Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download mẫu báo cáo thực tập ngành kế toán - tài chính, - ngân hàng trường đại học HUTECH hay nhất, đạt 9 điểm, năm 2017 các tham khảo!
Báo cáo thực tập khoa kế toán - tài chính HUTECH 9 điểm, 2017
1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
TNHH ĐẦU TƯ MẮT VÀNG
Ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn :Phan Thị Ánh Đông
Sinh viên thực hiện :Nguyễn Thị Quỳnh Như
MSSV:1212491381 Lớp: 12CTC15
TP. Hồ Chí Minh, 2017
2. LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi.Những kết quả và các số liệu
trong báo cáo thực tập tốt nghiệp được thực hiện tại công ty TNHH Mắt Vàng, không
sao chép bất kỳ nguồn nào khác.Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về
sự cam đoan này.
TP.Hồ Chí Minh, Ngày 04 tháng 08 năm 2017
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN THỊ QUỲNH NHƯ
3. LỜI CẢM ƠN
Trải qua khóa học Tài chính ngân hàng tại giảng đường trường Đại học Công
nghệ Thành phố Hồ Chí Minh là thời gian để em cùng với các ban sinh viên khác
chuẩn bị hành trang kiến thức để bước vào đời giúp ích cho xã hội, ba năm được sự
dìu dắt chỉ bảo tận tình của quý thầy cô cùng sự giúp đỡ của bạn bè. Em xin gửi lời tri
ân sâu sắc đến quý thầy cô của trường Đại học Công Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh ba
năm qua đã không ngần ngại truyền đạt những kiến thức quý báu cho chúng em, đồng
thời em xin chân thành cám ơn giáo viên trực tiếp hướng dẫn của Cô Phan Thị Ánh
Đông đã đóng góp ý kiến giúp cho bài báo cáo thực tập của em được hoàn thiện hơn.
Nhằm củng cố lại vốn kiến thức được học tại lớp, nhà trường đã tạo điều kiện
cho em đi thực tập để em có thể tiếp cận thực tế từ đó vận dụng các kiến thức đã học
khi đang ngồi trên ghế của nhà trường. Trong quá trình thực tập và hoàn thành báo
cáo, em đã được sự quan tâm giúp đỡ từ phía Ban Giám Đốc công ty TNHH đầu tư
Mắt Vàng, cùng tất cả các cô chú, anh chị tại các phòng ban của công ty đã tận tình
giúp em quan sát và trải nghiệm những công việc ở thực tế, mở rộng hiểu biết của em
hơn, qua đó cũng truyền đạt cho em một số kinh nghiệm. Em xin chúc quý công ty
ngày càng phát triển và lớn mạnh.
Mặc dù đã cố gắng, nhưng do hạn chế về thời gian, kiến thức và kinh nghiệm
nên không thể tránh khỏi những sai sót trong bài báo cáo. Kính mong nhận được
những lời nhận xét, đóng góp của quý thầy cô để bài báo cáo thực tập của em được tốt
hơn.
Em xin chân thành cám ơn
TP.HCM, Ngày 04 tháng 08 năm 2017
4. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Tên đơn vị thực tập: Công Ty TNHH đầu tư Mắt Vàng
Địa chỉ: 4/5 Quang Trung, Phường 10, Quận GòVấp, TP.HCM
Điện thoại liênlạc:
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN:
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Quỳnh Như
MSSV: 1212491381
Lớp: 12CTC15
Thời gian thực tập tại đơn vị:
Tại bộ phận thực tập: Phòng kế toán
Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện:
1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật:
Tốt Khá Trung bình Không đạt
2. Số buổi thực tập thực tế tại đơn vị:
>3 buổi/tuần 1-2 buổi/tuần Ít đến đơn vị
3. Đề tài phản ánh được thực trạng hoạt động của đơn vị:
Tốt Khá Trung bình Không đạt
4. Nắm bắt được những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành (Kế toán, Kiểm toán,
Tài chính, Ngân hàng…):
Tốt Khá Trung bình Không đạt
TP.HCM, Ngày 04 tháng 08 năm 2017
Đơn vị thực tập
(Ký tên và đóng dấu)
5. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN:
Họ và tên sinh viên: ...........................................................................................................
MSSV: ..................................................................................................................................
Lớp:.......................................................................................................................................
Thời gian thực tập: Từ ......... đến............................
Tại đơn vị .............................................................................................................................
Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện:
1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định
Tốt Khá Trung bình Không đạt
2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với Giảng viên hướng dẫn
Thường xuyên Ít liên hệ Không
3. Đề tài đạt chất lượng theo yêu cầu
Tốt Khá Trung bình Không đạt
TP. HCM, ngày….. tháng ….năm 2017
Giảng viên hướng dẫn
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
6. MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài...............................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................................1
3. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................................1
4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................................1
5. Bố cục của đề tài .................................................................................................................2
CHƯƠNG 1: ĐÁNH GIÁ VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY ..........3
1.1.Giới thiệu chung về công ty TNHH đầu tư Mắt Vàng..................................................3
1.1.1. Lịch sử hình thành:........................................................................................................3
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty:..........................................................................3
1.1.2.1. Chức năng: ..................................................................................................................3
1.1.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn:............................................................................................4
1.1.3. Hoạt động sản xuất kinh doanh ...................................................................................4
1.2 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty...............................................................................4
1.3. Cơ cấu nhân sự tại công ty TNHH đầu tư Mắt Vàng...................................................6
1.4.Địa bàn kinh doanh............................................................................................................6
1.5. Phương thức kinh doanh ..................................................................................................6
1.6.Phân tích tình hình tài chính của Côngty TNHH đầu tư Mắt Vàng ............................7
1.6.1 Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty................................................7
1.6.2 Phân tích sự biến động của bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty...... 14
1.6.2.1.Phân tích khả năng thanh toán hiện hành.............................................................. 20
1.6.2.2.Phân tích khả năng thanh toán nhanh .................................................................... 20
1.6.2.3.Phân tích khả năng thanh toán bằng tiền............................................................... 21
1.6.2.4.Tỷ số khả năng trả lãi............................................................................................... 21
1.6.3.Phân tích hiệu quả hoạt động của công ty ................................................................ 22
1.6.4.Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ......................................................................... 25
1.6.4.1.Phân tích dòng tiền từ hoạt động kinh doanh ....................................................... 26
1.6.4.2 Phân tích dòng tiền từ hoạt động đầu tư............................................................... 28
1.6.4.3 Phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính................................................ 29
Bảng 1.7 Kết cấu lưu chuyển tiền thuần của các hoạt động............................................ 29
7. 1.7. Nhận xét chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH đầu tư Mắt
Vàng........................................................................................................................................ 30
1.7.1 Thuận lợi....................................................................................................................... 30
1.7.2 Khó khăn....................................................................................................................... 30
1.8.Định hướng phát triển của công ty trong những năm tới........................................... 31
CHƯƠNG 2: THỰC HIỆN PHỎNG VẤN NHÀ QUẢN TRỊ , CÁC CHUYÊN GIA
CÔNG TY TNHH MẮT VÀNG......................................................................................... 32
2.1 THỰC HIỆN PHỎNG VẤN ......................................................................................... 32
2.1.1 ĐỐI TƯỢNG PHỎNG VẤN 1.................................................................................. 32
2.1.1.1 Chi tiết công việc: .................................................................................................... 32
2.1.1.2 Kiến thức kỹ năng cần thiết tại vị trí: .................................................................... 32
2.1.1.3 Thuận lợi trong công việc: ...................................................................................... 33
2.1.1.4 Khó khăn trong công việc:...................................................................................... 33
2.1.1.5 Điều tâm đắc của chuyên gia:................................................................................. 33
2.1.1.6 Những kiến thức kỹ năng phải hoàn thiện sau khi tốt nghiệp: ........................... 33
2.1.1.7 Nhận định về sự phát triển của ngành nghề.......................................................... 33
2.1.1.8 Lời khuyên cho sinh viên sắp tốt nghiệp:.............................................................. 33
2.1.2 ĐỐI TƯỢNG PHỎNG VẤN 2.................................................................................. 34
2.1.2.1 Chi tiết công việc: .................................................................................................... 34
2.1.2.2 Kiến thức kỹ năng cần thiết tại vị trí: .................................................................... 35
2.1.2.3 Thuận lợi trong công việc: ...................................................................................... 35
2.1.2.4 Khó khăn trong công việc:...................................................................................... 35
2.1.2.5 Điều tâm đắc của chuyên gia:................................................................................. 35
2.1.2.6 Những kiến thức kỹ năng phải hoàn thiện sau khi tốt nghiệp: ........................... 35
2.1.2.7 Nhận định về sự phát triển của ngành nghề:......................................................... 36
2.1.2.8 Lời khuyên cho sinh viên sắp tốt nghiệp:.............................................................. 36
2.2 BÀI HỌC KINH NGHIỆM........................................................................................... 36
2.2.1 Bài học về xin thực tập ............................................................................................... 36
2.2.2 Bài học về thu thập thông tin tại công ty.................................................................. 37
2.2.3 Bài học về giao tiếp và tổ chức phỏng vấn............................................................... 37
2.2.4 Bài học kinh nghiệm rút ra từ hai lần phỏng vấn 02 đối tượng............................. 37
2.2 Bài học kinh nghiệm rút ra cho sinh viên sau đợt thực tập ....................................... 37
8. 2.3 Đề xuất cho ngành học tại trường................................................................................. 37
2.3.1 Đề xuất kiến nghị cho các môn học .......................................................................... 37
2.3.2 Đề xuất cách tổ chức thực tập.................................................................................... 38
Chương III: BÀI TẬP TÌNH HUỐNG CHUYÊN NGÀNH........................................... 39
9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DN Doanh nghiệp
CĐKT Cân đối kế toán
HĐSXKD Hoạt động sản xuất kinh doanh
10. DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Số lượng nhân viên của Công ty TNHH đầu tư Mắt Vàng ................................6
Bảng1.2 Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH đầu tư Mắt Vàng ..............................7
Bảng 1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH đầu tư Mắt Vàng........... 16
11. DANH SÁCH HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty TNHH đầu tư Mắt Vàng 4
Sơ đồ 1.2 Biểu diễn mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn...............................8
Biểu đồ1.1 Tổng tài sản và tổng nguồn vốn của Công ty qua2 năm 2013-2014 .............9
Biểu đồ 1.2 Các khoản phải thu ngắn hạn qua 2 năm 2013-2014.................................. 10
Biểu đồ 1.3 Hàng tồn kho qua 2 năm 2013-2014............................................................ 11
Biểu đồ 1.4 Tài sản dài hạn qua 2 năm 2013-2014........................................................... 12
Biểu đồ 1.5. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ qua 2 năm ................................. 17
Biểu đồ 1.6. Gía vốn hàng bán qua 2 năm 2013-2014 ..................................................... 18
12. 1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Để tiến hành sản xuất kinh doanh doanh nghiệp phải có một lượng vốn nhất
định bao gồm: vốn lưu động, vốn cố định và vốn chuyên dùng khác. Nhiệm vụ của
doanh nghiệp là phải tổ chức, huy động và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả nhất trên
cơ sở tôn trọng các nguyên tắc về tài chính, tín dụng và chấp hành luật pháp. Vì vậy,
để kinh doanh đạt hiệu quả mong muốn, hạn chế rủi ro xảy ra doanh nghiệp phải phân
tích hoạt động kinh doanh của mình, đồng thời dự đoán điều kiện kinh doanh trong
thời gian tới, vạch ra chiến lược phù hợp. Việc thường xuyên tiến hành phân tích tình
hình tài chính sẽ giúp cho các doanh nghiệp thấy rõ thực trạng tài chính hiện tại, xác
định đầy đủ và đúng đắn nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình
hình tài chính. Từ đó có giải pháp hữu hiệu để ổn định và tăng cường tình hình tài
chính.
