SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 124
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
SENGSAY PHIENGCHAY
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN VAPI,
TỈNH SALAVAN, NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO
Chuyên ngành : QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số : 60140114
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THANH HÙNG
Thừa Thiên Huế, năm 2017
i
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
SENGSAY PHIENGCHAY
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN VAPI,
TỈNH SALAVAN, NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO
Chuyên ngành : QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số : 60140114
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THANH HÙNG
Thừa Thiên Huế, năm 2017
ii
Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan công trình này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi,
các số liệu, các kết quả nêu trong luận văn là trung thực được đồng tác giả
cho phép sử dụng và chưa được công bố trong bất cứ một công trình nghiên
cứu nào.
Tác giả luận văn
SENGSAY PHIENGCHAY
iii
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn thạc sĩ Quản
lý giáo dục của mình, tôi luôn nhận được sự chỉ đạo, động viên, khuyến khích và
tạo điều kiện giúp đỡ của các cấp lãnh đạo, thầy cô giáo, anh chị em và bạn bè
đồng nghiệp.
Với tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến thầy giáo hướng dẫn
khoa học TS. NGUYỄN THANH HÙNG - người thầy, người hướng dẫn khoa học
đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình hình thành, triển khai nghiên cứu
và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Hội đồng khoa học, Phòng Đào tạo
sau đại học, Phòng hợp tác Quốc tế, Khoa Tâm lý - Giáo dục thuộc Trường Đại học
Sư phạm - Đại học Huế, các thầy cô giáo tham gia quản lý, giảng dạy trong suốt quá
trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn Bộ trưởng Bộ Giáo dục nước CHDCND Lào đã
quyết định cho phép tôi được học tập để nâng cao trình độ thạc sĩ Quản lý giáo dục
tại Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế, nước CHXHCN Việt Nam.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Lãnh đạo trường THCS và phòng
GD&ĐT huyện Vapi, tỉnh Salavan đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá
trình làm việc, học tập và thu thập số liệu để tôi có thể hoàn thành luận văn.
Tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã quan tâm động viên, khích lệ và giúp đỡ tôi
trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù đã rất cố gắng, song do nhiều lí do khách
quan nên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất kính mong quý thầy cô
giáo và đồng nghiệp tiếp tục chỉ dẫn, góp ý thêm để luận văn được hoàn thiện tốt
hơn và có giá trị trong thực tiễn.
Thừa Thiên Huế, tháng 10 năm 2017
Tác giả luận văn
SENGSAY PHIENGCHAY
1
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan.............................................................................................................. ii
Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii
MỤC LỤC...................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................6
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ....................................................7
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................9
1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................9
2. Mục đích của nghiên cứu ......................................................................................11
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ......................................................................12
4. Giả thuyết nghiên cứu ...........................................................................................12
5. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................................12
6. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................12
7. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................13
8. Đóng góp mới của luận văn ..................................................................................13
9. Cấu trúc của luận văn............................................................................................13
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC VÀ QUẢN LÝ
CÔNG TÁC GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ
...................................................................................................................................15
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề..................................................................15
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài..........................................................................15
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước .............................................................................16
1.2. Một số khái niệm cơ bản....................................................................................17
1.2.1. Quản lý............................................................................................................17
1.2.2. Quản lý giáo dục .............................................................................................18
1.2.3. Quản lý nhà trường .........................................................................................20
1.2.4. Đạo đức ...........................................................................................................21
1.2.5. Giáo dục đạo đức.............................................................................................23
1.2.6. Công tác giáo dục đạo đức..............................................................................24
2
1.2.7. Quản lý công tác giáo dục đạo đức.................................................................25
1.3. Giáo dục đạo đức cho học sinh THCS...............................................................26
1.3.1. Vai trò của công tác giáo dục đạo đức cho học sinh THCS............................26
1.3.2. Mục tiêu, nhiệm vụ và các con đường giáo dục đạo đức cho học sinh trung
học cơ sở....................................................................................................................27
1.3.3. Nội dung, phương pháp, hình thức giáo dục đạo đức cho học sinh THCS ....28
1.4. Nội dung quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường THCS......31
1.4.1. Quản lý chương trình giáo dục đạo đức cho học sinh.....................................31
1.4.2. Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh của giáo viên...................32
1.4.3. Quản lý quá trình học tập, rèn luyện đạo đức của học sinh trong THCS .......32
1.4.4. Quản lý việc thực hiện đổi mới phương pháp giáo dục đạo đức cho HS .......33
1.4.5. Quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh................................34
1.4.6. Quản lý sự phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội nhằm giáo dục đạo
đức cho học sinh........................................................................................................34
1.5. Các chức năng quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh THCS ..........................35
1.5.1. Xây dựng kế hoạch giáo dục đạo đức .............................................................35
1.5.2. Tổ chức bộ máy thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức...................................36
1.5.3. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức ................................................36
1.5.4. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức .......................37
1.6. Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho
học sinh THCS ..........................................................................................................37
1.6.1. Yếu tố giáo dục nhà trường.............................................................................37
1.6.2. Yếu tố giáo dục gia đình .................................................................................37
1.6.3. Yếu tố giáo dục xã hội ....................................................................................38
1.6.4. Yếu tố giáo dục nhà trường của bản thân học sinh.........................................38
1.6.5. Tính kế hoạch hóa trong công tác quản lý HĐ GDĐĐ...................................39
1.6.6. Chất lượng đội ngũ giáo viên (đặc biệt là năng lực sư phạm) tham gia GDĐĐ
...................................................................................................................................39
1.6.7. Sự tích cực, hưởng ứng của người học ...........................................................39
1.6.8. Mức độ xã hội hóa giáo dục trong lĩnh vực GDĐĐ........................................40
3
1.6.9. Hoạt động của Đoàn -Đội ...............................................................................41
1.6.10. Điều kiện cơ sở vật chất, tài chính................................................................41
Tiểu kết chương 1......................................................................................................42
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN VAPI, TỈNH SALAVĂN,
NƯỚC CỘNG HOÀ DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO............................................43
2.1. Khái quát tình hình kinh tế-xã hội (KT-XH) và giáo dục huyện Vapi, tỉnh
Salavan, nước CHDCND Lào...................................................................................43
2.1.1. Tình hình chung Kinh tế - Xã hội ...................................................................43
2.1.2. Tình hình phát triển giáo dục ..........................................................................43
2.2. Khái quát quá trình khảo sát...............................................................................46
2.2.1. Mục tiêu khảo sát ............................................................................................46
2.2.2. Đối tượng khảo sát ..........................................................................................46
2.2.3. Nội dung khảo sát............................................................................................46
2.2.4. Quy ước về cách xác định thang điểm và mức độ đánh giá theo thang điểm
khảo sát......................................................................................................................47
Khi có kết quả điều tra khảo sát, tác giả sử dụng nhiều phương pháp xử lý số liệu để
đánh giá thực trạng như phần mềm Excel, xác suất thống kê cụ thể với thang đánh
giá. Trong thang đo, điểm thấp nhất là 1 và điểm cao nhất là 4 tương ứng với các
tiêu chí trong thực trạng đạo đức của học sinh, thực trạng giáo dục đạo đức cho học
sinh và thực trạng về QLGDĐĐ cho học sinh trường THCS như sau: ....................47
2.2.5. Xử lý kết quả khảo sát.....................................................................................47
2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH THCS
HUYỆN VAPI, TỈNH SALAVĂN, NƯỚC CHDCND LÀO..................................48
2.3.1. Thực trạng nhận thức về vai trò của giáo dục đạo đức ...................................48
2.3.2. Thực trạng về mục tiêu giáo dục đạo đức.......................................................48
2.3.3. Thực trạng về nội dung giáo dục đạo đức.......................................................50
2.3.4 Thực trạng các hình thức giáo dục đạo đức .....................................................52
2.3.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả giáo dục đạo đức...............................54
4
2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC
SINH THCS HUYỆN VAPI, TỈNH SALAVĂN, NƯỚC CHDCND LÀO ............55
2.4.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học
sinh THCS.................................................................................................................55
2.4.2. Quản lý đội ngũ giáo viên tham gia giáo dục đạo đức cho học sinh ..............57
2.4.3. Quản lý đối tượng giáo dục đạo đức...............................................................58
2.4.4. Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh của giáo viên...................59
2.4.5. Quản lý quá trình học tập, rèn luyện đạo đức của học sinh............................60
2.4.5. Quản lý việc thực hiện đổi mới phương pháp giáo dục đạo đức cho học sinh....61
2.4.6. Quản lý sự phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội để giáo dục đạo đức
cho học sinh...............................................................................................................62
2.4.7. Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý công tác giáo dục đạo đức cho
học sinh .....................................................................................................................63
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh
THCS huyện Vapi, tỉnh Salavăn ...............................................................................65
2.5.1. Mặt mạnh ........................................................................................................65
2.5.2. Mặt yếu............................................................................................................65
2.5.3. Nguyên nhân ...................................................................................................66
Tiểu kết chương 2......................................................................................................67
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN VAPI, TỈNH SALAVĂN,
NƯỚC CỘNG HOÀ DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO............................................68
3.1. Các nguyên tác xây dựng biện pháp ..................................................................68
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo mục tiêu.........................................................................68
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ..................................................................68
3.1.3. Nguyên tắc tính thực tiễn ................................................................................68
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ....................................................................69
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả..................................................................69
3.2. Các biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đưc cho học sinh THCS huyện
Vapi, tỉnh Salavan, nước CHDCND Lào..................................................................69
5
3.2.1. Nâng cao nhận thức về hoạt động giáo dục đạo đức cho cán bộ - giáo viên -
học sinh và phụ huynh trong bối cảnh hiện nay........................................................69
3.2.2. Kế hoạch hóa công tác giáo dục đạo đức học sinh .........................................72
3.2.3. Tăng cường quản lý việc chấp hành nôi quy, quy chế của học sinh...............75
3.2.4. Phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp - lực lượng nòng cốt trong hoạt
động giáo dục đạo đức cho học sinh .........................................................................76
3.2.5. Đẩy mạnh công tác phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội nhằm nâng
cao hiệu quả việc giáo dục đạo đức cho học sinh .....................................................77
3.2.6. Tăng cường cải thiên môi trường giáo dục.....................................................81
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................................83
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp QL được đề xuất......85
Tiểu kết chương 3......................................................................................................87
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................88
1. KẾT LUẬN...........................................................................................................88
1.1. Về mặt lý luận.....................................................................................................88
1.2. Về mặt thực tiễn .................................................................................................88
2. KHUYẾN NGHỊ...................................................................................................89
2.1. Đối với Bộ GD&ĐT...........................................................................................89
2.2. Đối với Sở GD&ĐT...........................................................................................90
2.3. Đối với Phòng GD&ĐT .....................................................................................90
2.4. Đối với các nhà trường.......................................................................................90
2.5. Đối với các tổ chức lực lượng............................................................................90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................91
Phụ lục
6
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ
1. BMHS : Ba mẹ học sinh
2. BGH : Ban giám hiệu
3. BP : Biện pháp
4.CB : Cán bộ
5. CBGV : Cán bộ giảng viên
6. CBQL : Cán bộ quản lý
7. CHDCND : Cộng hòa Dân chủ Nhân dân
8. CNH, HĐH : Công nghiệp hóa, hiện
đại hóa
9. CNXH: Chủ nghĩa xã hội
10. CSVC-TBDH: Cơ sở vật chất –
Thiết bị dạy học
11. ĐNGV : Đội ngũ giáo viên
12. GD : Giáo dục
13. GDĐĐ : Giáo dục đạo đức
14.GD&ĐT : Giáo dục và Đào tạo
15. GV : Giáo viên
16. GVBM : Giáo viên bộ môn
17. GVCN : Giáo viên chủ nhiệm
18. HĐ : Hoạt động
19. HS : Học sinh
20. KT-XH : Kinh tế - xã hội
21. LLGD : Lực lượng giáo dục
22. LLXH : Lực lượng xã hội
23. NCKH : Nghiên cứu khoa học
24. NXB : Nhà xuất bản
25. PH : Phụ huynh
26. PHHS : Phụ huynh học sinh
27. QL : Quản lý
28. QLGD : Quản lý giáo dục
29. SL : Số lượng
30. THCS : Trung học cơ sở
31. THPT :Trung học phổ thông
7
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
Bảng 2. 1. Thống kê số trường học huyện Vapi trong 3 năm học từ năm học 2014 -
2017...........................................................................................................................44
Bảng 2. 2. Thốnng kê số lớp học huyện Vapi trong 3 năm học từ năm học 2014 -
2017...........................................................................................................................44
Bảng 2. 3.Thống kê số học sinh huyện Vapi trong 3 năm học từ năm học 2014 -
2017...........................................................................................................................44
Bảng 2. 4.Thống kê số đội ngũ công chức, viên chức ngành giáo dục huyện Vapi
trong 3 năm học từ năm học 2014 -2017 ..................................................................45
Bảng 2. 5.Tổng hợp chất lượng giáo dục học sinh ở các trường THCS huyện Vapi
trong năm học 2014 -1017 ........................................................................................45
Bảng 2. 6.Ý kiến của học sinh và CBGV về vai trò của công tác GDĐĐ................48
Bảng 2. 7.Tỷ lệ ý kiến đánh giá về mục tiêu giáo dục đạo đức cho học sinh trường
trung học cơ sở..........................................................................................................49
Bảng 2. 8.Tỷ lệ ý kiến đánh giá về việc thực hiện các nội dung giáo dục đạo đức
cho học sinh trường trung học cơ sở.........................................................................50
Bảng 2. 9.Tỷ lệ kiến đánh giá về việc sử dụng các hình thức giáo dục đạo đức cho
học sinh trường trung học cơ sở................................................................................52
Bảng 2. 10.Mức độ quan tâm của gia đình đối với việc học tập của học sinh..........54
Bảng 2. 11. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả đạo đức...........................................55
