1. ĐIỀU TRỊ SUY TIM:
CẬP NHẬT TỪ MỘT SỐ KHUYẾN CÁO MỚI
GS.TS. NGUYẾN LÂN VIỆT
(Viện Tim mạch Việt Nam)
2. SUY TIM VẪN LÀ MỘT GÁNH NẶNG BỆNH TẬT
(Một thống kê tại Hoa kỳ)
Tỷ lệ tử vong hàng năm do
suy tim nhiều hơn tất cả các
loại ung thư cộng lại.
Có 550.000 BN mới bị suy
tim/năm.
Có 4,7 triệu BN suy tim năm
2000.
Ước tính có 10 triệu BN suy
tim có triệu chứng vào năm
2037.
*Rich M. J Am Geriatric Soc. 1997;45:968–974.
American Heart Association. 2001 Heart and Stroke Statistical Update. 2000.
3.5
4.7
10
0
2
4
6
8
10
12
1991 2000 2037*
HeartFailurePatientsinUS
(Millions)
3. Prevalence of heart failure by age and sex
(NHANES: 2005-2006). Source: NCHS and NHLBI.
0.1
2.2
9.3
13.8
0.2
1.2
4.8
12.2
0
2
4
6
8
10
12
14
16
20-39 40-59 60-79 80+
PercentofPopulation
Men Women
TỶ LỆ SUY TIM TẠI HOA KỲ
THEO TUỔI VÀ GIỚI
4. TIÊN LƯỢNG BỆNH NHÂN SUY TIM THƯỜNG RẤT NẶNG,
MỘT NỬA SỐ BỆNH NHÂN SẼ TỬ VONG SAU 5 NĂM
5. TỶ LỆ TỬ VONG HÀNG NĂM DO SUY TIM CHIẾM HÀNG THỨ 2
TRONG CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY TỬ VONG
T
6. TỪ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ ĐẾN SUY TIM TÂM THU
Nhồi máu cơ tim RL nhịp tim Đột tử
Tái cấu trúc
Phì đại thất trái
Suy tim
Tử vong
Phì đại thất trái
liên quan tới mảng xơ vữa
Thiếu máu cơ tim
Huyết khối ĐMV
* Yếu tố nguy cơ
THA
RL Lipid máu
ĐTĐ
Hút thuốc lá
Bệnh thận
Gđ C & D
Rối loạn
chức năng
Tâm thu
Gđ B
Gđ A
Hoạt hóa hệ thần
kinh – thể dịch
RL chức năng
thận
CP1154571-127
8. PHÂN LOẠI SUY TIM
Có Nguy cơ cao ST song
không có bệnh tim thực tổn
hoặc không có biểu hiện suy
tim
A
Có bệnh tim thực tổn nhưng
không có biểu hiện suy tim
B
Bệnh tim thực tổn đã hoặc
đang có biểu hiện suy tim
C
Suy tim trơ, đòi hỏi phải các
biện pháp điều trị đặc biệt
D
Không có triệu chứng cơ năngI
Có triệu chứng khi gắng sức vừa
Có triệu chứng khi gắng sức nhẹ
II
III
Có triệu chứng ngay cả lúc nghỉIV
Giai đoạn Suy tim theo ACC/AHA Phân độ suy tim theo NYHA
Có Nguy cơ cao suy tim song
không có bệnh tim thực tổn hoặc
không có biểu hiện suy tim
A
Có bệnh tim thực tổn nhưng
không có biểu hiện suy tim
B
Bệnh tim thực tổn đã hoặc đang
có biểu hiện suy tim
C
Suy tim kháng trị, đòi hỏi phải có
các biện pháp điều trị đặc biệt
D
Không có triệu chứng cơ năngI
Có triệu chứng khi gắng sức vừa
Có triệu chứng khi gắng sức nhẹ
II
III
Có triệu chứng ngay cả lúc nghỉIV
10. PHÁC ĐỒ BẬC THANG TRONG ĐIỀU TRỊ SUY TIM
Jessup M, N Engl J Med 2003;348:2007-18
11. Digoxin,
Diuretics,
