1. • MẸO THI LÝ THUYẾT
• Nội dung 600 câu bài thi lý thuyết bằng lái hạng B2
• Theo quy định mới, bộ câu hỏi lý thuyết sát hạch lái xe
tăng từ 450 câu lên 600 câu, bao gồm:
• 166 câu hỏi về khái niệm và quy tắc giao thông đường bộ
• 114 cầu hỏi về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao
thông
• 60 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng (nhóm
câu hỏi điểm liệt, sai 1 câu trượt cả phần thi)
• 56 câu hỏi về kỹ thuật lái xe
• 35 câu hỏi về cấu tạo và sửa chữa
• 26 câu hỏi về nghiệp vụ vận tải
• 21 câu hỏi về văn hoá giao thông và đạo đức người lái xe
• Mỗi học viên sẽ có thời gian 20 phút để trả lời 30 câu hỏi trên với số
điểm đạt chuẩn là 26/30 câu.
2. • 1. Trước hết, dạo 1 vòng bài thi và nhìn vào đáp
án, lưu ý là “đáp án” và chọn ngay những đáp án có
chứa những từ sau:
• Chọn tất cả các đáp án có từ “Không được”. Tất
cả các đáp án có từ “không được” đều là đáp án
đúng.
• Chọn tất cả các đáp án có chữ “Chấp hành”. Tất cả
các đáp án có từ “chấp hành” đều là đáp án đúng.
• Chọn tất cả các đáp án có chữ “Phải” ở đầu câu.
Nếu trong đáp án có nhiều câu bắt đầu bằng chữ
“Phải”, chọn đáp án dài nhất.
• => Xong, như vậy là chúng ta có thể giải quyết được
10-20% bài thi chỉ với mẹo đơn giản.
3. • 2. Câu hỏi về độ tuổi tham gia giao thông
• Chắc chắn trong bài thi lý thuyết của bạn sẽ có vài
câu hỏi về độ tuổi. Bạn cần học thuộc vì đây là câu ăn
điểm dễ nhất. Đây cũng không cần phải mẹo vì nó
cũng đơn giản, bạn chỉ cần nhớ như sau:
• Xe gắn máy dưới 50 cm: 16 tuổi
• Xe hạng A1, A2, B2”: 18 tuổi
• Xe Hạng B2 kéo rơ mooc (FB2): 21 tuổi
• 10 – 30 chỗ ngồi (Hạng D): 24 tuổi
• Trên 30 chỗ ngồi (Hạng E): 27 tuổi
• Lưu ý: giấy phép lái xe từ hạng B2 đến hạng E cách
nhau 3 tuổi, đó là mẹo học luật dễ nhớ nhất.
• Tuổi tối đa (Hạng E): Nam 55 tuổi, nữ 50 tuổi.
4. • 3. Những câu hỏi phải chọn đáp án tất cả
Trong bài thi thường có những câu hỏi có đáp án là “tất cả các
đáp án trên”. Đó là đáp án chúng ta hay nhìn đầu tiên và nghĩ
rằng, đó là đáp án tốt nhất. Nhưng không phải lúc nào chọn đáp
án Tất cả cũng đúng đâu nhé. Mẹo cho bạn đây, chỉ chọn đáp án
Tất cả đối với những câu hỏi sau:
• Kinh doanh vận tải
• Những câu hỏi về Đạo đức
• Những hành vi cấm
• Chọn áp án có chứa các từ: (thấy là chọn ngay không cần đọc
câu hỏi –Lý Thuyết)
• Nghiêm cấm hoặc bị nghiêm cấm
• Không được
• Chấp hành
• Bắt buộc
5. • Phải có phép của cơ quan có thẩm quyền
• Về số thấp…., gài số 1
• Giảm tốc độ (nếu có 2 đáp án giảm tốc thì chọn đáp án có
chữ lề bên phải)
• Dùng thanh nối cứng
• Báo hiệu tạm thời
• Hiệu lệnh người điều khiển giao thông
• Phương tiện giao thông đường sắt
• Xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ
• Đèn chiếu xa sang gần
• B/ Chú ý các câu hỏi chứa các chữ: Phải, Quan sát, Kiểm
tra, Bảo dưỡng, Ở, Tại, Trên, Xe chữa cháy
• ► Thì chọn ý dài nhất
•
6. • Giấy phép lái xe (GPLX):
• GPLX Hạng B1: Ô tô số tự động (đến 9 chỗ, < 3500 Kg); Không
được hành nghề.
