TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
Công nghệ bảo mật trong thanh toán điện tử-TMĐT
1. Chương
CÔNG NGHỆ BẢO MẬT TRONG
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ
ThS. Nguyễn Trần Hưng
Khoa Thƣơng mại điện tử
3
2. Nội dung chính
1. Các vấn đề đặt ra đối với bảo mật trong
thanh toán điện tử
2. Các biện pháp bảo mật trong thanh toán
điện tử
3. Chữ ký điện tử (chữ ký số)
4. A. Nhìn từ góc độ người tiêu dùng
Mã số tài khoản
Số PIN, CVV2
Pass word, exp
5.
6.
7.
8. B. Nhìn từ góc độ doanh nghiệp (website)
Bảo vệ website trước những cuộc tấn
công từ bên ngoài
Bảo vệ người tiêu dùng khi tham
gia giao dịch
9. Một số hình thức tấn công phổ biến của hacker
+, Tấn công “deface” (thay đổi giao
diện)
+, Tấn công từ chối dịch vụ (DoS -
Denial of Service)
+, Tấn công từ chối dịch vụ phân tán
(DDoS – Distributed DoS)
10. Tấn công “deface”
Web site của Ban Quản lý dự án DSMEE
- Cục Điều tiết điện lực – Bộ Công Thương
bị hacker tấn công
13. Gửi yêu cầu http://www...
Tấn công từ chối dịch vụ DoS (Denial of Service)
14. Tấn công từ chối dịch vụ phân tán DDoS
(Distributed Denial of Service)
15. Hệ thống mục tiêu
Tin tặc
Đồng loạt tấn công
Gửi tài liệu và nhận các thông báo
Cá nhân Doanh nghiệp CQ nhà nƣớc Trƣờng học Viện nghiên cứu Nhà cung cấp DV
Tấn công từ chối dịch vụ phân tán DDoS
(Distributed Denial of Service)
19. 2. Các biện pháp bảo mật trong TTĐT
a. Kiểm soát truy cập và xác thực
Kiểm soát truy cập và xác thực là cơ chế xác
định xem ai là người có quyền sử dụng tài
nguyên hệ thống và loại tài nguyên nào có thể
sử dụng được.
24. b. Mã hóa
Mã hóa là việc sắp xếp hỗn độn các ký tự thành
một tập gần như không ai có thể đọc được nếu
không có khóa giải mã để sắp xếp lại.
Mã hóa đối xứng ( Mã hóa khóa bí mật)
Mã hóa bất đối xứng ( Mã hóa khóa công
khai)
25. Mã hóa khóa đối xứng (Mã hóa khóa bí mật)
Là việc sử dụng cùng một khóa để mã hóa và giải
mã thông điệp. Các thuật ngữ tương đương là:
mã hóa đơn khóa (single key), mã hóa một khóa
(one key) và mã hóa khóa cá nhân (private key).
This is the message
wklv lv wkh phvvdjh
3
key
26. Ưu điểm và hạn chế của mã hóa khóa đối xứng
Ƣu điểm
Thủ tục mã hóa đơn giản.
Khối lượng tính toán nhỏ.
Tốc độ mã hóa cũng như giải mã nhanh.
Nhƣợc điểm
Dễ bị phá (bị tấn công) do dùng chung một
khóa.
Thường phải được bảo an trong khi phân phối
và khi dùng.
Không dùng cho mục đích xác thực
(authentication) hay chống phủ nhận được (non
repudiation) được.
28. Mã hóa khóa bất đối xứng (Mã hóa khóa công khai)
Là hình thức mã hóa sử dụng hai khóa có quan hệ
toán học với nhau, bao gồm: khóa công khai
(public key) và khóa cá nhân (private key). Trong
đó khóa công khai dùng để mã hóa các thông điệp,
còn khóa cá nhân được dùng để giải mã.
Khóa công khai
của ngƣời nhận
Khóa cá nhân của
ngƣời nhận
29. Bob sở hữu một cặp khóa
Bob's Public key
Bob's Private key
31. Susan có thể lấy Public key của Bob để mã hóa thông
điệp gửi cho Bob và Bob sử dụng Private key của
mình để giải mã.
"Hey Bob, how
about lunch at
Taco Bell. I hear
they have free
refills!"
HNFmsEm6Un
BejhhyCGKOK
JUxhiygSBCEiC
0QYIh/Hn3xgiK
BcyLK1UcYiY
lxx2lCFHDC/A
HNFmsEm6Un
BejhhyCGKOK
JUxhiygSBCEiC
0QYIh/Hn3xgiK
BcyLK1UcYiY
lxx2lCFHDC/A
"Hey Bob, how
about lunch at
Taco Bell. I hear
they have free
refills!"
32. Ưu điểm và nhược điểm của mã hóa khóa công khai
Ƣu điểm
Độ an toàn và tin cậy cao.
Không cần phải phân phối khóa giải mã (khóa
cá nhân) của mình như trong mã hóa đối xứng.
Gửi thông tin mật trên đường truyền không an
toàn mà không cần thỏa thuận khóa từ trước.
Tạo và cho phép nhận dạng chữ ký số và do đó
được dùng để xác thực (authentication) hay
chống phủ nhận (non repudiation).
