Chỉ số tăng tiền
lương bình quân.
- Trang bị đầy đủ và đồng bộ các phương tiện cơ sở vật chất - kỹ thuật để phục
vụ cho việc kinh doanh
- Bố trí hợp lý các yếu tố của cơ sở vật chất - kỹ thuật trong khu vực công ty,
trong các loại phòng chức năng;
Tạo ra toàn bộ môi trường vật chất lành mạnh, thuận lợi cho các hoạt động kinh
doanh; các điều kiện về vệ sinh sức khỏe, điều kiện an toàn, điều kiện thẩm mỹ, làm
cho công ty có bộ mặt sạch đẹp, yên tĩnh, trong sáng, cần thiết cho công ty
- Khai thác và sử dụng có hiệu quả các cơ sở vật chất - kỹ thuật trong việc nâng
cao chất lượng hoạt động kinh doanh, không để cho các phương tiện vật chất kỹ thuật
nằm chết trong các kho chứa, mà phải làm cho từng khách hàng được hưởng thụ chất
lượng nhận thức do các phương tiện đó mang lại
- Tổ chức tốt việc bảo vệ, bảo dưỡng và bảo trì cơ sở vật chất - kỹ thuật của
công ty vì nó là tài sản quý phục vụ hoạt động kinh doanh của công ty.
4.8.3. Quản lý kế hoạch, hoạt động kinh doanh
Doanh nghiệp vận tải sử dụng hình thức quản lý trực tiếp (Điều độ tập trung):
theo phương thức quản lý tập trung, Doanh nghiệp chỉ huy sản xuất vận tải trực tiếp
giao nhiệm vụ vận chuyển đến từng xe. Công tác điều hành cũng như phối hợp giữa
các phương tiện vận chuyển để thực hiện nhiệm vụ đều được thống nhất bởi trung tâm
điều độ.
Doanh nghiệp thực hiện phương pháp hạch toán tập trung, điều độ tập trung.
- Quản lý quá trình chuản bị để thực hiện nhiệm vụ vận tải: Công tác chuẩn bị
thực hiện nhiệm vụ vận tải bao gồm:
+ Chuẩn bị phương tiện vận tải: Kiểm tra phương tiện an toàn chạy xe...
+ Chuẩn bị đối tượng vận chuyển: Thông báo cho hành khách các thông tin cần thiết
về chuyến đi, bán vé...
+ Chuẩn bị các điều kiện vận chuyển khác.
- Quản lý quá trình di chuyển hành khách: Mục tiêu của quản lý quá trình vận
chuyển là để đảm bảo an toàn vận hành cho phương tiện, hành khách. Nội dung quản
lý bao gồm:
+ Quản lý lái xe và phương tiện hoạt động trên đường.
+ Quản lý đối tượng vận chuyển trong quá trình vận chuyển.
+ Quản lý chất lượng sản phẩm vận tải.
18
+ Quản lý kết quả vận chuyển.
* Trong quá trình sản xuất vận tải chất lợng hoạt động của doanh nghiệp và của
phương tiện hết sức được coi trọng, có thể đánh giá chất lượng quá trình sản xuất vận
tải thông qua các chỉ tiêu sau:
+ Tính an toàn và độ tin cậy trong vận hành.
+ Tốc độ vận chuyển hành khách.
+ Tính kịp thời và mức độ triệt để của vận chuyển.
+ Mức độ tiện nghi, thoải mái cho khách hàng...
Để không ngừng mở rộng quy mô sản xuất và nâng cao hiệu quả kinh doanh,
doanh nghiệp luôn phấn đấu không ngừng đổi mới và nâng cao chất lượng hoạt động
của doanh nghiệp. Qua đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiêu thụ sản phẩm, tăng
nhanh tốc độ quay vòng vốn và nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp.
4.8.4. Quản lý tài chính
Nội dung các hoạt động tài chính chủ yếu của doanh nghiệp gắn liền với việc
thực hiện các chức năng của nó và đảm bảo các quan hệ tài chính của doanh nghiệp.
Bao gồm:
- Quan hệ chính giữa doanh nghiệp và Nhà nước: Quan hệ này phát sinh trong
quá trình trao đổi hàng hoá, dịch vụ, phân phối tổng sản phẩm quốc dân giữa Nhà n-
ước với doanh nghiệp, các doanh nghiệp phải nộp thuế cho nhà nước theo luật quy
định.
- Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp và thị trường tài chính: Doanh nghiệp
thực hiện trao đổi mua bán các sản phẩm tài chính nhằm thoả mãn nhu cầu vồn của
mình với thị trường tiền tệ thông qua thị trường liên ngân hàng và các DN có thể tạo
được nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho hoạt động SXKD với thị trường vốn: DN có
thể tạo nguồn vốn dài hạn bằng cách phát hành các chứng khoán : Cổ phiếu trái
phiếu .Hơn nữa DN có thể tiến hành kinh doanh các mặt hàng này trên thị trường
chứng khoán.
- Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp và thị trường khác : Các DN quan hệ với
nhau với các tổ chức kinh tế khác chủ yếu thông qua thị trường. Với tư cách là một
chủ thể hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp quan hệ với thị trường cung cấp đầu vào
và thị trường tiêu thụ đầu ra.
19
- Quan hệ tài chính giữa các DN với các hộ dân cư và gia đình.Mối quan hệ này
ssược thể hiên thông qua việc mua cổ phiếu tráI phiếu của các bộ phạn dân cư và việc
thanh toán tiền lãI của DN đối với bộ phận này.
- Quan hệ tài chính phát sinh trong nội bộ doanh nghiệp. Biểu hiện của các
quan hệ này là sự luân chuyển vốn trong DN.đó là quan hệ tàichính giữa các bộ phận
SXKD với nhau, giữa các thành viên với nhau và với DN. Giữa quyền sở hữu với
quyền sử dụng vốn .
4.8.5. Quản lý nhà nước với công ty
Xác định công tác quản lý có vai trò rất quan trọng trong phát triển hoạt động
vận tải đường bộ, vì vậy để khắc phục những tồn tại, hạn chế trên, ngành GTVT Đồng
Nai tiếp tục chủ động phối hợp với các ngành, các cấp tham mưu cho UBND tỉnh triển
khai đồng bộ nhiều giải pháp nhằm định hướng, thúc đẩy hoạt động vận tải phát triển
ổn định.
Tập trung nghiên cứu đề xuất các giải pháp mang tính hiện đại, đổi mới nhằm
nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước trong cơ chế thị trường; nâng cao chất lượng dịch
vụ vận tải, góp phần đảm bảo an toàn giao thông; thúc đẩy quá trình cơ cấu lại lực
lượng vận tải, hướng tới cạnh tranh lành mạnh.
Trong đó, các giải pháp tập trung là đề nghị Chính phủ, Bộ GTVT và các cấp
thẩm quyền rà soát, sửa đổi, ban hành, hoàn thiện hệ thống các văn bản quy phạm
pháp luật liên quan đến hoạt động vận tải.
Tổ chức phân luồng, điều tiết giao thông tại các khu đô thị để đưa hoạt động
GTVT vào trật tự, hạn chế tình trạng nhiều loại phương tiện đi hỗn hợp trên 1 tuyến
đường, từ đó tăng được tốc độ lưu thông, giảm nguy cơ ùn tắc giao thông, hạn chế tai
nạn giao thông xảy ra.
Đồng thời phân loại được phương tiện theo các tuyến đường để có giải pháp
xây dựng kết cấu hạ tầng cho phù hợp với dòng phương tiện.
Củng cố, kiện toàn nâng cao chất lượng các cơ quan quản lý, thay đổi phương
thức hoạt động, trong đó tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các đơn vị kinh doanh
vận tải, nhất là hoạt động của bộ phận theo dõi ATGT.
Tăng cường tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm tại các đơn vị kinh doanh vận tải,
bến xe, các đầu mối giao thông và các phương tiện lưu thông...
20
Tăng cường công tác hậu kiểm, đây là bước đánh giá lại quá trình hoạt động
vận tải, để phát hiện những thiếu sót và thực hiện điều chỉnh cho phù hợp. Xây dựng
cơ chế thu hút nhân tài, các chuyên gia đầu ngành về làm việc trong các cơ quan quản
lý nhà nước.
Đồng thời, đẩy mạnh áp dụng công nghệ tin học vào quản lý hoạt động vận tải,
thông qua việc khai thác và sử dụng hiệu quả các dữ liệu từ thiết bị giám sát hành
trình; đồng bộ hóa việc sử dụng thiết bị giám sát hành trình với việc xây dựng Bản đồ
số hóa về kết cấu hạ tầng giao thông phục vụ công tác giám sát và xử lý vi phạm trật tự
an toàn giao thông; xác định vị trí hợp lý đặt trạm cân tải trọng cố định và tăng cường
đặt trạm cân lưu động tại các bến cảng, nơi bốc xếp hàng hóa.
Riêng trong việc quản lý vận tải hàng hóa, ngành GTVT sẽ từng bước xây
dựng sàn giao dịch về vận tải hàng hóa, để giúp cho các đơn vị kinh doanh vận tải
hàng hóa có diễn đàn chung để trao đổi, tìm hiểu và tìm kiếm khách hàng.
Sàn giao dịch vận tải sẽ làm công khai, minh bạch thị trường vận tải, tạo môi
trường cạnh tranh bình đẳng, giúp cho khách hàng có nhiều thông tin để lựa chọn được
dịch vụ vận tải phù hợp với nhu cầu, giảm phương tiện chạy “rỗng”, chạy 1 chiều,
đồng thời giúp cho các đơn vị vận tải nâng cao hiệu quả kinh doanh, bảo vệ môi
trường và giảm ùn tắc giao thông.
Đối với quản lý vận tải hành khách, trong năm 2017, Ngành sẽ triển khai thực
hiện nhiều giải pháp để khắc phục tình trạng xe chạy “rùa bò”, vòng vo, bắt khách dọc
đường gây nhiều bức xúc cho hành khách và người đi đường.
Cụ thể như yêu cầu doanh nghiệp kinh doanh vận tải xây dựng thời gian biểu
chạy xe tuyến vận tải hành khách cố định và công bố rộng rãi để hành khách nắm được
và chủ động thời gian.
Đồng thời duy trì đường dây nóng của Sở GTVT để tiếp nhận và xử lý những phản
ánh của người dân về những sai phạm trong hoạt động vận tải hành khách.
4.9. Hoạt động tài chính của công ty
Hoạt động tài chính có quan hệ trực tiếp đến hoạt động kinh doanh. Mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh từ việc cung cấp dịch vụ vận tải củng như thực hiện dịch vụ này
đến đối tác đều ảnh hưởng trực tiếp đến tài chính của công ty. Công tác tài chính của
công ty được thực hiện tốt hay xấu sẽ có tác động thúc đẩy hay kiềm hãm đối với dịch
21
vụ. Vì vậy đánh giá tình hình tài chính sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn những ưu nhược
của công ty.
Cty TNHH MTV vận tải ông tô quỳnh quang Quỳnh hoạch toán phụ thuộc vào
công ty, được sử dụng con dấu riêng theo qui định của pháp luật.
Tài sản công ty bao gồm tài sản cố định và lưu động phù hợp với kế hoạch được
duyệt và khả năng tài chính của công ty. Công ty cung cấp dịch vụ vận tải thương mại
theo từng hợp đồng kinh tế cụ thể.
Các số liệu tài chính công ty
Bảng 4
Năm 2015 2016
Doanh thu 4580000000 5704000000
Doanh thu thương mại 500000000 800000000
Lợi nhuận 743400000 1290720000
Tổng vốn 30000000000 34000000000
Vốn cố định 5000000000 6000000000
Vốn lưu động 25000000000
0
280000000000
Vốn chủ sở hữu 27000000000 30000000000
Khoản phải thu 2633000000 1340000000
Nợ ngắn hạn 2682119000 3800166000
Khoản phải trả 441000000 462400000
Đòn cân 10,4% 12,5%
Các tỷ số tài chính:
Bảng 5 (một vài tỷ số tài chính)
năm 2015 2016
Lợi nhuận/doanh
thu
16,23% 22,6%
Lợi nhuận/vốn 2,4% 5,55%
Lợinhuận/vốn chủ
sở hữu
2,7% 6,1%
Khả năng thanh
toán nhanh
1,47 1,36
Khả năng sử dụng
vốn
0,74 0,78
Kỳ thu tiền bình
quân
31,6 14,2
Hiệu suất sử dụng
toàn bộ vốn
1,153 1,17
22
Hiệu suất sử dụng
vốn cố định
1,94 1,95
Hiệu suất sử dụng
vốn lưu động
1,18 1,2
Nợ trên vốn 10,4% 12,5%
Qua các số liệu bảng trên cho ta thấy tình hình tài chính công ty như sau:
 Xu hướng tăng trưởng tốt:
Do chính sách nhà nước, ngành vận tải phát triển nhanh chóng để phục vụ các ngành
khác. Năm 2014 do hệ thống đường bộ nước ta còn lạc hậu thị trường tiêu thụ trong và
ngoài nước giảm, nên ảnh hưởng đến dịch vụ vận tải cũng như thương mại của công
ty, nên năm 2014 doanh thu công ty giảm nhẹ. Tuy nhiên đó là tình trạng chung của
các doanh nghiệp trong ngành vào thời điểm này.
Sau năm 2014 cùng với việc đầu tư các loại xe mới có tải trong kéo lớn trình độ quản
lí và tay nghề tài xế nâng lên hệ thống đương bộ dần được cải thiện. Doanh thu công ty
tăng rất mạnh lợi nhuận trong năm 2015 cũng tăng theo doanh thu.
Suất thu lợi trên doanh thu năm 2015 là 16,23% năm 2016 tăng lên là 22,6% cứ 100
đồng doanh thu có 22,6 đồng lợi nhuận. Tỷ lệ này có xu hướng tăng chứng tỏ công ty
làm việc có hiệu quả.
 Khả năng huy động vốn cao với lãi suất ưu đãi:
Hiện nay công ty có thể huy động vốn từ Ngân Hàng Công Thương Việt Nam với mức
lãi suất ưu đãi. Công ty có thể vay ưu đãi trên 5 tỷ đồng với mức lãi suất ưu đãi
7%/năm.
Với lượng vốn này công ty có thể mua thêm các loại xe đầu kéo đời mới và mở rộng
kho bãi.
 Một số tỷ số tài chính:
 Chỉ số về khả năng thanh toán:
Hệ số thanh toán nhanh công ty năm 2015 là 1,47 hay nói đúng hơn tình hình thanh
toán các khoản nợ đến hạn của công ty năm 2016 xấu hơn 2015. Tuy nhiên hệ số vẫn
lớn hơn 1 cho thấy khả năng thanh toán công ty còn đảm bảo.
 Chỉ số về hiệu suất sử dụng vốn:
Phân tích hiệu suất sử dụng vốn là vấn đề then chốt gắn liền với sự tồn tại và phát triển
công ty, có tiến hành đánh giá hiệu quả sử dụng vốn mới có kết quả cuối cùng về vấn
đề quản lí và đồng vốn bỏ ra trong một thời kỳ nhất định. Xem xét số vốn đó có mang
23
lại hiệu quả hay không, thừa thiếu vốn so với hiện có. Phấn tích hiệu quả sử dụng vốn
thông qua những chỉ tiêu sau:
 Kỳ thu tiền bình quân:
Chỉ tiêu này dùng để đo lường khả năng thu hồi vốn của công ty, đồng thời đánh giá
hiệu quả của các khoản phải thu. Qua bảng số liệu trên ta thấy
năm 2015 DSO = 31,6 ngày
năm 2016 DSO = 14,2 ngày.
Trong năm 2016 việc thu hồi nợ của công ty tốt hơn so với năm 2015. khoản phải thu
là các công nợ năm 2014 trở về trước, hiện con nợ không có địa chỉ hoặc có địa chỉ
không còn khả năng thanh toán.
 Hiệu suất sử dụng vốn cố định:
Chỉ tiêu này còn gọi là vòng quay vốn cố định phản ánh tình trạng sữ dung vốn cố
định như thế nào? Cụ thể 1 đồng vốn đầu tư thu về bao nhiên đồng doanh thu?
Qua chỉ tiêu phân tích hiệu suất sử dụng vốn cố định ta thấy cứ 1 đồng vốn năm 2015
bỏ ra thu về 1,94 đồng doanh thu. Năm 2016 tăng lên 1,95 đồng do năm 2016 giảm
vốn cố định 3% so với năm 2015. Nhìn chung hiệu suất sử dụng vốn năm 2003 tương
đối cao.
 Hiệu suất sử dụng vốn lưu động:
Năm 2015 cứ 1 đồng vốn tạo ra 1,18 đồng doanh thu, năm 2016 1 đồng vốn lưu động
tạo ra 1,2 đồng doanh thu, chứng tõ vốn lưu động trong năm 2016 sử dụng nhiều hơn
năm 2015. Nguyên nhân do năm 2016 công ty nhập về nhiều xe và số giờ xe ngừng
bãi ít.
 Hiệu suất sử dụng vốn toàn bộ:
Ta thấy hiệu suất sử dụng vốn toàn bộ công ty năm 2016 là 1,17 do vốn kinh doanh
công ty không nhiều nhưng trong năm công ty có khách hàng lớn, hợp đồng chạy
nhiều nên doanh thu tăng cao.
 Chỉ số về tỷ suất lợi nhuận:
Các tỷ số tài chính trên cho thấy phương thức hoạt động công ty đã điều hành nhưng
về lợi nhuận sẽ cho đáp số sau cùng.
Tỷ suất lợi nhuận vốn:
Chỉ tiêu này đánh giá khả năng sinh lời của vốn đầu tư, bao gồm vốn tư có và vốn vay.
24
Qua chỉ số lợi nhuận trên vốn, ta thấy tỷ số lợi nhuận trên vốn năm 2015 là 0,024 tăng
lên 0,055. Nguyên nhân do công ty áp dụng vốn hợp lí và tiết kiệm, giảm chi phí
doanh nghiệp.
 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn:
Đây là chỉ tiêu quan trọng nhất trong tất cả các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu. Hay nói
