SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 33
Chuyên đề tốt nghiệp                             GVHD : Nguyễn Thị Minh Trang

                                   Lời nói đầu

      Đối với người lao động, tiền lương có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Bởi nó là
nguồn thu nhập chủ yếu giúp họ đảm bảo cuộc sống của bản thân và gia đình. Do
đó, tiền lương có thể là nguồn động lực thúc đẩy người lao động tăng năng suất lao
động nếu họ được trả theo đúng theo sức lao động mà họ đã bỏ ra.
     Còn với doanh nghiệp, tiền lương là khoản chi phí mà họ phải trả cho công
nhân hoặc người lao động. Khi những người này tham gia đóng góp một phần sức
lực của họ vào các hoạt động sản động sản xuất, kinh doanh hoặc thương mại của
doanh nghiệp đó.
     Có thể nói tiền lương là một trong những mắc xích nối doanh nghiệp và người
lao động lại với nhau. Vì nó là nhân tố chủ yếu và vô cùng quan trọng mà những
người sử dụng lao động rất quan tâm. Chính vì vậy mà anh chọn : “Kế toán tiền
lương và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp” làm
đề tài tốt nghiệp lần này. Trong quá trình thực hiện vẫn còn nhiều thiếu sót. Mong
các thầy cô thông cảm và bỏ qua cho em.
     Trở lại với đề tài “Kế toán tiền lương và biện pháp nâng cao hiệu quả sử
sụng lao động trong doanh nghiệp”. Ở Việt Nam hiện nay có rất nhiều doanh
nghiệp lớn bé hoạt động ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Nên qui mô tổng thể là quá
lớn, khó có thể bao quát toàn bọ. Do đó mà đề tài của em chỉ giới hạn ở Kế Toán
Tiền Lương tại công ty Cổ Phần Du Lịch, Dịch vụ Hội An, mà cụ thể là Khách Sạn
Hội An đóng tại khu trung tâm thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam.
    Nội dung đề tài gồm có ba chương, không kể phần mở đầu và kết luận. Các
chương sẽ có nội dung lần lượt như sau :
     Chương 1 : Cơ sở lý luận
    Chương 2 : Thực trạng kế toán tiền lương và hiệu quả sử dụng lao động tại
Khách Sạn Hội An
    Chương 3 : Những biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và
nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tạ khách sạn.




SVTH : Nguyễn Kim Phương Thảo - Lớp : 08CDKT3A                           Trang 1
Chuyên đề tốt nghiệp                             GVHD : Nguyễn Thị Minh Trang

CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG
                  TRONG DOANH NGHIỆP

1.1/ Khái niệm và nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
     1.1.1/ Khái niệm
     a/ Tiền lương :
     - Tiền lương và biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động đã bỏ ra trong quá
trình sản xuất kinh doanh và được thanh toán theo kết quả cuối cùng
     - Tiền lương cũng là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động. Vừa là yếu
tố chi phí cấu thành nên giá trị các loại sản phầm, lao vụ và dịch vụ của doanh
nghiệp.
     b/ Các khoản trích theo lương :
     Một số khoản như : Bảo hiểm xã hội (BHXH); Bảo hiểm y tế (BHYT); kinh
phí công đoàn (KPCĐ); bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) được gọi là các khoản trích
theo lương vì nó được tính dựa trên phần trăm của tổng tiền lương phải trả cho
người lao động của doanh nghiệp.
     BHXH : Là quỹ dùng để trợ cấp cho người lao động có tham gia đóng góp
quỹ trong các trường hợp : bị mất khả năng lao động, ốm đau, thai sản, tai nạn lao
động, mất sức lao động …v…v…
     Theo chế độ hiện hành thì BHXH được tính trên cơ sở 22% lương cơ bản phải
trả cho công nhân viên hoặc người lao động.
    Trong đó, người sử dụng lao động (doanh nghiệp) chịu 16% trên tổng quỹ
lương và được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. Còn lại người lao động chịu
6% trong số đó bằng cách trừ vào lương.
     BHYT : Là quỹ dùng để đài thọ cho người lao động có tham gia đóng góp quỹ
trong các hoạt động khám và chữa bệnh cho bản thân người lao động.
     Theo chế độ hiện tại thì quỹ BHYT được tính trên cơ sở 4,5% trên tổng lương
phải trả cho NLĐ. Trong đó, doanh nghiệp chịu 3% trên tổng quỹ lương và được
tính vào chi phí của DN. Còn lại, 1,5% sẽ khấu trừ vào lương CNV. Toàn bộ 4,5 %
trích ra sẽ được dùng để mua bảo hiểm y tế cho CNV bằng cách nộp vào cho công
ty BHYT của tỉnh hoặc của Thành phố.




SVTH : Nguyễn Kim Phương Thảo - Lớp : 08CDKT3A                           Trang 2
Chuyên đề tốt nghiệp                             GVHD : Nguyễn Thị Minh Trang

    KPCĐ : Là quỹ tài trợ cho hoạt động công đoàn các cấp. Theo quy định,
KPCĐ được tính trên cơ sở 2% tổng lương thực tế phải trả. Toàn bộ 2% này doanh
nghiệp chịu hoàn toàn và tính vào chi phí SXKD.
     Trong đó, 1% sẽ được nộp lên cho công đoàn cấp trên và 1% còn lại được giữ
lại để dùng cho các hoạt động công đoàn tại cơ sở .
    BHTN : Là quỹ dùng để hỗ trợ cho người lao động trong trường hợp DN bị
đình trệ sản xuất hoặc là tạm ngưng hoạt động kinh doanh khiên người lao động
không có việc làm.
     BHTN được tính dựa trên cơ sở 2% tổng quỹ lương cơ bản phải trả cho người
lao động. Trong số đó, doanh nghiệp chịu 1% tính vào chi phí và CNV chịu 1%
bằng cách khấu trừ lương.
     Tóm lại, các khoản trích theo lương chiếm 30,5 % tổng lương phải trả. Và
trong đó 22% là DN chịu tính vào chi phí và 8,5% được khấu trừ vào lương của
NLĐ.
     1.1.2/ Nhiệm vụ của kế toán :
    Người kế toán đảm nhậnvị trí kế toán tiền lương của một doanh nghiệp phải
đảm nhận các công việc sau :
    - Một là, tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời và đầy đủ tình hình hiện có cùng
sự biến động về số lượng cũng như chất lượng lao động, tình hình sử dụng lao
động và kết quả lao động.
     - Hai là tính toán chính xác, kịp thời và đúng với các chính sách, chế độ về
các khoản tiền lương, tiền thưởng, các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động
   - Ba là kiểm tra tình hình chấp hành các chính sách, các chế độ tiền lương,
BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN và kiểm tra tình hình sử dụng các quỹ trên.
     - Cuối cùng là tính toán, phân bổ một cách chính xác, đúng đối tượng các
khoản tiền lương và các khoản trích như BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào chi
phí sản xuất kinh doanh
1.2/ Các hình thức tiền lương và quỹ tiền lương
     1.2.1/ Các hình thức tiền lương :
     Hiện nay, việc tính trả lương cho người lao động được tiến hành theo hai hình
thức chủ yếu : trả lương theo thời gian và trả lương theo sản phẩm.



SVTH : Nguyễn Kim Phương Thảo - Lớp : 08CDKT3A                           Trang 3
Chuyên đề tốt nghiệp                             GVHD : Nguyễn Thị Minh Trang

     1.2.1.1/ Hình thức trả lương theo thời gian :
     Trả lương theo thời gian là hình thức trả lương cho người lao động theo thời
gian làm việc, cấp bậc công việc và thang lương cho người lao động. Tiền lương
theo thời gian có thể tính theo tháng, ngày hoặc giờ làm việc của NLĐ. Tùy theo
yêu cầu và trình độ quản lý thời gian lao động của DN. Trong mỗi thang lương, tùy
theo trình độ thành thạo nhiệm vụ, kỹ thuật chuyên môn mà chia làm nhiều bậc
lương. Mỗi bậc lương đều có mức lương nhất định.
     Trả lương theo thời gian có thể thực hiện tính theo thời gian giản đơn hoặc
thời gian có thưởng
     a/ Trả lương giản đơn :
     Là cách trả lương theo một khoản thời gian nhất định được quy đinh sẵn đối
với từng bậc lương trong các thang lương. Khoản thời gian thường được áp dụng là
tháng
     Cách tính
     * Đối với các doanh nghiệp nhà nước :
LƯƠNG = MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU * (HỆ SỐ LƯƠNG + HỆ SỐ PHỤ CÂP )
     * Đối với các DN khác :
   LƯƠNG = [ (MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU * (HỆ SỐ LƯƠNG + PHỤ CẤP)
    SỐ NGÀY LÀM VIỆC QUY ĐỊNH ] * SỐ NGÀY LÀM VIỆC THỰC TẾ
     b/ Trả lương có thưởng :
     Là hình thức trả lương theo thời gian giản đơn kết hợp với chế độ tiền thưởng
trong sản xuất kinh doanh như là : thưởng cho nâng cao chất lượng sản phầm, tăng
năng suất lao động, tiết kiệm nguyên vật liệu v…v… nhằm khuyến khích NLĐ
hoàn thành tốt công việc được giao
           LƯƠNG CÓ THƯỞNG = LƯƠNG GIẢN ĐƠN + TIỀN THƯỞNG
     1.2.1.2/ Trả lương theo sản phầm :
      Là hình thức trả lương theo kết quả lao động, khối lượng sản phầm và lao vụ
đã hoàn thành, đảm bảo đúng tiêu chuẩn, kỹ thuật, chất lượng, đã quy định và đơn
giá tiền lương tính cho một sản phẩm, lao vụ đó.
     Có một số cách tính tiền lương theo sản phẩm như sau :



SVTH : Nguyễn Kim Phương Thảo - Lớp : 08CDKT3A                           Trang 4
Chuyên đề tốt nghiệp                             GVHD : Nguyễn Thị Minh Trang

     a/ Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp :
     Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp được tính cho từng người hay cho
một tập thể người lao động của bộ phận tham gia sản xuất trực tiếp. Theo cách tính
này thì tiền lương được lĩnh văn cứ vào số lượng sản phẩm hoặc khối lượng công
việc hoàn thành và đơn giá tiền lương. Không hạn chế khối lượng sản phẩm, công
việc là không vượt hoặc vượt mức quy định
             LƯƠNG = SỐ LƯỢNG SẢN PHẨM * ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM
     b/ Tiền lương tính theo sản phẩm gián tiếp :
     HÌnh thức này thường được áp dụng đẻ trả lương cho công nhân phụ làm
những việc phụ cho công nhân chính như là sửa chữa máy móc, thiết bị trong các
phân xưởng, nhà máy; bảo dưỡng máy móc thiết bị. Nó cũng được tính cho từng
người hoặc một tập thể người lao động. Tiền lương được nhận căn cứ vào tiền
lương theo sản phẩm trực tiếp sản xuất và tỷ lệ tiền lương của bộ phận gián tiếp
sản xuất do doanh nghiệp xác định
 LƯƠNG gián tiếp = LƯƠNG SX TRỰC TIẾP * TỶ LỆ TIỀN LƯƠNG của bộ
                           phận gián tiếp
     c/ Tiền lương theo sản sẩm có thưởng :
     Là lương tính theo sản phẩm trực tiếp hoặc gián tiếp kết hợp với chế độ khen
thưởng do doanh nghiệp quy định như : Tăng năng suất lao động, tăng chất lượng
sản phầm….
     d/ Tiền lương tính theo sản phẩm lũy tiến :
     Sản phẩm lũy tiến là số lượng sản phẩm vượt mức quy định, sản phẩm sản
xuất thực tế nhiều hơn dự tính
    Vậy lương tính theo sản phẩm lũy tiến được tính khi số lượng sản phẩm hoàn
thành vượt mức quy định so với dự kiến ban đầu. Số lượng sản phẩm hoàn thành
vượt mức quy định càng cao thì số lương tính thêm càng nhiều .
     e/ Tiền lương khoán theo khối lượng công việc :
     Cách này được áp dụng đối với những khối lượng công việc hoặc từng công
việc cần phải hoàn thành trong một thời gian nhất định.
     1.2.2/ Quỹ tiền lương :
     Quỹ tiền lương của DN là toàn bộ tiền lương mà DN dùng để chi trả cho tất cả
các loại lao động do DN trực tiếp quản lý và sử dụng

SVTH : Nguyễn Kim Phương Thảo - Lớp : 08CDKT3A                           Trang 5
Chuyên đề tốt nghiệp                             GVHD : Nguyễn Thị Minh Trang

    Đứng trên giác độ hoạch toán, quỹ tiền lương được chia làm hai loại : Tiền
lương chính và tiền lương phụ .
     1.2.3/ Tiền lương chính và tiền lương phụ.
     1.2.3.1/ Tiền lương chính :
     Tiền lương chính là tiền lương phải trả cho người lao động được tính theo
khối lượng công việc hoàn thành hoặc theo thời gian làm nhiệm vụ chính tại doanh
nghiệp, gồm : tiền lương theo sản phẩm, tiền lương theo thời gian và các khoản
phụ cấp kèm theo.
     1.2.3.2/ Tiền lương phụ :
    Tiền lương phụ là tiền lương phải trả cho người lao động trong thời gian
không làm việc tại DN nhưng vẫn được hưởng lương theo chế đô quy định như :
lương nghỉ lễ, lương nghỉ do đau ốm, lương thai sản ..v…v…
1.3/ Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trính theo lương
     1.3.1/ Chứng từ kế toán :
     - Bảng chấm công
     - Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc khối lượng hoàn thành
     - Phiếu nghỉ thưởng, bảo hiểm xã hội
     - Bảng thanh toán lương
     - Bảng thanh toán tiền thưởng
     - Bảng phân bổ lương
     - Bảng thanh toán Bảo Hiểm Xã Hội
     1.3.2/ Tài khoản kế toán sử dụng
     a/ Tài khoản 334 : TK 334 : phải trả cho người lao động
     Tài khoản phản ánh các khoản phải trả cho công nhân viên (người lao động)
về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản khác thuộc về
thu nhập của doanh nghiệp
     TK 334 : khoản phải trả cho người lao động
     Số dư đầu kỳ bên Nợ : Phản ánh số tiền đã lớn hơn số phải trả về tiền lương,
tiền công, tiền thưởng và các khoản khác cho người lao động đầu kỳ
     Số dư đầu kỳ bên Có : Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính
chất lương và các khoản khác phải trả cho người lao động tồn đầu kỳ .
SVTH : Nguyễn Kim Phương Thảo - Lớp : 08CDKT3A                           Trang 6
Chuyên đề tốt nghiệp                             GVHD : Nguyễn Thị Minh Trang

     Phát sinh giảm bên Nợ :
     - Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, BHXH và
các khoản khác đã trả đã chi, đã ứng trước cho người lao động
     - Các khoản khấu trừ vào tiền công, tiền lương của người lao động
     Phát sinh tăng bên Có :
     - Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương ,BHXH và
các khoản phải trả, phải chi cho người lao động
    Số dư cuối kỳ bên Nợ : Phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả về tiền
lương, tiền công , tiền thưởng và các khoản khác .
     Số dư cuối kỳ bên Có : Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính
chất lương và các khoản trả phải cho người lao động
     Tài khoản 334 , có hai tài khoản cấp hai :
     TK 3341 : Phải trả cho người công nhân viên
     TK 3342 : Phải trả cho người lao động
     b/ Tài khoản 338 : Phải trả phải nộp khác
     Tài khoản 338 : Phải trả phải nộp khác
     Số dư đầu kỳ bên Có : các khoản sử dụng hết nhưng chưa sử dụng hết đầu kỳ
     Phát sinh giảm bên Nợ :
     - BHXH phải trả cho CNV
     - Chi KPCĐ tại DN
     - Khoản BHXH và KPCĐ đã nộp lên cơ quan quản lý cấp trên
     - Chi mua BHYT cho người lao động
     Phát sinh tăng bến Có :
     - Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo chế độ quy định
     - BHXH, KPCĐ vượt chi được cấp bù.
     Số dư cuối kỳ bên Có : khoản đã trích chưa sử dụng hết
     Tài khoản 338 có các tài khoản cấp 2 sau :
     TK 3382 : Kinh phí công đoàn
     TK 3383 : Bảo hiểm xã hội

SVTH : Nguyễn Kim Phương Thảo - Lớp : 08CDKT3A                           Trang 7
Chuyên đề tốt nghiệp                             GVHD : Nguyễn Thị Minh Trang