Bảng 2. 12.Tỷ lệ ý kiến đánh giá về việc xây dựng kế hoạch QLGDĐĐ cho học sinh
trường trung học cơ sở ..............................................................................................56
Bảng 2. 13.Tỷ lệ ý kiến đánh giá thực trạng quản lý ĐNGV tham gia giảng dạy ĐĐ
cho học sinh trường trung học cơ sở.........................................................................57
Bảng 2. 14.Tỷ lệ ý kiến đánh giá thực trạng quản lý học sinh..................................58
Bảng 2. 15.Tỷ lệ ý kiến đánh giá thực trạng QL hoạt động giảng dạy của GV........59
Bảng 2. 16. Tỷ lệ ý kiến đánh giá thực trạng quản lý quá trình học tập, rèn luyện
đạo đức của học sinh .................................................................................................60
Bảng 2. 17.Tỷ lệ ý kiến đánh giá thực trạng quản lý đổi mới phương pháp giáo dục
đạo đức cho học sinh.................................................................................................61
8
Bảng 2. 18. Ảnh hưởng của các LLGD đến QLGDĐĐ cho học sinh trường THCS62
Bảng 2. 19. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả QL lý hoạt động GDĐĐ cho HS..64
Bảng 3. 1.Tổng hợp ý kiến về tính cấp thiết và tính khả thi của các biẹn pháp .......85
Biểu đồ 3. 1. Khảo nghiệm mức độ cấn thiết của các biện pháp ..............................86
Biểu đồ 3. 2. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp.......................................86
Sơ đồ 1. 1. Mô hình bản chất hoạt động quản lý ......................................................18
Sơ đồ 3. 1. Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường
trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavan, nước CHDCND Lào .............................84
9
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm nay, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào (CHDCND
LÀO) chuyển mình trong công cuộc đổi mới sâu sắc và toàn diện, từ một nền kinh
tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế nhiều thành phần vận hành theo cơ
chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Với công cuộc đổi mới, chúng ta có
nhiều thành tựu to lớn rất đáng tự hào về phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH), văn
hóa - giáo dục.
Tuy nhiên, mặt trái của cơ chế mới cũng ảnh hưởng tiêu cực đến sự nghiệp
giáo dục, trong đó sự suy thoái về đạo đức và những giá trị nhân văn tác động đến
đại đa số thanh niên và học sinh như: có lối sống thực dụng, thiếu ước mơ và hoài
bão, lập thân, lập nghiệp; những tiêu cực trong thi cử, bằng cấp, chạy theo thành
tích. Thêm vào đó, sự du nhập văn hoá phẩm đồi truỵ thông qua các phương tiện
như phim ảnh, games, mạng Internet… làm ảnh hưởng đến những quan điểm về
tình bạn, tình yêu trong lứa tuổi thanh thiếu niên và học sinh, nhất là các em chưa
được trang bị và thiếu kiến thức về vấn đề này.
Trong quá trình đánh giá thực trạng giáo dục, đào tạo và đổi mới của đất nước,
Đảng và Nhà nước Lào rất quan tâm đến giáo dục. Đại hội IX của Đảng Nhân dân
Cách mạng Lào đã nêu: “Lấy việc phát triển hệ thống giáo dục quốc dân và việc
đào tạo con người làm trung tâm của chiến lược phát triển nhằm đào tạo nguồn
nhân lực các ngành nghề như: thợ, ký sư, nhà quản lý, nhà đầu tư...có đử số lượng
và chất lượng, đáp ứng được nhu cầu của đất nước...” (Nghị quyết Đại hội Đảng
Nhân dân Cách mạng Lào lần thứ IX [25])
Chương V, Luật giáo dục 2008, Điều 52 ghi rõ: “Các tổ chức xã hội, tư
nhân, cộng đồng và cá nhân phải góp phần vào sự nghiệp giáo dục”. Điều 53 đã
ghi rõ: “Cha mẹ hay phụ huynh có nhiệm vụ tạo điều kiện cho con em được học tập,
tham gia các hoạt động; Phối hợp với nhà trường trong cộng tác giáo dục đạo đức,
văn hóa cho con em. Ngoài ra còn có nhiệm vụ đóng góp về vật chất, trang thiết bị
cho trường học”. Và Điều 54 cũng đã nhấn mạnh: “trường học, trung tâm giáo dục
và các thiết chế giáo dục có nhiệm vụ đáp ứng nhu cầu giáo dục cho người học, tạo
10
ra những con người có phẩm chất, đạo đức, năng lực” [22, tr.31].
Hiện nay, ở vào thời kỳ hội nhập, nhiều học sinh, sinh viên có ý chí vươn lên
trong học tập, có hoài bão khát vọng lớn. Tuy nhiên, cũng dưới tác động của nền
kinh tế thị trường và cơ chế mở cửa và do nhiều nguyên nhân khác, hành vi lệch
chuẩn của thanh thiếu niên có xu hướng ngày càng tăng. Một số hành vi vi phạm
pháp luật của học sinh khiến gia đình và xã hội lo lắng như: vi phạm giao thông,
đua xe trái phép, bạo lực nhà trường, quay cóp bài, mua điểm, cờ bạc, nghiện rượu,
trong gia đình trẻ em thiếu kính trên nhường dưới, không vâng lời cha mẹ, người
lớn....Một số hành vi lệch chuẩn khác về mặt đạo đức như: sống hưởng thụ, chạy
theo đồng tiền, xa hoa, lãng phí, lười lao động và học tập, thiếu ý thức rèn luyện,
không dám đấu tranh với cái sai, thờ ơ vô cảm, vị kỷ …cũng ngày càng nhiều hơn ở
đối tượng còn ngồi trên ghế nhà trường.
Trước tình hình và thực trạng này trong những năm qua các cấp, các ngành
đặc biệt là ngành giáo dục đã quan tâm đầu tư chú trọng công tác giáo dục toàn diện
cho các thế hệ học sinh. Vấn đề giáo dục đạo đức được coi là một trong những
nhiệm vụ quan trọng trong các nhà trường. Nhưng thực tế việc giáo dục đạo đức
trong nhà trường thường chú trọng tới nề nếp kỷ cương với nội quy, những bài học
giáo huấn, không chú ý đến hành vi ứng xử thực tế. Bên cạnh đó biện pháp phối
hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội nhằm giáo dục đạo đức cho học sinh chưa
đồng bộ, thường xuyên và chặt chẽ. Giáo dục là quá trình mang tính xã hội sâu sắc,
thể hiện nhiều góc độ khía cạnh, có sự tham gia của nhiều lực lượng xã hội. Việc
giáo dục đạo đức học sinh nếu chỉ diễn ra trong khuôn viên nhà trường tất yếu
không phát huy được sức mạnh chung, không toàn diện và đầy đủ nên hiệu quả của
công tác giáo dục đạo đức trong các nhà trường chưa đáp ứng được yêu cầu đào tạo
con người mới phù hợp với sự phát triển của xã hội trong giai đoạn hiện nay.
Tỉnh Salavăn nói chung, huyện Vapi nói riêng trong những năm qua đã có
nhiều chuyển biến trong các mặt giáo dục như các chỉ tiêu về học sinh đỗ tốt
nghiệp, đỗ đại học, cao đẳng, chỉ tiêu học sinh giỏi, học sinh tiên tiến... nhưng bên
cạnh đó hiệu quả công tác giáo dục đạo đức học sinh còn nhiều hạn chế và tồn tại:
- Giáo dục đạo đức học sinh chưa được tiến hành thường xuyên, chưa được
11
thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc; thiếu sự phối hợp chặt chẽ giữa nhà trường với gia
đình, các cấp uỷ Đảng chính quyền, các ngành hữu quan, các tổ chứcchính trị xã hội
và quần chúng nhân dân.
- Giáo viên lên lớp còn nặng dạy chữ, chưa chú trọng đến vấn đề dạy người,
môn giáo dục công dân nhiều giáo viên và học sinh xem là “môn phụ’’, nặng lý
luận thiếu sự đầu tư nâng cao chất lượng giảng dạy của giáo viên.
- Có một số cán bộ giáo viên còn né tránh, thậm trí còn làm ngơ trước những
hành vi vi phạm đạo đức của học sinh. Đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp còn một bộ
phận không nhỏ chưa có nhiều kinh nghiệm, chưa thực sự tâm huyết với học sinh,
chưa có sự quan tâm đến công tác giáo dục đạo đức học sinh.
- Vẫn tồn tại một bộ phận học sinh thường xuyên có biểu hiện vi phạm về đạo
đức, có lối sống hưởng thụ, vướng vào các tệ nạn xã hội và vi phạm pháp luật, xúc
phạm tới nhân cách nhà giáo.
Để nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức học sinh của các trường lên một
bước mới, góp phần tạo bước đột phá trong chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn
2010 - 2020. Đáp ứng việc nâng cao chất lượng giáo dục của các trường THCS
huyện Vapi góp phần đào tạo ra những con người phát triển toàn diện đức, trí, thể,
mỹ - nguồn nhân lực chính thúc đẩy sự phát triển của địa phương và đất nước trong
giai đoạn tiến lên CNH - HĐH.
Vì vậy, các nhà quản lý giáo dục cần nhận thức sâu sắc về vấn đề này đặc biệt
là việc nghiên cứu quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trên địa bàn huyện Vapi.
Xuất phát từ những lý do đã nêu, tôi lựa chọn đề tài: “Biện pháp quản lý công tác
giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh
Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào” làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
2. Mục đích của nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý công tác phối hợp các lực
lượng trong giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường THCS, các biện pháp nhằm
nâng cao hiệu quả quản lý công tác phối hợp các lực lượng trong giáo dục đạo đức
cho học sinh ở trường THCS huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hoà Dân chủ
Nhân dân Lào.
12
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường trung học cơ sở.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường THCS huyện Vapi,
tỉnh Salavăn, nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào.
4. Giả thuyết nghiên cứu
Công tác giáo dục đạo đức cho học sinh trung học phổ thông trên địa bàn
huyện Vapi, tỉnh Salavăn vẫn còn những hạn chế. Một trong những nguyên nhân
của hạn chế đó là quản lý công tác phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội
trong giáo dục đạo đức cho học sinh THCS trên địa bàn huyện còn những bất cập.
Nếu đề xuất được những biện pháp quản lý khoa học, khả thi sẽ góp phần nâng cao
chất lượng đạo đức cho học sinh THCS huyện Vapi, tỉnh Salavăn.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về công tác phối hợp các lực lượng trong giáo dục
đạo đức và quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường THCS.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý công tác phối hợp của nhà trường với gia
đình và các tổ chức xã hội trong việc giáo dục đạo đức cho học sinh THCS huyện
Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý công tác giữa nhà trường, gia đình và xã hội
trong giáo dục đạo đức cho học sinh THCS huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng
hoà Dân chủ Nhân dân Lào trong giai đoạn hiện nay.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa những tài liệu trong và ngoài nước liên quan
đến vấn đề nghiên cứu nhằm xây dựng cơ sở lý luận, từ đó xác lập cơ sở để xây
dựng bảng hỏi khảo sát thực trạng, cũng như xây dựng hệ thống các biện pháp quản
lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh THCS.
13
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
Nhằm khảo sát thực trạng giáo dục đạo đức và quản lý công tác giáo dục đạo
đức cho học sinh THCS.
6.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng các phép toán xác suất thống kê trong việc xử lý số liệu và phân tích
định lượng kết quả điều tra và khảo nghiệm.
7. Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài khảo sát thực trạng quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh
THCS huyện Vapi giai đoạn 2014 - 2017 và đề xuất các biện pháp quản lý cho giai
đoạn 2017- 2020
- Phạm vi về khách thể nghiên cứu bao gồm:
* Các trường THCS huyện Vapi: Khon Sai, Sả Phat, Phày Lọm, Noong Bua,
Na Hoong Khám, Na Lăn, Na Muồng và Na Siêt.
* Số lượng cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh khảo sát gồm: Lãnh đạo,
chuyên viên phòng GD&ĐT huyện Vapi 6 người; Hiệu trường, hiệu phó các trường
THCS gồm 24 người; Giáo viên chuyên ngành và giáo viên tổng phụ trách gồm 70
người; Phụ huynh của học sinh gồm 120 người; Học sinh các trường THCS gồm
350 em.
8. Đóng góp mới của luận văn
8.1. Về lí luận
- Hệ thống cơ sở lý luận về quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh
THCS.
8.2. Về thực tiễn
- Xây dựng được hệ thống các biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức
cho học sinh THCS.
9. Cấu trúc của luận văn
Luận văn được cấu trúc gồm 3 phần:
PHẦN MỞ ĐẦU
PHẦN NỘI DUNG: Gồm có 3 chương:
14
Chương 1: Cơ sở lý luận về giáo dục đạo đức và quản lý công tác giáo dục
đạo đức cho học sinh THCS
Chương 2: Thực trạng quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh THCS
huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước CHDCND Lào
Chương 3: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh
THCS huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước CHDCND Lào
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
- PHỤ LỤC
15
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC VÀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC
GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Từ thời cổ đại ở phương Đông, Khổng Tử (551-479-TCN ); nhà triết học nổi
tiếng của Trung Quốc, nhà đạo đức học khai sinh Nho giáo. Ông coi trọng vai trò
của GDĐĐ và quan niệm có tính hệ thống về phương pháp giáo dục cũng như về
tâm lý học. Nội dung và mục tiêu chủ yếu của GD được ghi trong Tứ thư và Ngũ
Kinh. Nhưng cụ thể và tập trung nhất trong các tác phẩm: “Dịch, Thi, Thư, Lễ,
Nhạc, Xuân, Thu” rất xem trọng việc giáo dục đạo đức. Ông xây dựng học thuyết
“Nhân - Trí - Dũng”, trong đó “Nhân” là lòng thương người, là yếu tố hạt nhân, là
đạo đức cơ bản nhất của con người. Đứng trên lập trường coi trọng GDĐĐ, có chủ
trương nổi tiếng truyền lại cho đến nay “Lễ trị”, lấy “Lễ” để xử ở đời. Muốn vậy
mọi người phải biết tu thân làm gốc. [13]
Komensky (1592 – 1670) nhà giáo dục vĩ đại của Tiệp Khắc, ông luôn nhấn
mạnh việc tôn trọng con người phải bắt đầu từ ý thức tôn trọng trẻ em, bởi trẻ em
cũng như những cây no trong vườn ươm; “Để cây có lớn một cách lành mạnh, nhất
thiết phải được quan tâm, chăm sóc, tưới bón, tỉa tót…”. Ông kêu gọi các bậc cha,
mẹ, các nhà giáo và tất cả những ai là nghề nuôi dạy trẻ; “Hãy mãi mãi là một tấm
gương trong đời sống, trong mọi sinh hoạt để trẻ em noi theo và bắt chước mà vào
đời một cách chân chính…”[19]
Chủ tịch Hồ Chí Minh của dân tộc Việt Nam đã luôn quan tâm đến việc rèn
luyện nhân cách cho thế hệ trẻ, đặc biệt là lứa tuổi học sinh. Bác đã dạy: “Có tài
mà không có đức là người vô dụng, có đức mà không có tài thì làm việc gì cũng
khó”, khó chứ không phải là không làm được, cũng nghĩa là khác khác hẳn với vô
dụng. Qua đó mới thấy tài tuy quan trọng nhưng đức còn cần thiết hơn bởi lẽ người
có tài mà sống vị kỉ, chỉ biết dùng tài năng để phục vụ cho bản thân mình không
thôi thì chẳng có ý nghĩa gì, thậm chí với lối sống và làm việc cá nhân như vậy có
thể gây hại cho tập thể, cho xã hội. Tuy nhiên, coi trọng đức cũng không có nghĩa là
16
Bác xem nhẹ tài mà theo Người giữa chúng không thể có mặt này mà thiếu mặt kia,
đức và tài phải song hành cùng nhau, thống nhất hữu cơ với nhau mới giúp cho con
người hoàn thiện nhân cách bản thân.
Tác giả Phạm Khắc Chương, Hà Nhật Thăng trong cuốn sách “Đạo đức học”
(Nhà xuất bản giáo dục, 1998) đã đề cập đến các vấn đề giáo dục đạo đức nhằm
giúp giáo viên có một cơ sở vững chắc để dạy học cho học sinh. Các tác giả đã bàn
nhiều về các vấn đề giáo dục đạo đức như phạm trù giáo dục trong đạo đức gia
đình, đạo đức trong tình bạn, tình yêu…từ đó các tác giả đưa ra những nhận định và
đề xuất một số phương pháp giảng dạy và giáo dục đạo đức cho học sinh trong nhà
trường phổ thông.
Tác giả Đặng Quốc Bảo trong bài viết “Rèn luyện lòng tự trọng trong giáo dục
hiện nay” trên báo Giáo dục và thời đại số đặc biệt cuối tháng 5/2012 đã khẳng
định: “Các gia đình, các nhà trường, các đoàn thể trong xã hội ta thời gian qua đã có
rất nhiều cố gắng giáo dục đạo đức cho thế hệ trẻ, cho các thành viên. Tuy nhiên ta
mới chú ý đến giáo dục đạo đức hướng ngoại, mà chưa coi trọng đúng mức giáo dục
hướng nội là giáo dục biết hổ thẹn, xấu hổ, lòng chân chính tự ái, tự trọng. Chiến
lược giáo dục của đất nước ta trong thời kỳ đổi mới, mục tiêu Nhân cách - Nhân lực
của nền giáo dục nước ta trong thời kỳ đổi mới rất cần có sự nhấn mạnh chủ đề này
trong các bài học về đạo làm người cho thế hệ trẻ”.
Luận văn thạc sỹ: “Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức học sinh ở
trường THPT Lý Thái Tổ, Cầu Giấy, Hà Nội” của tác giả Lê Thị Thanh Bình
Luận văn thạc sỹ: “Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức của học sinh Trường
trung học phổ thông Tây Hồ, Thành phố Hà Nội” của tác giả Lê Ngọc Tiến Từ
những nghiên cứu trên nhìn chung các đề tài nghiên cứu đi sâu vào việc xác định
các nội dung giáo dục đạo đức, định hướng các giá trị đạo đức, các biện pháp giáo
dục đạo đức (GDĐĐ) cho học sinh THCS.
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Ở nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào (nước CHDCND Lào), vấn đề giáo
dục đạo đức đã và đang trở thành mối quan tâm của các nhà sư phạm nói chung và
các nhà quản lý giáo dục nói riêng. Trong các văn kiện của Đảng nhân dân cách
17
mạng Lào đã thường xuyên thể hiện sự quan tâm đến việc xây dựng con người Lào,
đặc biệt là đạo đức của con người Lào qua từng thời kỳ.
Trong những năm qua, Đảng và Nhà nước Lào rất quan tâm đến việc phối hợp
giữa các lực lượng trong giáo dục đạo đức học sinh, coi đó là nguyên tắc cơ bản
đảm bảo kết quả giáo dục trong các loại hình trường. Các nhà giáo dục đã quan tâm
nghiên cứu và từng bước giải quyết vấn đề này ở nhiều góc độ khác nhau.
Nhưng, hiện nay ở nước CHDCND Lào chưa có đề tài nào nghiên cứu về
những biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh THCS nói chung
và học sinh THCS huyện Vapi tỉnh Salavăn nói riêng. Vì vậy tác giả chọn đề tài
“Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ
sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào” với hy vọng
đây là công trình nghiên cứu góp phần thêm công sức và sự vận dụng hệ thống lý
luận quản lý giáo dục nhằm góp phần nâng cao chất lượng GDĐĐ học sinh trường
THCS Vapi, cũng như các trường THCS trên địa bàn huyện Vapi.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Trong quá trình phát triển của xã hội, bất cứ một lao động xã hội nào, một cơ
sở, tổ chức thực hiện có quy mô từ mức độ thấp đến cao đều cần có sự tổ chức và
điều khiển lao động để đạt được các mục đích mà con người mong muốn. Dạng lao
động mang tính đặc thù của tổ chức - điều khiển các hoạt động theo những tiêu chí,
yêu cầu, quy định cụ thể gọi là quản lý. Quản lý thường xuyên biến đổi, phát triển
theo sự phát triển của xã hội loài người, có vai trò quan trọng trong đời sống con
người, tồn tại trong mọi chế độ xã hội, mọi quốc gia, mọi thời đại.
Trong thực tiễn, cho đến nay có nhiều cách hiểu khác nhau về khái niệm quản
lý, dẫn đến việc đưa ra những định nghĩa khác nhau về khái niệm này.
Tác giả Trần Kiểm cho rằng: “Quản lý là những tác động định hướng, có kế
hoạch của chủ thể quản lý đến đối tượng bị quản lý trong tổ chức để vận hành tổ
chức, nhằm đạt mục đích nhất định” [8]. “Quản lý là sự tác động có ý thức của chủ
thể quản lý để chỉ huy, điều khiển, hướng dẫn các quá trình xã hội, hành vi và hoạt
18
động của con người nhằm đạt tới mục đích, đúng với ý chí của nhà quản lý, phù
hợp với quy luật khách quan” [8].
Theo tác giả Đẳng Quốc Bảo cho rằng: “Hoạt động QL nhằm làm cho hệ
thống hoặc động theo mục tiêu đặt ra tiến tới trạng thái có chất lượng mới” [2 tr.5].
Tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì cho rằng” “Quản lý là
quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động chức
năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra” [3, tr.9].
Như vậy, tùy theo cách tiếp cận mà có nhiều định nghĩa về quản lý, nhưng tất
cả các ý nghĩa đều hướng đến các vấn đề cốt lõi (nội hàm) của khái niệm quản lý để
trả lời các câu hỏi: “Ai là người quản lý? (chủ thể quản lý); Quản lý ai? Quản lý cái
gì? (khách quan quản lý); Quản lý như thế nào? (phương thức quản lý); Quản lý
bằng cái gì? (công cụ quản lý); Quản lý nhằm để làm gì? (mục tiêu quản lý)”.
Từ các khái niệm trên ta có thể tóm lại: Quản lí là sự tác động có tổ chức, có
hướng đích của chủ thể quản lí (người quản lí) theo kế hoạch chủ động và phù hợp
với qui luật khách quan tới khách thể quản lí (người bị quản lí) nhằm tạo ra hiệu
quả cần thiết vì sự tồn tại, ổn định và phát triển của tổ chức.
Sơ đồ 1. 1. Mô hình bản chất hoạt động quản lý
1.2.2. Quản lý giáo dục
Cũng như khái niệm QL, khái niệm QLGD tuy vẫn còn nhiều quan điểm chưa
hoàn toàn thống nhất, song đã có nhiều quan điểm cơ bản đồng nhất với nhau.