cách khác nó là thước đo mức lợi nhuận trên mức đầu tư vốn chủ sở hữu.
Qua kết quả trên ta nhận thấy lợi nhuận tạo ra từ một đồng vốn của doanh nghiệp trong
năm 2016 là rất cao cứ 1 đồng vốn tự có thì sinh lời 1.55 đồng, tăng so với năm 2015
là 5,85%. Nguyên nhân do vốn chủ sỡ hửu trong năm 2016 không những không tăng
mà còn giảm so với năm 2015, điều này cho thấy nguồn vốn công ty phụ thuộc vào
vốn vay.
 Chỉ số nợ:
Tỷ số nợ trên vốn của công ty năm 2015 và năm 2016 là không cao trên 15%. Đây
cũng là yếu tố thuận lợi của doanh nghiệp.
Qua phân tích tài chính của công ty đã xác định được các điểm mạnh yếu sau:
 Điểm mạnh:
 Mức tăng trưởng cao.
 Hiệu suất sử dụng vốn cao.
 Khả năng huy động vốn lãi suất ưu đãi.
 Tỷ số nợ trên vốn cao.
 Điểm yếu:
 Doanh thu thong mại và dịch vụ ít hơn nhiều so với vận tải.
4.10. Một số chiến lược tổ chức quản lý của công ty
4.10.2 Phân chia tổ chức thành các bộ phận.
Trong công ty Cơ cấu tổ chức công ty được phân chia làm 5 bộ phận chức năng,
đây là 5 bộ phận được chuyên môn hóa. 5 bộ phận chính này được chuyên môn hóa
theo chức năng hoạt động.
Ưu điểm: Theo tính chất của tổ chức theo cơ cấu chức năng thì cơ cấu tổ chức
của công ty có ưu điểm như sau: Phát huy ưu thế của chuyên môn ngành nghề, mỗi bộ
phận trong công ty phát huy được sức mạnh của mình đặc biệt bộ phận giao nhận thể
hiện được năng lực của mình. Đơn giản hóa việc đào tạo, các bộ phận có kế hoạch đào
25
tạo mới và nâng cao trình độ cho nhân viên bộ phận mình. Tạo điều kiện cho giám đốc
kiểm tra chặt chẽ hoạt động của các bộ phận.
Nhược điểm: Nhược điểm nổi bật đó là sự phối hợp hành động của các phòng
ban chức năng trong công ty chưa được chặt chẽ. Sự chuyên môn hóa còn làm hạn chế
việc phát triển đội ngũ cán bộ quản lý chung cho công ty, các trưởng phòng, phó giám
đốc giỏi trong lĩnh vực của mình tuy nhiên năng lực về quản lý chung công ty còn
những hạn chế. Do họ chỉ chịu trách nhiệm chức năng của mình đồng thời trong quá
trình phối hợp còn nhiều hạn chế tình trạng đổ lỗi, trách nhiệm về vấn đề thực hiện
mục tiêu chung của tổ chức cho cấp lãnh đạo cao nhất.
4.10.2. Quyền hạn và trách nhiệm.
Trong cơ cấu tổ chức của công ty sử dụng cả ba loại quyền hạn trực tuyến, chức
năng và tham mưu. Trong công ty mối quan hệ quyền hạn trực tuyến giữa cấp trên và
các cấp dưới trải dài từ Giám đốc tới phó giám đốc tiếp đến các phòng ban. Sử dụng
mô hình quyền hạn theo nguyên lý thứ bậc. Trực tiếp nhận nhiệm vụ và báo cáo cho
cấp trên trực tuyến của mình. Mối quan hệ quyền hạn chức năng cũng được sử dụng
trong cơ cấu tổ chức công ty đó là phó giám đốc nhận ủy quyền chức năng từ Giám
đốc công ty thực hiện các nhiệm vụ: như thực hiện các nhiệm vụ khi hỗ trợ, giám sát
các dự án, các công ty thành viên của công ty. Còn quyền hạn tham mưu cũng được sử
dụng nhiều trong công ty ở đa phần các bộ phận trong cơ cấu nhưng nổi bật nhất là
tham mưu của phó giám đốc với giám đốc công ty. Vai trò tham mưu cho giám đốc rất
quan trọng giúp cho giám đốc có thể ra các quyết định dễ dàng, tuy nhiên việc sử dụng
quyền hạn tham mưu trong công ty cần đảm bảo tham mưu toàn diện hơn nữa, phó
giám đốc cần đưa ra các giải pháp cho giám đốc lựa chọn vì giám đốc công ty nhiều
việc. Cần khuyến khích hơn nữa việc sử dụng quyền hạn tham mưu trong công ty, để
việc sử dụng quyền hạn tham mưu trở thành thông lệ trong đời sống công ty.
Trong công ty quyền hạn và trách nhiệm của phó giám đốc khá mờ nhạt họ chỉ
có quyền hạn trong lĩnh vực hoạt động của mình, trong khi quyền lực tập trung ở giám
đốc các quyết định hoạt động kinh doanh của các công ty thành viên, hay các dự án,
văn phòng đại diện đều do giám đốc ra quyết định.
4.10.3. Tập trung và phân quyền trong quản lý.
Trong công ty thì tính chất tập trung của cơ cấu thể hiện khá rõ. Quyền lực tập
trung ở ban giám đốc và tập trung cao nhất ở giám đốc công ty.
26
Ưu điểm của cơ cấu thể hiện ở sự nhất quan trong đường lối chính sách trong
hoạt động công ty, cấp trên có thể kiểm soát dễ dàng các hoạt động của cấp dưới ban
giám đốc có thể điều động nguồn lực dễ dàng để thực hiện các nhiệm vụ. Với tính chất
của công ty là công ty con của một công ty lớn thực hiện các nhiệm vụ công ty mẹ
giao thì việc tập trung quyền lực có nhiều ưu điểm và hợp lý.
Nhược điểm: Do tính chất tập trung quyền lực dẫn tới làm giảm sự quan trọng
và tính tích cực, khả năng sáng tạo của các quản lý thấp hơn. Đôi khi ban giám đốc
phải bận bịu với nhũng quyết định tác nghiệp, làm cho công việc căng thẳng, tác động
làm giảm thời gian cho các hoạt động chiến lược của công ty.
4.10.4. Sự phối hợp giữa các bộ phận, phân hệ cơ cấu.
Nếu tự thân thì các phòng ban, bộ phận trong công ty thì việc phối hợp còn nhiều
hạn chế. Do có sự kiểm soát chặt chẽ của ban giám đốc nên việc phối hợp của các phòng
ban, bộ phận trong tổ chức nên việc phối hợp công ty có nhiều bước tiến tuy nhiên còn rất
nhiều hạn chế về cơ chế phối hợp trong công ty.
Trong công ty việc điều động phối hợp nguồn lực để thực hiện các mục tiêu khá
dễ dàng, nhưng sự phối hợp hiệu quả còn chưa cao, mặt khác lại mang những ảnh
hưởng đên các hoạt động công ty. Đó là sự chồng chéo nhiệm vụ, đôi khi không thống
nhất được nhiệm vụ, việc trao đổi thông tin còn ít và kém hiệu quả. Việc xây dựng các
kênh thông tin dọc ngang là rất cần thiết nó sẽ làm cho thông tin thông suốt giữa các
bộ phận và ban giám đốc dễ dàng kiểm tra và thúc đẩy cơ chế phối hợp. Việc sử dụng
các công cụ phối hợp còn hạn chế. Văn hóa công ty chưa thực sự là sợi dây gắn kết các
thành viên trong công ty.
5. Đánh giá tổ chức quản lý của công ty
Sơ đồ cơ cấu công ty hiện tại đang sử dụng có nhiều ưu điểm phù hợp với đặc
điểm công ty bên cạnh đó còn có một số hạn chế nhất định, cần phải được hoàn thiện
để có thể khắc phục những nhược điểm này, cụ thể sẽ là sự điều chỉnh cơ cấu tổ chức
để công ty có thể hoạt động hiệu quả hơn trong giai đoan sắp tới.
Vì trong thời gian trước đây công ty đang trong giai đoạn đầu tư lớn ở một số
dự án quan trọng và ở các đơn vị thành viên, tuy nhiên trong thời gian tới công ty đi
vào hoạt động sản xuất kinh doanh của mình như vậy cần có một cơ cấu mới hoàn
thiện hơn để có thể giúp công ty vận hành tốt hơn, đạt hiệu quả hơn.
6. Đề xuất các biện pháp tổ chức quản lý khác
27
6.1. Nhóm các giải pháp về tổ chức.
 Củng cố lại sự phân chia quyền hạn, trách nhiệm các vị trí phó giám đốc.
Trong thực tế thì việc hoạt động vẫn chưa được như trong sơ đồ cơ cấu tổ chức.
 Tiến hành chuyên môn hóa xây dựng lại bản mô tả công việc ở các phòng
ban, để có thể mô tả chính xác nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của mỗi cá nhân.
 Đặc biệt xác định lại chính xác nhiệm vụ chức năng của phòng tổng hợp
ngoài những nhiệm vụ thông thường cần them nhiệm vụ quan trọng giữ vai trò tồng
quát phối hợp các phòng ban, các bộ phận trong tổ chức, giám sát việc phối hợp để các
công việc hiệu quả hơn.
 Mô tả mối quan hệ phối hợp giữa các phòng ban, giứa các vị trí để việc
công tác phối hợp thực hiện mục tiêu trở lên hiệu quả hơn.
 Việc ủy quyền cho cấp dưới là hết sức cần thiết nó sẽ giúp cho giám đốc
giảm bớt gánh nặng về tâm lý, giảm bớt áp lực công việc giúp cho các hoạt động của
công ty tránh tình trạng dây dưa, trì trệ. Có rất nhiều công việc mà cấp dưới có thể làm
tốt thì nhà quản lý cần phải biết ủy quyền và phân quyền cho cấp dưới .Vì vậy giải
pháp ở đây là tăng cường việc ủy quyền trong quản lý ở các bộ phận cơ cấu tổ chức,
đặc biệt là giám đốc ủy quyền cho cấp dưới. Khi ủy quyền cân nắm rõ khoa học về ủy
quyền, các nguyên tắc về ủy quyền, cách thức ủy quyền sao cho hợp lý, hiệu quả.
6.2. Nhóm các giải pháp về nhân sự.
6.2.1. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự công ty.
 Xây dựng chính sách tuyển dụng và sử dụng nhân sự: việc xây dựng quy
trình chuẩn để tuyển dụng các vị trí quản lý trong công ty là rất quan trọng nó sẽ góp
phần làm cho bộ máy quản lý hoạt động thông suốt có chất lượng, tuyển chọn được
những cán bộ giỏi chuyên môn, giỏi kỹ năng quản lý tất sẽ làm cho công ty phát triển.
 Để tiết kiệm chi phí nhân sự, đôi khi công ty thường muốn tuyển dụng
những nhân viên bình thường, không có kinh nghiệm làm việc, và đương nhiên là với
mức lương rẻ mạt. Nhưng thực sự điều đó lại mang lại những hậu quả. Vì vậy cần xây
dựng quy trình tuyển dụng đúng người đúng việc để nâng cao hiệu quả hoạt động công
ty.
 Đặt ra những tiêu chuẩn cho mỗi vị trí tuyển dụng sẽ làm cho kết quả của
việc tuyển dụng là đúng hướng có kết quả thiết thực.
28
 Chế độ thi tuyển cần công khai công bằng đánh giá đúng trình độ chuyên
môn từng ứng viên.
 Là một công ty mang với nhiều bộ phận mang đậm chất kỹ thuật công ty nên
tổ chức thi hành nghề, thi lên bậc, tăng lương cho toàn thể cán bộ công nhân viên trong
công ty để tạo động lực, khuyến khích họ nâng cao tình thần tự giác học hỏi, tư duy sang
tạo, để nâng cao hiệu quả làm việc hoàn thành nhiệm vụ của mình góp phần hoàn thành
mục tiêu chung của toàn công ty.
 Việc luân chuyển sắp xếp đúng người đúng việc sẽ giúp cho họ phát huy
được năng lực của mình hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Việc tạo các cơ hội cho các cá
nhân có cơ hội thăng tiến, những người quản lý giỏi sẽ được ghi nhận và có những đãi
ngộ xứng đáng, như lương thưởng, thăng chức.
6.2.2. Một số giải pháp hoàn thiệu công tác đào tạo nhân sự công ty.
Nhân sự là vấn đề sống còn của công ty do đó mỗi công ty đều có những chiến
lược đào tạo nhân sự của công ty mình, đây là nhiệm vụ hết sức quan trọng.
 Cần chú trọng tăng cường công tác đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn
cho lực lượng lao động, cũng như các bộ quản lý công ty; xây dựng các kế hoạch đào
tạo nhân sự cụ thể cho từng bộ phận chuyên môn trong công ty, tạo động lực cho toàn
thể nhân viên trong công ty tích cực học tập không ngừng nâng cao trình độ, tích cực
giao lưu học hỏi.
 Đặc biệt là việc đào tạo cho cán bộ quản lý của công ty là hết sức quan
trọng và cấp thiết. Trong bối cảnh nền kinh tế nước ta phát triền nóng, ngày càng nhiều
các công ty khác cạnh tranh, giá cả tăng cao thì bản lĩnh trình độ của các nhà quản lý
sẽ đem lại những sức sống mới cho sự phát triển công ty. Cần chú trọng nâng cao trình
độ cho những lãnh đạo cao nhất công ty: Đó là Giám Đốc, phó giám đốc, các trưởng ,
các phó phòng trong công ty cũng như Giám đốc và đội ngũ quan trọng ở các công ty
con.
 Để có một bộ máy quản lý hiệu quả hơn nữa thì cần hoàn thiện cho các nhà
quản lý kể trên những kỹ năng quản lý theo các giải pháp sau:
◊ Hoàn thiện kỹ năng về lãnh đạo trực tiếp: đây là kỹ năng cơ bản nhất đối
với nhà quản lý cần thường xuyên bồi dưỡng cho nhà quản lý. Là kỹ năng làm việc với
con người trong nội bộ hệ thống và các cá nhân, tổ chức bên ngoài và môi trường có
liên quan đến sự hoạt động của tổ chức.
29
◊ Kỹ năng ủy quyền: là kỹ năng người lãnh đạo cho phép cán bộ cấp dưới có
quyền chịu trách nhiệm và ra các quyết định về những vấn đề thuộc quyền hạn được
phép, nhưng người lãnh đạo vẫn chịu trách nhiệm cuối cùng.
◊ Kỹ năng xây dựng hệ thống, kỹ năng tư duy. Kỹ năng tư duy là kỹ năng hết
sức cần thiết cho nhà quản lý. Họ là những người phối hợp các bộ phận, con người
khác nhau trong hệ thống do vậy cần phải có kỹ năng tư duy, phân tích chính xác tình
hình, ra quyết định chính xác đúng lúc. Cần có tư duy hệ thống luôn tìm ra con đường
đi cho bộ phận của mình.
◊ Đặc biệt là kỹ năng tổ chức. kỹ năng này sẽ giúp cho bộ máy quản lý hiệu
quả hơn. Đây là kỹ năng làm việc với con người và phương tiện , nắm bắt thông tin
nhanh, chính xác để đưa ra các quyết định điều phối, sử dụng, liên kết, cô lập, phân rã
con người trong và ngoài hệ thống. Họ phải có các tri thức tâm lý xã hội học nhất định,
sang tạo và không bao giờ chịu bó tay trước mọi trở ngại, biết tập hợp và sử dụng nhân
tài; đồng thởi họ cũng phải có được một nền tảng đạo đức nhất định.
◊ Ngoài ra cần đào tạo cho họ các kỹ năng về chuyên môn nghiệp vụ, các kỹ
năng mềm, như giao tiếp, thuyết trình, hoạt động nhóm…
Có thể học những kỹ năng quản lý trên ở các trường đại học có các trung tâm
nghiên cứu ứng dụng quản lý. Hoặc các viện quản lý, các trung tâm đào tạo các kỹ
năng quản lý giảng dạy. Cần tổ chức thường xuyên hơn để bồi dưỡng các kỹ năng
quản lý cho cán bộ công ty. Để công ty có thể có một môi trường làm việc năng động,
chuyên nghiệp, các nhà quản lý có thể phát huy được hết tiềm năng của mình.
6.2.3. Xây dựng hệ thống đánh giá nhân viên.
Mục tiêu của hệ thống đánh giá công nhân viên chính là nâng cao và cải thiện hiệu
quả công tác của nhân viên cũng như nâng cao kết quả hoạt động của toàn công ty.
Chính công tác đánh giá sẽ làm cho công nhân viên sẽ nhận biết nhìn lại chính mình
xem xét điểm mạnh để phát huy điểm yếu để khắc phục, một khi những thành tích của
nhân viên được nhận, có những khích lệ xứng đáng, họ sẽ cố gắng hơn nữa để có thể
hoàn thành tốt công việc giúp cho công ty hoạt động hiệu quả đạt được mục tiêu.
30
KẾT LUẬN
Đất nước ta chính trị ổn định, nền kinh tế đang phát triển nhanh trên con đường
công nghiệp hóa hiện đại hóa. Ngành vận tải ô tô là một trong những ngành quan trọng
của đất nước phục vụ cho quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, trong
những năm qua đã đạt được nhũng thành công lớn. Với những nỗ lực của toàn thể cán
bộ công nhân viên công ty TNHH MTV vận tải ông tô quỳnh quang Quỳnh thì những
những mục tiêu công ty đặt ra sẽ được hoàn thành .với mục tiêu muốn phát triển bền
vững, lâu dài ổn định thì các doanh nghiệp phải thực sự năng động, phải tuân theo quy
tắc thị trường. Do vậy Công ty phải nỗ lực nâng cao chất lượng của sản phẩm, mở
rộng quy mô lĩnh vực hoạt động để có thể tồn tại phát triển.
Với những kiến thức lý thuyết cũng như thực tế trong chuyên đề em mong rằng
chuyên đề sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho ban giám đốc công ty.
31