Hydralazine ACE-Inh
B-blockers
+ ACE-Inh B-blockers
And ACE-Inh
+ Aldosterone
Inh + CRT
SOLVD
CONCENSUS
-16 to -31%
CIBIS II
COPERNICUS
-35%
RALES
-22%
Tửvong
Kashani et al- JACC Dec05;46(12):2183-92
CÁC BIỆN PHÁP CƠ BẢN TRONG ĐIỀU TRỊ SUY TIM
QUA CÁC NGHIÊN CỨU
B-blockers
And ACE-Inh
+
Aldosterone
Inh
COMPANIAN
& CARE HF
-36%
Giai đoạn Suy tim
12. ƯCMC = Lựa chọn hàng đầu
cho điều trị suy tim (giai đoạn A-D)
CP1154571-88
13. A
B
D
Khỏe mạnh
Bệnh lý tim mạch
Tái cấu trúc và RL
chức năng thất trái
Suy tim giai đoạn
cuối và tử vong
HOPE; EUROPA; các
thử nghiệm về THA
C Suy tim lâm sàngSOLVD-T; VHeFT-II
Consensus
SOLVD-P; SAVE
CP1154571-87
Các nghiên cứu về thuốc
ƯCMC trong điều trị suy tim
15. Thuốc chẹn Beta được lựa chọn
cho BN suy tim giai đoạn B-D
CP1154571-91
16. A
B
D
Khỏe mạnh
Có bệnh lý tim mạch
Tái cấu trúc và
RLCN thất trái
Suy tim giai đoạn
cuối
Các nghiên cứu về thuốc chẹn beta
trong điều trị suy tim
MI trials; SHEP; các
nghiên cứu về THA
C Suy tim trên LSU.S. Carvedilol trials;
MERIT-HF; CIBIS-II
COPERNICUS
CAPRICORN
CP1154571-90
19. Dig Trial: NEJM 336(8):525, 1997
0
10
20
30
40
50
0 4 8 12 16 20 24 28 32 36 40 44 48 52
TỉlệTVvìmọinguyênnhân
(%)
P=0.80
Tháng
Placebo
Digoxin
DIGOXIN KHÔNG LÀM TĂNG TỬ VONG
Ở BỆNH NHÂN SUY TIM VỚI LIỀU THẤP
CP1154571-101
20. Liều thấp không ảnh hưởng đến tỷ lệ
tử vong.
Giúp giảm triệu chứng và giảm tỉ lệ
nhập viện vì suy tim.
Digoxin chưa làm giảm được tỷ lệ tử
vong.
DIGOXIN TRONG ĐIỀU TRỊ
SUY TIM NẶNG
CP1154571-106
22. Tỉ lệ nhập viện do suy tim giảm 35%
NYHA
0
10
20
30
40
NGHIÊN CỨU RALES: ĐÁNH GIÁ TỶ LỆ TỬ VONG
1,663 BN NYHA III/IV, theo dõi dọc 24 tháng
Pitt et al: NEJM, 1997
TV chung TV do
bệnh TM
TV do suy tim Đột tử
%
Placebo
Spironolactone
RR=0.7*
*
*
*
*
CP1154571-108
23. CÁC THUỐC KHÔNG CẢI THIỆN ĐƯỢC
TỶ LỆ TỬ VONG
Thuốc tăng cường co bóp cơ tim như:
dopamine, dobutamine, milrinone.
Thuốc ức chế Vasopeptidase.
Thuốc đối kháng thụ thể endothelin và
cytokine.
24. CÁC BIỆN PHÁP KHÔNG THUỐC
KHI ĐIỀU TRỊ THUỐC THẤT BẠI
Ghép tim.
Cấy máy tạo nhịp tái đồng bộ tim (Cardiac
Resynchronize Therapy = CRT).
Cấy máy tạo nhịp chống rung (Implantable
defibrillators).
Dụng cụ hỗ trợ tim (Cardiac support Devices).
Phẫu thuật.
Hệ thống hỗ trợ tuần hoàn ngoài cơ thể (External
Counterpulsation).
25. GHÉP TIM
Là biện pháp điều trị có hiệu quả, tuy nhiên:
Giá thành cao.
Người cho tim: là vấn đề khó nhất trong thực
tế.
Điều trị phức tạp sau thay tim.