• GPLX Hạng B2: đến 9 chỗ, < 3500 Kg
• GPLX Hạng C: đến 9 chỗ, > 3500 Kg
• GPLX Hạng D: đến 30 chỗ, > 3500 Kg
• GPLX Hạng E: trên 30 chỗ, > 3500 Kg
• FE: E + kéo (ô tô chở khách nối toa)
• FC: C + kéo (ô tô đầu kéo, kéo sơ mi rờ mooc) Không có “ô tô
chở khách nối toa”.
• Dung tích quy định:
• Xe gắn máy ≤ 50 cm3
• A1 ≤ 175 cm3
• A 2 ≥ 175 cm3
• A3 Mô tô 3 bánh.
7. • Những kiến thức cần nhớ:
• Hộp số: đảm bảo chuyển động lùi
• Dây đai: hãm giữ chặt
• Kính chắn gió: an toàn
• Khắc phục Giclơ: bằng không khí nén
• Hành lý: 20 kg
• Cách đường ray gần nhất: 5 mét
• Có vòng xuyến nhường bên trái, không vòng xuyến: bên
phải
• Động cơ chuyển từ trong ra ngoài
• Nhiệt năng biến thành cơ năng
• Cách 30m xi nhan rẽ trái/phải
• Đậu xe: cách 0,25 mét
• Cách 20 m bên kia đường
8. • Biển và đèn có hiệu lực bên trái và sau lưng biển.
• Vận chuyển động vật sống: yêu cầu có áp tải để chăm sóc; kiểm dịch
(tuân theo quy định vệ sinh phòng dịch và bảo vệ môi trường).
• Niên hạn sử dụng xe:
• Xe tải: 25 năm
• Xe chở người > 9 chỗ: 20 năm
9. • Khi vào số tiến hoặc lùi xe ô tô số tự động (đạp phanh chân hết
hành trình)
• Khi quay đầu (đưa đầu xe về phía nguy hiểm)
• Khi nhả phanh tay (bóp khóa hãm đồng thời đẩy cần phanh tay
về phía trước)
• Khi khởi hành ô tô trên đường bằng (đạp ly hợp hết hành trình)
• Điều kiện ô tô giảm số (vù ga phù hợp với tốc độ)
• Điều khiển tăng số (nhịp nhàng, chính xác)
• Điều kiện Ô tô tới gần xe ngược chiều vào ban đêm (đèn chiếu
xa -> đèn chiếu gần)
• Điều kiện ô tô trên đường trơn (không đánh lái ngoặt và phanh
gấp
• Không chọn đáp án: “cả 2 ý trên” HOẶC “tất cả đều đúng
• Phương tiện giao thông đường bộ có 2 loại: Cơ giới + Thô sơ
• Phương tiện tham gia giao thông đường bộ bao gồm: Cơ giới +
Thô sơ + Xe máy chuyên dùng (xe ủi, lu)
10. • Mẹo nhận biết các loại biển báo
• Biển báo cấm (hình tròn, viền đỏ): biểu thị các điều cấm
• Biển báo nguy hiểm (hình tam giác vàng, viền đỏ): biểu thị các điều
nguy hiểm
• Biển báo hiệu lệnh (hình tròn xanh, hình vẽ trắng): gặp biển này bắt
buộc phải thi hành
• Biển chỉ dẫn (hình vuông hoặc hình chữ nhật màu xanh, hình vẽ
trắng)
• Thứ tự sắp xếp các loại xe từ nhỏ đến lớn: xe ô tô con → xe ô tô
khách → xe ô tô tải → xe máy kéo → xe sơ mi rơ moóc
• Biển báo cấm xe nhỏ → cấm luôn xe lớn
• Biển cấm xe ô tô con → cấm luôn xe ba bánh, xe lam
• Nếu gặp biển “STOP” thì tất cả các xe phải dừng lại trong mọi trường
hợp kể cả xe ưu tiên
• Nếu gặp biển cấm có ghi số 14m thì chọn đáp án không được phép
Nếu biển báo cấm ô tô vượt thì tất cả các loại ôtô đều không được vượt
11. • Ngược lại nếu biển cấm xe tải vượt thì xe ô tô con và ô tô
khách được vượt
• Biển báo hiệu cầu vượt liên thông là biển báo hình chữ
nhật có chữ trên biển (câu 458, 459).
