SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 11
Descargar para leer sin conexión
Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch phân khu đô thị H2-3, tỷ lệ 1/2000 Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội – Trung tâm Quy hoạch Kiến trúc 1.
I PHẦN MỞ ĐẦU
I.1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch:
Phân khu đô thị H2-3 nằm trong khu vực nội đô mở rộng ở phía Tây Nam cửa ngõ
thành phố trung tâm, thuộc địa giới hành chính các quận: Thanh Xuân, Hoàng Mai, Hà
Đông và huyện Thanh Trì. Khu vực có vị trí giáp các trục đường xuyên tâm quan trọng
của Thành phố (Quốc lộ 6 và Quốc lộ 1A) và các tuyến đường vành đai (Vành đai 2-
2,5 và Vành đai 3), là khu vực kết nối giữa nội đô lịch sử và khu vực Vành đai xanh
sông Nhuệ, có vị thế thuận lợi tạo điều kiện để phát triển đô thị. Theo định hướng Quy
hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011,
phân khu đô thị H2-3 được xác định là trung tâm văn hóa, hành chính tập trung, dịch
vụ - thương mại cấp Thành phố có chất lượng cao, là khu vực phát triển các khu đô thị
mới có kiến trúc hiện đại đồng thời là khu vực để giảm tải cho khu vực nội đô lịch sử.
Trong quá trình triển khai thực hiện các quy hoạch chung xây dựng và quy hoạch
chi tiết tại các quận, huyện (theo Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội
đến năm 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt duyệt tại Quyết định số 108/QĐ-TTg
ngày 20/6/1998), các cấp cơ quan đã quản lý chặt chẽ việc đầu tư xây dựng công trình
kiến trúc đô thị góp phần cải thiện bộ mặt kiến trúc khang trang hiện đại cho Thủ đô. Để
phù hợp với tốc độ phát triển kinh tế xã hội, thực hiện việc di dời các cơ sở sản xuất công
nghiệp, cơ sở y tế không còn phù hợp, các cơ sở trường đại học và cao đẳng không đủ quy
mô đào tạo nhằm phát triển đầy đủ hệ thống các công trình hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ
thuật, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân khu vực, phù hợp định hướng Quy
hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được
duyệt thì việc nghiên cứu lập Quy hoạch phân khu đô thị H2-3 theo chỉ đạo của UBND
Thành phố Hà Nội tại Văn bản số 6609/UBND-XD ngày 09/08/2011 là cần thiết, phù hợp
yêu cầu quản lý và phát triển kinh tế xã hội trong thời ký mới.
Thực hiện quy định của Luật Quy hoạch đô thị, Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và
theo chỉ đạo của UBND Thành phố Hà Nội việc lập quy hoạch phân khu đô thị H2-3 là
cần thiết nhằm cụ thể hóa các nội dung của QHCHN2030 đã được phê duyệt, làm cơ sở
để triển khai lập các quy hoạch chi tiết, các dự án đầu tư xây dựng và phục vụ chính
quyền các cấp quản lý đầu tư xây dựng theo quy định.
I.2. Mục tiêu và yêu cầu đối với khu vực lập quy hoạch:
- Cụ thể hóa các định hướng của Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến
năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết
định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011. Hoàn thiện, bổ sung, cập nhật các yêu cầu mới về
đầu tư xây dựng, đầu tư phát triển kinh tế xã hội vào các đồ án đã được phê duyệt tuân thủ
Luật Xây dựng, Luật Quy hoạch đô thị và các quy định liên quan khác.
- Xác định khung kết cấu hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đảm bảo phát triển bền
vững trên cơ sở Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô, Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng và
kế thừa chọn lọc quy hoạch các quận, huyện, quy hoạch chi tiết các khu chức năng được
phê duyệt, các đồ án quy hoạch điều chỉnh và các dự án đầu tư đang triển khai theo chủ
trương của UBND Thành phố.
- Xác định giải pháp, kế hoạch phát triển đô thị hiện đại, cải tạo và nâng cấp các khu
vực dân cư hiện có, xây dựng lại các khu tập thể cũ theo hướng cao tầng hiện đại chất
lượng cao, cải thiện điều kiện sống cho người dân, bảo tồn tôn tạo các giá trị di sản truyền
thống của khu vực. Quy hoạch xây dựng phát triển mới khu trung tâm ở phía Tây Nam
nội đô Hà Nội với các chức năng chính: Trung tâm dịch vụ, thương mại, tài chính, văn
hóa, giải trí, du lịch, TDTT cấp khu vực. Tổ chức đồng bộ hệ thống hạ tầng xã hội và hạ
tầng kỹ thuật, tạo ra các trung tâm, các khu nhà ở gắn kết với các dịch vụ hạ tầng đô thị
theo mô hình đa chức năng, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội.
- Định hướng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan các khu chức năng đô thị tại
các khu công nghiệp di dời tới khu vực mới, các không gian đặc trưng, các trục đường
chính khu vực và đô thị (đường Vành đai 3, đường Lê Văn Lương, đường Nguyễn Trãi,
đường Giải Phóng, đường Văn Quán - Mỗ Lao,..., cải tạo cảnh quan khu vực nút giao
thông ). Tạo không gian kết nối khu vực nội đô lịch sử và vành đai xanh sông Nhuệ, kết
nối hài hòa với các chức năng khác trong đô thị; cải tạo sông Tô Lịch và kiến trúc cảnh
quan hai bên sông, xây dựng công viên Chu Văn An.
- Đề xuất Quy định quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch phân khu, làm cơ sở lập:
Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc; các quy hoạch chi tiết và dự án đầu tư theo quy
định và để các cấp chính quyền địa phương và cơ quan quản lý đầu tư xây dựng theo quy
hoạch được duyệt.
- Đồ án Quy hoạch phân khu được duyệt làm cơ sở pháp lý để triển khai tổ chức lập
quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị, xây dựng quy định quản lý kiến trúc đô thị phục vụ
kiểm soát phát triển, quản lý xây dựng đô thị và điều chỉnh quy hoạch các quận, huyện đã
được cấp thẩm quyền phê duyệt để phù hợp với Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà
Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
I.3. Căn cứ thiết kế quy hoạch:
a) Các văn bản pháp lý:
- Luật Xây dựng;
- Luật Quy hoạch đô thị;
- Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Nghị định 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian
kiến trúc cảnh quan đô thị;
- Nghị định 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian
xây dựng ngầm đô thị;
- Thông tư 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ
của từng loại quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 về việc hướng dẫn đánh giá môi
trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
1
Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch phân khu đô thị H2-3, tỷ lệ 1/2000 Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội – Trung tâm Quy hoạch Kiến trúc 1.
- Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về
việc ban hành hệ thống ký hiệu bản vẽ đồ án quy hoạch đô thị;
- Quyết định 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm
2050;
- Văn bản số 6609/UBND-XD ngày 09/8/2011 của UBND Thành phố Hà Nội về việc
triển khai thực hiện Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội;
- Công văn số 4601/UBND-QHXDGT ngày 18/6/2012 của UBND Thành phố về
việc đồng ý nguyên tắc phân bổ dân số, đất đai các Quy hoạch phân khu tại đô thị trung
tâm thành phố Hà Nội;
- Quyết định số 5237/QĐ-UBND ngày 14/11/2012 của UBND TPHN về phê duyệt
Nhiệm vụ QHPK đô thị H2-3, tỷ lệ 1/2000;
- Văn bản số 2761/UBND-QLĐT ngày 02/10/2013 của huyện Thanh Trì về việc tổng
hợp ý kiến cộng đồng dân cư đối với Quy hoạch phân khu H2-3, H2-4 tỷ lệ 1/2000 trên
địa bàn huyện Thanh Trì – Thành phố Hà Nội.
- Văn bản số 1183/UBND-QLĐT ngày 13/11/2013 của UBND quận Thanh Xuân về
việc tổng hợp ý kiến cộng đồng dân cư đối với Quy hoạch phân khu H2-2, H2-3, H2-4 tỷ
lệ 1/2000 trên địa bàn quận Thanh Xuân – Thành phố Hà Nội.
- Văn bản số 2045/UBND-QLĐT ngày 23/11/2013 của UBND quận Hà Đông về việc
đóng góp ý kiến về quy hoạch phân khu H2-3 tỷ lệ 1/2000 quận Hà Đông – Thành phố Hà
Nội.
- Công văn số 79/UBND-QLĐT ngày 21/01/2014 của UBND quận Hoàng Mai về
tổng hợp nội dung ý kiến của cộng đồng dân cư đối với đồ án Quy hoạch phân khu đô thị
H2-3;
- Thông báo số 560/TB-HĐTĐ ngày 18/02/2014 về ý kiến kết luận của Chủ tịch Hội
đồng thẩm định Quy hoạch xây dựng trên địa bàn Thành phố về đồ án QHPKĐT H2-3, tỷ
lệ 1/2000;
- Thông báo số 30/TB-VP ngày 28/02/2014 của Văn phòng UBND Thành phố về kết
luận của đồng chí Chủ tịch Thành phố tại cuộc họp Thông qua tập thể UBND Thành phố về
đồ án QHPKĐT h2-3, tỷ lệ 1/2000.
- Thông báo số 134/TB-BXD ngày 28/5/2014 về Kết luận của Thứ trưởng Bộ Xây
dựng Nguyễn Đình Toàn tại cuộc họp nghe báo cáo các Quy hoạch phân khu đô thị (nội đô
mở rộng) và tháo gỡ một số khó khăn, vướng mắc trong nghiên cứu cụ thể hóa Quy hoạch
chung xây dựng Thủ đô.
- Công văn số 4523/QHKT-P1-P2-P7 ngày 24/10/2014 của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc Hà Nội về việc Quy hoạch phân khu đô thị H2-2, H2-3 và H2-4, tỷ lệ 1/2000.
b) Nguồn tài liệu, số liệu, bản đồ:
Hồ sơ đồ án Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn
đến năm 2050;
- Hồ sơ đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung thị xã Hà Đông đến năm 2020 được UBND
Tỉnh Hà Tây (cũ) phê duyệt tại Quyết định số 1782/QĐ-UBND ngày 21/10/2006.
- Hồ sơ đồ án Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung Thành phố Hà Đông được UBND
Tỉnh Hà Tây (cũ) phê duyệt tại Quyết định số 2647/QĐ-UBND ngày 22/7/2008.
- Hồ sơ đồ án Quy hoạch chi tiết quận Thanh Xuân, tỷ lệ 1/2000 (phần QHSDĐ và
Giao thông) được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 112/1999/QĐ-
UB ngày 28/12/1999;
- Hồ sơ đồ án Quy hoạch chi tiết quận Thanh Xuân, tỷ lệ 1/2000 (phần hạ tầng KT)
được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 175/2004/QĐ-UB ngày
26/11/2004;
- Hồ sơ đồ án Quy hoạch chi tiết quận Hoàng Mai, tỷ lệ 1/2000 (phần QHSDĐ và
Giao thông) được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 225/2005/QĐ-
UB ngày 16/12/2005;
- Hồ sơ đồ án Quy hoạch chi tiết quận Hoàng Mai, tỷ lệ 1/2000 (phần hạ tầng KT)
được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 11/2008/QĐ-UB ngày
21/03/2008;
- Hồ sơ đồ án Quy hoạch chung huyện Thanh Trì, tỷ lệ 1/5000, được UBND Thành
phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 49/2009/QĐ-UB ngày 20/01/2009;
- Các quy hoạch chuyên ngành, các đồ án, dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn đang
trình thẩm định và đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Bản đồ đo đạc hiện trạng, tỷ lệ 1/2.000 đã được Sở Tài nguyên và môi trường thẩm
tra tháng 06/2013.
- Quy chuẩn, Tiêu chuẩn và các văn bản pháp luật hiện hành;
- Căn cứ các hồ sơ đã giải quyết có liên quan;
II. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG PHÂN KHU ĐÔ THỊ
II.1. Vị trí và đặc điểm điều kiện tự nhiên:
a/Vị trí, giới hạn khu đất:
- Vị trí phân khu đô thị H2-3 nằm ở phía Tây Nam đô thị trung tâm, trong khu vực
nội đô mở rộng và thuộc địa giới hành chính các quận: Thanh Xuân, Hoàng Mai, Hà
Đông và huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội.
- Phạm vi ranh giới nghiên cứu:
+ Phía Bắc giáp đường Vành đai 2 (đường Trường Chinh).
+ Phía Nam giáp vành đai xanh sông Nhuệ.
+ Phía Đông giáp Quốc lộ 1A (đường Giải Phóng).
+ Phía Tây giáp Quốc lộ 6 (đường Nguyễn Trãi và đường Trần Phú).
- Quy mô diện tích nghiên cứu khoảng: 2.237 ha.
- Quy mô dân số tối đa đến 2050: 258 nghìn người.
b/ Địa hình, địa mạo:
- Khu vực nghiên cứu thuộc vùng đồng bằng tương đối bằng phẳng, độ chênh lệch
địa hình không lớn, đại bộ phận đất đai ở cao độ 4,3 - 6,6m, hướng dốc chung từ Bắc
xuống Nam, trong đó khu vực phía Nam có khá nhiều hồ ao.
2
Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch phân khu đô thị H2-3, tỷ lệ 1/2000 Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội – Trung tâm Quy hoạch Kiến trúc 1.
Được chia thành ba khu vực:
- Khu vực dân cư làng xóm, công trình hiện có: cao độ trung bình 5.10 ÷ 6.60m,
hướng dốc về các sông, ao hồ trong khu vực.
- Khu vực các dự án đã và đang được thi công hoàn chỉnh đều đảm bảo cao độ trung
bình ≥ 6.0m. Hướng dốc về các trục thoát nước chính.
- Khu vực ruộng trũng có cao độ trung bình 4.30 ÷ 5.2m.
c/ Khí hậu :
Khu vực nghiên cứu cùng chung với khí hậu của Thành phố Hà Nội, trong vùng bị
ảnh hưởng của khí hậu gió mùa.
- Nhiệt độ trung bình là: 23,4o
C.
- Nhiệt độ cao nhất trung bình năm: 28,7o
C.
- Nhiệt độ thấp nhất trung bình năm: 16,6o
C.
- Độ ẩm không khí trung bình năm: 84%.
- Lượng mưa trung bình hàng năm là: 1.670mm.
- Số giờ nắng trung bình năm: 1640 giờ.
- Khí hậu chia làm 2 mùa rõ rệt:
+ Mùa nóng: từ tháng 4 đến tháng 10, gió chủ yếu là gió Đông Nam, nhiệt độ cao
nhất 38o
C.
+ Mùa lạnh: từ tháng 11 đến hết tháng 3, gió chủ yếu là gió Đông Bắc; trời rét, khô,
nhiệt độ thấp nhất là 8o
C.
- Độ ẩm trung bình hàng năm là 84,5%; Độ ẩm có lúc đạt 100% vào mùa mưa; bão
thường xuất hiện trong tháng 7 & 8, cấp gió từ 8 – 10, có khi giật đến cấp 12.
d/ Địa chất thuỷ văn, địa chất công trình :
- Chế độ thủy văn chịu ảnh hưởng của hệ thống sông Tô Lịch, sông Lừ, sông Nhuệ.
Ngoài hệ thống các sông thoát nước, chế độ thủy văn còn chịu ảnh hưởng của 05 hồ
điều hòa tiêu thoát nước chính: Hồ Linh Đàm, Định Công, Đầm Hồng, Thanh Liệt, Văn
Quán và các hồ nhỏ hiện có khác …tổng diện tích ao hồ trong khu vực khoảng 234,7 ha.
e/ Cảnh quan thiên nhiên:
- Nằm trong vùng cảnh quan của sông Tô Lịch, sông Lừ, sông Nhuệ: nhiều kênh
mương hồ nước nối kết: Linh Đàm, Định Công, Thanh Liệt... , xen lẫn vùng cây xanh
nông nghiệp lúa và rau màu. Có thể nói phân khu H2-3 là khu vực có cảnh quan tự nhiên,
đặc biệt là hệ thống sông hồ phong phú nhất trong chuỗi phân khu đô thị nội đô mở rộng,
đây là đặc trưng quan trọng để tạo nên một khu vực đô thị xanh có môi trường sống tốt
với chuỗi hệ thống công viên cây xanh văn hóa giải trí.
- Nhiều di tích đình chùa nằm gắn liền với các khu dân cư, làng xóm cũ, trong đó có
những công trình có giá trị văn hóa lịch sử cao như: Chùa Tứ Kỳ, chùa Yên Xá, lăng mộ
Chu Văn An.
- Các làng nghề truyền thống khá đa dạng và nổi tiếng, gắn liền với các di tích lịch
sử, văn hóa và lễ hội vẫn được bảo tồn đến ngày nay như: dệt Triều Khúc....
II.2. Hiện trạng dân cư:
- Tổng quy mô dân số khoảng: 259.219 người ( khoảng 64.800 hộ)
MËt ®é d©n sè khu vùc trung t©m kho¶ng 30000-32000 ng-
êi/km2
- KT1: chiếm 55 %
- KT2: chiếm 25 %
- Tỷ lệ nữ chiếm 49%, nam 51%.
- Tỷ lệ tăng tự nhiên: khoảng 1.35%/năm.
- Cơ cấu dân số: Trong tuổi lao động: chiếm 70%
Dưới tuổi lao động: 13%
Trên tuổi lao động: 17%
BẢNG THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG DÂN SỐ CÁC QUẬN, HUYỆN; PHƯỜNG, XÃ
TT ĐỊA DANH
DÂN SỐ TỶ LỆ
(người) (%)
A QUẬN THANH XUÂN 140.198 54,08
PHƯỜNG THƯỢNG ĐÌNH 8.567 3,30
PHƯỜNG THANH XUÂN TRUNG 4.555 1,76
PHƯỜNG HẠ ĐÌNH 16.777 6,47
PHƯỜNG THANH XUÂN NAM 6.421 2,48
PHƯỜNG KIM GIANG 10.079 3,89
PHƯỜNG KHƯƠNG TRUNG 27.453 10,59
PHƯỜNG KHƯƠNG ĐÌNH 22.938 8,85
PHƯỜNG KHƯƠNG MAI 20.130 7,77
PHƯỜNG PHƯƠNG LIỆT 23.278 8,98
B QUẬN HOÀNG MAI 84.485 32,59
PHƯỜNG ĐỊNH CÔNG 36.743 14,17
PHƯỜNG ĐẠI KIM 21.443 8,27
PHƯỜNG THỊNH LIỆT 2.387 0,92
PHƯỜNG HOÀNG LIỆT 23.912 9,22
C QUẬN HÀ ĐÔNG 19.485 7,52
PHƯỜNG VĂN QUÁN 10.468 4,04
PHƯỜNG PHÚC LA 9.017 3,48
D HUYỆN THANH TRÌ 15.051 5,81
XÃ TÂN TRIỀU 10.554 4,07
XÃ THANH LIỆT 4.286 1,65
XÃ TAM HIỆP 0 0,00
THỊ TRẤN VĂN ĐIỂN 211 0,08
TỔNG CỘNG 259.219 100
(Nguồn: UBND các quận, huyện; Viện QHXDHN)
- Dân số phân bố không đều, tập trung đông ở quận Thanh Xuân, quận Hoàng Mai,
quận Hà Đông, đặc biệt là các khu vực dọc đường Quốc lộ 6, đường Trường Chinh, Giải
phóng, khu Thượng Đình, Khương Mai, Khương Trung, Phương Liệt, Định Công... Mật
3
Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch phân khu đô thị H2-3, tỷ lệ 1/2000 Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội – Trung tâm Quy hoạch Kiến trúc 1.
độ dân số cao nhất là ở phường Thượng Đình: 245 người/ Ha, mật độ thấp nhất là xã
Thanh Liệt: 19 người/ Ha.. Mức tăng dân số cơ học trong khu vực nghiên cứu khá lớn do
có sự đột biến về đô thị hóa. Thành phần lao động, chủ yếu là thương mại dịch vụ, xây
dựng, công nghiệp sau đó là nông nghiệp chiếm tỷ lệ không cao. Nhìn chung lực lượng
lao động lớn và trình độ chưa cao đòi hỏi vấn đề đào tạo,chuyển đổi nghề khi dịch chuyển
cơ cấu kinh tế là hết sức quan trọng.
II.3. Hiện trạng sử dụng đất :
- Tổng diện tích: 2237.0 ha
- Thuộc ranh giới hành chính của 3 quận và 1 huyện: Thanh Xuân, Hoàng Mai, Hà
Đông và Thanh Trì.
DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN THEO ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH
TT ĐỊA GiỚI HÀNH CHÍNH
DIỆN TÍCH
ĐẤT(Ha) TỶ LẸ (%)
A QUẬN THANH XUÂN 498.96 26.06
1 PHƯỜNG THƯỢNG ĐÌNH 34.86 1.55
2 PHƯỜNG KHƯƠNG TRUNG 82.19 3.65
3 PHƯỜNG KHƯƠNG MAI 98.59 4.38
4 PHƯỜNG THANH XUÂN TRUNG 28.69 1.27
5 PHƯỜNG THANH XUÂN NAM 69.44 3.08
6 PHƯỜNG KHƯƠNG ĐÌNH 131.49 5.84
7 PHƯỜNG HẠ ĐÌNH 30.81 1.37
8 PHƯỜNG KIM GIANG 22.89 1.02
9 PHƯỜNG PHƯƠNG LIỆT 87.72 3.90
B QUẬN HOÀNG MAI 970.81 39.23
1 PHƯỜNG ĐỊNH CÔNG 274.94 12.21
2 PHƯỜNG HOÀNG LIỆT 303.13 13.47
3 PHƯỜNG ĐẠI KIM 275.56 12.24
4 PHƯỜNG THỊNH LIỆT 29.46 1.31
C QUẬN HÀ ĐÔNG 260.05 11.55
1 PHƯỜNG VĂN QUÁN 127.99 5.69
2 PHƯỜNG PHÚC LA 132.06 5.86
D HUYỆN THANH TRÌ 521.38 23.16
1 XÃ TÂN TRIỀU 257.54 12.07
2 XÃ THANH LIỆT 221.77 9.85
3 XÃ TAM HIỆP 16.42 0.73
4 TT VĂN ĐIỂN 11.45 0.51
TỔNG CỘNG 2237.00 100.00
- Khu vực nghiên cứu có diện tích đất đã xây dựng chiếm khoảng 65,7% diện tích
đất nghiên cứu (bao gồm cả đường giao thông), phần đất chưa xây dựng chiếm khoảng
34,3% diện tích đất nghiên cứu.
- Hiện trạng sử dụng đất trong phạm vi lập quy hoạch bao gồm các chức năng đất ở,
đất các công trình công cộng, cây xanh TDTT, đất trường học, đất cơ quan, viện nghiên
cứu, trường đào tạo, đất công nghiệp, đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật, nghĩa
trang, đất các dự án đang triển khai xây dựng... Các chức năng sử dụng đất cụ thể như
sau:
Bảng tổng hợp số liệu hiện trạng sử dụng đất
TT CHỨC NĂNG SỬ DỤNG ĐẤT TỔNG
TỶ LỆ
(%)
GHI CHÚ
1 ĐẤT CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG 41,16 1,84
1,1
Đất công trình công cộng Thành phố, Khu
vực
22,08 0,99