26. TIÊN LƯỢNG SAU GHÉP TIM
Kết quả:
Năm Nam Nữ
Sau 1 năm 87,5% 85,5%
Sau 3 năm 78,8% 76,0%
Sau 5 năm 72,3% 67,4%
Lancet 2001;357:1817-1818
27. PHƯƠNG PHÁP CẤY MÁY TẠO NHỊP
TÁI ĐỒNG BỘ TRONG ĐIỀU TRỊ SUY TIM
Nhĩ phải
Thất phải
Thất trái
28. CƠ CHẾ CỦA TÁI ĐỒNG BỘ
TRONG ĐIỀU TRỊ SUY TIM
Thể tích cuối
tâm thu TT
thể tích cuối
tâm trương TT
Tái đồng bộ tim
Đồng bộ nhĩ - thấtĐồng bộ trong thất Đồng bộ 2 thất
dP/dt, EF
cung lượng tim
HoHL áp lực
NT
Đổ đầy tâm
trương TT
thể tích
nhát bóp TP
Đảo ngược tái cấu trúc
(Reverse Remodeling)
Yu CM, Cir 2002; 105: 438
29. THỬ NGHIỆM CARE-HF (2000-2005)
Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân:
Suy tim NYHA III&IV đã điều trị 6 tuần thuốc lợi
tiểu.
Thất trái giãn và suy thất trái.
EF 35% và Dd 40mm/m2 da.
QRS 120 ms
Loại trừ: Bn rung nhĩ hoặc đã được tạo nhịp.
Số bệnh nhân: 813 bệnh nhân
Điều trị CRT:409 bn
Điều trị nội khoa:404 bn
Cleland JGF et al, N Engl J Med 2005;352:1-11.
32. MỘT SỐ BIỆN PHÁP KHÁC
Biện pháp cơ học hỗ trợ thất trái (IABP, thiết bị
hỗ trợ thất, tuần hoàn ngoài cơ thể…):
Chỉ là biện pháp hỗ trợ trong giai đoạn cấp
mất bù.
Là cầu nối để điều trị nguyên nhân chuẩn bị
chờ ghép tim.
Các biện pháp siêu lọc máu.
Tế bào gốc: đang nghiên cứu.
33. HỆ THỐNG BƠM BÓNG NGƯỢC DÒNG TRONG LÒNG ĐMC
(Intra-Aortic Balloon Pump
Systole Diastole
Deflation Inflation Standby Counterpulsation
Arterial Pressure
35. PHƯƠNG PHÁP TẾ BÀO GỐC TRONG ĐIỀU TRỊ SUY TIM
ĐANG ĐƯỢC NGHIÊN CỨU
36. The new 2012 ESC
Guidelines for management of heart
failure
37.
38. NHỮNG KHÁC BIỆT CHÍNH YẾU
SO VỚI KHUYẾN CÁO 2008
1. Vai trò của Peptide bài niệu trong chỉ điểm chẩn đoán
suy tim
2. Nới rộng chỉ định cho thuốc kháng thụ thể
mineralocorticoid (kháng aldosteron).
3. Chỉ định mới cho thuốc ức chế kênh “ f ” ( Ivabradine).
4. Nới rộng chỉ định cho điều trị tái đồng bộ thất (CRT).
5. Thông tin mới về vai trò tái thông mạch vành trong suy
tim.
6. Sự phát triển của việc sử dụng thiết bị hỗ trợ thất.
7. The emergence of transcatheter valve interventions.
39. CHẨN ĐOÁN SUY TIM:
có vai trò của chất chỉ
điểm sinh học?
40. Qui trình chẩn đoán suy tim có đo peptide
bài niệu/ bệnh nhân có triệu chứng cơ năng
gợi ý suy tim
• TL: Dickstein K. et al. ESC Guidelines for the diagnosis and treatment of
acute and chronic heart failure 2008. Eur. Heart J 2008; 29: 2388-2442
Khám lâm sàng, ECG, phim X quang ngực
siêu âm tim
NT- pro BNP; BNP
Ít khả năng suy tim Chẩn đoán chưa chắc
chắn
Khả năng cao suy tim
mạn
41. ỨC CHẾ MEN CHUYỂN/ SUY TIM TÂM THU
(Loại I, MCC:A)
Tất cả bệnh nhân có PXTM ≤ 40%
Chống chỉ định:
Hẹp ĐM thận 2 bên
K + > 5 mmol/L
Creatinine máu > 220 mmol/L (~2,5mg/L)
Liều từ thấp đến cao- Thử lại creatinine 2 tuần sau
Ngưng UCMC nếu
creatinine tăng ≥ 50% trị số ban đầu (hoặc K+> 5.5
mmol/L)
42. CHẸN BÊTA/ SUY TIM TÂM THU
(Loại I, MCC: A)
Tất cả bệnh nhân có PXTM ≤ 40%, NYHA II →IV
Đã được dùng liều đầy đủ UCMC hoặc chẹn thụ thể
AG II ± đối kháng aldoslerone
Lâm sàng đang ổn định
Không bị:
Hen phế quản
Blốc NT II,III, hội chứng suy nút xoang, nhịp
xoang chậm (< 50/phút)
43. Tử vong hoặc nhập viện vì suy tim
0
100
200
300
400
500
600
NGHIÊN CỨU EPHESUS
Eplerenone ở BN suy tim sau NMCT
n=6,642
Pitt et al: NEJM, 1997
TV TV do
bệnh TM
Đột tử TV vì
suy tim
Số BN
Tử vong
Placebo
Eplerenone
P=0.10
P=0.03
P=0.005
P=0.008
CP1154571-109
44. VAI TRÒ CỦA THUỐC ỨC CHẾ
ALDOSTERONE
Kết quả của nghiên cứu EMPHASIS – HF đã
cho thấy rõ vai trò của Eplerenone (một
thuốc kháng Aldosterone) trong điều trị phối
hợp cho:
Tất cả các bệnh nhân suy tim tâm thu.