Phân tích tình hình tài chính là công cụ cung cấp thông tin cho các nhà quản trị
nhà đầu tư, nhà cho vay…mỗi đối tượng quan tâm đến tài chính doanh nghiệp trên góc
độ khác nhau để phục vụ cho lĩnh vực quản lý, đầu tư của họ. Chính vì vậy, phân tích
tình hình tài chính doanh nghiệp là công việc làm thường xuyên không thể thiếu trong
quản lý tài chính doanh nghiệp, nó có ý nghĩa thực tiễn và là chiến lược lâu dài. Chính
vì tầm quan trọng đó em chọn đề tài “ Phân tích tình hình tài chính của công ty TNHH
đầu tư Mắt Vàng ” làm đề tài báo cáo thực tập.
2. Mục tiêunghiên cứu
Phân tích được tình hình tài chính của công ty TNHH đầu tư Mắt Vàng đưa ra
được điểm mạnh, điểm yếu để làm căn cứ đề xuất các định hướng giải pháp.
3. Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập và phân tích xử lý dữ liệu sơ cấp và thứ cấp.
- Sử dụng bảng câu hỏi để thu thập thông tin trực tiếp từ khách hàng và dùng các
phương pháp như tổng hợp, thống kê, so sánh, phân tích, đối chiếu số liệu thứ cấp và
sơ cấp.
4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: thành phố Hồ Chí Minh
13. 2
Phạm vi thời gian: Nghiên cứu hoạt động tài chính của công ty TNHH đầu tư Mắt
Vàng trong giai đoạn 2012 - 2014
5. Bố cục của đề tài
Bố cục của đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Chương 2: Phỏng vấn lãnh đạo
Chương 3 : Bài tập vận dụng
14. 3
CHƯƠNG 1: ĐÁNH GIÁ VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
1.1.Giới thiệu chung về công ty TNHH đầu tư Mắt Vàng
1.1.1. Lịch sử hình thành:
Năm 2013, xuất phát từ ý tưởng đem lại cho người tiêu dùng thuộc mọi tầng
lớp trong xã hội các thiết bị viễn thông, linh kiện điện tử hiện đại và chất lượng, công
ty TNHH đầu tư Mắt Vàng được thành lập nhằm thực hiện sứ mệnh đó.
Lúc đầu chỉ vỏn vẹn 7 nhân viên đầy tâm huyết, công ty đã bước những bước
đầu tiên trên con đường kinh doanh đầy khó khăn thử thách. Nhờ uy tín trong kinh
doanh và sự nỗ lực hết mình của đội ngũ nhân viên đã giúp đưa sản phẩm ngày càng
được hiện diện có mặt tại khắp các gia đình không chỉ ở thành phố Hồ Chí Minh, Bình
Dương mà còn tại các tỉnh lân cận khác, mang lại niềm tin yêu của người tiêu dùng với
sản phẩm của công ty.
- Tên công ty: CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ MẮT VÀNG
- Tên viết tắt: MAT VANG INVESTMENT CO.,LTD
- Tên đối ngoại: MAT VANG INVESTMENT COMPANY LIMITED
- Địa chỉ: 4/5 Quang Trung, Phường 10, Quận GòVấp, TP.HCM
- Số ĐKKD: 0313127773, đăng ký lần đầu: 05/02/2013, đăng ký thay đổi lần thứ nhất:
04/04/2017.
- Vốn điều lệ: 1.500.000.000 đồng.
- Hình thức sở hữu vốn: Công ty trách nhiệm hữu hạn.
- Công ty được thành lập với mục tiêu cung cấp:thiết bị và linh kiện điện tử, viễn
thông, thương mại và buôn bán các đồ dùng khác cho gia đình.
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty:
1.1.2.1. Chức năng:
Công ty hoạt động theo đúng chức năng đã đăng ký trong giấy phép đăng ký kinh
doanh.
Mục đích chủ yếu: Được đào tạo rèn luyện trong môi trường chuyên nghiệp đi
lên cùng với những kinh nghiệm thu thập được trong quá trình phát triển nên khi thành
lập công ty đã xác định định hướng kinh doanh của mình là đem lại những sản phẩm
tốt nhất chất lượng nhất cho người tiêu dùng với tác phong làm việc chuyên nghiệp,
15. 4
PHÒNG KỸ
THUẬT
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG KINH
DOANH
PHÒNG KẾ
TOÁN
P. HÀNH
CHÍNH
GIÁM ĐỐC
PHÓGIÁM ĐỐC
đồng thời góp phần giải quyết công ăn việc làm, đóng góp nghĩa vụ cho ngân sách nhà
nước, ổn định và nâng cao đời sống cán bộ công, nhân viên.
Hoạt động chính của công ty là:Thương mại, buôn bán đồ dùng khác cho gia
đình, buôn bán thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông….
1.1.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn:
- Đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký
- Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp với nhiệm vụ được giao và nhu cầu
thị trường.
- Đổi mới, hiện đại hóa Công nghiệp và phương thức quản lý đạt hiệu quả kinh tế, bảo
toàn vốn và phát triển vốn.
1.1.3. Hoạt động sản xuất kinh doanh
.Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, đồ dùng khác cho gia đình.
.Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi, linh kiện điện tử, viễn thông.
.Kho bãi lưu giữ hàng hóa, vận tải hàng hóa, hành khách.
.Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh.
.Bán lẻ hàng may mặc, giày dép, thuốc, dụng cụ y tế, vật phẩm vệ sinh, đồ chơi,
sách báo, tạp chí, thiết bị dụng cụ thể thao, băng đĩa âm thanh trong các cửa hàng
chuyên doanh.
1.2 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty TNHH đầu tư Mắt Vàng
16. 5
(Nguồn: công ty TNHH đầu tư Mắt Vàng)
. Hội đồng quản trị: có quyền quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung
và dài hạn đưa ra kế hoạch phát triển hàng năm của công ty, thực hiện quyền hạn theo
đúng điều lệ công ty quy định.
. Giám đốc: do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, bãi nhiệm, chịu trách nhiệm trước
Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước pháp luật, chịu trách nhiệm kí kết các Hợp
đồng, đề ra chiến lược và tổ chức chỉ đạo phân công cho từng bộ phận trong công ty,
giám sát các công việc hằng ngày để thực hiện mục tiêu chung của công ty. Giám đốc
có quyền đề bạt khen thưởng đối với toàn bộ nhân viên trong công ty.
. Phó giám đốc điều hành: Phó Giám Đốc có quyền đưa ra chiến lược cho công
ty với điều kiện Giám Đốc là người ký ban hành.Công việc cụ thể của phó giám đốc là
giúp việc cho Giám Đốc và thực hiện quyền điều hành cty do chính Giám Đốc ủy
nhiệm.
. Phó giám đốc kinh doanh: là người quản lí đội nhóm kinh doanh thực hiện
công việc đạt hiệu quả tốt nhất, lập kế hoạch kinh doanh của từng dự án, chịu trách
nhiệm giám sát tình hình kinh doanh, đôn đốc nhân viên thực hiện và chịu trách nhiệm
trước Giám đốc về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
. Phòng kế toán: tổ chức công tác kế toán, đưa ra các thông tin và thực hiện
kiểm soát các hoạt động kinh doanh của công ty. Chịu trách nhiệm kiểm tra, quản lý
tình hình vận động tài sản của công ty, lập và trình báo cáo tài chính theo đúng chế độ
và chuẩn mực kế toán quy định. Từ những thông tin đó phòng kế toán còn phải đề xuất
những biện pháp để cải thiện hơn tình hình hoạt động của công ty, để đưa ra các quyết
định kinh tế.
. Phòng kinh doanh: chịu trách nhiệm mua bán các sản phẩm của công ty, trực
tiếp gặp gỡ và trao đổi thông tin với khách hàng. Xây dựng phương án kinh doanh, cải
thiện các chiến lược kinh doanh cho phù hợp với nền kinh tế.
. Phòng kỹ thuật: quản lý, kiểm tra vàđảm bảo về số lượng và chất lượng hàng
hóa đã ký kết với khách hàng. Nghiên cứu cải tiến các mặt hàng, sản phẩm của Công
ty đang sản xuất để nâng cao chất lượng và hiệu quả.
17. 6
. Phòng Hành chính: có nhiệm vụ thực hiện các công việc có liên quan đến nhân
sự, công tác văn phòng. Xây dựng các định mức lao động, tiền lương, trợ cấp, phụ cấp
và quyền lợi của cán bộ công nhân viên, tổ chức ký kết hợp đồng lao động, thực hiện
công tác thi đua, khen thưởng, đại diện cho công ty liên lạc với các tổ chức, cơ quan
tham gia công tác văn hóa, văn nghệ, thể thao…
1.3. Cơ cấu nhân sự tại công ty TNHH đầu tư Mắt Vàng
Bắt đầu với 7nhân viên, đến nay số lượng nhân viên của Công ty TNHH đầu
tưMắt Vàng đã tăng lên con số gần 20 nhân viên. Trong đó chủ yếu là nhân viên kinh
doanh, nhân viên văn phòng, lao động phổ thông...Do yêu cầu và tính chất công việc
nhằm đáp ứng thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, nên trong những năm tới con số này
sẽ còn tăng thêm nhiều.
Bảng 1.1 Số lượng nhân viên của Công ty TNHH đầu tư Mắt Vàng
Năm 02/2013 09/2013 03/2014
Số lượng nhân viên 7 15 20
(Nguồn: công ty TNHH đầu tư Mắt Vàng)
Thông qua bảng 1.1 thống kê, số lượng nhân viên của công ty đang có xu hướng gia
tăng nhanh qua các năm. Cho ta thấy được Công ty đang ngày càng phát triển và hoàn
thiện hơn và cần có công tác quản trị nguồn nhân lực chuyên nghiệp hơn.Sở dĩ tăng
như vậy là vì công ty đang liên tục phát triển vùng phủ, mở rộng thị trường và xây
dựng cơ sở hạ tầng mới.
1.4.Địa bàn kinh doanh
Hiện tại các sản phẩm viễn thông của công ty được cung cấp bởi các nhà nhập
khẩu, thị trường kinh doanh chính của công ty chủ yếu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh và các tỉnh miền tây.