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...Man_Ebook
 
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế công ty Logi...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế công ty Logi...Luận văn: Nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế công ty Logi...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế công ty Logi...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanhPhân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh
 
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cung ứng dịch vụ bằng đường hàng không tại công t...
Đề tài: Phân tích hoạt động cung ứng dịch vụ bằng đường hàng không tại công t...Đề tài: Phân tích hoạt động cung ứng dịch vụ bằng đường hàng không tại công t...
Đề tài: Phân tích hoạt động cung ứng dịch vụ bằng đường hàng không tại công t...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu công ty hàng h...
Luận văn: Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu công ty hàng h...Luận văn: Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu công ty hàng h...
Luận văn: Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu công ty hàng h...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

La actualidad más candente (20)

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty LOGICTICS!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty LOGICTICS!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty LOGICTICS!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty LOGICTICS!
 
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu ngu...
 
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế công ty Logi...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế công ty Logi...Luận văn: Nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế công ty Logi...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế công ty Logi...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải đường bộ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải đường bộĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải đường bộ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải đường bộ
 
Báo cáo thực tập tại công ty TNHH Marine Sky Logistics, HAY
Báo cáo thực tập tại công ty TNHH Marine Sky Logistics, HAYBáo cáo thực tập tại công ty TNHH Marine Sky Logistics, HAY
Báo cáo thực tập tại công ty TNHH Marine Sky Logistics, HAY
 
Đề tài: Quy trình giao nhận hàng nhập khẩu nguyên container bằng đường biển
Đề tài: Quy trình giao nhận hàng nhập khẩu nguyên container bằng đường biểnĐề tài: Quy trình giao nhận hàng nhập khẩu nguyên container bằng đường biển
Đề tài: Quy trình giao nhận hàng nhập khẩu nguyên container bằng đường biển
 
Bài mẫu báo cáo thực tập nâng cao công tác Quản Trị Mua Bán Hàng Hóa
Bài mẫu báo cáo thực tập nâng cao công tác Quản Trị Mua Bán Hàng HóaBài mẫu báo cáo thực tập nâng cao công tác Quản Trị Mua Bán Hàng Hóa
Bài mẫu báo cáo thực tập nâng cao công tác Quản Trị Mua Bán Hàng Hóa
 
Phân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanhPhân tích hoạt động kinh doanh
Phân tích hoạt động kinh doanh
 
Đề tài: Phân tích cáo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tải
Đề tài: Phân tích cáo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tảiĐề tài: Phân tích cáo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tải
Đề tài: Phân tích cáo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tải
 
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!
 
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Logistics, 9 Điểm
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Logistics, 9 ĐiểmList 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Logistics, 9 Điểm
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Logistics, 9 Điểm
 
Hoàn thiện hoạt động logistics của Công Ty mua bán hàng hóa, 9đ
Hoàn thiện hoạt động logistics của Công Ty mua bán hàng hóa, 9đHoàn thiện hoạt động logistics của Công Ty mua bán hàng hóa, 9đ
Hoàn thiện hoạt động logistics của Công Ty mua bán hàng hóa, 9đ
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cung ứng dịch vụ bằng đường hàng không tại công t...
Đề tài: Phân tích hoạt động cung ứng dịch vụ bằng đường hàng không tại công t...Đề tài: Phân tích hoạt động cung ứng dịch vụ bằng đường hàng không tại công t...
Đề tài: Phân tích hoạt động cung ứng dịch vụ bằng đường hàng không tại công t...
 
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Xuất Nhập KhẩuList 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
List 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
 
Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại cty Marine Sky Logistics!
Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại cty Marine Sky Logistics!Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại cty Marine Sky Logistics!
Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại cty Marine Sky Logistics!
 
Luận văn: Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu công ty hàng h...
Luận văn: Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu công ty hàng h...Luận văn: Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu công ty hàng h...
Luận văn: Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu công ty hàng h...
 
Luận văn: Phát triển dịch vụ logistics cho các doanh nghiệp vận tải
Luận văn: Phát triển dịch vụ logistics cho các doanh nghiệp vận tảiLuận văn: Phát triển dịch vụ logistics cho các doanh nghiệp vận tải
Luận văn: Phát triển dịch vụ logistics cho các doanh nghiệp vận tải
 
Bài mẫu Khóa luận: Dịch vụ Logistics trong vận tải, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận:  Dịch vụ Logistics trong vận tải, 9 ĐIỂMBài mẫu Khóa luận:  Dịch vụ Logistics trong vận tải, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận: Dịch vụ Logistics trong vận tải, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Quản trị chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa, HAY
Luận văn: Quản trị chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa, HAYLuận văn: Quản trị chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa, HAY
Luận văn: Quản trị chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa, HAY
 

Similar a Đề tài tốt nghiệp -Công tác tổ chức quản lý của Công ty TNHH vận tải

Luận văn biện pháp nâng cao khả năng cạnh tranh trong lĩnh vực logistic
Luận văn  biện pháp nâng cao khả năng cạnh tranh trong lĩnh vực logisticLuận văn  biện pháp nâng cao khả năng cạnh tranh trong lĩnh vực logistic
Luận văn biện pháp nâng cao khả năng cạnh tranh trong lĩnh vực logisticHuynh Loc
 
Phần mở đầu
Phần mở đầuPhần mở đầu
Phần mở đầuOhoh Lala
 
bctntlvn (57).pdf
bctntlvn (57).pdfbctntlvn (57).pdf
bctntlvn (57).pdfLuanvan84
 
BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH - FREE TẢ...
BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH - FREE TẢ...BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH - FREE TẢ...
BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH - FREE TẢ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện sản phẩm dịch vụ của công ty TNHH Hakuhodo...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện sản phẩm dịch vụ của công ty TNHH Hakuhodo...Thực trạng và giải pháp hoàn thiện sản phẩm dịch vụ của công ty TNHH Hakuhodo...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện sản phẩm dịch vụ của công ty TNHH Hakuhodo...luanvantrust
 
Luận văn: Công tác quản trị kênh phân phối sản phẩm xe máy, HAY
Luận văn: Công tác quản trị kênh phân phối sản phẩm xe máy, HAYLuận văn: Công tác quản trị kênh phân phối sản phẩm xe máy, HAY
Luận văn: Công tác quản trị kênh phân phối sản phẩm xe máy, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Hoạt động quảng cáo tại Công ty TNHH du lịch Lửa Việt
Hoạt động quảng cáo tại Công ty TNHH du lịch Lửa ViệtHoạt động quảng cáo tại Công ty TNHH du lịch Lửa Việt
Hoạt động quảng cáo tại Công ty TNHH du lịch Lửa Việtanh hieu
 
Đề tài: Giải pháp Marketing hướng tới các mối quan hệ trong kinh doanh dịch v...
Đề tài: Giải pháp Marketing hướng tới các mối quan hệ trong kinh doanh dịch v...Đề tài: Giải pháp Marketing hướng tới các mối quan hệ trong kinh doanh dịch v...
Đề tài: Giải pháp Marketing hướng tới các mối quan hệ trong kinh doanh dịch v...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Hoạt động quảng cáo tại Công ty TNHH du lịch Lửa Việt
 Hoạt động quảng cáo tại Công ty TNHH du lịch Lửa Việt  Hoạt động quảng cáo tại Công ty TNHH du lịch Lửa Việt
Hoạt động quảng cáo tại Công ty TNHH du lịch Lửa Việt anh hieu
 
Giải pháp phát triển dịch vụ Logistics tại Công ty giao nhận vận tải, dịch vụ...
Giải pháp phát triển dịch vụ Logistics tại Công ty giao nhận vận tải, dịch vụ...Giải pháp phát triển dịch vụ Logistics tại Công ty giao nhận vận tải, dịch vụ...
Giải pháp phát triển dịch vụ Logistics tại Công ty giao nhận vận tải, dịch vụ...nataliej4
 
Đề tài: Hoạt động tiêu thụ sản phẩm vật liệu xây dựng tại Công Ty TNHH Hà Sơn
Đề tài: Hoạt động tiêu thụ sản phẩm vật liệu xây dựng tại Công Ty TNHH Hà SơnĐề tài: Hoạt động tiêu thụ sản phẩm vật liệu xây dựng tại Công Ty TNHH Hà Sơn
Đề tài: Hoạt động tiêu thụ sản phẩm vật liệu xây dựng tại Công Ty TNHH Hà SơnDịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Baocao thuctap1 (1).docx
Baocao thuctap1 (1).docxBaocao thuctap1 (1).docx
Baocao thuctap1 (1).docxMạnh Quang
 
Đề tài: Khảo sát chất lượng dịch vụ khách hàng tại công ty CoopMart, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Khảo sát chất lượng dịch vụ khách hàng tại công ty CoopMart, 9 ĐIỂM!Đề tài: Khảo sát chất lượng dịch vụ khách hàng tại công ty CoopMart, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Khảo sát chất lượng dịch vụ khách hàng tại công ty CoopMart, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Hoạt động quảng cáo tại Công ty TNHH du lịch Lửa Việt
Đề tài: Hoạt động quảng cáo tại Công ty TNHH du lịch Lửa ViệtĐề tài: Hoạt động quảng cáo tại Công ty TNHH du lịch Lửa Việt
Đề tài: Hoạt động quảng cáo tại Công ty TNHH du lịch Lửa ViệtViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đồ Án Tốt Nghiệp Thiết Kế Chung Cư A4 Phan Xích Long, Q. Phú Nhuận, TP. Hồ Ch...
Đồ Án Tốt Nghiệp Thiết Kế Chung Cư A4 Phan Xích Long, Q. Phú Nhuận, TP. Hồ Ch...Đồ Án Tốt Nghiệp Thiết Kế Chung Cư A4 Phan Xích Long, Q. Phú Nhuận, TP. Hồ Ch...
Đồ Án Tốt Nghiệp Thiết Kế Chung Cư A4 Phan Xích Long, Q. Phú Nhuận, TP. Hồ Ch...nataliej4
 

Similar a Đề tài tốt nghiệp -Công tác tổ chức quản lý của Công ty TNHH vận tải (20)

Luận văn biện pháp nâng cao khả năng cạnh tranh trong lĩnh vực logistic
Luận văn  biện pháp nâng cao khả năng cạnh tranh trong lĩnh vực logisticLuận văn  biện pháp nâng cao khả năng cạnh tranh trong lĩnh vực logistic
Luận văn biện pháp nâng cao khả năng cạnh tranh trong lĩnh vực logistic
 
Phần mở đầu
Phần mở đầuPhần mở đầu
Phần mở đầu
 
bctntlvn (57).pdf
bctntlvn (57).pdfbctntlvn (57).pdf
bctntlvn (57).pdf
 
BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH - FREE TẢ...
BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH - FREE TẢ...BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH - FREE TẢ...
BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH - FREE TẢ...
 
BÁO CÁO NHẬN THỨC ĐẠI HỌC HSU - NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO NHẬN THỨC ĐẠI HỌC HSU - NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANHBÁO CÁO NHẬN THỨC ĐẠI HỌC HSU - NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO NHẬN THỨC ĐẠI HỌC HSU - NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
 
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện sản phẩm dịch vụ của công ty TNHH Hakuhodo...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện sản phẩm dịch vụ của công ty TNHH Hakuhodo...Thực trạng và giải pháp hoàn thiện sản phẩm dịch vụ của công ty TNHH Hakuhodo...
Thực trạng và giải pháp hoàn thiện sản phẩm dịch vụ của công ty TNHH Hakuhodo...
 
Luận văn: Công tác quản trị kênh phân phối sản phẩm xe máy, HAY
Luận văn: Công tác quản trị kênh phân phối sản phẩm xe máy, HAYLuận văn: Công tác quản trị kênh phân phối sản phẩm xe máy, HAY
Luận văn: Công tác quản trị kênh phân phối sản phẩm xe máy, HAY
 
Hoạt động quảng cáo tại Công ty TNHH du lịch Lửa Việt
Hoạt động quảng cáo tại Công ty TNHH du lịch Lửa ViệtHoạt động quảng cáo tại Công ty TNHH du lịch Lửa Việt
Hoạt động quảng cáo tại Công ty TNHH du lịch Lửa Việt
 
Đề tài: Giải pháp Marketing hướng tới các mối quan hệ trong kinh doanh dịch v...
Đề tài: Giải pháp Marketing hướng tới các mối quan hệ trong kinh doanh dịch v...Đề tài: Giải pháp Marketing hướng tới các mối quan hệ trong kinh doanh dịch v...
Đề tài: Giải pháp Marketing hướng tới các mối quan hệ trong kinh doanh dịch v...
 
