1. Luyenthihanoi.com.vn
PHƯƠNG PHÁP GI
VỀ HI
A- Các công thức cần nhớ
1. Tính độ lớn hiệu điện thế hãm U
Thày vào công thức Anhxtanh, ta đư
Thủ thuật giải nhanh trắc nghi
h.c = 1,9875.10-25
Uh (V) = (eV) – A(eV)
Chú ý: Để triệt tiêu dòng quang đi
2. Tính động năng (vận tốc) cự
Từ công thức Anhxtanh, ta tính đư
ra khỏi catot)
Áp dụng định lý động năng:
Với Wđmax là động năng c
Alực điện là công c
Suy ra:
Luyenthihanoi.com.vn
Dạ
Luy
Gia sư t
Đ/c: S
PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC BÀI TOÁN
HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN
hãm Uh (để triệt tiêu dòng quang điện)
2
e 0max
m .v
2
= Wđ0max = eUh
c Anhxtanh, ta được:
h
0
hc hc
= + e U
λ λ
c nghiệm:
quang điện UAK -Uh
ực đại của electron quang điện khi đế
c Anhxtanh, ta tính được Wđ0max (động năng cực đại củ
Wđmax – Wđ0max = Alực điện
ng năng cực đại của electron khi đến anot, W
là công của lực điện, Alực điện = eUAK
Trung tâm Thầy Hoàng –
ạy nhóm chất lượng cao toán – lý – hóa – tiếng anh l
Luyện thi vào lớp 10, luyện thi quốc gia THPT
Gia sư tại nhà các môn văn hóa cho học sinh cấ
Đ/c: Số 8A ngách 69B ngõ 121 Kim Ngưu – HBT
0974 222 456
I CÁC BÀI TOÁN
n)
ến anot
ủa electron khi vừa bứt
n anot, Wđmax =
2
e max
m v
2
Cô Như
ng anh lớp 10, 11, 12
ấp 2, cấp 3
HBT – HN
2. Luyenthihanoi.com.vn
Wđmax = Wđ0max + eUAK
vmax = 2 AK
0max
e
2 e U
v +
m
Chú ý:
Nếu UAK > 0 thì Wđmax > Wđ0max
Nếu UAK < thì Wđmax < Wđ0max
3. Chuyển động của electron quang điện trong điện trường:
a) electron chuyển động dọc theo cùng chiều đường sức điện
electron chịu tác dụng của lực điện F
đ = e.E
(E =
U
d
) là lực
cản nên electron thu được gia tốc:
F
a =
m
=
eE
.
m
-Tính quãng đường lớn nhất mà electron đi được trong điện trường:
Áp dụng định lý động năng ta có:
0 -
2
e 0max
m v
2
= eEsmax smax =
2
e 0max
m .v
2 e E
-Tính thời gian từ lúc electron bật ra khỏi katot đến khí dừng lại:
t = 0max
0 - v
a
= 0max
mv
e E
b) Tính bán kính lớn nhất của vòng tròn trên bề mặt anot mà electron đập vào
electron bị lệch nhiều nhất khi nó bứt ra song song với bề mặt catot (vuông góc với các
đường sức điện). Chuyển động của electron trong điện trường giống chuyển động của vật
ném ngang.
Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ.
-Theo phương Ox: electron chuyển động thẳng đều với vận
tốc vx = v0max x = v0max.t (1)
-Theo phương Oy: electron chuyển động nhanh dần đều với
v0y = 0, ay =
e E
m
y = 2e E
t
2m
(2)
E
0maxv
F
đ
3. Luyenthihanoi.com.vn
Từ (1) suy ra t =
0max
x
v
. Thay vào (2) ta được:
y = 2
2
0max
e E
x
2m.v
(3)
(phương trình này là phương trình quỹ đạo của electron trong điện trường)
electron đập vào anot thì y = d (3)
Rmax = x = v0max
2md
e E
với E = AK
U
d
và v0max được tính từ công thức Anhxtanh về hiện tượng quang điện.
4. Chuyển động của electron quang điện trong từ trường
Electron chuyển động trong từ trường chịu tác dụng của lực Lo-ren-xơ FL = eBvsin
(phương, chiều của FL
được xác định bằng quy tắc bàn tay trái).
* 0maxv
B
thì electron chuyển động theo quỹ đạo là đường tròn bán kính R, lực Lo-ren-
xơ đóng vai trò lực hướng tâm.
* 0maxv
tạo với B
góc thì electron chuyển động theo quỹ đạo là đường xoắn ốc với bán
kính vòng ốc:
*Khi electron bay trong miền có cả điện trường và từ trường với 0maxv
, E
và B
đôi một
vuông góc với nhau. Để electron không bị lệch hướng thì Fđ = FL
5. Hiện tượng quang điện xảy ra với quả cầu kim loại đặt cô lập về điện
*Khi chiếu ánh sáng thích hợp vào một quả cầu kim
loại đặt cô lập về điện thì có hiện tượng quang điện
xảy ra, các electron bứt ra khỏi quả cầu làm cho quả
cầu mang điện tích dương.
*Chiếu sáng cáng lâu thì số electron bứt ra khỏi quả
cầu càng nhiều, điện tích (điện thế) của quả cầu tăng.
2
0 0
ht L 0
v mv
F =F m = e v B R
R e B
0mv
R =
e B.sinα
omaxE=B.v
4. Luyenthihanoi.com.vn
*Bên cạnh quá trình này thì quả cầu cũng hút các electron quay trở lại (do quả cầu mang
điện dương, electron mang điện tích âm). Vì vậy điện tích (điện thế) của quả cầu chỉ tăng
đến một giá trị nào đó thì xảy ra quá trình cân bằng động và điện tích (điện thế) của quả cầu
không tăng nữa, đạt giá trị cực đại (Qmax; Vmax).