1.5. Phương thức kinh doanh
Sản phẩm của Công ty được tiêu thụ qua 2 kênh phân phối chính: bán lẻ, bán
sỉ.Công ty còn áp dụng phương thức kinh doanh tự kinh doanh, đôi khi nhận gia công
cho các Công ty lớn khi họ cần sản phẩm, và có các hình thức liên doanh với các Công
ty khác để đáp ứng những hàng hóa sản phẩm mà Công ty khác không đáp ứng được.
Nhận mẫu mã, chất liệu sau đó đem về Công ty giao nhiệm vụ cho phòng kỹ thuật và
mua nguyên vật liệu về gia công sản phẩm.
18. 7
1.6.Phân tích tình hình tài chính của Côngty TNHH đầu tư Mắt Vàng
1.6.1 Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty
Bảng1.2 Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH đầu tư Mắt Vàng
ĐVT: VNĐ
Mã
số
Tài sản
Thuyết
minh
Số cuối năm Số đầu năm
1 2 3 4 5
100 A- TÀI SẢN NGẮN HẠN
4.537.917.797 4.409.581.067
110 I.
Tiền và các khoản tương đương
tiền
3.1
234.456.993 218.824.003
130 III. Các khoản phải thu ngắn hạn
44.845.931 143.682.498
131 1. Phải thu của khách hàng - 7.399.999
132 2. Trả trước cho người bán 3.2
44.845.931 121.414.936
138 3. Các khoản phải thu khác
- 14.867.563
140 IV. Hàng tồn kho 3.3
4.258.614.873 4.047.074.566
141 1. Hàng tồn kho
4.258.614.873 4.047.074.566
200 B- TÀI SẢN DÀI HẠN
93.120.916 135.936.772
210 I. Tài sản cố định 3.4
22.000.008 44.000.004
211 1. Nguyên giá
66.000.000 78.250.000
212 2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
(43.999.992) (34.249.996)
19. 8
240 V. Tài sản dài hạn khác
71.120.908 91.936.768
248 2. Tài sản dài hạn khác 3.5
71.120.908 91.936.768
250 TỔNG CỘNG TÀI SẢN
4.631.038.713 4.545.517.839
(Nguồn: Phòng kế toán)
Đánh giávề mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn.
Sơ đồ 1.2 Biểudiễn mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn
Mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn được xem là bình thường, hợp lý trong
hoạt động sản xuất kinh doanh khi xuất hiện tất cả những thành phần trên và mối quan
hệ như trên sơ đồ.
Đối tượng phân tích chủ yếu là các chỉ tiêu kinh tế trên bảng CĐKT qua các năm, việc
phân tích giúp cho đánh giá tình hình tài chính của công ty một cách tổng quát nhất về
sử dụng vốn và nguồn vốn. Ta so sánh đối chiếu số liệu theo nguyên tắc:
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
Nhìn vào bảng CĐKT của Công ty TNHH đầu tư Mắt Vàng ta thấy rằng:
Tài sản
ngắn hạn
Nguồn vốn
ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Vốn sở hữu
Vốn sở hữu
Tài sản
dài hạn
Nguồn vốn
dài hạn
Nợ dài hạn
20. 9
Tổng tài sản= Tổng nguồn vốn
Năm 2013 Năm 2014
4.545.517.839 4.631.038.713
Biểu đồ1.1 Tổng tài sản và tổng nguồn vốn của Công ty qua2 năm 2013-2014
Dựa vào đồ thị ta nhận thấy tổng tài sản và tổng nguồn vốn có nhiều biến động. Tổng
tài sản và tổng nguồn vốn năm 2013 tăng hơn so với năm 2014 là 85.520.874 đồng,
tương ứng 1,8%, điều này chứng tỏ quy mô tài sản của Công ty tăng nhẹ. Để có thể
biết tình hình tăng lên có hợp lí hay không cần phải đi sâu vào phân tích sự biến động
của từng loại tài sản trong tổng tài sản.
Phân tíchcác chỉ tiêntác động đến tổng tài sản
Tài sản của công ty là kết quả của quá trình phân bổ nguồn vốn để phục vụ cho hoạt
động sản xuất kinh doanh. Vì thế cơ cấu các loại tài sản nó phụ thuộc vào tính chất
ngành nghề mà nhà quản trị sẽ quyết định giữ bao nhiêu tài sản dưới hình thức tiền
mặt hay máy móc thiết bị,...quá trình phân bổ đó sẽ tạo cơ cấu tài sản thích hợp với
đặc thù của từng ngành.
Nhìn vào bảng CĐKT phần tổng tài sản thì gồm có 2 phần tác động đến tổng tài sản:
Phần 1: Tài sản ngắn hạn Phần 2: Tài sản dài hạn
Đây là 2 phần chính quyết định đến sự tăng giảm của Tổng tài sản
4.48
4.5
4.52
4.54
4.56
4.58
4.6
4.62
4.64
2013 2014
4.54
4.63
tỷđồng
năm
Tổng tài sản =
Tổng nguồn vốn
21. 10
Phân tíchsự biến động của tài sản ngắn hạn
Tài sảnngắn hạn
Năm 2013 Năm 2014
4.409.581.067 4.537.917.797
Đây là một phần trong cơ cấu đầu tư và việc thay đổi của tài sản ngắn hạn sẽ có ảnh
hưởng đáng kể đến lợi nhuận cũng như tình hình tài chính của công ty. Qua bảng cân
đối về tình hình tài sản của công ty, ta thấy tài sản ngắn hạn tăng lên qua 2 năm. Năm
2014 tài sản ngắn hạn tăng 128.336.730 đồng so với năm 2013 tăng nhẹ chỉ 2%. Tài
sản ngắn hạn thay đổi do các yếu tố sau:
+ Vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền
Nắm 2013 Năm 2014
+ Các khoản phải thu ngắn hạn
Các khoản phải thu ngắn hạn
Năm 2013 Năm 2014
143.682.498 44.845.931
Biểu đồ 1.2 Các khoản phải thu ngắn hạn qua 2 năm 2013-2014
0
20
40
60
80
100
120
140
160
2013 2014
143.68
44.84
tỷđồng
Các khoản phải thu ngắn
hạn
22. 11
Các khoản phải thu ngắn hạn năm 2014 so với năm 2013giảm 98.836.567đồng, tương
ứng 68,78%. Việc giảm các khoản phải thu ngắn hạn cho thấy rằng khả năng thu hồi
vốn của công ty là xấu. Công ty phải tăng cường thu hồi nợ giảm bớt lượng vốn ứ
động trong khâu thanh toán cũng như hạn chế bị chiếm dụng vốn.
+ Hàng tồn kho
Hàng tồn kho
Năm 2013 Năm 2014
4.047.074.566 4.258.614.873
Biểu đồ 1.3 Hàng tồn kho qua 2 năm 2013-2014
Hàng tồn kho phản ánh hiệu quả quản lý hàng tồn kho của công ty, tỷ số này càng lớn
thì đồng nghĩa với hiệu quả quản lý hàng tồn kho càng cao. Lượng hàng tồn kho năm
2014tăng211.540.307 đồng, tương ứng là 4,96% so với năm 2014. Hàng tồn kho là
nhân tố tác động đến sự tăng giảm tài sản ngắn hạn. Năm 2014 hàng tồn kho của công
ty tăng lên là do công ty dự trữ hàng hóa để chuyển đến cung cấp cho công ty khác.
Phân tíchsự biến động của tài sản dài hạn
Là một trong những bộ phận quan trọng trong cơ cấu đầu tư của mỗi đơn vị,tùy vào
đặc điểm của mỗi ngành mà tỷ trọng của loại tài sản này cao hay thấp. Ta có:
Tài sản dài hạn
Năm 2013 Năm 2014
135.936.772 93.120.916
23. 12
Biểu đồ 1.4 Tài sản dài hạn qua 2 năm 2013-2014
Tài sản dài hạn là tài sản gồm tài sản cố định, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư
tài chính dài hạn, tài sản dài hạn khác. Qua bảng phân tích ta thấy rằng tài sản dài hạn
của công ty năm 2013 giảm 42.815.856 đồng, tương ứng với 31,49%. Tài sản dài hạn
giảm xuống là sự giảm xuống của tài sản dài hạn khác. Bên cạnh đó vốn bằng tiền
giảm hoàn toàn không có lợi cho công ty. Vì vậy công ty cần phải sớm tìm ra biện
pháp để khắc phục tình trạng.
0
20
40
60
80
100
120
140
2013 2014
135.9
93.1
tỷđồng
năm
Tài sản dài hạn
24. 13
Phân tíchcác chỉ tiêutác động đến tổng nguồn vốn
Bên cạnh việc xem xét tình hình sử dụng vốn thì việc tìm hiểu và phân tích nguồn vốn
sẽ giúp cho các nhà đầu tư, ban giám đốc thấy được khả năng tài trợ về mặt tài chính,
mức độ tự chủ, chủ động trong hoạt động kinh doanh của công ty cũng như những khó
khăn mà công ty sẽ gặp phải để có sự điều chỉnh kịp thời.
Qua bảng phân tích trên ta thấy, nợ phải trả qua 2 năm tăng đều. Năm 2014 tăng
255.375.766 đồng, tương ứng 7,89%,trong đó do tăng nợ ngắn hạn, còn nợ dài hạn thì
giảm, tỷ lệ nợ phải trả tăng so với năm trước nhưng với quy mô chung thì tăng không
đáng kể, điều đó thể hiện đơn vị đã chủ động được các nguồn vốn để thanh toán kịp
thời các khoản nợ ngắn hạn trong năm.
-Nguồn vốn chủ sở hữu giảm 169.854.892 đồng, tường ứng giảm 10,84%. Cho thấy
hoạt động kinh doanh của Công ty năm vừa qua đang giảm nhẹ.
- Hệ số khả năng sinh lời:
- Tỷ suất lợi nhuận gộp
Tỷ số lợi nhuận gộp= lãi gộp/doanh thu thuần
Số cuối năm Số đầu năm
Tỷ số lợi nhuận gộp 0.02 0.03
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan và BC kết quả HĐKD
Tỷ số lợi nhuận gộp cho thấy năm 2013 cứ một đồng doanh thu ta có thể kiếm được
0.03 đồng lãi, còn năm 2014 cứ một đồng doanh thu kiếm được 0.02 đồng lãi. Từ đó,
ta thấy năm 2014 công ty kiếm được khoản lãi thấp hơn năm 2013 là 0.01
Tỷ số lợi nhuận thuần biên (ROS)= (Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần)*100
Số cuối năm Số đầu năm
ROS -0.0003 0.003
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan và BC kết quả HĐKD
Tỷ số lợi nhuận thuần biên năm 2014 là -0.0003 nghĩa là cứ một 100 đồng doanh thu
công ty lỗ 0.0003 đồng lợi nhuận. năm 2013 là 0.003 nghĩa là cứ một 100 đồng
doanh thu công ty sẽ có được 0.003 đồng lợi nhuận. Chứng tỏ, công ty Mắt Vàng kinh
doanh năm 2014 không được hiệu quả như năm 3
- Hệ số nợ
+ Nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu = NDH/VCSH
Công ty không có nợ dài hạn
25. 14
+ Tổng nợ trên vốn chủ sở hữu
Tỷ số đảm bảo nợ = Tổng nợ/Vốn CSH
Số cuối năm Số đầu năm
Tỷ số đảm bảo nợ 1.9 5.4
Tỷ số đảm bảo nợ năm 2013 cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu mà DN phải
đảm bảo khoảng 5.4 đồng nợ, năm 2014 thì cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu mà DN chỉ
đảm bảo 1.9 đồng nợ. Như vậy, khả năng đảm bảo nợ của DN đang tăng cao.