Luận văn: Phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại Agribank, 9đ
Luận văn: Phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại Agribank, 9đLuận văn: Phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại Agribank, 9đ
Luận văn: Phát triển dịch vụ thanh toán quốc tế tại Agribank, 9đ
 
Hoạt động quảng cáo tại Công ty TNHH du lịch Lửa Việt
 Hoạt động quảng cáo tại Công ty TNHH du lịch Lửa Việt  Hoạt động quảng cáo tại Công ty TNHH du lịch Lửa Việt
Hoạt động quảng cáo tại Công ty TNHH du lịch Lửa Việt
 
luan van thac si thuc trang va giai phap marketing cong ty thanh tu
luan van thac si thuc trang va giai phap marketing cong ty thanh tuluan van thac si thuc trang va giai phap marketing cong ty thanh tu
luan van thac si thuc trang va giai phap marketing cong ty thanh tu
 
Chất lượng dịch vụ Logistics tại Công ty giao nhận kho vận, HAY
Chất lượng dịch vụ Logistics tại Công ty giao nhận kho vận, HAYChất lượng dịch vụ Logistics tại Công ty giao nhận kho vận, HAY
Chất lượng dịch vụ Logistics tại Công ty giao nhận kho vận, HAY
 
Giải pháp phát triển dịch vụ Logistics tại Công ty giao nhận vận tải, dịch vụ...
Giải pháp phát triển dịch vụ Logistics tại Công ty giao nhận vận tải, dịch vụ...Giải pháp phát triển dịch vụ Logistics tại Công ty giao nhận vận tải, dịch vụ...
Giải pháp phát triển dịch vụ Logistics tại Công ty giao nhận vận tải, dịch vụ...
 
Đề tài: Hoạt động tiêu thụ sản phẩm vật liệu xây dựng tại Công Ty TNHH Hà Sơn
Đề tài: Hoạt động tiêu thụ sản phẩm vật liệu xây dựng tại Công Ty TNHH Hà SơnĐề tài: Hoạt động tiêu thụ sản phẩm vật liệu xây dựng tại Công Ty TNHH Hà Sơn
Đề tài: Hoạt động tiêu thụ sản phẩm vật liệu xây dựng tại Công Ty TNHH Hà Sơn
 
Baocao thuctap1 (1).docx
Baocao thuctap1 (1).docxBaocao thuctap1 (1).docx
Baocao thuctap1 (1).docx
 
Luận Văn Phát triển ngành dịch vụ thương mại trên địa bàn Thành phố...
Luận Văn Phát triển ngành dịch vụ thương mại trên địa bàn Thành phố...Luận Văn Phát triển ngành dịch vụ thương mại trên địa bàn Thành phố...
Luận Văn Phát triển ngành dịch vụ thương mại trên địa bàn Thành phố...
 
Đề tài: Khảo sát chất lượng dịch vụ khách hàng tại công ty CoopMart, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Khảo sát chất lượng dịch vụ khách hàng tại công ty CoopMart, 9 ĐIỂM!Đề tài: Khảo sát chất lượng dịch vụ khách hàng tại công ty CoopMart, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Khảo sát chất lượng dịch vụ khách hàng tại công ty CoopMart, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Hoạt động quảng cáo tại Công ty TNHH du lịch Lửa Việt
Đề tài: Hoạt động quảng cáo tại Công ty TNHH du lịch Lửa ViệtĐề tài: Hoạt động quảng cáo tại Công ty TNHH du lịch Lửa Việt
Đề tài: Hoạt động quảng cáo tại Công ty TNHH du lịch Lửa Việt
 
Đồ Án Tốt Nghiệp Thiết Kế Chung Cư A4 Phan Xích Long, Q. Phú Nhuận, TP. Hồ Ch...
Đồ Án Tốt Nghiệp Thiết Kế Chung Cư A4 Phan Xích Long, Q. Phú Nhuận, TP. Hồ Ch...Đồ Án Tốt Nghiệp Thiết Kế Chung Cư A4 Phan Xích Long, Q. Phú Nhuận, TP. Hồ Ch...
Đồ Án Tốt Nghiệp Thiết Kế Chung Cư A4 Phan Xích Long, Q. Phú Nhuận, TP. Hồ Ch...
 

Más de Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562

Más de Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562 (20)

Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên Giỏi
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm Cao
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm Cao
 
210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY
 
210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY
 
210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân
210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân
210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân
 
210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO
210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO
210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO
 
200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY
200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY
200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY
 
-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.
-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.
-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.
 
200 đề tài luật kế toán, HAY
200 đề tài luật kế toán, HAY200 đề tài luật kế toán, HAY
200 đề tài luật kế toán, HAY
 
200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY
200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY
200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY
 
200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY
200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY
200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY
 
200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY
200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY
200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học
200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học
200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản
200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản
200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản
 

Último

Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 

Último (20)

Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 

Đề tài tốt nghiệp -Công tác tổ chức quản lý của Công ty TNHH vận tải

  • 1. HỌC VIỆN ............................. KHOA ..................  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TNHH MTV VẬN TẢI ÔNG TÔ QUỲNH QUANG QUỲNH Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện Mã số SV: ... Lớp: ... TP. Hồ Chí Minh – 2017
  • 2. NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP  ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày …. tháng …. năm … Thủ trưởng đơn vị (ký tên và đóng dấu)
  • 3. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN  ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày …. tháng …. năm … Giáo viên hướng dẫn (ký và ghi họ tên)
  • 4. M C L CỤ Ụ
  • 5. 1. Đặt vấn đề nghiên cứu Nền kinh tế Việt Nam đã hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới, việc giao lưu buôn bán trao đổi hàng hóa giữa các doanh nghiệp diễn ra mạnh mẽ. Trong xu hướng phát triển và hội nhập đó, hoạt động vận tải giao nhận đóng vai trò khá quan trọng với mục đích nối liền sản xuất - tiêu thụ, hai khâu chủ yếu của chu trình tái sản xuất xã hội, đưa sản phẩm đến nơi tiêu thụ, hoàn thành mặt thứ hai của lưu thông phân phối là phân phối vật chất, khi mặt thứ nhất là thủ tục thương mại đã hình thành. Ở nước ta, có thể nói nghề giao nhận còn khá mới mẻ, có nhiều vấn đề cần phải hoàn thiện để hoà nhập chung với trình độ quốc tế. Tuy nhiên, để có thể tồn tại và phát triển trên thị trường trong tình hình hiện nay, mỗi doanh nghiệp vận tải và giao nhận cần phải có những chiến lược và những định hướng riêng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Hiện nay có rất nhiều công ty vận tải mới thành lập của tư nhân và cả các cá nhân có phương tiện đưa ra hoạt động. Hơn nữa, phương tiện vận tải của các ngành khác như xây dựng, năng lượng, dịch vụ cũng được chủ phương tiện vận dụng khai thác tối đa vào thị trường vận tải. Trước tình hình đó Công ty TNHH MTV vận tải ông tô quỳnh quang Quỳnh để muốn tồn tại - phát triển và khẳng định mình phải nhanh chóng thay đổi trước hết là phải xác định hướng đi trong thời gian tới để làm sao phát triển được dịch vụ giao nhận của mình, thoát khỏi tình trạng bị động trước hợp đồng thực hiện giao nhận ký với công ty trung gian. Vì thế, em đã chọn đề tài “Công tác tổ chức quản lý của Công ty TNHH MTV vận tải ông tô quỳnh quang Quỳnh” cho đề tài tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Căn cứ vào mục đích nghiên cứu của đề tài thì nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài sẽ tập trung vào các vấn đề sau đây: ty. - Phân tích thực trạng hoạt động quản lý của Công ty TNHH MTV vận tải ông tô quỳnh quang Quỳnh trong thời gian qua. Từ đó rút ra những ưu điểm, tồn tại của công ty trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh vận tải nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa và nghiên cứu các tồn tại đó. 1
  • 6. - Đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động tổ chức quản lý cho Công ty TNHH MTV vận tải ông tô quỳnh quang Quỳnh trong thời gian tới. 3. Giới hạn nghiên cứu Nghiên cứu hoạt động hoạt động tổ chức quản lý của Công ty TNHH MTV vận tải ông tô quỳnh quang Quỳnh trong giai đoạn 2014 – 2016 và mục tiêu, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính của công ty đến năm 2017. 4. Nội dung nghiên cứu 4.1. Các khái niệm 4.1.1. Khái niệm và đặc điểm của sản phẩm dịch vụ 4.1.1.1.Khái niệm về dịch vụ ở các nước phát triển, dịch vụ và khái niệm dịch vụ đó tồn tại và phát triển từ lõu, được các nhà kinh tế học quan tâm nghiên cứu dưới nhiều góc độ khác nhau. Các nhà kinh tế học còng đó dùng khá nhiều các thuật ngữ để chỉ dịch vụ như “kinh tế tam đẳng”, “kinh tế mềm”, “làn sóng thứ ba”, “công nghiệp siêu hình”, “kinh tế khu vực III”,.v.v... Tuy cú nhiều tên gọi như vậy song nguồn gốc cho sự ra đêi của các hoạt động dịch vụ đó là nền kinh tế hàng hoá. Trong các tác phẩm của mình K.Mark đó chỉ ra rằng: dịch vụ là con đẻ của nền kinh tế hàng hoá khi mà kinh tế hàng hoá phát triển mạnh, đòi hái một sự lưu thông trôi chảy thông suốt liên tục để thoả món nhu cầu ngày càng cao của con ngưêi thì dịch vụ phát triển. Bằng cách tiếp cận dưới góc độ kinh tế Mark đó chỉ ra nguồn gốc ra đêi và động lực phát triển của dịch vụ. Hiện nay ở các nước phát triển tỷ trọng ngành dịch vụ trong tổng sản phẩm quốc dân rất cao, luôn có 70 – 75% GDP từ dịch vụ. Điều đó cho thấy kinh tế hàng hoá phát triển sẽ kéo theo dịch vụ phát triển như Mark đó chỉ ra, dịch vụ đó trở thành một ngành kinh tế quan trọng của các quốc gia. Cho tới nay tồn tại rất nhiều quan niệm về dịch vụ của nhiều nhà nghiên cứu, nhà khoa học, tổ chức song tựu chung lại ta cú thể hiểu dịch vụ theo 2 cách sau: Theo nghĩa rộng: dịch vụ được coi là lĩnh vực kinh tế thứ ba trong nền kinh tế quốc dân. Theo cách hiểu này, dịch vụ bao gồm toàn bộ các ngành các lĩnh vực có tạo ra tổng sản phẩm quốc nội hay tổng sản phẩm quốc dân trừ các ngành sản xuất vật chất như công nghiệp, nông nghiệp. 2
  • 7. Theo nghĩa hẹp: dịch vụ là những hoạt động hỗ trợ cho quá trình kinh doanh bao gồm các hỗ trợ trước trong và sau khi bán, là phần mềm của sản phẩm được cung ứng cho khách hàng. Cựng với sự phát triển của sản xuất, khoa học kỹ thuật, cụng nghệ thì còng xuất hiện ngày càng nhiều hoạt động kinh doanh mới, 2 định nghĩa trên về dịch vụ cung cấp cho chúng ta công cụ để xem xét đâu là hoạt động dịch vụ đâu không phải. 4.1.1.1 Đặc điểm của sản phẩm dịch vụ Sản phẩm dịch vụ có những đặc điểm riêng biệt giúp ta có thể phân biệt với các sản phẩm vật chất, đó còng chính là điều mà các nhà doanh nghiệp dịch vụ cần phải nắm vững để có chiến lược, hành động đúng. Thứ nhất: sản phẩm dịch vụ là sản phẩm vụ hình, khụng hiện hữu sản phẩm dịch vụ khụng tồn tại dưới dạng vật chất cụ thể. Sản phẩm mà dịch vụ tạo ra để phục vụ thì khụng thể xác định một cách cụ thể bằng các tiêu chuẩn kỹ thuật. Cái mà khách hàng cảm nhận được từ sản phẩm dịch vụ lại chính là các phương tiện chuyển giao dịch vụ tới khách hàng. Thứ hai: sản phẩm dịch vụ có tính không tách rêi. Hay nói cách khách việc cung ứng sản phẩm và việc tiêu dùng sản phẩm diễn ra đồng thêi. Một sản phẩm dịch vụ được tạo ra còng chính là lúc nó được tiêu dùng. Do vậy thái độ bên ngoài của các nhân viên tiếp xúc, của yếu tố bên ngoài là rất quan trọng. Nó ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng dịch vụ. Thứ ba: sản phẩm dịch vụ không có dự trữ. Đây chính là hệ quả của đặc điểm không tách rêi. Do sản xuất và tiêu dùng diễn ra cùng một lúc nên sản phẩm dịch vụ không có dự trữ, không thể cất trữ trong kho, để làm phần đệm điều chỉnh sự thay đổi nhu cầu của thị trường như các sản phẩm vật chất khác. Thứ tư: chất lượng dịch vụ là rất khó đánh giá, vì nú chịu nhiều yếu tố tác động như ngưêi bán, ngưêi mua và thêi điểm mua bán dịch vụ. Trước hết đó là sự tiếp xúc sự tương tác qua lại giữa ngưêi làm dịch vụ và ngưêi được phục vụ, không loại trừ các phương tiện của hoạt động dịch vụ, những điều kiện và sản phẩm theo và dịch vụ bổ sung khác. Song yếu tố tác động mạnh đến chất lượng dịch vụ là quan hệ tiếp xúc, sự đáp ứng kịp thêi những nhu cầu yêu cầu và lòng mong muốn của khách hàng đối với những dịch vụ. 3
  • 8. Những đặc điểm này tạo ra những nét đặc thù cho các doanh nghiệp dịch vụ. Nếu các doanh nghiệp sản xuất cần 4P (Product, Price, Place, Promotion) cho hoạt động Marketing của mình thì các nhà kinh doanh dịch vụ cần 5P (chữ P còn lại đó là People). 4.1.2. Khái niệm và đặc điểm của dịch vụ vận tải hành khách 4.1.1.2 Khái niệm dịch vụ vận tải Quá trình một sản phẩm từ nơi sản xuất tới tiêu dùng phải trải qua một khâu trung gian gọi là lưu thông, chính từ khâu này vận tải đó ra đêi và từng bước phát triển, ngày càng trở nên phong phú đa dạng và không chỉ đơn thuần đáp ứng nhu cầu trao đổi hàng hoá của xó hội mà còn phục vụ cả nhu cầu đi lại của con ngưêi. Ta có thể hiểu vận tải theo hai cách. Theo nghĩa rộng: Vận tải là một qui trình kỹ thuật của bất kỳ một sự di chuyển vị trớ nào của con ngưêi và vật phẩm có ý nghĩa kinh tế. Theo nghĩa hẹp: Vận tải là sự di chuyển về không gian và thêi gian của công cụ sản xuất, sản phẩm lao động và bản thân con ngưêi. Trong thực tế sự di chuyển vị trí vật phẩm và con ngưêi rất phong phú đa dạng nhưng không phải mọi sự di chuyển đều có thể là vận tải. Vận tải chỉ bao gồm những sự di chuyển do con ngưêi tạo ra để đáp ứng nhu cầu về sự di chuyển đó là nhằm mục đích kinh tế. Tuy vận tải là một lĩnh vực không thể thiếu của nền kinh tế nhưng trên thực tế các nhà kinh doanh quan tâm nhiều hơn tới khái niệm dịch vụ vận tải. Hiểu một cách đơn giản nhất: dịch vụ vận tải là một ngành tổ chức vận tải thực hiện việc chuyên chở hàng hoá hoặc con ngưêi từ một địa điểm này đến một địa điểm khác. Như vậy so với vận tải thì dịch vụ vận tải khụng chỉ đơn thuần chỉ sự thay đổi về không gian và thêi gian mà hơn nữa là một ngành tổ chức vận tải, nghĩa là được coi là một quá trình tổ chức, một sự kết hợp giữa vận tải và các hoạt động dịch vụ khác có liên quan. Ngày nay dịch vụ vận tải rất phát triển và đa dạng từ dịch vụ vận tải hàng hoá xuất nhập khẩu đến dịch vụ vận tải hành khách. 4.1.1.2.Khái niệm dịch vụ vận tải hành khách Từ cách hiểu dịch vụ vận tải như trên, nếu ta chia dịch vụ vận tải theo đối tượng chuyên chở ta sẽ có: dịch vụ vận tải hàng hoá, dịch vụ vận tải hành khách, dịch vụ vận tải hàng hoá - hành khách. Nói cách khác, ta có thể coi dịch vụ vận tải hành khách đó 4
  • 9. là dịch vụ vận tải có đối tượng phục vụ là con ngưêi. Hay cụ thể hơn dịch vụ vận tải hành khách là một ngành tổ chức vận tải thực hiện việc chuyên chở con ngưêi từ một địa điểm này tới địa điểm khác. Đối chiếu với quan niệm về dịch vụ ở trên thì dịch vụ vận tải hay dịch vụ vận tải hành khách là cách hiểu dịch vụ theo nghĩa rộng, tức là một lĩnh vực thứ ba trong nền kinh tế quốc dân, nằm ngoài 2 lĩnh vực công nghiệp và nông nghiệp. Nói như vậy nhưng dịch vụ vận tải hành khách không tách rêi khối sản xuất công nghiệp, nông nghiệp. Sản xuất phát triển tạo tiền đề cho dịch vụ vận tải hành khách phát triển và ngược lại dịch vụ vận tải hành khách phát triển góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển. 4.1.1.2 Đặc điểm của dịch vụ vận tải hành khách. Ngoài những đặc điểm cơ bản của dịch vụ, dịch vụ vận tải hành khách có những đặc điểm riêng, đặc trưng cho lĩnh vực này. - Sản phẩm của vận tải hành khách là sự di chuyển của hành khách trong khụng gian nhằm thoả món nhu cầu của con ngưêi. - Đối tượng vận chuyển của vận tải hành khách là con ngưêi, đây là một đặc điểm hết sức quan trọng. Nó sẽ là cơ sở cho việc thiết lập và triển khai thực hiện các phương án chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. - Sản xuất trong quá trình vận tải hành khách là quá trình tác động về mặt không gian, chứ không tác động về mặt kỹ thuật vào đối tượng lao động. - Sản phẩm của vận hành khách không thể dự trữ, mà chỉ có năng lực vận tải được dự trữ, nhằm đáp ứng thay đổi nhu cầu theo mùa vụ. - Phương tiện vận tải ngoài việc đảm bảo về các đặc tính kỹ thuật còn phải tạo ra sự tiện nghi thoải mái cho khách hàng trong quá trình vận chuyển. Nhõn viên lái xe phải cú đủ trình độ về phẩm chất nghề nghiệp tạo ra sự an tâm cho khách hàng. Điều này đặc biệt có ý nghĩa trước bối cảnh cạnh tranh hết sức gay gắt và yêu cầu ngày một cao từ phía khách hàng. - Vận tải hành khách mang tớnh phân luồng phân tuyến khá rừ rệt, đặc điểm này xuất phát từ yêu cầu thực tiễn nhằm đảm bảo sự an toàn cho hành khách. Trong tình hình, hội nhập giao lưu kinh tế, văn hoá giữa các vùng trong một nước, giữa các nước trong khu vực, giữa các khu vực trên thế giới ngày càng phát triển, và đặc biệt là sự đô thị hoá ở các vùng ven đô thị lớn, điều đó là cơ hội lớn cho ngành vận tải nói chung và vận tải hành khách nói riêng. Song cơ hội sẽ đi liền với thách thức, sự 5
  • 10. cạnh tranh sẽ càng trở lên quyết liệt hơn đòi hái các doanh nghiệp vận tải hành khách phải cú tầm nhìn chiến lược để nắm bắt cơ hội, chiến thắng trong cạnh tranh. 4.1.3. Phân loại dịch vụ vận tải hành khách Tuỳ theo các tiêu thức phân loại khác nhau ta cú thể phân chia vận tải hành khách thành các loại khác nhau: Căn cứ theo phạm vi sử dụng ta có: - Vận tải hành khách cụng cộng - Vận tải hành khách kinh doanh Căn cứ theo phương tiện vận tải, môi trường vận tải ta có: - Vận tải hành khách đường thủy: gồm đường biển, đường sông - Vận tải hành khách hàng khụng - Vận tải hành khách đường bộ Căn cứ vào chất lượng dịch vụ vận tải ta cú: - Vận tải hành khách với xe chất lượng cao - Vận tải hành khách với xe thưêng Với cách phân chia này ta sẽ nghiên cứu rừ hơn ở mục 1.2 Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, em chỉ xem xét đề cập tới dịch vụ vận tải hành khách bằng ô tô. Và ta có thể chia vận tải hành khách bằng ô tô ra thành: ( căn cứ theo nghị định 92/2001/NĐ - CP ngày 11 - 12 - 2001 của Chính phủ ) - Vận tải hành khách theo tuyến cố định: là việc kinh doanh vận tải hành khách bằng ô tô theo tuyến có xác định bến đi bến đến xe chạy theo lịch trình hành trình quy định. - Vận tải hành khách bằng xe buýt: Là việc kinh doanh vận tải hành khách bằng ụ tụ theo tuyến cố định trong nội, ngoại thành phố, thị xó, cú các điểm dừng đón trả khách và xe chạy theo biểu đồ vận hành. - Vận tải hành khách bằng taxi: Là việc kinh doanh vận tải hành khách bằng ụ tụ khụng theo tuyến, thêi gian và hành trình theo yêu cầu của khách, cước tính theo đồng hồ tính tiền. - Vận tải hành khách theo hợp đồng: Là việc kinh doanh vận tải hành khách bằng ô tô không theo tuyến cố định được thực hiện theo hợp đồng được ký kết giữa ngưêi thuê vận tải và ngưêi vận tải. 6
  • 11. 4.1.4. Vai trò của vận tải hành khách trong nền kinh tế quốc dân Vận tải núi chung và vận tải hành khách núi riêng cú vai trò hết sức quan trọng và tác dụng to lớn đối với nền kinh tế quốc dân. Hệ thống giao thông vận tải được ví như hệ thống tuần hoàn trong cơ thể sống. Trước hết vận tải hành khách đáp ứng nhu cầu đi lại ngày càng cao và đa dạng của ngưêi dân. Quá trình đô thị hoá đang diễn ra mạnh mẽ nhu cầu đi lại của ngưêi dân còng thay đổi theo hướng nhiều hơn, đa dạng hơn và xa hơn và vận tải hành khách còng có sự phát triển tương ứng thay đổi của nhu cầu đó. Vận tải hành khách khụng chỉ tiết kiệm thêi gian, chi phớ cho cá nhõn mà còn tiết kiệm thêi gian chi phớ cho xó hội. So với các phương tiện cá nhân, ở các cung đường ngắn thì vận tải hành khách bằng ụ tụ cú thêi gian đi lâu hơn song cùng đường dài thì vận tải bằng ụ tụ tá rừ ưu thế về thêi gian. Còn về chi phớ vận tải bằng ụ tụ sẽ cú chi phớ thấp hơn bởi có nhiều ngưêi cùng một lúc cùng đi một chuyến do đó chi phí sẽ được chia đều. Ví dụ một ô tô 35 chỗ và giả sử rằng tất cả những ngưêi trên xe đều sử dụng phương tiện cá nhân thay cho đi xe thì sẽ tốn chi phớ hơn rất nhiều so với một xe 35 chỗ. Do vậy vận tải hành khách bằng ụ tụ tiết kiệm chi phớ cho xó hội. Vận tải hành khách là một ngành kinh tế độc lập của nền kinh tế. Nó tiêu thụ một khối lượng lớn sản phẩm của ngành kinh tế khác đặc biệt là công nghiệp. Nó góp phần sáng tạo một phần đáng kể tổng sản phẩm xó hội và thu nhập quốc dân. Vận tải hành khách là lĩnh vực đầu tư có hiệu quả và an toàn. Vận tải hành khách góp phần tạo ra công ăn việc làm, và phân bố lại dân cư. Với sự phát triển của giao thụng, và vận tải hành khách thì khoảng cách địa lý khụng còn là vấn đề. Ngày nay việc một ngưêi sống ở ngoại thành làm việc trong thành phố không còn xa lạ. Và ngưêi ta có thể mơ ước tới việc sống ở thành phố này làm việc ở thành phố khác. Chính vì vậy áp lực về việc tập trung dân đông ở các thành phố lớn sẽ giảm. 4.2. Hoạt động tổ chức quản lý kinh doanh vận tải tại công ty TNHH MTV vận tải ông tô quỳnh quang Quỳnh Bước Nội dung Tổ chức, cá nhân thực hiện Thời điểm thực hiện 7