Đặc biệt cũng có cả tác dụng trên bệnh
nhân suy tim sau NMCT cấp.
45. NGHIÊN CỨU EMPHASIS - HF
Khi phối hợp thêm 50 mg/ngày Eplerenone với
các thuốc điều trị cơ bản thì đã:
Giảm tỷ lệ nhập viện vì suy tim: 42%
Giảm tỷ lệ nhập viện vì bất cứ lý do gì : 23%
Giảm tỷ lệ tử vong do nguyên nhân tim mạch:
24%
47. ĐIỂM MỚI VỀ LỰA CHỌN THUỐC:
CHỈ ĐỊNH MỚI CỦA IVABRADINE CHO BỆNH NHÂN SUY TIM
Ivabradine nên được sử dụng để giảm nguy cơ nhập viện vì
suy tim ở BN nhịp xoang, EF≤35%, nhịp tim ≥ 70/ph và vẫn
còn triệu chứng (NYHA II-IV) sử dụng liều tối đa của chẹn beta
(hoặc liều BN dung nạp được nhỏ hơn liều này), UCMC, kháng
aldosteron.
48. Với BN đau thắt ngực kèm suy tim tâm thu
Ivabradine được chỉ định thay thế chẹn beta trên BN không dung
nạp được với chẹn beta.
(vì tác dụng chống đau thắt ngực hiệu quả và an toàn trên suy
tim)
Ivabradine được khuyến cáo cho BN đau thắt ngực có suy
tim, kết hợp (hoặc thay thế) chẹn beta để giảm đau ngực.
(vì tác dụng chống đau thắt ngực hiệu quả và an toàn trên
suy tim)
51. NC lâm sàng lớn nhất
từ trước đến nay trên BN suy tim
6,505 bệnh nhân, 37 quốc gia, 677 trung tâm
Europe
Germany Portugal
Belgium Greece Spain
Denmark Ireland Sweden
Finland Italy Turkey
France The Netherlands UK
Bulgaria
Czech Republic
Estonia
Hungary
South America
Argentina
Brazil
Chili
North America
Canada
Asia
China
Hong Kong
India
South Korea
Malaysia
Australia
Latvia
Lithuania
Norway
Poland
Romania
Russia
Slovakia
Slovenia
Ukraine
52. MỤC TIÊU CHÍNH
Đánh giá liệu thuốc Ivabradine có cải thiện được
tiên lượng tim mạch cho đối tượng BN sau:
1. Suy tim từ vừa đến nặng.
2. Phân suất tống máu thất trái ≤ 35%.
3. Nhịp tim ≥ 70 lần/ phút.
4. Đã sử dụng điều trị nền theo khuyến cáo.
53. TIÊU CHUẨN NHẬN BỆNH
≥ 18 tuổi
Mức độ suy tim theo NYHA từ độ II – IV
Suy tim có thể do bệnh mạch vành hay không
Rối loạn chức năng tâm thu thất trái (EF ≤ 35%)
Nhịp xoang ≥ 70 lần/ phút
Từng nhập viện do suy tim tăng nặng trong vòng 12 tháng
trở lại đây
Swedberg K, et al. Eur J Heart Fail. 2010;12:75-81.
54. Swedberg K, et al. Eur J Heart Fail. 2010;12:75-81
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU SHIFT
55. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
Swedberg K, et al. Eur J Heart Fail. 2010;12:75-81.