+ Nợ dài hạn trên tổng tài sản= NDH/TS
Công ty không có nợ dài hạn
+ Tổng nợ trên tổng tài sản = Tổng Nợ/Tổng tài sản
Số cuối năm Số đầu năm
Tỷ số nợ 0.7 0.8
Tỷ số nợ thấp thể hiện sự bất lợi đối với các chủ nợ nhưng lại có lợi cho DN, doanh
nghiệp đảm bảo về khả năng thanh toán.
Kết luận về hiệu quả hoạt động của Công ty TNHH đầu tư Mắt Vàng.
Những phân tích trên đây cho thấy một bức tranh chung về tình hình tài chính công
ty. Hầu hết các chỉ số tài chính qua ba năm đều giảm vào 2013. Điều này phản ánh
sự tác động của thị trường ảnh hưởng đến doanh nghiệp. Khả năng sinh lãi của
doanh nghiệp còn yếu kém cho thấy trong các chính sách tài chính còn nhiều vấn
đề cần được quan tâm giải quyết kịp thời. Doanh nghiệp cần điều chỉnh lại cơ cấu
tài sản ngắn hạn trên cơ sở xem xét lại vấn đề công nợ cho khách hàng. Cơ cấu
nguồn vốn của công ty cũng không nên thiên nhiều về vốn vay ngắn hạn và các
khỏan chiếm dụng ngắn hạn mà tập trung hơn vào nguồn vốn chủ sở hữu.
1.6.2 Phân tích sự biến động của bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Khái niệm:Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là một loại báo cáo
tổng hợp của công ty TNHH đầu tư Mắt Vàng vì nó phản ánh toàn bộ hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty theo hoạt động chính cũng như các hoạt động phụ
khác,báo cáo này cũng cho biết tình hình lãi lỗ của doanh nghiệp, từ đó giúp cho Ban
Giám Đốc công ty Mắt Vàng nắm bắt được tình hình hoạt động của công ty, kịp thời
điều chỉnh hoạt động của công ty sao cho có lợi nhất.
26. 15
Nội dung kết cấu của báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại
công ty TNHH đầu tư Mắt Vàng
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH đầu tư Mắt Vàng
được lập theo đúng biểu mẫu quy định của Bộ tài chính là mẫu B02-DN. Báo cáo phản
ánh các chỉ tiêu liên quan đến doanh thu, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh cũng
như kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Để lập bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cần phải dựa vào các chứng từ
sau :
+ Hóa đơn bán hàng : hóa đơn bán hàng phải đi kèm phiếu xuất kho thành phẩm, đơn
đặt hàng..
+ Báo cáo doanh thu tháng (hoặc năm) : phải được lập và có ký nhận của Kế toán
trưởng, Giám Đốc
+ Báo cáo giá vốn (bảng giá thành): phải kiểm tra được tính trung thực của bảng giá
thành, tiến hành đối chiếu giá trên bảng tính giá thành có đúng hay không
+ Các loại chi phí (chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp..): dựa vào phiếu
thu chi tiền mặt, thu chi ngân hàng để đối chiếu các mục chi phí tương ứng.
+ Nắm bắt được thuế TNDN hiện hành : tùy theo thời điểm mà thuế TNDN sẽ có mức
thuế khác nhau (28%-25%-23%)
- Bảng kết quả hoạt động kinh doanh là bảng tính ra phần lợi nhuận của tháng (năm)
đó. Đây là phần thường được các nhà đầu tư quan tâm hàng đầu, vì nó thể hiện được
phần lãi (lỗ) của Doanh nghiệp, phần thuế phải nộp nhà nước. Trong bảng kết quả kinh
doanh này ta phải tính cho đúng các khoản chi phí, các khoản thu nhập (ví dụ như tiền
bán phế liệu, các khoản tài trợ, viện trợ khác..)
Trong quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH đầu tư Mắt Vàng, doanh
thu của Công ty chủ yếu thu được từ nguồn hoạt động bán hàng điện lạnh, điện gia
dụng các loại.
Bảng báo cáo KQHĐKD của công ty là một báo cáo tổng hợp phản ánh tình hình và
kết quả hoạt động kinh doanh của từng doanh nghiệp. Trên từng loại đó ta thấy được
những thông tin tổng hợp về việc sử dụng vốn, phương thức kinh doanh của công ty,
qua đó giúp ta biết được doanh thu của công ty là bao nhiêu.
Qua đó ta có bảng kết quả hoạt động kinh doanh:
27. 16
Bảng 1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH đầu tư Mắt Vàng
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
ĐVT: VNĐ
Mã
số
CHỈ TIÊU
Thuyế
t minh
Năm nay Năm trước
1 2 3 4 5
01 1.
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
4.1
11.356.441.654 15.219.700.821
02 2. Các khoản giảm trừ
56.040.580 -
10 3.
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ 11.300.401.074 15.219.700.821
11 4. Giá vốn hàng bán 4.2
10.851.815.029 14.865.849.137
20 5.
Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ 448.586.045 353.851.684
21 6. Doanh thu hoạt động tài chính 4.3
123.588 1.218.944
22 7. Chi phí tài chính 4.4
145.501.194 209.155.655
23 - Trong đó: Chi phí lãi vay
139.693.407 200.552.663
24 8. Chi phí quản lý kinh doanh 4.5
431.991.186 427.724.675
30 9.
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh (128.782.747) (281.809.702)
31 10. Thu nhập khác 4.6
138.356.749 366.561.766
32 11. Chi phí khác 4.7
28. 17
164.665.613 74.464.591
40 12. Lợi nhuận khác
(26.308.864) 292.097.175
50 13.
Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế (155.091.611) 10.287.473
51 14.
Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp 14.763.281 14.831.611
60 15.
Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp (169.854.892) (4.544.138)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Phân tíchsự biến động của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Năm 2013 Năm 2014
15.219.700.821 11.356.441.654
Biểuđồ 1.5. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ qua 2 năm
Nhìn vào đồ thị doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty giảm nhẹ.Năm
2014 giảm so với năm 2013 là 3.863.259.167 đồng, tương ứng 25,38%. Năm 2014
0
5
10
15
20
2013 2014
15.2
11.3
tỷđồng
năm
Doanh thu bán
hàng và cung
cấp dịch vụ
29. 18
công ty hoạt động kém hiệu quả do trong thời gian này các hợp đồng và cung cấp dịch
vụ giảm dần. Công ty cần tăng cường hoạt động maketing để thu hút nhiều khách
hàng hơn.
Phân tích sự biến động của doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ cũng chính là doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ của Công ty và cũng là nguồn doanh thu chính, chiếm tỷ trọng
chủ yếu trong tổng doanh thu của công ty, do các khoản giảm trừ doanh thu không
phát sinh. Hàng hóa và cung cấp dịch vụ của công ty rất đảm bảo và đáp ứng được yêu
cầu khách hàng, chính vì thế mà các khoản giảm trừ doanh thu không phát sinh.
Phân tíchsự biến động của giá vốn hàng bán
Gíavốn hàng bán
Năm 2013 Năm 2014
14.865.849.137 10.851.815.029
Biểu đồ 1.6. Gía vốn hàng bán qua 2 năm 2013-2014
Nhận xét tình hình giá vốn hàng bán qua hai năm giảm dần. Năm 2014 giá vốn hàng
bán giảm4.014.034.108đồng, tương ứng với 27% so với năm 2013. Năm 2014 giá vốn
hàng bán có giảm doanh thu thuần năm 2014 lại thấp nên cũng ảnh hưởng đến lợi
nhuận.
0
5
10
15
2013 2014
14.86
10.85
tỷđồng
năm
Gía vốn hàng
bán
30. 19
Phân tíchsự biến động của chi phí quản lí kinh doanh
Phân tíchchi phí
CHỈ TIÊU
Năm 2013 Năm 2014 Mức tăng/giảm
+/- %
Chi phí tài chính 259,362,497 209,155,655 -50,206,842 -0.2
Chi phí quản lý doanh
nghiệp 247,328,183 427,724,675 180,396,492 0.7
Chi phí khác 10,931,948 74,464,591 63,532,643 5.8
Tổng chi phí 517,622,628 711,344,921 193,722,293 0.4
Nguồn trích báo cáo tài chính
Chi phí tài chính năm 2014 giảm nhẹ khoảng 50 triệu nguyên nhân là do đơn vị
giảm đầu tư các hạng mục
Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2014 tăng cao chứng tỏ công ty tăng cường
các khoản điện, nước, chi phí tiếp khác… tăng 0.7% so với năm 2013
Chi phí khác năm 2014 tăng 5.8% so năm trước do chênh lệch giá khi đánh giá
lại vật tư, hàng hóa năm 2014 của công ty giảm so với năm 2013
Tổng quan về hoạt động kinh doanh trong năm: Nhìn chung, như mọi công
ty khác, thu nhập Công ty là doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tỷ
trọng doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ luôn chiếm trên 99%. Đây là một tín
hiệu tốt, cho thấy công ty đang tập trung vào ngành nghề sản xuất kinh doanh chính,
không đầu tư dàn trải.
Qua bảng số liệu cho thấy doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng vào
năm 2014 so với năm 2013 nhưng lợi nhuận sau thuế giảm mạnh so với năm 2013
chứng tỏ trong năm 2014 công ty tăng cường đầu tư về tài chính và cơ cấu lại tổ chức
nhân sự, tăng cường lao động và tìm kiếm khách hàng làm bước đệm phát triển cho
năm 2017
4.4 Phân tích các tỷ số tài chính của công ty
Phântíchkhảnăngthanhtoán
Bảng 1.4 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán
Hệ số thanh toán 31/12/2014 31/12/2013
31. 20
Hệ số thanh toán
hiện hành
1,40 1,48
Hệ số thanh toán
nhanh
0,12 0.09
Hệ số thanh toán
bằng tiền
0,07 4,40
Tỷ số khả năng trả
lãi
(1,11) 0,05
1.6.2.1.Phân tíchkhả năng thanh toán hiện hành
Khái niệm: Phân tích khả năng thanh toán là xem xét tài sản của công ty có đủ trang
trãi cho các khoản nợ ngắn hạn. Tỷ số này còn cho thấy khả năng thanh toán các
khoản nợ ngắn hạn( là các khoản nợ phải thanh toán trong vòng một năm hoặc một
chu kì sản xuất kinh doanh bình thường). Hệ số này xắp xỉ 1 thì doanh nghiệp có thể
đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn, tình hình tài chính của doanh nghiệp
được đánh giá tốt. Tuy nhiên tỷ lệ này còn tùy thuộc vào loại hình kinh doanh và chu
kỳ hoạt động.