  • 12. 01 Ban hành quy định, phân công trách nhiệm cụ thể cho từng bộ phận, cá nhân trong việc thông tin, quảng cáo, mua sắm, cung cấp hàng hóa, dịch vụ để phục vụ cho hành khách trên hành trình. Lãnh đạo đơn vị Trước khi đưa xe vào hoạt động trên tuyến đã đăng ký cung cấp dịch vụ. 02 Thông tin, quảng cáo bằng nhiều hình thức để hành khách biết rõ các dịch vụ được hưởng trên hành trình.(Niêm yết theo quy định, trên phương tiện thông tin đại chúng, in trên mặt sau của vé …) Các bộ phận, cá nhân đã được lãnh đạo phân công Trước và trong quá trình hoạt động vận chuyển trên tuyến. 03 Thực hiện việc mua sắm, chuẩn bị các dịch vụ sẵn sàng cung cấp cho hành khách. Các bộ phận, cá nhân đã được lãnh đạo phân công Trước khi đưa xe vào hoạt động trên tuyến đã đăng ký cung cấp dịch vụ. 04 Thông báo và giao nhiệm vụ cho lái xe, nhân viên phục vụ trên xe và các bộ phận, cá nhân liên quan khác về trách nhiệm cung cấp các dịch vụ phục vụ hành khách trên hành trình. Lãnh đạo các bộ phận liên quan, cán bộ trực tiếp giao nhiệm vụ cho lái xe Trong quá trình đào tạo, tập huấn hoặc khi bố trí, giao nhiệm vụ vận chuyển cho lái xe. 05 Thông báo trực tiếp hoặc sử dụng thiết bị hình ảnh, âm thanh trên xe để thông tin cho hành khách về các dịch vụ hành khách được hưởng trên hành trình; các vấn đề cần lưu ý; địa chỉ, số điện thoại liên hệ khi hành khách có ý kiến phản ánh, khiếu nại, kiến nghị. Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe Trước hoặc ngay khi xe bắt đầu khởi hành 06 Cung cấp các dịch vụ cho hành khách. Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe Trong suốt hành trình. 07 Lắng nghe, nắm bắt, tiếp nhận các ý kiến phản hồi của hành khách về chất lượng dịch vụ cung cấp cho hành khách để báo cáo lại bộ phận có trách Lái xe, nhân viên phục vụ trên xe Trong suốt hành trình. 8
  • 13. nhiệm. Giải quyết ngay những ý kiến, kiến nghị của hành khách trong phạm vi trách nhiệm, quyền hạn của mình. 4.3. Lịch sử hình thành Công ty TNHH MTV vận tải ông tô quỳnh quang Quỳnh MST : 3602599026 Đc: 36/5 KP6,P.Tân Mai, Tp Biên Hoà tỉnh Đồng Nai Công ty được thành lập từ năm 2015 với chức năng chủ yếu là chở khách du lịch, hàng hóa tại Đồng Nai. Những ngày đầu mới thành lập công ty chỉ có 10 chiếc xe, Công ty đã vận chuyển lượng hành khách, hàng hóa trong nội và ngoại thành tỉnh Đồng Nai và từ Đồng Nai đi các tỉnh lân cận. Đồng thời, công ty không ngừng phát triển tìm kiếm thêm lượng khách hàng mới. Cùng với sự phát triển đó, đến tháng 5 năm 2012 Công ty đã mua thêm một số xe chở khách lớn 47 chổ ngồi/xe, xe chở hàng trọng tải lớn để đáp ứng nhu cầu về số lượng hành khách, hàng hóa ngày càng tăng, và đi các vùng xa hơn nâng cao năng lực chuyên chở tại các vùng xa như chở khách đi Nha Trang và hàng hóa đi các tỉnh Miền Tây. 4.4. Mô hình tổ chức kinh doanh 9 Phòng Hành Chánh Tổ Chức Xưởng Bảo Dưỡng Sửa Chữa Giám Đốc Phó Giám Đốc Phòng Kỹ Thuật Phòng Điều Độ Và Giao Phòng Kế Toán Tài Vụ
  • 14. Hình 1. Sơ đồ tổ chức của công ty (Nguồn: phòng hành chánh tổ chức) Cơ cấu tổ chức: Giám đốc là người đại diện pháp nhân của Công ty trong mọi giao dịch, là người quản lý điều hành mọi hoạt động kinh doanh của Công ty. Giám đốc chịu trách nhiệm quản lý điều hành Công ty. Hỗ trợ Giám đốc là phó Giám đốc phụ trách quản lý phần giao nhận hàng hóa và kinh doanh tiếp thị. Nhiệm vụ chung của các phòng ban là tham mưu cho Giám đốc những điều cần thiết, triển khai các quyết định của Giám đốc, phối hợp với nhau tạo nhịp nhàng trong quản lý. Các phòng ban dưới sự điều hành và quản lý của Giám đốc và Phó giám đốc. Quan hệ giữa các phòng ban là ngang cấp, chịu trách nhiệm trước Giám đốc, thực hiện hợp tác trong công tác, chịu sự kiểm soát và kiểm tra nghiệp vụ ngang lẫn nhau theo chức năng. Phòng hành chánh tổ chức có nhiệm vụ: Tổ chức bộ máy quản lý cán bộ, quản lý sắp xếp lao động tiền lương, quản lý hành chánh và bảo vệ an toàn Công ty. Thường xuyên củng cố tổ chức bộ máy, sắp xếp cán bộ phù hợp với yêu cầu phát triển kinh doanh của từng năm. Xây dựng kế hoạch tiền lương, kế hoạch đào tạo, bảo hộ lao động, chi phí hành chính và y tế, phổ biến và tổ chức thực hiện các kế hoạch đó trong công ty. Sắp xếp, bố trí, tuyển dụng lao động và theo dõi chặt chẽ tình hình hoạt động và sử dụng lao động ở các phòng ban trong công ty. Giao tế nhân sự nội bộ. Quản lý thông tin sản xuất thương mại. 10
  • 15. Lưu trữ hồ sơ (công văn..) và quản lý các hợp đồng ký kết, thực hiện. Báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh. Quản lý công tác bảo vệ nội bộ, bảo vệ an toàn công ty. Huấn luyện các lực lượng bảo vệ, tự vệ, và PCCC. Phòng kế toán tài vụ, có nhiệm vụ: Quản lý tài chính, tổ chức hạch toán kế toán và thực hiện chức năng kiểm toán tại Công ty. Ghi chép phản ánh được các số liệu hiện có về tình hình vận động toàn bộ tài sản của toàn công ty. Giám sát việc sử dụng và bảo quản tài sản của các đơn vị, đặc biệt là phương tiện vận tải, máy móc thiết bị và nhà xưởng… Phản ánh chính xác số vốn hiện có và các nguồn hình thành vốn. Xác định hiệu quả việc sử dụng đồng vốn vào kinh doanh. Xây dựng kế hoạch sử dụng vốn, thu chi tài chính, kế hoạch giá thành, khấu hao tài sản cố định, kế hoạch nộp ngân sách Nhà nước và tổ chức thực hiện các kế hoạch đó. Tổ chức hạch toán kế toán các hoạt động sản xuất kinh doanh. Thực hiện quyết toán, báo cáo phân tích hoạt động kinh tế. Tổ chức kiểm tra tài chính, kiểm kê đột xuất và định kỳ toàn bộ vốn tiền mặt, tài sản. Tham gia xây dựng các văn bản có liên quan đến công tác tài chính và công tác hạch toán. Phòng điều độ và giao nhận hàng hóa gồm 2 tổ có nhiệm vụ: Trên cơ sở chiến lược của công ty, xậy dựng các kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn… Xậy dựng hệ thống định mức kinh tế phù hợp với từng thời điểm cụ thể của các lĩnh vực sản xuất vận tải, sản xuất công nghiệp và các ngành nghề dịch vụ được giao trình Giám đốc phê duyệt và ban hành. Trưởng phòng là người quản lý và điều hành 2 tổ thông qua 2 tổ trưởng. Tổ 1: gồm 3 nhân viên nghiệp vụ thực hiện công tác theo dõi tình hình thực hiện giao nhận theo kế hoạch được ủy thác, đốc thúc tài xế thực hiện, xử lý tai nạn, báo cáo tình hình hư hỏng hàng hóa, đánh giá việc thực hiện kế hoạch từng chuyến giao nhận định kỳ cho Giám đốc. Tổ 2: Nắm và quản lý tình hình lái xe, phương tiện hàng ngày hàng tháng. Đôn đốc công nhân lái xe thực hiện nghiêm chỉnh kế hoạch vận tải. Giám sát tình hình lái xe 11
  • 16. thực hiện công tác bảo trì bảo dưỡng xe định kỳ, giám sát thực hiện định mức xăng xe, nhớt, thực hiện kiểm đếm hàng rời và các dịch vụ cho xếp dỡ hàng hóa. Phòng kỹ thuật: Soạn thảo các quy chế quản lý xe, lên phương án xử lý khi có tình huống kỹ thuật xảy ra, đôn đốc thực hiện các quy trình quy phạm đã ban hành. Quản lý kỹ thuật các xưởng sữa chữa, kiểm tu hướng dẫn công nghệ và nghiệm thu sản phẩm, lập kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa thiết bị. Đảm bảo giấy tờ hợp pháp khi xe hoạt động, trực tiếp giải quyết các vướng mắc về đăng kiểm, lưu hành. Xưởng bảo dưỡng sửa chữa: Thực hiện bảo dưỡng xe theo kế hoạch định kỳ, sửa chữa, bảo dưỡng các thiết bị máy móc, phương tiện vận tải. Hoạt động này chủ yếu phục vụ nhu cầu công ty, cho số lượng xe đang vận hành, nhu cầu sửa chữa là thường xuyên. Định kỳ đóng mới vỏ xe, duy tu bảo dưỡng tạo ra một lượng lớn công việc cho bộ phận này. Chính hoạt động của bộ phận này đã góp phần làm giảm một lượng lớn chi phí cho công ty nếu thực hiện bên ngoài. Công ty đang xem xét cho xưởng nhận công việc bên ngoài về làm thêm để tăng thu nhập cho anh em công nhân. 4.5. Nội dung kinh doanh 4.5.1. Lượng hàng hóa vận chuyển qua các năm ĐVT: Tấn Bảng 1. lượng hàng hóa vận chuyển qua các năm CHỈ TIÊU NĂM 2014 NĂM 2015 NĂM 2016 Tăng Trưởng 2015/201 4 Tăng Trưởng 2016/201 5 1. Sản lượng vận chuyển 3.562 5.978 9.788 167% 163% - Xe Công ty 1.133 3.663 7.346 323% 200% * Tỷ trọng 32% 61% 75% - Thuê ngoài 2.429 2.315 2.442 3% -71% * Tỷ trọng 68% 39% 25% 2. Khối lượng luân chuyển 3.577 6.636 9.359 185% 141% 12
  • 17. - Xe Công ty 1.427 3.978 7.526 278% 189% * Tỷ trọng 40% 60% 80% - Thuê ngoài 2.150 2.658 1.833 123% -32% * Tỷ trọng 60% 40% 20% (Nguồn: phòng kế toán tài vụ) Nhận xét Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 4.5.2. Lượng khách vận chuyển thời gian qua ĐVT: Người Bảng 2. lượng khách vận chuyển thời gian qua Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Tăng Trưởng 2015/2014 Tăng Trưởng 2016/2015 6.274 14.342 56.694 228% 395% (Nguồn: Phòng điều độ và giao nhận) Nhận xét Năm 2014 Lượng hành khách vận chuyển chỉ đạt 6.274 người, do năm này số lượng xe chuyên chở khách ít và xe có sức chở thấp (4 xe, trong đó có 2 xe 24 chỗ ngồi/xe), xe công ty chủ yếu chạy tuyến ngắn, chủ yếu là trong thành phố và khu vực giáp ranh nên sức chuyên chở của công ty không cao. Năm 2015 Lượng hành khách vận chuyển tăng gấp đôi so với năm 2014, đạt 14.342 người, tăng 228% so với năm 2014. Lượng hành khách tăng như vậy là do công ty đã đầu tư mua sắm thêm một số xe khách mới, vận chuyển 100% lượng khách du lịch cho công ty Tân Việt Á và ký hợp đồng chuyên chở khách đi du lịch với một số công ty, trường học đóng trên địa bàn Biên Hòa. Năm 2016 13
  • 18. Trong năm này lượng hành khách mà công ty vận chuyển được tăng gấp ba lần so với năm 2015, đạt 56.694 người, tăng 395% so với năm 2015. Cũng như năm 2015, năm 2016 công ty đã mua thêm 4 xe HUYNDAI mới có sức chở 50 người đáp ứng nhu cầu vận chuyển ngày càng cao của công ty Tân Việt Á. Trong năm này, lượng hành khách tăng như vậy là do công ty đã tăng chuyến phục vụ một số trường trung học trên địa bàn TP Biên Hòa cho học sinh đi tham quan Đà Lạt, Vũng Tàu, Nha Trang. 4.6. Điều kiện cơ sở sản xuất 4.6.1. Mặt bằng Địa điểm công ty đặt tại trung tâm TP Biên Hòa. Đây là nơi đông dân cư, khách vãng lai và cả những người dân tại TP. Biên Hòa Tại Công ty, công việc được đảm bảo an toàn, mang tính chất lâu dài và ổn định. Việc làm hầu hết sinh động, ít buồn chán, khung cảnh, vị trí, địa điểm làm việc được trang trí đẹp, ổn định về mặt tâm lý và sức khỏe cho người lao động. • Mỗi phòng có ít nhất là một máy in laser, máy scan, ngoài ra một số phòng còn được trang bị thêm một máy in màu. • Mỗi chuyên viên và cán sự đều được trang bị một máy vi tính, tủ đựng hồ sơ và dụng cụ làm việc cá nhân. 4.6.2. Số phương tiện vận tải Bảng 3 Số phương tiện vận tải qua các năm 2014 2015 2016 Số xe đầu kỳ 130 131 130 Xe mua mới 10 18 26 Xe thanh lý 9 19 54 Số xe cuối kỳ 131 130 102 Nguồn phòng kế toán thống kê 4.6.3. Nhà kho Về kho bãi công ty hiện có 2 bãi xe một ở TP Biên Hòa và 1 ở Cát Lái( thuê). Hiện nay công ty đang đầu tư xây dựng bãi xe trang thiết bị xe đầy đủ để đáp Địa điểm công ty: Công ty nằm ở huyện TP Biên Hòa, Đồng Nai có những thuận lợi sau:  Nằm trong khu trung tâm  Giao thông: nằm trên quốc lộ thuận tiện cho việc ra vào của xe 14
  • 19.  Cách thành phố Hồ Chí Minh 25 km. 4.6.4. Bộ phận sửa chữa Thực hiện bảo dưỡng xe theo kế hoạch định kỳ, sửa chữa, bảo dưỡng các thiết bị máy móc, phương tiện vận tải. Hoạt động này chủ yếu phục vụ nhu cầu công ty, cho số lượng xe đang vận hành, nhu cầu sửa chữa là thường xuyên. Định kỳ đóng mới vỏ xe, duy tu bảo dưỡng tạo ra một lượng lớn công việc cho bộ phận này. Chính hoạt động của bộ phận này đã góp phần làm giảm một lượng lớn chi phí cho công ty nếu thực hiện bên ngoài. Công ty đang xem xét cho xưởng nhận công việc bên ngoài về làm thêm để tăng thu nhập cho anh em công nhân. 4.6.5. Các tuyến hoạt động Qua hơn 7 năm phát triển công ty trên cơ sở nắm bắt nhu cầu thị trường, vận dụng qui luật kinh tế, công ty đó mạnh dạn đầu tư đổi mới phương tiện và mở thêm tuyến chất lượng cao mới tăng tần suất hoạt động trên tuyến đó. Các tuyến hoạt động của công ty như: Đồng Nai – TPHCM, Đồng Nai – Nha Trang, Đồng Nai – Đà Lạt,Đồng Nai – Các tỉnh miền Tây… 4.7. Con người Bảng 3. phân bổ nhân sự tại các phòng, ban Ban giám đốc Phòng hành chánh – tổ chức Phòng kế toán - tài vụ Phòng điều độ và giao nhận Phòng kỹ thuật Xưởng bảo dưỡng – sửa chữa. 2 người 3 người 3 người 65 người 3 người 6 người (Nguồn: phòng hành chánh tổ chức) Hiện nay, đội ngũ nhân viên của công ty là 82 người, trong đó đội ngũ lái xe là 46 người, chiếm gần 68% số nhân viên trong công ty. Đây là đội ngũ nhân viên rất quan trọng trong công ty, việc quản lý tương đối khó khăn và phức tạp vì đa số lái xe không ở tại công ty mà thường xuyên di chuyển giữa các địa bàn trong thành phố và các tỉnh, dẫn đến nhiều lúc công ty không kiểm soát được lái xe có đi đúng lộ trình hay không, lượng xăng dầu tiêu thụ khó kiểm soát. Cho nên, khi tuyển lái xe, công ty cố gắng sàng lọc và tuyển những lái xe có tư cách đạo đức, tay nghề cao, có kinh nghiệm và được đào tạo trong các trường dạy nghề lái xe có uy tín trên địa bàn thành phố. 15
  • 20. Đội ngũ nhân viên hành chính - văn phòng là 20 người, chiếm 24% số nhân viên tại công ty. Giám đốc, Phó giám đốc, Trưởng phó phòng của các phòng ban đều tốt nghiệp Đại học, những nhân viên còn lại đều có trình độ từ Cao đẳng trở lên. Đây là bộ phận quyết định đến doanh thu và tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. Phòng điều độ và giao nhận chịu trách nhiệm nặng nề nhất vì phải quản lý đội ngũ lái xe của công ty. Riêng xưởng sửa chữa, có 6 nhân viên, chiếm 8% tổng số nhân viên của công ty. Trình độ tay nghề của phân xưởng này yêu cầu tốt nghiệp từ trung cấp sửa chữa ô tô trở lên, trong đó vị trí trưởng xưởng sửa chữa tốt nghiệp Đại học chuyên ngành ô tô. Xác định được vai trò của đội ngũ nhân viên là quan trọng, công ty thường xuyên tổ chức các lớp học về luật an toàn giao thông và các mục tiêu chất lượng cung cách phục vụ, quy chế của công ty cho đội ngũ lái xe. Ngoài ra, công ty đã có những chính sách khuyến khích nhân viên đi học thêm nâng cao trình độ và hỗ trợ 80% học phí, công ty còn có những chính sách đãi ngộ tốt để giử chân những nhân viên giỏi như tăng lương trước thời hạn, đề bạt giử trọng trách quan trọng tại các phòng trong công ty. 4.8. Mô hình tổ chức quản lý của công ty 4.8.1. Quản lý con người Quản lý con người thông qua công tác lao động tiền lương, cụ thể: Công tác lao động tiền lương của doanh nghiệp bao gồm các nội dung cơ bản sau: - Nghiên cứu nhu cầu và đặc điểm của các loại lao động trong doanh nghiệp. - Nghiên cứu áp dụng các loại chính sách của nhà nước đối với người lao động vào thực tế của doanh nghiệp. - Nghiên cứu điều kiện lao động và đề xuất các hình thức tổ chức lao động hợp lý cho từng loại lao động trong doanh nghiệp. - Xây dựng và áp dụng định mức lao động cho các loại lao động trong doanh nghiệp. - Đề xuất phương pháp đo năng suất lao động cho từng loại lao động, xây dựng và áp dụng các biện pháp tăng năng suất lao động. - Nghiên cứu áp dụng các chính sách tiền lương của nhà nước vào thực tế của doanh nghiệp. 16