1,2 Đất công trình công cộng đơn vị ở 19,08 0,85
2 ĐẤT CÂY XANH, THỂ DỤC THỂ THAO 47,26 2,11
2,1 Đất cây xanh Thành phố, Khu vực 30,04 1,34
2,1 Đất cây xanh đơn vị ở 17,22 0,77
3 ĐẤT TRƯỜNG HỌC 33,01 1,48
3.1 Phổ thông trung học 6,33 0,28
3.2 Mầm non + Tiểu học + Trung học cơ sở 26,68 1,19
4 ĐẤT Ở 744,97 33,30
4.1 - Đất ở làng xóm 374,48 16,74
4.2 - Đất ở đô thị 370,49 16,56
5
ĐẤT CƠ QUAN, VIỆN NGHIÊN CỨU,
TRƯỜNG ĐÀO TẠO…
102,55 4,58
6
ĐẤT CÔNG TRÌNH DI TÍCH, TÔN GIÁO -
TÍN NGƯỠNG
18,04 0,81
7 ĐẤT CÔNG NGHIỆP, KHO TÀNG 52,57 2,35
8 ĐẤT AN NINH, QUỐC PHÒNG 97,57 4,36
9
ĐẤT CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI HẠ TẦNG KỸ
THUẬT
18,16 0,81
10 ĐẤT GIAO THÔNG 280,25 12,53
Đường bộ
( không bao gồm
đường giao thông
nội bộ ), nhà ga,
bến - bãi...
11 ĐẤT NGHĨA TRANG, NGHĨA ĐỊA 31,26 1,40
12 ĐẤT NÔNG NGHIỆP 410,5 18,35
12,1 Đất vườn 8,24 0,37
12,2 Đất ruộng 402,26 19,06
13 ĐẤT TRỐNG 36,19 1,62
14
ĐẤT DỰ ÁN ĐANG TRIỂN KHAI XÂY
DỰNG
88,81 3,97
15
MẶT NƯỚC RỘNG (ao - hồ, sông -
mương…)
234,7 10,49
TỔNG CỘNG 2237 100,00
4
Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch phân khu đô thị H2-3, tỷ lệ 1/2000 Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội – Trung tâm Quy hoạch Kiến trúc 1.
a) Đất công trình công cộng, văn hóa, hành chính:
- Các công trình công cộng cấp thành phố và khu vực:
Trong phạm vi nghiên cứu không có công trình công cộng thương mại lớn, trong bán
đảo Linh Đàm có công trình nhà văn hóa sử dụng cho khu vực, ngoài ra có các bệnh viện:
Bệnh viện Y học quân đội 103, BV Bưu Điện, Viện Y học Hàng không
- Hệ thống công trình công trình công cộng cấp phường, xã: Bao gồm các công trình:
bao gồm chợ, UBND xã – phường, nhà văn hóa, trạm y tế, bệnh viện, bưu điện,..... được
phân bố đều ở các xã, phường, tạo thành cụm các công trình công cộng hành chính
phường xã. Tổng số có 60 công trình: UBND Phường, Xã: 15, Trạm Y tế: 15, Chợ : 15,
khu tưởng niệm Liệt sỹ: 15
b) Đất cây xanh - TDTT: Bao gồm các khu vực TDTT, cây xanh hồ nước và một
số vườn hoa nhỏ, sân bóng phục vụ dân cư.
- Các khu cây xanh chủ yếu thuộc các Đô thị mới: khu ĐTM Linh Đàm có CV Bắc
Linh Đàm, Tuổi thơ, Đông Linh Đàm ; khu ĐTM Định Công có CV Tuổi thơ Định
Công ...
- Một số hồ nước như: Định Công, Phương Liệt, Văn Quán.. đã được cải tạo kè, xây
dựng đường dạo xung quanh, tuy nhiên phần đất trồng cây xanh ven hồ rất mỏng, rất hạn
chế trong sử dụng cho người dân.
- Trong các khu dân cư còn một số hồ ao nhỏ và đất trống tuy nhiên chưa được đầu
tư xây dựng thành các khu cây xanh TDTT sử dụng chung.
Nhìn chung đây là khu vực có hệ thống sông mương và hồ nước lớn với cảnh quan
tự nhiên đẹp tuy nhiên chưa được quản lý, đầu tư khai thác xây dựng sử dụng hợp lý.
c) Đất trường học:
- Hệ thống trường học cấp mầm non, tiểu học, THCS khá đầy đủ, tuy nhiên chỉ tiêu
diện tích đất còn thấp so với Quy chuẩn xây dựng, chưa đảm bảo bán kính phục vụ:
+ 40 trường mầm non, chỉ tiêu: 0,39m2/người
+ 16 trường tiểu học, chỉ tiêu: 0,39m2/người
+ 12 trường THCS, chỉ tiêu: 0,26m2/người
- Trong khu vực nghiên cứu có 6 trường PTTH, chỉ tiêu 0,24m2/người (gồm các
trường THPT Trần Hưng Đạo, THPT Việt Nam- Ba Lan, THPT Phùng Hưng, THPT Bắc
Hà). Các trường PTTH chưa đảm bảo về bán kính sử dụng cũng như nhu cầu chỉ tiêu đất
so với Quy chuẩn.
- Cùng với việc phát triển đô thị, các tuyến đường giao thông lớn của Thành phố và
khu vực chạy qua sẽ gây chia cắt, vì vậy cần bố trí thêm hệ thống trường học đảm bảo bán
kính phục vụ cho mỗi khu ở.
d) Đất ở
* Đất ở làng xóm đang đô thị hóa: Phân bố theo các xã thuộc huyện Thanh Trì, và
một số phường thuộc quận Hoàng Mai, Thanh Xuân như: Định Công, Hoàng Liệt,
Khương Đình..., gắn liền với hệ thống các công trình di tích văn hóa. Trong khu vực còn
có một số làng nghề truyền thống như dệt Triều Khúc. Nhà ở làng xóm đang dần đô thị
hóa tự phát, thiếu sự kiểm soát về mật độ xây dựng, tầng cao, thiếu đường giao thông,
HTKT và HTXH. Các công trình bê tông xây dựng cao 3 đến 4 tầng, hình thức kiến trúc
pha tạp nên mất dần giá trị kiến trúc nhà ở truyền thống cũ. Do vậy, trong khu vực này
cần có quy hoạch chi tiết riêng và quy định quản lý xây dựng chặt chẽ, dành quỹ đất để
phát triển hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.
* Đất ở đô thị: Phân bố theo các phường và các khu vực đã đô thị hóa mạnh nằm
gần những tuyến đường giao thông lớn. Đất ở đô thị bao gồm: nhà ở dân cư riêng lẻ tự
xây dựng cải tạo và các khu đô thị mới, khu tập thể được xây dựng đồng bộ.
Các Khu đô thị mới: Định Công, Linh Đàm, Bắc Linh Đàm, Đại Kim, Văn Quán ,
Xa La, nhà ở cán bộ chiến sỹ Tổng cục 5... đã và đang được xây dựng trong thời gian gần
đây theo quy hoạch nên đồng bộ cả về kiến trúc và HTKT, hạ tầng xã hội. Một số khu
chung cư cũ: Thượng Đình, Kim Giang đã xây dựng từ nhiều năm hiện đang xuống cấp,
hiện tượng xây dựng cơi nới khá nhiều.
e) Đất cơ quan, viện nghiên cứu, trường đào tạo:
- Gồm khoảng 84 công trình, trong đó có 66 cơ quan, 12 trường đào tạo, 6 Viện
nghiên cứu. Các công trình của trung ương và TP tập trung chủ yếu dọc các trục đường
Nguyễn Trãi (p.Văn Quán), đường Giải phóng (p.Phương Liệt), Ngoài ra nằm rải rác ở
một số khu vực khác thuộc quận Hoàng Mai, Thanh Xuân. Trong khu vực có một số
trường đào tạo lớn như: Đại học Kiến trúc, Đại học an ninh, Học Viện quân y, Đại học
Thăng Long....Các viện nghiên cứu: Viện Bảo tồn, Viện Công nghệ thực phẩm....
- Một số cơ quan nhỏ lẻ không thuộc TP, đang dần chuyển đổi sang chức năng nhà ở
gây áp lực về gia tăng dân số. Theo QHC sẽ không tiếp tục phát triển trường đại học trong
khu vực, dần từng bước chuyển về các khu đại học tập trung theo quy hoạch mạng lưới
giáo dục đại học. Các trung giáo dục thường xuyên đào tạo, dạy nghề phục vụ cho khu
vực hiện còn thiếu cần bổ sung theo quy mô dân số.
f) Đất di tích, tôn giáo - tín ngưỡng:
- Đất di tích, tôn giáo – tín ngưỡng bao gồm các đình, chùa, nhà thờ, đền...
- Phát triển từ một số khu vực nông thôn nên trong phạm vi nghiên cứu có nhiều
làng xóm hình thành từ lâu đời. Gắn liền với đó là hệ thống các công trình di tích lịc sử -
văn hóa, các công trình tôn giáo tín ngưỡng có giá trị về lịch sử văn hóa cao.
- Toàn phạm vi nghiên cứu có khoảng 59 Công trình, gồm: 20 chùa, 16 đình, 23
công trình đền miếu.
- Phần lớn các công trình đã được xếp hạng: 29 di tích đã xếp hạng cấp Bộ, 12 di tích
cấp TP.
- Các khu di tích, đền, chùa gắn liền với lễ hôi truyền thống, đời sống tâm linh của
cộng đồng dân cư hiện hữu trong khu vực từ lâu đời.
- Hiện tại nhiều công trình đang bị xuống cấp xâm lấn, thu hẹp diện tích
- Các công trình di tích là những yếu tố tạo nên nét đặc trưng kiến trúc văn hóa của
khu vực, cần được bảo vệ tôn tạo theo quy định của Luật di sản văn hóa và pháp lệnh bảo
vệ công trình di tích. Phục hồi các lễ hội văn hóa truyền thống, nâng cao đời sống tâm
linh người dân khu vực; thu hút, phát triển du lịch
g) Đất công nghiệp, kho tàng:
5
Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch phân khu đô thị H2-3, tỷ lệ 1/2000 Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội – Trung tâm Quy hoạch Kiến trúc 1.
- Trong khu vực có cụm công nghiệp Cao su- Xà phòng - Thuốc lá nằm ở phường
Thượng Đình, Thanh xuân Trung, Hạ Đình...dọc theo tuyến đường Nguyễn Trãi và cụm
công nghiệp nằm ở khu vực Phương Liệt, Định Công, ngoài ra còn một số công trình nhỏ
lẻ khác, khu làng nghề Triều Khúc. Nhìn chung có một số xí nghiệp công nghiệp công
nghệ cũ, xuống cấp, hiệu quả sản xuất không, gây ô nhiễm môi trường. Theo định hướng
QHCHN2030 được duyệt, các cơ sở công nghiệp này cần được di dời ra khỏi khu vực đô
thị đến khu vực công nghiệp tập trung của Thành phố, chuyển đổi quỹ đất này thành đất
dân dụng, ưu tiên phát triển hạ tầng xã hội phục vụ chung khu vực. Tổng diện tích đất
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trong phạm vi PKĐT H2-3 khoảng 52,57ha.
- Trong khu vực nghiên cứu còn tồn tại làng nghề truyền thống lâu đời như: dệt Triều
Khúc, kim hoàn Định công. Hiện nay các làng nghề cần thực hiện những biện pháp nhằm
giảm thiểu ô nhiễm và phát triển một cách bền vững, khai thác cho du lịch.
h) Đất an ninh, quốc phòng: Chiếm diện tích khá lớn: khoảng 97.57 Ha, tập trung
ở khu vực Khương Trung, Khương Mai, trong đó có sân bay Bạch Mai hiện không còn sử
dụng cho máy bay hoạt động. Một số khu đất quân đội đã có chủ trương chuyển đổi sang
đất dân dụng, đã được Thủ tướng Chính phủ và Bộ Quốc phòng và UBND Thành phố Hà
Nội chấp thuận.
i) Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật: Trong khu vực có một số công trình
đầu mối hạ tầng kỹ thuật lớn: Nhà máy nước Hạ Đình, trạm bơm Yên Phúc, các trạm điện
Thượng Đình, Xa La, Linh Đàm....
k) Đất nghĩa trang, nghĩa địa:
- Trong khu vực nghiên cứu có các nghĩa trang, nghĩa địa, hầu hết gắn liền với hệ
thống làng xóm, nằm rải rác ven các khu dân cư, trên ruộng canh tác. Các nghĩa trang này
đều gây ô nhiêm môi trường. Tổng DT khoảng 31.26 ha, gồm 09 nghĩa trang nhân dân tập
trung.
- Phần lớn các nghĩa trang đã dừng chôn mới, chỉ cải táng . Về lâu dài khi khu vực
phát triển theo hướng đô thị hóa các nghĩa trang không còn phù hợp về quy hoạch. Đây là
một yếu tố quan trọng ảnh hưởng không nhỏ tới công tác nghiên cứu quy hoạch phát triển
đô thị.
l) Đất dự án đang triển khai: Trong khu vực nghiên cứu có 126 đồ án, dự án.
Trong đó có 19 dự án đang hoàn thiện và đưa vào sử dụng, 15 dựa án đang triển khai xây
dựng; 75 dự án đã được phê duyệt quy hoạch, chưa thi công (sẽ xem xét điều chỉnh phù
hợp quy hoạch phân khu); 17 dự án đã chấp thuận chủ trương, đã phê duyệt nhiệm vụ quy
hoạch, đang trình thẩm định (sẽ thực hiện theo quy hoạch phân khu). Tổng diện tích
11695.95 ha, chiếm 75.81% tổng diện tích khu vực nghiên cứu.
m) Đất nông nghiệp, đất không sử dụng: Đất nông nghiệp khoảng 446,69ha
chiếm 21.05 % diện tích đất nghiên cứu.Trong đó đất nông nghiệp chủ yếu trồng lúa và
hoa màu, tập trung ở khu vực Tân Triều, Thanh Liệt, Hoàng Liệt.
n) Mặt nước: Trong khu vực có rất nhiều hồ ao lớn: hồ Định Công, Linh Đàm,
Đầm Hồng, Thanh Liệt, Hạ Đình...và có các sông thoát nước chính chảy qua: sông Tô
Lịch, Lừ Sét. Ngoài ra còn một số hồ, ao nhỏ, tuyến mương tưới tiêu phục vụ canh tác
nông nghiệp. Tổng diện tích mặt nước tự nhiên chiếm 10,49 %, đây là một ưu thế về cảnh
quan tạo nên đặc trưng riêng cho phân khu.
II.4. Hiện trạng kiến trúc – cảnh quan:
a) Cảnh quan tự nhiên: Nằm trong vùng cảnh quan của sông Tô Lịch, sông Lừ, các
hồ nước lớn: hồ Định Công, Linh Đàm, Đầm Hồng... được kết nối với nhau, xen lẫn vùng
cây xanh nông nghiệp lúa và rau màu. Là một trong những phân khu đô thị có hệ thống
sông hồ, diện tích mặt nước lớn nhất, thuận lợi để phát triển các khu công viên cây xanh
văn hóa giải trí, tạo lập đô thị xanh mang tính sinh thái, có môi trường sống tốt.
- Các làng nghề truyền thống và các công trình di tích là những giá trị văn hóa lịch sử
cần được bảo tồn và phát huy, có thể phát triển tạo thành những điểm du lịch hấp dẫn .
b) Kiến trúc công trình:
* Công trình công cộng:
- Công trình thương mại, dịch vụ: Trong khu vực không có công trình trung tâm
thương mại dịch vụ lớn, một số công trình có quy mô vừa và nhỏ nằm trên đường Nguyễn
Trãi, Trường Chinh, vành đai 3. Phần lớn các chợ dân sinh có quy mô nhỏ, chưa được đầu
tư xây dựng hoàn chỉnh đồng bộ.
Trong phân khu có một số công trình văn hóa thể thao cấp khu vực, TP: trung tâm
văn hóa tại bán đảo Linh Đàm, Nhà hát múa rối TW tại Khương trung, Trung tâm TDTT
Bộ Công an tại Thanh Liệt. Công trình y tế có các bệnh viện: Bệnh viện y học Hàng
Không, bệnh viện quân y 103, bệnh viện Bưu điện. Nhìn chung các công trình văn hóa thể
thao , y tế có chất lượng khá tốt do được tu bổ cải tạo hoặc mới xây dựng. Các công trình
công cộng hành chính văn hóa tế, chợ cấp phường xã được phân bố khá đầy đủ theo địa
giới quản lý hành chính. Công trình thấp tầng quy mô nhỏ. Ngoaì các công trình cấp
phường xã, nhiều khu dân cư, thôn tổ dân phố có công trình văn hóa sinh hoạt cộng đồng
sử dụng cho thôn, tổ.
- Công trình trường học, trường mầm non: Hệ thống các cấp học cơ bản được đầu tư
xây dựng hoàn chỉnh. Nhiều trường được cải tạo nâng cấp, nhất là các trường tại khu đô
thị mới có hình thức kiến trúc tương đối đẹp, tầng cao khoảng 3-5tầng. Các công trình
nhà trẻ, mẫu giáo phần lớn được xây dựng từ 1-2 tầng, chất lượng công trình khá và trung
bình, diện tích nhỏ, một số công trình thuê hoặc mượn đất của các đơn vị khác.
* Công trình nhà ở:
+ Nhà ở làng xóm: Nhà ở làng xóm cũ, tập trung ở khu vực Định Công, Đại Kim,
Khương Đình, Tân triều, Thanh Liệt... đa phần thấp tầng, nhiều công trình gắn với không
gian cây xanh và vườn liền kề. Tuy nhiên, với tốc độ đô thị hóa ngày càng tăng cao, nhiều
công trình đã được xây dựng lại, tình trạng chia lẻ mảnh đất để xây dựng thiếu sự kiểm
soát ngày càng nhiều, dẫn tới tình trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngày càng xuống cấp,
hệ thống giao thông thiếu, đặc biệt là thiếu chỗ đỗ xe. Các công trình được xây dựng cải
tạo ngày một nhiều với nhiều kiểu kiến trúc khác nhau, quy mô từ 2 đến 3 tầng góp phần
cải thiện điều kiện sống cho cư dân nhưng làm thay đổi bộ mặt của kiến trúc truyền
thống. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật như giao thông, cấp nước, thoát nước, cấp điện đi kèm
không được xây dựng đồng bộ dẫn đến tình trạng thiếu hụt, không đáp ứng được nhu cầu
6
Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch phân khu đô thị H2-3, tỷ lệ 1/2000 Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội – Trung tâm Quy hoạch Kiến trúc 1.
của người dân. Một điều hạn chế khác là mật độ xây dựng sẽ ngày một tăng làm mất dần
đi không gian kiến trúc làng xóm cổ truyền với nhiều cây xanh sân vườn. Hầu hết các khu
ở hiện là các thôn xóm đều chưa được quy hoạch, kiến trúc khu vực này có thể chia làm 2
loại:
. Làng xóm đang bị quá trình đô thị hoá tác động mạnh mẽ, làm thay đổi bộ mặt thôn
xóm, xây dựng mật độ tương đối cao khoảng 60 – 70%, tầng cao trung bình 2- 4 tầng,
chất lượng công trình trung bình khá.
. Làng xóm chịu tác động ít hơn của quá trình đô thị hoá, còn giữ được hình thức vốn
có của nhà ở truyền thống vùng đồng bằng Bắc bộ như nhà có sân vườn, mái ngói. Công
trình cao trung bình 1- 2 tầng, mật độ xây dựng khoảng 45 - 60%, chất lượng công trình
trung bình.
+ Nhà ở đô thị: được chia thành 3 loại:
- Khu chung cư, tập thể cũ: như Thượng Đình, Thanh Xuân Nam, Kim giang: đã xây
dựng từ nhiều năm, hiện đã xuống cấp. Công trình xây dựng dạng căn hộ chung cư
cao 5-6 tầng, nhiều không gian bị cơi nới xây dựng chắp vá.
- Khu đô thị mới: Các khu này được xây dựng trong giai đoạn gần đây, bao gồm:
Linh Đàm, Định Công, Đại Kim, Văn Quán, Xa La... Hệ thống giao thông hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng xã hội khá đồng bộ, kiến trúc đẹp, bao gồm cả các chung cư, công
trình hỗn hợp cao tầng (15-25 tầng) và nhà ở liền kế, biệt thự thấp tầng.
- Các khu dân cư tự xây, khu tập thể đơn lẻ của một số cơ quan đơn vị: phần lớn
được hình thành trên cơ sở đô thị hóa khu làng xóm trước đây. Kiến trúc thấp tầng,
rất đa dạng về hình thức phong cách, tầng cao và chất lượng công trình. Đây là khu
vực có mật độ xây dựng rất cao, tuy nhiên hệ thống hạ tầng kỹ thuật, giao thông
chưa đáp ứng đủ.
- Công trình cơ quan, trường đào tạo: Trong khu vực có nhiều cơ quan trường đào
tạo, trong đó bao gồm cả các trường đại học lớn, các viện nghiên cứu, Nhiều công trình
mới cải tạo xây dựng đồng bộ kiến trúc đẹp, cao tầng. Ngoài ra có một số cơ quan nhỏ
nằm phân tán ở khu vực Thanh Xuân Hoàng Mai do đã xây dựng từ nhiều năm chất lượng
thấp, hình thức kiến trúc kém.
- Công trình di tích, tôn giáo – tín ngưỡng: Chủ yếu là đình, chùa đền nằm trong khu
vực làng xóm. Với nhận thức ngày càng cao của người dân về giá trị di sản của các công
trình di tích, tôn giáo nên các công trình và quần thể di sản ngày càng được tôn tạo bảo
tồn, tuy nhiên cần có sự kiểm soát về hình thức kiến trúc để tránh tình trạng hiện đại hóa
các công trình di tích, mất đi hình thái kiến trúc dân tộc.
- Công trình công nghiệp, kho tàng: Công trình trong cụm công nghiệp Cao- Xà -
Lá, và một số nhà máy ở Phương Liệt, Định Công có chất lượng, kiến trúc trung bình,
một số hạng mục công trình xuống cấp, công nghệ lạc hậu.
II.5. Phân tích hiện trạng hệ thống hạ tầng xã hội của các khu vực lân cận và đô
thị liên quan đến khu vực nghiên cứu:
- Phía Bắc khu vực nghiên cứu giáp với quận Đống Đa là khu vực đã phát triển đô
thị từ khá lâu, ở đây đã hình thành một số công trình hạ tầng đô thị như bệnh viện, trung
tâm thương mại, trường đại học, giao thông... tuy nhiên đây cũng là khu vực đang bị quá
tải vì quy mô dân số lớn, cần giãn dân và hạn chế phát triển.
- Phía Tây Bắc tiếp giáp quận Thanh Xuân, Hà Đông, đây là khu vực phát triển đô
thị khá, hiện đại, mạnh mẽ trong thời gian gần đây, các trung tâm thương mại, khu nhà ở,
công trình công cộng văn hóa lớn đã đang được hình thành. Đây là khu vực có mốt quan
hệ gắn kết chặt chẽ về nhiều mặt thông qua các tuyến giao thông vành đai quan trọng.
Phía Đông tiếp giáp quận Hoàng mai, Hai Bà Trưng, cũng là khu vực có tiềm năng
phát triển do còn khá nhiều quỹ đất xây dựng phát triển đô thị, hạ tầng công cộng...
Phía Nam tiếp giáp vành đai xanh sông Nhuệ và khu vực Thanh Trì, Hà Đông, hiện
tại đây cũng là khu vực đang phát triển khá nhanh dọc theo tuyến đường Phan Trọng Tuệ.
Về lâu dài đây sẽ tiếp giáp với chuỗi phân khu đô thị phía Đông vành Đai 4, được định
hướng xây dựng hiện đại đồng bộ.
Việc phát triển đô thị cùng với việc xây dựng các tuyến đường giao thông lớn vành
đai và hướng tâm, sẽ tăng cường liên kết phân khu đô thị này với các phân khu lân cận,
hỗ trợ và bổ sung các trung tâm công cộng thương mại, dịch vụ, văn hóa cây xanh thể
thao... thống nhất trong toàn thành phố trung tâm theo như định hướng của quy hoạch