Công thức:
Khả năng thanh toán hiện thời =
Tài sản lưu động
Nợ ngắn hạn
Nhận xét:
Khả năng thanh toán hiện thời là chỉ tiêu cho thấy mức độ đáp ứng nhu cầu chi
trả tài sản lưu động đối với các món nợ ngắn hạn của công ty. Hệ số thanh toán này
của công ty ở mức cao và ổn định qua các năm cho thấy công ty có thuận lợi trong
việc thanh toán hiện thời.
1.6.2.2.Phân tíchkhả năng thanh toán nhanh
Khái niệm: Khả năng thanh toán nhanh cho thấy khả năng thanh toán thực sự của
công ty trước những khoản nợ ngắn hạn. Tỷ số này còn thể hiện giá trị của các khoản
32. 21
vốn bằng tiền, khoản đầu tư ngắn hạn và khoản phải thu khách hàng có thể thanh toán
được bao nhiêu phần trăm các khoản nợ ngắn hạn.
Công thức:
Tỷ số khả năng thanh toán nhanh =
tiền + khoản phải thu
nợ ngắn hạn
Nhận xét:
Khả năng thanh toán nhanh nhỏ hơn 1, cho thấy DN không có khả năng đảm
bảo thanh toán các khỏan nợ ngắn hạn kể cả khi không tính lượng hàng tồn kho. Tỷ số
này giảm qua các năm vừa qua. DN khó có thể đảm bảo mức an tòan về khả năng
thanh toán cho DN.
1.6.2.3.Phân tíchkhả năng thanh toán bằng tiền
Khái niệm: là tỷ số đo lường số tiền mặt hiện tại của công ty có đủ để thanh toán các
khoản nợ ngắn hạn phải trả của công ty. Số tiền này còn cho thấy lượng lưu trữ tiền
mặt của công ty tới đâu cho biết khả năng hoạt động của công ty.
Công thức:
Tỷ số thanh toán bằng tiến mặt =
tiền + các khoản tương đương tiền
Nợ phải trả ngắn hạn.
Khả năng thanh toán tiền mặt giảm qua các năm, năm 2013 công ty có số tiền mặt và
các khoản tương đương tiền đủ để đáp ứng toàn bộ các khoản nợ ngắn hạn, do đó chỉ
số thanh toán tiền mặt lớn hơn 1. Sang năm 2014 tỷ số này giảm xuống nhỏ hơn 1,
cho thấy Công ty không thể sử dụng số tiền và các khoản tương đương tiền này để tạo
ra doanh thu cao hơn
1.6.2.4.Tỷ số khả năng trả lãi
Tỷ số khả năng trả lãi =
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Chi phí lãi vay
Tỷ số trên nhỏ hơn 1 chứng tỏ công ty kinh doanh không hiệu quả đến mức lợi nhuận
thu được không đủ trả lãi vay.Tỷ số này giảm qua các năm ở mức âm năm 2014
=> Kết luận khả năng thanh toán của Công ty: Tình hình tài chính được phản
ánh rõ nét qua tình hình thanh toán và khả năng thanh toán của DN. Nếu hoạt động tài
chính tốt, ít công nợ, khả năng thanh tóan dồi dào, ít đi chiếm dụng vốn cũng nhưng ít
33. 22
bị chiếm dụng, ngược lại, nếu tài chính không tốt sẽ dẩn đến tình trạng chiếm dụng
vốn lẫn nhau. Qua phân tích trên, ta thấy khả năng thanh toán của công ty không được
đảm bảo, công ty cần có biện pháp khắc phục thu hồi nợ ngắn hạn, tăng cường khả
năng thanh toán của công ty
1.6.3.Phân tích hiệu quả hoạt động của công ty
- Hệ số đo lường hiệu quả hoạt động:
Vòng quay hàng tồn kho
Khái niệm: Vòng quay hàng tồn kho phản ánh hiệu quả quản lý hàng tồn kho của
công ty và phản ánh mối quan hệ giữa hàng tồn kho và giá vốn hàng bán trong một
năm và qua đây cũng biết được số ngày hàng tồn kho. Tỷ số này càng lớn thì đồng
nghĩa với hiệu quả quản lý hàng tồn kho càng cao bởi vì hàng tồn kho quay vòng
nhanh sẽ giúp cho công ty giảm được chi phí bảo quản, hao hụt, và vốn tồn động ở
hàng tồn kho. Hàng tồn kho còn quyết định khả năng hoạt động của công ty.
Công thức:
Vòng quay hàng tồn kho=
giá vốn hàng bán
hàng tồn kho trung bình
Trong đó: Hàng tồn kho trung bình = ( hàng tồn kho trong báo cáo năm trước + hàng
tồn kho trong báo cáo năm nay ) / 2
Vòng quay hàng tồn kho
2014 2013
Vòng quay hàng tồn kho 3.7 5.7
Giá trị vòng quay hàng tồn kho càng lớn cho biết DN sử dụng vốn lưu động càng hiệu
quả, góp phần nâng cao tính năng động trong sản xuất kinh doanh của DN . Vòng quay
giảm qua các năm là do công ty giải phóng chưa tốt hàng tồn kho, dòng tiền giảm do
vốn hoạt động giảm và gánh nặng trả lãi tăng
Vòng quay các khoản phải thu
Khái niệm: Vòng quay các khoản phải thu dùng để đo lường tính thanh khoản ngắn
hạn cũng như hiệu quả hoạt động của công ty.
Công thức:
Vòng quay các khoản phải thu =
Doanh số thuần hàng năm
các khoản phải thu trung bình
34. 23
Trong đó: Các khoản phải thu trung bình = ( các khoản phải thu còn lại trong báo cáo
của năm trước và các khoản phải thu còn lại trong báo cáo năm nay năm nay )/2.
2014 2013
Vòng quay khoản phải
thu 105.9 12.4
Vòng quay các khoản phải thu tăng mạnh trong năm 2014. Trong cơ cấu các khoản
phải thu thì khoản phải trả người bán chiểm tỷ trọng cao. Điều này chứng tỏ DN tăng
dần việc chiếm dụng vốn bên ngòai để tài trợ cho họat động kinh doanh sản xuất của
mình.
Việc tổng các khoản phải trả tăng là điều không tốt, vì nó chứng tỏ khả năng
tự tài trợ của DN là thấp.
Vòng quay Vốn lưu động = Doanh thu/VLĐ bình quân
2014 2013
Vòng quay vốn lưu động 0.29 0.26
Vòng quay VLĐ xác định số ngày hoàn thành 1 chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp.
Vòng quay VLĐ của công ty Mắt Vàng thấp chứng tỏ khả năng thu hồi tiền thấp, khả
năng luân chuyển hàng hoá thấp, luân chuyển vốn chậm nên chi phí về vốn tăng lên
làm giảm hiệu quả hoạt động của công ty.
- Hệ số khả năng sinh lời:
- Tỷ suất lợi nhuận gộp
Tỷ số lợi nhuận gộp= lãi gộp/doanh thu thuần
Số cuối năm Số đầu năm
Tỷ số lợi nhuận gộp 0.02 0.03
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan và BC kết quả HĐKD
Tỷ số lợi nhuận gộp cho thấy năm 2013 cứ một đồng doanh thu ta có thể kiếm được
0.03 đồng lãi, còn năm 2014 cứ một đồng doanh thu kiếm được 0.02 đồng lãi. Từ đó,
ta thấy năm 2014 công ty kiếm được khoản lãi thấp hơn năm 2013 là 0.01
Tỷ số lợi nhuận thuần biên (ROS)= (Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần)*100
Số cuối năm Số đầu năm
35. 24
ROS -0.0003 0.003
Nguồn: Tổng Hợp từ Bảng cân đối kế tóan và BC kết quả HĐKD
Tỷ số lợi nhuận thuần biên năm 2014 là -0.0003 nghĩa là cứ một 100 đồng doanh thu
công ty lỗ 0.0003 đồng lợi nhuận. năm 2013 là 0.003 nghĩa là cứ một 100 đồng
doanh thu công ty sẽ có được 0.003 đồng lợi nhuận. Chứng tỏ, công ty Mắt Vàng kinh
doanh năm 2014 không được hiệu quả như năm 3
- Hệ số nợ
+ Nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu = NDH/VCSH
Công ty không có nợ dài hạn
+ Tổng nợ trên vốn chủ sở hữu
Tỷ số đảm bảo nợ = Tổng nợ/Vốn CSH
Số cuối năm Số đầu năm
Tỷ số đảm bảo nợ 1.9 5.4
Tỷ số đảm bảo nợ năm 2013 cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu mà DN phải
đảm bảo khoảng 5.4 đồng nợ, năm 2014 thì cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu mà DN chỉ
đảm bảo 1.9 đồng nợ. Như vậy, khả năng đảm bảo nợ của DN đang tăng cao.
+ Nợ dài hạn trên tổng tài sản= NDH/TS
Công ty không có nợ dài hạn
+ Tổng nợ trên tổng tài sản = Tổng Nợ/Tổng tài sản
Số cuối năm Số đầu năm
Tỷ số nợ 0.7 0.8
Tỷ số nợ thấp thể hiện sự bất lợi đối với các chủ nợ nhưng lại có lợi cho DN, doanh
nghiệp đảm bảo về khả năng thanh toán.
Kết luận về hiệu quả hoạt động của Công ty TNHH đầu tư Mắt Vàng:
- Doanh thu của công ty có sự tăng trưởng trong giai đoạn 2014 là do công ty chú
trọng nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo dựng được thương hiệu trên thị trường.
- Công ty đầu tư ngày càng nhiều hơn trang thiết bị,…để nảng cao năng lực sản
xuất kinh doanh của công ty ngày càng tăng lên nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường.
- Vòng quay hàng tồn kho giảm cho thấy việc luân chuyển hàng tồn kho chưa tốt.
