2. ĐẶT VẤN ĐỀ
• Sacôm mô mềm
(SCMM) là ung thư
của mô liên kết có
nguồn gốc từ trung
mô (trừ xương,
tạng, tổ chức liên
võng nội mô) và
mô thần kinh ngoại
vi
• SCMM không nằm
trong 10 ung thư
hay gặp, nhưng đa
dạng về vị trí và mô
bệnh học
2.14
2.83
1.81
1.12
1.59
1.42
2.5
1.14
1.99
1.65
0.79
1.11
0.88
1.98
0 1 2 3 4 5 6
France(1993-
1997)
USA (1993-
1997)
Hong Kong
(1993-1997)
Ho Chi Minh
(1995-1998)
Hanoi (1993-
1997)
Singapore
(1993-1997)
Philippines
(1993-1997)
nam n÷
Tỷ lệ mắc chuẩn theo tuổi của SCMM
ở Việt nam và một số nước
3. ĐẶT VẤN ĐỀ
• Bệnh phân bố ở 2 vị trí ngoại vi và trung
tâm. Chẩn đoán SCMM ngoại vi dễ hơn
trung tâm do u hay gặp, dễ thăm khám lâm
sàng
• Điều trị SCMM phụ thuộc vị trí u, giai đoạn
bệnh, độ ác tính của tế bào. Trong đó phẫu
thuật biện pháp điều trị chủ yếu, xạ trị và
hóa trị bổ trợ giúp hạn chế tái phát, cho kết
quả điều trị khả quan hơn
• Theo Rosenberg (1982), nhờ phối hợp phẫu
thuật với xạ trị bổ trợ đã giảm tỷ lệ cắt chi từ
32% xuống còn 10% trong khi tỷ lệ sống
thêm 5 năm đạt 54% - 74%
4. ĐẶT VẤN ĐỀ
• Nguyễn Đại Bình (2000) kết quả nghiên cứu 141 bệnh
nhân SCMM: tỷ lệ sống thêm 3 năm sau phẫu thuật đơn
thuần là 39,6%, phẫu thuật có xạ trị bổ trợ 46,8% ; theo
độ mô học I, II và III tương ứng là 57,6%, 49,4% và
26,7%; sống thêm theo T: T1= 81,8%, T2 = 50,6%, T3 =
13,6%
• Để nâng cao chất lượng điều trị SCMM, cần nghiên cứu
về đặc điểm lâm sàng, mô bệnh học, phương thức điều trị
và mối liên quan, cũng như ảnh hưởng của nó tới kết quả
điều trị
• Điều trị SCMM chủ yếu là phẫu thuật, song xạ trị bổ trợ
đã được chứng minh giúp hạn chế tái phát sau phẫu
thuật, có thể tạo điều kiện chuyển khối u từ không thể mổ
bảo tồn sang có thể mổ bảo tồn
5. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
• Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng
sacôm mô mềm được xạ trị bổ trợ sau
phẫu thuật tại Bệnh viện K từ năm 2006 –
2011
• Đánh giá kết quả xạ trị bổ trợ một số sacôm
mô mềm tại Bệnh viện K 2006-2011
6. TỔNG QUAN
• SCMM đã được biết từ trước thời Hyppocrates, ung
thư chia ra cacinôm và sacôm. Năm 1939, Bs
Brodes xếp độ mô học SCMM. Từ 1981 kỹ thuật hóa
mô miễn dịch giúp phân loại mô bệnh học, độ mô
học tốt hơn nên xếp giai đoạn bệnh, tiên lượng có
nhiều tiến bộ
• Theo thống kê SCMM chiếm khoảng 1% các ung thư
và tỷ lệ tử vong chiếm 2% các tử vong do ung thư
• Trên thế giới, theo thống kê không có sự khác biệt
đáng kể về tỷ lệ mắc sacôm mô mềm theo giới, tuổi,
chủng tộc và vùng địa lý.
7. TỔNG QUAN
YẾU TỐ
NGUY CƠ
•Tiền sử xạ trị để điều trị ung
thư như ung thư vú, Hodgkin…
• Phơi nhiễm thuốc trừ sâu,
thuốc diệt cỏ, chất độc màu da
cam.