chung.
II.6. Hiện trạng các công trình hạ tầng kỹ thuật:
a. Hiện trạng giao thông:
Khu vực lập quy hoạch bao gồm các quận Thanh Xuân, Hoàng Mai, Hà Đông và một phần
huyện Thanh Trì. Đây là khu vực cũng có khoảng 10 năm phát triển và hình thành đô thị do đó
đã xây dựng tương đối hoàn chỉnh mạng lưới giao thông chính của Thành phố gồm hệ thống
đường sắt cũng như đường bộ. Hệ thống đường bộ bao gồm các tuyến vành đai cũng như
đường chính đô thị, khu vực và mạng lưới đường nội bộ, làng xóm cũ. Ngoài ra, các khu đô thị
mới trong 10 năm qua cũng đã được xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật góp phần
hoàn chỉnh hơn mạng lưới giao thông trong khu vực nghiên cứu.
a/ Đường sắt
- Trong khu vực hiện có tuyến đường sắt quốc gia với khổ đường đơn chiều dài đi qua
khu vực lập quy hoạch khoảng 5,8km
- Ga Giáp Bát là ga lập tàu hàng và tàu khách có quy mô khoảng 8,8ha (chiều dài ga
khoảng 800m)
- Hiện nay đang có tuyến đường sắt đô thị số 2A Cát Linh – Hà Đông (tuyến đi nổi)
hiện đang được xây dựng dọc theo tuyến đường Nguyễn Trãi.
Bảng thống kê hiện trạng mạng lưới đường sắt
TT Tuyến đường
Khổ đường sắt
và số đường
Chiều dài
(km)
Diện tích
(ha)
Ghi chú
I Đường sắt quốc gia 1000 mm 5,8 0,58
Bảng các nhà ga đường sắt.
TT Tên ga Các thông số chủ yếu Ghi chú
7
Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch phân khu đô thị H2-3, tỷ lệ 1/2000 Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội – Trung tâm Quy hoạch Kiến trúc 1.
Chiều dài
(m)
Chiều rộng
nền ga (m)
Diện tích
(ha)
1 Ga Giáp Bát 800 110 8,8
Ga hành khách- hàng hóa
Có 14 đường ray phục vụ lập tàu.
b/ Hàng không
Trong khu vực hiện còn có sân bay Bạch Mai thuộc quản lý của Bộ Quốc Phòng.
Sân bay này hiện chủ yếu phục vụ cho máy bay lên thẳng và diện tích hiện nay là khoảng
24,6ha. Tần suất chuyến bay cũng như các thông số khác do bên quân đội quản lý và
thuộc bí mật quốc phòng. Do đó phạm vi tĩnh không cũng như loa bay được xác định sơ
bộ tuân theo các Quy chuẩn hiện hành, cũng như căn cứ theo các văn bản mà Bộ Quốc
phòng hay Quân khu Thủ đô cung cấp.
c/ Đường bộ
* Các tuyến đường cao tốc đô thị, đường vành đai và hướng tâm thành phố:
- Tuyến đường vành đai 3 (đường Nghiêm Xuân Yên – Nguyễn Xiển) là tuyến
đường cao tốc và đường tầng đầu tiên của Thành phố theo hướng Đông – Tây. Đoạn qua
khu vực lập quy hoạch có chiều dài khoảng 3,30km với mặt cắt ngang rộng 68m bao gồm
dải phân cách giữa rộng 28m hai dải xe cơ giới rộng 11,5m (3 làn xe) và hè hai bên mỗi
bên rộng 8m. Phần cầu trên cao rộng 28m gồm 8 làn xe cơ giới chạy thẳng. Đối với đoạn
từ sông Tô lịch qua hồ Linh Đàm đến đường Giải phóng có chiều dài khoảng 1,98km.
Đoạn tuyến này có mặt cắt ngang rộng 51m bao gồm dải phân cách giữa rộng 20m và hai
làn xe cơ giới mỗi bên rộng 7,5m hè rộng 8m mỗi bên.
- Tuyến đường vành đai 2 (đường Trường Chinh) với mặt cắt ngang 1421m bao
gồm lòng đường rộng 1114m hè hai bên rộng từ 1,53,5m. Riêng đoạn từ nhà hát múa
rối TW đến cầu vượt Ngã Tư Sở đã được mở rộng mặt cắt ngang theo đúng quy hoạch với
B=53,5m bao gồm dải phân cách giữa rộng 3m; hai dải xe chính mỗi dải rộng 11,25m (3
làn xe) và hai dải xe địa phương mỗi dải rộng 7,0m (2 làn xe); hè mỗi bên rộng 6m.
- Tuyến đường Nguyễn Trãi nằm phía Tây Bắc khu quy hoạch là tuyến đường
hướng tâm có chiều dài qua khu quy hoạch khoảng 5,2km.km. Bề rộng đường từ 5062m
bao gồm lòng đường rộng 46m bao gồm dải phân cách trung tâm rộng 4m, hai dải đường
xe chạy chính rộng 10,5mx2 và làn đường dành riêng cho xe buýt rộng 78m; dải phân
cách giữa làn buýt và xe cơ giới rộng từ 23m và hè dao động từ 2,56m. Đây là một
trong những tuyến giao thông hướng tâm quan trọng ở phía Tây Nam thành phố.
- Tuyến đường Giải Phóng có chiều dài khoảng 4,45km đoạn qua khu quy hoạch,
đây là tuyến hướng tâm ở phía Nam thành phố. Mặt cắt ngang có chiều rộng từ 3946m
bao gồm lòng đường rộng 3436m, hè phía Động rộng 58m, hè phía Nam rộng khoảng
13m. Đây là một trong những tuyến đường quan trọng nối phía Nam thành phố với khu
vực trung tâm. Mật độ các phương tiện cơ giới cao do các bến xe khách ngoại tỉnh được
bố trí ở khu vực này như bến xe Giáp Bát, bến xe khách nước ngầm.
- Tuyến đường Phùng Hưng nằm ở phía Tây Nam khu vực quy hoạch đoạn thuộc
địa phận quận Hà Đông có chiều dài khoảng 2km với mặt cắt ngang rộng 1939m bao
gồm lòng đường rộng 11,2524m và hè phía Nam rộng từ 35m; hè phía Bắc rộng từ
38m. Đoạn thuộc địa phận huyện Thanh Trì được gọi tên là đường Phan Trọng Tuệ.
* Các tuyến đường khu vực:
- Tuyến đường hai bên sông Tô lịch đã được xây dựng hoàn thiện phần lòng đường
với chiều rộng 77,5m. Hè bên sông có chiều rộng từ 35m, hè bên nhà dân có bề rộng
dao động từ 13m. Toàn tuyến có chiều dài khoảng 10,5km.
- Tuyến đường hai bên sông Lừ đã được lập dự án cải tạo. Tuy nhiên hiện nay dự
án chưa được thực hiện hoàn chỉnh. Đối với đoạn qua khu vực quy hoạch phân khu H2-3
cụ thể như sau:
+ Đoạn từ đường Trường Chinh phố Định Công
Tuyến phía Đông hiện chưa được giải phóng, mặt bằng đường hiện trạng chủ yếu là
đường bê tông vào khu vực dân cư hiện có và chưa thông tuyến, tuyến đường có bề rộng
khoảng 3m, nhiều đoạn là đường đất nhỏ hẹp khoảng 1m.
Tuyến phía Tây đã được thi công hoàn chỉnh đến phố Lê Trọng Tấn với mặt cắt
ngang 11,513,5m với lòng đường rộng 7,5m; hè bên sông rộng 1,5m; hè bên khu dân cư
rộng 3m. Đoạn từ phố Lê Trọng Tấn đến phố Định Công chưa được cải tạo mở rộng theo
dự án nên bề rộng đoạn này từ 68m chưa có hè và thường gây ùn tắc vào giờ cao điểm.
+ Đoạn từ phố Định Công đến ngã ba sông Tô lịch
Tuyến phía Đông đoạn nằm trong đồ án “QHCT khu đất XD hạ tầng thuật” kết nối
với tuyến đường khu vực 30m của khu đô thị Đại Kim hiện mới được thi công một phần
lòng đường tuy nhiên đang xuống cấp nghiêm trọng. Đoạn này lòng đường khoảng 4,5m;
lề bên sông Lừ rộng khoảng 5m. Đoạn còn lại thuộc khu đô thị mới Định Công vẫn chưa
được xây dựng hoàn chỉnh.
Tuyến phía Tây đoạn từ phố Định Công đến khu doanh trại quân đội cũng đã được
xây dựng hoàn chỉnh lòng và hè theo quy hoạch với bề rộng 11,5m với lòng đường rộng
7,5m và hè bên sông rộng 1m; hè khu dân cư rộng 3m. Đoạn còn lại cũng chưa giải phóng
mặt bằng, phần thuộc dự án di dân dự án thoát nước hiện đang được xây dựng.
- Phố Nguyễn Khuyến là tuyến đường trục chính đi vào khu Đô thị Văn Quán có
mặt cắt ngang rộng 36m đã được xây dựng hoàn chỉnh với thành phần đường gồm hai dải
xe chạy chính rộng 10,5m (3 làn xe), dải phân cách trung tâm rộng 3m và hè hai bên rộng
6mx2.
- Đường Nguyễn Hữu Thọ có mặt cắt 20,522m là tuyến đường chính kết nối theo
trục Đông Tây các khu đô thị mới ở khu vực phía Nam như khu đô thị Định Công, Đại
Kim, Bắc Linh Đàm, bán đảo Linh Đàm...
- Phố Định Công, phố Định Công Thượng, phô Định Công Hạ, phố Khương Trung
và phố Bùi Xương Trạch là các tuyến phố chính trong khu vực Định Công, Khương
Trung, Khương Hạ, Khương Đình có chiều rộng đường khoảng 68m. Các tuyến phố này
có nhiều đoạn xuống cấp nghiêm trọng nhất là đoạn đầu phố Định Công ra đường Giải
phóng, đoạn Bùi Xương Trạch – Định Công Thượng... Các tuyến phố này thường xuyên
ùn tắc vào giờ cao điểm do mật độ giao thông quá cao. Đây là các tuyến phố đi qua nhiều
khu vực làng xóm cũ được đô thị hóa nên áp lực giao thông ở đây là rất lớn. Tuy nhiên
việc mở rộng đường lại gặp khó khăn vì việc giải phóng mặt bằng tại các khu vực dân cư
vốn là làng xóm cũ được đô thị hóa.
- Phố Triều Khúc có bề rộng từ 39m là tuyến đường chính vào làng Triều khúc,
tuyến đường hiện chưa được cải tạo nâng cấp và thường xuyên quá tải vào giờ cao điểm
đây cũng là tuyến đường nối giữa khu vực dân cư Triều khúc với khu vực làng nghề Triều
8
Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch phân khu đô thị H2-3, tỷ lệ 1/2000 Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội – Trung tâm Quy hoạch Kiến trúc 1.
Khúc. Đoạn từ làng nghề ra đường Nguyễn Xiển hiện xuống cấp trầm trọng và rất lầy lội
vào ngày mưa.
-Tuyến đường phía Đông khu thể thao Công an nhân dân là tuyến đường thuộc dự
án khu công viên văn hóa danh nhân Chu Văn An, hiện đã được BQLDA huyện Thanh Trì
thi công hoàn chỉnh từ đường Nghiêm Xuân Yêm đến UBND xã Thanh Liệt với mặt cắt
ngang rộng 25m bao gồm lòng đường rộng 15m và hè hai bên rộng 5mx2.
- Phố Lê Trọng Tấn đoạn qua Bảo tàng Phòng không không quân đã được xây dựng
hoàn chỉnh theo quy hoach có mặt cắt ngang rộng 30m gồm lòng đường rộng 15m và hè
hai bên rộng 7,5m. Đoạn còn lại đến đường bên sông Tô lịch có bề rộng từ 1113m với
lòng đường khoảng 7m hè bên sân bay rộng 1m và hè bên khu dân cư rộng khoảng 35m.
* Các tuyến đường trong các khu đô thị mới
Trong khu vực lập quy hoạch hiện có rất nhiều khu đô thị mới được hình thành
trong quá trình phát triển đô thị 10 năm qua của Thành phố. Đối với từng khu đô thị phần
lớn mạng lưới giao thông đã được xây dựng và đáp ứng được nhu cầu của từng khu đô
thị. Tuy nhiên, việc kết nối giữa các khu vực với nhau thì chưa được thực hiện do việc
xây dựng các công trình hạ tầng ngoài ranh giới được giao của các chủ đầu tư khu đô thị
là thuộc thẩm quyền của Thành phố cũng như của Nhà nước. Do đó cũng chưa góp phần
giảm tải đáng kế cho các khu vực làng xóm lân cận hay kết nối hoàn chỉnh mạng lưới
giao thông của Thành phố.
Các khu đô thị mới trong khu vực bao gồm: Khu đô thị Định Công, khu đô thị Đại
Kim, khu đô thị Bắc Linh Đàm, khu tổng hợp dịch vụ bán đảo Linh Đàm, khu đô thị
X1+X2 Linh đàm, khu Bắc Linh Đàm mở rộng,khu Tây Nam Linh Đàm, khu đô thị Văn
Quán, khu đô thị Xa La... và một số khu vực dự án nhỏ. Mạng lưới đường các khu vực
này đã được xây dựng tuân theo theo quy chuẩn, quy hoạch nên có quy mô từ cấp đường
vào nhà đến đường chính khu vực.Cụ thể:
+ Các tuyến đường vào nhà có mặt cắt từ 10,512m gồm lòng đường rộng 5,56m
hè rộng từ (2,53)mx2
+ Các tuyến đường phân khu vực rộng từ 1317,5m gồm lòng đường rộng 77,5m
hè rộng từ (35)mx2.
+ Các tuyến đường khu vực rộng từ 20,5 30m gồm lòng đường rộng 10,515m hè
rộng từ (57,5)mx2
* Các tuyến đường khác và đường nội bộ khu vực làng xóm
- Các tuyến phố Hoàng Văn Thái, Vương Thừa Vũ, Nguyễn Ngọc Nại,.... là các
tuyến phố có mặt cắt ngang từ 917m trong đó phần đường xe chạy từ 5,57m hè từ
1,55m. Các tuyến đường này hiện đã xuống cấp do không đường bảo dưỡng thường
xuyên cũng như quá tải trong giai đoạn vừa qua. Mật độ giao thông quá lớn trong khi mặt
cắt lại không thể mở rộng.
- Trong khu vực quy hoạch có rất nhiều làng xóm cũ do đó các tuyến đường thường
có mặt cắt nhỏ hẹp và gồm nhiều ngõ xóm cụt. Chiều rộng các tuyến đường này từ 24m
và thường không có hè chỉ có lòng đường. Các tuyến đường này chủ yếu phục vụ phương
tiện xe máy, xe đạp điện và xe đạp. Mạng lưới giao thông của các khu vực làng xóm này
thường không có tính kết nối cao và cũng không đảm bảo chỉ tiêu cũng như mật độ mạng
lưới đường.
c/ Bến bãi đỗ xe
Trong khu vực hiện nay mới có một số bãi đỗ xe được xây dựng trong các khu đô
thị mới như Định Công, Đại Kim, Linh Đàm, Văn Quán... cũng như một số bãi xe được
Sở GTVT cho phép tạm thời hoặc các chủ đầu tư các khu đất chưa xây dựng cho thuê lại
để đỗ xe. Do đó, chưa đáp ứng được nhu cầu thực tế của khu vực cũng như đảm bảo theo
các quy chuẩn hiện hành. Tổng diện tích các bãi đỗ xe hiện nay là 9,69ha.
d/ Cầu và các nút giao thông
- Trong khu vực hiện có hai nút giao thông có cầu vượt trực thông là nút Vọng
được đưa vào sử dụng vào năm 2002 và nút Ngã Tư Sở được đưa vào sử dụng năm 2006.
+ Cầu Ngã Tư Vọng có chiều rộng 15,5m và dài khoảng 200m và là cầu bê tông cốt
thép. Đây là chiếc cầu vượt đầu tiên ở Hà Nội nhằm giảm bớt ùn tắc tại các nút giao thông
trọng điểm.
+ Cầu Ngã Tư Sở có chiều rộng 17,5m và dài khoảng 237m với hai đường dẫn. Đây
là cầu dây văng một mặt phẳng.
Các nút giao thông còn lại trong khu vực chủ yếu là giao bằng và sử dụng hệ thống
đèn tín hiệu để điều khiển
- Trên các tuyến sông Tô Lịch và sông Lừ hiện có một số các cầu đã được cải tạo
nâng cấp như cầu Khương Đình, Cầu Lủ, cầu Định Công với chiều rộng khoảng 10,5m.
Cầu Dậu được thực hiện trong dự án đường vành đai 3 nên mở rộng thành 6 làn xe với
chiều rộng khoảng 51m.
Hiện nay có một số cầu đang thuộc các dự án mở rộng đường như cầu Phương Liệt
(dự án đường vành đai 2 đoạn Ngã Tư Sở - ngã tư Vọng), cầu Quang (trong dự án kè cải
tạo sông Tô Lich).
Trên sông Lừ đoạn qua khu Định Công – Đại Kim để giảm ùn tắc nên trong thời
gian qua đã xây dựng tạm hai cầu kết cấu nhẹ tại thượng lưu và hạ lưu cầu Định Công.
Ngoài ra còn có một số cầu nhỏ dân sinh đã xuống cấp và tương đối nguy hiểm.
Chủ yếu phục vụ phương tiện cá nhân như xe máy, xe đạp và người đi bộ.
Bảng thống kê hiện trạng mạng lưới đường giao thông
TT Tên loại đường
Số hiệu
mặt cắt
Chiều
dài
(km)
Chiều
rộng
(m)
Thành phần
Diện tích
(ha)
Kết cấu
mặt
đường
Lòng đường
(m)
Hè )
(m)
I Tuyến đường cấp
thành phố
1
Đường Nghiêm Xuân
Yêm – Nguyễn Xiển
(vành đai 3)
1-1
1.1
Đoạn ngã tư Khuất
Duy Tiến – Cầu Dậu
1A-1A 3,30 68 11,5x2 8x2 22,44BT nhựa
1.2
Đoạn Cầu Dậu – Giải
Phóng
1B-1B 1,98 51 7,5x2 8x2 10,10BT nhựa
2 Đường Trường Chinh 2-2
2.1
Đoạn Giải phóng –
nhà hát múa rối
2A-2A 2,00 1421 1114 1,53 3.07BT nhựa
2.2
Đoạn nhà hát múa rối
– Ngã Tư Sở
2B-2B 0,20 53,5 41,5 6x2 0,68BT nhựa
9
Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch phân khu đô thị H2-3, tỷ lệ 1/2000 Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội – Trung tâm Quy hoạch Kiến trúc 1.
TT Tên loại đường
Số hiệu
mặt cắt
Chiều
dài
(km)
Chiều
rộng
(m)
Thành phần Diện tích
(ha)
Kết cấu
mặt
đường
3 Đường Nguyễn Trãi 3-3 5,20 5062 46 2,56 33,38BT nhựa
4 Đường Giải Phóng 4-4 4,45 3946 3436 18 17,70BT nhựa
5.1
Phố Phừng Hưng
(đoạn cầu Hà Đông-
ngã tư cầu đen)
5A-5A 0,37 39 11,0x2 7x2 1,44BT nhựa
51
Phố Phùng Hưng
(ngã tư cầu Đen- viện
103)
5B-5B 2,31 1928,5 11÷12,5 38 3,73BT nhựa
Tổng 19,81 91,10
II
Tuyến đường ven
sông, đường chính
khu vực
6
Tuyến đường hai bên
sông Tô Lịch
6-6 11,19 1315,5 77,5 (35) 9,60
7
Tuyếnđường hai bên
sông Lừ
7-7
7.1
Đoạn Trường Chinh –
phố Định Công
7A-7A
Tuyến phía Đông 3 3 3 Đất
Tuyến phía Tây sông
Lừ
2,70 1113,5 77,5 15 1,19BT nhựa
7.2
Đoạn phố Định Công
– ngã ba sông Tô lịch
7B-7B
Tuyến phía Đông 1,10 9 4,57,5 0,70BT nhựa
Tuyến phía Tây sông
Lừ
0,50 611,5 67,5 13 0,21BT nhựa
8
Đường Nguyễn
Khuyến
8-8 1,20 36 10,5x2 6x2 3,03BT nhựa
9
Đường Nguyễn Hữu
Thọ
9-9 1,00 20,522 10,511 56 2,20BT nhựa
10
Đường vào khu công
viên Chu Văn An
10-10 1,60 25 15 5x2 2,12BT nhựa
11 Phố Lê Trọng Tấn 11-11 1,70 1130 715 17,5 1,94BT nhựa
Tổng 20,99 21,15
III
Các tuyến đường
khác
12
Các tuyến đường
chính làng xóm
12-12 52,68 68 4 12 70,35
Các tuyến đường
khu đô thị mới
13 Đường chính khu vực 13-13 12,27 20,530 1015
(57,5)x
2
30,39BT nhựa
14 Đường phân khu vực 14-14 34,27 1317,5 77,5 (35)x2 51,40BT nhựa
Các tuyến phố khu
sân bay bạch mai cũ
15 Phố Vương Thừa Vũ 15-15 917 5,57 1,55
Phố Hoàng Văn Thái
Phố Nguyễn Ngọc Nại 6,52 5,86BT nhựa
TT Tên loại đường Số hiệu Chiều Chiều Thành phần Diện tích Kết cấu
Phố Nguyễn Viết
Xuân
Phố Tô Vĩnh Diện
Phố Cù Chính Lan
Tổng 105,74 158,31
IV Bãi đỗ xe 9,69
Tổng cộng 146,54 280,25
*Ghi chú: - Các tuyến đường nội bộ trong các khu đô thị và các cơ quan đơn vị,
các đường dân sinh khác không được thống kê trong bảng này.
- Các bãi đỗ xe được thống kê trên tình hình thực tế đang sử dụng trong khu vực
gồm 4 bãi đỗ xe tại các khu đô thị Linh Đàm, Định Công, Đại Kim, Văn Quán và 3 điểm
đỗ xe tại phố Lê Trọng Tấn, đường Trường Chinh (bãi cao tầng) và đường Chiến Thắng.
*Nhận xét:
- Qua 10 năm thực hiện quy hoạch của Thành phố đối với các quận Thanh Xuân,
Hoàng Mai và huyện Thanh Trì , các số liệu thống kê hiện trạng mạng lưới giao thông cho
thấy tỷ trọng đất giao thông trong khu vực quá thấp chỉ có khoảng 121,94 ha (chiếm
5,47% diện tích khu vực). Đất dành cho giao thông tĩnh có 9,69ha (0,43%), mật độ mạng
lưới đường đến các tuyến chính hiện nay cũng chỉ có 1,8km/km2. Điều này cho thấy
mạng lưới đường giao thông chưa được đầu tư xây dựng hoàn chỉnh theo các quy hoạch
đã được phê duyệt, dẫn đến tình trạng quá tải ùn tắc trên các tuyến đường trục chính. Các
chủ đầu tư của các khu đô thị chủ yếu thực hiện trong ranh giới được giao đất do dó việc
kết nối giữa các khu vực với nhau chưa được đồng bộ làm giảm đáng kể hiệu quả của hệ
thống giao thông.
- Hệ thống mạng lưới đường đô thị trong khu vực quy hoạch đã được hình thành trên
nền tảng định hướng của các quy hoạch trước đây. Các tuyến đường vành đai, trục hướng
tâm đã có các dự án cải tạo, xây dựng mới. Tuy nhiên chưa được thực hiện đồng bộ và
hoàn chỉnh, cũng như công tác quản lý kém dẫn đến việc khó khăn trong công tác giải
phóng mặt bằng làm chậm tiến độ thi công.
- Các tuyến đường khu vực, phân khu vực chưa được xây dựng và kết nối với nhau
dẫn đến việc quá tải ở một số tuyến đường do không có sự hỗ trợ trên toàn mạng lưới.
- Mạng lưới đường làng xóm nhỏ không có khả năng mở rộng, trong khi mật độ dân
cư tăng cũng như phương tiện cá nhân tăng không kiểm soát dẫn đến việc quá tải và thiếu
bãi đỗ xe cũng như việc ùn tắc trong giờ cao điểm
- Tuyến đường sắt quốc gia đi qua khu vực cũng làm cản trở việc giao thông và dẫn
đến ùn tắc mỗi khi giờ cao điểm có tàu qua. Tai nạn giao thông giữa đường sắt và đường
bộ vẫn xảy ra và chưa giảm do việc có nhiều đường ngang tự phát được mở ra không có
người quản lý.
- Lượng phương tiện cá nhân tăng cao do phương tiện vận chuyển công cộng còn
nhiều hạn chế dẫn đến việc thiếu chỗ đỗ. Các quy hoạch trước đây chưa lường trước được
sự phát triển của các phương tiên cá nhân nhất là ô tô con nên diện tích dành cho giao
thông tĩnh chưa được chú trọng và còn dự tính với chỉ tiêu thấp, dẫn đến tình trạng không
còn đất bổ trí và dự trữ cho sự phát triển quá tải này.
b. Hiện trạng chuẩn bị kỹ thuật
10
DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
MÃ TÀI LIỆU: 51080
DOWNLOAD: + Link tải: Xem bình luận
Hoặc : + ZALO: 0932091562

