2. B a ù o c a ù o t h ö ïc t a ä p
06CT3
g ia ù o h o ïc
Nhoùm Green 252
Tröôûng ñoaøn: Thaày Haø Quang Haûi
3. Baûn ñoà toång theå caùc chaëng ñöôøng ñi khaûo saùt
LangBiang LABIANG
Xử lý nước thải Hòn mun
MỎ BAUXIT NHA TRANG
Hồ Xuân
Nam cát tiên Hương
ĐÀ LẠT
Cau la nga Cầu la ngà
Hồ Tuyền Lâm
HỒ XUÂN
HƯƠNG THÁC CAMLY
5. ĐỊ A A HÌNH – Ị A A CHẤ T
ĐỊ HÌNH – Đ ĐỊ CHẤ T
Xung quanh khu vực khảo sát chủ
yếu nhìn thấy lộ ra thành tạo đá
Thung lũng xâm thực có
trầm tích tuổi Jura trung, đã bị
phong hóa bởi các yếu tố như
nước, miệng núi lửa, đồi thấp
các nhiệt độ…nên xuất hiện
các khe nứt. xen kẽđộng thung
Do hoạt với kiến
vànên đá ở đây có đặc điểm là
thoải,
tạo
lũng lòng sông.
không nằm ngang mà bị uốn nếp,
kéo dài theo hướng bắc nam, độ
dốc là 50o.
6. CÁC TRẦM TÍCH HỆ TẦNG
LA NGÀ
Các loại đất chủ yếu:
Các loại đất hình thành
trên đá bazan : Gồm đất
đá bọt, đất đỏ
Các loại đất hình thành
trên đá phiến sét như
đất xám, nâu xám, loang
lổ.
Các loại đất hình thành
trên phù sa mới như đất
phù sa, đất cát.
7. THỦ Y Ủ Y VĂN
TH VĂN
Nước Rất ít nước ngầm, nếu
ngầm
có thì xuất hiện trong
các khe nứt giữa đá và
đất.
Nước mặt lượng nước khoảng 4,5x109 m3/
năm, chiếm 1/3 tổng lượng
nước hồ, mô đun dòng chảy
năm 351/s km2. Nhờ vậy mà
lượng nước ở đây rất dồi dào,
nhất là vào mùa mưa từ tháng 5
đến tháng 10
8. SINH VVẬ T
SINH Ậ T
Do ở đây có các loại đất như đất đá bọt,
đất phù sa ven sông là các loại đất tốt nên
thích hợp cho các loại cây trồng ngắn
ngày như cây ăn quả, lương thực,… và
dài ngày như cây điều, cao su…
9. Đặc Điểm Dân Cư - Kinh Tế
Dân cư tập trung ở
đây ít, chủ yếu
sống bằng nghề
nuôi cá
11. ĐẶ C ĐIỂ M TỰ NHI N
Vườn quốc gia Cát Tiên thuộc loại rừng
nhiệt đới nằm trong vùng chuyển tiếp
của khu vực miền núi và đồng bằng, là
nơi qui tụ nhiều cảnh thiên nhiên đa
dạng, được đánh giá là điểm nóng về
đa dạng sinh học
12. Sa phiến thạch do quá trình hoạt
động của núi lửa thuộc vùng cao
nguyên mà những phần thấp của
Địa chất
khu vực bị vùi lấp dưới lớp đá bọt
núi lửa, cùng với quá trình phun
trào, phủ lấp là quá trình bào
mòn, tích tụ tạo lớp phù sa
sông,phu sa suối bên trên.
13. Đấ t -Khí hậ u -Thủ y văn
Dồi dào và phong phú, mực nước
trung bình là 5m(mùa khô 2-3m).
14. Đến nay Vườn quốc gia cát Tiên đã
xác định được 1610 loài, 75 bộ,
Hệ Thự c Vậ t
162 họ, 724 chi,
Mộ t Số Loài Thự c Vậ t Nơ i Quan
Sát
Cây Tung ,Cây Gõ Bác Đồng, Cẩm
lai vú, họ phụ Đậu,Trung quân
,Bằng lăng , họ Tử vi ,Phong lan…
15. Hệ Độ ng Vậ t
Hệ động vật Vườn quốc gia Cát Tiên có những nét
đặc trưng của khu hệ động vật vùng bình nguyên
Đông Trường Sơn, có quan hệ chặt chẽ với Tây
Nguyên.
Chim: gồm 121 loài thuộc 62 họ của 8 bộ. Trong đó
cóMộloài quíình m Bò sát: ng Vậ tthuộThự họ và
20 t Số H hiế Ả nh Độ 36 loài Và c 18 c
phân t ọ, Thú: 62 loài thuộcc28 họCVườn quốc gia
Vậ h Trong Vườ n Quố Gia , át Tiên
Cát Tiên còn tồn tại một quần thể loài tê giác Việt
Nam,
Cá: trên 79 loài thuộc 21 họ Lưỡng thê: gồm 14 loài 4
họ và 1 bộ phụ.
Côn trùng: đã điều tra đươ6c 457 loài bướm, Các
nhóm côn trùng khác …
16. Những hoạt động ảnh hưởng đến
hệ sinh th ái Vườn quốc gia C át Tiên
- Du lịch
- Sinh hoạt
- Lâm tặc…
- Cháy rừng
C ác biện ph áp quản lý rừng
17. Quặ ng Bauxite – Bả o Lộ c
Nguồn gốc và điều kiện hình thành
Bauxite là tàn tích của quá trình phong hóa lâu dài trên các đá
giàu khoáng vật almosilicat
Các mỏ bauxite ở Bảo Lộc là sản phẩm của quá trình
phong hóa bazan tuổi Pliocen muộn-Pleitocen sớm (N2 –
Q1).