• Yếu tố di truyền: biến dị gen
ức chế ung thư P53, gen RB-1,
bệnh Von Reckling Hausen
8. TỔNG QUAN
CHẨN ĐOÁN SCMM
Triệu chứng LS
• Xuất hiện khối u hoặc một
đám dày lên bất thường
• U to gây chảy máu, hoại
tử, nhiễm khuẩn, đè ép gây
phù chi, xâm lấn thần kinh-
mạch máu
• Di căn hạch khu vực
• Các triệu chứng di căn
phổi, xương, gan
• Các triệu chứng toàn thân
Triệu chứng CLS
• Mô bệnh học: dựa vào
pp sinh thiết mở, trọn u,
tức thì, bấm trực tiếp, kim
lớn
•Tế bào học
• Chẩn đoán hình ảnh: XQ,
SÂ, CTscanner, MRI,
SPECT, PET-CT, XHX…
9. TỔNG QUAN
PHÂN LOẠI MÔ BỆNH HỌC SCMM
•Dựa vào nguồn gốc tế bào sinh u để gọi ung
thư theo tên tế bào đó
•Sử dụng các kỹ thuật mô bệnh học nhuộm
thường quy hay nhuộm đặc biệt hoặc các
phương pháp hóa mô miễn dịch, hiển vi điện
tử, di truyền phân tử
10. TỔNG QUAN
Bảng phân loại SCMM (1994) Engzinger- Weiss
•Sacôm xơ: (fibrosarcoma)
•U mô bào xơ ác (malignant fibrous histiocytoma)
•Sacôm mỡ (lipsarcoma)
•Sacôm cơ trơn (leiomyosarcoma)
•Sacôm mạch (angiosarcoma)
•U ác quanh mạch
•Sacôm bao hoạt dịch (synovial sarcoma)
•U trung biểu mô ác ( malignant mesothelioma)
•U thần kinh ác tính
•U hạch thần kinh giao cảm ác ( malignant para ganglioma)
•Sacôm sụn và xương ngoài xương
•U trung mô ác ( malignant mesenchymoma)
•Các u có đặc tính khác nhau ( miscellaneous tumor)
•U không xếp loại được ( unclassified tumor)
11. TỔNG QUAN
PHÂN LOẠI ĐỘ MÔ HỌC (Theo NCI)
Độ 1:
Sacôm mỡ biệt hoá rõ
Sacôm mỡ nhày
Sacôm xơ bì lồi
Độ 3:
Sacôm Ewing
Sacôm cơ vân
Sacôm xương
Sacôm phần mềm hốc
Sacôm bao hoạt dịch
Độ 1- 3:
Sacôm cơ trơn
Sacôm sụn
U vỏ thần kinh ngoại vi ác
tính
U tế bào quanh mạch máu
(Phân biệt độ I, II hoặc III tùy
theo mật độ tế bào, sự đa
hình thái, hoạt động phân
bào và hoại tử u)
Độ 2-3:
Sacôm mỡ tế bào tròn
U mô bào xơ ác tính
Sacôm tế bào sáng
Sacôm mạch máu
Sacôm dạng biểu mô
U tế bào hạt ác tính
Sacôm xơ
(Phân biệt giữa độ II và độ III dựa vào hoại tử
u, độ II: không có hoặc rất ít (<15%) hoại tử;
độ III: hoại tử trung bình hoặc nhiều (>15%))
12. TỔNG QUAN
Phân loại TNM Sacôm mô mềm
T
- Theo UICC (2004)
*T1: U < 5 cm
*T2: U ≥ 5cm
*T3: U xâm lấn xương, thần kinh, mạch máu lớn
- Theo AJCC (2007)
*T1: U ≤ 5cm
T1a: U ở trên lớp cân nông
T1b: U xâm lấn lớp cân nông, ở dưới lớp cân nông
*T2: U >5 cm
T2a: U ở trên lớp cân nông
T2b: U xâm lấn lớp cân nông, ở dưới lớp cân nông
13. TỔNG QUAN
Phân loại TNM Sacôm mô mềm
N
*N0: Chưa di căn hạch vùng
*N1: Có di căn hạch vùng
M
*M0: Chưa di căn xa
*M1: Có di căn xa
14. TỔNG QUAN
Xếp giai đoạn bệnh Sacôm mô mềm
UICC năm 2004:
• Giai đoạn I: G1 T1-2 N0 M0
• Giai đoạn II: G2 T1-2 N0 M0
• Giai đoạn IIIA: G3 T1-2 N0 M0
• Giai đoạn IIIB: bất kỳ G T1-2 N1 M0
• Giai đoạn IVA: bất kỳ G T3 N0-1 M0
• Giai đoạn IVB: bất kỳ G, T, N, có M1
15. TỔNG QUAN
Xếp giai đoạn bệnh Sacôm mô mềm
AJCC năm 2007:
• Giai đoạn IA : G1 T1a-1b N0 M0
• Giai đoạn IB: G1 T2a-2b N0 M0
• Giai đoạn IIA: G 2-3 T1a-1b N0 M0
• Giai đoạn IIB: G2 T2a-2b N0 M0
• Giai đoạn III: G3 T2a-2b N0 M0
Bất cứ G, T N1 M0
• Giai đoạn IV: Bất cứ G T N có M1.