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

Cơ chế huy động nguồn lực và quản lý tài chính ngân sách trong chương trình x...
Cơ chế huy động nguồn lực và quản lý tài chính ngân sách trong chương trình x...Cơ chế huy động nguồn lực và quản lý tài chính ngân sách trong chương trình x...
Cơ chế huy động nguồn lực và quản lý tài chính ngân sách trong chương trình x...Biếtlấygì Mừnghạnhphúc Choem
 
Báo cáo thuyết minh nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh lào cai thời kỳ 2021 2030, tầ...
Báo cáo thuyết minh nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh lào cai thời kỳ 2021 2030, tầ...Báo cáo thuyết minh nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh lào cai thời kỳ 2021 2030, tầ...
Báo cáo thuyết minh nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh lào cai thời kỳ 2021 2030, tầ...jackjohn45
 
Tầm nhìn chiến lược “liên kết phát triển bền vững tiểu vùng duyên hải phía đô...
Tầm nhìn chiến lược “liên kết phát triển bền vững tiểu vùng duyên hải phía đô...Tầm nhìn chiến lược “liên kết phát triển bền vững tiểu vùng duyên hải phía đô...
Tầm nhìn chiến lược “liên kết phát triển bền vững tiểu vùng duyên hải phía đô...nataliej4
 
Quy hoạch đô thị
Quy hoạch đô thịQuy hoạch đô thị
Quy hoạch đô thịPhi Phi
 
TS BÙI QUANG XUÂN. HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND, UBND XÃ TRONG LĨNH VỰC NGÂN SÁCH
TS BÙI QUANG XUÂN. HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND, UBND XÃ TRONG LĨNH VỰC NGÂN SÁCHTS BÙI QUANG XUÂN. HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND, UBND XÃ TRONG LĨNH VỰC NGÂN SÁCH
TS BÙI QUANG XUÂN. HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND, UBND XÃ TRONG LĨNH VỰC NGÂN SÁCHBùi Quang Xuân
 
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011 Đ...
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011 Đ...QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011 Đ...
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011 Đ...nataliej4
 
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dự án Lucky garden Bình Mỹ Củ Chi
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dự án Lucky garden Bình Mỹ Củ ChiQuy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dự án Lucky garden Bình Mỹ Củ Chi
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dự án Lucky garden Bình Mỹ Củ Chithao3570
 
Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 thành phố Huế - tỉnh Thừa Thiên Huế
Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 thành phố Huế - tỉnh Thừa Thiên Huế Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 thành phố Huế - tỉnh Thừa Thiên Huế
Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 thành phố Huế - tỉnh Thừa Thiên Huế nataliej4
 
Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Hữu Lũng - tỉnh Lạng Sơn_10232212052019
Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Hữu Lũng - tỉnh Lạng Sơn_10232212052019Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Hữu Lũng - tỉnh Lạng Sơn_10232212052019
Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Hữu Lũng - tỉnh Lạng Sơn_10232212052019PinkHandmade
 
BÁO CÁO THUYẾT MINH KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2019 HUYỆN XUÂN LỘC_10511712092019
BÁO CÁO THUYẾT MINH KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2019 HUYỆN XUÂN LỘC_10511712092019BÁO CÁO THUYẾT MINH KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2019 HUYỆN XUÂN LỘC_10511712092019
BÁO CÁO THUYẾT MINH KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2019 HUYỆN XUÂN LỘC_10511712092019PinkHandmade
 
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Duyên Hải_10...
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Duyên Hải_10...Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Duyên Hải_10...
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Duyên Hải_10...PinkHandmade
 
Quản lý nhà nước đối với đất đô thị của thành phố đà nẵng
Quản lý nhà nước đối với đất đô thị của thành phố đà nẵngQuản lý nhà nước đối với đất đô thị của thành phố đà nẵng
Quản lý nhà nước đối với đất đô thị của thành phố đà nẵnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
To trinh tham dinh qh
To trinh tham dinh qhTo trinh tham dinh qh
To trinh tham dinh qhhieuvumanh
 
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2017 THÀNH PHỐ TRÀ VINH...
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2017 THÀNH PHỐ TRÀ VINH...BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2017 THÀNH PHỐ TRÀ VINH...
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2017 THÀNH PHỐ TRÀ VINH...PinkHandmade
 
Slide baocao-hdkh-9-3-2016-SON'sDatabase
Slide baocao-hdkh-9-3-2016-SON'sDatabaseSlide baocao-hdkh-9-3-2016-SON'sDatabase
Slide baocao-hdkh-9-3-2016-SON'sDatabaseSon La Hong
 
Tt 28 btc
Tt 28 btcTt 28 btc
Tt 28 btcvoxa
 
Nd117 2013-cp
 Nd117 2013-cp Nd117 2013-cp
Nd117 2013-cpthanghut
 

La actualidad más candente (18)

Cơ chế huy động nguồn lực và quản lý tài chính ngân sách trong chương trình x...
Cơ chế huy động nguồn lực và quản lý tài chính ngân sách trong chương trình x...Cơ chế huy động nguồn lực và quản lý tài chính ngân sách trong chương trình x...
Cơ chế huy động nguồn lực và quản lý tài chính ngân sách trong chương trình x...
 
Báo cáo thuyết minh nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh lào cai thời kỳ 2021 2030, tầ...
Báo cáo thuyết minh nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh lào cai thời kỳ 2021 2030, tầ...Báo cáo thuyết minh nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh lào cai thời kỳ 2021 2030, tầ...
Báo cáo thuyết minh nhiệm vụ lập quy hoạch tỉnh lào cai thời kỳ 2021 2030, tầ...
 
Tầm nhìn chiến lược “liên kết phát triển bền vững tiểu vùng duyên hải phía đô...
Tầm nhìn chiến lược “liên kết phát triển bền vững tiểu vùng duyên hải phía đô...Tầm nhìn chiến lược “liên kết phát triển bền vững tiểu vùng duyên hải phía đô...
Tầm nhìn chiến lược “liên kết phát triển bền vững tiểu vùng duyên hải phía đô...
 
Quy hoạch đô thị
Quy hoạch đô thịQuy hoạch đô thị
Quy hoạch đô thị
 
TS BÙI QUANG XUÂN. HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND, UBND XÃ TRONG LĨNH VỰC NGÂN SÁCH
TS BÙI QUANG XUÂN. HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND, UBND XÃ TRONG LĨNH VỰC NGÂN SÁCHTS BÙI QUANG XUÂN. HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND, UBND XÃ TRONG LĨNH VỰC NGÂN SÁCH
TS BÙI QUANG XUÂN. HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND, UBND XÃ TRONG LĨNH VỰC NGÂN SÁCH
 
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011 Đ...
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011 Đ...QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011 Đ...
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011 Đ...
 
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dự án Lucky garden Bình Mỹ Củ Chi
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dự án Lucky garden Bình Mỹ Củ ChiQuy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dự án Lucky garden Bình Mỹ Củ Chi
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dự án Lucky garden Bình Mỹ Củ Chi
 
Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 thành phố Huế - tỉnh Thừa Thiên Huế
Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 thành phố Huế - tỉnh Thừa Thiên Huế Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 thành phố Huế - tỉnh Thừa Thiên Huế
Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 thành phố Huế - tỉnh Thừa Thiên Huế
 
Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Hữu Lũng - tỉnh Lạng Sơn_10232212052019
Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Hữu Lũng - tỉnh Lạng Sơn_10232212052019Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Hữu Lũng - tỉnh Lạng Sơn_10232212052019
Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Hữu Lũng - tỉnh Lạng Sơn_10232212052019
 
BÁO CÁO THUYẾT MINH KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2019 HUYỆN XUÂN LỘC_10511712092019
BÁO CÁO THUYẾT MINH KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2019 HUYỆN XUÂN LỘC_10511712092019BÁO CÁO THUYẾT MINH KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2019 HUYỆN XUÂN LỘC_10511712092019
BÁO CÁO THUYẾT MINH KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2019 HUYỆN XUÂN LỘC_10511712092019
 
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Duyên Hải_10...
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Duyên Hải_10...Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Duyên Hải_10...
Báo cáo thuyết minh tổng hợp kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Duyên Hải_10...
 
Quản lý nhà nước đối với đất đô thị của thành phố đà nẵng
Quản lý nhà nước đối với đất đô thị của thành phố đà nẵngQuản lý nhà nước đối với đất đô thị của thành phố đà nẵng
Quản lý nhà nước đối với đất đô thị của thành phố đà nẵng
 
To trinh tham dinh qh
To trinh tham dinh qhTo trinh tham dinh qh
To trinh tham dinh qh
 
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2017 THÀNH PHỐ TRÀ VINH...
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2017 THÀNH PHỐ TRÀ VINH...BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2017 THÀNH PHỐ TRÀ VINH...
BÁO CÁO THUYẾT MINH TỔNG HỢP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2017 THÀNH PHỐ TRÀ VINH...
 