- Lợi nhuận tăng qua các năm giảm cho thấy công ty kinh doanh chưa hiệu quả
36. 25
1.6.4.Phân tíchbáo cáo lưu chuyển tiền tệ
Phân tíchlưu chuyển tiềntệ qua 2 năm
Chỉ tiêu 2014 2013
Tăng giảm %
2 4 5
I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1. Lợi nhuận trước thuế 10,287,473 50,184,702 (39,897,229) (0.8)
2. Điều chỉnh các khoản 231,155,651 250,943,706 (19,788,055) (0.1)
- Khấu hao tài sản cố định 21,999,996 - 21,999,996
- Chi phí lãi vay 209,155,655 250,943,706 (41,788,051) (0.2)
3. Lợi nhuận kinh doanh trước
thay đổi vốn lưu động 241,443,124 301,128,408 (59,685,284) (0.2)
- Tăng, giảm các khoản phải thu 1,006,229,200 (840,261,334) 1,846,490,534 (2.2)
- Tăng, giảm hàng tồn kho (1,638,176,855) (207,347,473) (1,430,829,382) 6.9
- Tăng, giảm các khoản phải trả
(không
kể lãi vay phải trả, thuế thu
nhập phải nộp) 565,581,619 (599,711,177) 1,165,292,796 (1.9)
- Tăng, giảm chi phí trả trước (91,936,768) - (91,936,768)
- Tiền lãi vay đã trả (209,155,655) (250,943,706) 41,788,051 (0.2)
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã
nộp 19,368,602 7,968,408 11,400,194 1.4
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động kinh doanh (106,646,733) (1,589,166,874) 1,482,520,141 (0.9)
II. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ -
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng
TSCĐ và các tài sản dài hạn khác (66,000,000) - (66,000,000)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động đầu tư (66,000,000) - (66,000,000)
III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ
HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH -
37. 26
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu,
nhận vốn góp của chủ sở hữu 1,000,000,000 - 1,000,000,000
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn
nhận được 7,859,856,310 8,450,000,000 (590,143,690) (0.1)
4. Tiền trả nợ gốc vay (8,559,912,615) (7,150,000,000) (1,409,912,615) 0.2
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động tài chính 299,943,695 1,300,000,000 (1,000,056,305) (0.8)
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
(20+30+40) 127,296,962 (289,166,874) 416,463,836 (1.4)
Tiền và tương đương tiền đầu
kỳ 91,527,041 380,693,915 (289,166,874) (0.8)
Tiền và tương đương tiền cuối
kỳ 218,824,003 91,527,041 127,296,962 1.4
Nguồn trích báo cáo tài chính
Qua 2 năm phân tích từ năm 2013 đến năm 2014 ta thấy dòng tiền thuần từ hoạt
động sản xuất kinh doanh có xu hướng tăng và luôn chiếm tỷ trọng cao trong giai đoạn
này. Dòng tiền thuần từ hoạt động đầu tư có xu hướng không ổn định qua 2 năm, năm
2014 chỉ tiêu này giảm xuống trầm trọng và bị âm.
Việc tăng giảm của các dòng tiền thuần trong các hoạt động cũng kéo theo sự
biến động của tổng dòng tiền thuần trong năm. Việc dòng tiền từ hoạt động đầu tư bị
âm trong năm 2014 khiến cho tổng dòng tiền thuần giảm mặc dù dòng tiền từ hoạt
động tài chính dương nhưng không đủ để bù đắp. Năm 2013, tổng dòng tiền thuần âm
289 triệu đồng. Bước qua năm 2014, tổng lưu chuyển thuần là 299 triệu đồng tốc độ
tăng 1.4%
Sự biến động của chỉ tiêu này kéo theo sự biến động của tiền và tương đương
tiền cuối năm. Trong năm 2013,tiền và tương đương tiền là 91 triệu đồng. Đến năm
2014, chỉ tiêu này tăng lên 127 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng 1.4% so với năm
2013. Đây là một dấu hiệu tốt cho thấy tình hình của doanh nghiệp đang dần cải thiện.
1.6.4.1.Phân tíchdòng tiềntừ hoạt động kinh doanh
So với các dòng tiền khác thì dòng tiền từ HĐKD vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất . Dưới
đây là bảng tổng hợp chi tiết mức thu chi liên quan trực tiếp đến HĐKD
Phân tíchdòng tiềntừ hoạt động kinh doanh
ĐVT: Đồng
Mã Chỉ tiêu 2014 2013 Tăng giảm %
38. 27
số
1 2 4 5
I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
01 1. Lợi nhuận trước thuế 10,287,473 50,184,702 (39,897,229) (0.8)
2. Điều chỉnh các khoản 231,155,651 250,943,706 (19,788,055) (0.1)
02 - Khấu hao tài sản cố định 21,999,996 - 21,999,996
06 - Chi phí lãi vay 209,155,655 250,943,706 (41,788,051) (0.2)
08
3. Lợi nhuận kinh doanh trước
thay đổi vốn lưu động 241,443,124 301,128,408 (59,685,284) (0.2)
09 - Tăng, giảm các khoản phải thu 1,006,229,200 (840,261,334) 1,846,490,534 (2.2)
10 - Tăng, giảm hàng tồn kho (1,638,176,855) (207,347,473) (1,430,829,382) 6.9
11
- Tăng, giảm các khoản phải trả
(không
kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập
phải nộp) 565,581,619 (599,711,177) 1,165,292,796 (1.9)
12 - Tăng, giảm chi phí trả trước (91,936,768) - (91,936,768)
13 - Tiền lãi vay đã trả (209,155,655) (250,943,706) 41,788,051 (0.2)
14
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã
nộp 19,368,602 7,968,408 11,400,194 1.4
20
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động kinh doanh (106,646,733) (1,589,166,874) 1,482,520,141 (0.9)
Nguồn trích báo cáo tài chính
Năm 2013, lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh tăng lên 1,482 triệu
đồng tương ứng tăng 0.9% so với năm 2013. Sự tăng lên này chủ yếu do sự tăng lên
của mục tiền chi trả cho người bán và các khoản phải thu nhưng không đủ bù đắp
Điều này có thể giải thích là do tốc độ tăng của doanh thu thuần năm 2014 thấp
hơn tốc độ tăng của các chỉ tiêu này trong năm 2014, điều này ảnh hướng đến tốc độ
tăng của lợi nhuận sau thuế trong năm 2014.
39. 28
Dòng tiền từ khấu hao TSCĐ tăng vào năm 2014. Điều này có thể giải thích là
do năm 2013, doanh nghiệp đều đầu tư thêm vào tài sản cố định dẫn đến khấu hao tăng
lên là điều dễ hiểu.
Khoản phải thu tăng hơn 1,846 triệu đồng trong năm 2014. Điều này cho thấy
doanh nghiệp đang bị chiếm dụng vốn. Đây là một dấu hiệu xấu cho doanh nghiệp.
Năm 2014, hàng tồn kho tăng 1,439 triệu đồng nhưng ở mức âm. Điều này thể
hiện doanh nghiệp chưa cải thiện khả năng quản lý hàng tồn kho của mình đồng thời
có chưa chính sách phù hợp nhằm kích thích tiêu thụ hàng hóa hiệu quả.
Ngoài ra, các chỉ tiêu khác cũng có sự biến động nhưng không ảnh hưởng lớn
đến dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.6.4.2 Phân tích dòng tiền từ hoạt động đầu tư
ĐVT: Đồng
Mã
số
Chỉ tiêu 2014 2013
Tăng giảm %
1 2 4 5
II. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ -
21
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng
TSCĐ và các tài sản dài hạn khác (66,000,000) - (66,000,000)
30
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động đầu tư (66,000,000) - (66,000,000)
Nguồn trích báo cáo tài chính
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư đều có giá trị âm ở năm 2014. Điều này cho thấy
dòng tiền chi ra lớn hơn dòng tiền thu vào từ hoạt động này.
Năm 2013 dòng tiền đầu tư ở mức 0, sang năm 2014, dòng tiền từ hoạt động
này chỉ âm 66 triệu đồng.Việc giá trị của dòng tiền này luôn ở mức âm cho thấy hoạt
động đầu tư của doanh nghiệp không được thuận lợi. Qua phân tích cơ cấu tài sản
chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy trong giai đoạn này, doanh nghiệp không còn đầu tư
mạnh để mua sắm và xây dựng tài sản nữa.
Tiền thu từ hoạt động thanh lý không đủ bù đắp cho dòng tiền chi ra để mua
sắm tài sản. Đây là một dấu hiệu tốt cho thấy chính sách quản lý tài sản của doanh
nghiệp tốt dẫn đến hiệu quả sử dụng cao, giá trị thanh lý trong kỳ thấp
40. 29
1.6.4.3 Phân tích lưu chuyển tiềntừ hoạt động tài chính
Qua 2 năm phân tích ta thấy lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính có sự biến
động lớn.
ĐVT: Đồng
Mã
số
Chỉ tiêu 2014 2013
Tăng giảm %
1 2 4 5
III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ
HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH -
31
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu,
nhận vốn góp của chủ sở hữu 1,000,000,000 - 1,000,000,000
33
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận
được 7,859,856,310 8,450,000,000 (590,143,690) (0.1)
34 4. Tiền trả nợ gốc vay (8,559,912,615) (7,150,000,000) (1,409,912,615) 0.2
40
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt
động tài chính 299,943,695 1,300,000,000 (1,000,056,305) (0.8)
50
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
(20+30+40) 127,296,962 (289,166,874) 416,463,836 (1.4)
60 Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 91,527,041 380,693,915 (289,166,874) (0.8)
70 Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 218,824,003 91,527,041 127,296,962 1.4
Nguồn trích báo cáo tài chính
Năm 2013, lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính là hơn 91 triệu đồng
nhưng sang năm 2014 dòng tiền này tăng lên hơn 218 triệu đồng.
Sự biến động này chủ yếu là do tiền thu từ phát hành cổ phiếu là hơn 1 tỷ đồng
trong năm 2014. Năm 2013 không có dòng tiền thu vào từ hoạt động này.
Trong năm 2013 và năm 2014, chỉ có dòng tiền chi ra chứ không có dòng tiền
thu vào dẫn đến sự biến động mạnh của lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
Bảng 1.7 Kết cấu lưu chuyển tiền thuần của các hoạt động
ĐVT: Đồng
2014 2013
Chênh lệch 2014/2013
Số tiền %
LN sau thuế -4,544,138 36,057,766 -40,601,904 -1.1
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động -106,646,733 -1,589,166,874 1,482,520,141 -0.9
41. 30
SX kinh doanh
Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu
tư -66,000,000 -66,000,000
Lưu chuyển tiền tệ thuần từ hoạt tài
chính 299,943,695 1,300,000,000 -1,000,056,305 -0.8
lưu chuyển tiền thuần trong năm 127,296,962 -289,166,874 416,463,836 -1.4
Nhìn vào bảng trên ta thấy lợi nhuận sau thuế năm 2014 giảm so với năm 2013
trong khi đó dòng tiền từ hoạt động kinh doanh tăng lên nhưng vẫn ở mức âm.
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư của công ty năm 2014 ở mức âm, như vậy chứng
tỏ công ty đã đầu tư mở rộng sản suất kinh doanh. Trong đó công ty đã đầu tư các dự
án bất động sản, trang thiết bị khiến cho dòng tiền này âm. Tuy nhiên, đây là một điểm
mạnh của công ty. Khi đã có cơ sở thiết bị hiện đại, trong những năm tiếp theo, công
ty sẽ không phải đầu tư mới cho sản xuất, lúc đó hoạt động của công ty sẽ có hiệu quả
hơn, góp phần làm cho dòng tiền hoạt động đầu tư không còn âm, gián tiếp làm cho
dòng tiền thuần tăng lên qua đó có thể đáp ứng được khả năng thanh toán các khoản
nợ cũ, đồng thời giảm vay các khoản nợ mới.
Dòng tiền từ hoạt động tài chính của công ty giảm ở năm 2014 do công ty đã cố găng
giảm vay ngắn hạn làm cho dòng tiền từ hoạt động tài chính dương ở mức thấp.
1.7. Nhận xét chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH đầu tư
Mắt Vàng
1.7.1 Thuận lợi
. Công ty có đội ngũ cán bộ, cũng như công nhân viên năng động, sáng tạo,
ham học hỏi, trình độ chuyên môn cao.