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHÍNH : TỔ HỢP
Tử vong do tim mạch
Nhập viện do suy tim tăng nặng
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KHÁC
Tử vong do mọi nguyên nhân/ tim mạch/ suy tim
Nhập viện do mọi nguyên nhân/ tim mạch/ suy tim
Tổ hợp tử vong do tim mạch, nhập viện do suy tim hoặc nhồi máu cơ tim
không tử vong
Thay đổi phân độ NYHA/ Đánh giá chung của bác sĩ và bệnh nhân
56. ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN
THAM GIA NGHIÊN CỨU
Đặc điểm
Procoralan
3241
Placebo
3264
Tuổi trung bình, năm 60.7 60.1
Nam giới, % 76 77
Suy tim do BMV, % 68 67
NYHA II, % 49 49
NYHA III/IV, % 51 51
Tiền sử NMCT trước đó, % 56 56
Đái tháo đường, % 30 31
Tăng huyết áp, % 67 66
Swedberg K, et al. Lancet. 2010;online August 29.
57. Swedberg K, et al. Lancet. 2010;online August 29
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU:
TIÊU CHÍ CHÍNH
58. NHẬP VIỆN DO SUY TIM
Tháng
Tần suất dồn (%)
Swedberg K, et al. Lancet. 2010;online August 29.
0 6 12 18 24 30
30
20
10
0
26%
Placebo
Procoralan
HR = 0.74 (0.66–0.83)
P < 0.0001
59. TỬ VONG DO SUY TIM
Tháng
Tần suất dồn (%)
Swedberg K, et al. Lancet. 2010;online August 29.
26%
0 6 12 18 24 30
10
5
0
HR = 0.74 (0.58–0.94)
P = 0.014
Placebo
Procoralan
60. TẦN SỐ TIM LÚC XUẤT VIỆN
TIÊN ĐOÁN TỬ VONG:
n/c EVEREST
61. Elevated heart rate at hospital discharge
predicts one-year mortality
Survival (%)
41%
increase in one-year mortality
P = 0.01
N=1658 (170 hospitals); Mean HR at discharge:71 bpm; 1 year mortality: 33%
Time (days)
Logeart D et al. Eur Heart J. 2012;33:485.
62. 0.4
0.2
0
Greene SJ, et al. JACC Heart Failure. 2013;1:488-496.
EVEREST: elevated 1-week and 4-week
post-discharge heart rate predicts mortality
N=1947 patients with HF and LVSD in sinus rhythm from EVEREST study
12% increase in death (P<0.001)
for every 5 bpm increase
13% increase in death (P<0.002)
for every 5 bpm increase
Q1: 42–68 bpm
Q4: >88 bpm
1.0
0.8
0.6
0.4
0.2
200 400 600 800 1000
Probabilityofsurvival
Log rank
P<0.0001
1.0
0.8
0.6
200 400 600 800 1000
Q1: 42–68 bpm
Q2: 69–78 bpm
Q4: >88 bpm
Q3: 79–87 bpm
Log rank
P<0.0001
1 week 4 weeks
Q2: 69–78 bpm
Q3: 79–87 bpm
0
63. LIỀU KHUYẾN CÁO VỚI MỘT SỐ THUỐC CƠ BẢN
TRONG ĐIỀU TRỊ SUY TIM
64.
65. • TL: McMurray JJV et al. Euro. H. Journal (2012); 33: 1787-1847
Các thuốc
không nên
sử dụng trên
b/n suy tim
tâm thu
-Thiazolinedione
(rosiglitazone, pioglutazone)
- hầu hết UC calci, ngoại trừ
amlodipine và felodipine
-Kháng viêm không steroid
và ức chế CoK2
-Không phối hợp UCMC,
ARB và đối kháng
aldosterone
67. Stages, Phenotypes and Treatment of HF
STAGE A
At high risk for HF but
without structural heart
disease or symptoms of HF
STAGE B
Structural heart disease
but without signs or
symptoms of HF
THERAPY
Goals
· Control symptoms
· Improve HRQOL
· Prevent hospitalization
· Prevent mortality
Strategies
· Identification of comorbidities
Treatment
· Diuresis to relieve symptoms
of congestion
· Follow guideline driven
indications for comorbidities,
e.g., HTN, AF, CAD, DM
· Revascularization or valvular
surgery as appropriate
STAGE C
Structural heart disease
with prior or current
symptoms of HF
THERAPY
Goals
· Control symptoms
· Patient education
· Prevent hospitalization
· Prevent mortality
Drugs for routine use