Slide baocao-hdkh-9-3-2016-SON'sDatabase
Slide baocao-hdkh-9-3-2016-SON'sDatabaseSlide baocao-hdkh-9-3-2016-SON'sDatabase
Slide baocao-hdkh-9-3-2016-SON'sDatabase
 
Tt 28 btc
Tt 28 btcTt 28 btc
Tt 28 btc
 
Dự án đầu tư khu dân cư én vàng
Dự án đầu tư khu dân cư én vàngDự án đầu tư khu dân cư én vàng
Dự án đầu tư khu dân cư én vàng
 
Nd117 2013-cp
 Nd117 2013-cp Nd117 2013-cp
Nd117 2013-cp
 

Similar a Đề tài: Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch phân khu đô thị H2-3, tỷ lệ 12000

Thuyet Minh QHCT My Huong Luong Tai Bac Ninh
Thuyet Minh QHCT My Huong Luong Tai Bac NinhThuyet Minh QHCT My Huong Luong Tai Bac Ninh
Thuyet Minh QHCT My Huong Luong Tai Bac Ninhtranbinhkb
 
Thuyết minh Khu Đô thị Bắc Sông Thứa - Lương Tài
Thuyết minh Khu Đô thị Bắc Sông Thứa - Lương TàiThuyết minh Khu Đô thị Bắc Sông Thứa - Lương Tài
Thuyết minh Khu Đô thị Bắc Sông Thứa - Lương Tàitranbinhkb
 
Thuyet Minh QHCT Khu do thi phia Tay duong DT 280 Luong Tai Bac Ninh
Thuyet Minh QHCT Khu do thi phia Tay duong DT 280 Luong Tai Bac NinhThuyet Minh QHCT Khu do thi phia Tay duong DT 280 Luong Tai Bac Ninh
Thuyet Minh QHCT Khu do thi phia Tay duong DT 280 Luong Tai Bac Ninhtranbinhkb
 
Quy hoach chung xay dung xa Binh Dinh - Luong Tai - Bac Ninh
Quy hoach chung xay dung xa Binh Dinh - Luong Tai - Bac NinhQuy hoach chung xay dung xa Binh Dinh - Luong Tai - Bac Ninh
Quy hoach chung xay dung xa Binh Dinh - Luong Tai - Bac Ninhtranbinhkb
 
Chương trình phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung đô thị vĩnh phúc giai...
Chương trình phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung đô thị vĩnh phúc giai...Chương trình phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung đô thị vĩnh phúc giai...
Chương trình phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung đô thị vĩnh phúc giai...nataliej4
 
Phuong an QHCT Du an Tinh An - Tinh Long 02-02-2023 .pdf
Phuong an QHCT Du an Tinh An - Tinh Long 02-02-2023 .pdfPhuong an QHCT Du an Tinh An - Tinh Long 02-02-2023 .pdf
Phuong an QHCT Du an Tinh An - Tinh Long 02-02-2023 .pdfTrnCngnh
 
Khu TDC KDT Thien Thai - Dong Cuu - Gia Binh - Bac Ninh
Khu TDC KDT Thien Thai - Dong Cuu - Gia Binh - Bac NinhKhu TDC KDT Thien Thai - Dong Cuu - Gia Binh - Bac Ninh
Khu TDC KDT Thien Thai - Dong Cuu - Gia Binh - Bac Ninhtranbinhkb
 
Luat quy hoach_do_thi_2009
Luat quy hoach_do_thi_2009Luat quy hoach_do_thi_2009
Luat quy hoach_do_thi_2009Hotland.vn
 
Khu nha o thon Ngam Luong Lang Ngam Gia Binh Bac Ninh_Thuyet minh
Khu nha o thon Ngam Luong Lang Ngam Gia Binh Bac Ninh_Thuyet minhKhu nha o thon Ngam Luong Lang Ngam Gia Binh Bac Ninh_Thuyet minh
Khu nha o thon Ngam Luong Lang Ngam Gia Binh Bac Ninh_Thuyet minhtranbinhkb
 
Quyết định 1/500 Công Viên Mũi Đèn Đỏ
Quyết định 1/500 Công Viên Mũi Đèn ĐỏQuyết định 1/500 Công Viên Mũi Đèn Đỏ
Quyết định 1/500 Công Viên Mũi Đèn ĐỏThiện Chu
 
Dự án quy hoạch xây dựng khu kinh tế cửa khẩu thanh thủy
Dự án quy hoạch xây dựng khu kinh tế cửa khẩu thanh thủyDự án quy hoạch xây dựng khu kinh tế cửa khẩu thanh thủy
Dự án quy hoạch xây dựng khu kinh tế cửa khẩu thanh thủynataliej4
 
Thuyet minh khu TDC & CTCC xa Nhan Thang Gia Binh Bac Ninh
Thuyet minh khu TDC & CTCC xa Nhan Thang Gia Binh Bac NinhThuyet minh khu TDC & CTCC xa Nhan Thang Gia Binh Bac Ninh
Thuyet minh khu TDC & CTCC xa Nhan Thang Gia Binh Bac Ninhtranbinhkb
 
Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035.
Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035. Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035.
Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035. nataliej4
 
Thuyet minh do an Khu nha o xa An Thinh - Trung Kenh
Thuyet minh do an Khu nha o xa An Thinh - Trung KenhThuyet minh do an Khu nha o xa An Thinh - Trung Kenh
Thuyet minh do an Khu nha o xa An Thinh - Trung Kenhtranbinhkb
 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐƯỜNG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐƯỜNGĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐƯỜNG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐƯỜNGCong Minh
 
đề áN chỉnh trang, nâng cấp, mở rộng thị trấn đầm hà huyện đầm hà - tỉnh qu...
đề áN chỉnh trang, nâng cấp, mở rộng thị trấn đầm hà   huyện đầm hà - tỉnh qu...đề áN chỉnh trang, nâng cấp, mở rộng thị trấn đầm hà   huyện đầm hà - tỉnh qu...
đề áN chỉnh trang, nâng cấp, mở rộng thị trấn đầm hà huyện đầm hà - tỉnh qu...nataliej4
 
Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc đến năm 2020
Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc đến năm 2020Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc đến năm 2020
Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc đến năm 2020jackjohn45
 

Similar a Đề tài: Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch phân khu đô thị H2-3, tỷ lệ 12000 (20)

Thuyet Minh QHCT My Huong Luong Tai Bac Ninh
Thuyet Minh QHCT My Huong Luong Tai Bac NinhThuyet Minh QHCT My Huong Luong Tai Bac Ninh
Thuyet Minh QHCT My Huong Luong Tai Bac Ninh
 
Thuyết minh Khu Đô thị Bắc Sông Thứa - Lương Tài
Thuyết minh Khu Đô thị Bắc Sông Thứa - Lương TàiThuyết minh Khu Đô thị Bắc Sông Thứa - Lương Tài
Thuyết minh Khu Đô thị Bắc Sông Thứa - Lương Tài
 
Thuyet Minh QHCT Khu do thi phia Tay duong DT 280 Luong Tai Bac Ninh
Thuyet Minh QHCT Khu do thi phia Tay duong DT 280 Luong Tai Bac NinhThuyet Minh QHCT Khu do thi phia Tay duong DT 280 Luong Tai Bac Ninh
Thuyet Minh QHCT Khu do thi phia Tay duong DT 280 Luong Tai Bac Ninh
 
Quy hoach chung xay dung xa Binh Dinh - Luong Tai - Bac Ninh
Quy hoach chung xay dung xa Binh Dinh - Luong Tai - Bac NinhQuy hoach chung xay dung xa Binh Dinh - Luong Tai - Bac Ninh
Quy hoach chung xay dung xa Binh Dinh - Luong Tai - Bac Ninh
 
Luận văn: Xây dựng theo quy hoạch khu đô thị mới Phú Lương
Luận văn: Xây dựng theo quy hoạch khu đô thị mới Phú LươngLuận văn: Xây dựng theo quy hoạch khu đô thị mới Phú Lương
Luận văn: Xây dựng theo quy hoạch khu đô thị mới Phú Lương
 
Chương trình phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung đô thị vĩnh phúc giai...
Chương trình phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung đô thị vĩnh phúc giai...Chương trình phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung đô thị vĩnh phúc giai...
Chương trình phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung đô thị vĩnh phúc giai...
 
Phuong an QHCT Du an Tinh An - Tinh Long 02-02-2023 .pdf
Phuong an QHCT Du an Tinh An - Tinh Long 02-02-2023 .pdfPhuong an QHCT Du an Tinh An - Tinh Long 02-02-2023 .pdf
Phuong an QHCT Du an Tinh An - Tinh Long 02-02-2023 .pdf
 
TTHUE
TTHUETTHUE
TTHUE
 
Khu TDC KDT Thien Thai - Dong Cuu - Gia Binh - Bac Ninh
Khu TDC KDT Thien Thai - Dong Cuu - Gia Binh - Bac NinhKhu TDC KDT Thien Thai - Dong Cuu - Gia Binh - Bac Ninh
Khu TDC KDT Thien Thai - Dong Cuu - Gia Binh - Bac Ninh
 
Luat quy hoach_do_thi_2009
Luat quy hoach_do_thi_2009Luat quy hoach_do_thi_2009
Luat quy hoach_do_thi_2009
 
Khu nha o thon Ngam Luong Lang Ngam Gia Binh Bac Ninh_Thuyet minh
Khu nha o thon Ngam Luong Lang Ngam Gia Binh Bac Ninh_Thuyet minhKhu nha o thon Ngam Luong Lang Ngam Gia Binh Bac Ninh_Thuyet minh
Khu nha o thon Ngam Luong Lang Ngam Gia Binh Bac Ninh_Thuyet minh
 
Quyết định 1/500 Công Viên Mũi Đèn Đỏ
Quyết định 1/500 Công Viên Mũi Đèn ĐỏQuyết định 1/500 Công Viên Mũi Đèn Đỏ
Quyết định 1/500 Công Viên Mũi Đèn Đỏ
 
Dự án quy hoạch xây dựng khu kinh tế cửa khẩu thanh thủy
Dự án quy hoạch xây dựng khu kinh tế cửa khẩu thanh thủyDự án quy hoạch xây dựng khu kinh tế cửa khẩu thanh thủy
Dự án quy hoạch xây dựng khu kinh tế cửa khẩu thanh thủy
 
Thuyet minh khu TDC & CTCC xa Nhan Thang Gia Binh Bac Ninh
Thuyet minh khu TDC & CTCC xa Nhan Thang Gia Binh Bac NinhThuyet minh khu TDC & CTCC xa Nhan Thang Gia Binh Bac Ninh
Thuyet minh khu TDC & CTCC xa Nhan Thang Gia Binh Bac Ninh
 
Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035.
Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035. Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035.
Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035.
 
Thuyet minh do an Khu nha o xa An Thinh - Trung Kenh
Thuyet minh do an Khu nha o xa An Thinh - Trung KenhThuyet minh do an Khu nha o xa An Thinh - Trung Kenh
Thuyet minh do an Khu nha o xa An Thinh - Trung Kenh
 
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐƯỜNG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐƯỜNGĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐƯỜNG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐƯỜNG
 
đề áN chỉnh trang, nâng cấp, mở rộng thị trấn đầm hà huyện đầm hà - tỉnh qu...
đề áN chỉnh trang, nâng cấp, mở rộng thị trấn đầm hà   huyện đầm hà - tỉnh qu...đề áN chỉnh trang, nâng cấp, mở rộng thị trấn đầm hà   huyện đầm hà - tỉnh qu...
đề áN chỉnh trang, nâng cấp, mở rộng thị trấn đầm hà huyện đầm hà - tỉnh qu...
 
Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc đến năm 2020
Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc đến năm 2020Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc đến năm 2020
Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc đến năm 2020
 
Đề tài: Thiết kế tuyến đường qua 2 điểm M10 – N10 tỉnh Hưng Yên
Đề tài: Thiết kế tuyến đường qua 2 điểm M10 – N10 tỉnh Hưng YênĐề tài: Thiết kế tuyến đường qua 2 điểm M10 – N10 tỉnh Hưng Yên
Đề tài: Thiết kế tuyến đường qua 2 điểm M10 – N10 tỉnh Hưng Yên
 

Más de Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562

Más de Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562 (20)

Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên GiỏiTrọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên Giỏi
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên Giỏi
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm Cao
 
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm CaoTrọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm Cao
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm Cao
 
210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp, HAY
 
210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY
210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm, HAY
 
210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân
210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân
210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân
 
210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO
210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO
210 đề tài báo cáo thực tập ở quầy thuốc, ĐIỂM CAO
 
200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY
200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY
200 đề tài luật thuế giá trị gia tăng. HAY
 
-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.
-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.
-200 đề tài luật phòng.docxNgân-200 đề tài luật phòng.
 
200 đề tài luật kế toán, HAY
200 đề tài luật kế toán, HAY200 đề tài luật kế toán, HAY
200 đề tài luật kế toán, HAY
 
200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY
200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY
200 đề tài luật doanh nghiệp nhà nước, HAY
 
200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY
200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY
200 đề tài luận văn về ngành dịch vụ. HAY
 
200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY
200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY
200 đề tài luận văn về ngành báo chí, HAY
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ toán ứng dụng, CHỌN LỌC
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế, HAY
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp, HAY
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC
200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học, CHỌN LỌC
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY
200 đề tài luận văn thạc sĩ quan hệ lao động, HAY
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học
200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học
200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học
 
200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản
200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản
200 đề tài luận văn thạc sĩ ngành thủy sản
 

Último

Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Último (20)

Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 

Đề tài: Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch phân khu đô thị H2-3, tỷ lệ 12000