Theo tác giả Trần Kiểm, “Khái niệm quản lý giáo dục”, có nhiều cấp độ, ít
nhất có hai cấp độ chủ yếu: Cấp độ vĩ mô và cấp độ vi mô.
Chủ thể
QL
Đối tượng
QL
Công cụ,
PP QL
Nội dung
QL
Mục tiêu
QL
19
Ở cấp vĩ mô “Quản lý giáo dục được hiểu là những hoạt động tự giác (có ý
thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến
tất cả các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà
trường) nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào
tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho ngành giáo dục” [9].
Ở cấp vi mô, tác giả cho rằng: “Quản lý giáo dục được hiểu là hệ thống những
tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật)
của chủ thể quản lý đến giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học
sinh và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất
lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường” [9].
Theo Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường hay nói rộng ra là quản lý giáo
dục nói chung là quản lý hoạt động dạy và học nhằm đưa nhà trường từ trạng thái
này sang trạng thái khác và dần đạt tới mục tiêu giáo dục đã xác định” [6].
Các Nhà quản lý giáo dục thực tiễn lại quan niệm rằng: “Quản lý giáo dục
theo nghĩa tổng quát là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm
đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển của xã hội. Ngày nay
giáo dục với sứ mệnh phát triển toàn diện, công tác giáo dục không chỉ giới hạn ở
thế hệ trẻ mà là giáo dục thường xuyên, giáo dục cho mọi người, tuy nhiên trọng
tâm vẫn là giáo dục thế hệ trẻ cho nên quản lý giáo dục được hiểu là sự điều hành
hệ thống giáo dục quốc dân, hệ thống các trường trong hệ thống giáo dục quốc dân”
Theo Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lý giáo dục là quá trình tác động có kế
hoạch, có tổ chức của các cơ quan QLGD các cấp tới các thành tố của quá trình
dạy học - giáo dục nhằm làm cho hệ giáo dục vận hành có hiệu quả và đạt tới mục
tiêu giáo dục nhà nước đề ra” [3,tr16].
Như vậy, quản lý giáo dục là quá trình tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý
thức, có mục đích của chủ thể QL ở các ấp khác nhau đến tất cả các khâu của hệ
thống (từ Bộ giáo dục đến cơ sở nhà trường) nhằm đạt mục đích giáo dục cho thế hệ
trẻ có kiến thức vững vàng, kỹ năng lao động cao và thái độ đúng đắn, đảm bảo sự
phát triển đối với nghiệm vụ của họ.
20
Chủ thể quản lý giáo dục xét theo ngành dọc: là các cấp quản lý từ Bộ giáo
dục (cơ quan hay một nhà nước quản lý), đến Sở giáo dục, Phòng giáo dục và cuối
cùng là Hiệu trưởng nhà trường.
Đối tượng quản lý giáo dục ở đây: là hoạt động của đội ngũ giáo viên, thành
nhân viên và học sinh trong hệ thống ở địa phương.
Từ nội hàm khái niệm đã nêu trên, có thể xác định chủ thể quản lý trong
phạm vi nhà trường là hiệu trưởng.
Như vậy, với những khái niệm được phân tích trên, có thể hiểu rằng:
“Quản lý giáo dục là hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch hợp quy
luật của chủ thể quản lý, nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối giáo dục của
Đảng, Nhà nước có thể thực hiện được các tính chất đối với các nhà trường của
CHDCND Lào mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ
thống giáo dục đến mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về mọi mắt”.
1.2.3. Quản lý nhà trường
Trường học là một tổ chức giáo dục cơ sở của hệ thống giáo dục quốc dân,
trực tiếp đào tạo, giáo dục nhân cách bằng tổ chức hướng dẫn, truyền thụ những tri
thức, đạo đức mà nhân loại đã sàng lọc, chiết xuất được cho thế hệ trẻ.Vì vậy, trong
bất kỳ xã hội nào hoạt động trung tâm trong các nhà trường là hoạt động giáo dục
và quản lý giáo dục.
Theo Đặng Quốc Bảo: “Trường học là một thiết chế xã hội, trong đó diễn ra
quá trình đào tạo, giáo dục với sự tương tác của hai nhân tố thầy - trò. Truờng học
là một bộ phận của công đồng và trong guồng máy của hệ thống giáo dục quốc dân,
nó là đơn vị cơ sở” [1.tr.63].
Như vậy, trường học là một tổ chức giáo dục cơ sở của hệ thống GD quốc
dân, là nơi trực tiếp GD cho học sinh, sinh viên, nơi thực thị mọi chủ trương, đường
lối chính sách, nội dụng, phương pháp giáo dục của Đảng nhân dân cách mạng
Lào. Trong đó, hoạt động chính của trường học là hoạt động dạy và hoạt động học.
- Theo Nguyễn Minh Đạo cho rằng: “Bản chất của việc QL nhà trường là
QL hoạt động dạy và học, tức là làm sao đưa hoạt động đó từ trạng thái này sang
trạng thái khác để dần dần tiến tới mục tiêu giáo dục” [5].
21
Theo Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối giáo dục
của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành
theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với
ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh” [6].
Như vậy, quản lý nhà trường là tập hợp những tác động tối ưu của chủ thể
quản lý (Ban giám hiệu) đến tập thể giáo viên, học sinh - sinh viên và viên chức của
nhà trường, đồng thời huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, nhằm tạo
động lực thúc đẩy mọi hoạt động giáo dục của nhà trường nhằm đạt được mục tiêu
đã đề ra, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội theo từng thời đại.
1.2.4. Đạo đức
Đạo đức là một phạm trù được rất nhiều lĩnh vực khoa học nghiên cứu như
triết học, đạo đức học, giáo dục học, xã hội học, tâm lý học ... Mỗi lĩnh vực có một
cách tiếp cận riêng và kết quả đã tạo ra một hệ thống quan niệm đạo đức rất phong
phú và sâu sắc.
Dưới góc độ triết học, người ta quan niệm rằng Đạo đức là một trong những
hình thái sớm nhất của ý thức xã hội, bao gồm những nguyên lý, quy tắc, chuẩn
mực điều tiết hành vi của con người trong quan hệ với người khác với cộng đồng.
Căn cứ vào những quy tắc ấy, người ta đánh giá hành vi, phẩm giá của mỗi người
bằng các quan hệ thiện và ác, chính nghĩa và phi nghĩa, nghĩa vụ, danh dự.
Dưới góc độ đạo đức học, Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội đặc biệt
bao gồm một hệ thống các quan điểm, quan niệm, những quy tắc, nguyên tắc, chuẩn
mực xã hội [10].
Dưới góc độ giáo dục học, Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội đặc biệt
bao gồm một hệ thống các quan niệm về cái thực, cái có trong mối quan hệ của con
người với con người.
Theo Đại từ điển Tiếng Việt, đạo đức là phép tắc về quan hệ giữa người với
người, giữa cá nhân với tập thể, với xã hội.
“Theo quan điểm Mác-Lê nin thì đạo đức là một hình thái ý thức xã hội, có
nguồn gốc từ lao động, từ yêu cầu thực tiễn của cuộc sống cộng đồng xã hội. Đạo
đức phản ánh và chịu sự chi phối của tồn tại xã hội. Mỗi phương thức sản xuất lại
22
làm nảy sinh một dạng đạo đức tương ứng và do vậy đạo đức có tính lịch sử, tính
giai cấp và tính dân tộc” [7, Tr9].
Theo tác giả Trần Hậu Kiểm, Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội đặc
biệt, bao gồm một hệ thống những quan điểm, quan niệm, những quy tắc, yêu cầu,
chuẩn mực xã hội. Nó ra đời, tồn tại và biến đổi từ nhu cầu của xã hội, nhờ đó con
người tự giác điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích, hạnh phúc của
con người và sự tiến bộ của xã hội trong mối quan hệ giữa con người với con người,
giữa cá nhân với xã hội [10].
Theo tác giả Phạm Khắc Chương và Nguyễn Thị Yến Phương, "Đạo đức là
một hình thái của ý thức xã hội, là tổng hợp những quy tắc, nguyên tắc, chuẩn mực
xã hội, nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình sao cho phù hợp với
hạnh phúc của con người và tiến bộ xã hội giữa con người với con người, giữa cá
nhân với xã hội" [4, Tr25].
Đạo đức theo nghĩa hẹp là luân lí, những quy định, những chuẩn mực ứng xử
trong quan hệ của con người. Nhưng trong điều kiện hiện nay, chính quan hệ con
người cũng đã mở rộng và đạo đức bao gồm những quy định những chuẩn mực ứng
xử của con người với bản thân, với con người, với công việc, với thiên nhiên, với
môi trường sống.
Theo nghĩa rộng, khái niệm đạo đức liên quan chặt chẽ với phạm trù chính
trị, pháp luật, lối sống. Đạo đức là thành phần cơ bản của nhân cách, phản ánh bộ
mặt của nhân cách của một cá nhân đã được xã hội hóa. Đạo đức được biểu hiện ở
cuộc sống tinh thần lành mạnh, trong sáng, ở hành động góp phần giải quyết hợp lý,
có hiệu quả những mâu thuẫn. Khi thừa nhận đạo đức là một hình thái ý thức xã hội
thì đạo đức của mỗi cá nhân, mỗi cộng đồng, mỗi tầng lớp, giai cấp trong xã hội
cũng phản ánh ý thức chính trị của họ với các vấn đề đang tồn tại.
Chuẩn mực đạo đức là những phẩm chất đạo đức có tính chất chuẩn mực,
được nhiều người thừa nhận, được dư luận xác định như một đòi hỏi khách quan, là
thước đo cần có của mỗi con người. Những chuẩn mực đạo đức ấy được coi như
mục tiêu giáo dục, rèn luyện ở mọi người, nhiều bậc học, cấp học, lứa tuổi, ngành
nghề. Đồng thời, chuẩn mực đạo đức đó có giá trị định hướng, chi phối, chế ước
23
quá trình nhận thức, điều chỉnh thái độ, hành vi của mỗi người.
Ngày nay trong nền kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế, khái niệm đạo
đức cũng có thay đổi theo tư duy và nhận thức mới. Tuy nhiên, điều đó không có
nghĩa là các giá trị đạo đức cũ hoàn toàn mất đi, thay vào đó là các giá trị đạo đức
mới. Theo quan điểm của Đảng và nhà nước ta, các giá trị đạo đức hiện nay là sự
kết hợp sâu sắc truyền thống đạo đức tốt đẹp của dân tộc với xu hướng tiến bộ của
thời đại, của nhân loại. Đó là tinh thần cần cù lao động, sáng tạo, tình yêu quê
hương đất nước gắn liền với chủ nghĩa xã hội, sống và làm việc theo hiến pháp và
pháp luật, có tinh thần nhân đạo và tinh thần quốc tế cao cả.
Từ những quan niệm khác nhau ở trên, có thể khái quát đạo đức là một hệ
thống các qui tắc, các chuẩn mực nhằm điều chỉnh hành vi và đánh giá cách ứng xử
của con người trong quan hệ với nhau và quan hệ với xã hội để bảo vệ lợi ích cá
nhân và của cộng đồng, chúng được đảm bảo thực hiện bởi niềm tin cá nhân, bởi
truyền thống, tập quán và sức mạnh của dư luận xã hội.
1.2.5. Giáo dục đạo đức
Giáo dục đạo đức là những tác động sư phạm một cách có mục đích, có hệ
thống và có kế hoạch của nhà giáo dục tới người được giáo dục (học sinh) để bồi
dưỡng cho họ những phẩm chất đạo đức (chuẩn mực, hành vi đạo đức) phù hợp với
yêu cầu xã hội.
Theo Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt, “Giáo dục đạo đức là quá trình biến
các chuẩn mực đạo đức từ những đòi hỏi bên ngoài của xã hội đối với cá nhân
thành những đòi hỏi bên trong của bản thân, thành niềm tin, nhu cầu, thói quen của
người được giáo dục" [12, Tr30].
Giáo dục đạo đức là quá trình hai mặt, mặt tác động của nhà sư phạm và mặt
tiếp nhận tích cực của người được giáo dục, đó là sự chuyển hóa những nhu cầu của
xã hội thành những phẩm chất bên trong của cá nhân. Giáo dục đạo đức được thực
hiện trong gia đình, nhà trường và trong môi trường xã hội, với những hình thức đa
dạng và những phương pháp phong phú, trong đó giáo dục trong nhà trường có một
vị trí đặc biệt quan trọng. Giáo dục đạo đức là bộ phận hợp thành của hoạt động
giáo dục con người đạt tới nhân cách hài hòa, toàn vẹn, bao gồm: Giáo dục kiến
24
thức đạo đức; Giáo dục thái độ đạo đức; Giáo dục kỹ năng - hành vi đạo đức.
Bản chất giáo dục đạo đức là chuỗi tác động có định hướng của chủ thể giáo
dục và yếu tố tự giáo dục của học sinh, giúp học sinh nhận thức đúng, tạo lập tình
cảm và thái độ đúng, hình thành những thói quen hành vi văn minh trong cuộc sống,
phù hợp với chuẩn mực xã hội. Trong cuộc sống, trong hoạt động, thông qua giao
lưu nhân cách con người mới được hình thành và phát triển.
Giáo dục đạo đức là bộ phận quan trọng có tính nền tảng của giáo dục, có
nhiệmvụ rèn luyện lý tưởng, ý thức, thói quen và hình thành ở người học các phẩm
chất đạo đức như lòng nhân ái, yêu tổ quốc, yêu lao động, tính trung thực, khiêm
tốn, tự trọng, dũng cảm,…GDĐĐ gắn chặt với giáo dục tư tưởng chính trị, giáo dục
pháp luật, giáo dục trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và lao động hướng nghiệp.
Ngoài việc nâng cao nhận thức các giá trị đạo đức, giáo dục đạo đức còn góp
phần tạo ra những giá trị đạo đức mới, xây dựng những quan điểm, phẩm chất đạo
đứcmới, hình thành quan niệm sống tích cực cho mỗi đối tượng giáo dục. Hơn nữa,
giáo dục đạo đức cũng góp phần khắc phục những quan điểm đạo đức lạc hậu, sự
lệch chuẩn các giá trị nhân cách, chống lại các hiện tượng phi đạo đức, vô văn hóa
tạo ra cơchế phòng ngừa các phản giá trị đạo đức, phản văn hóa trong mỗi một con
người. Giáo dục đạo đức còn có tác dụng trong việc truyền lại cho thế hệ sau những
giá trị đạo đức truyền thống mà từ đời này qua đời khác chúng ta đã dày công xây
dựng và giữ gìn. Thông qua hoạt động giáo dục sẽ giúp cho họ nhận thức đầy đủ giá
trị của truyền thốngđạo đức dân tộc, ý nghĩa to lớn của chúng trong đời sống hiện
thực, lòng nhân ái vàtính nhân văn sâu sắc đã được lưu giữ, bảo tồn và lắng đọng
trong cốt cách con người và nền văn hóa của Lào
1.2.6. Công tác giáo dục đạo đức
Quá trình giáo dục đạo đức cho học sinh bao gồm tác động của nhiều yếu tố
khách quan và chủ quan, bên ngoài và bên trong. Có thể hiểu rằng có bao nhiêu mối
quan hệ trong nhà trường và xã hội mà học sinh tham gia hoạt động thì có bấy nhiêu
yếu tố tác động đến học sinh. Đó là gia đình, nhà trường và xã hội. Mỗi lực lượng
có tầm quan trọng, có nhiệm vụ, có phương pháp và tính ưu việt riêng.
- Gia đình là một tế bào xã hội, là nơi lưu giữ và phát triển vững chắc nhất
25
giá trị truyền thống. Từ gia đình có thể giáo dục tất cả các lứa tuổi lòng kính yêu
cha mẹ, người thân trong gia đình, yêu thương đồng loại. Gia đình hạnh phúc dựa
trên nguyên tắc cơ bản là mọi người đều phải yêu thương quý mến nhau, giúp đỡ
nhau trong công việc và là chỗ dựa tinh thần cho mỗi thành viên.
- Nhà trường là một tổ chức xã hội đặc thù với cấu trúc tổ chức chặt chẽ, có
nhiệm vụ chuyên biệt là giáo dục, đào tạo nhân cách trẻ em theo những định hướng
của xã hội.
- Các lực lượng xã hội bao gồm: Các cơ quan, các tổ chức chính trị, XH, các
tổ chức KT, các tổ chức đoàn thể quần chúng, các cơ quan chức năng,... [11 ,tr7].
Trong các lực lượng giáo dục nhà trường có vai trò chủ đạo, là trung tâm tổ
chức phối hợp và dẫn dắt công tác giáo dục bởi vì:
+ Nhà trường là cơ quan thuộc sự quản lý của Nhà nước, được sự lãnh đạo
trực tiếp và chặt chẽ của Đảng, nắm quan điểm và đường lối giáo dục xã hội chủ
nghĩa, có đội ngũ chuyên gia sư phạm xã hội chủ nghĩa.
+ Nhà trường có chức năng thực hiện mục tiêu giáo dục đào tạo nhân cách.
+ Nhà trường có nội dung giáo dục và phương pháp giáo dục được chọn lọc
và tổ chức chặt chẽ.
+ Nhà trường có lực lượng giáo dục mang tính chất chuyên nghiệp.
+ Môi trường giáo dục trong nhà trường có tính chất sư phạm, có tác dụng
tích cực trong quá trình giáo dục đạo đức.
1.2.7. Quản lý công tác giáo dục đạo đức
Từ khái niệm quản lý và khái niệm GDĐĐ đã nêu trên đây, tôi cho rằng quản
lý công tác GDĐĐ là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý tới khách thể quản
lý nhằm đưa công tác GDĐĐ đạt tới mục tiêu mong muốn một cách hiệu quả nhất.
Về bản chất, quản lý công tác GDĐĐ là quá trình tác động có định hướng
của chủ thể quản lý lên các thành tố tham gia vào các quá trình GDĐĐ nhằm thực
hiện có hiệu quả mục tiêu GDĐĐ bằng việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện
kế hoạch, chỉ đạo thực hiện kế hoạch và kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đó để
những yêu cầu, mục tiêu, nội dung GDĐĐ theo các chuẩn mực đạo đức mà xã hội
26
đặt ra với thế hệ trẻ phù hợp với lứa tuổi học, cấp học trong hệ thống giáo dục quốc
dân trở thành hiện thực.
Như vậy, quản lý công tác giáo dục đạo đức là hoạt động điều hành việc giáo
dục đạo đức để đạo đức vừa là yêu cầu vừa là mục tiêu của nền giáo dục.
1.3. Giáo dục đạo đức cho học sinh THCS
1.3.1. Vai trò của công tác giáo dục đạo đức cho học sinh THCS
Hiện nay nhiều quốc gia trên thế giới đang tiến hành cải cáchgiáo dục, đổi
mới chương trình giáo dục phổ thông, hướng vào thực hiện giáo dục có chất lượng
cao để chuẩn bị nguồn nhân lực phục vụ cho phát triển kinh tế xã hội toàn cầu, nhà
trường có vai trò quan trọng, giữ vị trí đặc biệt trong giáo dục.
* Giáo dục đạo đức cho thế hệ trẻ là trách nhiệm của toàn xã hội, song giáo
dục ở nhà trường giữ vai trò chủ đạo. Giáo dục đạo đức (GDĐĐ) trong nhà trường
là quá trình giáo dục bộ phận của quá trình giáo dục tổng thể, có quan hệ biện
chứng với các bộ phận khác: Giáo dục đạo đức (Đức dục); Giáo dục trí tuệ (Trí
dục); Giáo dục thể chất; Giáo dục thẩm mỹ (Mỹ dục); Giáo dục lao động kỹ thuật
tổng hợp, hướng nghiệp trong đó GDĐĐ được xem là nền tảng, gốc rễ tạo ra nội lực
tiềm năng vững chắc cho các mặt giáo dục khác; Giáo dục đạo đức tạo ra nhịp cầu
gắn kết giữa nhà trường và xã hội, con người và cuộc sống.
* Nhà trường THCS coi GDĐĐ là một trong những nhiệm vụ trọng tâm.
Mục đích giáo dục của nhà trường không ngoài mục đích hình thành và phát triển
nhân cách cho thế hệ trẻ.
Ở nhà trường GDĐĐ cho học sinh là hình thành ý thức đạo đức, hành vi thói
quen đạo đức, tình cảm đạo đức, hành vi thói quen đạo đức của học sinh theo những
nguyên tắc đạo đức dân tộc, đạo đức cách mạng, đạo đức xã hội chủ nghĩa.
Giáo dục đạo đức ở trường THCS là một hoạt động có tổ chức có mục đích, có
kế hoạch nhằm biến những nhu cầu, chuẩn mực đạo đức theo yêu cầu của xã hội
thành những phẩm chất, giá trị đạo đức cá nhân học sinh, nhằm góp phần phát triển
nhân cách của mỗi cá nhân vá thúc đẩy sự phát triển tiến bộ của xã hội. Quản lý tốt
hoạt động GDĐĐ học sinh ở trường THCS là góp phần thực hiện nhiệm vụ và mục
tiêu cơ bản của giáo dục-đào tạo trong thời kỳ CNH-HĐH là “Nhằm xây dựng
những con người và thế hệ thiết tha gắn bó với lý tưởng độc lập dân tộc CNXH”.
27
1.3.2. Mục tiêu, nhiệm vụ và các con đường giáo dục đạo đức cho học sinh
trung học cơ sở
1.3.2.1. Mục tiêu nhiệm vụ GDĐĐ cho học sinh THCS
Giáo dục đạo đức trong nhà trường THCS có nhiệm vụ cơ bản sau:
- Giáo dục ý thức đạo đức
Cung cấp cho người học những chi thức cơ bản về chuẩn mực đạo đức, phẩm
chất đạo đức, những yêu cầu của xã hội đối với hành vi đạo đức của mỗi cá nhân, từ
đó giúp học sinh ý thức được và trách nhiệm trước hành vi đạo đức của mình trong
các mối quan hệ xã hội.
- Giáo dục tình cảm niềm tin đạo đức
Qua quá trình giáo dục khơi dậy ở người học những rung động, xúc cảm
trước hiện thực xung quanh, biết yêu ghét rõ ràng, biết đồng cảm, chia sẻ với người
khác và có niềm tin vào đạo lý, vào những điều tốt đẹp của cuộc sống từ đó có thái
độ ứng xử đúng đắn trước các diễn biến phức tạp của đời sống xã hội.
- Giáo dục hành vi thói quen đạo đức
Là quá trình tổ chức rèn luyện đạo đức trong học tập, trong sinh hoạt, trong
cuộc sống nhằm tạo thói quen, tạo lập được hành vi đạo đức đúng đắn, trở thành
phẩm chất của nhân cách, trở thành thói quen nhân cách bền vững.
1.3.2.2 Các con đường giáo dục đạo đức cho học sinh THCS
Giáo dục là quá trình giáo dục để hình thành nhân cách thế hệ trẻ theo mục
đích xã hội, quá trình này được thực hiện bằng các con đường sau đây:
Con đường thứ nhất: Giáo dục thông qua dạy học. Một trong những con
đường quan trọng nhất để giáo dục thế hệ trẻ là đưa học sinh vào học tập trong nhà
trường. Nhà trường là một tổ chức giáo dục chuyên nghiệp có nội dung chương
trình, có phương tiện và phương pháp hiện đại, do một đội ngũ các nhà sư phạm đã
được đào tạo chu đáo thực hiện. Nhà trường là môi trường giáo dục thuận lợi, có
một tập thể học sinh cùng nhau học tập, rèn luyện và tu dưỡng. Nhờ học tập và thực
hành theo những chương trình nội, ngoại khóa mà kỹ năng lao động trí óc chân tay
được hình thành, trí tuệ được mở mang, nhân cách được hoàn thiện. Dạy học là con
đường giáo dục chủ động, ngắn nhất và có hiệu quả, giúp thế hệ trẻ tránh được
28
những mò mẫm, vấp váp trong cuộc đời. Con người được đào tạo chính quy bao giờ
cũng thành đạt hơn những người không được học tập chu đáo. Dạy học là con
đường quan trọng nhất trong tất cả các con đường giáo dục.
Con đường thứ hai: Giáo dục thông qua các tổ chức hoạt động phong phú và
đa dạng: Toàn bộ cuộc sống của con người là một hệ thống liên tục hoạt động và