     TK 3384 : Bảo hiểm y tế
     TK 3388 : Các khoản phải trả phải nộp khác
     TK 3389 : Bảo hiểm thất nghiệp
     1.3.3/ Phương pháp định khoản các nghiệp vụ nghiệp vụ kinh tế phát sinh
     1/ Khi tạm ứng lương cho người lao động, căn cứ số tiền thực chi phản ánh số
tiền chi tạm ứng .
     Nợ      TK 334 : số tiền tạm ứng lương
          Có TK 111 : chi bằng tiền mặt
          Có TK 112 : chuyển bằng tiền ngân hàng
    2/ Hàng tháng, kế toán căn cứ vào bảng thanh toán lương hoặc bảng phân bổ
lương để xác định lương phải trả
     Nợ       TK 241 : lương phải trả cho bộ phận XDCB
     Nợ       TK 622 : lương trả cho CN TTSX
     Nợ       TK 623 : lương CN điều khiển máy thi công
     Nợ       TK 627 : lương CN phân xưởng SX
     Nợ       TK 641 : lương NV bán hàng
     Nợ       TK 642 : lương QLDN
          Có TK 334 : Tổng số lương phải trả
   3/ Hàng tháng, căn cứ tổng tiền lương thực tế phải trả và tỷ lệ trích BHXH,
BHYT, KPCĐ, BHTN. Kế toán tiến hành trích theo quy định.
     Nợ       TK 622 : 22% lương CNSXTT
     Nợ       TK 627 : 22% lương CNPX
     Nợ       TK 641 : 22% lương BH
     Nợ       TK642 : 22% Lương QLDN
     Nợ       TK334 : 8,5% lương phải trả
          Có TK 338 : tổng các khoản trích BH
     *Chi tiết hoạch toán :
          Có TK 3383 : 22% tổng tiền lương
          Có TK 3384 : 4,5% tổng tiền lương

SVTH : Nguyễn Kim Phương Thảo - Lớp : 08CDKT3A                           Trang 8
Chuyên đề tốt nghiệp                             GVHD : Nguyễn Thị Minh Trang

          Có TK 3389 : 2% tổng tiền lương
          Có TK 3382 : 2% tổng lương thực tế
     4/ Xác định tiền thưởng từ quỹ khen thưởng
     Nợ        TK 431 : số tiền thưởng
          Có TK 334 : số tiền thưởng
     - Khi xuất quỹ chi trả tiền lương .
     Nợ       TK 334 : số tiền thưởng
          Có TK111, 112 : số tiền thưởng
    5/ Khi tính BHXH phải trả cho CNV (trợ cấp ốm đau, thai sản, tai nạn giao
thông)
     Nợ       TK 3383 : chi phí BHXH
          Có TK 334 : phải trả cho CNV
     - Khi thanh toán BHXH cho NLĐ
     Nợ       TK 334 :
          Có TK 111, 112 :
     6/ Các khoản khấu trừ lương của người lao động như : tạm ứng còn thừa, tiền
bồi thường ..v…v…
     Nợ        TK 334 :
          Có TK 141 : tạm ứng
          Có TK 1388 : Tiền bồi thường và các khoản thu khác
     7/ Thuế thu nhập cá nhân của CNV nộp cho nhà nước
     Nợ       TK 334
          Có TK 3388 : các khoản phải nộp khác
     8/ Khi thanh toán lương bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
     Nợ       TK 334 : số lương phải trả
          Có TK 111, 112 : số lương phải trả
     9/ Trường hợp sau khi phát lương mà NLĐ chưa lãnh thì doanh nghiệp dữ hộ,
kế toán hoach toán :
     Nợ       TK 334 : khoản lương giữ hộ

SVTH : Nguyễn Kim Phương Thảo - Lớp : 08CDKT3A                           Trang 9
Chuyên đề tốt nghiệp                             GVHD : Nguyễn Thị Minh Trang

          Có TK 338 : khoản lương giữ hộ
     10/ Trả lương hoặc thưởng cho CNV bằng hàng hóa
     -Nếu DN tính thuế theo phương pháp khấu trừ
     Nợ        TK 334 : tổng giá trị thanh toán
          Có TK 512 : doanh thu bán hàng nội bộ
          Có TK 3331 : thuế giá trị gia tăng phải nộp ( có thuế )
     -Nếu DN tính thuế theo phương pháp trực tiếp
   11/ Căn cứ chứng từ nộp tiền cho cơ quan quản lý về BHXH , BHYT, KPCĐ,
BHTN
     Nợ       TK 3383 : bảo hiểm xã hội
     Nợ       TK 3384 : bảo hiểm y tế
     Nợ       TK 3382 : kinh phí công đoàn
     Nợ       TK 3389 : bảo hiểm thất nghiệp
          Có TK 111 , 112 : tổng các khoản nộp
     12/ Khi chi tiêu kinh phí công đoàn tại Doanh Nghiệp
     Nợ       TK 3382 :
          Có TK 111, 112 :
      13/ Khoản trợ cấp BHXH, DN đã chi theo chế độ được cơ quan BHXH hoàn
trả . Khi nhận được khoản hoàn trả :
     Nợ       TK 111 : nhận hoàn trả bằng tiền mặt
     Nợ       TK 112 : nhận hoàn trả bằng chuyển khoản
          Có TK 3383 : khoản BH được hoàn trả
     14/ BHXH, BHYT, vượt chi và được cấp bù
     Nợ       TK 111, 112 : khoản được bù
          Có TK 3384 : khoản được bù
          Có TK 3383 : khoản được bù




SVTH : Nguyễn Kim Phương Thảo - Lớp : 08CDKT3A                           Trang 10
Chuyên đề tốt nghiệp                             GVHD : Nguyễn Thị Minh Trang

  CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ
       HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TẠI KHÁCH SẠN

2.1/ Đặc điểm hình thành đơn vị thực tập
     2.1.1/ Quá trình hình thành và phát triển công ty
     2.1.1.1/ Lịch sử hình thành và phát triển
     Quá trình hình thành và phát triển khách sạn Hội An
    Khách sạn Hội An là đứa con đầu lòng, gắn liền với quá trình lịch sử hình
thành và phát triển của Công ty Cổ phần Du lịch Dịch vụ Hội An.
     Nhưng nếu xét về góc độ nền móng, Công ty Du Lịch Dịch vụ Hội An (Nay là
Công ty Cổ phần Du lịch Dịch vụ Hội An) ra đời đầu tiên trong hoạt động du lịch
dịch vụ ở Hội An. Công ty được thành lập từ tháng 4/1990, chính thức hoạt động
từ ngày 15/08/1991, trên cơ sở bổ sung chức năng kinh doanh từ Công ty ăn uống
Dịch Vụ Hội An, trong khi vào thời điểm ấy ở Hội An chưa có cơ sở hoạt động du
lịch nào khác. Trong những ngày đầu thành lập (15/08/1991) Công ty đứng trước
nhiều khó khăn thử thách, cơ sở vật chất ban đầu hầu như không có gì đáng kể
nhưng nhờ sự trợ giúp từ nguồn vốn vay, Công ty đã đầu tư, cải tạo một số phòng
làm việc công sở của Tòa Hành chính Tỉnh Quảng Nam cũ (được Trường Đảng
Tỉnh Quảng Nam- Đà Nẵng sử dụng một thời gian) sau giải phóng thành Khách
sạn Mini 8 buồng phòng. Đây là khách sạn đầu tiên trên địa bàn Hội An có ý nghĩa
như là cánh chim đầu đàn mở ra hướng triển vọng cho hoạt động lưu trú khổng lồ
trên đất Hội An sau này.
    Vì thế, khách sạn Hội An được coi là cơ sở lưu trú đầu tiên trên đất Hội An.
Khi nói đến du lịch Hội An thì mọi người nghĩ ngay đến Khách sạn Hội An, và
ngược lại khi nhắc tới Khách sạn Hội An, thì cũng đồng thời nghĩ đến Công ty Cổ
phần Du lịch Dịch vụ Hội An.
     Trải qua nhiều thời kì phấn đấu phát triển trong cơ chế chung của đất nước,
hiện nay, Công ty là một doanh nghiệp cổ phần thực hiện chức năng kinh doanh
bao gồm các loại hình dịch vụ lưu trú, ăn uống, tổ chức các tour lữ hành trong
nước, quốc tế, và nhiều dịch vụ hỗ trợ khác.
     Từ những kết quả ban đầu đạt được, không những trả được vốn vay mà còn
dành dụm được một phần kinh phí, nhưng điều quý giá đặc biệt hơn hết vẫn là vốn
kinh nghiệm kinh doanh nhiều mặt được tích lũy, quan hệ trong ngoài địa bàn
được mở mang tăng cường uy tín. Nhờ thế, Công ty không ngừng đầu tư, mở rộng
và từng bước nâng cấp hệ thống cơ sở vật chất về toàn diện để Khách sạn Hội An
SVTH : Nguyễn Kim Phương Thảo - Lớp : 08CDKT3A                           Trang 11
Chuyên đề tốt nghiệp                             GVHD : Nguyễn Thị Minh Trang

trở thành một cơ sở Dịch vụ - Du lịch cao cấp. Đến 15/08/2000, khách sạn đã có
120 phòng, năm 2003 phát triển lên 160 phòng. Bên cạnh việc nâng cấp Khách sạn
Hội An, Công ty đã Xây dựng và khai trương khu Du lịch Biển với 120 buồng
phòng và một hội trường đạt tiêu chuẩn Quốc tế, đầy đủ tiện nghi và sang trọng.
      Đến nay, đồng thời với việc ầu tư xây mới và nâng cấp cơ sở vật chất, Công
ty luôn chú trọng đầu tư, phát triển và hoàn thiện hệ thống các dịch vụ bổ sung,
trong đó đặc biệt là sự ra đời của Trung tâm Dịch vụ Lữ hành Quốc tế và các dịch
vụ thể thao, vui chơi, giải trí trên biển nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của
Du khách. Đặc biệt trong thời kì hội nhập quốc tế, để vận hành trong nền kinh tế
thị trường khi tham gia vào thị trường Du lịch thương mại Quốc tế, tháng 10/2006,
công ty Du lichj Dịch vụ Hội An đã chuyển thành Công ty Cổ phần Du lịch Dịch
vụ Hội An.
     Bề dày thành tích của Công ty không ngừng được tô bồi vun đắp. Chỉ tính
riêng những phần thưởng cao quý của Đảng và Nhà nước trao tặng đã nói lên phần
nào những thành quả phấn đấu gian nan được ghi nhận, trong đó nổi bất là:
    - Được Chủ tịch nước tặng Huân chương lao động hạng III (1999), Huân
chương lao động hạng II (2004), Anh hùng Lao động thời kì đổi mới (2005)
    - Được Thủ tướng Chính phủ tặng Cờ Luân Lưu xuất sắc nhiều năm liền.
Bằng khen về hoàn thành nghĩa vụ đối với Ngân Sách Nhà nước.
     - Được tổng Cục Du lịch Việt Nam tặng cờ Luan Lưu xuất sắc trong phong
trào Quần chúng bảo vệ An ninh Tổ quốc. 5 năm liền (2000- 2004) Khách sạn Hội
An được Tổng cục Du lịch bình chọn là 1 trong 10 khách sạn hàng đầu Vịêt Nam.
      - Tháng 4/2006, Công ty đã được Tổ chức Quốc tế DNV cấp giấy chứng nhận
đạt tiêu chuẩn Hệ thống Quản lí Chất lượng ISO 9001- 2000
     2.1.1.2/ Sản phẩm
     Dịch vụ lưu trú
     Dịch vụ Ẩm thực
     Dịch vụ lữ hành
     Dịch vụ giải trí và hỗ trợ
     2.1.13/ Khách hàng
     Khách hàng của Công ty Cổ phần Du lịch Dịch vụ Hội An bao gồm khách
trong và ngoài nước, Họ đến với những mục đích khác nhau : du lịch, nghỉ dưỡng,
trao đổi văn hóa, nghiên cứu, ngoại giao, buôn bán.... Khách sạn Hội An cùng khu

SVTH : Nguyễn Kim Phương Thảo - Lớp : 08CDKT3A                           Trang 12
Chuyên đề tốt nghiệp                             GVHD : Nguyễn Thị Minh Trang

du lịch Biển (Hoian Beach Resort) thu hút 1 lượng lớn khách đến và hầu như đã
làm thỏa mãn mọi người kể cả những vị khách khó tính nhất.
     2.1.2/ Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty
     2.1.2.1/ Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại khách sạn
     Khách sạn Hội An được xem là một trong những khách sạn hàng đầu trong
ngành. Để có được vị thế như hôm nay một phần lớn là do bộ máy quản lý tốt cùng
tinh thần làm việc cao của tất cả các nhân viên. Nhờ vào sự gắn kết này mà khách
sạn Hội An ngày càng thành công và phát triển hơn

                          Sơ đồ bộ máy quản lý tại Khách Sạn

                               Hội Đồng Quản Trị




                                 Ban Giám Đốc




   Phòng Nhân Sự            Phòng kế toán       Phòng kĩ thuật       Các bộ phận
                                                                        khác




Chú Giải :
                     : quan hệ trực tuyến
                     : quan hệ chức năng

     Chức năng từ thành phần
     - Hội Đồng quản trị : Là những người nắm cổ phần trong công ty, doanh thu
và lợi nhuận của công ty ảnh hưởng trực tiếp đến kinh tế của cá nhân họ. Nên họ
luôn có phần trách nhiệm cao trong từng quyết định hoạt động của công ty. Người
có phần nhiều nhất và cũng có phần ảnh hưởng lớn nhất cũng chính là chủ tịch Hội
Đồng Quản Trị.
SVTH : Nguyễn Kim Phương Thảo - Lớp : 08CDKT3A                           Trang 13
Chuyên đề tốt nghiệp                             GVHD : Nguyễn Thị Minh Trang

    - Ban giám đốc : Được bầu ra bởi các thành viên trong hội đồng quản trị,
nhằm quản lý toàn bộ nhưng vẫn phải chịu sự chi phối của chủ tịch HĐQT và
HĐQT
    * Giám đốc : Là người có chức vụ cao nhất nhưng dưới chủ tịch hội đồng
quản trị , có quyền quyết định mọi hoạt động khi chủ tịch đi vắng
     * Phó tổng giám đốc : Hỗ trợ công việc cho tổng giám đốc và được ủy quyền
khi tổng giám đốc đi vắng
    - Phòng nhân sự : Là nơi chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ nguồn nhân lực của
DN; tuyển dụng, đào tạo nguồn nhân lực; quản lý những công tác trong văn
phòng , lưu trữ các công văn quan trọng
     - Phòng kỹ thuật : Chuyên lo giải quyết các vấn đề trong hoạt động của doanh
nghiệp, xử lý các sự cố của khách hàng, bảo dưỡng tài sản của DN, lập kế hoạch
hoạt động trong kỳ cho DN. Đối với khách sạn thì phòng kỹ thuật còn có thêm
nhiệm vụ tổ chức các sự kiện trong DN để thu hút khách.
    - Phòng kế toán : Thực hiện việc quản lý tài chính một cách toàn bộ, tổ chức
công tác hoạch toán kế toán, lập các báo cáo tài chính về doanh thu, lợi nhuận cho
DN, quản lý và xử lý các số liệu kế toán của công ty
    - Các bộ phận khác : Là các bộ phận thuộc khách sạn, đảm nhiệm những công
những công việc khác nhau trong khách sạn
    * Bộ phận nhà hàng : Chuyên lo ăn uống, tiệc tùng phục vụ khách du lịch và
những người có nhu cầu.
     * Bộ phận phòng : Lo các dịch vụ của từng phòng ngủ tại khách sạn : quét
dọn, alu chùi, giặt ủi ...v..v....
      * Bộ phận bảo vệ : Giữ an ninh, trật tự cho KS. Trông coi tài sản thuộc đơn
vị; theo dõi lượng người ra vào khách sạn khi có du khách đến ở hoặc là khách đặc
biệt đến thăm
    * Bộ phận lễ tân : Nhận đặt phòng và trả phòng, nhận doanh thu trực tiếp khi
khách hàng thanh toán toàn bộ dịch vụ đã sử dụng.
     2.1.2.2/ Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại khách sạn
     Bộ máy kế toán tại khách sạn là nơi thực hiện đầy đủ các chức năng kiểm tra,
kiểm soát tình hình hoạt động của đơn vị. Bộ máy được tổ chức theo mô hình tập
trung. Gồm : kế toán trưởng, các kế toán viên đảm nhiệm một phần chuyên biệt
trong công tác kế toán tại KS

SVTH : Nguyễn Kim Phương Thảo - Lớp : 08CDKT3A                           Trang 14
Chuyên đề tốt nghiệp                             GVHD : Nguyễn Thị Minh Trang


                               Sơ đồ bộ máy kế toán

                               KẾ TOÁN TRƯỞNG




   KẾ TOÁN                KTTSCĐ&              KẾ TOÁN                KẾ TOÁN
  TỔNG HỢP                HH, CCDC              LƯƠNG                  CHI PHÍ




     KẾ TOÁN THANH                                       KT NGÂN HÀNG
     TOÁN VÀ CÔNG                    THỦ QUỸ              VÀ QUẢN LÝ
           NỢ                                                THUẾ


       Chú giải :