  • 1. Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch phân khu đô thị H2-3, tỷ lệ 1/2000 Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội – Trung tâm Quy hoạch Kiến trúc 1. I PHẦN MỞ ĐẦU I.1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch: Phân khu đô thị H2-3 nằm trong khu vực nội đô mở rộng ở phía Tây Nam cửa ngõ thành phố trung tâm, thuộc địa giới hành chính các quận: Thanh Xuân, Hoàng Mai, Hà Đông và huyện Thanh Trì. Khu vực có vị trí giáp các trục đường xuyên tâm quan trọng của Thành phố (Quốc lộ 6 và Quốc lộ 1A) và các tuyến đường vành đai (Vành đai 2- 2,5 và Vành đai 3), là khu vực kết nối giữa nội đô lịch sử và khu vực Vành đai xanh sông Nhuệ, có vị thế thuận lợi tạo điều kiện để phát triển đô thị. Theo định hướng Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011, phân khu đô thị H2-3 được xác định là trung tâm văn hóa, hành chính tập trung, dịch vụ - thương mại cấp Thành phố có chất lượng cao, là khu vực phát triển các khu đô thị mới có kiến trúc hiện đại đồng thời là khu vực để giảm tải cho khu vực nội đô lịch sử. Trong quá trình triển khai thực hiện các quy hoạch chung xây dựng và quy hoạch chi tiết tại các quận, huyện (theo Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt duyệt tại Quyết định số 108/QĐ-TTg ngày 20/6/1998), các cấp cơ quan đã quản lý chặt chẽ việc đầu tư xây dựng công trình kiến trúc đô thị góp phần cải thiện bộ mặt kiến trúc khang trang hiện đại cho Thủ đô. Để phù hợp với tốc độ phát triển kinh tế xã hội, thực hiện việc di dời các cơ sở sản xuất công nghiệp, cơ sở y tế không còn phù hợp, các cơ sở trường đại học và cao đẳng không đủ quy mô đào tạo nhằm phát triển đầy đủ hệ thống các công trình hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân khu vực, phù hợp định hướng Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được duyệt thì việc nghiên cứu lập Quy hoạch phân khu đô thị H2-3 theo chỉ đạo của UBND Thành phố Hà Nội tại Văn bản số 6609/UBND-XD ngày 09/08/2011 là cần thiết, phù hợp yêu cầu quản lý và phát triển kinh tế xã hội trong thời ký mới. Thực hiện quy định của Luật Quy hoạch đô thị, Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và theo chỉ đạo của UBND Thành phố Hà Nội việc lập quy hoạch phân khu đô thị H2-3 là cần thiết nhằm cụ thể hóa các nội dung của QHCHN2030 đã được phê duyệt, làm cơ sở để triển khai lập các quy hoạch chi tiết, các dự án đầu tư xây dựng và phục vụ chính quyền các cấp quản lý đầu tư xây dựng theo quy định. I.2. Mục tiêu và yêu cầu đối với khu vực lập quy hoạch: - Cụ thể hóa các định hướng của Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011. Hoàn thiện, bổ sung, cập nhật các yêu cầu mới về đầu tư xây dựng, đầu tư phát triển kinh tế xã hội vào các đồ án đã được phê duyệt tuân thủ Luật Xây dựng, Luật Quy hoạch đô thị và các quy định liên quan khác. - Xác định khung kết cấu hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đảm bảo phát triển bền vững trên cơ sở Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô, Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng và kế thừa chọn lọc quy hoạch các quận, huyện, quy hoạch chi tiết các khu chức năng được phê duyệt, các đồ án quy hoạch điều chỉnh và các dự án đầu tư đang triển khai theo chủ trương của UBND Thành phố. - Xác định giải pháp, kế hoạch phát triển đô thị hiện đại, cải tạo và nâng cấp các khu vực dân cư hiện có, xây dựng lại các khu tập thể cũ theo hướng cao tầng hiện đại chất lượng cao, cải thiện điều kiện sống cho người dân, bảo tồn tôn tạo các giá trị di sản truyền thống của khu vực. Quy hoạch xây dựng phát triển mới khu trung tâm ở phía Tây Nam nội đô Hà Nội với các chức năng chính: Trung tâm dịch vụ, thương mại, tài chính, văn hóa, giải trí, du lịch, TDTT cấp khu vực. Tổ chức đồng bộ hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật, tạo ra các trung tâm, các khu nhà ở gắn kết với các dịch vụ hạ tầng đô thị theo mô hình đa chức năng, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội. - Định hướng tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan các khu chức năng đô thị tại các khu công nghiệp di dời tới khu vực mới, các không gian đặc trưng, các trục đường chính khu vực và đô thị (đường Vành đai 3, đường Lê Văn Lương, đường Nguyễn Trãi, đường Giải Phóng, đường Văn Quán - Mỗ Lao,..., cải tạo cảnh quan khu vực nút giao thông ). Tạo không gian kết nối khu vực nội đô lịch sử và vành đai xanh sông Nhuệ, kết nối hài hòa với các chức năng khác trong đô thị; cải tạo sông Tô Lịch và kiến trúc cảnh quan hai bên sông, xây dựng công viên Chu Văn An. - Đề xuất Quy định quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch phân khu, làm cơ sở lập: Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc; các quy hoạch chi tiết và dự án đầu tư theo quy định và để các cấp chính quyền địa phương và cơ quan quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch được duyệt. - Đồ án Quy hoạch phân khu được duyệt làm cơ sở pháp lý để triển khai tổ chức lập quy hoạch chi tiết, thiết kế đô thị, xây dựng quy định quản lý kiến trúc đô thị phục vụ kiểm soát phát triển, quản lý xây dựng đô thị và điều chỉnh quy hoạch các quận, huyện đã được cấp thẩm quyền phê duyệt để phù hợp với Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050. I.3. Căn cứ thiết kế quy hoạch: a) Các văn bản pháp lý: - Luật Xây dựng; - Luật Quy hoạch đô thị; - Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; - Nghị định 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị; - Nghị định 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị; - Thông tư 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị; - Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 về việc hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị; 1
  • 2. Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch phân khu đô thị H2-3, tỷ lệ 1/2000 Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội – Trung tâm Quy hoạch Kiến trúc 1. - Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành hệ thống ký hiệu bản vẽ đồ án quy hoạch đô thị; - Quyết định 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050; - Văn bản số 6609/UBND-XD ngày 09/8/2011 của UBND Thành phố Hà Nội về việc triển khai thực hiện Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội; - Công văn số 4601/UBND-QHXDGT ngày 18/6/2012 của UBND Thành phố về việc đồng ý nguyên tắc phân bổ dân số, đất đai các Quy hoạch phân khu tại đô thị trung tâm thành phố Hà Nội; - Quyết định số 5237/QĐ-UBND ngày 14/11/2012 của UBND TPHN về phê duyệt Nhiệm vụ QHPK đô thị H2-3, tỷ lệ 1/2000; - Văn bản số 2761/UBND-QLĐT ngày 02/10/2013 của huyện Thanh Trì về việc tổng hợp ý kiến cộng đồng dân cư đối với Quy hoạch phân khu H2-3, H2-4 tỷ lệ 1/2000 trên địa bàn huyện Thanh Trì – Thành phố Hà Nội. - Văn bản số 1183/UBND-QLĐT ngày 13/11/2013 của UBND quận Thanh Xuân về việc tổng hợp ý kiến cộng đồng dân cư đối với Quy hoạch phân khu H2-2, H2-3, H2-4 tỷ lệ 1/2000 trên địa bàn quận Thanh Xuân – Thành phố Hà Nội. - Văn bản số 2045/UBND-QLĐT ngày 23/11/2013 của UBND quận Hà Đông về việc đóng góp ý kiến về quy hoạch phân khu H2-3 tỷ lệ 1/2000 quận Hà Đông – Thành phố Hà Nội. - Công văn số 79/UBND-QLĐT ngày 21/01/2014 của UBND quận Hoàng Mai về tổng hợp nội dung ý kiến của cộng đồng dân cư đối với đồ án Quy hoạch phân khu đô thị H2-3; - Thông báo số 560/TB-HĐTĐ ngày 18/02/2014 về ý kiến kết luận của Chủ tịch Hội đồng thẩm định Quy hoạch xây dựng trên địa bàn Thành phố về đồ án QHPKĐT H2-3, tỷ lệ 1/2000; - Thông báo số 30/TB-VP ngày 28/02/2014 của Văn phòng UBND Thành phố về kết luận của đồng chí Chủ tịch Thành phố tại cuộc họp Thông qua tập thể UBND Thành phố về đồ án QHPKĐT h2-3, tỷ lệ 1/2000. - Thông báo số 134/TB-BXD ngày 28/5/2014 về Kết luận của Thứ trưởng Bộ Xây dựng Nguyễn Đình Toàn tại cuộc họp nghe báo cáo các Quy hoạch phân khu đô thị (nội đô mở rộng) và tháo gỡ một số khó khăn, vướng mắc trong nghiên cứu cụ thể hóa Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô. - Công văn số 4523/QHKT-P1-P2-P7 ngày 24/10/2014 của Sở Quy hoạch - Kiến trúc Hà Nội về việc Quy hoạch phân khu đô thị H2-2, H2-3 và H2-4, tỷ lệ 1/2000. b) Nguồn tài liệu, số liệu, bản đồ: Hồ sơ đồ án Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050; - Hồ sơ đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung thị xã Hà Đông đến năm 2020 được UBND Tỉnh Hà Tây (cũ) phê duyệt tại Quyết định số 1782/QĐ-UBND ngày 21/10/2006. - Hồ sơ đồ án Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chung Thành phố Hà Đông được UBND Tỉnh Hà Tây (cũ) phê duyệt tại Quyết định số 2647/QĐ-UBND ngày 22/7/2008. - Hồ sơ đồ án Quy hoạch chi tiết quận Thanh Xuân, tỷ lệ 1/2000 (phần QHSDĐ và Giao thông) được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 112/1999/QĐ- UB ngày 28/12/1999; - Hồ sơ đồ án Quy hoạch chi tiết quận Thanh Xuân, tỷ lệ 1/2000 (phần hạ tầng KT) được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 175/2004/QĐ-UB ngày 26/11/2004; - Hồ sơ đồ án Quy hoạch chi tiết quận Hoàng Mai, tỷ lệ 1/2000 (phần QHSDĐ và Giao thông) được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 225/2005/QĐ- UB ngày 16/12/2005; - Hồ sơ đồ án Quy hoạch chi tiết quận Hoàng Mai, tỷ lệ 1/2000 (phần hạ tầng KT) được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 11/2008/QĐ-UB ngày 21/03/2008; - Hồ sơ đồ án Quy hoạch chung huyện Thanh Trì, tỷ lệ 1/5000, được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 49/2009/QĐ-UB ngày 20/01/2009; - Các quy hoạch chuyên ngành, các đồ án, dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn đang trình thẩm định và đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; - Bản đồ đo đạc hiện trạng, tỷ lệ 1/2.000 đã được Sở Tài nguyên và môi trường thẩm tra tháng 06/2013. - Quy chuẩn, Tiêu chuẩn và các văn bản pháp luật hiện hành; - Căn cứ các hồ sơ đã giải quyết có liên quan; II. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG PHÂN KHU ĐÔ THỊ II.1. Vị trí và đặc điểm điều kiện tự nhiên: a/Vị trí, giới hạn khu đất: - Vị trí phân khu đô thị H2-3 nằm ở phía Tây Nam đô thị trung tâm, trong khu vực nội đô mở rộng và thuộc địa giới hành chính các quận: Thanh Xuân, Hoàng Mai, Hà Đông và huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội. - Phạm vi ranh giới nghiên cứu: + Phía Bắc giáp đường Vành đai 2 (đường Trường Chinh). + Phía Nam giáp vành đai xanh sông Nhuệ. + Phía Đông giáp Quốc lộ 1A (đường Giải Phóng). + Phía Tây giáp Quốc lộ 6 (đường Nguyễn Trãi và đường Trần Phú). - Quy mô diện tích nghiên cứu khoảng: 2.237 ha. - Quy mô dân số tối đa đến 2050: 258 nghìn người. b/ Địa hình, địa mạo: - Khu vực nghiên cứu thuộc vùng đồng bằng tương đối bằng phẳng, độ chênh lệch địa hình không lớn, đại bộ phận đất đai ở cao độ 4,3 - 6,6m, hướng dốc chung từ Bắc xuống Nam, trong đó khu vực phía Nam có khá nhiều hồ ao. 2
  • 3. Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch phân khu đô thị H2-3, tỷ lệ 1/2000 Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội – Trung tâm Quy hoạch Kiến trúc 1. Được chia thành ba khu vực: - Khu vực dân cư làng xóm, công trình hiện có: cao độ trung bình 5.10 ÷ 6.60m, hướng dốc về các sông, ao hồ trong khu vực. - Khu vực các dự án đã và đang được thi công hoàn chỉnh đều đảm bảo cao độ trung bình ≥ 6.0m. Hướng dốc về các trục thoát nước chính. - Khu vực ruộng trũng có cao độ trung bình 4.30 ÷ 5.2m. c/ Khí hậu : Khu vực nghiên cứu cùng chung với khí hậu của Thành phố Hà Nội, trong vùng bị ảnh hưởng của khí hậu gió mùa. - Nhiệt độ trung bình là: 23,4o C. - Nhiệt độ cao nhất trung bình năm: 28,7o C. - Nhiệt độ thấp nhất trung bình năm: 16,6o C. - Độ ẩm không khí trung bình năm: 84%. - Lượng mưa trung bình hàng năm là: 1.670mm. - Số giờ nắng trung bình năm: 1640 giờ. - Khí hậu chia làm 2 mùa rõ rệt: + Mùa nóng: từ tháng 4 đến tháng 10, gió chủ yếu là gió Đông Nam, nhiệt độ cao nhất 38o C. + Mùa lạnh: từ tháng 11 đến hết tháng 3, gió chủ yếu là gió Đông Bắc; trời rét, khô, nhiệt độ thấp nhất là 8o C. - Độ ẩm trung bình hàng năm là 84,5%; Độ ẩm có lúc đạt 100% vào mùa mưa; bão thường xuất hiện trong tháng 7 & 8, cấp gió từ 8 – 10, có khi giật đến cấp 12. d/ Địa chất thuỷ văn, địa chất công trình : - Chế độ thủy văn chịu ảnh hưởng của hệ thống sông Tô Lịch, sông Lừ, sông Nhuệ. Ngoài hệ thống các sông thoát nước, chế độ thủy văn còn chịu ảnh hưởng của 05 hồ điều hòa tiêu thoát nước chính: Hồ Linh Đàm, Định Công, Đầm Hồng, Thanh Liệt, Văn Quán và các hồ nhỏ hiện có khác …tổng diện tích ao hồ trong khu vực khoảng 234,7 ha. e/ Cảnh quan thiên nhiên: - Nằm trong vùng cảnh quan của sông Tô Lịch, sông Lừ, sông Nhuệ: nhiều kênh mương hồ nước nối kết: Linh Đàm, Định Công, Thanh Liệt... , xen lẫn vùng cây xanh nông nghiệp lúa và rau màu. Có thể nói phân khu H2-3 là khu vực có cảnh quan tự nhiên, đặc biệt là hệ thống sông hồ phong phú nhất trong chuỗi phân khu đô thị nội đô mở rộng, đây là đặc trưng quan trọng để tạo nên một khu vực đô thị xanh có môi trường sống tốt với chuỗi hệ thống công viên cây xanh văn hóa giải trí. - Nhiều di tích đình chùa nằm gắn liền với các khu dân cư, làng xóm cũ, trong đó có những công trình có giá trị văn hóa lịch sử cao như: Chùa Tứ Kỳ, chùa Yên Xá, lăng mộ Chu Văn An. - Các làng nghề truyền thống khá đa dạng và nổi tiếng, gắn liền với các di tích lịch sử, văn hóa và lễ hội vẫn được bảo tồn đến ngày nay như: dệt Triều Khúc.... II.2. Hiện trạng dân cư: - Tổng quy mô dân số khoảng: 259.219 người ( khoảng 64.800 hộ) MËt ®é d©n sè khu vùc trung t©m kho¶ng 30000-32000 ng- êi/km2 - KT1: chiếm 55 % - KT2: chiếm 25 % - Tỷ lệ nữ chiếm 49%, nam 51%. - Tỷ lệ tăng tự nhiên: khoảng 1.35%/năm. - Cơ cấu dân số: Trong tuổi lao động: chiếm 70% Dưới tuổi lao động: 13% Trên tuổi lao động: 17% BẢNG THỐNG KÊ HIỆN TRẠNG DÂN SỐ CÁC QUẬN, HUYỆN; PHƯỜNG, Xà TT ĐỊA DANH DÂN SỐ TỶ LỆ (người) (%) A QUẬN THANH XUÂN 140.198 54,08 PHƯỜNG THƯỢNG ĐÌNH 8.567 3,30 PHƯỜNG THANH XUÂN TRUNG 4.555 1,76 PHƯỜNG HẠ ĐÌNH 16.777 6,47 PHƯỜNG THANH XUÂN NAM 6.421 2,48 PHƯỜNG KIM GIANG 10.079 3,89 PHƯỜNG KHƯƠNG TRUNG 27.453 10,59 PHƯỜNG KHƯƠNG ĐÌNH 22.938 8,85 PHƯỜNG KHƯƠNG MAI 20.130 7,77 PHƯỜNG PHƯƠNG LIỆT 23.278 8,98 B QUẬN HOÀNG MAI 84.485 32,59 PHƯỜNG ĐỊNH CÔNG 36.743 14,17 PHƯỜNG ĐẠI KIM 21.443 8,27 PHƯỜNG THỊNH LIỆT 2.387 0,92 PHƯỜNG HOÀNG LIỆT 23.912 9,22 C QUẬN HÀ ĐÔNG 19.485 7,52 PHƯỜNG VĂN QUÁN 10.468 4,04 PHƯỜNG PHÚC LA 9.017 3,48 D HUYỆN THANH TRÌ 15.051 5,81 Xà TÂN TRIỀU 10.554 4,07 Xà THANH LIỆT 4.286 1,65 Xà TAM HIỆP 0 0,00 THỊ TRẤN VĂN ĐIỂN 211 0,08 TỔNG CỘNG 259.219 100 (Nguồn: UBND các quận, huyện; Viện QHXDHN) - Dân số phân bố không đều, tập trung đông ở quận Thanh Xuân, quận Hoàng Mai, quận Hà Đông, đặc biệt là các khu vực dọc đường Quốc lộ 6, đường Trường Chinh, Giải phóng, khu Thượng Đình, Khương Mai, Khương Trung, Phương Liệt, Định Công... Mật 3
  • 4. Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch phân khu đô thị H2-3, tỷ lệ 1/2000 Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội – Trung tâm Quy hoạch Kiến trúc 1. độ dân số cao nhất là ở phường Thượng Đình: 245 người/ Ha, mật độ thấp nhất là xã Thanh Liệt: 19 người/ Ha.. Mức tăng dân số cơ học trong khu vực nghiên cứu khá lớn do có sự đột biến về đô thị hóa. Thành phần lao động, chủ yếu là thương mại dịch vụ, xây dựng, công nghiệp sau đó là nông nghiệp chiếm tỷ lệ không cao. Nhìn chung lực lượng lao động lớn và trình độ chưa cao đòi hỏi vấn đề đào tạo,chuyển đổi nghề khi dịch chuyển cơ cấu kinh tế là hết sức quan trọng. II.3. Hiện trạng sử dụng đất : - Tổng diện tích: 2237.0 ha - Thuộc ranh giới hành chính của 3 quận và 1 huyện: Thanh Xuân, Hoàng Mai, Hà Đông và Thanh Trì. DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN THEO ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH TT ĐỊA GiỚI HÀNH CHÍNH DIỆN TÍCH ĐẤT(Ha) TỶ LẸ (%) A QUẬN THANH XUÂN 498.96 26.06 1 PHƯỜNG THƯỢNG ĐÌNH 34.86 1.55 2 PHƯỜNG KHƯƠNG TRUNG 82.19 3.65 3 PHƯỜNG KHƯƠNG MAI 98.59 4.38 4 PHƯỜNG THANH XUÂN TRUNG 28.69 1.27 5 PHƯỜNG THANH XUÂN NAM 69.44 3.08 6 PHƯỜNG KHƯƠNG ĐÌNH 131.49 5.84 7 PHƯỜNG HẠ ĐÌNH 30.81 1.37 8 PHƯỜNG KIM GIANG 22.89 1.02 9 PHƯỜNG PHƯƠNG LIỆT 87.72 3.90 B QUẬN HOÀNG MAI 970.81 39.23 1 PHƯỜNG ĐỊNH CÔNG 274.94 12.21 2 PHƯỜNG HOÀNG LIỆT 303.13 13.47 3 PHƯỜNG ĐẠI KIM 275.56 12.24 4 PHƯỜNG THỊNH LIỆT 29.46 1.31 C QUẬN HÀ ĐÔNG 260.05 11.55 1 PHƯỜNG VĂN QUÁN 127.99 5.69 2 PHƯỜNG PHÚC LA 132.06 5.86 D HUYỆN THANH TRÌ 521.38 23.16 1 XÃ TÂN TRIỀU 257.54 12.07 2 XÃ THANH LIỆT 221.77 9.85 3 XÃ TAM HIỆP 16.42 0.73 4 TT VĂN ĐIỂN 11.45 0.51 TỔNG CỘNG 2237.00 100.00 - Khu vực nghiên cứu có diện tích đất đã xây dựng chiếm khoảng 65,7% diện tích đất nghiên cứu (bao gồm cả đường giao thông), phần đất chưa xây dựng chiếm khoảng 34,3% diện tích đất nghiên cứu. - Hiện trạng sử dụng đất trong phạm vi lập quy hoạch bao gồm các chức năng đất ở, đất các công trình công cộng, cây xanh TDTT, đất trường học, đất cơ quan, viện nghiên cứu, trường đào tạo, đất công nghiệp, đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật, nghĩa trang, đất các dự án đang triển khai xây dựng... Các chức năng sử dụng đất cụ thể như sau: Bảng tổng hợp số liệu hiện trạng sử dụng đất TT CHỨC NĂNG SỬ DỤNG ĐẤT TỔNG TỶ LỆ (%) GHI CHÚ 1 ĐẤT CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG 41,16 1,84 1,1 Đất công trình công cộng Thành phố, Khu vực 22,08 0,99 1,2 Đất công trình công cộng đơn vị ở 19,08 0,85 2 ĐẤT CÂY XANH, THỂ DỤC THỂ THAO 47,26 2,11 2,1 Đất cây xanh Thành phố, Khu vực 30,04 1,34 2,1 Đất cây xanh đơn vị ở 17,22 0,77 3 ĐẤT TRƯỜNG HỌC 33,01 1,48 3.1 Phổ thông trung học 6,33 0,28 3.2 Mầm non + Tiểu học + Trung học cơ sở 26,68 1,19 4 ĐẤT Ở 744,97 33,30 4.1 - Đất ở làng xóm 374,48 16,74 4.2 - Đất ở đô thị 370,49 16,56 5 ĐẤT CƠ QUAN, VIỆN NGHIÊN CỨU, TRƯỜNG ĐÀO TẠO… 102,55 4,58 6 ĐẤT CÔNG TRÌNH DI TÍCH, TÔN GIÁO - TÍN NGƯỠNG 18,04 0,81 7 ĐẤT CÔNG NGHIỆP, KHO TÀNG 52,57 2,35 8 ĐẤT AN NINH, QUỐC PHÒNG 97,57 4,36 9 ĐẤT CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI HẠ TẦNG KỸ THUẬT 18,16 0,81 10 ĐẤT GIAO THÔNG 280,25 12,53 Đường bộ ( không bao gồm đường giao thông nội bộ ), nhà ga, bến - bãi... 11 ĐẤT NGHĨA TRANG, NGHĨA ĐỊA 31,26 1,40 12 ĐẤT NÔNG NGHIỆP 410,5 18,35 12,1 Đất vườn 8,24 0,37 12,2 Đất ruộng 402,26 19,06 13 ĐẤT TRỐNG 36,19 1,62 14 ĐẤT DỰ ÁN ĐANG TRIỂN KHAI XÂY DỰNG 88,81 3,97 15 MẶT NƯỚC RỘNG (ao - hồ, sông - mương…) 234,7 10,49 TỔNG CỘNG 2237 100,00 4
