2. Dịch tễ học ?
• Dịch tễ học:
– Hán tự giản thể : 行病学
行: hàng 病: bệnh 行病: dịch bệnh 学: học/môn học
– Anh văn: Epidemiology
Epi: upon bên trên
Demio: demos quần thể, dân số
Logy: logos môn học.
• “khoa học nghiên cứu sự phân bố và xác định tần suất
xuất hiện của một(nhiều) biến cố trong quần thể (người,
con vật, thực vật…)”
15. Bệnh lao trong lịch sử nhân loại
• 2008. Khái niệm các nước có gánh nặng lao kháng đa
thuốc được áp dụng.
• 2010, Cepheid, một công ty hàng đầu trong ứng dụng
công nghệ sinh học phân tử đưa ra thị trường máy Gen
Expert: xác định vi trùng lao có/không kháng rifadin trong
90 phút. Số ca lao bắt đầu giảm: 8,8 triệu người/năm. Số
chết do lao chung quanh 1,4 triệu/năm. Tỷ suất lao mới
# 128/100.000 người/năm.
• 2015: Khái niệm các nước có gánh nặng bệnh lao: số ca
bệnh tuyệt đối và tỷ lệ tương đối người mắc lao; đồng
nhiễm lao HIV; lao kháng đa thuốc ….áp dụng cho
2016 – 2020.
16. Các chỉ số dịch tễ liên quan đến bệnh lao
• Mắc Lao:
– Hiện mắc
– Mới mắc
• Chết do lao
– Chết do lao trong cộng đồng
– Chết trong điều trị lao
• Các chỉ số nguy cơ gia tăng gánh nặng bệnh lao
– HIV
– Lao kháng thuốc
17. Liên quan giữa lao - HIV
• Ở người HIV+
– Dể nhiễm lao
– Thúc đẩy tình trạng
HIV nặng hơn (AIDS)
– Tăng khả năng tử
vong
• Ở người đã nhiễm lao
– Dể phát triển thành
bệnh lao.
– Khó chẩn đoán xác
định bệnh lao.
– Nguy cơ phát triển
thành lao kháng thuốc
– Dể gặp phản ứng bất
lợi trong điều trị.
– Dể tử vong.
18. Lao kháng thuốc
• Giảm tỷ lệ thành công trong điều trị
• Tăng tỷ lệ tử vong
• Lan truyền chủng vi trùng kháng thuốc
20. Tỷ suất mới mắc Lao
• Tỷ suất lao mới (Incidence rate)
– Là tỷ lệ, với :
• tử số: số ca mới mắc trong một khoảng thời gian xác định (thường là 1
năm)
• mẫu số: dân số trung bình của quần thể
• tính trên 100.000 dân
Vd: Một quần thể có 10.000 người không bệnh. Theo dõi trong 1 năm có
28 ca lao xuất hiện.
Tỷ suất lao mới mắc ở quần thể đó là 280/100.000 người
– Phương pháp:
• Thu thập qua sổ sách đăng ký bệnh
• Ước lượng qua điều tra lưu hành độ bệnh lao.
– Ý nghĩa: Đánh giá tác động các yếu tố nguy cơ bệnh lao.
21. Tỷ Suất mới mắc lao
Năm 2014: toàn cầu 133 ca lao mới /100.000
Các nước có gánh nặng về bệnh lao 17/100.000
Nguồn: WHO TB report 2015
22. Liên quan giữa P và I trong bệnh lao
• Quan hệ giữa tỷ lệ hiện mắc và tỷ suất lao mới:
P = I x D
D: thời gian mắc bệnh.
trong dịch tễ lao: thời gian người bệnh
ho khạc ra vi khuẩn.
D giảm khi nguồn lây được phát hiện sớm và điều trị
sớm để trở nên không lây.
D giảm kéo theo P giảm.
23. So sánh giữa P và I
Xuất độ lao mới (I) Lưu hành độ lao (P)
Tử số:
Các ca lao mới trong thời gian nhất
định
Tử số:
Tất cả các ca lao (mới, củ) tại một thời
điểm hoặc một khoảng thời gian nhất
định.
Mẫu số:
•Dân số ở thời điểm bắt đầu xảy ra
nguy cơ
•Loại trừ các trường hợp đã mắc lao
trong thời gian theo dõi
Mẫu số:
•Tất cả cá thể trong cộng đồng
•Tính tại một thời điểm hoặc dân số
trung bình trong thời gian nhất định.
Sử dụng để:
Ước tính nguy cơ
Sử dụng để
Tính mức độ nghiêm trọng của bệnh
24. Chết do lao
– Chết do lao trong cộng đồng: Mortality rate
• Định nghĩa: tỷ lệ người chết do bệnh lao của một quần thể nhất
định trong 1 năm, tính trên 100.000 dân.
• Thu thập:
– Qua điều tra tử vong trong cộng đồng
– Qua số liệu trên sổ tử vong tại tuyến xã, phường
• Ý nghĩa: tính nghiêm trọng của bệnh.
– Tỷ lệ chết trong điều trị lao: Fatality rate
• Định nghĩa: tỷ lệ % người mắc lao bị chết trong quá trình điều trị
lao.
• Thu thập:
– Qua số liệu quản lý lao tuyến huyện
• Ý nghĩa: hiệu quả phác đồ điều trị, phát hiện bệnh muộn, các bệnh
lý phối hợp.
25. Tỷ lệ chết do lao/100.000 người
Năm 2014: Toàn cầu 16 ca tử vong do lao/100.000 dân
Các nước lao là gánh nặng: 21/100.000 dân
Nguồn: WHO TB report 2015
26. Các chỉ số Lao – HIV
• Tỷ lệ nhiễm HIV trong số người mắc lao:
– Định nghĩa: tỷ lệ % người có xét nghiệm HIV(+) trong số người mắc lao.
– Thu thập:
• Sổ đăng ký lao tuyến huyện.
– Ý nghĩa: mức độ ảnh hưởng HIV lên dịch tễ lao, các biện pháp can
thiệp.
• Tỷ suất mắc lao trong số người nhiễm HIV:
– Định nghĩa: số người mới mắc lao trong / 100.000 người nhiễm HIV
trong 1 năm.
– Thu thập:
• Sổ theo dõi người sống chung với H tại các Đơn vị chăm sóc ngoại trú
– Ý nghĩa: mức độ ảnh hưởng của Lao lên dịch tễ HIV, các biện pháp can
thiệp.
27. Tỷ lệ nhiễm HIV trong số người mắc lao
Năm 2014: 12 % trong số người mắc lao có HIV+
Việt Nam: 5% trong số có H test
28. Tác Động của HIV lên Tuổi mắc lao
tại Tp.HCM 1997 - 2007
25
30
35
40
45
50
1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007
Tuổi
HIV/lao
Ko bao HIV
Chung
29. Tác động HIV lên kết quả điều trị
lao tại Tp.HCM 1997 - 2007
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
Không HIV Chung HIV(+)
Khac
Chet
That bai
Lanh
30. Kháng thuốc ?
Thất bại trong việc tiêu diệt hay làm yếu của
thuốc đối với các tế bào (vd tb.ung thư), siêu vi
trùng, vi trùng.
Kháng thuốc có thể xãy ra ngay từ ban đầu
của điều trị (kháng thuốc ban đầu, nguyên phát)
hoặc xãy ra sau khi được phơi nhiễm với thuốc
(kháng thuốc hậu thụ, mắc phải, thứ phát)