• Biển báo hiệu cầu vượt cắt ngang là biển báo hình tròn
không có chữ trên biển (câu 460).
• Biển báo hình vuông màu xanh vẽ mũi tên dài bên phải
nằm song song với xe khách và mũi tên ngắn hướng thẳng
đứng báo hiệu có làn đường dành cho ô tô khách
• Biển báo màu xanh hình vuông vẽ mũi tên dài nằm dưới
song song với xe khách và mũi tên ngắn hướng mũi tên dài về
bên phải báo hiệu rẽ ra đường có làn đường dành cho ô tô
khách.
12. • Lưu ý thi lý thuyết B2 đối với câu hỏi tốc độ xe
• * Xe máy + chuyên dùng: luôn luôn 40 Km/h.
• * Trong khu vực đông dân cư (chỉ có 2 mức là 50 hoặc 60)
• - Không có dải phân cách: Mô tô + Ô tô đến 30 chỗ ngồi: 50
km/h; Có dải phân cách: 60 km/h;
• - Trong khu vực đông dân cư, 2 làn đường trở lên: Ô tô
con…trên 30 chỗ ngồi: 60 Km/h; Nếu 1 làn đường: 50 Km/h.
• * Ngoài khu vực đông dân cư (có các mức là 50, 60, 70, 80, 90)
• - Có dải phân cách.
• + Ô tô con…đến 30 chỗ ngồi: 90 Km/h;
• + trên 30 chỗ ngồi: 80 Km/h;
• + Xe buýt + chuyên dùng là 70 Km/h.
• + Ô tô kéo rơ mooc: 60 Km/h.
• - Không có dải phân cách: Hạ thấp xuống 10 Km.
13. • Các câu hỏi về công dụng:
• Công dụng của hệ thống truyền lực của ô tô ( dùng để truyền)
• Công dụng của hệ thống phanh (dùng để giảm tốc độ)
• Công dụng của động cơ ô tô (nhiệt năng thành cơ năng)
• Công dụng của hộp số ô tô (chuyển động lùi)
• Công dụng của hệ thống lái (dùng chuyển hướng)
• Công dụng của ly hợp (dùng để truyền hoặc ngắt)
• Động cơ 2 kỳ (2 hành trình); 4 kỳ (4 hành trình
• Yêu cầu của kính chắn gió (là loại kính an toàn)
• Yên cầu kỹ thuật đối với dây đai an toàn (hãm giữ chặt)
• Âm lượng còi (<90<115db)
14. • Khi vào số tiến hoặc lùi xe ô tô số tự động (đạp
phanh chân hết hành trình)
• Khi quay đầu (đưa đầu xe về phía nguy hiểm)
• Điều khiển tăng số (nhip nhàng, chính xác)
• Điều khiển xe ô tô tới gần xe ngược chiều vào ban
đêm (đèn chiếu xa sang đèn chiếu gần)
• Khi nhả phanh tay (kéo cần phanh tay về phía sau
đồng thời bóp khóa hãm)
• Khi khởi hành ô tô trên đường bằng (ạp ly hợp trên
hành trình)
• Điều kiện ô tô giảm số (vù ga phù hợp với tốc độ)
• Điều kiện ô tô trên đường trơn (không đánh lái
ngoặt và phanh gấp)
15. • Phương tiện giao thông đường bộ có 2 loại:
Cơ giới + Thô sơ
• Phương tiện giao thông đường bộ bao gồm:
Cơ giới + Thô sơ + Xe máy chuyên dùng ( xe
ủi, xe lu…)
• Trên đường có nhiều làn đường:
• Chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho
phép
• Xe thô sơ đi lề bên phải trong cùng
16. • Mẹo học lý thuyết B2 đối với câu hỏi về biển báo
• A/ 5 nhóm nhóm biển báo cần nhớ
• Có 5 nhóm biển báo giao thông bạn cần chú ý:
• Biển nguy hiểm (hình tam giác vàng)
• Biển cấm (vòng tròn đỏ )
• Biển hiệu lệnh (vòng tròn xanh)
• Biển chỉ dẫn (vuông, hình chữ nhật xanh)
• Biển phụ (vuông, chữ nhật trắng đen). Hiệu lực nằm ở biển phụ khi có