  • 21. - Đề suất hình thức trả lương, xây dng phơng án tiền lương và các biện pháp khuyến khích vật chất trong doanh nghiệp. - Xây dựng và áp dụng các định mức, đơn giá tiền lương trong doanh nghiệp. - Lập kế hoạch lao động tiền lương. - Tổ chức thực hiện kế hoạch lao động tiền lương. - Kiểm tra phân tích đánh giá việc thực hiện công tác lao động tiền lương. Kế hoạch lao động tiền lương là một trong những công cụ quan trọng để quản lý lao động tiền lương trong doanh nghiệp. Nội dung cơ bản của kế hoạch lao động tiền lương có thể tóm tắt như sau: Sơ đồ. Nội dung chủ yếu của kế hoạch lao động tiền lương 4.8.2. Quản lý cơ sở vật chất, phương tiện, kĩ thuật 17 KẾ HOẠCH LAOĐỘNG TIỀN LƯƠNG Kế hoạch tăng NSLĐ Kế hoạch lao động Kế hoạch quỹ tiền lương. Các biện pháp tăng năng suất lao động. NSLĐ của từng loại lao động. NSLĐ bình quân. Chỉ số tăng NSLĐ bình quân. Nhu cầu lao động các loại và cơ cấu lao động. Phơng án sử dụng lao động. Cân đối lao động. Kế hoạch tuyển dụng và đào tạo nhân lực. Phương án trả lương Nhu cầu về quỹ tiền lương. Cân đối nguồn quỹ tiền lương. Tính tiền lương quâbìnhquân quân. Chỉ số tăng tiền lương bình quân.
  • 22. - Trang bị đầy đủ và đồng bộ các phương tiện cơ sở vật chất - kỹ thuật để phục vụ cho việc kinh doanh - Bố trí hợp lý các yếu tố của cơ sở vật chất - kỹ thuật trong khu vực công ty, trong các loại phòng chức năng; Tạo ra toàn bộ môi trường vật chất lành mạnh, thuận lợi cho các hoạt động kinh doanh; các điều kiện về vệ sinh sức khỏe, điều kiện an toàn, điều kiện thẩm mỹ, làm cho công ty có bộ mặt sạch đẹp, yên tĩnh, trong sáng, cần thiết cho công ty - Khai thác và sử dụng có hiệu quả các cơ sở vật chất - kỹ thuật trong việc nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh, không để cho các phương tiện vật chất kỹ thuật nằm chết trong các kho chứa, mà phải làm cho từng khách hàng được hưởng thụ chất lượng nhận thức do các phương tiện đó mang lại - Tổ chức tốt việc bảo vệ, bảo dưỡng và bảo trì cơ sở vật chất - kỹ thuật của công ty vì nó là tài sản quý phục vụ hoạt động kinh doanh của công ty. 4.8.3. Quản lý kế hoạch, hoạt động kinh doanh Doanh nghiệp vận tải sử dụng hình thức quản lý trực tiếp (Điều độ tập trung): theo phương thức quản lý tập trung, Doanh nghiệp chỉ huy sản xuất vận tải trực tiếp giao nhiệm vụ vận chuyển đến từng xe. Công tác điều hành cũng như phối hợp giữa các phương tiện vận chuyển để thực hiện nhiệm vụ đều được thống nhất bởi trung tâm điều độ. Doanh nghiệp thực hiện phương pháp hạch toán tập trung, điều độ tập trung. - Quản lý quá trình chuản bị để thực hiện nhiệm vụ vận tải: Công tác chuẩn bị thực hiện nhiệm vụ vận tải bao gồm: + Chuẩn bị phương tiện vận tải: Kiểm tra phương tiện an toàn chạy xe... + Chuẩn bị đối tượng vận chuyển: Thông báo cho hành khách các thông tin cần thiết về chuyến đi, bán vé... + Chuẩn bị các điều kiện vận chuyển khác. - Quản lý quá trình di chuyển hành khách: Mục tiêu của quản lý quá trình vận chuyển là để đảm bảo an toàn vận hành cho phương tiện, hành khách. Nội dung quản lý bao gồm: + Quản lý lái xe và phương tiện hoạt động trên đường. + Quản lý đối tượng vận chuyển trong quá trình vận chuyển. + Quản lý chất lượng sản phẩm vận tải. 18
  • 23. + Quản lý kết quả vận chuyển. * Trong quá trình sản xuất vận tải chất lợng hoạt động của doanh nghiệp và của phương tiện hết sức được coi trọng, có thể đánh giá chất lượng quá trình sản xuất vận tải thông qua các chỉ tiêu sau: + Tính an toàn và độ tin cậy trong vận hành. + Tốc độ vận chuyển hành khách. + Tính kịp thời và mức độ triệt để của vận chuyển. + Mức độ tiện nghi, thoải mái cho khách hàng... Để không ngừng mở rộng quy mô sản xuất và nâng cao hiệu quả kinh doanh, doanh nghiệp luôn phấn đấu không ngừng đổi mới và nâng cao chất lượng hoạt động của doanh nghiệp. Qua đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiêu thụ sản phẩm, tăng nhanh tốc độ quay vòng vốn và nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. 4.8.4. Quản lý tài chính Nội dung các hoạt động tài chính chủ yếu của doanh nghiệp gắn liền với việc thực hiện các chức năng của nó và đảm bảo các quan hệ tài chính của doanh nghiệp. Bao gồm: - Quan hệ chính giữa doanh nghiệp và Nhà nước: Quan hệ này phát sinh trong quá trình trao đổi hàng hoá, dịch vụ, phân phối tổng sản phẩm quốc dân giữa Nhà n- ước với doanh nghiệp, các doanh nghiệp phải nộp thuế cho nhà nước theo luật quy định. - Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp và thị trường tài chính: Doanh nghiệp thực hiện trao đổi mua bán các sản phẩm tài chính nhằm thoả mãn nhu cầu vồn của mình với thị trường tiền tệ thông qua thị trường liên ngân hàng và các DN có thể tạo được nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho hoạt động SXKD với thị trường vốn: DN có thể tạo nguồn vốn dài hạn bằng cách phát hành các chứng khoán : Cổ phiếu trái phiếu .Hơn nữa DN có thể tiến hành kinh doanh các mặt hàng này trên thị trường chứng khoán. - Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp và thị trường khác : Các DN quan hệ với nhau với các tổ chức kinh tế khác chủ yếu thông qua thị trường. Với tư cách là một chủ thể hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp quan hệ với thị trường cung cấp đầu vào và thị trường tiêu thụ đầu ra. 19
  • 24. - Quan hệ tài chính giữa các DN với các hộ dân cư và gia đình.Mối quan hệ này ssược thể hiên thông qua việc mua cổ phiếu tráI phiếu của các bộ phạn dân cư và việc thanh toán tiền lãI của DN đối với bộ phận này. - Quan hệ tài chính phát sinh trong nội bộ doanh nghiệp. Biểu hiện của các quan hệ này là sự luân chuyển vốn trong DN.đó là quan hệ tàichính giữa các bộ phận SXKD với nhau, giữa các thành viên với nhau và với DN. Giữa quyền sở hữu với quyền sử dụng vốn . 4.8.5. Quản lý nhà nước với công ty Xác định công tác quản lý có vai trò rất quan trọng trong phát triển hoạt động vận tải đường bộ, vì vậy để khắc phục những tồn tại, hạn chế trên, ngành GTVT Đồng Nai tiếp tục chủ động phối hợp với các ngành, các cấp tham mưu cho UBND tỉnh triển khai đồng bộ nhiều giải pháp nhằm định hướng, thúc đẩy hoạt động vận tải phát triển ổn định. Tập trung nghiên cứu đề xuất các giải pháp mang tính hiện đại, đổi mới nhằm nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước trong cơ chế thị trường; nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải, góp phần đảm bảo an toàn giao thông; thúc đẩy quá trình cơ cấu lại lực lượng vận tải, hướng tới cạnh tranh lành mạnh. Trong đó, các giải pháp tập trung là đề nghị Chính phủ, Bộ GTVT và các cấp thẩm quyền rà soát, sửa đổi, ban hành, hoàn thiện hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động vận tải. Tổ chức phân luồng, điều tiết giao thông tại các khu đô thị để đưa hoạt động GTVT vào trật tự, hạn chế tình trạng nhiều loại phương tiện đi hỗn hợp trên 1 tuyến đường, từ đó tăng được tốc độ lưu thông, giảm nguy cơ ùn tắc giao thông, hạn chế tai nạn giao thông xảy ra. Đồng thời phân loại được phương tiện theo các tuyến đường để có giải pháp xây dựng kết cấu hạ tầng cho phù hợp với dòng phương tiện. Củng cố, kiện toàn nâng cao chất lượng các cơ quan quản lý, thay đổi phương thức hoạt động, trong đó tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các đơn vị kinh doanh vận tải, nhất là hoạt động của bộ phận theo dõi ATGT. Tăng cường tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm tại các đơn vị kinh doanh vận tải, bến xe, các đầu mối giao thông và các phương tiện lưu thông... 20
  • 25. Tăng cường công tác hậu kiểm, đây là bước đánh giá lại quá trình hoạt động vận tải, để phát hiện những thiếu sót và thực hiện điều chỉnh cho phù hợp. Xây dựng cơ chế thu hút nhân tài, các chuyên gia đầu ngành về làm việc trong các cơ quan quản lý nhà nước. Đồng thời, đẩy mạnh áp dụng công nghệ tin học vào quản lý hoạt động vận tải, thông qua việc khai thác và sử dụng hiệu quả các dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình; đồng bộ hóa việc sử dụng thiết bị giám sát hành trình với việc xây dựng Bản đồ số hóa về kết cấu hạ tầng giao thông phục vụ công tác giám sát và xử lý vi phạm trật tự an toàn giao thông; xác định vị trí hợp lý đặt trạm cân tải trọng cố định và tăng cường đặt trạm cân lưu động tại các bến cảng, nơi bốc xếp hàng hóa. Riêng trong việc quản lý vận tải hàng hóa, ngành GTVT sẽ từng bước xây dựng sàn giao dịch về vận tải hàng hóa, để giúp cho các đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa có diễn đàn chung để trao đổi, tìm hiểu và tìm kiếm khách hàng. Sàn giao dịch vận tải sẽ làm công khai, minh bạch thị trường vận tải, tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng, giúp cho khách hàng có nhiều thông tin để lựa chọn được dịch vụ vận tải phù hợp với nhu cầu, giảm phương tiện chạy “rỗng”, chạy 1 chiều, đồng thời giúp cho các đơn vị vận tải nâng cao hiệu quả kinh doanh, bảo vệ môi trường và giảm ùn tắc giao thông. Đối với quản lý vận tải hành khách, trong năm 2017, Ngành sẽ triển khai thực hiện nhiều giải pháp để khắc phục tình trạng xe chạy “rùa bò”, vòng vo, bắt khách dọc đường gây nhiều bức xúc cho hành khách và người đi đường. Cụ thể như yêu cầu doanh nghiệp kinh doanh vận tải xây dựng thời gian biểu chạy xe tuyến vận tải hành khách cố định và công bố rộng rãi để hành khách nắm được và chủ động thời gian. Đồng thời duy trì đường dây nóng của Sở GTVT để tiếp nhận và xử lý những phản ánh của người dân về những sai phạm trong hoạt động vận tải hành khách. 4.9. Hoạt động tài chính của công ty Hoạt động tài chính có quan hệ trực tiếp đến hoạt động kinh doanh. Mọi hoạt động sản xuất kinh doanh từ việc cung cấp dịch vụ vận tải củng như thực hiện dịch vụ này đến đối tác đều ảnh hưởng trực tiếp đến tài chính của công ty. Công tác tài chính của công ty được thực hiện tốt hay xấu sẽ có tác động thúc đẩy hay kiềm hãm đối với dịch 21
  • 26. vụ. Vì vậy đánh giá tình hình tài chính sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn những ưu nhược của công ty. Cty TNHH MTV vận tải ông tô quỳnh quang Quỳnh hoạch toán phụ thuộc vào công ty, được sử dụng con dấu riêng theo qui định của pháp luật. Tài sản công ty bao gồm tài sản cố định và lưu động phù hợp với kế hoạch được duyệt và khả năng tài chính của công ty. Công ty cung cấp dịch vụ vận tải thương mại theo từng hợp đồng kinh tế cụ thể. Các số liệu tài chính công ty Bảng 4 Năm 2015 2016 Doanh thu 4580000000 5704000000 Doanh thu thương mại 500000000 800000000 Lợi nhuận 743400000 1290720000 Tổng vốn 30000000000 34000000000 Vốn cố định 5000000000 6000000000 Vốn lưu động 25000000000 0 280000000000 Vốn chủ sở hữu 27000000000 30000000000 Khoản phải thu 2633000000 1340000000 Nợ ngắn hạn 2682119000 3800166000 Khoản phải trả 441000000 462400000 Đòn cân 10,4% 12,5% Các tỷ số tài chính: Bảng 5 (một vài tỷ số tài chính) năm 2015 2016 Lợi nhuận/doanh thu 16,23% 22,6% Lợi nhuận/vốn 2,4% 5,55% Lợinhuận/vốn chủ sở hữu 2,7% 6,1% Khả năng thanh toán nhanh 1,47 1,36 Khả năng sử dụng vốn 0,74 0,78 Kỳ thu tiền bình quân 31,6 14,2 Hiệu suất sử dụng toàn bộ vốn 1,153 1,17 22
  • 27. Hiệu suất sử dụng vốn cố định 1,94 1,95 Hiệu suất sử dụng vốn lưu động 1,18 1,2 Nợ trên vốn 10,4% 12,5% Qua các số liệu bảng trên cho ta thấy tình hình tài chính công ty như sau:  Xu hướng tăng trưởng tốt: Do chính sách nhà nước, ngành vận tải phát triển nhanh chóng để phục vụ các ngành khác. Năm 2014 do hệ thống đường bộ nước ta còn lạc hậu thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước giảm, nên ảnh hưởng đến dịch vụ vận tải cũng như thương mại của công ty, nên năm 2014 doanh thu công ty giảm nhẹ. Tuy nhiên đó là tình trạng chung của các doanh nghiệp trong ngành vào thời điểm này. Sau năm 2014 cùng với việc đầu tư các loại xe mới có tải trong kéo lớn trình độ quản lí và tay nghề tài xế nâng lên hệ thống đương bộ dần được cải thiện. Doanh thu công ty tăng rất mạnh lợi nhuận trong năm 2015 cũng tăng theo doanh thu. Suất thu lợi trên doanh thu năm 2015 là 16,23% năm 2016 tăng lên là 22,6% cứ 100 đồng doanh thu có 22,6 đồng lợi nhuận. Tỷ lệ này có xu hướng tăng chứng tỏ công ty làm việc có hiệu quả.  Khả năng huy động vốn cao với lãi suất ưu đãi: Hiện nay công ty có thể huy động vốn từ Ngân Hàng Công Thương Việt Nam với mức lãi suất ưu đãi. Công ty có thể vay ưu đãi trên 5 tỷ đồng với mức lãi suất ưu đãi 7%/năm. Với lượng vốn này công ty có thể mua thêm các loại xe đầu kéo đời mới và mở rộng kho bãi.  Một số tỷ số tài chính:  Chỉ số về khả năng thanh toán: Hệ số thanh toán nhanh công ty năm 2015 là 1,47 hay nói đúng hơn tình hình thanh toán các khoản nợ đến hạn của công ty năm 2016 xấu hơn 2015. Tuy nhiên hệ số vẫn lớn hơn 1 cho thấy khả năng thanh toán công ty còn đảm bảo.  Chỉ số về hiệu suất sử dụng vốn: Phân tích hiệu suất sử dụng vốn là vấn đề then chốt gắn liền với sự tồn tại và phát triển công ty, có tiến hành đánh giá hiệu quả sử dụng vốn mới có kết quả cuối cùng về vấn đề quản lí và đồng vốn bỏ ra trong một thời kỳ nhất định. Xem xét số vốn đó có mang 23
  • 28. lại hiệu quả hay không, thừa thiếu vốn so với hiện có. Phấn tích hiệu quả sử dụng vốn thông qua những chỉ tiêu sau:  Kỳ thu tiền bình quân: Chỉ tiêu này dùng để đo lường khả năng thu hồi vốn của công ty, đồng thời đánh giá hiệu quả của các khoản phải thu. Qua bảng số liệu trên ta thấy năm 2015 DSO = 31,6 ngày năm 2016 DSO = 14,2 ngày. Trong năm 2016 việc thu hồi nợ của công ty tốt hơn so với năm 2015. khoản phải thu là các công nợ năm 2014 trở về trước, hiện con nợ không có địa chỉ hoặc có địa chỉ không còn khả năng thanh toán.  Hiệu suất sử dụng vốn cố định: Chỉ tiêu này còn gọi là vòng quay vốn cố định phản ánh tình trạng sữ dung vốn cố định như thế nào? Cụ thể 1 đồng vốn đầu tư thu về bao nhiên đồng doanh thu? Qua chỉ tiêu phân tích hiệu suất sử dụng vốn cố định ta thấy cứ 1 đồng vốn năm 2015 bỏ ra thu về 1,94 đồng doanh thu. Năm 2016 tăng lên 1,95 đồng do năm 2016 giảm vốn cố định 3% so với năm 2015. Nhìn chung hiệu suất sử dụng vốn năm 2003 tương đối cao.  Hiệu suất sử dụng vốn lưu động: Năm 2015 cứ 1 đồng vốn tạo ra 1,18 đồng doanh thu, năm 2016 1 đồng vốn lưu động tạo ra 1,2 đồng doanh thu, chứng tõ vốn lưu động trong năm 2016 sử dụng nhiều hơn năm 2015. Nguyên nhân do năm 2016 công ty nhập về nhiều xe và số giờ xe ngừng bãi ít.  Hiệu suất sử dụng vốn toàn bộ: Ta thấy hiệu suất sử dụng vốn toàn bộ công ty năm 2016 là 1,17 do vốn kinh doanh công ty không nhiều nhưng trong năm công ty có khách hàng lớn, hợp đồng chạy nhiều nên doanh thu tăng cao.  Chỉ số về tỷ suất lợi nhuận: Các tỷ số tài chính trên cho thấy phương thức hoạt động công ty đã điều hành nhưng về lợi nhuận sẽ cho đáp số sau cùng. Tỷ suất lợi nhuận vốn: Chỉ tiêu này đánh giá khả năng sinh lời của vốn đầu tư, bao gồm vốn tư có và vốn vay. 24