                     : Quan hệ trực tuyến

                     : Quan hệ chức năng
     - Kế toán trưởng : Tổ chức, điều hành hệ thống kế toán tại đơn vị, tham mưu
cho tổng giám đốc trong các hoạt động tài chính, kinh doanh, ở khách sạn. Thực
hiện việc theo dõi và kiểm tra quá trình thực hiện công việc của kế toán viên
     - KT tài sản cố định, hàng hóa, công cụ dụng cụ : Làm công tác theo dõi ,
giám sát, phản ảnh các số liệu liên quan đến tài sản, hàng hóa, CCDC một cách kịp
thời và hợp lý. Theo dõi quá trình mua sắm và sử dụng TS và CCDC tại khách sạn
- Kế toán tiền lương : dựa vào các chứng từ sổ sách có liên quan : bảng chấm công,
giấy nghỉ phép, nghĩ dưỡng để tính lương phải trả cho nhân viên đồng thời trích
các khoản trích theo lương : BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cho người lao động
    - Kế toán chi phí : Dựa vào các chứng từ có liên quan để tính toán đồng thời
hoạch toán vào sổ chi tiết các khoản chi phí trong hoạt động tại DN
    - Kế toán thanh toán và công nợ : Phụ trách việc hối thúc các khách hàng
thanh toán các khoản nợ đồng thời chịu trách nhiệm chi trả cho các DN cung cấp.
Kiểm soát việc thu chi hằng ngày tại KS


SVTH : Nguyễn Kim Phương Thảo - Lớp : 08CDKT3A                           Trang 15
Chuyên đề tốt nghiệp                              GVHD : Nguyễn Thị Minh Trang

     - Thủ quỹ : Nắm giữ khoản tiền mặt của đơn vị, chi và thu tiền khi có đầy đủ
chứng từ liên quan; ghi chép vào sổ cái tiền mặt và báo cáo thường xuyên cho lãnh
đạo về số dư tài khoản tiền mặt hiện có tại đơn vị.
     - Kế toán ngân hàng và quản lý thuế : Theo dõi các khoản vay, khoản tiền gởi
tạ ngân hàng; là người trực tiếp làm việc với nhân viên kế toán tại ngân hàng.
Ngoài ra còn lập bảng kê khai về các khoản thuế phải nộp của cho ngân sách nàh
nước và khoản thuế còn được khấu trừ từ kỳ trước.
     - Kế toán tổng hợp : Từ các chứng từ, sổ sách có liên quan để xác định doanht
hu và lợi nhuận đạt được trong kỳ; làm các báo cáo về tài chính đưa lên cấp trên và
lãnh đạo.
                                 HÌNH THỨC KẾ TOÁN :
     Khách sạn sử dụng hình thức kế toán là nhật kí chung
     Trình trự luân chuyển chứng từ như sau :

                                Chứng từ kế toán




      Sổ Nhật Ký                Nhật Ký Chung               Sổ chi tiết




                                    Sổ Cái




                                                            Bảng Tổng
                            Bảng Cân Đối Tài Khoản          Hợp Chi tiết




                          Các Báo Cáo Tài Chính Kế Toán


Chú Giải :
                   : Ghi hàng ngày
                    : Ghi cuối kỳ ( tháng ,quý , năm )
                    : Quan hệ đối chiếu

SVTH : Nguyễn Kim Phương Thảo - Lớp : 08CDKT3A                            Trang 16
Chuyên đề tốt nghiệp                                   GVHD : Nguyễn Thị Minh Trang

     2.1.3/ Một số chỉ tiêu khác
     2.1.3.1/Hệ thống tài khoản kế toán DN áp dụng:
     DN sử dụng hệ thống kế toán hiện hành do nhà nước quy định
     2.1.3.2/ Phương pháp tính thuế :
     Khách sạn nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ.
     2.1.3.3/ Phương pháp trả lương :
      Khách sạn tiến hành trả lương cho nhân viên theo cách tính lương thời gian.
Lương và các khoản thưởng được trả định kỳ vào cuối tháng, chuyển vào tài khoản
của nhân viên đã mở tại một ngân hàng nhất định.
2.2/ Thực trạng kế toán lao động tiền và hiệu quả sử dụng lao động tại đơn vị :
     2.2.1/ Kế toán lao động tại đơn vị :
     2.2.1.1/ Các loại lao động tại công ty
     Nhân lực lao động tại khách sạn chủ yếu là lượng lao động trực tiếp
     Các nhân viên thuộc bộ phận nhân sự, kế toán hay lễ tân đều được quản lý
một cách trực tiếp bởi phòng nhân sự.
      Mỗi ngày đi làm được chấm công trực tiếp, nghỉ phép hay nghỉ dưỡng đều
phải báo với người quản lý bộ phận.
      Một vài trường hợp là lao động gián tiếp tại khách sạn là những thợ xây dựng,
thợ điện hoặc thợ lắp đặt ống nước v.v...
     2.2.1.2/ Phương pháp trả công :
      Khách sạn trả lương cho nhân viên theo ngày công. Mỗi nhân viên khi vào
làm tại đây sẽ được phát một thẻ nhân viên, lúc vào cổng sẽ xuất trình thẻ để được
vào làm việc và đồng thời cũng được chấm công cho ngày làm việc đó.
     2.2.2/ Kế toán lao động tiền lương, các khoản trích tại khách sạn :
     2.2.2.1/ Chứng từ và sổ kế toán sử dụng :
     a. Chứng từ :
     - Bảng chấm công
     - Phiếu nghỉ thưởng BHXH
     - Bảng thanh toán tiền thưởng
     - Bảng phân bổ lương
     - Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội
     b. Sổ kế toán :
     - Sổ theo dõi lương nhân viên : TK 334
     - Sổ tổng quỹ lương

SVTH : Nguyễn Kim Phương Thảo - Lớp : 08CDKT3A                                        Trang 17
Chuyên đề tốt nghiệp                                      GVHD : Nguyễn Thị Minh Trang

      - Sổ theo dõi các khoản trích theo lương : TK 338
      2.2.2.1/ Cách tính lương
    Khách sạn tính lương theo ngày công nên phương pháp tính sẽ được thực hiện
như sau :
                       Lương tối thiểu x (hệ số lương + phụ cấp)        Số ngày làm
  Lương         =                                                         x
                                 Số ngày làm việc quy định                  thực tế
      Một số trường hợp nhân viên được thưởng do làm tốt công việc được giao
hoặc có sáng kiến giúp có lợi cho đơn vị thì : Ngoài lương chính thức, nhân viên
đó sẽ được nhận thêm một khoản thưởng. Khoản thưởng đã được sự đồng ý và xác
nhận của giám đốc hoặc phó giám đốc khách sạn.
      Lương được nhận = lương chính thức
      2.2.2.3/ Phương pháp kế toán tiền lương :
      - Tài khoản sử dụng : TK 334 phải trả cho NLĐ
      - Chứng từ sử dụng :
      + Bảng chấm công; phiếu làm thêm giờ (nếu có)
      + Bảng thanh toán lương
      + Bảng phân bổ lương
      + Phiếu xác nhận khen thưởng (nếu có)
      + Giấy tạm ứng lương nếu có
      - Trình tự luân chuyển các chứng từ
                                    Bảng chấm công


                                 Bảng thanh toán lương


                                 Sổ chi tiết tiền lương


                             Bảng phân bổ tiền lương
                                      BHXH


                                     Nhật ký chung


                                          Sổ cái
- Trình tự hạch toán :

SVTH : Nguyễn Kim Phương Thảo - Lớp : 08CDKT3A                                    Trang 18
Công ty cổ phần du lịch và dịch vụ Hội An
                   Khách sạn Hội An                                   BẢNG CHẤM CÔNG
                    Bộ phận lễ tân                                                  Tháng 01 năm 2011



                                                                 Ngày trong tháng                                    Số công     Số công
STT            Họ và tên      Chức vụ                                                                                                    XL
                                            1   2   3    4   5   6   7    8   9       10   11   12   ...   30   31   hưởng lương    nghỉ
 1     Dương Thị Tuyết        TB phận NL         +    +   +   +   +   +        +        +    +               +        25           0     A
 2     Nguyễn Sanh             PB phận +          +    +   +   +   +   +        +        +    +               +        25           0     A
 3     Lưu Thị Xuân An           NV        +   +        +   +       +   +        +        +                    +        21           0     A
 4     Phan Thị Tuyết Mai       NV        +   +        +   +       +   +        +        +                    +        21           0     A
 5     Nguyễn Thị Chi           NV        +   +        +   +       +   +        +        +                    +        21           1     A
 6     Trương Thị Ngọc Huệ     NV        +   +        +   +       +   +        +        +                    +        21           0     A



17     Lê Thị Uyển Chi          NV            +   +        +   +       +    +            +    +          +             21           0     A
       Cộng                                                                                                             365          1
Công ty cổ phần du lịch và dịch vụ Hội An        BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG BỘ PHẬN LỄ TÂN
             Khách sạn Hội An                                                      Tháng 01 năm 2011
              Bộ phận lễ tân

                                                         Phần thanh toán                        Các khoản khấu trừ
                              Chức                                                                                              Còn nhận
STT        Họ và tên                                                                                   Nợ tạm        Thuế
                               vụ      HS lương      Phụ cấp   Công TG    Tiền (đồng)     BH                                được (đ)
                                                                                                          ứng         TNDN
 1    Dương Thị Tuyết      TB phận     5,5            0,5           25    4.380.000,00      372.300                            4.007.700
 2    Nguyễn Sanh           PB phận     5,2            0,3           25    4.015.000,00      341.275                            3.673.725
 3    Lưu Thị Xuân An         NV         3,1            0,1           21    2.336.000,00      198.560                            2.137.440
 4    Phan Thị Tuyết Mai     NV         3,1            0,1           21    2.336.000,00      195.560                            2.137.440
 5    Nguyễn Thị Chi         NV         3,1                          21    2.263.000,00      192.355     300.000                1.770.645
 6    Trương Thị Ngọc        NV                                      21    2.263.000,00      192.355                            2.070.645
      Huệ



17    Lê Thị Uyển Chi        NV         3,1                          21    2.263.000,00      192.355                            2.070.645
          Tổng                                                              42.486.000,0    3.611.310     300.000               38.574.690
                                                                                        0

                                                                                     Hội An, ngày 31 tháng 01 tháng 2011
      Người lập                                  Kế toán trưởng                             Giám đốc
        (Ký)                                           (Ký)                                        (Ký)
* Chú thích :
     Các khoản bảo hiểm được khấu trừ vào lương được tính như sau :
                  KTBH = (Hệ số lương + phụ cấp) x 730.000 x 8,5%


      Công ty cổ phần du lịch&DVHA                                      Mẫu số : 02-TT
              Khách sạn Hội An
Đc : 10 Trần Hưng Đạo, Hội An, Quảng Nam
                                                                       Quyển số   : 01
                                                                       Số          : 12
                           PHIẾU CHI                                  Nợ TK       : 334
                                                                       Có TK       : 111
                       Ngày 06 tháng 01 năm 2011

   Họ & tên người nhận : Võ Văn Bình
   Đại chỉ                 : Bộ phận bảo vệ
   Lý do chi                : Chi lương tháng 12/2010
   Số tiền                 : 13.500.000
   Viết bằng chữ          : Mười ba triệu, năm trăm ngàn đồng chẵn
   Kèm theo : 01 chứng từ gốc

                                                        Ngày 06 tháng 01 năm 2011
Giám đốc      Kế toán trưởng      Thủ quỹ     Nhập phiếu        Người nhận
                     (Ký)              (Ký)           (Ký)              (Ký)




  Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) : Mười ba triệu, năm trăm ngàn đồng chẵn
Công ty cổ phần du lịch và dịch vụ Hội An     BẢNG TRÍCH CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
             Khách sạn Hội An
              Bộ phận lễ tân

                                                                      Phần trích các khoản trích theo lương
                           Lương cơ      Lương       Lương tinh
STT Tên phòng ban                                                 BHXH          BHYT           BHTN          KPCĐ
                             bản         khác         tế                                                               Tổng cộng
                                                                   (16%)          (3%)           (1%)          (2%)
 1   Ban giám đốc        50.000.000   17.250.000   67.250.000    3.000.000    1.500.000      500.000     1.345.000      10.845.000
 2   Phòng nhân sự       19.500.000    4.450.000   23.950.000    3.120.000      585.000      195.000       479.000       4.379.000
 3   Phòng kế toán      30.700.000    9.800.000   40.500.000    4.912.000      921.000      307.000       810.000       6.950.000
 4   Phòng kỹ thuật     16.400.000    6.720.000   23.120.000    2.624.000      492.000      164.000       462.400       3.742.400
 5   Bộ phận lễ tân     42.486.000   10.570.000   53.056.000    6.797.760    1.274.580      424.860     1.061.120       9.558.320


 9   Bộ phận lễ tân     12.000.000    1.500.000   13.500.000    1.920.000      360.000      120.000       270.000       2.670.000
       Tổng               246.300.00   61.750.000   308.050.00   39.408.000    7.389.000     2.463.000    6.161.000      55.421.000
                                    0                         0

                                                                                Hội An, ngày 31 tháng 01 tháng 2011
             Người lập                                                                   Kế toán trưởng
               (Ký)                                                                             (Ký)
2.2.2.4/ Phương pháp kế toán các khoản trích theo lương :
- Tài khoản sử dụng :
 TK 338 :
 Các tài khoản cấp 2 :
 TK 3382 : Kinh phí công đoàn
 TK 3383 : Bảo hiểm xã hội
 TK 3384 : Bảo hiểm y tế
 TK 3388 : Các khoản phải trả, phải nộp khác
 TK 3389 : Bảo hiểm thất nghiệp
- Chứng từ sử dụng :
 + Phiếu nghỉ hưởng BHXH
 + Bảng thanh toán BHXH
 + Sổ chi tiết BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
- Trình tự luân chuyển chứng từ

                            Phiếu nghỉ hưởng BHXH



                     Bảng thanh toán lương và BHXH



                            Sổ chi tiết BHXH, BHYT



                       Bảng phân bổ lương và BHXH



                                Nhật ký chung



                                    Sổ cái
Công ty cổ phần du lịch và dịch vụ Hội An                           SỔ CHI TIẾT
             Khách sạn Hội An
       10 Trần Hưng Đạo - Hội An                                       Tài khoản : 3383
                                                                       Tên TK : Bảo hiểm XH


Ngày tháng     Chứng từ                                                    Số phát sinh              Số dư
                                            Diễn giải        TK ĐƯ
  ghi sổ       Số     Ngày                                              N                    C      N             C
                                 Số dư đầu năm
   31/01       BTTL     31/01    BHXH trừ vào lương T1 BGĐ    334                        4.035.000
   31/01       BTTL     31/01    BHXH trừ vào lương T1 PNS    334                        1.170.000


   31/01       BTBH     31/01    BHXH tính vào chi phí T1    641                      39.408.000
                                                                642
   31/01                31/01    Nộp BHXH T1                   112     53.186.000
                                 Cộng phát sinh tháng 1              53.186.000       54.186.000
                                 Số dư cuối tháng 1                                                              2.854.000
CHƯƠNG 3 : HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN LAO ĐỘNG
       TIỀN LƯƠNG, BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
                        TẠI ĐƠN VỊ THỰC TẬP


3.1/ Đánh giá thực trạng kế toán tiền lương tại khách sạn :

     3.1.1/ Nhận xét cơ bản về kế toán lao động tiền lương :

     - Trong quá trình tìm hiểu thực trạng kế toán lương tại đơn vị thực tập, em
nhận thấy cách hạch toán của khách sạn khá hoàn thiện và hiệu quả, đúng chế độ
ban hành, cơ chế quản lý tiền lương khá chặt chẽ, đáp ứng các khoản lương đến tay
người lao động vào cuối kỳ kịp thời.

     - Công tác bố trí lao động hợp lý và rõ ràng. Quản lý nguồn nhân lực có hệ
thống và được tiến hành bởi phòng nhân sự. Các bộ phận trong khách sạn đều có
từng khâu công việc, nhiệm vụ riêng và độc lập với nhau. Nhưng giữa các bộ phận
cũng luôn được giám sát và quản lý bởi cùng một bộ máy. Từ sự thống nhất đó, kế
toán có thể thống kê và tổng hợp chính xác và đầy đủ về khoản mục kế toán lao
động tiền lương.

     - Lực lượng lao động tại khách sạn bao gồm nhiều độ tuổi khác nhau. Bộ máy
quản lý lao động phân bố nguồn nhân lực hợp lý công việc.

     Ví dụ ở bộ phận lễ tân cần những nhân viên trẻ, năng động, ngoại hình tốt,
giỏi giao tiếp và ngoại ngữ. Ở bộ phận phòng thì yêu cầu sự thành thạo công việc
cùng tính gọn gàng, sạch sẽ của người lao động. Nhưng lại không giới hạn độ tuổi.