đặt biển phụ
• B/ 2 quy tắc cần nhớ:
• Cấm xe nhỏ -> cấm xe lớn (không tính xe mô tô)
• Cấm xe lớn -> không cấm xe nhỏ (không tính xe mô tô)
• C/ Bạn nên nhớ sơ đồ dưới đây:
• Xe con -> Xe khách -> Xe tải -> Xe máy kéo -> xe kéo móc
• Cấm 2 bánh -> cấm 3 bánh -> không cấm 4 bánh
• Cấm 4 bánh -> cấm 3 bánh -> không cấm 2 bánh
17. Biển báo hình vuông màu xanh vẽ mũi tên dài bên phải nằm song
song với xe khách và mũi tên ngắn hướng thẳng đứng báo hiệu
có làn đường dành cho ô tô khách
Biển báo màu xanh hình vuông vẽ mũi tên dài nằm dưới song
song với xe khách và mũi tên ngắn hướng mũi tên dài về bên phải
báo hiệu rẽ ra đường có làn đường dành cho ô tô khách
Mẹo thi lý thuyết B2 đối với những câu hỏi về sa hình 5 quy tắc
cần nhớ
Bước 1: Xét xe trong giao lộ
Bước 2: Xét xe ưu tiên (Thứ tự: Xe chữa cháy => Xe công an/quân
sự làm nhiệm vụ => Xe cứu thương => Xe đi làm nhiệm vụ khắc
phục sự cố thiên tai, dịch bệnh => Đoàn xe tang)
Bước 3: Xét xe đường ưu tiên ( biển báo )
Bước 4: Xét xe bên phải không vướng ( từ ngã 4 )
Bước 5: Xét xe rẽ phải trước, đi thẳng, rẽ trái, quay đầu
Hình giống như đang đua xe -> thì bắt chiếc xe cuối cùng bỏ một
bánh xe, còn bao nhiêu bánh xe (3); (1) thì chọn đáp án đó (3); (1).
18. Một số dấu hiệu biển báo giao thông cần nhớ
Biển báo cấm xe nhỏ => cấm luôn xe lớn (không tính xe mô tô)
Biển báo cấm xe lớn => Không cấm xe nhỏ (không tính xe mô tô)
Biển báo cấm xe ô tô con => cấ luôn xe ba bánh, xe lam
Biển màu xanh cho phép quay đầu: Không cấm xe rẽ trái
Biển STOP: Mọi xe đều phải dừng, bao gồm cả xe ưu tiên
Biển cấm ô tô vượt: Tất cả xe tải, xe khách… đều không được
phép vượt
Biển cấm xe tải vượt: Không cấm xe khách, xe ô tô.
Nếu gặp biển cấm có ghi số 14m thì chọn đáp án “không được
phép”
Mẹo sơ đồ
Sơ đồ thứ tự cấm: Ô tô con => xe khách => xe tải => xe máy kéo
=> xe kéo móc
Biển cấm 2 bánh: Cấm luôn xe 3 bánh nhưng không cấm xe 4
bánh
Biển cấm 4 bánh: Cấm xe 3 bánh nhưng không cấm xe 2 bánh
19. Câu hỏi có 2 hoặc 3 biển tròn màu xanh thì phân thành 2 trường hợp: Loại
câu có 1 hàng thì chọn đáp án 1. Loại câu có độ dài từ 2 hàng trở lên thì
chọn đáp án 3.
Câu hỏi có chứa đáp án “Không được phép” thì bạn chọn đáp án này.
Câu hỏi có thông tin Đỗ xe: chọn Không giới hạn thời gian.
Câu hỏi có thông tin Dừng xe: chọn Có giới hạn thời gian.
Mẹo thi câu hỏi về khái niệm
3.1. Nhìn ý câu trả lời
Nếu trong câu trả lời chứa các cụm từ dưới đây thì hãy chọn:
Nghiêm cấm
Chấp hành
Bắt buộc
Phải có giấy phép của cơ quan có thẩm quyền
Không được
Về số thấp…gài số 01
Giảm tốc độ (nếu có 02 đáp án giảm tốc đố thì chọn đáp án có lề bên phải)
Dùng thanh nối cứng
Báo hiệu tạm thời
Hiệu lệnh người điều khiển giao thông
Phương tiện giao thông đường sắt
Xe đi làm nhiệm vụ; Đèn chiếu xa sang gần