con người lớn lên cùng các hoạt động đó. Vì thế, đưa con người vào các hoạt động
thực tế phong phú và đa dạng là con đường giáo dục tốt. Con người có nhiều dạng
hoạt động như; vui chơi, lao động sản xuất, hoạt động xã hội… mỗi dạng hoạt động
có những nét đặc thù và đều có tác dụng giáo dục…
Con đường thứ ba: Giáo dục thông qua sinh hoạt tập thể: Tổ chức cho học
sinh sinh hoạt tập thể là hoạt động giáo dục quan trọng của nhà trường. Tập thể là
một tập hợp nhiều cá nhõn cựng hoạt động theo một mục đích tốt đẹp. Hai yếu tố
quan trọng của tập thể có ý nghĩa giáo dục lớn là chế độ sinh hoạt và dư luận tập
thể. Chế độ sinh hoạt tập thể hợp lý, với kỷ luật nghiêm, hoạt động có kế hoạch, có
tổ chức và nề nếp tạo nên thói quen sống có văn hóa, hình thành ý chí và nghị lực.
Dư luận tập thể lành mạnh luôn trợ giúp con người nhận thức những điều tố đẹp,
điều chỉnh hành vi cuộc sống có văn hóa. Tập thể vừa là môi trường, vừa là phương
tiện giáo dục con người, tổ chức tốt các hoạt động tập thể là con đường đúng đắn.
Con đường thứ tư: Tự tu dưỡng: Nhân cách được hình thành bằng nhiều con
đường trong đó có tự tu dưỡng hay còn gọi là tự giáo dục. Tự tu dưỡng biểu hiện ý
thức và tính tích cực cao nhất của cá nhân đối với cuộc sống. Tự tu dưỡng được
thực hiện khi cá nhân đã đạt tới một trình độ phát triển nhất định, khi đã tích lũy
được những kinh nghiệm sống, những tri thức phong phú. Tự tu dưỡng là kết quả
của quá trình giáo dục là sản phẩm của nhận thức và sự tạo lập những thói quen
hành vi, là bước tiếp theo và quyết định của quá trình giáo dục. Phối hợp các con
đường giáo dục chính là nguyên tắc giáo dục phức hợp và cũng là nghệ thuật giáo dục.
1.3.3. Nội dung, phương pháp, hình thức giáo dục đạo đức cho học sinh THCS
1.3.3.1. Nội dung GDĐĐ cho học sinh THCS bao gồm những chuẩn mực sau
- Nhóm chuẩn mực đạo đức thể hiện nhận thức chính trị, tư tưởng: có ý
tưởng XHCN, yêu quê hương, đất nước, tự cường, tự hào dân tộc, tin tưởng vào
29
Đảng và Nhà nước
- Nhóm chuẩn mực hướng vào sự tự hoàn thiện bản thân như: tự trọng, tự tin,
tự lập, giản dị, tiết kiệm, trung thành, siêng năng, hướng thiện, biết kiềm chế, biết
hối hận.
- Nhóm chuẩn mực đạo đức thể hiện quan hệ với công việc đó là: trách
nhiệm cao, có lương tâm, tôn trọng pháp luật, lẽ phải, dũng cảm, liêm khiết.
- Nhóm chuẩn mực liên quan đến xây dưng môi trường sống (môi trường tự
nhiên, môi trường văn hóa xã hội) như: xây dựng hạnh phúc gia đình, giữ gìn bảo
vệ tài nguyên, xây dụng xã hội dân chủ bình đẳng… mặt khác có ý thức chống lại
những hành vi gây tác hại đến con người, môi trường sống, bảo vệ hòa bình, bảo vệ
phát huy truyền thống di sản văn hóa của dân tộc và của nhân loại.
Ngày nay, trong nội dung giáo dục đạo đức cho học sinh THCS có thêm một
số chuẩn mực mới như tính tích cực xã hội, quan tâm đến thời sự, sống có mục
đích, có tinh thần hợp tác với bạn bè, với người khác…
1.3.3.2. Phương pháp giáo dục đạo đức
Phương pháp GDĐĐ là cách thức hoạt động chung giữa giáo viên, tập thể
học sinh và từng học sinh nhằm giúp học sinh lĩnh hội được nền văn hóa đạo đức
của loài người và dân tộc.
Có 3 nhóm phương pháp chính: Phương pháp làm gương của giáo viên,
người lón; phương pháp nêu gương người tốt việc tốt; phương pháp thông qua trải
nghiệm của chính học sinh, như đóng vai, diễn đàn, giải quyết vấn đề…
(1) Phương pháp làm gương của giáo viên, người lớn: Người thầy luôn là tấm
gương sáng cho học sinh noi theo. Nhân cách của người thầy có một ảnh hưởng rất
lớn đến quá trình giáo dục đào tạo cho học sinh. Lứa tuổi này các em có yêu cầu
thầy cô giáo phải có phẩm chất cao. Các em hiểu rõ mặt yếu của giáo viên, biết
nhận xét đánh giá từng thầy cô, các em có xu hướng cảm phục những giáo viên giỏi,
có phẩm chất cao quý và luôn tự hào về các giáo viên đó. Các em sẵn sàng làm theo
sự hướng dẫn của họ và họ - những người thầy giáo cao quý đó thực sự là tấm
gương sáng cho học viên noi theo.
(2) Phương pháp nêu gương người tốt việc tốt: dùng những tấm gương sáng
30
của cá nhân, tập thể để giáo dục, kích thích học sinh học tập và làm theo những tấm
gương mẫu mực đó. Phương pháp có giá trị to lớn trong việc phát triển nhận thức và
tình cảm đạo đức cho học sinh, đặc biệt giúp học sinh nhận thức rõ ràng hơn về bản
chất và nội dung đạo đức.
(3) Phương pháp thông qua trải nghiệm của chính học sinh:
+ Phương pháp đóng vai: là tổ chức cho học sinh nhập vai vào nhân vật
trong những tình huống đạo đức giả định để các em bộc lộ thái độ, hành vi, ứng xử
+ Phương pháp trò chơi: Tổ chức cho học sinh thực hiện những thao tác,
hành động, lời nói phù hợp với chuẩn mực hành vi đạo đức thông qua một trò chơi
nào đó
+ Phương pháp dự án: Là phương pháp trong đó người học thực hiện một
nhiệm vụ học tập phức hợp, có sự kết hợp giữa lý thuyết và thực tiễn, giữa giáo dục
nhận thức với giáo dục các phẩm chất nhân cách cho học sinh. Thực hành nhiệm vụ
này người học được rèn luyện tính tự lập cao, từ việc xác định mục đích, lập kế
hoạch hành động, đến việc thực hiện dự án với nhóm bạn bè, tự kiểm tra đánh giá
quá trình và kết quả thực hiện
+ Phương pháp luyện tập: Là phương pháp đưa học sinh vào các hoạt động có
kế hoạch, có mục đích trong một thời gian dài để tạo cho họ thói quen hành vi.
Luyện tập càng sớm càng tốt, ngay từ lúc trẻ nhỏ trong gia đình, lớn lên trong nhà
trường và thực hiện công việc phải tích cực và sáng tạo đó là con đường để hình
thành nhân cách. Luyện tập càng đa dạng phong phú thì giá trị đạo đức càng cao.
Do đó nhà trường cần tổ chức nhiều hoạt động để học sinh được rèn luyện là
điều kiện thuận lợi giúp các em hình thành phát triển nhân cách, xây dựng ý thức
đạo đức.
1.3.3.3. Hình thức giáo dục đạo đức cho học sinh THCS
Hiện nay có nhiều hình thức giáo dục đạo đức cho học sinh THCS được sử
dụng, nhưng nhìn chung có thể chia làm 2 loại:
a) Giáo dục đạo đức thông qua các môn học, đặc biệt là môn Giáo dục công
dân nhằm giúp các em có nhận thức đúng đắn về một số giá trị đạo đức cơ bản, về
nội dung cơ bản của một số quyền và nghĩa vụ công dân trong các lĩnh vực của đời
31
sống xã hội, về tổ chức bộ máy Nhà nước Lào, về trách nhiệm của Nhà nước trong
việc bảo đảm thực hiện các quyền của công dân.
b) Giáo dục đạo đức thông qua hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp: Giúp
củng cố, mở rộng và khơi sâu các hiểu biết về chuẩn mực đạo đức, hình thành
những kinh nghiệm đạo đức, rèn luyện kỹ xảo và thói quen đạo đức thông qua nhiều
hình thức tổ chức đa dạng: Hái hoa dân chủ; hội diễn văn nghệ; thi làm báo tường;
thi kể chuyện; trò chơi…
1.4. Nội dung quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường THCS
Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở là tác động có
mục đích, định hướng của các nhà quản lý (hiệu trưởng) thông qua quản lý đầu vào,
quá trình, đầu ra trong một bối cảnh cụ thể đến đối tượng quản lý (quá trình giáo
dục cùng giáo viên và học sinh) nhằm đạt được mục tiêu quản lý giáo dục đạo đức
cho học sinh trường trung học cơ sở đã đặt ra.
1.4.1. Quản lý chương trình giáo dục đạo đức cho học sinh
Quản lý chương trình giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở
là các tác động quản lý của hiệu trưởng đến chương trình, nội dung giáo dục đạo
đức cho học sinh nhằm đưa nội dung chương trình vào thực tiễn phù hợp với các
yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
Nội dung quản lý chương trình giáo dục đạo đức cho học sinh bao gồm:
- Xác định mục tiêu của chương trình giáo dục đạo đức cho học sinh
- Quán triệt tới các lực lượng thực hiện chương trình giáo dục giáo dục đạo
đức cho học sinh, cụ thể hóa bằng nội dung giáo dục với mục tiêu là đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục.
- Hiệu trưởng chỉ đạo giáo viên khi thực hiện chương trình bên cạnh việc
tuân thủ chương trình giáo dục cứng của Bộ Giáo dục và Đào tạo cần “mềm hóa”
chương trình bằng các chương trình phụ, các chuyên đề gắn với nhu cầu, thực tiễn
địa phương cụ thể và phù hợp với đối tượng học tập.
- Thực hiện xã hội hóa giáo dục đạo đức cho học sinh, hiệu trưởng cần chỉ
đạo khi thiết kế chương trình giáo dục bằng các nội dung giáo dục cụ thể cần có sự
tham gia, đóng góp ý kiến không chỉ của cán bộ quản lý và giáo viên của nhà
32
trường mà cần có sự tham gia của các tổ chức xã hội, các chuyên gia giáo dục và
cha mẹ học sinh.
Đặc biệt chương trình nội dung giáo dục cần được rà soát, cập nhật và bổ
sung nhằm đáp ứng với nhu cầu thực tiễn địa phương và phù hợp với các loại đối
tượng học sinh.
1.4.2. Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh của giáo viên
Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh của giáo viên ở trường trung học cơ sở
là tác động quản lý của hiệu trưởng trường trung học cơ sở tới đội ngũ giáo viên
thông qua lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra hoạt động giảng dạy của giáo
viên. Cụ thể gồm các công việc quản lý sau:
Hiệu trưởng trường THCS cần xác định rõ và quán triệt cho người giáo viên
về mục tiêu của giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở. Các mục
tiêu này thể hiện trong các nội dung hoạt động giảng dạy (từ việc soạn bài, giảng
dạy trên lớp và kiểm tra đánh giá học sinh).
Quản lý xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình dạy học, bám sát các yêu
cầu giáo dục đạo đức theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của học sinh. Hiệu trưởng phải
hướng dẫn giáo viên quy trình xây dựng kế hoạch, giúp họ xác định mục tiêu và biết
tìm ra các biện pháp để đạt mục tiêu đã đề ra. Trong quá trình tổ chức hoạt động
dạy học của giáo viên, cần kiểm tra việc thực hiện kế hoạch dạy học theo thời khoá
biểu của nhà trường và điều chỉnh hoạt động giảng dạy của giáo viên khi cần thiết.
Quản lý việc soạn bài và chuẩn bị giờ lên lớp của giáo viên. Chỉ đạo giáo
viên gắn bài giảng của mình (hình thức giáo dục, nội dung giáo dục) với các ví dụ
thực tiễn ở địa phương, thông qua đó làm cho học sinh nhận thức được những hành
vi đạo đức được xã hội chấp nhận và phải phát huy.
1.4.3. Quản lý quá trình học tập, rèn luyện đạo đức của học sinh trong THCS
Quản lý quá trình học tập, rèn luyện đạo đức của học sinh là tác động của
hiệu trưởng trường trung học cơ sở đến hoạt động học tập, rèn luyện của học sinh
nhằm nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức.
Quản lý học tập, rèn luyện đạo đức của học sinh trường THCS bao gồm:
Chỉ đạo giáo viên xác định các nội dung học tập (chương trình cứng theo
33
văn bản pháp qui của Bộ Giáo dục và Đào tạo) và đặc biệt nội dung các chuyên đề
ngoại khóa phù hợp với đối tượng học tập và theo yêu cầu thực tiễn của từng vùng
miền khác nhau.
Tổ chức học tập, rèn luyện cho học sinh phù hợp với trình độ, đặc điểm của
học sinh. Trong quá trình tổ chức học tập, chú ý bên cạnh việc lĩnh hội tri thức cần
hình thành động cơ, thái độ và nhu cầu rèn luyện đạo đức cho học sinh trường trung
học cơ sở.
Đổi mới cách thức tổ chức học tập, phương pháp học tập lấy học sinh làm
trung tâm, hình thành phương pháp tự học, tự rèn luyện. Học sinh vừa là khách thể
của giáo dục nhưng đồng thời là chủ thể của học tập, của việc tiếp thu và lĩnh hội tri
thức học tập.
Chỉ đạo xây dựng gắn học tập, rèn luyện đạo đức của học sinh với thực tiễn
địa phương và yêu cầu của xã hội.
Chương trình và nội dung giáo dục đạo đức cho học sinh sẽ được cụ thể hóa
và thực hiện thông qua các hình thức học tập. Ở đây khi tổ chức học tập cho học
sinh cần xác định và lựa chọn các hình thức học tập phù hợp với đối tượng.
Tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức (vận dụng kiến thức,
nhu cầu hoàn thiện cá nhân, nhu cầu học tập và phương pháp tự học...cho học sinh).
Chương trình và nội dung giáo dục đạo đức cho học sinh sẽ được cụ thể hóa
và thực hiện thông qua các hình thức học tập. Ở đây khi tổ chức học tập cho học
sinh cần xác định và lựa chọn các hình thức học tập phù hợp với đối tượng.
1.4.4. Quản lý việc thực hiện đổi mới phương pháp giáo dục đạo đức cho HS
Trong đổi mới phương pháp giáo dục đạo đức cho học sinh, giáo viên là chủ
thể có vai trò trực tiếp đến chất lượng giáo dục cũng như sự thành công của việc đổi
mới phương pháp giáo dục. Vì vậy, trọng tâm của quản lý đổi mới phương pháp
giáo dục đạo đức cho học sinh là quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên. Hiệu
trưởng cần có các biện pháp quản lý thích hợp, tạo điều kiện thúc đẩy và đi tiên
phong trong quá trình thực hiện đổi mới, giáo viên phải được hướng dẫn và cung
cấp phương tiện. Quản lý thực hiện đổi mới phương pháp giáo dục đạo đức cho học
sinh bao gồm các nội dung sau đây:
34
Xây dựng kế hoạch thực hiện đổi mới phương pháp giáo dục đạo đức cho
học sinh.
Tổ chức quán triệt cho giáo viên về tinh thần đổi mới phương phương pháp
giáo dục đạo đức cho học sinh.
Tổ chức bồi dưỡng kĩ năng sử dụng phương tiện giáo dục mới, ứng dụng
công nghệ thông tin trong giáo dục đạo đức (từ khâu chuẩn bị bài, tổ chức giảng dạy
trên lớp, kiểm tra đánh giá học sinh; lưu giữ sản phẩm giảng dạy) để người giáo
viên có thể tạo nhiều cơ hội cho học sinh lĩnh hội, làm chủ được nhiều tri thức để
phát triển và hoàn thiện cá nhân mình.
Tổ chức thực hiện đổi mới phương pháp giáo dục đạo đức cho học sinh
Thường xuyên giám sát, kiểm tra và đánh giá việc thực hiện đổi mới phương
pháp giáo dục đạo đức cho học sinh.
1.4.5. Quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh
Quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục đạo đức cho học sinh là tác động
của hiệu trưởng trường THCS đến hoạt động kiểm tra, đánh giá học tập của học
sinh nhằm nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức cho học sinh trường THCS trong
bối cảnh đổi mới giáo dục.
Nội dung quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả học tập rèn luyện đạo đức của
học sinh ở trường THCS bao gồm:
Xác định mục tiêu, các tiêu chí kiểm tra đánh giá giáo dục đạo đức cho học
sinh trường trung học cơ sở.
Tổ chức bộ máy nhân sự (lực lượng tham gia kiểm tra đánh giá, cơ chế phối
kết hợp làm việc) không chỉ là cán bộ, giáo viên, cán bộ chuyên trách mà còn có các
lực lượng xã hội khác tham gia vào kiểm tra đánh giá học sinh.
1.4.6. Quản lý sự phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội nhằm giáo dục
đạo đức cho học sinh
Để quản lý tốt sự phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong việc giáo
dục đạo đức cho học sinh, hiệu trưởng nhà trường thực hiện các hoạt động sau đây:
Trước hết, xây dựng cơ chế phối hợp giữa nhà trường với gia đình học sinh,
giữa nhà trường với các lực lượng xã hội.
35
Xây dựng kế hoạch theo từng học kỳ cho hoạt động phối hợp giữa nhà
trường, gia đình và xã hội, trong đó thể hiện rõ mục đích của hoạt động cần đạt
được, trách nhiệm của các bên liên quan, thời gian thực hiện và nguồn lực cần được
huy động.
Tổ chức và chỉ đạo thực hiện sự phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã
hội trên cơ sở kế hoạch đã đề ra, đảm bảo tổ chức thức hiện theo đúng mục đích,
huy động đầy đủ nguồn lực và có kết quả và có hiệu quả.
Thường xuyên kiểm tra, giám sát và đánh giá các hoạt động phối hợp giữa
nhà trường, gia đình và xã hội trong việc giáo dục đạo đức cho học sinh.
1.5. Các chức năng quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh THCS
1.5.1. Xây dựng kế hoạch giáo dục đạo đức
Lập kế hoạch là khâu đầu tiên và là chức năng quan trọng hàng đầu trong công
tác quản lý. Vì thiếu tính kế hoạch việc GDĐĐ khó đạt được kết quả như mong
muốn. Muốn kế hoạch có tính khả thi và hiệu quả, người quản lý phải có tri thức, sự
hiểu biết, phải phân tích hoạch định từ những vấn đề chung nhất đến những vấn đè
cụ thể. Và phải dựa trên những cơ sở nhất định như: Phân tích thực trạng GDĐĐ
trong năm học; Phân tích kế hoạch chung của ngành, trường; tìm hiểu các chuẩn
mực, GDĐĐ trong xã hội và những giá trị đạo đức mới trên thế giới để xây dựng
nội dung GDĐĐ cho học sinh.
Khi xây dựng kế hoạch GDĐĐ cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Phù hợp với điều kiện thực tiễn của trường và điều kiện thực tiễn của địa
phương: Đội ngũ giáo viên, học sinh, cơ sở vật chất, sự phối hợp với các lực lượng
giáo dục trong và ngoài nhà trường.
- Kế hoạch phải thể hiện được tính khoa học, kế thừa, toàn diễn, cụ thể và
trọng tâm trong từng thời kì.
- Kế hoạch phải pháy huy những mặt mạnh, khắc phục những mặt yếu kém,
vạch ra được chiều hướng phát triển trong việc hình thành đạo đức ở học sinh.
- Kế hoạch phản ánh được mối quan hệ giữa mục đích, mục tiêu, nội dung,
phương pháp, phương tiện, thời gian, hình thức tổ chức, kiểm tra đánh giá.
Do đó, việc xây dựng kế hoạch GDĐĐ cho học sinh là công việc quan trọng
36
trong nhà trường, đòi hỏi người quản lý cần quan tâm, đầu tư. Việc xây dựng kế
hoạch có khoa học phù hợp là điều kiện để triển khai công tác tổ chức thực hiện kế
hoạch.
1.5.2. Tổ chức bộ máy thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức
Tổ chức thực hiện là giai đoạn triển khai thực hiện những yêu cầu và nội dung
của kế hoạch. Là sắp xếp một cách khoa học các lực lượng, phân công giao việc
một cách cụ thể phù hợp, tránh sự chồng chéo, bảo đảm thực hiện được kế hoạch.
Đồng thời xây dựng và tạo mối quan hệ liên kết chặt chẽ của các bộ phận, các thành
viên tương tác một thể thống nhất với nhau một cách tối ưu nhằm đạt tới mục tiêu.
Quá trình tổ chức thực hiện kế hoạch bao gồm các công việc : Giải thích mục
tiêu, yêu cầu của kế hoạch GDĐĐ đến các thành viên, các bộ phận, làm cho họ
hiểu, chấp nhận và tự nguyện thực hiện kế hoạch; sắp xếp bố trí nhân sự, phân công
trách nhiệm, huy động cơ sở vật chất, tài chính. Khi sắp xếp bố trí nhân sự đúng
người, đúng việc, phù hợp với năng lực từng người; người quản lý phải biết huy
động các điều kiện CSVC-TBDH, tài chính; xác định thời gian bắt đầu và kết thúc
cho việc thực hiện kế hoạch.
Trong việc tổ chức thực hiện, học sinh là chủ thể của hoạt động nhận thức và
rèn luyện phẩm chất đạo đức dưới sự tổ chức và hướng dẫn của giáo viên; cần tạo
điều kiện cho người tham gia phát huy tinh thần tự giác, tích cực, phối hợp cùng
nhau hoàn thành tốt nhiệm vụ.
1.5.3. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức
Chỉ đạo thực hiện kế hoạch GDĐĐ trong nhà trường THCS là chỉ huy, ra lệnh
cho các bộ phận trong nhà trường thực hiện những nhiệm vụ để bảo đảm việc giáo
dục sao cho đạt hiệu quả.
Trong quá trình chỉ đạo, người quản lý cần kiểm tra giám sát việc thực hiện kế
hoạch bằng cách thu thập thông tin chính xác, phân tích tổng hợp, xử lý thông tin để
đưa ra những quyết định đúng đắn. Có thể đó là những quyết định điều chỉnh, sửa
sai (nếu thấy kế hoạch có vấn đề chưa phù hợp với thực tiễn) để hoạt động GDĐĐ
diễn ra theo đúng kế hoạch.
Việc chỉ đạo GDĐĐ sẽ đạt hiệu quả cao nếu trong quá trình chỉ đạo, người
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ văn phòng công chứng Bảo Toàn, HAY
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ văn phòng công chứng Bảo Toàn, HAYLuận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ văn phòng công chứng Bảo Toàn, HAY
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ văn phòng công chứng Bảo Toàn, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên ...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên ...Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên ...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Hoàn thiện quản lý tài chính tại các trường đại học công lập tự chủ...
Luận văn: Hoàn thiện quản lý tài chính tại các trường đại học công lập tự chủ...Luận văn: Hoàn thiện quản lý tài chính tại các trường đại học công lập tự chủ...
Luận văn: Hoàn thiện quản lý tài chính tại các trường đại học công lập tự chủ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Xử lý tình huống vi phạm trong công tác quản lý Nhà nước về mua sắm t...
Đề tài: Xử lý tình huống vi phạm trong công tác quản lý Nhà nước về mua sắm t...Đề tài: Xử lý tình huống vi phạm trong công tác quản lý Nhà nước về mua sắm t...
Đề tài: Xử lý tình huống vi phạm trong công tác quản lý Nhà nước về mua sắm t...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 