16. TỔNG QUAN
Điều trị Sacôm mô mềm
•Phẫu thuật đóng vai trò chủ yếu và hiệu quả
trong điều trị sacôm mô mềm. Phẫu thuật điều
trị triệt căn ung thư ở phạm vi tại chỗ (cắt bỏ u)
và tại khu vực (vét hạch vùng)
•Xạ trị và hoá trị phối hợp trước hoặc sau mổ
nhằm nâng cao hiệu quả điều trị, giảm tái phát,
hạn chế di căn.
17. TỔNG QUAN
Điều trị Sacôm mô mềm tại bệnh viện K
Ung thư chưa di căn hạch và di căn xa(T1,2,3 N0 M0)
• T1Cắt rộng u. Nếu G2, 3Xạ trị sau mổ 65 Gy
• T2 di độngSinh thiếtXạ trị trước mổ 30 GyCắt rộng
uNếu G2, 3Xạ trị sau mổ 35 Gy
• T2 ít di độngSinh thiếtXạ trị trước mổ 30 GyNếu cắt rìa u
Xạ trị sau mổ 35 Gy
• T3Sinh thiếtCắt chi. Nếu chưa đủ rộngXạ trị sau mổ 65
Gy
• U chảy máu. Nếu T1, 2Cắt rộng u. Xạ trị sau mổ 65 Gy
• Nếu T3 cắt chiNếu chưa đủ rộngXạ trị sau mổ 65 Gy
18. TỔNG QUAN
Điều trị Sacôm mô mềm tại bệnh viện K
Ung thư di căn hạch (bất cứ T, N1 M0)
• T1, 2, 3 N1 M0Sinh thiết (+)Vét hạchHoá trị
• Điều trị u theo T1, T2, T3
Ung thư di căn xa (T1, 2, 3 N0, 1 M1)
• Sinh thiếtHoá trị hoặc điều trị triệu chứng
• Nếu u chảy máuMổ sạch sẽHoá trị liệu, điều trị triệu chứng
19. TỔNG QUAN
Điều trị Sacôm mô mềm tại bệnh viện K
Ung thư tái phát chưa di căn (N0 M0)
• U di động, tái phát sớm sau Xạ trịMổ rộng u
• U di động, tái phát muộn sau Xạ trịXạ trị trước mổ 30 Gy
Mổ rộng u Xạ trị sau mổ 35 Gy
• U cố định Cắt chi, nếu chưa đủ rộng Xạ trị sau mổ 65 Gy
SCMM trẻ em
• Sinh thiếtHoá trịMổ lấy u còn lại
• Bệnh nhân không có điều kiện hoá trịXạ trị mổlấy u còn lại
20. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
• Nghiên cứu gồm 73 bệnh nhân chẩn đoán xác định
sacôm mô mềm được xạ trị bổ trợ sau phẫu thuật tại
bệnh viện K từ tháng 01 năm 2006 đến tháng 12 năm
2011.
Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân:
• Có kết quả giải phẫu bệnh là sacôm mô mềm.
• Giai đoạn từ I đến IVa, Xếp loại TNM và giai đoạn theo
UICC năm 2004.