  • 29. Qua chỉ số lợi nhuận trên vốn, ta thấy tỷ số lợi nhuận trên vốn năm 2015 là 0,024 tăng lên 0,055. Nguyên nhân do công ty áp dụng vốn hợp lí và tiết kiệm, giảm chi phí doanh nghiệp.  Tỷ suất lợi nhuận trên vốn: Đây là chỉ tiêu quan trọng nhất trong tất cả các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu. Hay nói cách khác nó là thước đo mức lợi nhuận trên mức đầu tư vốn chủ sở hữu. Qua kết quả trên ta nhận thấy lợi nhuận tạo ra từ một đồng vốn của doanh nghiệp trong năm 2016 là rất cao cứ 1 đồng vốn tự có thì sinh lời 1.55 đồng, tăng so với năm 2015 là 5,85%. Nguyên nhân do vốn chủ sỡ hửu trong năm 2016 không những không tăng mà còn giảm so với năm 2015, điều này cho thấy nguồn vốn công ty phụ thuộc vào vốn vay.  Chỉ số nợ: Tỷ số nợ trên vốn của công ty năm 2015 và năm 2016 là không cao trên 15%. Đây cũng là yếu tố thuận lợi của doanh nghiệp. Qua phân tích tài chính của công ty đã xác định được các điểm mạnh yếu sau:  Điểm mạnh:  Mức tăng trưởng cao.  Hiệu suất sử dụng vốn cao.  Khả năng huy động vốn lãi suất ưu đãi.  Tỷ số nợ trên vốn cao.  Điểm yếu:  Doanh thu thong mại và dịch vụ ít hơn nhiều so với vận tải. 4.10. Một số chiến lược tổ chức quản lý của công ty 4.10.2 Phân chia tổ chức thành các bộ phận. Trong công ty Cơ cấu tổ chức công ty được phân chia làm 5 bộ phận chức năng, đây là 5 bộ phận được chuyên môn hóa. 5 bộ phận chính này được chuyên môn hóa theo chức năng hoạt động. Ưu điểm: Theo tính chất của tổ chức theo cơ cấu chức năng thì cơ cấu tổ chức của công ty có ưu điểm như sau: Phát huy ưu thế của chuyên môn ngành nghề, mỗi bộ phận trong công ty phát huy được sức mạnh của mình đặc biệt bộ phận giao nhận thể hiện được năng lực của mình. Đơn giản hóa việc đào tạo, các bộ phận có kế hoạch đào 25
  • 30. tạo mới và nâng cao trình độ cho nhân viên bộ phận mình. Tạo điều kiện cho giám đốc kiểm tra chặt chẽ hoạt động của các bộ phận. Nhược điểm: Nhược điểm nổi bật đó là sự phối hợp hành động của các phòng ban chức năng trong công ty chưa được chặt chẽ. Sự chuyên môn hóa còn làm hạn chế việc phát triển đội ngũ cán bộ quản lý chung cho công ty, các trưởng phòng, phó giám đốc giỏi trong lĩnh vực của mình tuy nhiên năng lực về quản lý chung công ty còn những hạn chế. Do họ chỉ chịu trách nhiệm chức năng của mình đồng thời trong quá trình phối hợp còn nhiều hạn chế tình trạng đổ lỗi, trách nhiệm về vấn đề thực hiện mục tiêu chung của tổ chức cho cấp lãnh đạo cao nhất. 4.10.2. Quyền hạn và trách nhiệm. Trong cơ cấu tổ chức của công ty sử dụng cả ba loại quyền hạn trực tuyến, chức năng và tham mưu. Trong công ty mối quan hệ quyền hạn trực tuyến giữa cấp trên và các cấp dưới trải dài từ Giám đốc tới phó giám đốc tiếp đến các phòng ban. Sử dụng mô hình quyền hạn theo nguyên lý thứ bậc. Trực tiếp nhận nhiệm vụ và báo cáo cho cấp trên trực tuyến của mình. Mối quan hệ quyền hạn chức năng cũng được sử dụng trong cơ cấu tổ chức công ty đó là phó giám đốc nhận ủy quyền chức năng từ Giám đốc công ty thực hiện các nhiệm vụ: như thực hiện các nhiệm vụ khi hỗ trợ, giám sát các dự án, các công ty thành viên của công ty. Còn quyền hạn tham mưu cũng được sử dụng nhiều trong công ty ở đa phần các bộ phận trong cơ cấu nhưng nổi bật nhất là tham mưu của phó giám đốc với giám đốc công ty. Vai trò tham mưu cho giám đốc rất quan trọng giúp cho giám đốc có thể ra các quyết định dễ dàng, tuy nhiên việc sử dụng quyền hạn tham mưu trong công ty cần đảm bảo tham mưu toàn diện hơn nữa, phó giám đốc cần đưa ra các giải pháp cho giám đốc lựa chọn vì giám đốc công ty nhiều việc. Cần khuyến khích hơn nữa việc sử dụng quyền hạn tham mưu trong công ty, để việc sử dụng quyền hạn tham mưu trở thành thông lệ trong đời sống công ty. Trong công ty quyền hạn và trách nhiệm của phó giám đốc khá mờ nhạt họ chỉ có quyền hạn trong lĩnh vực hoạt động của mình, trong khi quyền lực tập trung ở giám đốc các quyết định hoạt động kinh doanh của các công ty thành viên, hay các dự án, văn phòng đại diện đều do giám đốc ra quyết định. 4.10.3. Tập trung và phân quyền trong quản lý. Trong công ty thì tính chất tập trung của cơ cấu thể hiện khá rõ. Quyền lực tập trung ở ban giám đốc và tập trung cao nhất ở giám đốc công ty. 26
  • 31. Ưu điểm của cơ cấu thể hiện ở sự nhất quan trong đường lối chính sách trong hoạt động công ty, cấp trên có thể kiểm soát dễ dàng các hoạt động của cấp dưới ban giám đốc có thể điều động nguồn lực dễ dàng để thực hiện các nhiệm vụ. Với tính chất của công ty là công ty con của một công ty lớn thực hiện các nhiệm vụ công ty mẹ giao thì việc tập trung quyền lực có nhiều ưu điểm và hợp lý. Nhược điểm: Do tính chất tập trung quyền lực dẫn tới làm giảm sự quan trọng và tính tích cực, khả năng sáng tạo của các quản lý thấp hơn. Đôi khi ban giám đốc phải bận bịu với nhũng quyết định tác nghiệp, làm cho công việc căng thẳng, tác động làm giảm thời gian cho các hoạt động chiến lược của công ty. 4.10.4. Sự phối hợp giữa các bộ phận, phân hệ cơ cấu. Nếu tự thân thì các phòng ban, bộ phận trong công ty thì việc phối hợp còn nhiều hạn chế. Do có sự kiểm soát chặt chẽ của ban giám đốc nên việc phối hợp của các phòng ban, bộ phận trong tổ chức nên việc phối hợp công ty có nhiều bước tiến tuy nhiên còn rất nhiều hạn chế về cơ chế phối hợp trong công ty. Trong công ty việc điều động phối hợp nguồn lực để thực hiện các mục tiêu khá dễ dàng, nhưng sự phối hợp hiệu quả còn chưa cao, mặt khác lại mang những ảnh hưởng đên các hoạt động công ty. Đó là sự chồng chéo nhiệm vụ, đôi khi không thống nhất được nhiệm vụ, việc trao đổi thông tin còn ít và kém hiệu quả. Việc xây dựng các kênh thông tin dọc ngang là rất cần thiết nó sẽ làm cho thông tin thông suốt giữa các bộ phận và ban giám đốc dễ dàng kiểm tra và thúc đẩy cơ chế phối hợp. Việc sử dụng các công cụ phối hợp còn hạn chế. Văn hóa công ty chưa thực sự là sợi dây gắn kết các thành viên trong công ty. 5. Đánh giá tổ chức quản lý của công ty Sơ đồ cơ cấu công ty hiện tại đang sử dụng có nhiều ưu điểm phù hợp với đặc điểm công ty bên cạnh đó còn có một số hạn chế nhất định, cần phải được hoàn thiện để có thể khắc phục những nhược điểm này, cụ thể sẽ là sự điều chỉnh cơ cấu tổ chức để công ty có thể hoạt động hiệu quả hơn trong giai đoan sắp tới. Vì trong thời gian trước đây công ty đang trong giai đoạn đầu tư lớn ở một số dự án quan trọng và ở các đơn vị thành viên, tuy nhiên trong thời gian tới công ty đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh của mình như vậy cần có một cơ cấu mới hoàn thiện hơn để có thể giúp công ty vận hành tốt hơn, đạt hiệu quả hơn. 6. Đề xuất các biện pháp tổ chức quản lý khác 27
  • 32. 6.1. Nhóm các giải pháp về tổ chức.  Củng cố lại sự phân chia quyền hạn, trách nhiệm các vị trí phó giám đốc. Trong thực tế thì việc hoạt động vẫn chưa được như trong sơ đồ cơ cấu tổ chức.  Tiến hành chuyên môn hóa xây dựng lại bản mô tả công việc ở các phòng ban, để có thể mô tả chính xác nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của mỗi cá nhân.  Đặc biệt xác định lại chính xác nhiệm vụ chức năng của phòng tổng hợp ngoài những nhiệm vụ thông thường cần them nhiệm vụ quan trọng giữ vai trò tồng quát phối hợp các phòng ban, các bộ phận trong tổ chức, giám sát việc phối hợp để các công việc hiệu quả hơn.  Mô tả mối quan hệ phối hợp giữa các phòng ban, giứa các vị trí để việc công tác phối hợp thực hiện mục tiêu trở lên hiệu quả hơn.  Việc ủy quyền cho cấp dưới là hết sức cần thiết nó sẽ giúp cho giám đốc giảm bớt gánh nặng về tâm lý, giảm bớt áp lực công việc giúp cho các hoạt động của công ty tránh tình trạng dây dưa, trì trệ. Có rất nhiều công việc mà cấp dưới có thể làm tốt thì nhà quản lý cần phải biết ủy quyền và phân quyền cho cấp dưới .Vì vậy giải pháp ở đây là tăng cường việc ủy quyền trong quản lý ở các bộ phận cơ cấu tổ chức, đặc biệt là giám đốc ủy quyền cho cấp dưới. Khi ủy quyền cân nắm rõ khoa học về ủy quyền, các nguyên tắc về ủy quyền, cách thức ủy quyền sao cho hợp lý, hiệu quả. 6.2. Nhóm các giải pháp về nhân sự. 6.2.1. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự công ty.  Xây dựng chính sách tuyển dụng và sử dụng nhân sự: việc xây dựng quy trình chuẩn để tuyển dụng các vị trí quản lý trong công ty là rất quan trọng nó sẽ góp phần làm cho bộ máy quản lý hoạt động thông suốt có chất lượng, tuyển chọn được những cán bộ giỏi chuyên môn, giỏi kỹ năng quản lý tất sẽ làm cho công ty phát triển.  Để tiết kiệm chi phí nhân sự, đôi khi công ty thường muốn tuyển dụng những nhân viên bình thường, không có kinh nghiệm làm việc, và đương nhiên là với mức lương rẻ mạt. Nhưng thực sự điều đó lại mang lại những hậu quả. Vì vậy cần xây dựng quy trình tuyển dụng đúng người đúng việc để nâng cao hiệu quả hoạt động công ty.  Đặt ra những tiêu chuẩn cho mỗi vị trí tuyển dụng sẽ làm cho kết quả của việc tuyển dụng là đúng hướng có kết quả thiết thực. 28
  • 33.  Chế độ thi tuyển cần công khai công bằng đánh giá đúng trình độ chuyên môn từng ứng viên.  Là một công ty mang với nhiều bộ phận mang đậm chất kỹ thuật công ty nên tổ chức thi hành nghề, thi lên bậc, tăng lương cho toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty để tạo động lực, khuyến khích họ nâng cao tình thần tự giác học hỏi, tư duy sang tạo, để nâng cao hiệu quả làm việc hoàn thành nhiệm vụ của mình góp phần hoàn thành mục tiêu chung của toàn công ty.  Việc luân chuyển sắp xếp đúng người đúng việc sẽ giúp cho họ phát huy được năng lực của mình hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Việc tạo các cơ hội cho các cá nhân có cơ hội thăng tiến, những người quản lý giỏi sẽ được ghi nhận và có những đãi ngộ xứng đáng, như lương thưởng, thăng chức. 6.2.2. Một số giải pháp hoàn thiệu công tác đào tạo nhân sự công ty. Nhân sự là vấn đề sống còn của công ty do đó mỗi công ty đều có những chiến lược đào tạo nhân sự của công ty mình, đây là nhiệm vụ hết sức quan trọng.  Cần chú trọng tăng cường công tác đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn cho lực lượng lao động, cũng như các bộ quản lý công ty; xây dựng các kế hoạch đào tạo nhân sự cụ thể cho từng bộ phận chuyên môn trong công ty, tạo động lực cho toàn thể nhân viên trong công ty tích cực học tập không ngừng nâng cao trình độ, tích cực giao lưu học hỏi.  Đặc biệt là việc đào tạo cho cán bộ quản lý của công ty là hết sức quan trọng và cấp thiết. Trong bối cảnh nền kinh tế nước ta phát triền nóng, ngày càng nhiều các công ty khác cạnh tranh, giá cả tăng cao thì bản lĩnh trình độ của các nhà quản lý sẽ đem lại những sức sống mới cho sự phát triển công ty. Cần chú trọng nâng cao trình độ cho những lãnh đạo cao nhất công ty: Đó là Giám Đốc, phó giám đốc, các trưởng , các phó phòng trong công ty cũng như Giám đốc và đội ngũ quan trọng ở các công ty con.  Để có một bộ máy quản lý hiệu quả hơn nữa thì cần hoàn thiện cho các nhà quản lý kể trên những kỹ năng quản lý theo các giải pháp sau: ◊ Hoàn thiện kỹ năng về lãnh đạo trực tiếp: đây là kỹ năng cơ bản nhất đối với nhà quản lý cần thường xuyên bồi dưỡng cho nhà quản lý. Là kỹ năng làm việc với con người trong nội bộ hệ thống và các cá nhân, tổ chức bên ngoài và môi trường có liên quan đến sự hoạt động của tổ chức. 29
  • 34. ◊ Kỹ năng ủy quyền: là kỹ năng người lãnh đạo cho phép cán bộ cấp dưới có quyền chịu trách nhiệm và ra các quyết định về những vấn đề thuộc quyền hạn được phép, nhưng người lãnh đạo vẫn chịu trách nhiệm cuối cùng. ◊ Kỹ năng xây dựng hệ thống, kỹ năng tư duy. Kỹ năng tư duy là kỹ năng hết sức cần thiết cho nhà quản lý. Họ là những người phối hợp các bộ phận, con người khác nhau trong hệ thống do vậy cần phải có kỹ năng tư duy, phân tích chính xác tình hình, ra quyết định chính xác đúng lúc. Cần có tư duy hệ thống luôn tìm ra con đường đi cho bộ phận của mình. ◊ Đặc biệt là kỹ năng tổ chức. kỹ năng này sẽ giúp cho bộ máy quản lý hiệu quả hơn. Đây là kỹ năng làm việc với con người và phương tiện , nắm bắt thông tin nhanh, chính xác để đưa ra các quyết định điều phối, sử dụng, liên kết, cô lập, phân rã con người trong và ngoài hệ thống. Họ phải có các tri thức tâm lý xã hội học nhất định, sang tạo và không bao giờ chịu bó tay trước mọi trở ngại, biết tập hợp và sử dụng nhân tài; đồng thởi họ cũng phải có được một nền tảng đạo đức nhất định. ◊ Ngoài ra cần đào tạo cho họ các kỹ năng về chuyên môn nghiệp vụ, các kỹ năng mềm, như giao tiếp, thuyết trình, hoạt động nhóm… Có thể học những kỹ năng quản lý trên ở các trường đại học có các trung tâm nghiên cứu ứng dụng quản lý. Hoặc các viện quản lý, các trung tâm đào tạo các kỹ năng quản lý giảng dạy. Cần tổ chức thường xuyên hơn để bồi dưỡng các kỹ năng quản lý cho cán bộ công ty. Để công ty có thể có một môi trường làm việc năng động, chuyên nghiệp, các nhà quản lý có thể phát huy được hết tiềm năng của mình. 6.2.3. Xây dựng hệ thống đánh giá nhân viên. Mục tiêu của hệ thống đánh giá công nhân viên chính là nâng cao và cải thiện hiệu quả công tác của nhân viên cũng như nâng cao kết quả hoạt động của toàn công ty. Chính công tác đánh giá sẽ làm cho công nhân viên sẽ nhận biết nhìn lại chính mình xem xét điểm mạnh để phát huy điểm yếu để khắc phục, một khi những thành tích của nhân viên được nhận, có những khích lệ xứng đáng, họ sẽ cố gắng hơn nữa để có thể hoàn thành tốt công việc giúp cho công ty hoạt động hiệu quả đạt được mục tiêu. 30
  • 35. KẾT LUẬN Đất nước ta chính trị ổn định, nền kinh tế đang phát triển nhanh trên con đường công nghiệp hóa hiện đại hóa. Ngành vận tải ô tô là một trong những ngành quan trọng của đất nước phục vụ cho quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, trong những năm qua đã đạt được nhũng thành công lớn. Với những nỗ lực của toàn thể cán bộ công nhân viên công ty TNHH MTV vận tải ông tô quỳnh quang Quỳnh thì những những mục tiêu công ty đặt ra sẽ được hoàn thành .với mục tiêu muốn phát triển bền vững, lâu dài ổn định thì các doanh nghiệp phải thực sự năng động, phải tuân theo quy tắc thị trường. Do vậy Công ty phải nỗ lực nâng cao chất lượng của sản phẩm, mở rộng quy mô lĩnh vực hoạt động để có thể tồn tại phát triển. Với những kiến thức lý thuyết cũng như thực tế trong chuyên đề em mong rằng chuyên đề sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho ban giám đốc công ty. 31