     - Bộ máy kế toán tập trung một nơi tạo sự thuận tiện trong việc tổng hợp và
quản lý số liệu tại doanh nghiệp. Từ đó lãnh đạo đơn vị sẽ dễ dàng thực hiện việc
kiểm tra và chỉ đạo trên cơ sở những thông tin kinh tế mà phòng kế toán cung cấp.

     - Hình thức kế toán nhật ký chung đơn giản, dễ thực hiện và dễ kiểm tra đối
chiếu giữa chứng từ và sổ sách.

     - Hạch toán tiền lương đầy đủ và chính xác sẽ đảm bảo công việc quản lý quỹ
lương tốt hơn. Tránh những trường hợp bội chi xảy ra đối với quỹ lương. Đồng
thời cũng sẽ duy trì tốt lượng lao động cố định tại đơn vị.
3.1.2/ Những tồn tại về hạch toán lao động tiền lương tại công ty cần phải
hoàn thiện :

     3.1.2.1/ Về tổ chức công tác kế toán, bộ máy kế toán :
       - Hình thức kế toán Nhật ký chung tuy đơn giản, dễ thực hiện nhưng cũng khá
rườm rà, nhiều công đoạn. Vì một nghiệp vụ kinh tế phát sinh phải ghi nhiều lần và
ở các sổ sách khác nhau.
     3.1.2.2/ Về phương pháp tính lương, hình thức trả lương :
       - Các bộ phận văn phòng như kế toán, nhân sự, được trả lương cố định vào
cuối tháng với một khoản lương nhất định. Còn một số bộ phận khác như nhà hàng
thì lương được trả vào cuối tháng (hoặc tuần) dựa tên số ngày đi làm của họ. Mức
lương nhận được phụ thuộc vào lượng khách.
     Vào mùa du lịch, du khách đến nghỉ ngơi đông thì ngoài giờ làm chính thức
còn phải làm thêm giờ. Nhưng vào những mùa ít có khách du lịch đến thì lượng
công việc lại khá nhàn rỗi. Lượng công việc không ổn định theo thời gian trong
năm dẫn đến mức lương của những người này không ổn định.
     3.1.2.3/ Về quản lý lao động, thời gian và hiểu quả sử dụng lao động :
     - Lực lượng lao động tại doanh nghiệp có nhiều độ tuổi thì ở mỗi độ tuổi lại
có vấn đề riêng. Với lượng lao động trẻ, họ có sự năng nổ và nhiệt huyết nhưng
vốn kinh nghiệm lại thiếu. Còn với lương lao động lớn tuổi, họ có bề dày kinh
nghiệm cao, không có ý định thay đổi chỗ làm thì lại ít đưa ra những sáng kiến hay.
3.2/ Các biện pháp của cá nhân nhằm hoàn thiện kế toán tiền lương và nâng
cao hiệu quả sử dụng lao động :
      - Hình thức thanh toán lương, doanh nghiệp cần luôn chú ý đến quyền lợi
hưởng lương của người lao động; trả lương đúng thời hạn, khen thưởng hợp lý.
Nếu là sáng kiến hay áp dụng tốt cho đơn vị thì ngoài việc thưởng thêm lương mà
còn cần phải tuyên dương trước đám đông để khích lệ tinh thần hăng hái làm việc
của nhân viên. Mức độ khen thưởng phải thật hợp lý, dân chủ và công bằng.
      - Đối với những nhân viên trẻ chưa có nhiều kinh nghiệm thì nên mở các lớp
đào tạo thêm nghiệp vụ mà chính những nhân viên lâu năm sẽ là người chịu trách
nhiệm nâng cao nghiệp vụ.
      - Kế toán lương và các khoản trích theo lương nhìn chung cũng rõ ràng hợp lý
và đúng quy định của Nhà nước.
KẾT LUẬN
        Trong nền kinh tế thị trường đang ngày càng biến động mạnh. Các doanh
nghiệp nói chung và đơn vị thực tập nói riêng, nếu muốn tồn tại và phát triển được
thì hoạt động kinh doanh phải thu được lợi nhuận. Các doanh nghiệp cùng lĩnh vực
luôn cạnh tranh nhau dưới mọi hình thức.

        Nên mỗi quyết định kinh doanh được đưa ra phải xem xét và cân nhắc kỹ
lưỡng. Lượng lao động là nhân tố quan trọng và xuyên suốt trong các hoạt động
của doanh nghiệp. Một chính sách lương hợp lý sẽ thúc đẩy người lao động say mê
với công việc làm cho việc kinh doanh có kết quả tốt. Kinh doanh mang về doanh
thu và thu nhập ổn định cho người lao động. Từ đó cuộc sống vật chất và tinh thần
sẽ tốt hơn.

        Sau một thời gian thực tập tại khách sạn Hội An em đã hiểu thêm về tầm quan
trọng của công tác kế toán tiền lương và các khoản theo lương. Em nhận ra rằng
tiền lương thật sự là một mắc xích quan trọng kết nối doanh nghiệp và nguồn lao
động lại với nhau. Trong thời gian thực tập, cũng nhờ có những kiến thức mà thầy
cô bộ môn kinh tế đã giúp em dễ dàng hiểu và tiếp cận, nghiên cứu số liệu thực
tập.

        Vì thời gian và khả năng có hạn nên chuyên đề báo cáo không tránh khỏi
những thiếu sót. Nên em rất mong có được sự đóng góp ý kiến của thầy cô, ban
lãnh đạo khách sạn cùng các bạn.

        Em xin cảm ơn sự hướng dẫn và chỉ đạo của giáo viên hướng dẫn, cảm ơn ban
giám đốc cùng phòng kế toán đã tạo điều kiện để em được tham gia thực tập tại
khách sạn. Em xin chân thành cảm ơn.
                                                 Hội An, ngày ..... tháng 6 năm 2011
                                                         Sinh viên thực hiện




                                                     Nguyễn Kim Phương Thảo
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG
TRONG DOANH NGHIỆP --------------------------------------------------------------2
1.1/ Khái niệm và nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích
      theo lương----------------------------------------------------------------------------2
   1.1.1/ Khái niệm -------------------------------------------------------------------------2
   a/ Tiền lương :----------------------------------------------------------------------------2
   b/ Các khoản trích theo lương :---------------------------------------------------------2
   1.1.2/ Nhiệm vụ của kế toán :----------------------------------------------------------3
1.2/ Các hình thức tiền lương và quỹ tiền lương -------------------------------------3
   1.2.1/ Các hình thức tiền lương :-------------------------------------------------------3
   1.2.1.1/ Hình thức trả lương theo thời gian :------------------------------------------4
   a/ Trả lương giản đơn :------------------------------------------------------------------4
   b/ Trả lương có thưởng :----------------------------------------------------------------4
   1.2.1.2/ Trả lương theo sản phầm :-----------------------------------------------------4
   a/ Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp :------------------------------------------5
   b/ Tiền lương tính theo sản phẩm gián tiếp :-----------------------------------------5
   c/ Tiền lương theo sản sẩm có thưởng :-----------------------------------------------5
   d/ Tiền lương tính theo sản phẩm lũy tiến :-------------------------------------------5
   e/ Tiền lương khoán theo khối lượng công việc :------------------------------------5
   1.2.2/ Quỹ tiền lương :-------------------------------------------------------------------5
   1.2.3/ Tiền lương chính và tiền lương phụ. ------------------------------------------6
   1.2.3.1/ Tiền lương chính :--------------------------------------------------------------6
   1.2.3.2/ Tiền lương phụ :----------------------------------------------------------------6
1.3/ Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trính theo lương -----------------6
   1.3.1/ Chứng từ kế toán :----------------------------------------------------------------6
   1.3.2/ Tài khoản kế toán sử dụng ------------------------------------------------------6
   a/ Tài khoản 334 : TK 334 : phải trả cho người lao động --------------------------6
   b/ Tài khoản 338 : Phải trả phải nộp khác --------------------------------------------7
   1.3.3/ Phương pháp định khoản các nghiệp vụ nghiệp vụ kinh tế phát sinh------8
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TẠI KHÁCH SẠN-------------------------11
2.1/ Đặc điểm hình thành đơn vị thực tập -------------------------------------------11
   2.1.1/ Quá trình hình thành và phát triển công ty ----------------------------------11
   2.1.1.1/ Lịch sử hình thành và phát triển -------------------------------------------11
   2.1.1.2/ Sản phẩm-----------------------------------------------------------------------12
   2.1.1.3/ Khách hàng--------------------------------------------------------------------12
   2.1.2/ Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty-----------------------------------------13
   2.1.2.1/ Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại khách sạn -------------------------13
   2.1.2.2/ Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại khách sạn ------------------------14
   2.1.3/ Một số chỉ tiêu khác ------------------------------------------------------------15
   2.1.3.1/Hệ thống tài khoản kế toán DN áp dụng:-----------------------------------15
   2.1.3.2/ Phương pháp tính thuế : -----------------------------------------------------15
   2.1.3.3/ Phương pháp trả lương :-----------------------------------------------------15
2.2/ Thực trạng kế toán lao động tiền và hiệu quả sử dụng lao động
        tại đơn vị : -------------------------------------------------------------------------15
   2.2.1/ Kế toán lao động tại đơn vị : --------------------------------------------------15
   2.2.1.1/ Các loại lao động tại công ty -----------------------------------------------15
   2.2.1.2/ Phương pháp trả công : ------------------------------------------------------15
   2.2.2/ Kế toán lao động tiền lương, các khoản trích tại khách sạn : -------------15
   2.2.2.1/ Chứng từ và sổ kế toán sử dụng : ------------------------------------------15
   a. Chứng từ : ----------------------------------------------------------------------------15
   b. Sổ kế toán : --------------------------------------------------------------------------15
   2.2.2.1/ Cách tính lương --------------------------------------------------------------18
   2.2.2.3/ Phương pháp kế toán tiền lương : ------------------------------------------18
   2.2.2.4/ Phương pháp kế toán các khoản trích theo lương : ----------------------23
CHƯƠNG 3 : HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN
LƯƠNG, BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TẠI ĐƠN VỊ
THỰC TẬP---------------------------------------------------------------------------------25
3.1/ Đánh giá thực trạng kế toán tiền lương tại khách sạn :----------------------25
   3.1.1/ Nhận xét cơ bản về kế toán lao động tiền lương : --------------------------26
    3.1.2/ Những tồn tại về hạch toán lao động tiền lương tại công ty cần phải hoàn
thiện : ----------------------------------------------------------------------------------------26
   3.1.2.1/ Về tổ chức công tác kế toán, bộ máy kế toán : ---------------------------26
   3.1.2.2/ Về phương pháp tính lương, hình thức trả lương : -----------------------26
   3.1.2.3/ Về quản lý lao động, thời gian và hiểu quả sử dụng lao động : --------26
3.2/ Các biện pháp của cá nhân nhằm hoàn thiện kế toán tiền lương và nâng
cao hiệu quả sử dụng lao động : -------------------------------------------------------26
Kết luận ------------------------------------------------------------------------------------27
CHƯƠNG 3 : HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN
LƯƠNG, BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TẠI ĐƠN VỊ
THỰC TẬP---------------------------------------------------------------------------------25
3.1/ Đánh giá thực trạng kế toán tiền lương tại khách sạn :----------------------25
   3.1.1/ Nhận xét cơ bản về kế toán lao động tiền lương : --------------------------26
    3.1.2/ Những tồn tại về hạch toán lao động tiền lương tại công ty cần phải hoàn
thiện : ----------------------------------------------------------------------------------------26
   3.1.2.1/ Về tổ chức công tác kế toán, bộ máy kế toán : ---------------------------26
   3.1.2.2/ Về phương pháp tính lương, hình thức trả lương : -----------------------26
   3.1.2.3/ Về quản lý lao động, thời gian và hiểu quả sử dụng lao động : --------26
3.2/ Các biện pháp của cá nhân nhằm hoàn thiện kế toán tiền lương và nâng
cao hiệu quả sử dụng lao động : -------------------------------------------------------26
Kết luận ------------------------------------------------------------------------------------27
CHƯƠNG 3 : HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN
LƯƠNG, BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TẠI ĐƠN VỊ
THỰC TẬP---------------------------------------------------------------------------------25
3.1/ Đánh giá thực trạng kế toán tiền lương tại khách sạn :----------------------25
   3.1.1/ Nhận xét cơ bản về kế toán lao động tiền lương : --------------------------26
    3.1.2/ Những tồn tại về hạch toán lao động tiền lương tại công ty cần phải hoàn
thiện : ----------------------------------------------------------------------------------------26
   3.1.2.1/ Về tổ chức công tác kế toán, bộ máy kế toán : ---------------------------26
   3.1.2.2/ Về phương pháp tính lương, hình thức trả lương : -----------------------26
   3.1.2.3/ Về quản lý lao động, thời gian và hiểu quả sử dụng lao động : --------26
3.2/ Các biện pháp của cá nhân nhằm hoàn thiện kế toán tiền lương và nâng
cao hiệu quả sử dụng lao động : -------------------------------------------------------26
Kết luận ------------------------------------------------------------------------------------27
CHƯƠNG 3 : HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN
LƯƠNG, BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TẠI ĐƠN VỊ
THỰC TẬP---------------------------------------------------------------------------------25
3.1/ Đánh giá thực trạng kế toán tiền lương tại khách sạn :----------------------25
   3.1.1/ Nhận xét cơ bản về kế toán lao động tiền lương : --------------------------26
    3.1.2/ Những tồn tại về hạch toán lao động tiền lương tại công ty cần phải hoàn
thiện : ----------------------------------------------------------------------------------------26
   3.1.2.1/ Về tổ chức công tác kế toán, bộ máy kế toán : ---------------------------26
   3.1.2.2/ Về phương pháp tính lương, hình thức trả lương : -----------------------26
   3.1.2.3/ Về quản lý lao động, thời gian và hiểu quả sử dụng lao động : --------26
3.2/ Các biện pháp của cá nhân nhằm hoàn thiện kế toán tiền lương và nâng
cao hiệu quả sử dụng lao động : -------------------------------------------------------26
Kết luận ------------------------------------------------------------------------------------27

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngbáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Công ty TNHH Nhân thành
 
Kế toán tiền lương
Kế toán tiền lươngKế toán tiền lương
Kế toán tiền lương
Ngọc Chốp
 
đồ áN tốt nghiệp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...
đồ áN tốt nghiệp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...đồ áN tốt nghiệp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...
đồ áN tốt nghiệp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...
lâm Ngọc
 
ke toán lương và các khoản trích theo lương
ke toán lương và các khoản trích theo lươngke toán lương và các khoản trích theo lương
ke toán lương và các khoản trích theo lương
Phương Thảo Vũ
 
Skkn nguyễn thị liệu kế toán
Skkn nguyễn thị liệu kế toánSkkn nguyễn thị liệu kế toán
Skkn nguyễn thị liệu kế toán
hoang nguyen
 
Baocaothuctaptienluongvacackhoanphaitrichtheoluong 121013063641-phpapp01
Baocaothuctaptienluongvacackhoanphaitrichtheoluong 121013063641-phpapp01Baocaothuctaptienluongvacackhoanphaitrichtheoluong 121013063641-phpapp01
Baocaothuctaptienluongvacackhoanphaitrichtheoluong 121013063641-phpapp01
Bình Yên Nhé
 
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngKhóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Công ty TNHH Nhân thành
 
3. huongdan khoa luan_chuyende_totnghiep_caodang_daihoc2011 (1)
3. huongdan khoa luan_chuyende_totnghiep_caodang_daihoc2011 (1)3. huongdan khoa luan_chuyende_totnghiep_caodang_daihoc2011 (1)
3. huongdan khoa luan_chuyende_totnghiep_caodang_daihoc2011 (1)
vananh68
 
Idoc.vn bao cao-thuc-tap-ke-toan-tien-luong-va-cac-khoan-trich-theo-luong-tai...
Idoc.vn bao cao-thuc-tap-ke-toan-tien-luong-va-cac-khoan-trich-theo-luong-tai...Idoc.vn bao cao-thuc-tap-ke-toan-tien-luong-va-cac-khoan-trich-theo-luong-tai...
Idoc.vn bao cao-thuc-tap-ke-toan-tien-luong-va-cac-khoan-trich-theo-luong-tai...
Tran Thanh Hue
 

La actualidad más candente (19)

Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lươngBáo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán lương và các khoản trích theo lương
 
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngbáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
 
Kế toán tiền lương
Kế toán tiền lươngKế toán tiền lương
Kế toán tiền lương
 
đồ áN tốt nghiệp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...
đồ áN tốt nghiệp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...đồ áN tốt nghiệp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...
đồ áN tốt nghiệp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...
 
ke toán lương và các khoản trích theo lương
ke toán lương và các khoản trích theo lươngke toán lương và các khoản trích theo lương
ke toán lương và các khoản trích theo lương
 
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
 
Skkn nguyễn thị liệu kế toán
Skkn nguyễn thị liệu kế toánSkkn nguyễn thị liệu kế toán
Skkn nguyễn thị liệu kế toán
 
Baocaothuctaptienluongvacackhoanphaitrichtheoluong 121013063641-phpapp01
Baocaothuctaptienluongvacackhoanphaitrichtheoluong 121013063641-phpapp01Baocaothuctaptienluongvacackhoanphaitrichtheoluong 121013063641-phpapp01
Baocaothuctaptienluongvacackhoanphaitrichtheoluong 121013063641-phpapp01
 
LÝ LUẬN BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
LÝ LUẬN BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNGLÝ LUẬN BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
LÝ LUẬN BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
 
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngKhóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
 
3. huongdan khoa luan_chuyende_totnghiep_caodang_daihoc2011 (1)
3. huongdan khoa luan_chuyende_totnghiep_caodang_daihoc2011 (1)3. huongdan khoa luan_chuyende_totnghiep_caodang_daihoc2011 (1)
3. huongdan khoa luan_chuyende_totnghiep_caodang_daihoc2011 (1)
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lươngBáo cáo thực tập kế toán tiền lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương
 
Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển ...
Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển ...Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển ...
Kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương của công ty phát triển ...
 