• Được xạ trị sau phẫu thuật, có hoặc không phối hợp hoá
chất.
• Bệnh án có đầy đủ thông tin lâm sàng, chẩn đoán, ngày
điều trị, có địa chỉ rõ ràng, số điện thoại.
21. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân:
• Không có giải phẫu bệnh, hoặc giải phẫu bệnh không
rõ ràng
• Bệnh án ghi nhận thiếu thông tin
• Bệnh nhân chỉ được điều trị bằng phẫu thuật hoặc xạ
trị hoặc phẫu thuật- hóa trị
• Bệnh nhân bỏ dở điều trị
• Bệnh nhân ở giai đoạn IVb
22. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cứu:
• Nghiên cứu hồi cứu, mô tả theo dõi dọc
Cỡ mẫu:
p.(1- p)
n = (Z1-α/2 )2
(p x ε )2
p = 0,601 ; α = 0,05.
Z1- α/2 (với α = 0,05) có giá trị là 1,96.
ε = 0,2
Có n = 63,76
Trong nghiên cứu này tổng số là 73 bệnh nhân
23. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Phương pháp thu thập số liệu:
•Thu thập thông tin về bệnh nhân theo một mẫu
bệnh án thống nhất, dựa trên:
Hồ sơ bệnh án
Khám lại trực tiếp, gọi điện hoặc viết thư cho bệnh
nhân, người thân, y tế cơ sở hoặc cơ quan quản lý
bệnh nhân để thu thập thông tin về tình trạng hiện tại
của họ
24. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Nội dung thu thập số liệu:
• Thông tin hành chính: tuổi, giới,ngày vào ra
viện, số hồ sơ
• Lâm sàng, cận lâm sàng:
Thời gian xuất hiện u, bệnh sử, tình trạng toàn
thân, vị trí, kích thước u, ranh giới, di động u, tiến
triển u, hạch vùng, tế bào học
Phân loại mô bệnh học theo Tổ chức y tế thế giới
1994
Độ mô học theo NCI
Giai đoạn bệnh theo UICC năm 2004
25. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Nội dung thu thập số liệu:
• Cách thức điều trị: phẫu thuật, xạ trị, hóa trị
• Kết quả điều trị: tái phát và thời gian tái
phát, di căn và thời gian di căn, tình trạng
hiện tại còn sống hay đã chết
26. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Xử lý số liệu và phân tích:
•Sử dụng phần mềm SPSS 20.0 để mã hóa,
nhập và xử lý
•So sánh các đại lượng qua sử dụng test X2
•Tính thời gian sống thêm 5 năm : sử dụng
phương pháp Kaplan- Meier
•Phân tích đơn yếu tố: Dùng kiểm định Log-
rank khi phân tích từng yếu tố ảnh hưởng đến
tỷ lệ sống thêm và tái phát
27. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng
3.1.1. Tuổi
16,4%
19,2%
21,9%
17,8%
16,4%
8,2%
0
5
10
15
20
25
11-20t 21-30t 31-40t 41-50t 51-60t >60t
Nhóm tuổi
S
ố
lư
ợ
ng
TB: 44,74
Tb20-60: 75,4%
Nguyễn Đại Bình(2002) TB: 40,35. Bùi Thị Mỹ Hạnh(2004) Tb20-60: 67,47%
28. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng
3.1.2. Giới
Nguyễn Đại Bình(2002): Nam/Nữ 1/1,1. Bùi Thị Mỹ Hạnh(2004): Nam/Nữ 1/1
49,3%
50,7%
Nam
Nữ
Nam/Nữ: 1/1,03
29. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng
3.1.3. Triệu chứng đầu tiên
90,4%
4,1%5,5%
Nổi u
Đau
Khác
30. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng
3.1.4. Thời gian bị bệnh
TGBB:>6 tháng: 69,8%
30,1% 30,1%
39,7%
0
5
10
15
20
25
30
35
40
< 6 tháng 6-12 tháng > 12 tháng
Thời gian bị bệnh
S
ố
tháng
31. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng
3.1.5. Tiền sử bệnh
Tiền sử bệnh Số bệnh nhân Tỷ lệ %
Lần đầu điều trị 55 75,3
Mổ tuyến dưới, tái phát 18 24,7
Tổng 73 100
Nguyễn Đại Bình (2003): 49,6%
32. 3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng
3.1.6. Vị trí u
Nguyễn Đại Bình (2003): ĐC 8,5%-TM 30,5%-CT 17%-CD 44%
6,8%
27,4%
20,5%
45,2%
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
Đầu cổ Thân mình Chi trên Chi dưới
Vị trí u
S
ố
lư
ợ
ng
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
33. 3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng
3.1.7. Kích thước u
16,5%
57,5%
26%
0
10
20
30
40
50
60
<5cm 5-10 cm >10 cm
Kích thước u
Sốlượng
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
34. 3.1.8. Triệu chứng u
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Triệu chứng u Số bệnh nhân Tỷ lệ%
Đau 15 20,55
Không đau 58 79,45
Rõ ranh giới 26 35,62
Không rõ ranh giới 47 64,38
Di động dễ 16 21,9
Di động hạn chế 37 57,5
Cố định 20 20,5
Da trên u bình thường 68 93,15
Xâm lấn da 5 6,85
78%
35. 3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng
3.1.9. Độ mô học
Đ1,2,3: Nguyễn Đại Bình (2003)141Bn: 19,9%-36,9%-43,3%.