  • 5. Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch phân khu đô thị H2-3, tỷ lệ 1/2000 Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội – Trung tâm Quy hoạch Kiến trúc 1. a) Đất công trình công cộng, văn hóa, hành chính: - Các công trình công cộng cấp thành phố và khu vực: Trong phạm vi nghiên cứu không có công trình công cộng thương mại lớn, trong bán đảo Linh Đàm có công trình nhà văn hóa sử dụng cho khu vực, ngoài ra có các bệnh viện: Bệnh viện Y học quân đội 103, BV Bưu Điện, Viện Y học Hàng không - Hệ thống công trình công trình công cộng cấp phường, xã: Bao gồm các công trình: bao gồm chợ, UBND xã – phường, nhà văn hóa, trạm y tế, bệnh viện, bưu điện,..... được phân bố đều ở các xã, phường, tạo thành cụm các công trình công cộng hành chính phường xã. Tổng số có 60 công trình: UBND Phường, Xã: 15, Trạm Y tế: 15, Chợ : 15, khu tưởng niệm Liệt sỹ: 15 b) Đất cây xanh - TDTT: Bao gồm các khu vực TDTT, cây xanh hồ nước và một số vườn hoa nhỏ, sân bóng phục vụ dân cư. - Các khu cây xanh chủ yếu thuộc các Đô thị mới: khu ĐTM Linh Đàm có CV Bắc Linh Đàm, Tuổi thơ, Đông Linh Đàm ; khu ĐTM Định Công có CV Tuổi thơ Định Công ... - Một số hồ nước như: Định Công, Phương Liệt, Văn Quán.. đã được cải tạo kè, xây dựng đường dạo xung quanh, tuy nhiên phần đất trồng cây xanh ven hồ rất mỏng, rất hạn chế trong sử dụng cho người dân. - Trong các khu dân cư còn một số hồ ao nhỏ và đất trống tuy nhiên chưa được đầu tư xây dựng thành các khu cây xanh TDTT sử dụng chung. Nhìn chung đây là khu vực có hệ thống sông mương và hồ nước lớn với cảnh quan tự nhiên đẹp tuy nhiên chưa được quản lý, đầu tư khai thác xây dựng sử dụng hợp lý. c) Đất trường học: - Hệ thống trường học cấp mầm non, tiểu học, THCS khá đầy đủ, tuy nhiên chỉ tiêu diện tích đất còn thấp so với Quy chuẩn xây dựng, chưa đảm bảo bán kính phục vụ: + 40 trường mầm non, chỉ tiêu: 0,39m2/người + 16 trường tiểu học, chỉ tiêu: 0,39m2/người + 12 trường THCS, chỉ tiêu: 0,26m2/người - Trong khu vực nghiên cứu có 6 trường PTTH, chỉ tiêu 0,24m2/người (gồm các trường THPT Trần Hưng Đạo, THPT Việt Nam- Ba Lan, THPT Phùng Hưng, THPT Bắc Hà). Các trường PTTH chưa đảm bảo về bán kính sử dụng cũng như nhu cầu chỉ tiêu đất so với Quy chuẩn. - Cùng với việc phát triển đô thị, các tuyến đường giao thông lớn của Thành phố và khu vực chạy qua sẽ gây chia cắt, vì vậy cần bố trí thêm hệ thống trường học đảm bảo bán kính phục vụ cho mỗi khu ở. d) Đất ở * Đất ở làng xóm đang đô thị hóa: Phân bố theo các xã thuộc huyện Thanh Trì, và một số phường thuộc quận Hoàng Mai, Thanh Xuân như: Định Công, Hoàng Liệt, Khương Đình..., gắn liền với hệ thống các công trình di tích văn hóa. Trong khu vực còn có một số làng nghề truyền thống như dệt Triều Khúc. Nhà ở làng xóm đang dần đô thị hóa tự phát, thiếu sự kiểm soát về mật độ xây dựng, tầng cao, thiếu đường giao thông, HTKT và HTXH. Các công trình bê tông xây dựng cao 3 đến 4 tầng, hình thức kiến trúc pha tạp nên mất dần giá trị kiến trúc nhà ở truyền thống cũ. Do vậy, trong khu vực này cần có quy hoạch chi tiết riêng và quy định quản lý xây dựng chặt chẽ, dành quỹ đất để phát triển hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội. * Đất ở đô thị: Phân bố theo các phường và các khu vực đã đô thị hóa mạnh nằm gần những tuyến đường giao thông lớn. Đất ở đô thị bao gồm: nhà ở dân cư riêng lẻ tự xây dựng cải tạo và các khu đô thị mới, khu tập thể được xây dựng đồng bộ. Các Khu đô thị mới: Định Công, Linh Đàm, Bắc Linh Đàm, Đại Kim, Văn Quán , Xa La, nhà ở cán bộ chiến sỹ Tổng cục 5... đã và đang được xây dựng trong thời gian gần đây theo quy hoạch nên đồng bộ cả về kiến trúc và HTKT, hạ tầng xã hội. Một số khu chung cư cũ: Thượng Đình, Kim Giang đã xây dựng từ nhiều năm hiện đang xuống cấp, hiện tượng xây dựng cơi nới khá nhiều. e) Đất cơ quan, viện nghiên cứu, trường đào tạo: - Gồm khoảng 84 công trình, trong đó có 66 cơ quan, 12 trường đào tạo, 6 Viện nghiên cứu. Các công trình của trung ương và TP tập trung chủ yếu dọc các trục đường Nguyễn Trãi (p.Văn Quán), đường Giải phóng (p.Phương Liệt), Ngoài ra nằm rải rác ở một số khu vực khác thuộc quận Hoàng Mai, Thanh Xuân. Trong khu vực có một số trường đào tạo lớn như: Đại học Kiến trúc, Đại học an ninh, Học Viện quân y, Đại học Thăng Long....Các viện nghiên cứu: Viện Bảo tồn, Viện Công nghệ thực phẩm.... - Một số cơ quan nhỏ lẻ không thuộc TP, đang dần chuyển đổi sang chức năng nhà ở gây áp lực về gia tăng dân số. Theo QHC sẽ không tiếp tục phát triển trường đại học trong khu vực, dần từng bước chuyển về các khu đại học tập trung theo quy hoạch mạng lưới giáo dục đại học. Các trung giáo dục thường xuyên đào tạo, dạy nghề phục vụ cho khu vực hiện còn thiếu cần bổ sung theo quy mô dân số. f) Đất di tích, tôn giáo - tín ngưỡng: - Đất di tích, tôn giáo – tín ngưỡng bao gồm các đình, chùa, nhà thờ, đền... - Phát triển từ một số khu vực nông thôn nên trong phạm vi nghiên cứu có nhiều làng xóm hình thành từ lâu đời. Gắn liền với đó là hệ thống các công trình di tích lịc sử - văn hóa, các công trình tôn giáo tín ngưỡng có giá trị về lịch sử văn hóa cao. - Toàn phạm vi nghiên cứu có khoảng 59 Công trình, gồm: 20 chùa, 16 đình, 23 công trình đền miếu. - Phần lớn các công trình đã được xếp hạng: 29 di tích đã xếp hạng cấp Bộ, 12 di tích cấp TP. - Các khu di tích, đền, chùa gắn liền với lễ hôi truyền thống, đời sống tâm linh của cộng đồng dân cư hiện hữu trong khu vực từ lâu đời. - Hiện tại nhiều công trình đang bị xuống cấp xâm lấn, thu hẹp diện tích - Các công trình di tích là những yếu tố tạo nên nét đặc trưng kiến trúc văn hóa của khu vực, cần được bảo vệ tôn tạo theo quy định của Luật di sản văn hóa và pháp lệnh bảo vệ công trình di tích. Phục hồi các lễ hội văn hóa truyền thống, nâng cao đời sống tâm linh người dân khu vực; thu hút, phát triển du lịch g) Đất công nghiệp, kho tàng: 5
  • 6. Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch phân khu đô thị H2-3, tỷ lệ 1/2000 Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội – Trung tâm Quy hoạch Kiến trúc 1. - Trong khu vực có cụm công nghiệp Cao su- Xà phòng - Thuốc lá nằm ở phường Thượng Đình, Thanh xuân Trung, Hạ Đình...dọc theo tuyến đường Nguyễn Trãi và cụm công nghiệp nằm ở khu vực Phương Liệt, Định Công, ngoài ra còn một số công trình nhỏ lẻ khác, khu làng nghề Triều Khúc. Nhìn chung có một số xí nghiệp công nghiệp công nghệ cũ, xuống cấp, hiệu quả sản xuất không, gây ô nhiễm môi trường. Theo định hướng QHCHN2030 được duyệt, các cơ sở công nghiệp này cần được di dời ra khỏi khu vực đô thị đến khu vực công nghiệp tập trung của Thành phố, chuyển đổi quỹ đất này thành đất dân dụng, ưu tiên phát triển hạ tầng xã hội phục vụ chung khu vực. Tổng diện tích đất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trong phạm vi PKĐT H2-3 khoảng 52,57ha. - Trong khu vực nghiên cứu còn tồn tại làng nghề truyền thống lâu đời như: dệt Triều Khúc, kim hoàn Định công. Hiện nay các làng nghề cần thực hiện những biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm và phát triển một cách bền vững, khai thác cho du lịch. h) Đất an ninh, quốc phòng: Chiếm diện tích khá lớn: khoảng 97.57 Ha, tập trung ở khu vực Khương Trung, Khương Mai, trong đó có sân bay Bạch Mai hiện không còn sử dụng cho máy bay hoạt động. Một số khu đất quân đội đã có chủ trương chuyển đổi sang đất dân dụng, đã được Thủ tướng Chính phủ và Bộ Quốc phòng và UBND Thành phố Hà Nội chấp thuận. i) Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật: Trong khu vực có một số công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật lớn: Nhà máy nước Hạ Đình, trạm bơm Yên Phúc, các trạm điện Thượng Đình, Xa La, Linh Đàm.... k) Đất nghĩa trang, nghĩa địa: - Trong khu vực nghiên cứu có các nghĩa trang, nghĩa địa, hầu hết gắn liền với hệ thống làng xóm, nằm rải rác ven các khu dân cư, trên ruộng canh tác. Các nghĩa trang này đều gây ô nhiêm môi trường. Tổng DT khoảng 31.26 ha, gồm 09 nghĩa trang nhân dân tập trung. - Phần lớn các nghĩa trang đã dừng chôn mới, chỉ cải táng . Về lâu dài khi khu vực phát triển theo hướng đô thị hóa các nghĩa trang không còn phù hợp về quy hoạch. Đây là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng không nhỏ tới công tác nghiên cứu quy hoạch phát triển đô thị. l) Đất dự án đang triển khai: Trong khu vực nghiên cứu có 126 đồ án, dự án. Trong đó có 19 dự án đang hoàn thiện và đưa vào sử dụng, 15 dựa án đang triển khai xây dựng; 75 dự án đã được phê duyệt quy hoạch, chưa thi công (sẽ xem xét điều chỉnh phù hợp quy hoạch phân khu); 17 dự án đã chấp thuận chủ trương, đã phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, đang trình thẩm định (sẽ thực hiện theo quy hoạch phân khu). Tổng diện tích 11695.95 ha, chiếm 75.81% tổng diện tích khu vực nghiên cứu. m) Đất nông nghiệp, đất không sử dụng: Đất nông nghiệp khoảng 446,69ha chiếm 21.05 % diện tích đất nghiên cứu.Trong đó đất nông nghiệp chủ yếu trồng lúa và hoa màu, tập trung ở khu vực Tân Triều, Thanh Liệt, Hoàng Liệt. n) Mặt nước: Trong khu vực có rất nhiều hồ ao lớn: hồ Định Công, Linh Đàm, Đầm Hồng, Thanh Liệt, Hạ Đình...và có các sông thoát nước chính chảy qua: sông Tô Lịch, Lừ Sét. Ngoài ra còn một số hồ, ao nhỏ, tuyến mương tưới tiêu phục vụ canh tác nông nghiệp. Tổng diện tích mặt nước tự nhiên chiếm 10,49 %, đây là một ưu thế về cảnh quan tạo nên đặc trưng riêng cho phân khu. II.4. Hiện trạng kiến trúc – cảnh quan: a) Cảnh quan tự nhiên: Nằm trong vùng cảnh quan của sông Tô Lịch, sông Lừ, các hồ nước lớn: hồ Định Công, Linh Đàm, Đầm Hồng... được kết nối với nhau, xen lẫn vùng cây xanh nông nghiệp lúa và rau màu. Là một trong những phân khu đô thị có hệ thống sông hồ, diện tích mặt nước lớn nhất, thuận lợi để phát triển các khu công viên cây xanh văn hóa giải trí, tạo lập đô thị xanh mang tính sinh thái, có môi trường sống tốt. - Các làng nghề truyền thống và các công trình di tích là những giá trị văn hóa lịch sử cần được bảo tồn và phát huy, có thể phát triển tạo thành những điểm du lịch hấp dẫn . b) Kiến trúc công trình: * Công trình công cộng: - Công trình thương mại, dịch vụ: Trong khu vực không có công trình trung tâm thương mại dịch vụ lớn, một số công trình có quy mô vừa và nhỏ nằm trên đường Nguyễn Trãi, Trường Chinh, vành đai 3. Phần lớn các chợ dân sinh có quy mô nhỏ, chưa được đầu tư xây dựng hoàn chỉnh đồng bộ. Trong phân khu có một số công trình văn hóa thể thao cấp khu vực, TP: trung tâm văn hóa tại bán đảo Linh Đàm, Nhà hát múa rối TW tại Khương trung, Trung tâm TDTT Bộ Công an tại Thanh Liệt. Công trình y tế có các bệnh viện: Bệnh viện y học Hàng Không, bệnh viện quân y 103, bệnh viện Bưu điện. Nhìn chung các công trình văn hóa thể thao , y tế có chất lượng khá tốt do được tu bổ cải tạo hoặc mới xây dựng. Các công trình công cộng hành chính văn hóa tế, chợ cấp phường xã được phân bố khá đầy đủ theo địa giới quản lý hành chính. Công trình thấp tầng quy mô nhỏ. Ngoaì các công trình cấp phường xã, nhiều khu dân cư, thôn tổ dân phố có công trình văn hóa sinh hoạt cộng đồng sử dụng cho thôn, tổ. - Công trình trường học, trường mầm non: Hệ thống các cấp học cơ bản được đầu tư xây dựng hoàn chỉnh. Nhiều trường được cải tạo nâng cấp, nhất là các trường tại khu đô thị mới có hình thức kiến trúc tương đối đẹp, tầng cao khoảng 3-5tầng. Các công trình nhà trẻ, mẫu giáo phần lớn được xây dựng từ 1-2 tầng, chất lượng công trình khá và trung bình, diện tích nhỏ, một số công trình thuê hoặc mượn đất của các đơn vị khác. * Công trình nhà ở: + Nhà ở làng xóm: Nhà ở làng xóm cũ, tập trung ở khu vực Định Công, Đại Kim, Khương Đình, Tân triều, Thanh Liệt... đa phần thấp tầng, nhiều công trình gắn với không gian cây xanh và vườn liền kề. Tuy nhiên, với tốc độ đô thị hóa ngày càng tăng cao, nhiều công trình đã được xây dựng lại, tình trạng chia lẻ mảnh đất để xây dựng thiếu sự kiểm soát ngày càng nhiều, dẫn tới tình trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngày càng xuống cấp, hệ thống giao thông thiếu, đặc biệt là thiếu chỗ đỗ xe. Các công trình được xây dựng cải tạo ngày một nhiều với nhiều kiểu kiến trúc khác nhau, quy mô từ 2 đến 3 tầng góp phần cải thiện điều kiện sống cho cư dân nhưng làm thay đổi bộ mặt của kiến trúc truyền thống. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật như giao thông, cấp nước, thoát nước, cấp điện đi kèm không được xây dựng đồng bộ dẫn đến tình trạng thiếu hụt, không đáp ứng được nhu cầu 6
  • 7. Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch phân khu đô thị H2-3, tỷ lệ 1/2000 Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội – Trung tâm Quy hoạch Kiến trúc 1. của người dân. Một điều hạn chế khác là mật độ xây dựng sẽ ngày một tăng làm mất dần đi không gian kiến trúc làng xóm cổ truyền với nhiều cây xanh sân vườn. Hầu hết các khu ở hiện là các thôn xóm đều chưa được quy hoạch, kiến trúc khu vực này có thể chia làm 2 loại: . Làng xóm đang bị quá trình đô thị hoá tác động mạnh mẽ, làm thay đổi bộ mặt thôn xóm, xây dựng mật độ tương đối cao khoảng 60 – 70%, tầng cao trung bình 2- 4 tầng, chất lượng công trình trung bình khá. . Làng xóm chịu tác động ít hơn của quá trình đô thị hoá, còn giữ được hình thức vốn có của nhà ở truyền thống vùng đồng bằng Bắc bộ như nhà có sân vườn, mái ngói. Công trình cao trung bình 1- 2 tầng, mật độ xây dựng khoảng 45 - 60%, chất lượng công trình trung bình. + Nhà ở đô thị: được chia thành 3 loại: - Khu chung cư, tập thể cũ: như Thượng Đình, Thanh Xuân Nam, Kim giang: đã xây dựng từ nhiều năm, hiện đã xuống cấp. Công trình xây dựng dạng căn hộ chung cư cao 5-6 tầng, nhiều không gian bị cơi nới xây dựng chắp vá. - Khu đô thị mới: Các khu này được xây dựng trong giai đoạn gần đây, bao gồm: Linh Đàm, Định Công, Đại Kim, Văn Quán, Xa La... Hệ thống giao thông hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội khá đồng bộ, kiến trúc đẹp, bao gồm cả các chung cư, công trình hỗn hợp cao tầng (15-25 tầng) và nhà ở liền kế, biệt thự thấp tầng. - Các khu dân cư tự xây, khu tập thể đơn lẻ của một số cơ quan đơn vị: phần lớn được hình thành trên cơ sở đô thị hóa khu làng xóm trước đây. Kiến trúc thấp tầng, rất đa dạng về hình thức phong cách, tầng cao và chất lượng công trình. Đây là khu vực có mật độ xây dựng rất cao, tuy nhiên hệ thống hạ tầng kỹ thuật, giao thông chưa đáp ứng đủ. - Công trình cơ quan, trường đào tạo: Trong khu vực có nhiều cơ quan trường đào tạo, trong đó bao gồm cả các trường đại học lớn, các viện nghiên cứu, Nhiều công trình mới cải tạo xây dựng đồng bộ kiến trúc đẹp, cao tầng. Ngoài ra có một số cơ quan nhỏ nằm phân tán ở khu vực Thanh Xuân Hoàng Mai do đã xây dựng từ nhiều năm chất lượng thấp, hình thức kiến trúc kém. - Công trình di tích, tôn giáo – tín ngưỡng: Chủ yếu là đình, chùa đền nằm trong khu vực làng xóm. Với nhận thức ngày càng cao của người dân về giá trị di sản của các công trình di tích, tôn giáo nên các công trình và quần thể di sản ngày càng được tôn tạo bảo tồn, tuy nhiên cần có sự kiểm soát về hình thức kiến trúc để tránh tình trạng hiện đại hóa các công trình di tích, mất đi hình thái kiến trúc dân tộc. - Công trình công nghiệp, kho tàng: Công trình trong cụm công nghiệp Cao- Xà - Lá, và một số nhà máy ở Phương Liệt, Định Công có chất lượng, kiến trúc trung bình, một số hạng mục công trình xuống cấp, công nghệ lạc hậu. II.5. Phân tích hiện trạng hệ thống hạ tầng xã hội của các khu vực lân cận và đô thị liên quan đến khu vực nghiên cứu: - Phía Bắc khu vực nghiên cứu giáp với quận Đống Đa là khu vực đã phát triển đô thị từ khá lâu, ở đây đã hình thành một số công trình hạ tầng đô thị như bệnh viện, trung tâm thương mại, trường đại học, giao thông... tuy nhiên đây cũng là khu vực đang bị quá tải vì quy mô dân số lớn, cần giãn dân và hạn chế phát triển. - Phía Tây Bắc tiếp giáp quận Thanh Xuân, Hà Đông, đây là khu vực phát triển đô thị khá, hiện đại, mạnh mẽ trong thời gian gần đây, các trung tâm thương mại, khu nhà ở, công trình công cộng văn hóa lớn đã đang được hình thành. Đây là khu vực có mốt quan hệ gắn kết chặt chẽ về nhiều mặt thông qua các tuyến giao thông vành đai quan trọng. Phía Đông tiếp giáp quận Hoàng mai, Hai Bà Trưng, cũng là khu vực có tiềm năng phát triển do còn khá nhiều quỹ đất xây dựng phát triển đô thị, hạ tầng công cộng... Phía Nam tiếp giáp vành đai xanh sông Nhuệ và khu vực Thanh Trì, Hà Đông, hiện tại đây cũng là khu vực đang phát triển khá nhanh dọc theo tuyến đường Phan Trọng Tuệ. Về lâu dài đây sẽ tiếp giáp với chuỗi phân khu đô thị phía Đông vành Đai 4, được định hướng xây dựng hiện đại đồng bộ. Việc phát triển đô thị cùng với việc xây dựng các tuyến đường giao thông lớn vành đai và hướng tâm, sẽ tăng cường liên kết phân khu đô thị này với các phân khu lân cận, hỗ trợ và bổ sung các trung tâm công cộng thương mại, dịch vụ, văn hóa cây xanh thể thao... thống nhất trong toàn thành phố trung tâm theo như định hướng của quy hoạch chung. II.6. Hiện trạng các công trình hạ tầng kỹ thuật: a. Hiện trạng giao thông: Khu vực lập quy hoạch bao gồm các quận Thanh Xuân, Hoàng Mai, Hà Đông và một phần huyện Thanh Trì. Đây là khu vực cũng có khoảng 10 năm phát triển và hình thành đô thị do đó đã xây dựng tương đối hoàn chỉnh mạng lưới giao thông chính của Thành phố gồm hệ thống đường sắt cũng như đường bộ. Hệ thống đường bộ bao gồm các tuyến vành đai cũng như đường chính đô thị, khu vực và mạng lưới đường nội bộ, làng xóm cũ. Ngoài ra, các khu đô thị mới trong 10 năm qua cũng đã được xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật góp phần hoàn chỉnh hơn mạng lưới giao thông trong khu vực nghiên cứu. a/ Đường sắt - Trong khu vực hiện có tuyến đường sắt quốc gia với khổ đường đơn chiều dài đi qua khu vực lập quy hoạch khoảng 5,8km - Ga Giáp Bát là ga lập tàu hàng và tàu khách có quy mô khoảng 8,8ha (chiều dài ga khoảng 800m) - Hiện nay đang có tuyến đường sắt đô thị số 2A Cát Linh – Hà Đông (tuyến đi nổi) hiện đang được xây dựng dọc theo tuyến đường Nguyễn Trãi. Bảng thống kê hiện trạng mạng lưới đường sắt TT Tuyến đường Khổ đường sắt và số đường Chiều dài (km) Diện tích (ha) Ghi chú I Đường sắt quốc gia 1000 mm 5,8 0,58 Bảng các nhà ga đường sắt. TT Tên ga Các thông số chủ yếu Ghi chú 7