La actualidad más candente (20)

Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ văn phòng công chứng Bảo Toàn, HAY
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ văn phòng công chứng Bảo Toàn, HAYLuận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ văn phòng công chứng Bảo Toàn, HAY
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ văn phòng công chứng Bảo Toàn, HAY
 
Đề tài: Quản lý thu ngân sách nhà nước tại thị xã Đồng Xoài, HAY
Đề tài: Quản lý thu ngân sách nhà nước tại thị xã Đồng Xoài, HAYĐề tài: Quản lý thu ngân sách nhà nước tại thị xã Đồng Xoài, HAY
Đề tài: Quản lý thu ngân sách nhà nước tại thị xã Đồng Xoài, HAY
 
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên ...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên ...Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên ...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên ...
 
Đề tài: Công tác văn thư-lưu trữ tại văn phòng huyện Mỹ Đức, 9đ
Đề tài: Công tác văn thư-lưu trữ tại văn phòng huyện Mỹ Đức, 9đ  Đề tài: Công tác văn thư-lưu trữ tại văn phòng huyện Mỹ Đức, 9đ
Đề tài: Công tác văn thư-lưu trữ tại văn phòng huyện Mỹ Đức, 9đ
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo của khối khách hàng cá...
 
Nâng cao hoạt động công tác văn thư – lưu trữ tại trường đại học Y
Nâng cao  hoạt động công tác văn thư – lưu trữ tại trường đại học YNâng cao  hoạt động công tác văn thư – lưu trữ tại trường đại học Y
Nâng cao hoạt động công tác văn thư – lưu trữ tại trường đại học Y
 
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty xây dựng giao thông, 9đ
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty xây dựng giao thông, 9đĐề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty xây dựng giao thông, 9đ
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty xây dựng giao thông, 9đ
 
Luận văn:Kiểm định chất lượng giáo dục tại trường cao đẳng nghề
Luận văn:Kiểm định chất lượng giáo dục tại trường cao đẳng nghềLuận văn:Kiểm định chất lượng giáo dục tại trường cao đẳng nghề
Luận văn:Kiểm định chất lượng giáo dục tại trường cao đẳng nghề
 
Luận văn: Quản lý công tác chủ nhiệm lớp của hiệu trưởng, HOT
Luận văn: Quản lý công tác chủ nhiệm lớp của hiệu trưởng, HOTLuận văn: Quản lý công tác chủ nhiệm lớp của hiệu trưởng, HOT
Luận văn: Quản lý công tác chủ nhiệm lớp của hiệu trưởng, HOT
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAYBài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên tiểu học
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên tiểu họcLuận văn: Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên tiểu học
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên tiểu học
 
Luận văn: Rèn luyện kỹ năng xây dựng đoạn văn trong bài văn nghị luận
Luận văn: Rèn luyện kỹ năng xây dựng đoạn văn trong bài văn nghị luậnLuận văn: Rèn luyện kỹ năng xây dựng đoạn văn trong bài văn nghị luận
Luận văn: Rèn luyện kỹ năng xây dựng đoạn văn trong bài văn nghị luận
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đĐề tài: Nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
 
Luận văn: Bồi dưỡng cán bộ, công chức chính quyền cấp xã, HOT
Luận văn: Bồi dưỡng cán bộ, công chức chính quyền cấp xã, HOTLuận văn: Bồi dưỡng cán bộ, công chức chính quyền cấp xã, HOT
Luận văn: Bồi dưỡng cán bộ, công chức chính quyền cấp xã, HOT
 
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học chương Mắt
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học chương MắtLuận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học chương Mắt
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học chương Mắt
 
Đề tài: Ứng dụng công nghệ thông tin tại các Sở tỉnh Quảng Nam
Đề tài: Ứng dụng công nghệ thông tin tại các Sở tỉnh Quảng NamĐề tài: Ứng dụng công nghệ thông tin tại các Sở tỉnh Quảng Nam
Đề tài: Ứng dụng công nghệ thông tin tại các Sở tỉnh Quảng Nam
 
Luận văn: Hoàn thiện quản lý tài chính tại các trường đại học công lập tự chủ...
Luận văn: Hoàn thiện quản lý tài chính tại các trường đại học công lập tự chủ...Luận văn: Hoàn thiện quản lý tài chính tại các trường đại học công lập tự chủ...
Luận văn: Hoàn thiện quản lý tài chính tại các trường đại học công lập tự chủ...
 
Đề tài: Xử lý tình huống vi phạm trong công tác quản lý Nhà nước về mua sắm t...
Đề tài: Xử lý tình huống vi phạm trong công tác quản lý Nhà nước về mua sắm t...Đề tài: Xử lý tình huống vi phạm trong công tác quản lý Nhà nước về mua sắm t...
Đề tài: Xử lý tình huống vi phạm trong công tác quản lý Nhà nước về mua sắm t...
 
Luận án: Cơ chế tự chủ tài chính tại Đại học Quốc gia TPHCM, HAY
Luận án: Cơ chế tự chủ tài chính tại Đại học Quốc gia TPHCM, HAYLuận án: Cơ chế tự chủ tài chính tại Đại học Quốc gia TPHCM, HAY
Luận án: Cơ chế tự chủ tài chính tại Đại học Quốc gia TPHCM, HAY
 

Similar a Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào

Quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Phan Thiết, t...
Quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Phan Thiết, t...Quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Phan Thiết, t...
Quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Phan Thiết, t...TieuNgocLy
 
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học Tiếng Việt cho sinh viên ở Trường Đại học...
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học Tiếng Việt cho sinh viên ở Trường Đại học...Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học Tiếng Việt cho sinh viên ở Trường Đại học...
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học Tiếng Việt cho sinh viên ở Trường Đại học...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...
Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...
Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...jackjohn45
 
Quản lý hoạt động dạy học ở các trường Trung học cơ sở huyện Thanh Sơn, tỉnh ...
Quản lý hoạt động dạy học ở các trường Trung học cơ sở huyện Thanh Sơn, tỉnh ...Quản lý hoạt động dạy học ở các trường Trung học cơ sở huyện Thanh Sơn, tỉnh ...
Quản lý hoạt động dạy học ở các trường Trung học cơ sở huyện Thanh Sơn, tỉnh ...HanaTiti
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ CẢNH QUAN SƯ PHẠM...
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM...LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM...
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ CẢNH QUAN SƯ PHẠM...OnTimeVitThu
 
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên ...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên ...Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên ...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Similar a Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào (20)

Quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Phan Thiết, t...
Quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Phan Thiết, t...Quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Phan Thiết, t...
Quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường Tiểu học Phan Thiết, t...
 
Luận văn: Quản lí hoạt động dạy học của hiệu trưởng các trường THCS
Luận văn: Quản lí hoạt động dạy học của hiệu trưởng các trường THCSLuận văn: Quản lí hoạt động dạy học của hiệu trưởng các trường THCS
Luận văn: Quản lí hoạt động dạy học của hiệu trưởng các trường THCS
 
Luận văn: Biện pháp quản lí HĐDH của hiệu trưởng các trường THCS huyện Gio Li...
Luận văn: Biện pháp quản lí HĐDH của hiệu trưởng các trường THCS huyện Gio Li...Luận văn: Biện pháp quản lí HĐDH của hiệu trưởng các trường THCS huyện Gio Li...
Luận văn: Biện pháp quản lí HĐDH của hiệu trưởng các trường THCS huyện Gio Li...
 
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐHLuận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy họcTiếng Việt cho sinh viên ĐH
 
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học Tiếng Việt cho sinh viên ở Trường Đại học...
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học Tiếng Việt cho sinh viên ở Trường Đại học...Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học Tiếng Việt cho sinh viên ở Trường Đại học...
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học Tiếng Việt cho sinh viên ở Trường Đại học...
 
Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...
Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...
Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiểu học thị ...
 
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác XHHGD ở các trường THPT ở thành phố Long...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác XHHGD ở các trường THPT ở thành phố Long...Luận văn: Biện pháp quản lý công tác XHHGD ở các trường THPT ở thành phố Long...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác XHHGD ở các trường THPT ở thành phố Long...
 
Quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường THPT Tp Long Xuyên
Quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường THPT Tp Long XuyênQuản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường THPT Tp Long Xuyên
Quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường THPT Tp Long Xuyên
 
Luận văn: Quản lý giáo dục kĩ năng sống cho học sinh huyện Hướng Hóa
Luận văn: Quản lý giáo dục kĩ năng sống cho học sinh huyện Hướng HóaLuận văn: Quản lý giáo dục kĩ năng sống cho học sinh huyện Hướng Hóa
Luận văn: Quản lý giáo dục kĩ năng sống cho học sinh huyện Hướng Hóa
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh các trường Tr...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh các trường Tr...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh các trường Tr...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh các trường Tr...
 
Quản lý hoạt động dạy học ở các trường Trung học cơ sở huyện Thanh Sơn, tỉnh ...
Quản lý hoạt động dạy học ở các trường Trung học cơ sở huyện Thanh Sơn, tỉnh ...Quản lý hoạt động dạy học ở các trường Trung học cơ sở huyện Thanh Sơn, tỉnh ...
Quản lý hoạt động dạy học ở các trường Trung học cơ sở huyện Thanh Sơn, tỉnh ...
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ CẢNH QUAN SƯ PHẠM...
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM...LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ  CẢNH QUAN SƯ PHẠM...
LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC Ý THỨC BẢO VỆ CẢNH QUAN SƯ PHẠM...
 
Luận văn: Tổ chức giáo dục truyền thống văn hóa dân tộc , HAY
Luận văn: Tổ chức giáo dục truyền thống văn hóa dân tộc , HAYLuận văn: Tổ chức giáo dục truyền thống văn hóa dân tộc , HAY
Luận văn: Tổ chức giáo dục truyền thống văn hóa dân tộc , HAY
 
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên ...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên ...Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên ...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm cho đội ngũ giáo viên ...
 
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên THCS
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên THCSLuận văn: Quản lý bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên THCS
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng năng lực sư phạm cho giáo viên THCS
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh...
 
Luận văn: Quản lý giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh THPT
Luận văn: Quản lý giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh THPTLuận văn: Quản lý giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh THPT
Luận văn: Quản lý giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh THPT
 
Ứng dụng Công nghệ thông tin vào dạy học hóa học phần phi kim
Ứng dụng Công nghệ thông tin vào dạy học hóa học phần phi kimỨng dụng Công nghệ thông tin vào dạy học hóa học phần phi kim
Ứng dụng Công nghệ thông tin vào dạy học hóa học phần phi kim
 
Luận văn: Ứng dụng Công nghệ thông tin vào dạy học hóa học phần phi kim lớp 1...
Luận văn: Ứng dụng Công nghệ thông tin vào dạy học hóa học phần phi kim lớp 1...Luận văn: Ứng dụng Công nghệ thông tin vào dạy học hóa học phần phi kim lớp 1...
Luận văn: Ứng dụng Công nghệ thông tin vào dạy học hóa học phần phi kim lớp 1...
 
Luận văn: Phát triển năng lực suy luận thống kê cho học sinh lớp 10
Luận văn: Phát triển năng lực suy luận thống kê cho học sinh lớp 10Luận văn: Phát triển năng lực suy luận thống kê cho học sinh lớp 10
Luận văn: Phát triển năng lực suy luận thống kê cho học sinh lớp 10
 

Más de Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Más de Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Último

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Último (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 

Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM SENGSAY PHIENGCHAY BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN VAPI, TỈNH SALAVAN, NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO Chuyên ngành : QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số : 60140114 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THANH HÙNG Thừa Thiên Huế, năm 2017
  • 2. i ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM SENGSAY PHIENGCHAY BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN VAPI, TỈNH SALAVAN, NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO Chuyên ngành : QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số : 60140114 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THANH HÙNG Thừa Thiên Huế, năm 2017
  • 3. ii Lời cam đoan Tôi xin cam đoan công trình này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, các kết quả nêu trong luận văn là trung thực được đồng tác giả cho phép sử dụng và chưa được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào. Tác giả luận văn SENGSAY PHIENGCHAY
  • 4. iii Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn thạc sĩ Quản lý giáo dục của mình, tôi luôn nhận được sự chỉ đạo, động viên, khuyến khích và tạo điều kiện giúp đỡ của các cấp lãnh đạo, thầy cô giáo, anh chị em và bạn bè đồng nghiệp. Với tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến thầy giáo hướng dẫn khoa học TS. NGUYỄN THANH HÙNG - người thầy, người hướng dẫn khoa học đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình hình thành, triển khai nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Hội đồng khoa học, Phòng Đào tạo sau đại học, Phòng hợp tác Quốc tế, Khoa Tâm lý - Giáo dục thuộc Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế, các thầy cô giáo tham gia quản lý, giảng dạy trong suốt quá trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn Bộ trưởng Bộ Giáo dục nước CHDCND Lào đã quyết định cho phép tôi được học tập để nâng cao trình độ thạc sĩ Quản lý giáo dục tại Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế, nước CHXHCN Việt Nam. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Lãnh đạo trường THCS và phòng GD&ĐT huyện Vapi, tỉnh Salavan đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình làm việc, học tập và thu thập số liệu để tôi có thể hoàn thành luận văn. Tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã quan tâm động viên, khích lệ và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù đã rất cố gắng, song do nhiều lí do khách quan nên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất kính mong quý thầy cô giáo và đồng nghiệp tiếp tục chỉ dẫn, góp ý thêm để luận văn được hoàn thiện tốt hơn và có giá trị trong thực tiễn. Thừa Thiên Huế, tháng 10 năm 2017 Tác giả luận văn SENGSAY PHIENGCHAY
  • 5. 1 MỤC LỤC Trang Lời cam đoan.............................................................................................................. ii Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii MỤC LỤC...................................................................................................................1 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................6 DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ....................................................7 MỞ ĐẦU ....................................................................................................................9 1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................9 2. Mục đích của nghiên cứu ......................................................................................11 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ......................................................................12 4. Giả thuyết nghiên cứu ...........................................................................................12 5. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................................12 6. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................12 7. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................13 8. Đóng góp mới của luận văn ..................................................................................13 9. Cấu trúc của luận văn............................................................................................13 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC VÀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ ...................................................................................................................................15 1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề..................................................................15 1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài..........................................................................15 1.1.2. Các nghiên cứu trong nước .............................................................................16 1.2. Một số khái niệm cơ bản....................................................................................17 1.2.1. Quản lý............................................................................................................17 1.2.2. Quản lý giáo dục .............................................................................................18 1.2.3. Quản lý nhà trường .........................................................................................20 1.2.4. Đạo đức ...........................................................................................................21 1.2.5. Giáo dục đạo đức.............................................................................................23 1.2.6. Công tác giáo dục đạo đức..............................................................................24
  • 6. 2 1.2.7. Quản lý công tác giáo dục đạo đức.................................................................25 1.3. Giáo dục đạo đức cho học sinh THCS...............................................................26 1.3.1. Vai trò của công tác giáo dục đạo đức cho học sinh THCS............................26 1.3.2. Mục tiêu, nhiệm vụ và các con đường giáo dục đạo đức cho học sinh trung học cơ sở....................................................................................................................27 1.3.3. Nội dung, phương pháp, hình thức giáo dục đạo đức cho học sinh THCS ....28 1.4. Nội dung quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường THCS......31 1.4.1. Quản lý chương trình giáo dục đạo đức cho học sinh.....................................31 1.4.2. Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh của giáo viên...................32 1.4.3. Quản lý quá trình học tập, rèn luyện đạo đức của học sinh trong THCS .......32 1.4.4. Quản lý việc thực hiện đổi mới phương pháp giáo dục đạo đức cho HS .......33 1.4.5. Quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh................................34 1.4.6. Quản lý sự phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội nhằm giáo dục đạo đức cho học sinh........................................................................................................34 1.5. Các chức năng quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh THCS ..........................35 1.5.1. Xây dựng kế hoạch giáo dục đạo đức .............................................................35 1.5.2. Tổ chức bộ máy thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức...................................36 1.5.3. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức ................................................36 1.5.4. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức .......................37 1.6. Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh THCS ..........................................................................................................37 1.6.1. Yếu tố giáo dục nhà trường.............................................................................37 1.6.2. Yếu tố giáo dục gia đình .................................................................................37 1.6.3. Yếu tố giáo dục xã hội ....................................................................................38 1.6.4. Yếu tố giáo dục nhà trường của bản thân học sinh.........................................38 1.6.5. Tính kế hoạch hóa trong công tác quản lý HĐ GDĐĐ...................................39 1.6.6. Chất lượng đội ngũ giáo viên (đặc biệt là năng lực sư phạm) tham gia GDĐĐ ...................................................................................................................................39 1.6.7. Sự tích cực, hưởng ứng của người học ...........................................................39 1.6.8. Mức độ xã hội hóa giáo dục trong lĩnh vực GDĐĐ........................................40
  • 7. 3 1.6.9. Hoạt động của Đoàn -Đội ...............................................................................41 1.6.10. Điều kiện cơ sở vật chất, tài chính................................................................41 Tiểu kết chương 1......................................................................................................42 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN VAPI, TỈNH SALAVĂN, NƯỚC CỘNG HOÀ DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO............................................43 2.1. Khái quát tình hình kinh tế-xã hội (KT-XH) và giáo dục huyện Vapi, tỉnh Salavan, nước CHDCND Lào...................................................................................43 2.1.1. Tình hình chung Kinh tế - Xã hội ...................................................................43 2.1.2. Tình hình phát triển giáo dục ..........................................................................43 2.2. Khái quát quá trình khảo sát...............................................................................46 2.2.1. Mục tiêu khảo sát ............................................................................................46 2.2.2. Đối tượng khảo sát ..........................................................................................46 2.2.3. Nội dung khảo sát............................................................................................46 2.2.4. Quy ước về cách xác định thang điểm và mức độ đánh giá theo thang điểm khảo sát......................................................................................................................47 Khi có kết quả điều tra khảo sát, tác giả sử dụng nhiều phương pháp xử lý số liệu để đánh giá thực trạng như phần mềm Excel, xác suất thống kê cụ thể với thang đánh giá. Trong thang đo, điểm thấp nhất là 1 và điểm cao nhất là 4 tương ứng với các tiêu chí trong thực trạng đạo đức của học sinh, thực trạng giáo dục đạo đức cho học sinh và thực trạng về QLGDĐĐ cho học sinh trường THCS như sau: ....................47 2.2.5. Xử lý kết quả khảo sát.....................................................................................47 2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH THCS HUYỆN VAPI, TỈNH SALAVĂN, NƯỚC CHDCND LÀO..................................48 2.3.1. Thực trạng nhận thức về vai trò của giáo dục đạo đức ...................................48 2.3.2. Thực trạng về mục tiêu giáo dục đạo đức.......................................................48 2.3.3. Thực trạng về nội dung giáo dục đạo đức.......................................................50 2.3.4 Thực trạng các hình thức giáo dục đạo đức .....................................................52 2.3.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả giáo dục đạo đức...............................54
  • 8. 4 2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH THCS HUYỆN VAPI, TỈNH SALAVĂN, NƯỚC CHDCND LÀO ............55 2.4.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh THCS.................................................................................................................55 2.4.2. Quản lý đội ngũ giáo viên tham gia giáo dục đạo đức cho học sinh ..............57 2.4.3. Quản lý đối tượng giáo dục đạo đức...............................................................58 2.4.4. Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh của giáo viên...................59 2.4.5. Quản lý quá trình học tập, rèn luyện đạo đức của học sinh............................60 2.4.5. Quản lý việc thực hiện đổi mới phương pháp giáo dục đạo đức cho học sinh....61 2.4.6. Quản lý sự phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội để giáo dục đạo đức cho học sinh...............................................................................................................62 2.4.7. Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh .....................................................................................................................63 2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh THCS huyện Vapi, tỉnh Salavăn ...............................................................................65 2.5.1. Mặt mạnh ........................................................................................................65 2.5.2. Mặt yếu............................................................................................................65 2.5.3. Nguyên nhân ...................................................................................................66 Tiểu kết chương 2......................................................................................................67 CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN VAPI, TỈNH SALAVĂN, NƯỚC CỘNG HOÀ DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO............................................68 3.1. Các nguyên tác xây dựng biện pháp ..................................................................68 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo mục tiêu.........................................................................68 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ..................................................................68 3.1.3. Nguyên tắc tính thực tiễn ................................................................................68 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ....................................................................69 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả..................................................................69 3.2. Các biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đưc cho học sinh THCS huyện Vapi, tỉnh Salavan, nước CHDCND Lào..................................................................69
  • 9. 5 3.2.1. Nâng cao nhận thức về hoạt động giáo dục đạo đức cho cán bộ - giáo viên - học sinh và phụ huynh trong bối cảnh hiện nay........................................................69 3.2.2. Kế hoạch hóa công tác giáo dục đạo đức học sinh .........................................72 3.2.3. Tăng cường quản lý việc chấp hành nôi quy, quy chế của học sinh...............75 3.2.4. Phát triển đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp - lực lượng nòng cốt trong hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh .........................................................................76 3.2.5. Đẩy mạnh công tác phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội nhằm nâng cao hiệu quả việc giáo dục đạo đức cho học sinh .....................................................77 3.2.6. Tăng cường cải thiên môi trường giáo dục.....................................................81 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................................83 3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp QL được đề xuất......85 Tiểu kết chương 3......................................................................................................87 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................88 1. KẾT LUẬN...........................................................................................................88 1.1. Về mặt lý luận.....................................................................................................88 1.2. Về mặt thực tiễn .................................................................................................88 2. KHUYẾN NGHỊ...................................................................................................89 2.1. Đối với Bộ GD&ĐT...........................................................................................89 2.2. Đối với Sở GD&ĐT...........................................................................................90 2.3. Đối với Phòng GD&ĐT .....................................................................................90 2.4. Đối với các nhà trường.......................................................................................90 2.5. Đối với các tổ chức lực lượng............................................................................90 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................91 Phụ lục
  • 10. 6 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ 1. BMHS : Ba mẹ học sinh 2. BGH : Ban giám hiệu 3. BP : Biện pháp 4.CB : Cán bộ 5. CBGV : Cán bộ giảng viên 6. CBQL : Cán bộ quản lý 7. CHDCND : Cộng hòa Dân chủ Nhân dân 8. CNH, HĐH : Công nghiệp hóa, hiện đại hóa 9. CNXH: Chủ nghĩa xã hội 10. CSVC-TBDH: Cơ sở vật chất – Thiết bị dạy học 11. ĐNGV : Đội ngũ giáo viên 12. GD : Giáo dục 13. GDĐĐ : Giáo dục đạo đức 14.GD&ĐT : Giáo dục và Đào tạo 15. GV : Giáo viên 16. GVBM : Giáo viên bộ môn 17. GVCN : Giáo viên chủ nhiệm 18. HĐ : Hoạt động 19. HS : Học sinh 20. KT-XH : Kinh tế - xã hội 21. LLGD : Lực lượng giáo dục 22. LLXH : Lực lượng xã hội 23. NCKH : Nghiên cứu khoa học 24. NXB : Nhà xuất bản 25. PH : Phụ huynh 26. PHHS : Phụ huynh học sinh 27. QL : Quản lý 28. QLGD : Quản lý giáo dục 29. SL : Số lượng 30. THCS : Trung học cơ sở 31. THPT :Trung học phổ thông
  • 11. 7 DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ Bảng 2. 1. Thống kê số trường học huyện Vapi trong 3 năm học từ năm học 2014 - 2017...........................................................................................................................44 Bảng 2. 2. Thốnng kê số lớp học huyện Vapi trong 3 năm học từ năm học 2014 - 2017...........................................................................................................................44 Bảng 2. 3.Thống kê số học sinh huyện Vapi trong 3 năm học từ năm học 2014 - 2017...........................................................................................................................44 Bảng 2. 4.Thống kê số đội ngũ công chức, viên chức ngành giáo dục huyện Vapi trong 3 năm học từ năm học 2014 -2017 ..................................................................45 Bảng 2. 5.Tổng hợp chất lượng giáo dục học sinh ở các trường THCS huyện Vapi trong năm học 2014 -1017 ........................................................................................45 Bảng 2. 6.Ý kiến của học sinh và CBGV về vai trò của công tác GDĐĐ................48 Bảng 2. 7.Tỷ lệ ý kiến đánh giá về mục tiêu giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở..........................................................................................................49 Bảng 2. 8.Tỷ lệ ý kiến đánh giá về việc thực hiện các nội dung giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở.........................................................................50 Bảng 2. 9.Tỷ lệ kiến đánh giá về việc sử dụng các hình thức giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở................................................................................52 Bảng 2. 10.Mức độ quan tâm của gia đình đối với việc học tập của học sinh..........54 Bảng 2. 11. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả đạo đức...........................................55 Bảng 2. 12.Tỷ lệ ý kiến đánh giá về việc xây dựng kế hoạch QLGDĐĐ cho học sinh trường trung học cơ sở ..............................................................................................56 Bảng 2. 13.Tỷ lệ ý kiến đánh giá thực trạng quản lý ĐNGV tham gia giảng dạy ĐĐ cho học sinh trường trung học cơ sở.........................................................................57 Bảng 2. 14.Tỷ lệ ý kiến đánh giá thực trạng quản lý học sinh..................................58 Bảng 2. 15.Tỷ lệ ý kiến đánh giá thực trạng QL hoạt động giảng dạy của GV........59 Bảng 2. 16. Tỷ lệ ý kiến đánh giá thực trạng quản lý quá trình học tập, rèn luyện đạo đức của học sinh .................................................................................................60 Bảng 2. 17.Tỷ lệ ý kiến đánh giá thực trạng quản lý đổi mới phương pháp giáo dục đạo đức cho học sinh.................................................................................................61
  • 12. 8 Bảng 2. 18. Ảnh hưởng của các LLGD đến QLGDĐĐ cho học sinh trường THCS62 Bảng 2. 19. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả QL lý hoạt động GDĐĐ cho HS..64 Bảng 3. 1.Tổng hợp ý kiến về tính cấp thiết và tính khả thi của các biẹn pháp .......85 Biểu đồ 3. 1. Khảo nghiệm mức độ cấn thiết của các biện pháp ..............................86 Biểu đồ 3. 2. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp.......................................86 Sơ đồ 1. 1. Mô hình bản chất hoạt động quản lý ......................................................18 Sơ đồ 3. 1. Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavan, nước CHDCND Lào .............................84