Tính điện thế cực đại của quả cầu Vmax
2
0max
mv
2
= Wđ0max = eVmax
max
0
hc hc
= + e V
λ λ
6. Hiệu suất lượng tử
H = e
p
N
N
Trong đó: Ne là số electron bứt ra khỏi katot trong 1 s
Np là số photon đập vào ka tốt trong 1 s.
Ne = bh
I
e
(với Ibh là cường độ dòng quang điện bão hòa; e = 1,6.10-19
C)
Np =
P Pλ
=
ε hc
(với P là công suất của chùm sáng)
7. Bài tập vận dụng
Câu 1. Một nguồn phát ra ánh sáng có bước sóng 662,5 nm với công suất phát sáng là
1,5.10-4
W. Lấy h = 6,625.10-34
J.s; c = 3.108
m/s. Số phôtôn được nguồn phát ra trong 1 s là
A. 5.1014
. B. 6.1014
. C. 4.1014
. D. 3.1014
.
Câu 2. Một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 5.1014
Hz. Công suất bức xạ
điện từ của nguồn là 10W. Số phôtôn mà nguồn phát ra trong một giây xấp xỉ bằng
A. 3,02.1019
. B. 0,33.1019
. C. 3,02.1020
. D. 3,24.1019
.
Câu 3. Biết công thoát êlectron của các kim loại: canxi, kali, bạc và đồng lần lượt là: 2,89
eV; 2,26eV; 4,78 eV và 4,14 eV. Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,33 vào bề mặt các kim
loại trên. Hiện tượng quang điện không xảy ra với các kim loại nào sau đây?
A. Kali và đồng B. Canxi và bạc C. Bạc và đồng D. Kali và canxi
Câu 4. Trong một thí nghiệm, hiện tượng quang điện xảy ra khi chiếu chùm sáng đơn sắc tới
bề mặt tấm kim loại. Nếu giữ nguyên bước sóng ánh sáng kích thích mà tăng cường độ của
chùm sáng thì
m
5. Luyenthihanoi.com.vn
A. số êlectron bật ra khỏi tấm kim loại trong một giây tăng lên.
B. động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện tăng lên.
C. giới hạn quang điện của kim loại bị giảm xuống.
D. vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện tăng lên.
Câu 5. Ánh sáng nhìn thấy có thể gây ra hiện tượng quang điện ngoài với
A. kim loại bạc. B. kim loại kẽm. C. kim loại xesi. D. kim loại đồng.
Câu 6. Khi chiếu lần lượt hai bức xạ có tần số là f1, f2 (với f1 < f2) vào một quả cầu kim loại
đặt cô lập thì đều xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu lần lượt là
V1, V2. Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ trên vào quả cầu này thì điện thế cực đại của nó là
A. (V1 + V2). B. V1 – V2. C. V2. D. V1.
Câu 7. Công thoát êlectron của một kim loại là 4,14 eV. Giới hạn quang điện của kim loại
này là
A. 0,6 m B. 0,3 m C. 0,4 m D. 0,2 m
Câu 8. Khi nói về phôtôn phát biểu nào dưới đây đúng ?
A. Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số xác định, các phôtôn đều mang năng lượng như
nhau.
B. Phôtôn có thể tồn tại trong trạng thái đứng yên.
C. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi bước sóng ánh sáng ứng với phôtôn đó càng lớn.
D. Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím nhỏ hơn năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ.
Câu 9. Chiếu vào vào một quả cầu kim loại bức xạ có bước sóng thì điện thế cực đại của
quả cầu là 12V. Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là
A. 1,03.105
m/s B. 2,89.105
m/s C. 4,12.106
m/s D. 2,05.106
m/s
Câu 10. Một điện cực phẳng M bằng kim loại có giới hạn quang điện 0 được rọi bằng bức
xạ có bước sóng thì êlectrôn vừa bứt ra khỏi M có vận tốc v = 6,28.107
m/s, nó gặp ngay
một điện trường cản có E = 750 V/m. êlectrôn chỉ có thể rời xa M một khoảng tối đa là
A. d = 1,5mm B. d = 1,5 cm C. d = 1,5 m D. d = 15m
Câu 11. Chiếu bức xạ có bước sóng vào bề mặt một kim loại có công thoát êlectron bằng
A = 2eV. Hứng chùm êlectron quang điện bứt ra cho bay vào một từ trường đều B với B =
10-4
T, theo phương vuông góc với đường cảm ứng từ. Biết bán kính cực đại của quỹ đạo các
êlectron quang điện bằng 23,32mm. Bước sóng của bức xạ được chiếu là bao nhiêu?
A. 0,75µm B. 0,6µm C. 0,5µm D. 0,46µm.
Câu 12. Chiếu bức xạ có bước sóng = 0,533µm lên tấm kim loại có công thoát A = 3.10-
19
J. Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện và cho chúng bay vào từ
trường đều theo hướng vuông góc với các đường cảm ứng từ. Biết bán kính cực đại của qũy
6. Luyenthihanoi.com.vn
đạo của các electron là R = 22,75mm. Bỏ qua tương tác giữa các electron. Độ lớn cảm ứng
từ B là
A. B = 2.10-4
(T). B. B = 2.10-5
(T). C. B = 10-4
(T). D. B = 10-3
(T).