Điề u kiệ n phong hóa tạ o bauxite gồ m:
Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm.
Địa hình phân cắt trung bình tạo các đồi lượn sóng (phân cắt sâu
80 – 120 m).
Thời gian kéo dài (hang triệu năm).
Đá giàu khoáng alumosilicat.
19. THÁC PONGOUR
Đ ị a M ạ o.
Cảnh quan thác nước bảy tầng.
Thác
Pongour là ấ t.
Đia Ch
một ngọn
•Hệ tầng Đakrium (K-2dr):
thác nổi
tiếngHệp ầng gồm cuội kết, tảng kết, sạn kết, cát kêt đa
đẹ t
khoáng, bột kết có màu đỏ. Các đá hệ tầng cấu tạo nên
mơ màng,
thác nước phân tầng khá rỏ. Bề dày hệ tầng 200- 300m
hùng vĩ,
Hhoang dãXuân Lộc (βQ--IIxl)--:
• ệ tầng
nhất của
Nam Bazan hệ tầng Xuân Lộc phủ trực tiếp trên đá sạn
Tây
kếNguyên kết hệ tầng Đakrium.
t, cát
21. Thủ y văn:
Nước từ suối Cam Ly đổ vào,
hồ Xuân Hương đổ vào hồ Đội
Có, hồ Đa Thiện. Hệ thự c vậ t dướ i hồ :
Hồ Xuân Hương là hồ nhân Hồ Xuân Hương có số loài
tạo khi xưa chỉ là 1 con suối ở tập trung nhiều trong 4
giữa thung lũng. ngành: tảo lục, tảo lam,
tảo mắt và tảo silic.
Chứ c năng và giá trị :
Là nơi tích nước ngầm cung cấp nước sinh
hoạt cho thành phố Hồ Xuân Hương còn
có tác dụng là tạo môi trường cảnh quan
cho thành phố và là địa điểm du lịch nổi
tiếng
22. NguyênBiện pháp khắÔ phụễm:
Nhân Của Sự c Nhi c:
nguồ phương ải từ cơ lý
Do các Dùng n chất thpháp khu vực
xung quanh hồ đổ tvhợp vớiđộng sản
hóa sinh kế ề,hoạt tuyên
truyền và giáo dục ý u ức
xuất nông nghiệp và nhu cầthsinh hoạt
của ngườười dân
ng i dân Ngoài ra hoạt động du
lịch cũng gây ra ô nhiễm từ việc xả
xuống hồ ...
theo khảo sát thì nguồn ô nhiễm chủ
yếu đi từ nhà máy sản xuất công nhiệp
23. MÔ HÌNH VÀ QUY
PP CƠ HỌC
TRÌNH CỦA NHÀ
BỂ LẮNG CÁT MÁY XỬ LÝ NƯỚC
ĐÀ LẠT
BỂ IMHOFF
PP SINH HỌC
BỂ LỌC SINH HỌC CAO
TẢ I
BỂ LẮNG THỨ CẤP
SÂN PHƠI BÙN
BƠM BÙN
HỒ SINH HỌC
24. VIỆN SINH HỌC ĐÀ LẠT
CHỨC
NĂNG
Phục vụ cho công tác nghiên cứu..
Triển khai khoa học- công nghệ sinh
học
NHỆM VỤ
Tham quan du lịch
Làm tăng sự nhập mặn vào các sông
Do sử dụng các hóa chất bảo vệ thực vật:
Do chất thải công nghiệp, tiểu thủ công
Tác độ ng nhân
nghiệp:
sinh đố i vớ i Làm ô nhiễm nguồn nước do chất thải sinh HƯỚNG
môi trườ ng GIẢI
hoạt: QUYẾT
Ô nhiễm do hoạt động du lịch:
Làm tiêu hủy rừng ngập mặn:
Làm suy thoái ven bờ:
26. HỒ TUYỀ N LÂM
Các thông số của hồ chứa:
Mực nước du
lịch:1373.00m_diện tích
12.65*10^6 m3.
Với diện tích mặt nước là
197.57 ha.
27. Chứ c năng
Điều tiết và cung cấp nước cho công tác
thủy lợi và sinh hoạt
Du lịch
Phục vụ cho nhà máy thủy điện
28. VIỆN HẢI DƯƠNG HỌC NHA TRANG
Viện Hải Dương Học Nha Trang
được xây dựng năm 1923, nằm trên
khu đất cao rộng rãi kề cảng Cầu
Đá, cách trung tâm Nha Trang 6km
về hướng Đông Nam.
Đây là một trong những cơ sở
nghiên cứu khoa học ra đời sớm
nhất Việt Nam, hiện nay có hơn
20.000 mẫu vật của hơn 4.000 sinh
vật biển và nước ngọt nhiều mẫu vật
sống được nuôi trong bể kính và các
hồ
29. HÒN MUN – NHA TRANG •Giá Trị Đa Dạ ng Sinh Họ c:
ước tính có 350 loài san hô cứng tạo
rạn. Số loài cá biển chỉ có 230 loài, 7
loài da gai, …, ngoài ra còn có loài rùa
biển đang được bảo vệ
Mục tiêu:
•Bảo tồn đa dạng sinh học
•Hỗ trợ, cải thiện đời sống người dân
•Làm mô hình mẫu triển khai các
khu bảo tồn biển khác ở Việt Nam.
30. •Do nơi đây là khu du lịch cùng với sự
phát thiển của kinh tế nên vấn đề về
Công Tác Môi Trườ ng
môi trường được hết sức quan tâm.
•Ô nhiễm từ bên ngoài đang được khắc
phục như: các nhà mày công nghiệp,
rác thải dân cư.
•Thường xuyên đánh giá chất lượng
nước.