· Diuretics for fluid retention
· ACEI or ARB
· Beta blockers
· Aldosterone antagonists
Drugs for use in selected patients
· Hydralazine/isosorbide dinitrate
· ACEI and ARB
· Digoxin
In selected patients
· CRT
· ICD
· Revascularization or valvular
surgery as appropriate
STAGE D
Refractory HF
THERAPY
Goals
· Prevent HF symptoms
· Prevent further cardiac
remodeling
Drugs
· ACEI or ARB as
appropriate
· Beta blockers as
appropriate
In selected patients
· ICD
· Revascularization or
valvular surgery as
appropriate
e.g., Patients with:
· Known structural heart disease and
· HF signs and symptoms
HFpEF HFrEF
THERAPY
Goals
· Heart healthy lifestyle
· Prevent vascular,
coronary disease
· Prevent LV structural
abnormalities
Drugs
· ACEI or ARB in
appropriate patients for
vascular disease or DM
· Statins as appropriate
THERAPY
Goals
· Control symptoms
· Improve HRQOL
· Reduce hospital
readmissions
· Establish patient’s end-
of-life goals
Options
· Advanced care
measures
· Heart transplant
· Chronic inotropes
· Temporary or permanent
MCS
· Experimental surgery or
drugs
· Palliative care and
hospice
· ICD deactivation
Refractory
symptoms of HF
at rest, despite
GDMT
At Risk for Heart Failure Heart Failure
e.g., Patients with:
· Marked HF symptoms at
rest
· Recurrent hospitalizations
despite GDMT
e.g., Patients with:
· Previous MI
· LV remodeling including
LVH and low EF
· Asymptomatic valvular
disease
e.g., Patients with:
· HTN
· Atherosclerotic disease
· DM
· Obesity
· Metabolic syndrome
or
Patients
· Using cardiotoxins
· With family history of
cardiomyopathy
Development of
symptoms of HF
Structural heart
disease
68. Tỷ lệ sống còn trên b/n phẫu thuật CABG
so với điều trị nội
• A = Tất cả các
nhóm
• B = Nhóm có bệnh
1 nhánh ĐMV
• C = Nhóm có bệnh
2 nhánh ĐMV
• D = Nhóm có bệnh
3 nhánh ĐMV
TL: O’ Connor CM et al. Am J Cardiol 2002, 90: 101 67
69. QUY TRÌNH KHẢO SÁT BỆNH NHÂN
NGHI NGỜ SUY TIM CẤP
TL: McMurray JJV et al. Euro. H. Journal (2012); 33: 1787-1847
Nghi ngờ suy tim cấp
Bệnh sử /khám thực thể (bao gồm huyết áp và tần số thở)
X-quang ngực ECG
Siêu âm tim hoặc NT-proBNP, Độ bão hoà O2
BNP (hoặc cả 2)
Sinh hoá máu Công thức máu
Khảo sát
đồng thời
tìm
Thông
khí/oxy
toàn
thân
không
đủ
Loạn nhịp
đe doạ sự
sống
Nhịp chậm
Huyết áp
< 85
mmHg
hoặc sốc
Hội chứng
Động
mạch
vành cấp
Nguyên
nhân cơ
học cấp/
bệnh van
nặng
Cấp cứu
ngay, nếu có
Oxy
Thông khí không
xâm nhập
Đặt NKQ và
thông khí xâm
nhập
Sốc điện
hoặc
Tạo nhịp
Thuốc tăng co
cơ tim/vận
mạch
Trợ tuần hoàn
cơ học (TD:
bóng dội ngược
nội ĐMC)
Tái lưu
thông ĐMV
Điều trị
thuốc
chống
huyết khối
Siêu âm tim
Phẫu
thuật/can
thiệp qua da
71. KẾT LUẬN
1. Cần xác định rõ nguyên nhân và đánh giá cụ thể
tình trạng suy tim trên từng bệnh nhân để có chiến
lược điều trị phù hợp nhất.
2. Bên cạnh các thuốc điều trị kinh điển, thì các
thuốc ức chế kênh “f” (Ivabradine) có hiệu quả
điều trị tốt trên các bệnh nhân suy tim mà vẫn còn
nhịp xoang với tần số ≥ 75 ck/ph.
72. 3. Các biện pháp điều trị khác (khi điều trị thuốc thất
bại) ngày càng tỏ ra có hiệu quả trên lâm sàng
như:
Cấy máy tạo nhịp tái đồng bộ tim (CRT)
Cấy máy tạo nhịp phá rung (ICD)
Hệ thống bóng bơm trong lòng ĐM chủ
Phẫu thuật (van, mạch vành, ...)
Liệu pháp tế bào gốc (đang nghiên cứu)
Ghép tim ./.