  • 13. 9 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong những năm nay, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào (CHDCND LÀO) chuyển mình trong công cuộc đổi mới sâu sắc và toàn diện, từ một nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Với công cuộc đổi mới, chúng ta có nhiều thành tựu to lớn rất đáng tự hào về phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH), văn hóa - giáo dục. Tuy nhiên, mặt trái của cơ chế mới cũng ảnh hưởng tiêu cực đến sự nghiệp giáo dục, trong đó sự suy thoái về đạo đức và những giá trị nhân văn tác động đến đại đa số thanh niên và học sinh như: có lối sống thực dụng, thiếu ước mơ và hoài bão, lập thân, lập nghiệp; những tiêu cực trong thi cử, bằng cấp, chạy theo thành tích. Thêm vào đó, sự du nhập văn hoá phẩm đồi truỵ thông qua các phương tiện như phim ảnh, games, mạng Internet… làm ảnh hưởng đến những quan điểm về tình bạn, tình yêu trong lứa tuổi thanh thiếu niên và học sinh, nhất là các em chưa được trang bị và thiếu kiến thức về vấn đề này. Trong quá trình đánh giá thực trạng giáo dục, đào tạo và đổi mới của đất nước, Đảng và Nhà nước Lào rất quan tâm đến giáo dục. Đại hội IX của Đảng Nhân dân Cách mạng Lào đã nêu: “Lấy việc phát triển hệ thống giáo dục quốc dân và việc đào tạo con người làm trung tâm của chiến lược phát triển nhằm đào tạo nguồn nhân lực các ngành nghề như: thợ, ký sư, nhà quản lý, nhà đầu tư...có đử số lượng và chất lượng, đáp ứng được nhu cầu của đất nước...” (Nghị quyết Đại hội Đảng Nhân dân Cách mạng Lào lần thứ IX [25]) Chương V, Luật giáo dục 2008, Điều 52 ghi rõ: “Các tổ chức xã hội, tư nhân, cộng đồng và cá nhân phải góp phần vào sự nghiệp giáo dục”. Điều 53 đã ghi rõ: “Cha mẹ hay phụ huynh có nhiệm vụ tạo điều kiện cho con em được học tập, tham gia các hoạt động; Phối hợp với nhà trường trong cộng tác giáo dục đạo đức, văn hóa cho con em. Ngoài ra còn có nhiệm vụ đóng góp về vật chất, trang thiết bị cho trường học”. Và Điều 54 cũng đã nhấn mạnh: “trường học, trung tâm giáo dục và các thiết chế giáo dục có nhiệm vụ đáp ứng nhu cầu giáo dục cho người học, tạo
  • 14. 10 ra những con người có phẩm chất, đạo đức, năng lực” [22, tr.31]. Hiện nay, ở vào thời kỳ hội nhập, nhiều học sinh, sinh viên có ý chí vươn lên trong học tập, có hoài bão khát vọng lớn. Tuy nhiên, cũng dưới tác động của nền kinh tế thị trường và cơ chế mở cửa và do nhiều nguyên nhân khác, hành vi lệch chuẩn của thanh thiếu niên có xu hướng ngày càng tăng. Một số hành vi vi phạm pháp luật của học sinh khiến gia đình và xã hội lo lắng như: vi phạm giao thông, đua xe trái phép, bạo lực nhà trường, quay cóp bài, mua điểm, cờ bạc, nghiện rượu, trong gia đình trẻ em thiếu kính trên nhường dưới, không vâng lời cha mẹ, người lớn....Một số hành vi lệch chuẩn khác về mặt đạo đức như: sống hưởng thụ, chạy theo đồng tiền, xa hoa, lãng phí, lười lao động và học tập, thiếu ý thức rèn luyện, không dám đấu tranh với cái sai, thờ ơ vô cảm, vị kỷ …cũng ngày càng nhiều hơn ở đối tượng còn ngồi trên ghế nhà trường. Trước tình hình và thực trạng này trong những năm qua các cấp, các ngành đặc biệt là ngành giáo dục đã quan tâm đầu tư chú trọng công tác giáo dục toàn diện cho các thế hệ học sinh. Vấn đề giáo dục đạo đức được coi là một trong những nhiệm vụ quan trọng trong các nhà trường. Nhưng thực tế việc giáo dục đạo đức trong nhà trường thường chú trọng tới nề nếp kỷ cương với nội quy, những bài học giáo huấn, không chú ý đến hành vi ứng xử thực tế. Bên cạnh đó biện pháp phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội nhằm giáo dục đạo đức cho học sinh chưa đồng bộ, thường xuyên và chặt chẽ. Giáo dục là quá trình mang tính xã hội sâu sắc, thể hiện nhiều góc độ khía cạnh, có sự tham gia của nhiều lực lượng xã hội. Việc giáo dục đạo đức học sinh nếu chỉ diễn ra trong khuôn viên nhà trường tất yếu không phát huy được sức mạnh chung, không toàn diện và đầy đủ nên hiệu quả của công tác giáo dục đạo đức trong các nhà trường chưa đáp ứng được yêu cầu đào tạo con người mới phù hợp với sự phát triển của xã hội trong giai đoạn hiện nay. Tỉnh Salavăn nói chung, huyện Vapi nói riêng trong những năm qua đã có nhiều chuyển biến trong các mặt giáo dục như các chỉ tiêu về học sinh đỗ tốt nghiệp, đỗ đại học, cao đẳng, chỉ tiêu học sinh giỏi, học sinh tiên tiến... nhưng bên cạnh đó hiệu quả công tác giáo dục đạo đức học sinh còn nhiều hạn chế và tồn tại: - Giáo dục đạo đức học sinh chưa được tiến hành thường xuyên, chưa được
  • 15. 11 thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc; thiếu sự phối hợp chặt chẽ giữa nhà trường với gia đình, các cấp uỷ Đảng chính quyền, các ngành hữu quan, các tổ chứcchính trị xã hội và quần chúng nhân dân. - Giáo viên lên lớp còn nặng dạy chữ, chưa chú trọng đến vấn đề dạy người, môn giáo dục công dân nhiều giáo viên và học sinh xem là “môn phụ’’, nặng lý luận thiếu sự đầu tư nâng cao chất lượng giảng dạy của giáo viên. - Có một số cán bộ giáo viên còn né tránh, thậm trí còn làm ngơ trước những hành vi vi phạm đạo đức của học sinh. Đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp còn một bộ phận không nhỏ chưa có nhiều kinh nghiệm, chưa thực sự tâm huyết với học sinh, chưa có sự quan tâm đến công tác giáo dục đạo đức học sinh. - Vẫn tồn tại một bộ phận học sinh thường xuyên có biểu hiện vi phạm về đạo đức, có lối sống hưởng thụ, vướng vào các tệ nạn xã hội và vi phạm pháp luật, xúc phạm tới nhân cách nhà giáo. Để nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức học sinh của các trường lên một bước mới, góp phần tạo bước đột phá trong chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2010 - 2020. Đáp ứng việc nâng cao chất lượng giáo dục của các trường THCS huyện Vapi góp phần đào tạo ra những con người phát triển toàn diện đức, trí, thể, mỹ - nguồn nhân lực chính thúc đẩy sự phát triển của địa phương và đất nước trong giai đoạn tiến lên CNH - HĐH. Vì vậy, các nhà quản lý giáo dục cần nhận thức sâu sắc về vấn đề này đặc biệt là việc nghiên cứu quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trên địa bàn huyện Vapi. Xuất phát từ những lý do đã nêu, tôi lựa chọn đề tài: “Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào” làm đề tài luận văn tốt nghiệp. 2. Mục đích của nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý công tác phối hợp các lực lượng trong giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường THCS, các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý công tác phối hợp các lực lượng trong giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường THCS huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào.
  • 16. 12 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường trung học cơ sở. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường THCS huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào. 4. Giả thuyết nghiên cứu Công tác giáo dục đạo đức cho học sinh trung học phổ thông trên địa bàn huyện Vapi, tỉnh Salavăn vẫn còn những hạn chế. Một trong những nguyên nhân của hạn chế đó là quản lý công tác phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong giáo dục đạo đức cho học sinh THCS trên địa bàn huyện còn những bất cập. Nếu đề xuất được những biện pháp quản lý khoa học, khả thi sẽ góp phần nâng cao chất lượng đạo đức cho học sinh THCS huyện Vapi, tỉnh Salavăn. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về công tác phối hợp các lực lượng trong giáo dục đạo đức và quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường THCS. 5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý công tác phối hợp của nhà trường với gia đình và các tổ chức xã hội trong việc giáo dục đạo đức cho học sinh THCS huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào. 5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý công tác giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong giáo dục đạo đức cho học sinh THCS huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào trong giai đoạn hiện nay. 6. Phương pháp nghiên cứu 6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa những tài liệu trong và ngoài nước liên quan đến vấn đề nghiên cứu nhằm xây dựng cơ sở lý luận, từ đó xác lập cơ sở để xây dựng bảng hỏi khảo sát thực trạng, cũng như xây dựng hệ thống các biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh THCS.
  • 17. 13 6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Nhằm khảo sát thực trạng giáo dục đạo đức và quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh THCS. 6.3. Phương pháp thống kê toán học Sử dụng các phép toán xác suất thống kê trong việc xử lý số liệu và phân tích định lượng kết quả điều tra và khảo nghiệm. 7. Phạm vi nghiên cứu - Đề tài khảo sát thực trạng quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh THCS huyện Vapi giai đoạn 2014 - 2017 và đề xuất các biện pháp quản lý cho giai đoạn 2017- 2020 - Phạm vi về khách thể nghiên cứu bao gồm: * Các trường THCS huyện Vapi: Khon Sai, Sả Phat, Phày Lọm, Noong Bua, Na Hoong Khám, Na Lăn, Na Muồng và Na Siêt. * Số lượng cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh khảo sát gồm: Lãnh đạo, chuyên viên phòng GD&ĐT huyện Vapi 6 người; Hiệu trường, hiệu phó các trường THCS gồm 24 người; Giáo viên chuyên ngành và giáo viên tổng phụ trách gồm 70 người; Phụ huynh của học sinh gồm 120 người; Học sinh các trường THCS gồm 350 em. 8. Đóng góp mới của luận văn 8.1. Về lí luận - Hệ thống cơ sở lý luận về quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh THCS. 8.2. Về thực tiễn - Xây dựng được hệ thống các biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh THCS. 9. Cấu trúc của luận văn Luận văn được cấu trúc gồm 3 phần: PHẦN MỞ ĐẦU PHẦN NỘI DUNG: Gồm có 3 chương:
  • 18. 14 Chương 1: Cơ sở lý luận về giáo dục đạo đức và quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh THCS Chương 2: Thực trạng quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh THCS huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước CHDCND Lào Chương 3: Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh THCS huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước CHDCND Lào PHẦN KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ - TÀI LIỆU THAM KHẢO - PHỤ LỤC
  • 19. 15 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC VÀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ 1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài Từ thời cổ đại ở phương Đông, Khổng Tử (551-479-TCN ); nhà triết học nổi tiếng của Trung Quốc, nhà đạo đức học khai sinh Nho giáo. Ông coi trọng vai trò của GDĐĐ và quan niệm có tính hệ thống về phương pháp giáo dục cũng như về tâm lý học. Nội dung và mục tiêu chủ yếu của GD được ghi trong Tứ thư và Ngũ Kinh. Nhưng cụ thể và tập trung nhất trong các tác phẩm: “Dịch, Thi, Thư, Lễ, Nhạc, Xuân, Thu” rất xem trọng việc giáo dục đạo đức. Ông xây dựng học thuyết “Nhân - Trí - Dũng”, trong đó “Nhân” là lòng thương người, là yếu tố hạt nhân, là đạo đức cơ bản nhất của con người. Đứng trên lập trường coi trọng GDĐĐ, có chủ trương nổi tiếng truyền lại cho đến nay “Lễ trị”, lấy “Lễ” để xử ở đời. Muốn vậy mọi người phải biết tu thân làm gốc. [13] Komensky (1592 – 1670) nhà giáo dục vĩ đại của Tiệp Khắc, ông luôn nhấn mạnh việc tôn trọng con người phải bắt đầu từ ý thức tôn trọng trẻ em, bởi trẻ em cũng như những cây no trong vườn ươm; “Để cây có lớn một cách lành mạnh, nhất thiết phải được quan tâm, chăm sóc, tưới bón, tỉa tót…”. Ông kêu gọi các bậc cha, mẹ, các nhà giáo và tất cả những ai là nghề nuôi dạy trẻ; “Hãy mãi mãi là một tấm gương trong đời sống, trong mọi sinh hoạt để trẻ em noi theo và bắt chước mà vào đời một cách chân chính…”[19] Chủ tịch Hồ Chí Minh của dân tộc Việt Nam đã luôn quan tâm đến việc rèn luyện nhân cách cho thế hệ trẻ, đặc biệt là lứa tuổi học sinh. Bác đã dạy: “Có tài mà không có đức là người vô dụng, có đức mà không có tài thì làm việc gì cũng khó”, khó chứ không phải là không làm được, cũng nghĩa là khác khác hẳn với vô dụng. Qua đó mới thấy tài tuy quan trọng nhưng đức còn cần thiết hơn bởi lẽ người có tài mà sống vị kỉ, chỉ biết dùng tài năng để phục vụ cho bản thân mình không thôi thì chẳng có ý nghĩa gì, thậm chí với lối sống và làm việc cá nhân như vậy có thể gây hại cho tập thể, cho xã hội. Tuy nhiên, coi trọng đức cũng không có nghĩa là
  • 20. 16 Bác xem nhẹ tài mà theo Người giữa chúng không thể có mặt này mà thiếu mặt kia, đức và tài phải song hành cùng nhau, thống nhất hữu cơ với nhau mới giúp cho con người hoàn thiện nhân cách bản thân. Tác giả Phạm Khắc Chương, Hà Nhật Thăng trong cuốn sách “Đạo đức học” (Nhà xuất bản giáo dục, 1998) đã đề cập đến các vấn đề giáo dục đạo đức nhằm giúp giáo viên có một cơ sở vững chắc để dạy học cho học sinh. Các tác giả đã bàn nhiều về các vấn đề giáo dục đạo đức như phạm trù giáo dục trong đạo đức gia đình, đạo đức trong tình bạn, tình yêu…từ đó các tác giả đưa ra những nhận định và đề xuất một số phương pháp giảng dạy và giáo dục đạo đức cho học sinh trong nhà trường phổ thông. Tác giả Đặng Quốc Bảo trong bài viết “Rèn luyện lòng tự trọng trong giáo dục hiện nay” trên báo Giáo dục và thời đại số đặc biệt cuối tháng 5/2012 đã khẳng định: “Các gia đình, các nhà trường, các đoàn thể trong xã hội ta thời gian qua đã có rất nhiều cố gắng giáo dục đạo đức cho thế hệ trẻ, cho các thành viên. Tuy nhiên ta mới chú ý đến giáo dục đạo đức hướng ngoại, mà chưa coi trọng đúng mức giáo dục hướng nội là giáo dục biết hổ thẹn, xấu hổ, lòng chân chính tự ái, tự trọng. Chiến lược giáo dục của đất nước ta trong thời kỳ đổi mới, mục tiêu Nhân cách - Nhân lực của nền giáo dục nước ta trong thời kỳ đổi mới rất cần có sự nhấn mạnh chủ đề này trong các bài học về đạo làm người cho thế hệ trẻ”. Luận văn thạc sỹ: “Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức học sinh ở trường THPT Lý Thái Tổ, Cầu Giấy, Hà Nội” của tác giả Lê Thị Thanh Bình Luận văn thạc sỹ: “Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức của học sinh Trường trung học phổ thông Tây Hồ, Thành phố Hà Nội” của tác giả Lê Ngọc Tiến Từ những nghiên cứu trên nhìn chung các đề tài nghiên cứu đi sâu vào việc xác định các nội dung giáo dục đạo đức, định hướng các giá trị đạo đức, các biện pháp giáo dục đạo đức (GDĐĐ) cho học sinh THCS. 1.1.2. Các nghiên cứu trong nước Ở nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào (nước CHDCND Lào), vấn đề giáo dục đạo đức đã và đang trở thành mối quan tâm của các nhà sư phạm nói chung và các nhà quản lý giáo dục nói riêng. Trong các văn kiện của Đảng nhân dân cách
  • 21. 17 mạng Lào đã thường xuyên thể hiện sự quan tâm đến việc xây dựng con người Lào, đặc biệt là đạo đức của con người Lào qua từng thời kỳ. Trong những năm qua, Đảng và Nhà nước Lào rất quan tâm đến việc phối hợp giữa các lực lượng trong giáo dục đạo đức học sinh, coi đó là nguyên tắc cơ bản đảm bảo kết quả giáo dục trong các loại hình trường. Các nhà giáo dục đã quan tâm nghiên cứu và từng bước giải quyết vấn đề này ở nhiều góc độ khác nhau. Nhưng, hiện nay ở nước CHDCND Lào chưa có đề tài nào nghiên cứu về những biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh THCS nói chung và học sinh THCS huyện Vapi tỉnh Salavăn nói riêng. Vì vậy tác giả chọn đề tài “Biện pháp quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở huyện Vapi, tỉnh Salavăn, nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào” với hy vọng đây là công trình nghiên cứu góp phần thêm công sức và sự vận dụng hệ thống lý luận quản lý giáo dục nhằm góp phần nâng cao chất lượng GDĐĐ học sinh trường THCS Vapi, cũng như các trường THCS trên địa bàn huyện Vapi. 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Quản lý Trong quá trình phát triển của xã hội, bất cứ một lao động xã hội nào, một cơ sở, tổ chức thực hiện có quy mô từ mức độ thấp đến cao đều cần có sự tổ chức và điều khiển lao động để đạt được các mục đích mà con người mong muốn. Dạng lao động mang tính đặc thù của tổ chức - điều khiển các hoạt động theo những tiêu chí, yêu cầu, quy định cụ thể gọi là quản lý. Quản lý thường xuyên biến đổi, phát triển theo sự phát triển của xã hội loài người, có vai trò quan trọng trong đời sống con người, tồn tại trong mọi chế độ xã hội, mọi quốc gia, mọi thời đại. Trong thực tiễn, cho đến nay có nhiều cách hiểu khác nhau về khái niệm quản lý, dẫn đến việc đưa ra những định nghĩa khác nhau về khái niệm này. Tác giả Trần Kiểm cho rằng: “Quản lý là những tác động định hướng, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tượng bị quản lý trong tổ chức để vận hành tổ chức, nhằm đạt mục đích nhất định” [8]. “Quản lý là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý để chỉ huy, điều khiển, hướng dẫn các quá trình xã hội, hành vi và hoạt
  • 22. 18 động của con người nhằm đạt tới mục đích, đúng với ý chí của nhà quản lý, phù hợp với quy luật khách quan” [8]. Theo tác giả Đẳng Quốc Bảo cho rằng: “Hoạt động QL nhằm làm cho hệ thống hoặc động theo mục tiêu đặt ra tiến tới trạng thái có chất lượng mới” [2 tr.5]. Tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì cho rằng” “Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra” [3, tr.9]. Như vậy, tùy theo cách tiếp cận mà có nhiều định nghĩa về quản lý, nhưng tất cả các ý nghĩa đều hướng đến các vấn đề cốt lõi (nội hàm) của khái niệm quản lý để trả lời các câu hỏi: “Ai là người quản lý? (chủ thể quản lý); Quản lý ai? Quản lý cái gì? (khách quan quản lý); Quản lý như thế nào? (phương thức quản lý); Quản lý bằng cái gì? (công cụ quản lý); Quản lý nhằm để làm gì? (mục tiêu quản lý)”. Từ các khái niệm trên ta có thể tóm lại: Quản lí là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lí (người quản lí) theo kế hoạch chủ động và phù hợp với qui luật khách quan tới khách thể quản lí (người bị quản lí) nhằm tạo ra hiệu quả cần thiết vì sự tồn tại, ổn định và phát triển của tổ chức. Sơ đồ 1. 1. Mô hình bản chất hoạt động quản lý 1.2.2. Quản lý giáo dục Cũng như khái niệm QL, khái niệm QLGD tuy vẫn còn nhiều quan điểm chưa hoàn toàn thống nhất, song đã có nhiều quan điểm cơ bản đồng nhất với nhau. Theo tác giả Trần Kiểm, “Khái niệm quản lý giáo dục”, có nhiều cấp độ, ít nhất có hai cấp độ chủ yếu: Cấp độ vĩ mô và cấp độ vi mô. Chủ thể QL Đối tượng QL Công cụ, PP QL Nội dung QL Mục tiêu QL
  • 23. 19 Ở cấp vĩ mô “Quản lý giáo dục được hiểu là những hoạt động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà trường) nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho ngành giáo dục” [9]. Ở cấp vi mô, tác giả cho rằng: “Quản lý giáo dục được hiểu là hệ thống những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường” [9]. Theo Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường hay nói rộng ra là quản lý giáo dục nói chung là quản lý hoạt động dạy và học nhằm đưa nhà trường từ trạng thái này sang trạng thái khác và dần đạt tới mục tiêu giáo dục đã xác định” [6]. Các Nhà quản lý giáo dục thực tiễn lại quan niệm rằng: “Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quát là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển của xã hội. Ngày nay giáo dục với sứ mệnh phát triển toàn diện, công tác giáo dục không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà là giáo dục thường xuyên, giáo dục cho mọi người, tuy nhiên trọng tâm vẫn là giáo dục thế hệ trẻ cho nên quản lý giáo dục được hiểu là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân, hệ thống các trường trong hệ thống giáo dục quốc dân” Theo Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lý giáo dục là quá trình tác động có kế hoạch, có tổ chức của các cơ quan QLGD các cấp tới các thành tố của quá trình dạy học - giáo dục nhằm làm cho hệ giáo dục vận hành có hiệu quả và đạt tới mục tiêu giáo dục nhà nước đề ra” [3,tr16]. Như vậy, quản lý giáo dục là quá trình tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức, có mục đích của chủ thể QL ở các ấp khác nhau đến tất cả các khâu của hệ thống (từ Bộ giáo dục đến cơ sở nhà trường) nhằm đạt mục đích giáo dục cho thế hệ trẻ có kiến thức vững vàng, kỹ năng lao động cao và thái độ đúng đắn, đảm bảo sự phát triển đối với nghiệm vụ của họ.
  • 24. 20 Chủ thể quản lý giáo dục xét theo ngành dọc: là các cấp quản lý từ Bộ giáo dục (cơ quan hay một nhà nước quản lý), đến Sở giáo dục, Phòng giáo dục và cuối cùng là Hiệu trưởng nhà trường. Đối tượng quản lý giáo dục ở đây: là hoạt động của đội ngũ giáo viên, thành nhân viên và học sinh trong hệ thống ở địa phương. Từ nội hàm khái niệm đã nêu trên, có thể xác định chủ thể quản lý trong phạm vi nhà trường là hiệu trưởng. Như vậy, với những khái niệm được phân tích trên, có thể hiểu rằng: “Quản lý giáo dục là hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch hợp quy luật của chủ thể quản lý, nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối giáo dục của Đảng, Nhà nước có thể thực hiện được các tính chất đối với các nhà trường của CHDCND Lào mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ thống giáo dục đến mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về mọi mắt”. 1.2.3. Quản lý nhà trường Trường học là một tổ chức giáo dục cơ sở của hệ thống giáo dục quốc dân, trực tiếp đào tạo, giáo dục nhân cách bằng tổ chức hướng dẫn, truyền thụ những tri thức, đạo đức mà nhân loại đã sàng lọc, chiết xuất được cho thế hệ trẻ.Vì vậy, trong bất kỳ xã hội nào hoạt động trung tâm trong các nhà trường là hoạt động giáo dục và quản lý giáo dục. Theo Đặng Quốc Bảo: “Trường học là một thiết chế xã hội, trong đó diễn ra quá trình đào tạo, giáo dục với sự tương tác của hai nhân tố thầy - trò. Truờng học là một bộ phận của công đồng và trong guồng máy của hệ thống giáo dục quốc dân, nó là đơn vị cơ sở” [1.tr.63]. Như vậy, trường học là một tổ chức giáo dục cơ sở của hệ thống GD quốc dân, là nơi trực tiếp GD cho học sinh, sinh viên, nơi thực thị mọi chủ trương, đường lối chính sách, nội dụng, phương pháp giáo dục của Đảng nhân dân cách mạng Lào. Trong đó, hoạt động chính của trường học là hoạt động dạy và hoạt động học. - Theo Nguyễn Minh Đạo cho rằng: “Bản chất của việc QL nhà trường là QL hoạt động dạy và học, tức là làm sao đưa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái khác để dần dần tiến tới mục tiêu giáo dục” [5].
