Báo Cáo Thực Tập Pháp Luật Về Đóng Bảo Hiểm Xã Hội Tại Công Ty.docx
Chế độ BHXH 2023.pptx
1. CHẾ ĐỘ HƯỞNG BHXH
- ỐM ĐAU, THAI SẢN
- TAI NẠN LAO ĐỘNG
- BỆNH NGHỀ NGHIỆP
- HƯU TRÍ, TỬ TUẤT
2. Nguyên tắc hưởng BHXH
01
02
03
04
Mức hưởng dựa trên mức đóng và thời gian
đóng BHXH
Mức đóng dựa trên cơ sở tiền lương tháng của
người lao động.
Thời gian đóng BHXH đã hưởng 1 lần thì không
tính vào thời gian tìn hưởng chế độ khác.
4. Đối tượng áp dụng hưởng
Chế độ ốm đau
Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo
hiểm xã hội bắt buộc, làm việc theo hđ không xác định thời hạn, hợp
đồng xác định thời hạn hoặc hđ thời vụ từ 3 tháng đến dưới 12 tháng
“
Your Text Here
Contents
5. Điều kiên và thời gian hưởng
Chế độ ốm đau
NLĐ bị ốm đau, tai nạn mà không
phải là tai nạn lao động, có xác nhận
của cơ sở kcb.
Điều kiện hưởng
Trường hợp ốm đau, tai nạn do tự
hủy hoại sk, uống rượu, chất ma túy
thì không được hưởng chế độ ốm
đau.
Nghỉ chăm con ốm dưới 7 tuổi có
xác nhận của cơ sở kcb.
30 ngày dưới 15 năm đóng. 40
ngày nếu đóng đủ 15-30 năm. 60
ngày nếu đóng đủ 30 năm trở lên.
Thơi gian hưởng không tính
ngày lễ, tết, nghỉ hang tuần
Nhóm nghề nặng nhọc độc hại có pc
hệ số từ 0,7 trở lên thì được cộng
thêm 10 ngày so vơi mức hưởng bt.
20 ngày nếu con dưới 3 tuổi; 15 này
nếu con từ đủ 3 đến 7 tuổi.
Con ốm:
01
02
03
01
02
03
6. Mức hưởng, thời gian ốm đau dài ngày
Tối đa 180 ngày tính cả ngày nghỉ lễ,
nghỉ tết, nghỉ hàng tuần.
Mức hưởng dài ngày
Mức hưởng bằng 75% mức tiền
đóng BHXH của tháng liền kề trước
khi nghỉ.
Nếu nghỉ quá 180 ngày thì mức
hưởng sẽ tính thấp hơn.
= 65% tiền lương đóng BHXH nếu
đóng đủ 30 năm trở lên.
Mức hưởng tiếp chế độ ốm
đau dài ngày.
= 55% tiền lương đóng BHXH nếu
đóng đủ 15 năm đến dưới 30 năm.
= 50% tiền lương đóng BHXH nếu
đóng dưới 15 năm.
01
02
03
01
02
03
7. Lđ nam đóng BHXH có vợ sinh con
Chế độ thai sản
Đối tượng
Lđ nhận con nuôi dưới 06 tháng
Lđ đặt vòng tránh thai, nlđ triệt sản
Lao động nữ mang thai
Lao động nữ sinh con
Lđ nữ mt hộ, người mẹ nhờ mt hộ
8. Thời gian hưởng
Chế độ thai sản
Thời gian nghỉ khám thai
5 lần
Mỗi lần 1 ngày,
thai bệnh lý thì
được nghỉ 2
ngày.
Thời gian nghỉ sinh con
6 tháng thêm 1
con được nghỉ
thêm 1 tháng.
-Thời gian hưởng chế
độ thai sản trước khi
sinh không quá 2 tháng
- Người mẹ mang thai
hộ được nghỉ 60 ngày
từ lúc sinh tính cả ngày
nghỉ.
Thời gian nghỉ xảy, nạo,
hút thai
Theo chỉ định
nhưng không quá:
- 10 ngày thai dưới 5
tuần
- 20 ngày thai từ 5
đến dưới 13 tuần
- 40 ngày từ 13 đến
dưới 25 tuần
- 50 ngày từ 25 tuần
trở lên
Đối với lao động nam
có vợ sinh con nghỉ:
- 05 ngày làm việc
- 07 ngày sinh mổ,
hoặc con dưới 32
tuần
- 10 ngày nếu sinh đôi,
thêm 1 con nghỉ
thêm 3 ngày
- Sinh đôi trở lên mổ
thì nghỉ 14 ngày.
9. Thời gian hưởng, mức hưởng
Chế độ thai sản ( tiếp)
Mức hưởng thai
sản
100% tiền
lương của 6
tháng trươc
khi nghỉ
Cộng với 2
tháng lương cơ
sở cho mỗi con.
Đặt vòng, triệt sản
- 07 ngày nếu lđ
nữ đặt vòng
tránh thai.
- 15 ngày nếu nlđ
thực hiện biện
pháp triệt sản
Easy to change
colors, photos and
Text. You can simply
impress your
audience and add
aunique zing and
appeal to your
Presentations.
10. Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Xảy ra tại nơi làm việc,
trong giờ làm việc.
- Ngoài nơi lv, ngoài giờ lv
theo yêu cầu của người
sử dụng lao động.
Điều kiện hưởng chế độ tai
nạn lao động
-Trên tuyến đường đi làm
trong thời gian hợp lý
- Suy giảm khả năng lao
động từ 5% trở lên.
Điều kiện hưởng chế độ
bệnh nghề nghiệp
- Bị bệnh thuộc danh mục
bệnh nghề nghiệp do BYT
và bộ LĐ-TBXH ban hành
khi làm việc trong môi
trường hoặc nghề có yếu
tố độc hại.
- Suy giảm khả năng lao
động từ 5% trở lên.
11. Hồ sơ khám giám định lần đầu
Tai nạn lao động
- Giấy giới thiệu của người sử dụng lao động theo mẫu
- Bản hợp lệ giấy chứng nhận thương tích do cơ sở y tế
nới cấp cứu,đt cho người lao động.
- Bản hợp lệ biên bản điều tra tai nạn lao động theo mẫu.
- Giấy ra viện/ tóm tắt bệnh án.
- Một trong các giấy tờ có ảnh: cmt, ccd, hộ chiếu còn
hiệu lực
Lưu ý: trong bản tóm tắt hồ sơ bệnh
án phải ghi rõ tổn thương do tai nạn
lao động không có khả năng điều trị
ổn định.
12. Hồ sơ khám giám định lần đầu
Bệnh nghề nghiệp
- Giấy giới thiệu của người sử dụng lao động theo mẫu/
hoặc giấy đề nghị khám giám định của người lao động.
- Bản hợp lệ hồ sơ bệnh nghề nghiệp.
- Biên bản chứng minh chỉ số quan trắc MTLĐ vượt
ngưỡng an toàn gây ra bệnh nghề nghiệp.
- Một trong các giấy tờ có ảnh: cmt, ccd, hộ chiếu còn
hiệu lực
Lưu ý: trong bản tóm tắt hồ sơ bệnh
án phải ghi rõ bệnh nghề nghiệp
không có khả năng điều trị ổn định.
13. Mức hưởng trợ cấp
Tai nạn lao động, bệnh nghề nghệp
A B
C D
- Khi suy giảm khả năng lao động
từ 5%- 30%.
- 5% hưởng 5 lần lương cơ sở,
thêm 1% hưởng thêm 0,5 lần
mức lương cơ sở.
- Ngoài ra NLĐ còn hưởng
thêmmọt khoản trợ cấp, dưới 1
năm được 0,5 tháng, thêm 1
năm được thêm 0,3 tháng
lương liền kề trước khi nghỉ để
điều trị.
- Người LĐ đang làm việc bị
chết do TNLĐ thì hưởng 36
lần mức lương cơ sở.
Trợ cấp 1 lần
- Suy giảm khả năng lao động từ
31% trở lên.
- Suy giảm 31% hưởng 30% mức
lương cơ sơ, suy giảm thêm 1%
hưởng thêm 2% mức lương cơ
cở.
- Ngoài ra NLĐ hưởng thêm
0,5% nếu đóng BHXH dưới 1
năm, thêm 1 năm tính thêm
0,3% tiền lương đóng BHXH
của tháng liền kề trước khi nghỉ
việc để điều trị.
Trợ cấp hàng tháng
14. Chế độ hưu trí
Đủ tuổi nghỉ hưu và có tối thiểu 20 năm đóng BHXH
Năm 2023 nam đủ 60 tuổi 9 tháng, nữ đủ 56
tuổi
Có 15 năm làm nghề độc hại nguy hiểm
Đủ 50-55 tuổi có 20 năm đóng mà 15 năm làm
khai thác than trong hầm lò
Người bị nhiễm HIV/ AIDS do tại nạn rủi ro
nghề nghiệp
Mức hưởng chế độ hưu trí
+ Đóng đủ 15 năm BHXH với nữ, 20 năm
BHXH với nam thì được 45%.
+ Sau đó, cứ cứ thêm mỗi năm đóng BH
XH, được tính thêm 2%.
Tỷ lệ (%) hưởng lương hưu hằng tháng
tối đa bằng 75%.
15. Chế độ tử tuất
B
C
- Người lo mai tang được nhận
trợ cấp bằng 10 lần mức lương
cơ sở
Mai táng phí
-Đối với người đang hưởng lương hưu :
MH = 48 x Lương hưu – 0,5 x (Số tháng
đã hưởng LH - 2) x Lương hưu
- Đối với các trường hợp còn lại :
MH = 1,5 x Mbqtl x Thời gian tham gia
BHXH trước năm 2014 + 2 x Mbqtl x Thời
gian tham gia BHXH từ năm 2014 trở đi
Trong đó: Mbqtl: Mức bình quân tiền lương
đóng BHXH
Tuất 1 lần
- Mức trợ cấp tuất hằng tháng đối v
ới mỗi thân nhân bằng 50% mức lư
ơng cơ sở; trường hợp than nhân
không có người trực tiếp nuôi
dưỡng thì mức trợ cấp tuất hằng
tháng bằng 70% mức lương cơ sở.
Tuất hàng tháng