Đề tài Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Tân...
Đề tài  Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Tân...Đề tài  Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Tân...
Đề tài Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Tân...
 
Phucbc
PhucbcPhucbc
Phucbc
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lươngBáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương
 Báo cáo thực tập kế toán tiền lương Báo cáo thực tập kế toán tiền lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương
 
de tai ke toan tien luong tai cong ty san xuat thuong mai dich vu
de tai ke toan tien luong tai cong ty san xuat thuong mai dich vude tai ke toan tien luong tai cong ty san xuat thuong mai dich vu
de tai ke toan tien luong tai cong ty san xuat thuong mai dich vu
 
Idoc.vn bao cao-thuc-tap-ke-toan-tien-luong-va-cac-khoan-trich-theo-luong-tai...
Idoc.vn bao cao-thuc-tap-ke-toan-tien-luong-va-cac-khoan-trich-theo-luong-tai...Idoc.vn bao cao-thuc-tap-ke-toan-tien-luong-va-cac-khoan-trich-theo-luong-tai...
Idoc.vn bao cao-thuc-tap-ke-toan-tien-luong-va-cac-khoan-trich-theo-luong-tai...
 

Destacado

Luận văn ke toan
Luận văn ke toanLuận văn ke toan
Luận văn ke toan
Linh Bui
 
Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao
Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. haoBáo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao
Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao
Hao Hao
 
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpBáo cáo thực tập
Báo cáo thực tập
Nguyễn Thanh
 
Báo cáo thực tập ngành may tại cty đức giang 1
Báo cáo thực tập ngành may tại cty đức giang 1Báo cáo thực tập ngành may tại cty đức giang 1
Báo cáo thực tập ngành may tại cty đức giang 1
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức ThịnhBáo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Tiểu Yêu
 

Destacado (11)

Luận văn ke toan
Luận văn ke toanLuận văn ke toan
Luận văn ke toan
 
Bao cao thuc tap tot nghiep
Bao cao thuc tap tot nghiep Bao cao thuc tap tot nghiep
Bao cao thuc tap tot nghiep
 
Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao
Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. haoBáo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao
Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao
 
Ke toan ban hang va xac dinh ket qua ban hang
Ke toan ban hang va xac dinh ket qua ban hangKe toan ban hang va xac dinh ket qua ban hang
Ke toan ban hang va xac dinh ket qua ban hang
 
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpBáo cáo thực tập
Báo cáo thực tập
 
6. quy trinh luan chuyen chung tu
6. quy trinh luan chuyen chung tu6. quy trinh luan chuyen chung tu
6. quy trinh luan chuyen chung tu
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
 
Báo cáo thực tập ngành may tại cty đức giang 1
Báo cáo thực tập ngành may tại cty đức giang 1Báo cáo thực tập ngành may tại cty đức giang 1
Báo cáo thực tập ngành may tại cty đức giang 1
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánBáo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
 
Bao cao thuc tap hoan chinh
Bao cao thuc tap hoan chinhBao cao thuc tap hoan chinh
Bao cao thuc tap hoan chinh
 
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức ThịnhBáo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
 

Similar a Tienluong

Lời mở đầu
Lời mở đầuLời mở đầu
Lời mở đầu
Meo Hen
 
Baocaothuctaptienluongvacackhoanphaitrichtheoluong 121013063641-phpapp01
Baocaothuctaptienluongvacackhoanphaitrichtheoluong 121013063641-phpapp01Baocaothuctaptienluongvacackhoanphaitrichtheoluong 121013063641-phpapp01
Baocaothuctaptienluongvacackhoanphaitrichtheoluong 121013063641-phpapp01
Nhật Long
 
Baocaothuctaptienluongvacackhoanphaitrichtheoluong 121013063641-phpapp01
Baocaothuctaptienluongvacackhoanphaitrichtheoluong 121013063641-phpapp01Baocaothuctaptienluongvacackhoanphaitrichtheoluong 121013063641-phpapp01
Baocaothuctaptienluongvacackhoanphaitrichtheoluong 121013063641-phpapp01
Nguyen Loan
 

Similar a Tienluong (20)

luận văn quản trị kinh doanh
luận văn quản trị kinh doanhluận văn quản trị kinh doanh
luận văn quản trị kinh doanh
 
Lời mở đầu
Lời mở đầuLời mở đầu
Lời mở đầu
 
Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đKế toán và khoản trích theo lương tại Công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Kế toán và khoản trích theo lương tại Công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tạ...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tạ...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tạ...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tạ...
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH công nghệ t...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH công nghệ t...Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH công nghệ t...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH công nghệ t...
 
Đề tài: Kế toán lao động tiền lương của công ty xây dựng số 4, 9đ
Đề tài: Kế toán lao động tiền lương của công ty xây dựng số 4, 9đĐề tài: Kế toán lao động tiền lương của công ty xây dựng số 4, 9đ
Đề tài: Kế toán lao động tiền lương của công ty xây dựng số 4, 9đ
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lươngBáo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương
 
Cơ Sở Lý Luận Chung Về Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương
Cơ Sở Lý Luận Chung Về Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo LươngCơ Sở Lý Luận Chung Về Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương
Cơ Sở Lý Luận Chung Về Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương
 
Baocaothuctaptienluongvacackhoanphaitrichtheoluong 121013063641-phpapp01
Baocaothuctaptienluongvacackhoanphaitrichtheoluong 121013063641-phpapp01Baocaothuctaptienluongvacackhoanphaitrichtheoluong 121013063641-phpapp01
Baocaothuctaptienluongvacackhoanphaitrichtheoluong 121013063641-phpapp01
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán hạch toán tiền lương và các khoản theo lương tại...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán hạch toán tiền lương và các khoản theo lương tại...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán hạch toán tiền lương và các khoản theo lương tại...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán hạch toán tiền lương và các khoản theo lương tại...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng người lao động tại doanh nghiệp - Gửi miễn ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng người lao động tại doanh nghiệp - Gửi miễn ...Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng người lao động tại doanh nghiệp - Gửi miễn ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng người lao động tại doanh nghiệp - Gửi miễn ...
 
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty Vật liệu nổ công nghiệp, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty Vật liệu nổ công nghiệp, 9đ - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty Vật liệu nổ công nghiệp, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty Vật liệu nổ công nghiệp, 9đ - Gửi miễn...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công...
 
Công tác tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương tại Cô...
Công tác tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương tại  Cô...Công tác tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương tại  Cô...
Công tác tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương tại Cô...
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
 
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpBáo cáo thực tập
Báo cáo thực tập
 
Baocaothuctaptienluongvacackhoanphaitrichtheoluong 121013063641-phpapp01
Baocaothuctaptienluongvacackhoanphaitrichtheoluong 121013063641-phpapp01Baocaothuctaptienluongvacackhoanphaitrichtheoluong 121013063641-phpapp01
Baocaothuctaptienluongvacackhoanphaitrichtheoluong 121013063641-phpapp01
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI CÔNG TY DU LỊCH XANH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI CÔNG TY DU LỊCH XANH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI CÔNG TY DU LỊCH XANH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI CÔNG TY DU LỊCH XANH - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
 
Hạch toán và các khoản trích theo lương tại Công ty xây dựng, 9đ
Hạch toán và các khoản trích theo lương tại Công ty xây dựng, 9đHạch toán và các khoản trích theo lương tại Công ty xây dựng, 9đ
Hạch toán và các khoản trích theo lương tại Công ty xây dựng, 9đ
 
Hạch toán và khoản trích theo lương tại Xí nghiệp xây dựng 244
Hạch toán và khoản trích theo lương tại Xí nghiệp xây dựng 244 Hạch toán và khoản trích theo lương tại Xí nghiệp xây dựng 244
Hạch toán và khoản trích theo lương tại Xí nghiệp xây dựng 244
 