. Luôn cải tiến sản phẩm phù hợp với nhu cầu thị trường.
. Thị trường luôn được mở rộng ở TPHCM và các tỉnh thành Đông Nam Bộ.
1.7.2 Khó khăn
Thị trường Việt Nam là một thị trường mới, năng động, luôn đổi mới theo nhu
cầu người tiêu dùng và xu hướng chung của thế giới do đó các chủng loại, mẫu mã,
kiểu dáng mặt hàng cần thay đổi theo thị hiếu người tiêu dung vì vậy công ty cần đa
dạng hóa nguồn hàng có chất lượng, liên kết với nhiều nhà cung cấp để làm được điều
này cần khoản chi phí để làm khảo sát thị trường, khảo sát nhu cầu khách hàng.
42. 31
1.8.Định hướng phát triểncủa công ty trong những năm tới
- Trong quá trình phát triển Công ty luôn nỗ lực tìm kiếm khách hàng mới nhằm mở
rộng thị phần trong nước.
- Bên cạnh đó, công ty còn chú trọng đầu tư vào máy móc thiết bị, nâng cao cách ứng
xử của nhân viên, tăng cường dịch vụ hậu mãi, chăm sóc khách hàng.
- Tiếp tục khai thác khách hang tiềm năng, năng động hơn nữa trong tìm kiếm thị
trường.
- Tiếp tục kinh doanh những sản phảm chất lượng tốt nhằm tăng uy tín và tăng cường
khả năng cạnh tranh.
- Nâng cao trình độ, kiến thức chuyên môn cho đội ngũ cán bộ, nhân viên công ty,
từng bước cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho họ.
43. 32
CHƯƠNG 2: THỰC HIỆN PHỎNG VẤN NHÀ QUẢN TRỊ , CÁC CHUYÊN
GIA CÔNG TY TNHH MẮT VÀNG.
2.1 THỰC HIỆN PHỎNG VẤN
2.1.1 ĐỐI TƯỢNG PHỎNG VẤN 1
1.Họ và tên Nguyễn Đăng Khoa
2.Chức danh Kế toán trưởng
3.Phòng ban công tác Kế toán
4.Trình độ học vấn Đại học
5.Năm thâm niên công tác 5 năm
6.Chuyên ngành theo học Kế toán - Kiểm toán
7.Hiện làm chuyên môn Kế toán
8.Điện thoại 0944846861
2.1.1.1 Chi tiết công việc:
- Tổ chức, quản lý phòng kế toán.
- Kiểm tra hồ sơ khai thuế tháng, báo cáo tài chính tháng, hồ sơ quyết toán thuế năm
tài chính, báo cáo tài chính năm.
- Lập báo cáo trình Ban Giám đốc Công ty, Ban kiểm soát của HĐQT.
- Phân loại và cung cấp thông tin quản lý.
- Đào tạo nhân sự kế toán về kỹ năng chuyên môn.
2.1.1.2 Kiến thức kỹ năng cần thiết tại vị trí:
- Để có thể trở thành một kế toán trưởng, cần phải có kiến thức chuyên ngành về kế
toán hoặc các lĩnh vực có liên quan như Tài chính.Ngoài ra, để trở thành một kế toán
phải có tố chất trung thực, cẩn thận và có trách nhiệm, yêu thích các con số và có khả
năng tư duy tốt.
44. 33
- Ngoài ra phải có kiến thức vững chắc về tài chính kế toán, quản trị, kỹ năng lãnh đạo,
quản lý tốt; đặc biệt, phải có sự trải nghiệm cũng như kinh nghiệm thực tế trong lĩnh
vực kế toán hoặc tài chính doanh nghiệp để có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ.
2.1.1.3 Thuận lợi trong công việc:
- Thực hiện các sổ sách, chứng từ trên phần mềm có sẵn. Do có mối quan hệ tốt nên
việc ngoại giao giữa các phòng ban là điều dễ dàng, nên có thể chia sẻ và học hỏi được
thêm nhiều nhiệm vụ của các công việc khác.
2.1.1.4 Khó khăn trong công việc:
- Với công việc kinh doanh ngày càng mở rộng, khối lượng công việc ngày càng
nhiều, dù được sự hỗ trợ từ phần mềm kế toán nhưng vẫn gặp nhiều khó khăn trong
việc kiểm tra và đối chiếu các chứng từ có liên quan. Điều này, dẫn đến việc làm chậm
quá trình hạch toán cũng như dễ gặp phải sai xót.
2.1.1.5 Điều tâm đắc của chuyên gia:
- Công việc mang tính chuyên nghiệp cao và rèn luyện nhiều kỹ năng mềm.
2.1.1.6 Những kiến thức kỹ năng phải hoàn thiện sau khi tốt nghiệp:
- Cần hoàn thiện kỹ năng tin học và nắm bắt các kiến thức cơ bản về phần mềm kế
toán. Đồng thời hoàn thiện các kỹ năng mềm về giao tiếp, quản lý thời và công việc.
2.1.1.7 Nhận định về sự phát triểncủa ngành nghề
- Kế toán luôn một bộ phận chủ đạo không thể thiếu trong công ty – là một trong
những ngành nghề xã hội cần nhiều nguồn nhân lực nhất, cung cấp các thông tin quan
trọng cho việc quản trị. Sự thành công và phát triển của doanh nghiệp luôn có sự đóng
góp không nhỏ của bộ phận kế toán.
2.1.1.8 Lời khuyên cho sinh viên sắp tốt nghiệp:
- Lời khuyên về chuyên môn
Dù kiến thức trên ghế nhà trường có thể không áp dụng toàn bộ vào thực tiễn nhưng
đó là các định hướng căn bản giúp nắm bắt tốt các tình huống công việc sau này. Công
việc kế toán đòi hỏi rất nhiều kiến thức về chuyên môn và thay đổi thường xuyên do
đó cần có phương pháp hệ thống và cập nhật kiến thức liên tục.
45. 34
Kế toán là công việc phải luôn suy nghĩ, làm việc trong môi trường luôn luôn gắn
bó với những con số đòi hỏi sự chính xác tuyệt đối, các bảng thống kê và các khoản
thu chi rất phức tạp. Tuy nhiên đã yêu thích ngành kế toán thì “con số” luôn là bạn với
những bạn kế toán.
- Lời khuyên về kỹ năng sống và giao tiếp
Công việc kế toán làm việc với hầu hết các bộ phận còn lại trong công ty do đó cần có
kỹ năng giao tiếp tốt. Ngoài ra, với khối lượng công việc nhiều và phức tạp cần có kỹ
năng sắp xếp thời gian và công việc một cách hiệu quả.
- Lời khuyên về ngành nghề
Rèn luyện kỹ năng một cách thành thạo để khi vào thích ứng nhanh hơn đối với công
việc kế toán mà sinh viên đã chọn.
2.1.2 ĐỐI TƯỢNG PHỎNG VẤN 2
1.Họ và tên Nguyễn Hữu Duy
2.Chức danh Phó Giám đốc kinh doanh
3.Phòng ban công tác Phòng kinh doanh
4.Trình độ học vấn Đại học
5.Năm thâm niên công tác 5 năm
6.Chuyên ngành theo học Quản trị kinh doanh
7.Hiện làm chuyên môn Sales
8.Điện thoại 0916668658
2.1.2.1 Chi tiết công việc:
1. Duy trì những quan hệ kinh doanh hiện có, nhận đơn đặt hàng; thiết lập những
những mối quan hệ kinh doanh mới.
2. Lập kế hoạch công tác tuần, tháng.
3. Hiểu rõ công năng, tác dụng, giá, ưu nhược điểm của sản phẩm, sản phẩm tương tự,
sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
4. Nắm được quy trình tiếp xúc khách hàng, quy trình xử lý khiếu nại thông tin, quy
trình nhận và giải quyết thông tin khách hàng.
5. Tiếp xúc khách hàng và ghi nhận toàn bộ các thông tin của khách hàng.
6. Lên đơn đặt hàng sau khi khách hàng đã đồng ý cơ bản.
46. 35
7. Trực tiếp thực hiện, đốc thúc thực hiện đơn hàng, bao gồm các thủ tục giao hàng,
xuất hoá đơn.
8. Nhận và xử lý các khiếu nại của khách hàng về chất lượng sản phẩm, thời gian giao
hàng….
9. Theo dõi quá trình thanh lý đơn hàng, hỗ trợ phòng kế toán đốc thúc công nợ.
10. Giao dịch, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng. Tìm kiếm khách hàng tiềm năng.
11. Cập nhật kiến thức công việc qua việc, đọc các sách báo về kinh doanh và tiếp thị;
duy trì các mối quan hệ khách hàng.
12. Phát triển việc kinh doanh ở địa bàn được giao phó.
13. Chăm sóc khách hàng và bán hàng theo lịch trình đã định.
2.1.2.2 Kiến thức kỹ năng cần thiết tại vị trí:
- Sử dụng thành thạo vi tính văn phòng, các phần mềm liên quan đến công việc, làm
việc độc lập.
- Nhiệt tình, năng động, độc lập, nhạy bén.
- Thúc đẩy kinh doanh, kỹ năng giao tiếp.
2.1.2.3 Thuận lợi trong công việc:
Tiếp xúc được với người, nâng cao khả năng giao tiếp.Cập nhật được những thông tin
sản phẩm một cách nhanh nhất.
2.1.2.4 Khó khăn trong công việc:
Với xã hội ngày càng tiên tiến, nên việc các doanh nghiệp lớn và nhỏ ra đời không ít,
dẫn đến các đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều, nên việc lập kế hoạch và các chiến
thuật kinh doanh phải thay đổi thường xuyên gây mất nhiều thời gian.
2.1.2.5 Điều tâm đắc của chuyên gia:
Khi công việc suông sẻ thì các mối quan hệ với khách hàng là điều không thể thiếu, nó
giúp ích được nhiều việc trong công việc kinh doanh hiện nay.
2.1.2.6 Những kiến thức kỹ năng phải hoàn thiện sau khi tốt nghiệp:
- Khả năng giao tiếp và đàm phán tốt có thể tạo dựng nên các mối quan hệ tốt với
những khách hàng tiềm năng hay các đối tác kinh doanh…
- Linh hoạt nhạy bén
47. 36
- Khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh.
- Sử dụng thành thạo các ứng dụng văn phòng như: Word, Excel, PowerPoint, Outlook
và Internet.
- Hiểu biết về internet và website, quảng cáo trực tuyến.
- Phối hợp trong nhóm kinh doanh tốt.
- Kỹ năng ủy thác
- Hoạch định chiến lược
2.1.2.7 Nhận định về sự phát triểncủa ngành nghề:
Ngành Sales là một bộ phận không thể thiếu trong một DN. Để phát triển và mở rộng
hơn cho công ty thì một nhân viên Sales cần có hoài bão lớn.
2.1.2.8 Lời khuyên cho sinh viên sắp tốt nghiệp:
- Lời khuyên về chuyên môn:
Có niềm đam mê với nghề, khả năng duy trì trong công việc. Một nhân viên Sales luôn
luôn trong tư thế sẵn sàng để chạy, nắm bắt cơ hội.