  • 8. Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch phân khu đô thị H2-3, tỷ lệ 1/2000 Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội – Trung tâm Quy hoạch Kiến trúc 1. Chiều dài (m) Chiều rộng nền ga (m) Diện tích (ha) 1 Ga Giáp Bát 800 110 8,8 Ga hành khách- hàng hóa Có 14 đường ray phục vụ lập tàu. b/ Hàng không Trong khu vực hiện còn có sân bay Bạch Mai thuộc quản lý của Bộ Quốc Phòng. Sân bay này hiện chủ yếu phục vụ cho máy bay lên thẳng và diện tích hiện nay là khoảng 24,6ha. Tần suất chuyến bay cũng như các thông số khác do bên quân đội quản lý và thuộc bí mật quốc phòng. Do đó phạm vi tĩnh không cũng như loa bay được xác định sơ bộ tuân theo các Quy chuẩn hiện hành, cũng như căn cứ theo các văn bản mà Bộ Quốc phòng hay Quân khu Thủ đô cung cấp. c/ Đường bộ * Các tuyến đường cao tốc đô thị, đường vành đai và hướng tâm thành phố: - Tuyến đường vành đai 3 (đường Nghiêm Xuân Yên – Nguyễn Xiển) là tuyến đường cao tốc và đường tầng đầu tiên của Thành phố theo hướng Đông – Tây. Đoạn qua khu vực lập quy hoạch có chiều dài khoảng 3,30km với mặt cắt ngang rộng 68m bao gồm dải phân cách giữa rộng 28m hai dải xe cơ giới rộng 11,5m (3 làn xe) và hè hai bên mỗi bên rộng 8m. Phần cầu trên cao rộng 28m gồm 8 làn xe cơ giới chạy thẳng. Đối với đoạn từ sông Tô lịch qua hồ Linh Đàm đến đường Giải phóng có chiều dài khoảng 1,98km. Đoạn tuyến này có mặt cắt ngang rộng 51m bao gồm dải phân cách giữa rộng 20m và hai làn xe cơ giới mỗi bên rộng 7,5m hè rộng 8m mỗi bên. - Tuyến đường vành đai 2 (đường Trường Chinh) với mặt cắt ngang 1421m bao gồm lòng đường rộng 1114m hè hai bên rộng từ 1,53,5m. Riêng đoạn từ nhà hát múa rối TW đến cầu vượt Ngã Tư Sở đã được mở rộng mặt cắt ngang theo đúng quy hoạch với B=53,5m bao gồm dải phân cách giữa rộng 3m; hai dải xe chính mỗi dải rộng 11,25m (3 làn xe) và hai dải xe địa phương mỗi dải rộng 7,0m (2 làn xe); hè mỗi bên rộng 6m. - Tuyến đường Nguyễn Trãi nằm phía Tây Bắc khu quy hoạch là tuyến đường hướng tâm có chiều dài qua khu quy hoạch khoảng 5,2km.km. Bề rộng đường từ 5062m bao gồm lòng đường rộng 46m bao gồm dải phân cách trung tâm rộng 4m, hai dải đường xe chạy chính rộng 10,5mx2 và làn đường dành riêng cho xe buýt rộng 78m; dải phân cách giữa làn buýt và xe cơ giới rộng từ 23m và hè dao động từ 2,56m. Đây là một trong những tuyến giao thông hướng tâm quan trọng ở phía Tây Nam thành phố. - Tuyến đường Giải Phóng có chiều dài khoảng 4,45km đoạn qua khu quy hoạch, đây là tuyến hướng tâm ở phía Nam thành phố. Mặt cắt ngang có chiều rộng từ 3946m bao gồm lòng đường rộng 3436m, hè phía Động rộng 58m, hè phía Nam rộng khoảng 13m. Đây là một trong những tuyến đường quan trọng nối phía Nam thành phố với khu vực trung tâm. Mật độ các phương tiện cơ giới cao do các bến xe khách ngoại tỉnh được bố trí ở khu vực này như bến xe Giáp Bát, bến xe khách nước ngầm. - Tuyến đường Phùng Hưng nằm ở phía Tây Nam khu vực quy hoạch đoạn thuộc địa phận quận Hà Đông có chiều dài khoảng 2km với mặt cắt ngang rộng 1939m bao gồm lòng đường rộng 11,2524m và hè phía Nam rộng từ 35m; hè phía Bắc rộng từ 38m. Đoạn thuộc địa phận huyện Thanh Trì được gọi tên là đường Phan Trọng Tuệ. * Các tuyến đường khu vực: - Tuyến đường hai bên sông Tô lịch đã được xây dựng hoàn thiện phần lòng đường với chiều rộng 77,5m. Hè bên sông có chiều rộng từ 35m, hè bên nhà dân có bề rộng dao động từ 13m. Toàn tuyến có chiều dài khoảng 10,5km. - Tuyến đường hai bên sông Lừ đã được lập dự án cải tạo. Tuy nhiên hiện nay dự án chưa được thực hiện hoàn chỉnh. Đối với đoạn qua khu vực quy hoạch phân khu H2-3 cụ thể như sau: + Đoạn từ đường Trường Chinh phố Định Công Tuyến phía Đông hiện chưa được giải phóng, mặt bằng đường hiện trạng chủ yếu là đường bê tông vào khu vực dân cư hiện có và chưa thông tuyến, tuyến đường có bề rộng khoảng 3m, nhiều đoạn là đường đất nhỏ hẹp khoảng 1m. Tuyến phía Tây đã được thi công hoàn chỉnh đến phố Lê Trọng Tấn với mặt cắt ngang 11,513,5m với lòng đường rộng 7,5m; hè bên sông rộng 1,5m; hè bên khu dân cư rộng 3m. Đoạn từ phố Lê Trọng Tấn đến phố Định Công chưa được cải tạo mở rộng theo dự án nên bề rộng đoạn này từ 68m chưa có hè và thường gây ùn tắc vào giờ cao điểm. + Đoạn từ phố Định Công đến ngã ba sông Tô lịch Tuyến phía Đông đoạn nằm trong đồ án “QHCT khu đất XD hạ tầng thuật” kết nối với tuyến đường khu vực 30m của khu đô thị Đại Kim hiện mới được thi công một phần lòng đường tuy nhiên đang xuống cấp nghiêm trọng. Đoạn này lòng đường khoảng 4,5m; lề bên sông Lừ rộng khoảng 5m. Đoạn còn lại thuộc khu đô thị mới Định Công vẫn chưa được xây dựng hoàn chỉnh. Tuyến phía Tây đoạn từ phố Định Công đến khu doanh trại quân đội cũng đã được xây dựng hoàn chỉnh lòng và hè theo quy hoạch với bề rộng 11,5m với lòng đường rộng 7,5m và hè bên sông rộng 1m; hè khu dân cư rộng 3m. Đoạn còn lại cũng chưa giải phóng mặt bằng, phần thuộc dự án di dân dự án thoát nước hiện đang được xây dựng. - Phố Nguyễn Khuyến là tuyến đường trục chính đi vào khu Đô thị Văn Quán có mặt cắt ngang rộng 36m đã được xây dựng hoàn chỉnh với thành phần đường gồm hai dải xe chạy chính rộng 10,5m (3 làn xe), dải phân cách trung tâm rộng 3m và hè hai bên rộng 6mx2. - Đường Nguyễn Hữu Thọ có mặt cắt 20,522m là tuyến đường chính kết nối theo trục Đông Tây các khu đô thị mới ở khu vực phía Nam như khu đô thị Định Công, Đại Kim, Bắc Linh Đàm, bán đảo Linh Đàm... - Phố Định Công, phố Định Công Thượng, phô Định Công Hạ, phố Khương Trung và phố Bùi Xương Trạch là các tuyến phố chính trong khu vực Định Công, Khương Trung, Khương Hạ, Khương Đình có chiều rộng đường khoảng 68m. Các tuyến phố này có nhiều đoạn xuống cấp nghiêm trọng nhất là đoạn đầu phố Định Công ra đường Giải phóng, đoạn Bùi Xương Trạch – Định Công Thượng... Các tuyến phố này thường xuyên ùn tắc vào giờ cao điểm do mật độ giao thông quá cao. Đây là các tuyến phố đi qua nhiều khu vực làng xóm cũ được đô thị hóa nên áp lực giao thông ở đây là rất lớn. Tuy nhiên việc mở rộng đường lại gặp khó khăn vì việc giải phóng mặt bằng tại các khu vực dân cư vốn là làng xóm cũ được đô thị hóa. - Phố Triều Khúc có bề rộng từ 39m là tuyến đường chính vào làng Triều khúc, tuyến đường hiện chưa được cải tạo nâng cấp và thường xuyên quá tải vào giờ cao điểm đây cũng là tuyến đường nối giữa khu vực dân cư Triều khúc với khu vực làng nghề Triều 8
  • 9. Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch phân khu đô thị H2-3, tỷ lệ 1/2000 Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội – Trung tâm Quy hoạch Kiến trúc 1. Khúc. Đoạn từ làng nghề ra đường Nguyễn Xiển hiện xuống cấp trầm trọng và rất lầy lội vào ngày mưa. -Tuyến đường phía Đông khu thể thao Công an nhân dân là tuyến đường thuộc dự án khu công viên văn hóa danh nhân Chu Văn An, hiện đã được BQLDA huyện Thanh Trì thi công hoàn chỉnh từ đường Nghiêm Xuân Yêm đến UBND xã Thanh Liệt với mặt cắt ngang rộng 25m bao gồm lòng đường rộng 15m và hè hai bên rộng 5mx2. - Phố Lê Trọng Tấn đoạn qua Bảo tàng Phòng không không quân đã được xây dựng hoàn chỉnh theo quy hoach có mặt cắt ngang rộng 30m gồm lòng đường rộng 15m và hè hai bên rộng 7,5m. Đoạn còn lại đến đường bên sông Tô lịch có bề rộng từ 1113m với lòng đường khoảng 7m hè bên sân bay rộng 1m và hè bên khu dân cư rộng khoảng 35m. * Các tuyến đường trong các khu đô thị mới Trong khu vực lập quy hoạch hiện có rất nhiều khu đô thị mới được hình thành trong quá trình phát triển đô thị 10 năm qua của Thành phố. Đối với từng khu đô thị phần lớn mạng lưới giao thông đã được xây dựng và đáp ứng được nhu cầu của từng khu đô thị. Tuy nhiên, việc kết nối giữa các khu vực với nhau thì chưa được thực hiện do việc xây dựng các công trình hạ tầng ngoài ranh giới được giao của các chủ đầu tư khu đô thị là thuộc thẩm quyền của Thành phố cũng như của Nhà nước. Do đó cũng chưa góp phần giảm tải đáng kế cho các khu vực làng xóm lân cận hay kết nối hoàn chỉnh mạng lưới giao thông của Thành phố. Các khu đô thị mới trong khu vực bao gồm: Khu đô thị Định Công, khu đô thị Đại Kim, khu đô thị Bắc Linh Đàm, khu tổng hợp dịch vụ bán đảo Linh Đàm, khu đô thị X1+X2 Linh đàm, khu Bắc Linh Đàm mở rộng,khu Tây Nam Linh Đàm, khu đô thị Văn Quán, khu đô thị Xa La... và một số khu vực dự án nhỏ. Mạng lưới đường các khu vực này đã được xây dựng tuân theo theo quy chuẩn, quy hoạch nên có quy mô từ cấp đường vào nhà đến đường chính khu vực.Cụ thể: + Các tuyến đường vào nhà có mặt cắt từ 10,512m gồm lòng đường rộng 5,56m hè rộng từ (2,53)mx2 + Các tuyến đường phân khu vực rộng từ 1317,5m gồm lòng đường rộng 77,5m hè rộng từ (35)mx2. + Các tuyến đường khu vực rộng từ 20,5 30m gồm lòng đường rộng 10,515m hè rộng từ (57,5)mx2 * Các tuyến đường khác và đường nội bộ khu vực làng xóm - Các tuyến phố Hoàng Văn Thái, Vương Thừa Vũ, Nguyễn Ngọc Nại,.... là các tuyến phố có mặt cắt ngang từ 917m trong đó phần đường xe chạy từ 5,57m hè từ 1,55m. Các tuyến đường này hiện đã xuống cấp do không đường bảo dưỡng thường xuyên cũng như quá tải trong giai đoạn vừa qua. Mật độ giao thông quá lớn trong khi mặt cắt lại không thể mở rộng. - Trong khu vực quy hoạch có rất nhiều làng xóm cũ do đó các tuyến đường thường có mặt cắt nhỏ hẹp và gồm nhiều ngõ xóm cụt. Chiều rộng các tuyến đường này từ 24m và thường không có hè chỉ có lòng đường. Các tuyến đường này chủ yếu phục vụ phương tiện xe máy, xe đạp điện và xe đạp. Mạng lưới giao thông của các khu vực làng xóm này thường không có tính kết nối cao và cũng không đảm bảo chỉ tiêu cũng như mật độ mạng lưới đường. c/ Bến bãi đỗ xe Trong khu vực hiện nay mới có một số bãi đỗ xe được xây dựng trong các khu đô thị mới như Định Công, Đại Kim, Linh Đàm, Văn Quán... cũng như một số bãi xe được Sở GTVT cho phép tạm thời hoặc các chủ đầu tư các khu đất chưa xây dựng cho thuê lại để đỗ xe. Do đó, chưa đáp ứng được nhu cầu thực tế của khu vực cũng như đảm bảo theo các quy chuẩn hiện hành. Tổng diện tích các bãi đỗ xe hiện nay là 9,69ha. d/ Cầu và các nút giao thông - Trong khu vực hiện có hai nút giao thông có cầu vượt trực thông là nút Vọng được đưa vào sử dụng vào năm 2002 và nút Ngã Tư Sở được đưa vào sử dụng năm 2006. + Cầu Ngã Tư Vọng có chiều rộng 15,5m và dài khoảng 200m và là cầu bê tông cốt thép. Đây là chiếc cầu vượt đầu tiên ở Hà Nội nhằm giảm bớt ùn tắc tại các nút giao thông trọng điểm. + Cầu Ngã Tư Sở có chiều rộng 17,5m và dài khoảng 237m với hai đường dẫn. Đây là cầu dây văng một mặt phẳng. Các nút giao thông còn lại trong khu vực chủ yếu là giao bằng và sử dụng hệ thống đèn tín hiệu để điều khiển - Trên các tuyến sông Tô Lịch và sông Lừ hiện có một số các cầu đã được cải tạo nâng cấp như cầu Khương Đình, Cầu Lủ, cầu Định Công với chiều rộng khoảng 10,5m. Cầu Dậu được thực hiện trong dự án đường vành đai 3 nên mở rộng thành 6 làn xe với chiều rộng khoảng 51m. Hiện nay có một số cầu đang thuộc các dự án mở rộng đường như cầu Phương Liệt (dự án đường vành đai 2 đoạn Ngã Tư Sở - ngã tư Vọng), cầu Quang (trong dự án kè cải tạo sông Tô Lich). Trên sông Lừ đoạn qua khu Định Công – Đại Kim để giảm ùn tắc nên trong thời gian qua đã xây dựng tạm hai cầu kết cấu nhẹ tại thượng lưu và hạ lưu cầu Định Công. Ngoài ra còn có một số cầu nhỏ dân sinh đã xuống cấp và tương đối nguy hiểm. Chủ yếu phục vụ phương tiện cá nhân như xe máy, xe đạp và người đi bộ. Bảng thống kê hiện trạng mạng lưới đường giao thông TT Tên loại đường Số hiệu mặt cắt Chiều dài (km) Chiều rộng (m) Thành phần Diện tích (ha) Kết cấu mặt đường Lòng đường (m) Hè ) (m) I Tuyến đường cấp thành phố 1 Đường Nghiêm Xuân Yêm – Nguyễn Xiển (vành đai 3) 1-1 1.1 Đoạn ngã tư Khuất Duy Tiến – Cầu Dậu 1A-1A 3,30 68 11,5x2 8x2 22,44BT nhựa 1.2 Đoạn Cầu Dậu – Giải Phóng 1B-1B 1,98 51 7,5x2 8x2 10,10BT nhựa 2 Đường Trường Chinh 2-2 2.1 Đoạn Giải phóng – nhà hát múa rối 2A-2A 2,00 1421 1114 1,53 3.07BT nhựa 2.2 Đoạn nhà hát múa rối – Ngã Tư Sở 2B-2B 0,20 53,5 41,5 6x2 0,68BT nhựa 9
  • 10. Thuyết minh tổng hợp Quy hoạch phân khu đô thị H2-3, tỷ lệ 1/2000 Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội – Trung tâm Quy hoạch Kiến trúc 1. TT Tên loại đường Số hiệu mặt cắt Chiều dài (km) Chiều rộng (m) Thành phần Diện tích (ha) Kết cấu mặt đường 3 Đường Nguyễn Trãi 3-3 5,20 5062 46 2,56 33,38BT nhựa 4 Đường Giải Phóng 4-4 4,45 3946 3436 18 17,70BT nhựa 5.1 Phố Phừng Hưng (đoạn cầu Hà Đông- ngã tư cầu đen) 5A-5A 0,37 39 11,0x2 7x2 1,44BT nhựa 51 Phố Phùng Hưng (ngã tư cầu Đen- viện 103) 5B-5B 2,31 1928,5 11÷12,5 38 3,73BT nhựa Tổng 19,81 91,10 II Tuyến đường ven sông, đường chính khu vực 6 Tuyến đường hai bên sông Tô Lịch 6-6 11,19 1315,5 77,5 (35) 9,60 7 Tuyếnđường hai bên sông Lừ 7-7 7.1 Đoạn Trường Chinh – phố Định Công 7A-7A Tuyến phía Đông 3 3 3 Đất Tuyến phía Tây sông Lừ 2,70 1113,5 77,5 15 1,19BT nhựa 7.2 Đoạn phố Định Công – ngã ba sông Tô lịch 7B-7B Tuyến phía Đông 1,10 9 4,57,5 0,70BT nhựa Tuyến phía Tây sông Lừ 0,50 611,5 67,5 13 0,21BT nhựa 8 Đường Nguyễn Khuyến 8-8 1,20 36 10,5x2 6x2 3,03BT nhựa 9 Đường Nguyễn Hữu Thọ 9-9 1,00 20,522 10,511 56 2,20BT nhựa 10 Đường vào khu công viên Chu Văn An 10-10 1,60 25 15 5x2 2,12BT nhựa 11 Phố Lê Trọng Tấn 11-11 1,70 1130 715 17,5 1,94BT nhựa Tổng 20,99 21,15 III Các tuyến đường khác 12 Các tuyến đường chính làng xóm 12-12 52,68 68 4 12 70,35 Các tuyến đường khu đô thị mới 13 Đường chính khu vực 13-13 12,27 20,530 1015 (57,5)x 2 30,39BT nhựa 14 Đường phân khu vực 14-14 34,27 1317,5 77,5 (35)x2 51,40BT nhựa Các tuyến phố khu sân bay bạch mai cũ 15 Phố Vương Thừa Vũ 15-15 917 5,57 1,55 Phố Hoàng Văn Thái Phố Nguyễn Ngọc Nại 6,52 5,86BT nhựa TT Tên loại đường Số hiệu Chiều Chiều Thành phần Diện tích Kết cấu Phố Nguyễn Viết Xuân Phố Tô Vĩnh Diện Phố Cù Chính Lan Tổng 105,74 158,31 IV Bãi đỗ xe 9,69 Tổng cộng 146,54 280,25 *Ghi chú: - Các tuyến đường nội bộ trong các khu đô thị và các cơ quan đơn vị, các đường dân sinh khác không được thống kê trong bảng này. - Các bãi đỗ xe được thống kê trên tình hình thực tế đang sử dụng trong khu vực gồm 4 bãi đỗ xe tại các khu đô thị Linh Đàm, Định Công, Đại Kim, Văn Quán và 3 điểm đỗ xe tại phố Lê Trọng Tấn, đường Trường Chinh (bãi cao tầng) và đường Chiến Thắng. *Nhận xét: - Qua 10 năm thực hiện quy hoạch của Thành phố đối với các quận Thanh Xuân, Hoàng Mai và huyện Thanh Trì , các số liệu thống kê hiện trạng mạng lưới giao thông cho thấy tỷ trọng đất giao thông trong khu vực quá thấp chỉ có khoảng 121,94 ha (chiếm 5,47% diện tích khu vực). Đất dành cho giao thông tĩnh có 9,69ha (0,43%), mật độ mạng lưới đường đến các tuyến chính hiện nay cũng chỉ có 1,8km/km2. Điều này cho thấy mạng lưới đường giao thông chưa được đầu tư xây dựng hoàn chỉnh theo các quy hoạch đã được phê duyệt, dẫn đến tình trạng quá tải ùn tắc trên các tuyến đường trục chính. Các chủ đầu tư của các khu đô thị chủ yếu thực hiện trong ranh giới được giao đất do dó việc kết nối giữa các khu vực với nhau chưa được đồng bộ làm giảm đáng kể hiệu quả của hệ thống giao thông. - Hệ thống mạng lưới đường đô thị trong khu vực quy hoạch đã được hình thành trên nền tảng định hướng của các quy hoạch trước đây. Các tuyến đường vành đai, trục hướng tâm đã có các dự án cải tạo, xây dựng mới. Tuy nhiên chưa được thực hiện đồng bộ và hoàn chỉnh, cũng như công tác quản lý kém dẫn đến việc khó khăn trong công tác giải phóng mặt bằng làm chậm tiến độ thi công. - Các tuyến đường khu vực, phân khu vực chưa được xây dựng và kết nối với nhau dẫn đến việc quá tải ở một số tuyến đường do không có sự hỗ trợ trên toàn mạng lưới. - Mạng lưới đường làng xóm nhỏ không có khả năng mở rộng, trong khi mật độ dân cư tăng cũng như phương tiện cá nhân tăng không kiểm soát dẫn đến việc quá tải và thiếu bãi đỗ xe cũng như việc ùn tắc trong giờ cao điểm - Tuyến đường sắt quốc gia đi qua khu vực cũng làm cản trở việc giao thông và dẫn đến ùn tắc mỗi khi giờ cao điểm có tàu qua. Tai nạn giao thông giữa đường sắt và đường bộ vẫn xảy ra và chưa giảm do việc có nhiều đường ngang tự phát được mở ra không có người quản lý. - Lượng phương tiện cá nhân tăng cao do phương tiện vận chuyển công cộng còn nhiều hạn chế dẫn đến việc thiếu chỗ đỗ. Các quy hoạch trước đây chưa lường trước được sự phát triển của các phương tiên cá nhân nhất là ô tô con nên diện tích dành cho giao thông tĩnh chưa được chú trọng và còn dự tính với chỉ tiêu thấp, dẫn đến tình trạng không còn đất bổ trí và dự trữ cho sự phát triển quá tải này. b. Hiện trạng chuẩn bị kỹ thuật 10
  • 11. DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG MÃ TÀI LIỆU: 51080 DOWNLOAD: + Link tải: Xem bình luận Hoặc : + ZALO: 0932091562