Tienluong

  • 1. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Minh Trang Lời nói đầu Đối với người lao động, tiền lương có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Bởi nó là nguồn thu nhập chủ yếu giúp họ đảm bảo cuộc sống của bản thân và gia đình. Do đó, tiền lương có thể là nguồn động lực thúc đẩy người lao động tăng năng suất lao động nếu họ được trả theo đúng theo sức lao động mà họ đã bỏ ra. Còn với doanh nghiệp, tiền lương là khoản chi phí mà họ phải trả cho công nhân hoặc người lao động. Khi những người này tham gia đóng góp một phần sức lực của họ vào các hoạt động sản động sản xuất, kinh doanh hoặc thương mại của doanh nghiệp đó. Có thể nói tiền lương là một trong những mắc xích nối doanh nghiệp và người lao động lại với nhau. Vì nó là nhân tố chủ yếu và vô cùng quan trọng mà những người sử dụng lao động rất quan tâm. Chính vì vậy mà anh chọn : “Kế toán tiền lương và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp” làm đề tài tốt nghiệp lần này. Trong quá trình thực hiện vẫn còn nhiều thiếu sót. Mong các thầy cô thông cảm và bỏ qua cho em. Trở lại với đề tài “Kế toán tiền lương và biện pháp nâng cao hiệu quả sử sụng lao động trong doanh nghiệp”. Ở Việt Nam hiện nay có rất nhiều doanh nghiệp lớn bé hoạt động ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Nên qui mô tổng thể là quá lớn, khó có thể bao quát toàn bọ. Do đó mà đề tài của em chỉ giới hạn ở Kế Toán Tiền Lương tại công ty Cổ Phần Du Lịch, Dịch vụ Hội An, mà cụ thể là Khách Sạn Hội An đóng tại khu trung tâm thành phố Hội An, tỉnh Quảng Nam. Nội dung đề tài gồm có ba chương, không kể phần mở đầu và kết luận. Các chương sẽ có nội dung lần lượt như sau : Chương 1 : Cơ sở lý luận Chương 2 : Thực trạng kế toán tiền lương và hiệu quả sử dụng lao động tại Khách Sạn Hội An Chương 3 : Những biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tạ khách sạn. SVTH : Nguyễn Kim Phương Thảo - Lớp : 08CDKT3A Trang 1
  • 2. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Minh Trang CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1/ Khái niệm và nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. 1.1.1/ Khái niệm a/ Tiền lương : - Tiền lương và biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh và được thanh toán theo kết quả cuối cùng - Tiền lương cũng là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động. Vừa là yếu tố chi phí cấu thành nên giá trị các loại sản phầm, lao vụ và dịch vụ của doanh nghiệp. b/ Các khoản trích theo lương : Một số khoản như : Bảo hiểm xã hội (BHXH); Bảo hiểm y tế (BHYT); kinh phí công đoàn (KPCĐ); bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) được gọi là các khoản trích theo lương vì nó được tính dựa trên phần trăm của tổng tiền lương phải trả cho người lao động của doanh nghiệp. BHXH : Là quỹ dùng để trợ cấp cho người lao động có tham gia đóng góp quỹ trong các trường hợp : bị mất khả năng lao động, ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, mất sức lao động …v…v… Theo chế độ hiện hành thì BHXH được tính trên cơ sở 22% lương cơ bản phải trả cho công nhân viên hoặc người lao động. Trong đó, người sử dụng lao động (doanh nghiệp) chịu 16% trên tổng quỹ lương và được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. Còn lại người lao động chịu 6% trong số đó bằng cách trừ vào lương. BHYT : Là quỹ dùng để đài thọ cho người lao động có tham gia đóng góp quỹ trong các hoạt động khám và chữa bệnh cho bản thân người lao động. Theo chế độ hiện tại thì quỹ BHYT được tính trên cơ sở 4,5% trên tổng lương phải trả cho NLĐ. Trong đó, doanh nghiệp chịu 3% trên tổng quỹ lương và được tính vào chi phí của DN. Còn lại, 1,5% sẽ khấu trừ vào lương CNV. Toàn bộ 4,5 % trích ra sẽ được dùng để mua bảo hiểm y tế cho CNV bằng cách nộp vào cho công ty BHYT của tỉnh hoặc của Thành phố. SVTH : Nguyễn Kim Phương Thảo - Lớp : 08CDKT3A Trang 2
  • 3. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Minh Trang KPCĐ : Là quỹ tài trợ cho hoạt động công đoàn các cấp. Theo quy định, KPCĐ được tính trên cơ sở 2% tổng lương thực tế phải trả. Toàn bộ 2% này doanh nghiệp chịu hoàn toàn và tính vào chi phí SXKD. Trong đó, 1% sẽ được nộp lên cho công đoàn cấp trên và 1% còn lại được giữ lại để dùng cho các hoạt động công đoàn tại cơ sở . BHTN : Là quỹ dùng để hỗ trợ cho người lao động trong trường hợp DN bị đình trệ sản xuất hoặc là tạm ngưng hoạt động kinh doanh khiên người lao động không có việc làm. BHTN được tính dựa trên cơ sở 2% tổng quỹ lương cơ bản phải trả cho người lao động. Trong số đó, doanh nghiệp chịu 1% tính vào chi phí và CNV chịu 1% bằng cách khấu trừ lương. Tóm lại, các khoản trích theo lương chiếm 30,5 % tổng lương phải trả. Và trong đó 22% là DN chịu tính vào chi phí và 8,5% được khấu trừ vào lương của NLĐ. 1.1.2/ Nhiệm vụ của kế toán : Người kế toán đảm nhậnvị trí kế toán tiền lương của một doanh nghiệp phải đảm nhận các công việc sau : - Một là, tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời và đầy đủ tình hình hiện có cùng sự biến động về số lượng cũng như chất lượng lao động, tình hình sử dụng lao động và kết quả lao động. - Hai là tính toán chính xác, kịp thời và đúng với các chính sách, chế độ về các khoản tiền lương, tiền thưởng, các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động - Ba là kiểm tra tình hình chấp hành các chính sách, các chế độ tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN và kiểm tra tình hình sử dụng các quỹ trên. - Cuối cùng là tính toán, phân bổ một cách chính xác, đúng đối tượng các khoản tiền lương và các khoản trích như BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh 1.2/ Các hình thức tiền lương và quỹ tiền lương 1.2.1/ Các hình thức tiền lương : Hiện nay, việc tính trả lương cho người lao động được tiến hành theo hai hình thức chủ yếu : trả lương theo thời gian và trả lương theo sản phẩm. SVTH : Nguyễn Kim Phương Thảo - Lớp : 08CDKT3A Trang 3
  • 4. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Minh Trang 1.2.1.1/ Hình thức trả lương theo thời gian : Trả lương theo thời gian là hình thức trả lương cho người lao động theo thời gian làm việc, cấp bậc công việc và thang lương cho người lao động. Tiền lương theo thời gian có thể tính theo tháng, ngày hoặc giờ làm việc của NLĐ. Tùy theo yêu cầu và trình độ quản lý thời gian lao động của DN. Trong mỗi thang lương, tùy theo trình độ thành thạo nhiệm vụ, kỹ thuật chuyên môn mà chia làm nhiều bậc lương. Mỗi bậc lương đều có mức lương nhất định. Trả lương theo thời gian có thể thực hiện tính theo thời gian giản đơn hoặc thời gian có thưởng a/ Trả lương giản đơn : Là cách trả lương theo một khoản thời gian nhất định được quy đinh sẵn đối với từng bậc lương trong các thang lương. Khoản thời gian thường được áp dụng là tháng Cách tính * Đối với các doanh nghiệp nhà nước : LƯƠNG = MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU * (HỆ SỐ LƯƠNG + HỆ SỐ PHỤ CÂP ) * Đối với các DN khác : LƯƠNG = [ (MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU * (HỆ SỐ LƯƠNG + PHỤ CẤP) SỐ NGÀY LÀM VIỆC QUY ĐỊNH ] * SỐ NGÀY LÀM VIỆC THỰC TẾ b/ Trả lương có thưởng : Là hình thức trả lương theo thời gian giản đơn kết hợp với chế độ tiền thưởng trong sản xuất kinh doanh như là : thưởng cho nâng cao chất lượng sản phầm, tăng năng suất lao động, tiết kiệm nguyên vật liệu v…v… nhằm khuyến khích NLĐ hoàn thành tốt công việc được giao LƯƠNG CÓ THƯỞNG = LƯƠNG GIẢN ĐƠN + TIỀN THƯỞNG 1.2.1.2/ Trả lương theo sản phầm : Là hình thức trả lương theo kết quả lao động, khối lượng sản phầm và lao vụ đã hoàn thành, đảm bảo đúng tiêu chuẩn, kỹ thuật, chất lượng, đã quy định và đơn giá tiền lương tính cho một sản phẩm, lao vụ đó. Có một số cách tính tiền lương theo sản phẩm như sau : SVTH : Nguyễn Kim Phương Thảo - Lớp : 08CDKT3A Trang 4
  • 5. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Minh Trang a/ Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp : Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp được tính cho từng người hay cho một tập thể người lao động của bộ phận tham gia sản xuất trực tiếp. Theo cách tính này thì tiền lương được lĩnh văn cứ vào số lượng sản phẩm hoặc khối lượng công việc hoàn thành và đơn giá tiền lương. Không hạn chế khối lượng sản phẩm, công việc là không vượt hoặc vượt mức quy định LƯƠNG = SỐ LƯỢNG SẢN PHẨM * ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM b/ Tiền lương tính theo sản phẩm gián tiếp : HÌnh thức này thường được áp dụng đẻ trả lương cho công nhân phụ làm những việc phụ cho công nhân chính như là sửa chữa máy móc, thiết bị trong các phân xưởng, nhà máy; bảo dưỡng máy móc thiết bị. Nó cũng được tính cho từng người hoặc một tập thể người lao động. Tiền lương được nhận căn cứ vào tiền lương theo sản phẩm trực tiếp sản xuất và tỷ lệ tiền lương của bộ phận gián tiếp sản xuất do doanh nghiệp xác định LƯƠNG gián tiếp = LƯƠNG SX TRỰC TIẾP * TỶ LỆ TIỀN LƯƠNG của bộ phận gián tiếp c/ Tiền lương theo sản sẩm có thưởng : Là lương tính theo sản phẩm trực tiếp hoặc gián tiếp kết hợp với chế độ khen thưởng do doanh nghiệp quy định như : Tăng năng suất lao động, tăng chất lượng sản phầm…. d/ Tiền lương tính theo sản phẩm lũy tiến : Sản phẩm lũy tiến là số lượng sản phẩm vượt mức quy định, sản phẩm sản xuất thực tế nhiều hơn dự tính Vậy lương tính theo sản phẩm lũy tiến được tính khi số lượng sản phẩm hoàn thành vượt mức quy định so với dự kiến ban đầu. Số lượng sản phẩm hoàn thành vượt mức quy định càng cao thì số lương tính thêm càng nhiều . e/ Tiền lương khoán theo khối lượng công việc : Cách này được áp dụng đối với những khối lượng công việc hoặc từng công việc cần phải hoàn thành trong một thời gian nhất định. 1.2.2/ Quỹ tiền lương : Quỹ tiền lương của DN là toàn bộ tiền lương mà DN dùng để chi trả cho tất cả các loại lao động do DN trực tiếp quản lý và sử dụng SVTH : Nguyễn Kim Phương Thảo - Lớp : 08CDKT3A Trang 5
  • 6. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Minh Trang Đứng trên giác độ hoạch toán, quỹ tiền lương được chia làm hai loại : Tiền lương chính và tiền lương phụ . 1.2.3/ Tiền lương chính và tiền lương phụ. 1.2.3.1/ Tiền lương chính : Tiền lương chính là tiền lương phải trả cho người lao động được tính theo khối lượng công việc hoàn thành hoặc theo thời gian làm nhiệm vụ chính tại doanh nghiệp, gồm : tiền lương theo sản phẩm, tiền lương theo thời gian và các khoản phụ cấp kèm theo. 1.2.3.2/ Tiền lương phụ : Tiền lương phụ là tiền lương phải trả cho người lao động trong thời gian không làm việc tại DN nhưng vẫn được hưởng lương theo chế đô quy định như : lương nghỉ lễ, lương nghỉ do đau ốm, lương thai sản ..v…v… 1.3/ Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trính theo lương 1.3.1/ Chứng từ kế toán : - Bảng chấm công - Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc khối lượng hoàn thành - Phiếu nghỉ thưởng, bảo hiểm xã hội - Bảng thanh toán lương - Bảng thanh toán tiền thưởng - Bảng phân bổ lương - Bảng thanh toán Bảo Hiểm Xã Hội 1.3.2/ Tài khoản kế toán sử dụng a/ Tài khoản 334 : TK 334 : phải trả cho người lao động Tài khoản phản ánh các khoản phải trả cho công nhân viên (người lao động) về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản khác thuộc về thu nhập của doanh nghiệp TK 334 : khoản phải trả cho người lao động Số dư đầu kỳ bên Nợ : Phản ánh số tiền đã lớn hơn số phải trả về tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản khác cho người lao động đầu kỳ Số dư đầu kỳ bên Có : Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương và các khoản khác phải trả cho người lao động tồn đầu kỳ . SVTH : Nguyễn Kim Phương Thảo - Lớp : 08CDKT3A Trang 6
  • 7. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Minh Trang Phát sinh giảm bên Nợ : - Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, BHXH và các khoản khác đã trả đã chi, đã ứng trước cho người lao động - Các khoản khấu trừ vào tiền công, tiền lương của người lao động Phát sinh tăng bên Có : - Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương ,BHXH và các khoản phải trả, phải chi cho người lao động Số dư cuối kỳ bên Nợ : Phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả về tiền lương, tiền công , tiền thưởng và các khoản khác . Số dư cuối kỳ bên Có : Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương và các khoản trả phải cho người lao động Tài khoản 334 , có hai tài khoản cấp hai : TK 3341 : Phải trả cho người công nhân viên TK 3342 : Phải trả cho người lao động b/ Tài khoản 338 : Phải trả phải nộp khác Tài khoản 338 : Phải trả phải nộp khác Số dư đầu kỳ bên Có : các khoản sử dụng hết nhưng chưa sử dụng hết đầu kỳ Phát sinh giảm bên Nợ : - BHXH phải trả cho CNV - Chi KPCĐ tại DN - Khoản BHXH và KPCĐ đã nộp lên cơ quan quản lý cấp trên - Chi mua BHYT cho người lao động Phát sinh tăng bến Có : - Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo chế độ quy định - BHXH, KPCĐ vượt chi được cấp bù. Số dư cuối kỳ bên Có : khoản đã trích chưa sử dụng hết Tài khoản 338 có các tài khoản cấp 2 sau : TK 3382 : Kinh phí công đoàn TK 3383 : Bảo hiểm xã hội SVTH : Nguyễn Kim Phương Thảo - Lớp : 08CDKT3A Trang 7
  • 8. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Minh Trang TK 3384 : Bảo hiểm y tế TK 3388 : Các khoản phải trả phải nộp khác TK 3389 : Bảo hiểm thất nghiệp 1.3.3/ Phương pháp định khoản các nghiệp vụ nghiệp vụ kinh tế phát sinh 1/ Khi tạm ứng lương cho người lao động, căn cứ số tiền thực chi phản ánh số tiền chi tạm ứng . Nợ TK 334 : số tiền tạm ứng lương Có TK 111 : chi bằng tiền mặt Có TK 112 : chuyển bằng tiền ngân hàng 2/ Hàng tháng, kế toán căn cứ vào bảng thanh toán lương hoặc bảng phân bổ lương để xác định lương phải trả Nợ TK 241 : lương phải trả cho bộ phận XDCB Nợ TK 622 : lương trả cho CN TTSX Nợ TK 623 : lương CN điều khiển máy thi công Nợ TK 627 : lương CN phân xưởng SX Nợ TK 641 : lương NV bán hàng Nợ TK 642 : lương QLDN Có TK 334 : Tổng số lương phải trả 3/ Hàng tháng, căn cứ tổng tiền lương thực tế phải trả và tỷ lệ trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN. Kế toán tiến hành trích theo quy định. Nợ TK 622 : 22% lương CNSXTT Nợ TK 627 : 22% lương CNPX Nợ TK 641 : 22% lương BH Nợ TK642 : 22% Lương QLDN Nợ TK334 : 8,5% lương phải trả Có TK 338 : tổng các khoản trích BH *Chi tiết hoạch toán : Có TK 3383 : 22% tổng tiền lương Có TK 3384 : 4,5% tổng tiền lương SVTH : Nguyễn Kim Phương Thảo - Lớp : 08CDKT3A Trang 8
  • 9. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Minh Trang Có TK 3389 : 2% tổng tiền lương Có TK 3382 : 2% tổng lương thực tế 4/ Xác định tiền thưởng từ quỹ khen thưởng Nợ TK 431 : số tiền thưởng Có TK 334 : số tiền thưởng - Khi xuất quỹ chi trả tiền lương . Nợ TK 334 : số tiền thưởng Có TK111, 112 : số tiền thưởng 5/ Khi tính BHXH phải trả cho CNV (trợ cấp ốm đau, thai sản, tai nạn giao thông) Nợ TK 3383 : chi phí BHXH Có TK 334 : phải trả cho CNV - Khi thanh toán BHXH cho NLĐ Nợ TK 334 : Có TK 111, 112 : 6/ Các khoản khấu trừ lương của người lao động như : tạm ứng còn thừa, tiền bồi thường ..v…v… Nợ TK 334 : Có TK 141 : tạm ứng Có TK 1388 : Tiền bồi thường và các khoản thu khác 7/ Thuế thu nhập cá nhân của CNV nộp cho nhà nước Nợ TK 334 Có TK 3388 : các khoản phải nộp khác 8/ Khi thanh toán lương bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản Nợ TK 334 : số lương phải trả Có TK 111, 112 : số lương phải trả 9/ Trường hợp sau khi phát lương mà NLĐ chưa lãnh thì doanh nghiệp dữ hộ, kế toán hoach toán : Nợ TK 334 : khoản lương giữ hộ SVTH : Nguyễn Kim Phương Thảo - Lớp : 08CDKT3A Trang 9
  • 10. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Minh Trang Có TK 338 : khoản lương giữ hộ 10/ Trả lương hoặc thưởng cho CNV bằng hàng hóa -Nếu DN tính thuế theo phương pháp khấu trừ Nợ TK 334 : tổng giá trị thanh toán Có TK 512 : doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 3331 : thuế giá trị gia tăng phải nộp ( có thuế ) -Nếu DN tính thuế theo phương pháp trực tiếp 11/ Căn cứ chứng từ nộp tiền cho cơ quan quản lý về BHXH , BHYT, KPCĐ, BHTN Nợ TK 3383 : bảo hiểm xã hội Nợ TK 3384 : bảo hiểm y tế Nợ TK 3382 : kinh phí công đoàn Nợ TK 3389 : bảo hiểm thất nghiệp Có TK 111 , 112 : tổng các khoản nộp 12/ Khi chi tiêu kinh phí công đoàn tại Doanh Nghiệp Nợ TK 3382 : Có TK 111, 112 : 13/ Khoản trợ cấp BHXH, DN đã chi theo chế độ được cơ quan BHXH hoàn trả . Khi nhận được khoản hoàn trả : Nợ TK 111 : nhận hoàn trả bằng tiền mặt Nợ TK 112 : nhận hoàn trả bằng chuyển khoản Có TK 3383 : khoản BH được hoàn trả 14/ BHXH, BHYT, vượt chi và được cấp bù Nợ TK 111, 112 : khoản được bù Có TK 3384 : khoản được bù Có TK 3383 : khoản được bù SVTH : Nguyễn Kim Phương Thảo - Lớp : 08CDKT3A Trang 10