Bùi Thị Mỹ Hạnh(2004)246 Bn:17,5%-39,4%-43,1% (p<0,05)
28,8%
37%
34,2%
0
5
10
15
20
25
30
35
40
Độ 1 Độ 2 Độ 3
Độ mô học
Sốlượng
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
36. 3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng
3.1.10. U nguyên phát (T)
8,2% 16,4%
75,34%
T1
T2
T3
Xếp loại T
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
37. 3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng
3.1.11. Hạch vùng (N)
Hạch vùng (N) Số bệnh nhân Tỷ lệ %
N0 66 90,4
N1 7 9,6
Tổng 73 100
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
N1:Nguyễn Đại Bình(2003):13,5%. Đoàn Hữu Nghị(1986):4,6%. Wagner(1994): 4%
N1:SC cơ vân(2)- SC BHD(2)- SC mô bào(2)- U nguyên bào TK(1)
38. 3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng
3.1.12. Giai đoạn bệnh
Nguyễn Đại Bình(2003)GĐI-II-IIIA-IIIB-IVA-IVB: 17,7%-27,7%-24,1%-7,1%-
21,3%-2,1%
Phạm Hùng Cường(1998)GĐ I-II-III-IV: 25,8%-9,68%-35,5%-29%
27,4%
34,2%
24,7%
5,5%
8,2%
0
5
10
15
20
25
30
35
I II IIIA IIIB IVA
Giai đoạn bệnh
Sốlượng
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
39. 3.1.13. Mô bệnh học
Nguyễn Đại Bình(2003)141Bn:UVTKNVAT 31,2%(p=0,64). Piter(1996) SC mỡ:
29%,SC mô bào 25%. Spiro(2000) SC mô bào 40%, SC mỡ 14%, SCBHD 13%
Mô bệnh học Số bệnh nhân Tỷ lệ %
UVTKNVAT 21 28,8
U mô bào xơ ác 8 10,9
SC cơ vân 7 9,6
SC bao hoạt dịch 5 6,9
SC nguyên bào xơ 20 27,4
SC mỡ 4 5,5
SC loại khác 8 10,9
Tổng 73 100
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
40. 3.1.14. Liên quan độ mô học và tiến triển
Tiến triển Độ 1 Độ 2 Độ 3 Tổng
TT nhanh 7 7 17 31
TT chậm 14 20 8 42
Tổng 21 27 25 73
p= 0,003
TT chậm: Đ1 33,33%
TT nhanh: Đ3 68%
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
41. 3.2. Phương pháp điều trị
3.2.1. Phương pháp phẫu thuật
Nguyễn Đại Bình (2000) 111Bn: CRU-CTCU-CC: 56,9%-37,8%-6,3%.