Nhƣợc điểm
Khối lượng tính toán lớn, tốc độ mã hóa cũng
như giải mã chậm.
33. Cơ sở hạ tầng khóa công khai (PKI)
Cơ quan quản lý đăng ký (RA – Registration
Authority).
Cơ quan cung cấp dịch vụ chứng thực (CA –
Certificate Authority).
Chứng chỉ số (Digital Certificate).
35. Cơ quan quản lý đăng ký RA (Registration Authority)
Là một cơ quan thẩm tra trên một mạng máy tính,
xác minh các yêu cầu của người dùng trước khi
một chứng chỉ số được cấp phát tới người yêu cầu.
Cơ quan cung cấp dịch vụ chứng thực CA (Certificate
Authority)
Là một cơ quan chuyên cung cấp và xác thực các
chứng chỉ số.
36. CHỨNG CHỈ SÔ
ĐÃ ĐƯỢC CQCT KÝ SỐ
Chứng chỉ số (Chứng thư điện tử)
KÝ SỐ
Chữ ký của CQCT
NGƢỜI GỬI
cặp khóa của người gửi
CHỨNG THƯ SỐ
- Thông tin về NG
-KHÓA C.KHAI
-Số
- Hạn sử dụng …
RÚT GỌN
Nội dung rút gọn
CƠ QUAN C.THỰC
cặp khóa của CQ CT
B1. CQCT tạo cặp
khóa cho thuê bao
CHỨNG THƯ SỐ
- Thông tin về NG
-KHÓA C. KHAI
- Số
- Hạn sử dụng …
B2. CQCT tạo nội
dung chứng thƣ số
B3. Rút gọn
chứng thƣ số
KÝ SỐ
Chữ ký của CQCT
B4. CQCT ký số vào
Chứng thƣ số
37. Thông tin cá nhân của người được cấp.
Khóa công khai của người được cấp (dữ liệu
để kiểm tra chữ ký điện tử của người được
cấp chứng chỉ số.).
Thời hạn hiệu lực của chứng chỉ số
Thông tin về cơ quan chứng thực - CA.
Chứng chỉ số (Chứng thư điện tử)
Là thông điệp dữ liệu do tổ chức CA phát hành để
xác thực các bên tham gia giao dịch.
Chữ ký số của cơ quan chứng thực
CA
Số hiệu của chứng chỉ số.
38. 3. Chữ ký điện tử
Chữ ký điện tử là chữ ký được tạo lập dưới dạng
từ, số, ký hiệu, âm thanh hoặc các hình thức khác
bằng các phương tiện điện tử, gắn liền hoặc kết
hợp một cách logic với thông điệp dữ liệu.
Luật giao dịch
điện tử điều 21
39. Chữ ký số
Điều 1, khoản 4, Nghị định 26/2006/NĐ-CP
Chữ ký số là
một dạng
chữ ký điện
tử được tạo
ra bằng sự
biến đổi một
thông điệp
dữ liệu sử
dụng hệ
thống mật
mã không
đối xứng
Việc biến đổi được tạo ra
bằng đúng khóa bí mật
tương ứng với khóa công
khai trong cùng cặp khóa
40. Quy trình tạo chữ ký số
Hợp
đồng
gốc
Hợp đồng rút
gọn
Chữ ký số
Hợp đồng gốc &
chữ ký số
Phong bì số
Phong bì sốHợp
đồng
gốc
Chữ ký số
Hợp đồng rút
gọnHợp đồng rút
gọn
So sánh
Băm
Băm
2
4
3
4
4
5
6
8
9 9
1
7
InternetInternet
Ngƣời gửi
Ngƣời nhận
41. Quy trình tạo chữ ký điện tử (chữ ký số)
B1: Tạo một thông điệp gốc.
B2: Sử dụng hàm băm (thuật toán Hash) để
chuyển từ thông điệp gốc sang thông điệp số.
B3: Người gửi sử dụng khóa riêng để mã hóa
thông điệp số. Thông điệp số sau khi được mã
hóa gọi là chữ ký điện tử.
B4: Người gửi mã hóa cả thông điệp gốc và chữ
ký số sử dụng khóa công khai của người nhận.
Thông điệp gốc và chữ ký số sau khi được mã hóa
gọi là phong bì số.
B5: Người gửi send phong bì số hóa cho người
nhận.
42. B6: Khi nhận được phong bì số hóa, người nhận sử
dụng khóa riêng của mình để giải mã phong bì số
và nhận được thông điệp gốc và chữ ký số của
người gửi.
B7: Người nhận sử dụng khóa công khai của người
gửi để nhận dạng chữ ký số của người gửi (là
thông điệp đã được mã hóa bằng hàm Hash).
B8: Người nhận sử dụng thuật toán băm để
chuyển thông điệp gốc thành thông điệp số như ở
bước 2 mà người gửi đã làm.
B9: Người nhận so sánh thông điệp số vừa tạo ra
ở bước 8 với thông điệp số nhận được ở bước 6
(nhận được sau khi giải mã phong bì số).
43. Hạ tầng cho chữ ký điện tử
Hàm băm (Hash)
Hạ tầng khóa công khai (PKI)