  • 11. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Minh Trang CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TẠI KHÁCH SẠN 2.1/ Đặc điểm hình thành đơn vị thực tập 2.1.1/ Quá trình hình thành và phát triển công ty 2.1.1.1/ Lịch sử hình thành và phát triển Quá trình hình thành và phát triển khách sạn Hội An Khách sạn Hội An là đứa con đầu lòng, gắn liền với quá trình lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Du lịch Dịch vụ Hội An. Nhưng nếu xét về góc độ nền móng, Công ty Du Lịch Dịch vụ Hội An (Nay là Công ty Cổ phần Du lịch Dịch vụ Hội An) ra đời đầu tiên trong hoạt động du lịch dịch vụ ở Hội An. Công ty được thành lập từ tháng 4/1990, chính thức hoạt động từ ngày 15/08/1991, trên cơ sở bổ sung chức năng kinh doanh từ Công ty ăn uống Dịch Vụ Hội An, trong khi vào thời điểm ấy ở Hội An chưa có cơ sở hoạt động du lịch nào khác. Trong những ngày đầu thành lập (15/08/1991) Công ty đứng trước nhiều khó khăn thử thách, cơ sở vật chất ban đầu hầu như không có gì đáng kể nhưng nhờ sự trợ giúp từ nguồn vốn vay, Công ty đã đầu tư, cải tạo một số phòng làm việc công sở của Tòa Hành chính Tỉnh Quảng Nam cũ (được Trường Đảng Tỉnh Quảng Nam- Đà Nẵng sử dụng một thời gian) sau giải phóng thành Khách sạn Mini 8 buồng phòng. Đây là khách sạn đầu tiên trên địa bàn Hội An có ý nghĩa như là cánh chim đầu đàn mở ra hướng triển vọng cho hoạt động lưu trú khổng lồ trên đất Hội An sau này. Vì thế, khách sạn Hội An được coi là cơ sở lưu trú đầu tiên trên đất Hội An. Khi nói đến du lịch Hội An thì mọi người nghĩ ngay đến Khách sạn Hội An, và ngược lại khi nhắc tới Khách sạn Hội An, thì cũng đồng thời nghĩ đến Công ty Cổ phần Du lịch Dịch vụ Hội An. Trải qua nhiều thời kì phấn đấu phát triển trong cơ chế chung của đất nước, hiện nay, Công ty là một doanh nghiệp cổ phần thực hiện chức năng kinh doanh bao gồm các loại hình dịch vụ lưu trú, ăn uống, tổ chức các tour lữ hành trong nước, quốc tế, và nhiều dịch vụ hỗ trợ khác. Từ những kết quả ban đầu đạt được, không những trả được vốn vay mà còn dành dụm được một phần kinh phí, nhưng điều quý giá đặc biệt hơn hết vẫn là vốn kinh nghiệm kinh doanh nhiều mặt được tích lũy, quan hệ trong ngoài địa bàn được mở mang tăng cường uy tín. Nhờ thế, Công ty không ngừng đầu tư, mở rộng và từng bước nâng cấp hệ thống cơ sở vật chất về toàn diện để Khách sạn Hội An SVTH : Nguyễn Kim Phương Thảo - Lớp : 08CDKT3A Trang 11
  • 12. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Minh Trang trở thành một cơ sở Dịch vụ - Du lịch cao cấp. Đến 15/08/2000, khách sạn đã có 120 phòng, năm 2003 phát triển lên 160 phòng. Bên cạnh việc nâng cấp Khách sạn Hội An, Công ty đã Xây dựng và khai trương khu Du lịch Biển với 120 buồng phòng và một hội trường đạt tiêu chuẩn Quốc tế, đầy đủ tiện nghi và sang trọng. Đến nay, đồng thời với việc ầu tư xây mới và nâng cấp cơ sở vật chất, Công ty luôn chú trọng đầu tư, phát triển và hoàn thiện hệ thống các dịch vụ bổ sung, trong đó đặc biệt là sự ra đời của Trung tâm Dịch vụ Lữ hành Quốc tế và các dịch vụ thể thao, vui chơi, giải trí trên biển nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của Du khách. Đặc biệt trong thời kì hội nhập quốc tế, để vận hành trong nền kinh tế thị trường khi tham gia vào thị trường Du lịch thương mại Quốc tế, tháng 10/2006, công ty Du lichj Dịch vụ Hội An đã chuyển thành Công ty Cổ phần Du lịch Dịch vụ Hội An. Bề dày thành tích của Công ty không ngừng được tô bồi vun đắp. Chỉ tính riêng những phần thưởng cao quý của Đảng và Nhà nước trao tặng đã nói lên phần nào những thành quả phấn đấu gian nan được ghi nhận, trong đó nổi bất là: - Được Chủ tịch nước tặng Huân chương lao động hạng III (1999), Huân chương lao động hạng II (2004), Anh hùng Lao động thời kì đổi mới (2005) - Được Thủ tướng Chính phủ tặng Cờ Luân Lưu xuất sắc nhiều năm liền. Bằng khen về hoàn thành nghĩa vụ đối với Ngân Sách Nhà nước. - Được tổng Cục Du lịch Việt Nam tặng cờ Luan Lưu xuất sắc trong phong trào Quần chúng bảo vệ An ninh Tổ quốc. 5 năm liền (2000- 2004) Khách sạn Hội An được Tổng cục Du lịch bình chọn là 1 trong 10 khách sạn hàng đầu Vịêt Nam. - Tháng 4/2006, Công ty đã được Tổ chức Quốc tế DNV cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn Hệ thống Quản lí Chất lượng ISO 9001- 2000 2.1.1.2/ Sản phẩm Dịch vụ lưu trú Dịch vụ Ẩm thực Dịch vụ lữ hành Dịch vụ giải trí và hỗ trợ 2.1.13/ Khách hàng Khách hàng của Công ty Cổ phần Du lịch Dịch vụ Hội An bao gồm khách trong và ngoài nước, Họ đến với những mục đích khác nhau : du lịch, nghỉ dưỡng, trao đổi văn hóa, nghiên cứu, ngoại giao, buôn bán.... Khách sạn Hội An cùng khu SVTH : Nguyễn Kim Phương Thảo - Lớp : 08CDKT3A Trang 12
  • 13. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Minh Trang du lịch Biển (Hoian Beach Resort) thu hút 1 lượng lớn khách đến và hầu như đã làm thỏa mãn mọi người kể cả những vị khách khó tính nhất. 2.1.2/ Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty 2.1.2.1/ Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại khách sạn Khách sạn Hội An được xem là một trong những khách sạn hàng đầu trong ngành. Để có được vị thế như hôm nay một phần lớn là do bộ máy quản lý tốt cùng tinh thần làm việc cao của tất cả các nhân viên. Nhờ vào sự gắn kết này mà khách sạn Hội An ngày càng thành công và phát triển hơn Sơ đồ bộ máy quản lý tại Khách Sạn Hội Đồng Quản Trị Ban Giám Đốc Phòng Nhân Sự Phòng kế toán Phòng kĩ thuật Các bộ phận khác Chú Giải : : quan hệ trực tuyến : quan hệ chức năng Chức năng từ thành phần - Hội Đồng quản trị : Là những người nắm cổ phần trong công ty, doanh thu và lợi nhuận của công ty ảnh hưởng trực tiếp đến kinh tế của cá nhân họ. Nên họ luôn có phần trách nhiệm cao trong từng quyết định hoạt động của công ty. Người có phần nhiều nhất và cũng có phần ảnh hưởng lớn nhất cũng chính là chủ tịch Hội Đồng Quản Trị. SVTH : Nguyễn Kim Phương Thảo - Lớp : 08CDKT3A Trang 13
  • 14. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Minh Trang - Ban giám đốc : Được bầu ra bởi các thành viên trong hội đồng quản trị, nhằm quản lý toàn bộ nhưng vẫn phải chịu sự chi phối của chủ tịch HĐQT và HĐQT * Giám đốc : Là người có chức vụ cao nhất nhưng dưới chủ tịch hội đồng quản trị , có quyền quyết định mọi hoạt động khi chủ tịch đi vắng * Phó tổng giám đốc : Hỗ trợ công việc cho tổng giám đốc và được ủy quyền khi tổng giám đốc đi vắng - Phòng nhân sự : Là nơi chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ nguồn nhân lực của DN; tuyển dụng, đào tạo nguồn nhân lực; quản lý những công tác trong văn phòng , lưu trữ các công văn quan trọng - Phòng kỹ thuật : Chuyên lo giải quyết các vấn đề trong hoạt động của doanh nghiệp, xử lý các sự cố của khách hàng, bảo dưỡng tài sản của DN, lập kế hoạch hoạt động trong kỳ cho DN. Đối với khách sạn thì phòng kỹ thuật còn có thêm nhiệm vụ tổ chức các sự kiện trong DN để thu hút khách. - Phòng kế toán : Thực hiện việc quản lý tài chính một cách toàn bộ, tổ chức công tác hoạch toán kế toán, lập các báo cáo tài chính về doanh thu, lợi nhuận cho DN, quản lý và xử lý các số liệu kế toán của công ty - Các bộ phận khác : Là các bộ phận thuộc khách sạn, đảm nhiệm những công những công việc khác nhau trong khách sạn * Bộ phận nhà hàng : Chuyên lo ăn uống, tiệc tùng phục vụ khách du lịch và những người có nhu cầu. * Bộ phận phòng : Lo các dịch vụ của từng phòng ngủ tại khách sạn : quét dọn, alu chùi, giặt ủi ...v..v.... * Bộ phận bảo vệ : Giữ an ninh, trật tự cho KS. Trông coi tài sản thuộc đơn vị; theo dõi lượng người ra vào khách sạn khi có du khách đến ở hoặc là khách đặc biệt đến thăm * Bộ phận lễ tân : Nhận đặt phòng và trả phòng, nhận doanh thu trực tiếp khi khách hàng thanh toán toàn bộ dịch vụ đã sử dụng. 2.1.2.2/ Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại khách sạn Bộ máy kế toán tại khách sạn là nơi thực hiện đầy đủ các chức năng kiểm tra, kiểm soát tình hình hoạt động của đơn vị. Bộ máy được tổ chức theo mô hình tập trung. Gồm : kế toán trưởng, các kế toán viên đảm nhiệm một phần chuyên biệt trong công tác kế toán tại KS SVTH : Nguyễn Kim Phương Thảo - Lớp : 08CDKT3A Trang 14
  • 15. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Minh Trang Sơ đồ bộ máy kế toán KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN KTTSCĐ& KẾ TOÁN KẾ TOÁN TỔNG HỢP HH, CCDC LƯƠNG CHI PHÍ KẾ TOÁN THANH KT NGÂN HÀNG TOÁN VÀ CÔNG THỦ QUỸ VÀ QUẢN LÝ NỢ THUẾ Chú giải : : Quan hệ trực tuyến : Quan hệ chức năng - Kế toán trưởng : Tổ chức, điều hành hệ thống kế toán tại đơn vị, tham mưu cho tổng giám đốc trong các hoạt động tài chính, kinh doanh, ở khách sạn. Thực hiện việc theo dõi và kiểm tra quá trình thực hiện công việc của kế toán viên - KT tài sản cố định, hàng hóa, công cụ dụng cụ : Làm công tác theo dõi , giám sát, phản ảnh các số liệu liên quan đến tài sản, hàng hóa, CCDC một cách kịp thời và hợp lý. Theo dõi quá trình mua sắm và sử dụng TS và CCDC tại khách sạn - Kế toán tiền lương : dựa vào các chứng từ sổ sách có liên quan : bảng chấm công, giấy nghỉ phép, nghĩ dưỡng để tính lương phải trả cho nhân viên đồng thời trích các khoản trích theo lương : BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cho người lao động - Kế toán chi phí : Dựa vào các chứng từ có liên quan để tính toán đồng thời hoạch toán vào sổ chi tiết các khoản chi phí trong hoạt động tại DN - Kế toán thanh toán và công nợ : Phụ trách việc hối thúc các khách hàng thanh toán các khoản nợ đồng thời chịu trách nhiệm chi trả cho các DN cung cấp. Kiểm soát việc thu chi hằng ngày tại KS SVTH : Nguyễn Kim Phương Thảo - Lớp : 08CDKT3A Trang 15
  • 16. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Minh Trang - Thủ quỹ : Nắm giữ khoản tiền mặt của đơn vị, chi và thu tiền khi có đầy đủ chứng từ liên quan; ghi chép vào sổ cái tiền mặt và báo cáo thường xuyên cho lãnh đạo về số dư tài khoản tiền mặt hiện có tại đơn vị. - Kế toán ngân hàng và quản lý thuế : Theo dõi các khoản vay, khoản tiền gởi tạ ngân hàng; là người trực tiếp làm việc với nhân viên kế toán tại ngân hàng. Ngoài ra còn lập bảng kê khai về các khoản thuế phải nộp của cho ngân sách nàh nước và khoản thuế còn được khấu trừ từ kỳ trước. - Kế toán tổng hợp : Từ các chứng từ, sổ sách có liên quan để xác định doanht hu và lợi nhuận đạt được trong kỳ; làm các báo cáo về tài chính đưa lên cấp trên và lãnh đạo. HÌNH THỨC KẾ TOÁN : Khách sạn sử dụng hình thức kế toán là nhật kí chung Trình trự luân chuyển chứng từ như sau : Chứng từ kế toán Sổ Nhật Ký Nhật Ký Chung Sổ chi tiết Sổ Cái Bảng Tổng Bảng Cân Đối Tài Khoản Hợp Chi tiết Các Báo Cáo Tài Chính Kế Toán Chú Giải : : Ghi hàng ngày : Ghi cuối kỳ ( tháng ,quý , năm ) : Quan hệ đối chiếu SVTH : Nguyễn Kim Phương Thảo - Lớp : 08CDKT3A Trang 16
  • 17. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Minh Trang 2.1.3/ Một số chỉ tiêu khác 2.1.3.1/Hệ thống tài khoản kế toán DN áp dụng: DN sử dụng hệ thống kế toán hiện hành do nhà nước quy định 2.1.3.2/ Phương pháp tính thuế : Khách sạn nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ. 2.1.3.3/ Phương pháp trả lương : Khách sạn tiến hành trả lương cho nhân viên theo cách tính lương thời gian. Lương và các khoản thưởng được trả định kỳ vào cuối tháng, chuyển vào tài khoản của nhân viên đã mở tại một ngân hàng nhất định. 2.2/ Thực trạng kế toán lao động tiền và hiệu quả sử dụng lao động tại đơn vị : 2.2.1/ Kế toán lao động tại đơn vị : 2.2.1.1/ Các loại lao động tại công ty Nhân lực lao động tại khách sạn chủ yếu là lượng lao động trực tiếp Các nhân viên thuộc bộ phận nhân sự, kế toán hay lễ tân đều được quản lý một cách trực tiếp bởi phòng nhân sự. Mỗi ngày đi làm được chấm công trực tiếp, nghỉ phép hay nghỉ dưỡng đều phải báo với người quản lý bộ phận. Một vài trường hợp là lao động gián tiếp tại khách sạn là những thợ xây dựng, thợ điện hoặc thợ lắp đặt ống nước v.v... 2.2.1.2/ Phương pháp trả công : Khách sạn trả lương cho nhân viên theo ngày công. Mỗi nhân viên khi vào làm tại đây sẽ được phát một thẻ nhân viên, lúc vào cổng sẽ xuất trình thẻ để được vào làm việc và đồng thời cũng được chấm công cho ngày làm việc đó. 2.2.2/ Kế toán lao động tiền lương, các khoản trích tại khách sạn : 2.2.2.1/ Chứng từ và sổ kế toán sử dụng : a. Chứng từ : - Bảng chấm công - Phiếu nghỉ thưởng BHXH - Bảng thanh toán tiền thưởng - Bảng phân bổ lương - Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội b. Sổ kế toán : - Sổ theo dõi lương nhân viên : TK 334 - Sổ tổng quỹ lương SVTH : Nguyễn Kim Phương Thảo - Lớp : 08CDKT3A Trang 17
  • 18. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD : Nguyễn Thị Minh Trang - Sổ theo dõi các khoản trích theo lương : TK 338 2.2.2.1/ Cách tính lương Khách sạn tính lương theo ngày công nên phương pháp tính sẽ được thực hiện như sau : Lương tối thiểu x (hệ số lương + phụ cấp) Số ngày làm Lương = x Số ngày làm việc quy định thực tế Một số trường hợp nhân viên được thưởng do làm tốt công việc được giao hoặc có sáng kiến giúp có lợi cho đơn vị thì : Ngoài lương chính thức, nhân viên đó sẽ được nhận thêm một khoản thưởng. Khoản thưởng đã được sự đồng ý và xác nhận của giám đốc hoặc phó giám đốc khách sạn. Lương được nhận = lương chính thức 2.2.2.3/ Phương pháp kế toán tiền lương : - Tài khoản sử dụng : TK 334 phải trả cho NLĐ - Chứng từ sử dụng : + Bảng chấm công; phiếu làm thêm giờ (nếu có) + Bảng thanh toán lương + Bảng phân bổ lương + Phiếu xác nhận khen thưởng (nếu có) + Giấy tạm ứng lương nếu có - Trình tự luân chuyển các chứng từ Bảng chấm công Bảng thanh toán lương Sổ chi tiết tiền lương Bảng phân bổ tiền lương BHXH Nhật ký chung Sổ cái - Trình tự hạch toán : SVTH : Nguyễn Kim Phương Thảo - Lớp : 08CDKT3A Trang 18
  • 19. Công ty cổ phần du lịch và dịch vụ Hội An Khách sạn Hội An BẢNG CHẤM CÔNG Bộ phận lễ tân Tháng 01 năm 2011 Ngày trong tháng Số công Số công STT Họ và tên Chức vụ XL 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ... 30 31 hưởng lương nghỉ 1 Dương Thị Tuyết TB phận NL + + + + + + + + + + 25 0 A 2 Nguyễn Sanh PB phận + + + + + + + + + + + 25 0 A 3 Lưu Thị Xuân An NV + + + + + + + + + 21 0 A 4 Phan Thị Tuyết Mai NV + + + + + + + + + 21 0 A 5 Nguyễn Thị Chi NV + + + + + + + + + 21 1 A 6 Trương Thị Ngọc Huệ NV + + + + + + + + + 21 0 A 17 Lê Thị Uyển Chi NV + + + + + + + + + 21 0 A Cộng 365 1
  • 20. Công ty cổ phần du lịch và dịch vụ Hội An BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG BỘ PHẬN LỄ TÂN Khách sạn Hội An Tháng 01 năm 2011 Bộ phận lễ tân Phần thanh toán Các khoản khấu trừ Chức Còn nhận STT Họ và tên Nợ tạm Thuế vụ HS lương Phụ cấp Công TG Tiền (đồng) BH được (đ) ứng TNDN 1 Dương Thị Tuyết TB phận 5,5 0,5 25 4.380.000,00 372.300 4.007.700 2 Nguyễn Sanh PB phận 5,2 0,3 25 4.015.000,00 341.275 3.673.725 3 Lưu Thị Xuân An NV 3,1 0,1 21 2.336.000,00 198.560 2.137.440 4 Phan Thị Tuyết Mai NV 3,1 0,1 21 2.336.000,00 195.560 2.137.440 5 Nguyễn Thị Chi NV 3,1 21 2.263.000,00 192.355 300.000 1.770.645 6 Trương Thị Ngọc NV 21 2.263.000,00 192.355 2.070.645 Huệ 17 Lê Thị Uyển Chi NV 3,1 21 2.263.000,00 192.355 2.070.645 Tổng 42.486.000,0 3.611.310 300.000 38.574.690 0 Hội An, ngày 31 tháng 01 tháng 2011 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký) (Ký) (Ký)
  • 21. * Chú thích : Các khoản bảo hiểm được khấu trừ vào lương được tính như sau : KTBH = (Hệ số lương + phụ cấp) x 730.000 x 8,5% Công ty cổ phần du lịch&DVHA Mẫu số : 02-TT Khách sạn Hội An Đc : 10 Trần Hưng Đạo, Hội An, Quảng Nam Quyển số : 01 Số : 12 PHIẾU CHI Nợ TK : 334 Có TK : 111 Ngày 06 tháng 01 năm 2011 Họ & tên người nhận : Võ Văn Bình Đại chỉ : Bộ phận bảo vệ Lý do chi : Chi lương tháng 12/2010 Số tiền : 13.500.000 Viết bằng chữ : Mười ba triệu, năm trăm ngàn đồng chẵn Kèm theo : 01 chứng từ gốc Ngày 06 tháng 01 năm 2011 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Nhập phiếu Người nhận (Ký) (Ký) (Ký) (Ký) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) : Mười ba triệu, năm trăm ngàn đồng chẵn