Phạm Hùng Cường (1997) 92Bn: 47,8%-38%-14,2%
Phương pháp
phẫu thuật
Số bệnh nhân Tỷ lệ %
Cắt rộng u 62 84,9
Cắt tiếp cận u 6 8,2
Cắt khoang cơ tận gốc 1 1,4
Cắt cụt 4 5,5
Tổng 73 100
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
42. 3.2. Phương pháp điều trị
3.2.2. Điều trị bổ trợ
Điều trị bổ trợ Số bệnh nhân Tỷ lệ %
Xạ trị 71 97,3
Xạ trị + hóa trị 2 2,7
Tổng 73 100
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Nguyễn Đại Bình (2003) 59 Bn ĐT bổ trợ: XT 96,6%. HT+XT 3,4%
Phạm Hùng Cường (1997) 120 Bn: bổ trợ HT 2,5%
43. 3.2. Phương pháp điều trị
3.2.3. Phương pháp xạ trị
Phương pháp xạ trị Số bệnh nhân Tỷ lệ %
Xạ trị Cobalt 61 83,6
Xạ trị Gia tốc 12 16,4
Tổng 73 100
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
44. 3.3. Kết quả điều trị
3.3.1. Sống thêm 5 năm
• Thời gian theo dõi trung bình: 49,9 tháng
• Thời gian theo dõi ngắn nhất : 14 tháng
• Thời gian theo dõi dài nhất : 82 tháng
Tình trạng Số bệnh nhân Tỷ lệ%
Còn sống 47 64,38%
Tử vong 26 35,62%
Sống thêm không bệnh 35 47,95%
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
45. 3.3. Kết quả điều trị
3.3.2. Sống thêm sau từng năm
Thời gian Số bệnh nhân Tỷ lệ%
Sau 1 năm 59 80,82
Sau 2 năm 52 67,12
Sau 3 năm 49 65,75
Sau 4 năm 48 64,38
Sau 5 năm 47 62,03
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Nguyễn Đại Bình(2000) 130 Bn, sống thêm 3 năm PT 39,6%, PT-XT 41,8%.(2003) 111
Bn, sống thêm 3 năm 61,7%.
FNCLCC(1995) 1019Bn-10 NC, sống thêm 5 năm 54%-74%
46. 3.3.3. Sống thêm 5 năm
• Sống thêm toàn bộ 5 năm
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
47. 3.3.3. Sống thêm 5 năm
• Sống thêm 5 năm không bệnh
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
48. 3.3.4. Tái phát, di căn
• Tái phát trong 5 năm Tái phát: 32,88%
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Nguyễn Đại Bình(2003) 111 Bn, tái phát 3 năm 34,8%
Vraa(1998) 316Bn, tái phát 5 năm 18%
49. 3.3.4. Tái phát, di căn
• Di căn trong 5 năm
Di căn: 28,77%
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Nguyễn Đại Bình(2003) 111 Bn, di căn 3 năm 21%
50. 3.3.4. Tái phát, di căn
• Liên quan tái phát 5 năm và độ mô học
Tái phát
Độ 1: 9,52%
Độ 2: 33,33%
Độ 3: 52%
p= 0,009
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
51. 3.3.4. Tái phát, di căn
• Liên quan tái phát 5 năm và phương pháp xạ
Tái phát: Cobalt: 16,67%. Gia tốc: 36,07% (p= 0,314)
Phương pháp xạ Tái phát Không tái phát Tổng
Cobalt 22 39 61
Gia tốc 2 10 12
Tổng 24 49 73
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
52. 3.3.5. Liên quan sống thêm 5 năm với một
số yếu tố
•Tiến triển
% BN sống thêm:
TT nhanh 41,9%
TT chậm 81%
p= 0,001
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Nguyễn Đại Bình(2003) 111 Bn, sống thêm 3 năm TT nhanh 42,9%, TT chậm 74,4%
53. 3.3.5. Liên quan sống thêm 5 năm với một
số yếu tố
•Di động u
% BN sống thêm:
Dễ di động: 100%
Khó di động: 72,97%
Cố định: 20%
p<0,001