- Lời khuyên về kỹ năng sống và giao tiếp:
Ngày nay, môi trường kinh doanh ngày càng trở nên cạnh tranh, đòi hỏi phải luôn luôn
trau dồi kỹ năng giao tiếp, hoàn thiện cả kiến thức để đáp ứng được yêu cầu phát triển
- Lời khuyên về ngành nghề
2.2 BÀI HỌC KINH NGHIỆM
2.2.1 Bài học về xin thực tập
Trước tiên cần phải chọn được công ty cho thực tập đúng chuyên ngành của mình và
bắt đầu tiến hành nộp những thông tin cần thiết mà công ty đề ra.Bạn lo lắng không
biết sẽ nói những gì trong buổi phỏng vấn công việc?Kinh nghiệm thực tập sẽ giúp bạn
vượt qua chướng ngại đó.
Để việc thực tập mang lại hiệu quả cao, thì cần phải có một sự chuẩn bị tốt không
những kiến thức mà còn ở tâm lý vì có kết quả hay không là do tính thích nghi của mỗi
người.
48. 37
2.2.2 Bài học về thu thập thông tintại công ty
Kiên nhẫn, cởi mở, hòa đồng với các anh chị trong công ty thì sẽ dễ dàng cho các bạn
ở việc xin số liệu và hướng dẫn. Điều chính yếu là chỉ cần chịu khó, hăng hái và làm
tốt phần việc được giao
2.2.3 Bài học về giao tiếpvà tổ chức phỏng vấn
Giúp trau dồi kỹ năng giao tiếp của bạn. Kỹ năng số 1 mà người sử dụng lao động tìm
kiếm ở những ứng viên là kỹ năng giao tiếp tốt. Bằng việc tương tác với những người
khác trong môi trường làm việc khi đi thực tập, bạn sẽ có cơ hội cải thiện kĩ năng giao
tiếp của mình.
2.2.4 Bài học kinh nghiệm rút ra từ hai lần phỏng vấn 02 đối tượng
Từ hai lần phỏng vấn chuyên gia trong công ty ở hai bộ phận khác nhau, giúp em hiểu
rõ hơn công việc của chuyên gia, đúc kết được những kỹ năng mà họ truyền đạt và
phần lớn việc phỏng vấn giúp em biết cách chuẩn bị và liệt kê những câu hỏi thế nào
cho hợp lý để cuộc phỏng vấn trở nên suông sẻ.
2.2 Bài học kinh nghiệm rút ra cho sinh viên sau đợt thực tập
Thời gian đi thực tập chính là cơ hội để những con “chim trong lồng” – sinh viên có cơ
hội tiếp thu, học hỏi kinh nghiệm làm việc trong môi trường chuyên nghiệp.
Với những kinh nghiệm tích lũy được, cộng thêm việc được đào tạo rất nhiều trong
môi trường làm việc năng động ở đây, em tự tin sẽ tìm được công việc với mức lương
xứng đáng và cơ hội phát triển tốt khi ra trường.
Kinh nghiệp thực tập khiến bạn trở thành một ứng viên tốt hơn, giúp bạn quyết định
được công việc nào bạn muốn theo đuổi, và làm tăng cơ hội kiếm việc làm với mức
lương khởi điểm cao. Hãy thu thập kinh nghiệm thực tập nhiều nhất bạn có thể!
2.3 Đề xuất cho ngành học tại trường
+ Liên kết với các doanh nghiệp để hỗ trợ sinh viên thực tập vì mỗi lần xin đi thực tập
rất khó khăn, các doanh nghiệp ngại chia sẻ những thông tin kế toán đối với những
người lạ
+ Tăng các buổi học về thực hành để sinh viên hiểu rõ hơn về những việc cần phải làm
của từng chuyên ngành
2.3.1 Đề xuất kiến nghị cho các môn học
+ Tăng các môn học thực hành, giảm lý thuyết
49. 38
+ Cần đưa vào các bài tập thực tế trên hóa đơn chứng từ thực để sinh viên hình dung
được một cách thưc tế hơn
2.3.2 Đề xuất cách tổ chức thực tập
+ Nhà trường có thể cho sinh viên thực tập theo nhóm để có thể giúp đỡ lẫn nhau trong
công tác thu thập thông tin và tìm hiểu về bộ máy tại công ty. Do công ty lớn nên một
sinh viên thực tập tìm hiểu rất khó và lâu
+ Hỗ trợ sinh viên tìm chỗ thực tập
+ Có thể tăng thời gian thực tập cho sinh viên để sinh viên có thời gian nghiên cứu và
tìm hiểu kỹ hơn về công tác kế toán trên thực tế
50. 39
CHƯƠNG III: BÀI TẬP TÌNH HUỐNG CHUYÊN NGÀNH
Em hãy nhận xét về cấu trúc vốn, chi phí sử dụng vốn của công ty nơi em thực tập.Nếu
em là Giám đốc công ty thì em sẽ làm gì để quản trị cấu trúc vốn tốt?
Bảng 3.1: Cấu trúc nguồn vốn của Công ty Mắt Vàng năm 2013 - 2014
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu 2014 2013
Chênh lệch 2014/2013
Số tiền %
I- Nợ phải trả
2,978,727,328
3,079,001,801
(100,274,473) (0.03)
1. Nợ ngắn hạn
2,978,727,328
3,079,001,801
(100,274,473) (0.03)
Vay ngắn hạn
1,599,943,695
2,300,000,000
(700,056,305) (0.30)
Phảitrảngườibán
1,376,331,185
768,637,295
607,693,890 0.79
Ngườimuatrảtrước
- - -
Phải nộp NSNN
2,452,448
10,364,506
(7,912,058) (0.76)
2. Nợ dài hạn
- - -
II- Vốn CSH
1,566,790,511
571,334,649
995,455,862 1.74
Nguồn VKD
1,500,000,000
500,000,000
1,000,000,000 2.00
LNchưaphânphối
66,790,511
71,334,649
(4,544,138) (0.06)
* Tổng nguồn
4,545,517,839
3,650,336,450
895,181,389 0.25
(Nguồn: bảng CĐKT của công ty ngày 31/12/2014 ).
Từ bảng biểu trên ta thấy tài sản của DN được hình thành từ hai nguồn là:
51. 40
- Nguồn vốn vay và chiếm dụng.
- Nguồn vốn chủ sở hữu.
Trong đó:
Vốn vay và vốn chiếm dụng chiếm 84% vào đầu năm, đến cuối năm giảm 100
triệu đồng nên tỷ trọng giảm còn 66%. Vốn chủ sở hữu chiếm một lượng thấp hơn lần
lượt qua các năm là 16% và 34%. Như vậy, DN có một đồng vốn thì phải vay hoặc
chiếm dụng gần 2 đồng cho kinh doanh (66/34 = 2 lần) của mình.
Tuy nhiên, số liệu này chỉ mới phản ánh tại thời điểm 31/12/2014 , do vậy, chưa
phản ánh hết tình hình huy động vốn của DN. Tỷ trọng vốn vay của DN rất lớn đòi hỏi
DN phải đạt mức doanh lợi cao mới đủ trả lãi vay Ngân hàng.
Về nguồn vốn CSH: Tổng nguồn vốn chủ sở hữu cuối năm là 1,566 triệu
đồng, trong đó đầu năm là 571 triệu đồng, gấp 3 lần. Đặc biệt là lợi nhuận chưa phân
phối của DN đến cuối năm giảm nhẹ so với năm 2013. Nguồn vốn chủ sở hữu là chỉ
tiêu đánh giá khả năng tự chủ về tài chính của DN. Một DN có mức vốn CSH cao sẽ
chủ động về năng lực hoạt động của mình, không bị phụ thuộc vào các đối tác bên
ngoài. Như vậy, nguồn vốn CSH của DN khá thấp, chứng tỏ khả năng tự chủ về tài
chính là thấp so với chỉ tiêu của toàn ngành.
Về nợ phải trả: Tổng số nợ phải trả là 3,079 triệu đồng vào đầu năm, cuối
năm con số này giảm 100 triệu đồng bằng 0.97 lần. Khoản nợ phải trả này DN phải
mất chi phí cho việc sử dụng nó là lãi suất trong khi đó các khoản phải thu thì DN lại
không được hưởng lãi. Đây là điều không hợp lý trong sử dụng vốn của công ty. Các
khoản phải trả tăng lên phần lớn là do sự tăng lên của các khoản phải thu, hàng tồn
kho của DN. Cũng từ biểu trên ta thấy, nếu xét về tỷ trọng thì tất cả các khoản phải trả
bao gồm: nợ ngắn hạn có xu hướng giảm đi. Với tốc độ tăng nhanh các khoản phải trả
đây chính là nguyên nhân gia tăng gánh nặng nợ nần cho công ty, vì vậy công ty phải
có biện pháp điều chỉnh để không dẫn đến tình trạng vay nợ quá nhiều dẫn đến mất
khả năng thanh toán.
Khoản chênh lệch giữa các khoản phải thu và các khoản phải trả có xu hướng
tăng lên. Trong 2 năm các khoản phải trả của công ty đều lớn hơn phải thu, điều này
chứng tỏ công ty đã tận dụng được một khoản tiền nợ từ bên ngoài để kinh doanh.
Điều này là tốt đối với công ty, tuy nhiên cần duy trì sự chênh lệch giữa phải thu và
52. 41
phải trả một cách hợp lý để tránh tình trạng vốn bị chiếm dụng quá lớn hay khoản phải
trả quá cao gây sức ép về thanh toán cho công ty.
Như vậy, qua phân tích về cơ cấu tài sản, nguồn vốn của công ty năm 2014 , ta
thấy:
- Tổng tài sản của công ty tăng 895 triệu đồng.
- Nợ phải trả có xu hướng giảm và vốn chủ sở hữu có xu hướng tăng lên
Bên cạnh đó, hiệu quả sử dụng vốn của công ty còn nhiều hạn chế do nhiều
nguyên nhân khác nhau.
Chi phí sử dụng vốn bình quân là chi phí sử dụng vốn được doanh nghiệp tính toán
dựa trên tỷ trọng các loại vốn mà doanh nghiệp sử dụng. Vốn của doanh nghiệp
bao gồm: cổ phần thường, cổ phần ưu đãi, trái phiếu và các khoản nợ dài hạn khác.
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính toán như sau:
WACC = (E/V)*Re + (D/V)*Rd *(1-Tc)
Trong đó:
Re = chi phí sử dụng vốn cổ phần
Rd = chi phí sử dụng nợ
E = giá trị thị trường của tổng vốn cổ phần
D = giá trị thị trường của tổng nợ của doanh nghiệp
V = Tổng vốn dài hạn của doanh nghiệp
Tc = thuế thu nhập doanh nghiệp.
WACC = 6.5%
Chi phí sử dụng vốn bình quân là chi phí sử dụng vốn bình quân của các khoản tài
trợ của công ty. Bằng việc tính toán chỉ số chi phí sử dụng vốn bình quân, ta biết
được công ty phải tốn 6.5 đồng chi phí cho mỗi đồng tiền tài trợ cho doanh nghiệp.