  • 22. Công ty cổ phần du lịch và dịch vụ Hội An BẢNG TRÍCH CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Khách sạn Hội An Bộ phận lễ tân Phần trích các khoản trích theo lương Lương cơ Lương Lương tinh STT Tên phòng ban BHXH BHYT BHTN KPCĐ bản khác tế Tổng cộng (16%) (3%) (1%) (2%) 1 Ban giám đốc 50.000.000 17.250.000 67.250.000 3.000.000 1.500.000 500.000 1.345.000 10.845.000 2 Phòng nhân sự 19.500.000 4.450.000 23.950.000 3.120.000 585.000 195.000 479.000 4.379.000 3 Phòng kế toán 30.700.000 9.800.000 40.500.000 4.912.000 921.000 307.000 810.000 6.950.000 4 Phòng kỹ thuật 16.400.000 6.720.000 23.120.000 2.624.000 492.000 164.000 462.400 3.742.400 5 Bộ phận lễ tân 42.486.000 10.570.000 53.056.000 6.797.760 1.274.580 424.860 1.061.120 9.558.320 9 Bộ phận lễ tân 12.000.000 1.500.000 13.500.000 1.920.000 360.000 120.000 270.000 2.670.000 Tổng 246.300.00 61.750.000 308.050.00 39.408.000 7.389.000 2.463.000 6.161.000 55.421.000 0 0 Hội An, ngày 31 tháng 01 tháng 2011 Người lập Kế toán trưởng (Ký) (Ký)
  • 23. 2.2.2.4/ Phương pháp kế toán các khoản trích theo lương : - Tài khoản sử dụng : TK 338 : Các tài khoản cấp 2 : TK 3382 : Kinh phí công đoàn TK 3383 : Bảo hiểm xã hội TK 3384 : Bảo hiểm y tế TK 3388 : Các khoản phải trả, phải nộp khác TK 3389 : Bảo hiểm thất nghiệp - Chứng từ sử dụng : + Phiếu nghỉ hưởng BHXH + Bảng thanh toán BHXH + Sổ chi tiết BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ - Trình tự luân chuyển chứng từ Phiếu nghỉ hưởng BHXH Bảng thanh toán lương và BHXH Sổ chi tiết BHXH, BHYT Bảng phân bổ lương và BHXH Nhật ký chung Sổ cái
  • 24. Công ty cổ phần du lịch và dịch vụ Hội An SỔ CHI TIẾT Khách sạn Hội An 10 Trần Hưng Đạo - Hội An Tài khoản : 3383 Tên TK : Bảo hiểm XH Ngày tháng Chứng từ Số phát sinh Số dư Diễn giải TK ĐƯ ghi sổ Số Ngày N C N C Số dư đầu năm 31/01 BTTL 31/01 BHXH trừ vào lương T1 BGĐ 334 4.035.000 31/01 BTTL 31/01 BHXH trừ vào lương T1 PNS 334 1.170.000 31/01 BTBH 31/01 BHXH tính vào chi phí T1 641 39.408.000 642 31/01 31/01 Nộp BHXH T1 112 53.186.000 Cộng phát sinh tháng 1 53.186.000 54.186.000 Số dư cuối tháng 1 2.854.000
  • 25. CHƯƠNG 3 : HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG, BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TẠI ĐƠN VỊ THỰC TẬP 3.1/ Đánh giá thực trạng kế toán tiền lương tại khách sạn : 3.1.1/ Nhận xét cơ bản về kế toán lao động tiền lương : - Trong quá trình tìm hiểu thực trạng kế toán lương tại đơn vị thực tập, em nhận thấy cách hạch toán của khách sạn khá hoàn thiện và hiệu quả, đúng chế độ ban hành, cơ chế quản lý tiền lương khá chặt chẽ, đáp ứng các khoản lương đến tay người lao động vào cuối kỳ kịp thời. - Công tác bố trí lao động hợp lý và rõ ràng. Quản lý nguồn nhân lực có hệ thống và được tiến hành bởi phòng nhân sự. Các bộ phận trong khách sạn đều có từng khâu công việc, nhiệm vụ riêng và độc lập với nhau. Nhưng giữa các bộ phận cũng luôn được giám sát và quản lý bởi cùng một bộ máy. Từ sự thống nhất đó, kế toán có thể thống kê và tổng hợp chính xác và đầy đủ về khoản mục kế toán lao động tiền lương. - Lực lượng lao động tại khách sạn bao gồm nhiều độ tuổi khác nhau. Bộ máy quản lý lao động phân bố nguồn nhân lực hợp lý công việc. Ví dụ ở bộ phận lễ tân cần những nhân viên trẻ, năng động, ngoại hình tốt, giỏi giao tiếp và ngoại ngữ. Ở bộ phận phòng thì yêu cầu sự thành thạo công việc cùng tính gọn gàng, sạch sẽ của người lao động. Nhưng lại không giới hạn độ tuổi. - Bộ máy kế toán tập trung một nơi tạo sự thuận tiện trong việc tổng hợp và quản lý số liệu tại doanh nghiệp. Từ đó lãnh đạo đơn vị sẽ dễ dàng thực hiện việc kiểm tra và chỉ đạo trên cơ sở những thông tin kinh tế mà phòng kế toán cung cấp. - Hình thức kế toán nhật ký chung đơn giản, dễ thực hiện và dễ kiểm tra đối chiếu giữa chứng từ và sổ sách. - Hạch toán tiền lương đầy đủ và chính xác sẽ đảm bảo công việc quản lý quỹ lương tốt hơn. Tránh những trường hợp bội chi xảy ra đối với quỹ lương. Đồng thời cũng sẽ duy trì tốt lượng lao động cố định tại đơn vị.
  • 26. 3.1.2/ Những tồn tại về hạch toán lao động tiền lương tại công ty cần phải hoàn thiện : 3.1.2.1/ Về tổ chức công tác kế toán, bộ máy kế toán : - Hình thức kế toán Nhật ký chung tuy đơn giản, dễ thực hiện nhưng cũng khá rườm rà, nhiều công đoạn. Vì một nghiệp vụ kinh tế phát sinh phải ghi nhiều lần và ở các sổ sách khác nhau. 3.1.2.2/ Về phương pháp tính lương, hình thức trả lương : - Các bộ phận văn phòng như kế toán, nhân sự, được trả lương cố định vào cuối tháng với một khoản lương nhất định. Còn một số bộ phận khác như nhà hàng thì lương được trả vào cuối tháng (hoặc tuần) dựa tên số ngày đi làm của họ. Mức lương nhận được phụ thuộc vào lượng khách. Vào mùa du lịch, du khách đến nghỉ ngơi đông thì ngoài giờ làm chính thức còn phải làm thêm giờ. Nhưng vào những mùa ít có khách du lịch đến thì lượng công việc lại khá nhàn rỗi. Lượng công việc không ổn định theo thời gian trong năm dẫn đến mức lương của những người này không ổn định. 3.1.2.3/ Về quản lý lao động, thời gian và hiểu quả sử dụng lao động : - Lực lượng lao động tại doanh nghiệp có nhiều độ tuổi thì ở mỗi độ tuổi lại có vấn đề riêng. Với lượng lao động trẻ, họ có sự năng nổ và nhiệt huyết nhưng vốn kinh nghiệm lại thiếu. Còn với lương lao động lớn tuổi, họ có bề dày kinh nghiệm cao, không có ý định thay đổi chỗ làm thì lại ít đưa ra những sáng kiến hay. 3.2/ Các biện pháp của cá nhân nhằm hoàn thiện kế toán tiền lương và nâng cao hiệu quả sử dụng lao động : - Hình thức thanh toán lương, doanh nghiệp cần luôn chú ý đến quyền lợi hưởng lương của người lao động; trả lương đúng thời hạn, khen thưởng hợp lý. Nếu là sáng kiến hay áp dụng tốt cho đơn vị thì ngoài việc thưởng thêm lương mà còn cần phải tuyên dương trước đám đông để khích lệ tinh thần hăng hái làm việc của nhân viên. Mức độ khen thưởng phải thật hợp lý, dân chủ và công bằng. - Đối với những nhân viên trẻ chưa có nhiều kinh nghiệm thì nên mở các lớp đào tạo thêm nghiệp vụ mà chính những nhân viên lâu năm sẽ là người chịu trách nhiệm nâng cao nghiệp vụ. - Kế toán lương và các khoản trích theo lương nhìn chung cũng rõ ràng hợp lý và đúng quy định của Nhà nước.
  • 27. KẾT LUẬN Trong nền kinh tế thị trường đang ngày càng biến động mạnh. Các doanh nghiệp nói chung và đơn vị thực tập nói riêng, nếu muốn tồn tại và phát triển được thì hoạt động kinh doanh phải thu được lợi nhuận. Các doanh nghiệp cùng lĩnh vực luôn cạnh tranh nhau dưới mọi hình thức. Nên mỗi quyết định kinh doanh được đưa ra phải xem xét và cân nhắc kỹ lưỡng. Lượng lao động là nhân tố quan trọng và xuyên suốt trong các hoạt động của doanh nghiệp. Một chính sách lương hợp lý sẽ thúc đẩy người lao động say mê với công việc làm cho việc kinh doanh có kết quả tốt. Kinh doanh mang về doanh thu và thu nhập ổn định cho người lao động. Từ đó cuộc sống vật chất và tinh thần sẽ tốt hơn. Sau một thời gian thực tập tại khách sạn Hội An em đã hiểu thêm về tầm quan trọng của công tác kế toán tiền lương và các khoản theo lương. Em nhận ra rằng tiền lương thật sự là một mắc xích quan trọng kết nối doanh nghiệp và nguồn lao động lại với nhau. Trong thời gian thực tập, cũng nhờ có những kiến thức mà thầy cô bộ môn kinh tế đã giúp em dễ dàng hiểu và tiếp cận, nghiên cứu số liệu thực tập. Vì thời gian và khả năng có hạn nên chuyên đề báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót. Nên em rất mong có được sự đóng góp ý kiến của thầy cô, ban lãnh đạo khách sạn cùng các bạn. Em xin cảm ơn sự hướng dẫn và chỉ đạo của giáo viên hướng dẫn, cảm ơn ban giám đốc cùng phòng kế toán đã tạo điều kiện để em được tham gia thực tập tại khách sạn. Em xin chân thành cảm ơn. Hội An, ngày ..... tháng 6 năm 2011 Sinh viên thực hiện Nguyễn Kim Phương Thảo
  • 28. MỤC LỤC CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP --------------------------------------------------------------2 1.1/ Khái niệm và nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương----------------------------------------------------------------------------2 1.1.1/ Khái niệm -------------------------------------------------------------------------2 a/ Tiền lương :----------------------------------------------------------------------------2 b/ Các khoản trích theo lương :---------------------------------------------------------2 1.1.2/ Nhiệm vụ của kế toán :----------------------------------------------------------3 1.2/ Các hình thức tiền lương và quỹ tiền lương -------------------------------------3 1.2.1/ Các hình thức tiền lương :-------------------------------------------------------3 1.2.1.1/ Hình thức trả lương theo thời gian :------------------------------------------4 a/ Trả lương giản đơn :------------------------------------------------------------------4 b/ Trả lương có thưởng :----------------------------------------------------------------4 1.2.1.2/ Trả lương theo sản phầm :-----------------------------------------------------4 a/ Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp :------------------------------------------5 b/ Tiền lương tính theo sản phẩm gián tiếp :-----------------------------------------5 c/ Tiền lương theo sản sẩm có thưởng :-----------------------------------------------5 d/ Tiền lương tính theo sản phẩm lũy tiến :-------------------------------------------5 e/ Tiền lương khoán theo khối lượng công việc :------------------------------------5 1.2.2/ Quỹ tiền lương :-------------------------------------------------------------------5 1.2.3/ Tiền lương chính và tiền lương phụ. ------------------------------------------6 1.2.3.1/ Tiền lương chính :--------------------------------------------------------------6 1.2.3.2/ Tiền lương phụ :----------------------------------------------------------------6 1.3/ Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trính theo lương -----------------6 1.3.1/ Chứng từ kế toán :----------------------------------------------------------------6 1.3.2/ Tài khoản kế toán sử dụng ------------------------------------------------------6 a/ Tài khoản 334 : TK 334 : phải trả cho người lao động --------------------------6 b/ Tài khoản 338 : Phải trả phải nộp khác --------------------------------------------7 1.3.3/ Phương pháp định khoản các nghiệp vụ nghiệp vụ kinh tế phát sinh------8
  • 29. CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TẠI KHÁCH SẠN-------------------------11 2.1/ Đặc điểm hình thành đơn vị thực tập -------------------------------------------11 2.1.1/ Quá trình hình thành và phát triển công ty ----------------------------------11 2.1.1.1/ Lịch sử hình thành và phát triển -------------------------------------------11 2.1.1.2/ Sản phẩm-----------------------------------------------------------------------12 2.1.1.3/ Khách hàng--------------------------------------------------------------------12 2.1.2/ Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty-----------------------------------------13 2.1.2.1/ Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại khách sạn -------------------------13 2.1.2.2/ Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại khách sạn ------------------------14 2.1.3/ Một số chỉ tiêu khác ------------------------------------------------------------15 2.1.3.1/Hệ thống tài khoản kế toán DN áp dụng:-----------------------------------15 2.1.3.2/ Phương pháp tính thuế : -----------------------------------------------------15 2.1.3.3/ Phương pháp trả lương :-----------------------------------------------------15 2.2/ Thực trạng kế toán lao động tiền và hiệu quả sử dụng lao động tại đơn vị : -------------------------------------------------------------------------15 2.2.1/ Kế toán lao động tại đơn vị : --------------------------------------------------15 2.2.1.1/ Các loại lao động tại công ty -----------------------------------------------15 2.2.1.2/ Phương pháp trả công : ------------------------------------------------------15 2.2.2/ Kế toán lao động tiền lương, các khoản trích tại khách sạn : -------------15 2.2.2.1/ Chứng từ và sổ kế toán sử dụng : ------------------------------------------15 a. Chứng từ : ----------------------------------------------------------------------------15 b. Sổ kế toán : --------------------------------------------------------------------------15 2.2.2.1/ Cách tính lương --------------------------------------------------------------18 2.2.2.3/ Phương pháp kế toán tiền lương : ------------------------------------------18 2.2.2.4/ Phương pháp kế toán các khoản trích theo lương : ----------------------23
  • 30. CHƯƠNG 3 : HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG, BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TẠI ĐƠN VỊ THỰC TẬP---------------------------------------------------------------------------------25 3.1/ Đánh giá thực trạng kế toán tiền lương tại khách sạn :----------------------25 3.1.1/ Nhận xét cơ bản về kế toán lao động tiền lương : --------------------------26 3.1.2/ Những tồn tại về hạch toán lao động tiền lương tại công ty cần phải hoàn thiện : ----------------------------------------------------------------------------------------26 3.1.2.1/ Về tổ chức công tác kế toán, bộ máy kế toán : ---------------------------26 3.1.2.2/ Về phương pháp tính lương, hình thức trả lương : -----------------------26 3.1.2.3/ Về quản lý lao động, thời gian và hiểu quả sử dụng lao động : --------26 3.2/ Các biện pháp của cá nhân nhằm hoàn thiện kế toán tiền lương và nâng cao hiệu quả sử dụng lao động : -------------------------------------------------------26 Kết luận ------------------------------------------------------------------------------------27
  • 31. CHƯƠNG 3 : HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG, BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TẠI ĐƠN VỊ THỰC TẬP---------------------------------------------------------------------------------25 3.1/ Đánh giá thực trạng kế toán tiền lương tại khách sạn :----------------------25 3.1.1/ Nhận xét cơ bản về kế toán lao động tiền lương : --------------------------26 3.1.2/ Những tồn tại về hạch toán lao động tiền lương tại công ty cần phải hoàn thiện : ----------------------------------------------------------------------------------------26 3.1.2.1/ Về tổ chức công tác kế toán, bộ máy kế toán : ---------------------------26 3.1.2.2/ Về phương pháp tính lương, hình thức trả lương : -----------------------26 3.1.2.3/ Về quản lý lao động, thời gian và hiểu quả sử dụng lao động : --------26 3.2/ Các biện pháp của cá nhân nhằm hoàn thiện kế toán tiền lương và nâng cao hiệu quả sử dụng lao động : -------------------------------------------------------26 Kết luận ------------------------------------------------------------------------------------27
  • 32. CHƯƠNG 3 : HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG, BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TẠI ĐƠN VỊ THỰC TẬP---------------------------------------------------------------------------------25 3.1/ Đánh giá thực trạng kế toán tiền lương tại khách sạn :----------------------25 3.1.1/ Nhận xét cơ bản về kế toán lao động tiền lương : --------------------------26 3.1.2/ Những tồn tại về hạch toán lao động tiền lương tại công ty cần phải hoàn thiện : ----------------------------------------------------------------------------------------26 3.1.2.1/ Về tổ chức công tác kế toán, bộ máy kế toán : ---------------------------26 3.1.2.2/ Về phương pháp tính lương, hình thức trả lương : -----------------------26 3.1.2.3/ Về quản lý lao động, thời gian và hiểu quả sử dụng lao động : --------26 3.2/ Các biện pháp của cá nhân nhằm hoàn thiện kế toán tiền lương và nâng cao hiệu quả sử dụng lao động : -------------------------------------------------------26 Kết luận ------------------------------------------------------------------------------------27
  • 33. CHƯƠNG 3 : HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG, BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TẠI ĐƠN VỊ THỰC TẬP---------------------------------------------------------------------------------25 3.1/ Đánh giá thực trạng kế toán tiền lương tại khách sạn :----------------------25 3.1.1/ Nhận xét cơ bản về kế toán lao động tiền lương : --------------------------26 3.1.2/ Những tồn tại về hạch toán lao động tiền lương tại công ty cần phải hoàn thiện : ----------------------------------------------------------------------------------------26 3.1.2.1/ Về tổ chức công tác kế toán, bộ máy kế toán : ---------------------------26 3.1.2.2/ Về phương pháp tính lương, hình thức trả lương : -----------------------26 3.1.2.3/ Về quản lý lao động, thời gian và hiểu quả sử dụng lao động : --------26 3.2/ Các biện pháp của cá nhân nhằm hoàn thiện kế toán tiền lương và nâng cao hiệu quả sử dụng lao động : -------------------------------------------------------26 Kết luận ------------------------------------------------------------------------------------27