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
54. 3.3.5. Liên quan sống thêm 5 năm với một
số yếu tố
•Độ mô học
%BN sống thêm:
Độ 1: 95,24%
Độ 2: 88,89%
Độ 3: 12%
p<0,001
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Nguyễn Đại Bình(2003) 111 Bn,sống thêm 3 năm Độ 1: 85%- Độ 2: 73,2%-Độ 3: 35,1%
Costa(1984) sống thêm 5 năm Độ 1: 100%- Độ 2: 73%-Độ 3: 46%
Tsujimoto(1988) 236 Bn,sống thêm 5 năm Độ 1: 79,9%- Độ 2: 66,2%-Độ 3: 48,7%
55. 3.3.5. Liên quan sống thêm 5 năm với một
số yếu tố
•U nguyên phát (T)
%BN sống thêm:
T1: 83,33%
T2: 65,45%
T3: 16,67%
p=0,02
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Nguyễn Đại Bình(2003) 111 Bn,sống thêm 3 năm T1: 100%- T2: 62%- T3: 22,7%
Wagner(1994) 100Bn,sống thêm 5 năm T1: 59,8%- T2: 44%- T3: 26%
56. 3.3.5. Liên quan sống thêm 5 năm với
một số yếu tố
•Giai đoạn bệnh
%BN sống thêm:
GĐ I: 100%
GĐ II: 92%
GĐ III-IVA: 14,29%
p<0,001
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Carlos A Perez(2002) 223Bn, sống thêm 10 năm TƯ GĐ I, II, III, IV: 98%- 95%- 85%- 54%
57. 3.3.5. Liên quan sống thêm 5 năm với một
số yếu tố
•Cách thức phẫu thuật
%BN sống thêm:
Cắt rộng u:70,79%
PP khác:27,27%
p=0,013
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
58. 3.3.5. Liên quan sống thêm 5 năm với một
số yếu tố
•Mô bệnh học
%BN sống thêm:
1.UVTKNVAT: 71,43%
2.SC mô bào: 75%
4.SC cơ vân: 0%
5.SC bao hoạt dịch: 20%
6.SC nguyên bào xơ: 90%
7.SC mỡ: 75%
10.Loại khác: 50%
p<0,001
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Nguyễn Đại Bình(2003) 111 Bn, sống thêm 3 năm thấp nhất SC cơ vân(35%) SC
BHD(42%)- Cao nhất UVTKNVAT(81,6%)
Đoàn Hữu Nghị(1995) 102 Bn, sống thêm 5 năm thấp nhất SC cơ vân(16,7%)
59. 1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng
• Tỷ lệ nam/nữ: 1/1,03. Tuổi min13t, max 80t,
nhóm tuổi hay gặp nhất 41 đến 50 tuổi
• BN đến khám chủ yếu vì nổi u, thời gian bị
bệnh thường trên 6 tháng
• U thường ở chi dưới, kích thước chủ yếu trên
5 cm
• T2 (75,34%),T1 (16,4%),T3 (8,2%)
• Di căn hạch ít (9,6%) ở SC cơ vân, SC bao
hoạt dịch, SC mô bào
KẾT LUẬN
60. 1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng
• Mô bệnh học hay gặp nhất UVTKNVAT
(28,8%), SC nguyên bào xơ (27,4%)
• Độ mô học khá đồng đều: độ 1(28,8%), độ
2(37%), độ 3(34,2%)
• Giai đoạn bệnh: II(34,2%), I(27,4%),
III(30,2%), IVA(8,2%)
KẾT LUẬN
61. 2. Kết quả điều trị
• Phẫu thuật cắt rộng u chủ yếu 84,93%, chỉ xạ
trị bổ trợ 97,3%; xạ trị kết hợp hóa trị bổ trợ
2,75% và phần lớn xạ trị bằng máy Cobalt
83,6%
• Tỷ lệ sống thêm toàn bộ 5 năm 62,03%, tỷ lệ
sống thêm 5 năm không bệnh 47,95%. Tỷ lệ
tái phát 32,88%, tỷ lệ di căn 28,77%. Tái phát,
di căn, tử vong chủ yếu xảy ra 2 năm đầu
KẾT LUẬN
62. 2. Kết quả điều trị
• Yếu tố làm giảm tỷ lệ sống thêm 5 năm gồm:
tiến triển nhanh, u cố định, độ mô học cao, T
lớn, giai đoạn muộn, nhóm phẫu thuật cắt rìa
u, cắt khoang cơ hoặc cắt chi; loại mô bệnh
học SC cơ vân, SC bao hoạt dịch
KẾT LUẬN