  • 25. 21 Theo Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh” [6]. Như vậy, quản lý nhà trường là tập hợp những tác động tối ưu của chủ thể quản lý (Ban giám hiệu) đến tập thể giáo viên, học sinh - sinh viên và viên chức của nhà trường, đồng thời huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, nhằm tạo động lực thúc đẩy mọi hoạt động giáo dục của nhà trường nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội theo từng thời đại. 1.2.4. Đạo đức Đạo đức là một phạm trù được rất nhiều lĩnh vực khoa học nghiên cứu như triết học, đạo đức học, giáo dục học, xã hội học, tâm lý học ... Mỗi lĩnh vực có một cách tiếp cận riêng và kết quả đã tạo ra một hệ thống quan niệm đạo đức rất phong phú và sâu sắc. Dưới góc độ triết học, người ta quan niệm rằng Đạo đức là một trong những hình thái sớm nhất của ý thức xã hội, bao gồm những nguyên lý, quy tắc, chuẩn mực điều tiết hành vi của con người trong quan hệ với người khác với cộng đồng. Căn cứ vào những quy tắc ấy, người ta đánh giá hành vi, phẩm giá của mỗi người bằng các quan hệ thiện và ác, chính nghĩa và phi nghĩa, nghĩa vụ, danh dự. Dưới góc độ đạo đức học, Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội đặc biệt bao gồm một hệ thống các quan điểm, quan niệm, những quy tắc, nguyên tắc, chuẩn mực xã hội [10]. Dưới góc độ giáo dục học, Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội đặc biệt bao gồm một hệ thống các quan niệm về cái thực, cái có trong mối quan hệ của con người với con người. Theo Đại từ điển Tiếng Việt, đạo đức là phép tắc về quan hệ giữa người với người, giữa cá nhân với tập thể, với xã hội. “Theo quan điểm Mác-Lê nin thì đạo đức là một hình thái ý thức xã hội, có nguồn gốc từ lao động, từ yêu cầu thực tiễn của cuộc sống cộng đồng xã hội. Đạo đức phản ánh và chịu sự chi phối của tồn tại xã hội. Mỗi phương thức sản xuất lại
  • 26. 22 làm nảy sinh một dạng đạo đức tương ứng và do vậy đạo đức có tính lịch sử, tính giai cấp và tính dân tộc” [7, Tr9]. Theo tác giả Trần Hậu Kiểm, Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội đặc biệt, bao gồm một hệ thống những quan điểm, quan niệm, những quy tắc, yêu cầu, chuẩn mực xã hội. Nó ra đời, tồn tại và biến đổi từ nhu cầu của xã hội, nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích, hạnh phúc của con người và sự tiến bộ của xã hội trong mối quan hệ giữa con người với con người, giữa cá nhân với xã hội [10]. Theo tác giả Phạm Khắc Chương và Nguyễn Thị Yến Phương, "Đạo đức là một hình thái của ý thức xã hội, là tổng hợp những quy tắc, nguyên tắc, chuẩn mực xã hội, nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình sao cho phù hợp với hạnh phúc của con người và tiến bộ xã hội giữa con người với con người, giữa cá nhân với xã hội" [4, Tr25]. Đạo đức theo nghĩa hẹp là luân lí, những quy định, những chuẩn mực ứng xử trong quan hệ của con người. Nhưng trong điều kiện hiện nay, chính quan hệ con người cũng đã mở rộng và đạo đức bao gồm những quy định những chuẩn mực ứng xử của con người với bản thân, với con người, với công việc, với thiên nhiên, với môi trường sống. Theo nghĩa rộng, khái niệm đạo đức liên quan chặt chẽ với phạm trù chính trị, pháp luật, lối sống. Đạo đức là thành phần cơ bản của nhân cách, phản ánh bộ mặt của nhân cách của một cá nhân đã được xã hội hóa. Đạo đức được biểu hiện ở cuộc sống tinh thần lành mạnh, trong sáng, ở hành động góp phần giải quyết hợp lý, có hiệu quả những mâu thuẫn. Khi thừa nhận đạo đức là một hình thái ý thức xã hội thì đạo đức của mỗi cá nhân, mỗi cộng đồng, mỗi tầng lớp, giai cấp trong xã hội cũng phản ánh ý thức chính trị của họ với các vấn đề đang tồn tại. Chuẩn mực đạo đức là những phẩm chất đạo đức có tính chất chuẩn mực, được nhiều người thừa nhận, được dư luận xác định như một đòi hỏi khách quan, là thước đo cần có của mỗi con người. Những chuẩn mực đạo đức ấy được coi như mục tiêu giáo dục, rèn luyện ở mọi người, nhiều bậc học, cấp học, lứa tuổi, ngành nghề. Đồng thời, chuẩn mực đạo đức đó có giá trị định hướng, chi phối, chế ước
  • 27. 23 quá trình nhận thức, điều chỉnh thái độ, hành vi của mỗi người. Ngày nay trong nền kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế, khái niệm đạo đức cũng có thay đổi theo tư duy và nhận thức mới. Tuy nhiên, điều đó không có nghĩa là các giá trị đạo đức cũ hoàn toàn mất đi, thay vào đó là các giá trị đạo đức mới. Theo quan điểm của Đảng và nhà nước ta, các giá trị đạo đức hiện nay là sự kết hợp sâu sắc truyền thống đạo đức tốt đẹp của dân tộc với xu hướng tiến bộ của thời đại, của nhân loại. Đó là tinh thần cần cù lao động, sáng tạo, tình yêu quê hương đất nước gắn liền với chủ nghĩa xã hội, sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật, có tinh thần nhân đạo và tinh thần quốc tế cao cả. Từ những quan niệm khác nhau ở trên, có thể khái quát đạo đức là một hệ thống các qui tắc, các chuẩn mực nhằm điều chỉnh hành vi và đánh giá cách ứng xử của con người trong quan hệ với nhau và quan hệ với xã hội để bảo vệ lợi ích cá nhân và của cộng đồng, chúng được đảm bảo thực hiện bởi niềm tin cá nhân, bởi truyền thống, tập quán và sức mạnh của dư luận xã hội. 1.2.5. Giáo dục đạo đức Giáo dục đạo đức là những tác động sư phạm một cách có mục đích, có hệ thống và có kế hoạch của nhà giáo dục tới người được giáo dục (học sinh) để bồi dưỡng cho họ những phẩm chất đạo đức (chuẩn mực, hành vi đạo đức) phù hợp với yêu cầu xã hội. Theo Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt, “Giáo dục đạo đức là quá trình biến các chuẩn mực đạo đức từ những đòi hỏi bên ngoài của xã hội đối với cá nhân thành những đòi hỏi bên trong của bản thân, thành niềm tin, nhu cầu, thói quen của người được giáo dục" [12, Tr30]. Giáo dục đạo đức là quá trình hai mặt, mặt tác động của nhà sư phạm và mặt tiếp nhận tích cực của người được giáo dục, đó là sự chuyển hóa những nhu cầu của xã hội thành những phẩm chất bên trong của cá nhân. Giáo dục đạo đức được thực hiện trong gia đình, nhà trường và trong môi trường xã hội, với những hình thức đa dạng và những phương pháp phong phú, trong đó giáo dục trong nhà trường có một vị trí đặc biệt quan trọng. Giáo dục đạo đức là bộ phận hợp thành của hoạt động giáo dục con người đạt tới nhân cách hài hòa, toàn vẹn, bao gồm: Giáo dục kiến
  • 28. 24 thức đạo đức; Giáo dục thái độ đạo đức; Giáo dục kỹ năng - hành vi đạo đức. Bản chất giáo dục đạo đức là chuỗi tác động có định hướng của chủ thể giáo dục và yếu tố tự giáo dục của học sinh, giúp học sinh nhận thức đúng, tạo lập tình cảm và thái độ đúng, hình thành những thói quen hành vi văn minh trong cuộc sống, phù hợp với chuẩn mực xã hội. Trong cuộc sống, trong hoạt động, thông qua giao lưu nhân cách con người mới được hình thành và phát triển. Giáo dục đạo đức là bộ phận quan trọng có tính nền tảng của giáo dục, có nhiệmvụ rèn luyện lý tưởng, ý thức, thói quen và hình thành ở người học các phẩm chất đạo đức như lòng nhân ái, yêu tổ quốc, yêu lao động, tính trung thực, khiêm tốn, tự trọng, dũng cảm,…GDĐĐ gắn chặt với giáo dục tư tưởng chính trị, giáo dục pháp luật, giáo dục trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và lao động hướng nghiệp. Ngoài việc nâng cao nhận thức các giá trị đạo đức, giáo dục đạo đức còn góp phần tạo ra những giá trị đạo đức mới, xây dựng những quan điểm, phẩm chất đạo đứcmới, hình thành quan niệm sống tích cực cho mỗi đối tượng giáo dục. Hơn nữa, giáo dục đạo đức cũng góp phần khắc phục những quan điểm đạo đức lạc hậu, sự lệch chuẩn các giá trị nhân cách, chống lại các hiện tượng phi đạo đức, vô văn hóa tạo ra cơchế phòng ngừa các phản giá trị đạo đức, phản văn hóa trong mỗi một con người. Giáo dục đạo đức còn có tác dụng trong việc truyền lại cho thế hệ sau những giá trị đạo đức truyền thống mà từ đời này qua đời khác chúng ta đã dày công xây dựng và giữ gìn. Thông qua hoạt động giáo dục sẽ giúp cho họ nhận thức đầy đủ giá trị của truyền thốngđạo đức dân tộc, ý nghĩa to lớn của chúng trong đời sống hiện thực, lòng nhân ái vàtính nhân văn sâu sắc đã được lưu giữ, bảo tồn và lắng đọng trong cốt cách con người và nền văn hóa của Lào 1.2.6. Công tác giáo dục đạo đức Quá trình giáo dục đạo đức cho học sinh bao gồm tác động của nhiều yếu tố khách quan và chủ quan, bên ngoài và bên trong. Có thể hiểu rằng có bao nhiêu mối quan hệ trong nhà trường và xã hội mà học sinh tham gia hoạt động thì có bấy nhiêu yếu tố tác động đến học sinh. Đó là gia đình, nhà trường và xã hội. Mỗi lực lượng có tầm quan trọng, có nhiệm vụ, có phương pháp và tính ưu việt riêng. - Gia đình là một tế bào xã hội, là nơi lưu giữ và phát triển vững chắc nhất
  • 29. 25 giá trị truyền thống. Từ gia đình có thể giáo dục tất cả các lứa tuổi lòng kính yêu cha mẹ, người thân trong gia đình, yêu thương đồng loại. Gia đình hạnh phúc dựa trên nguyên tắc cơ bản là mọi người đều phải yêu thương quý mến nhau, giúp đỡ nhau trong công việc và là chỗ dựa tinh thần cho mỗi thành viên. - Nhà trường là một tổ chức xã hội đặc thù với cấu trúc tổ chức chặt chẽ, có nhiệm vụ chuyên biệt là giáo dục, đào tạo nhân cách trẻ em theo những định hướng của xã hội. - Các lực lượng xã hội bao gồm: Các cơ quan, các tổ chức chính trị, XH, các tổ chức KT, các tổ chức đoàn thể quần chúng, các cơ quan chức năng,... [11 ,tr7]. Trong các lực lượng giáo dục nhà trường có vai trò chủ đạo, là trung tâm tổ chức phối hợp và dẫn dắt công tác giáo dục bởi vì: + Nhà trường là cơ quan thuộc sự quản lý của Nhà nước, được sự lãnh đạo trực tiếp và chặt chẽ của Đảng, nắm quan điểm và đường lối giáo dục xã hội chủ nghĩa, có đội ngũ chuyên gia sư phạm xã hội chủ nghĩa. + Nhà trường có chức năng thực hiện mục tiêu giáo dục đào tạo nhân cách. + Nhà trường có nội dung giáo dục và phương pháp giáo dục được chọn lọc và tổ chức chặt chẽ. + Nhà trường có lực lượng giáo dục mang tính chất chuyên nghiệp. + Môi trường giáo dục trong nhà trường có tính chất sư phạm, có tác dụng tích cực trong quá trình giáo dục đạo đức. 1.2.7. Quản lý công tác giáo dục đạo đức Từ khái niệm quản lý và khái niệm GDĐĐ đã nêu trên đây, tôi cho rằng quản lý công tác GDĐĐ là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý nhằm đưa công tác GDĐĐ đạt tới mục tiêu mong muốn một cách hiệu quả nhất. Về bản chất, quản lý công tác GDĐĐ là quá trình tác động có định hướng của chủ thể quản lý lên các thành tố tham gia vào các quá trình GDĐĐ nhằm thực hiện có hiệu quả mục tiêu GDĐĐ bằng việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch, chỉ đạo thực hiện kế hoạch và kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đó để những yêu cầu, mục tiêu, nội dung GDĐĐ theo các chuẩn mực đạo đức mà xã hội
  • 30. 26 đặt ra với thế hệ trẻ phù hợp với lứa tuổi học, cấp học trong hệ thống giáo dục quốc dân trở thành hiện thực. Như vậy, quản lý công tác giáo dục đạo đức là hoạt động điều hành việc giáo dục đạo đức để đạo đức vừa là yêu cầu vừa là mục tiêu của nền giáo dục. 1.3. Giáo dục đạo đức cho học sinh THCS 1.3.1. Vai trò của công tác giáo dục đạo đức cho học sinh THCS Hiện nay nhiều quốc gia trên thế giới đang tiến hành cải cáchgiáo dục, đổi mới chương trình giáo dục phổ thông, hướng vào thực hiện giáo dục có chất lượng cao để chuẩn bị nguồn nhân lực phục vụ cho phát triển kinh tế xã hội toàn cầu, nhà trường có vai trò quan trọng, giữ vị trí đặc biệt trong giáo dục. * Giáo dục đạo đức cho thế hệ trẻ là trách nhiệm của toàn xã hội, song giáo dục ở nhà trường giữ vai trò chủ đạo. Giáo dục đạo đức (GDĐĐ) trong nhà trường là quá trình giáo dục bộ phận của quá trình giáo dục tổng thể, có quan hệ biện chứng với các bộ phận khác: Giáo dục đạo đức (Đức dục); Giáo dục trí tuệ (Trí dục); Giáo dục thể chất; Giáo dục thẩm mỹ (Mỹ dục); Giáo dục lao động kỹ thuật tổng hợp, hướng nghiệp trong đó GDĐĐ được xem là nền tảng, gốc rễ tạo ra nội lực tiềm năng vững chắc cho các mặt giáo dục khác; Giáo dục đạo đức tạo ra nhịp cầu gắn kết giữa nhà trường và xã hội, con người và cuộc sống. * Nhà trường THCS coi GDĐĐ là một trong những nhiệm vụ trọng tâm. Mục đích giáo dục của nhà trường không ngoài mục đích hình thành và phát triển nhân cách cho thế hệ trẻ. Ở nhà trường GDĐĐ cho học sinh là hình thành ý thức đạo đức, hành vi thói quen đạo đức, tình cảm đạo đức, hành vi thói quen đạo đức của học sinh theo những nguyên tắc đạo đức dân tộc, đạo đức cách mạng, đạo đức xã hội chủ nghĩa. Giáo dục đạo đức ở trường THCS là một hoạt động có tổ chức có mục đích, có kế hoạch nhằm biến những nhu cầu, chuẩn mực đạo đức theo yêu cầu của xã hội thành những phẩm chất, giá trị đạo đức cá nhân học sinh, nhằm góp phần phát triển nhân cách của mỗi cá nhân vá thúc đẩy sự phát triển tiến bộ của xã hội. Quản lý tốt hoạt động GDĐĐ học sinh ở trường THCS là góp phần thực hiện nhiệm vụ và mục tiêu cơ bản của giáo dục-đào tạo trong thời kỳ CNH-HĐH là “Nhằm xây dựng những con người và thế hệ thiết tha gắn bó với lý tưởng độc lập dân tộc CNXH”.
  • 31. 27 1.3.2. Mục tiêu, nhiệm vụ và các con đường giáo dục đạo đức cho học sinh trung học cơ sở 1.3.2.1. Mục tiêu nhiệm vụ GDĐĐ cho học sinh THCS Giáo dục đạo đức trong nhà trường THCS có nhiệm vụ cơ bản sau: - Giáo dục ý thức đạo đức Cung cấp cho người học những chi thức cơ bản về chuẩn mực đạo đức, phẩm chất đạo đức, những yêu cầu của xã hội đối với hành vi đạo đức của mỗi cá nhân, từ đó giúp học sinh ý thức được và trách nhiệm trước hành vi đạo đức của mình trong các mối quan hệ xã hội. - Giáo dục tình cảm niềm tin đạo đức Qua quá trình giáo dục khơi dậy ở người học những rung động, xúc cảm trước hiện thực xung quanh, biết yêu ghét rõ ràng, biết đồng cảm, chia sẻ với người khác và có niềm tin vào đạo lý, vào những điều tốt đẹp của cuộc sống từ đó có thái độ ứng xử đúng đắn trước các diễn biến phức tạp của đời sống xã hội. - Giáo dục hành vi thói quen đạo đức Là quá trình tổ chức rèn luyện đạo đức trong học tập, trong sinh hoạt, trong cuộc sống nhằm tạo thói quen, tạo lập được hành vi đạo đức đúng đắn, trở thành phẩm chất của nhân cách, trở thành thói quen nhân cách bền vững. 1.3.2.2 Các con đường giáo dục đạo đức cho học sinh THCS Giáo dục là quá trình giáo dục để hình thành nhân cách thế hệ trẻ theo mục đích xã hội, quá trình này được thực hiện bằng các con đường sau đây: Con đường thứ nhất: Giáo dục thông qua dạy học. Một trong những con đường quan trọng nhất để giáo dục thế hệ trẻ là đưa học sinh vào học tập trong nhà trường. Nhà trường là một tổ chức giáo dục chuyên nghiệp có nội dung chương trình, có phương tiện và phương pháp hiện đại, do một đội ngũ các nhà sư phạm đã được đào tạo chu đáo thực hiện. Nhà trường là môi trường giáo dục thuận lợi, có một tập thể học sinh cùng nhau học tập, rèn luyện và tu dưỡng. Nhờ học tập và thực hành theo những chương trình nội, ngoại khóa mà kỹ năng lao động trí óc chân tay được hình thành, trí tuệ được mở mang, nhân cách được hoàn thiện. Dạy học là con đường giáo dục chủ động, ngắn nhất và có hiệu quả, giúp thế hệ trẻ tránh được
  • 32. 28 những mò mẫm, vấp váp trong cuộc đời. Con người được đào tạo chính quy bao giờ cũng thành đạt hơn những người không được học tập chu đáo. Dạy học là con đường quan trọng nhất trong tất cả các con đường giáo dục. Con đường thứ hai: Giáo dục thông qua các tổ chức hoạt động phong phú và đa dạng: Toàn bộ cuộc sống của con người là một hệ thống liên tục hoạt động và con người lớn lên cùng các hoạt động đó. Vì thế, đưa con người vào các hoạt động thực tế phong phú và đa dạng là con đường giáo dục tốt. Con người có nhiều dạng hoạt động như; vui chơi, lao động sản xuất, hoạt động xã hội… mỗi dạng hoạt động có những nét đặc thù và đều có tác dụng giáo dục… Con đường thứ ba: Giáo dục thông qua sinh hoạt tập thể: Tổ chức cho học sinh sinh hoạt tập thể là hoạt động giáo dục quan trọng của nhà trường. Tập thể là một tập hợp nhiều cá nhõn cựng hoạt động theo một mục đích tốt đẹp. Hai yếu tố quan trọng của tập thể có ý nghĩa giáo dục lớn là chế độ sinh hoạt và dư luận tập thể. Chế độ sinh hoạt tập thể hợp lý, với kỷ luật nghiêm, hoạt động có kế hoạch, có tổ chức và nề nếp tạo nên thói quen sống có văn hóa, hình thành ý chí và nghị lực. Dư luận tập thể lành mạnh luôn trợ giúp con người nhận thức những điều tố đẹp, điều chỉnh hành vi cuộc sống có văn hóa. Tập thể vừa là môi trường, vừa là phương tiện giáo dục con người, tổ chức tốt các hoạt động tập thể là con đường đúng đắn. Con đường thứ tư: Tự tu dưỡng: Nhân cách được hình thành bằng nhiều con đường trong đó có tự tu dưỡng hay còn gọi là tự giáo dục. Tự tu dưỡng biểu hiện ý thức và tính tích cực cao nhất của cá nhân đối với cuộc sống. Tự tu dưỡng được thực hiện khi cá nhân đã đạt tới một trình độ phát triển nhất định, khi đã tích lũy được những kinh nghiệm sống, những tri thức phong phú. Tự tu dưỡng là kết quả của quá trình giáo dục là sản phẩm của nhận thức và sự tạo lập những thói quen hành vi, là bước tiếp theo và quyết định của quá trình giáo dục. Phối hợp các con đường giáo dục chính là nguyên tắc giáo dục phức hợp và cũng là nghệ thuật giáo dục. 1.3.3. Nội dung, phương pháp, hình thức giáo dục đạo đức cho học sinh THCS 1.3.3.1. Nội dung GDĐĐ cho học sinh THCS bao gồm những chuẩn mực sau - Nhóm chuẩn mực đạo đức thể hiện nhận thức chính trị, tư tưởng: có ý tưởng XHCN, yêu quê hương, đất nước, tự cường, tự hào dân tộc, tin tưởng vào
  • 33. 29 Đảng và Nhà nước - Nhóm chuẩn mực hướng vào sự tự hoàn thiện bản thân như: tự trọng, tự tin, tự lập, giản dị, tiết kiệm, trung thành, siêng năng, hướng thiện, biết kiềm chế, biết hối hận. - Nhóm chuẩn mực đạo đức thể hiện quan hệ với công việc đó là: trách nhiệm cao, có lương tâm, tôn trọng pháp luật, lẽ phải, dũng cảm, liêm khiết. - Nhóm chuẩn mực liên quan đến xây dưng môi trường sống (môi trường tự nhiên, môi trường văn hóa xã hội) như: xây dựng hạnh phúc gia đình, giữ gìn bảo vệ tài nguyên, xây dụng xã hội dân chủ bình đẳng… mặt khác có ý thức chống lại những hành vi gây tác hại đến con người, môi trường sống, bảo vệ hòa bình, bảo vệ phát huy truyền thống di sản văn hóa của dân tộc và của nhân loại. Ngày nay, trong nội dung giáo dục đạo đức cho học sinh THCS có thêm một số chuẩn mực mới như tính tích cực xã hội, quan tâm đến thời sự, sống có mục đích, có tinh thần hợp tác với bạn bè, với người khác… 1.3.3.2. Phương pháp giáo dục đạo đức Phương pháp GDĐĐ là cách thức hoạt động chung giữa giáo viên, tập thể học sinh và từng học sinh nhằm giúp học sinh lĩnh hội được nền văn hóa đạo đức của loài người và dân tộc. Có 3 nhóm phương pháp chính: Phương pháp làm gương của giáo viên, người lón; phương pháp nêu gương người tốt việc tốt; phương pháp thông qua trải nghiệm của chính học sinh, như đóng vai, diễn đàn, giải quyết vấn đề… (1) Phương pháp làm gương của giáo viên, người lớn: Người thầy luôn là tấm gương sáng cho học sinh noi theo. Nhân cách của người thầy có một ảnh hưởng rất lớn đến quá trình giáo dục đào tạo cho học sinh. Lứa tuổi này các em có yêu cầu thầy cô giáo phải có phẩm chất cao. Các em hiểu rõ mặt yếu của giáo viên, biết nhận xét đánh giá từng thầy cô, các em có xu hướng cảm phục những giáo viên giỏi, có phẩm chất cao quý và luôn tự hào về các giáo viên đó. Các em sẵn sàng làm theo sự hướng dẫn của họ và họ - những người thầy giáo cao quý đó thực sự là tấm gương sáng cho học viên noi theo. (2) Phương pháp nêu gương người tốt việc tốt: dùng những tấm gương sáng
  • 34. 30 của cá nhân, tập thể để giáo dục, kích thích học sinh học tập và làm theo những tấm gương mẫu mực đó. Phương pháp có giá trị to lớn trong việc phát triển nhận thức và tình cảm đạo đức cho học sinh, đặc biệt giúp học sinh nhận thức rõ ràng hơn về bản chất và nội dung đạo đức. (3) Phương pháp thông qua trải nghiệm của chính học sinh: + Phương pháp đóng vai: là tổ chức cho học sinh nhập vai vào nhân vật trong những tình huống đạo đức giả định để các em bộc lộ thái độ, hành vi, ứng xử + Phương pháp trò chơi: Tổ chức cho học sinh thực hiện những thao tác, hành động, lời nói phù hợp với chuẩn mực hành vi đạo đức thông qua một trò chơi nào đó + Phương pháp dự án: Là phương pháp trong đó người học thực hiện một nhiệm vụ học tập phức hợp, có sự kết hợp giữa lý thuyết và thực tiễn, giữa giáo dục nhận thức với giáo dục các phẩm chất nhân cách cho học sinh. Thực hành nhiệm vụ này người học được rèn luyện tính tự lập cao, từ việc xác định mục đích, lập kế hoạch hành động, đến việc thực hiện dự án với nhóm bạn bè, tự kiểm tra đánh giá quá trình và kết quả thực hiện + Phương pháp luyện tập: Là phương pháp đưa học sinh vào các hoạt động có kế hoạch, có mục đích trong một thời gian dài để tạo cho họ thói quen hành vi. Luyện tập càng sớm càng tốt, ngay từ lúc trẻ nhỏ trong gia đình, lớn lên trong nhà trường và thực hiện công việc phải tích cực và sáng tạo đó là con đường để hình thành nhân cách. Luyện tập càng đa dạng phong phú thì giá trị đạo đức càng cao. Do đó nhà trường cần tổ chức nhiều hoạt động để học sinh được rèn luyện là điều kiện thuận lợi giúp các em hình thành phát triển nhân cách, xây dựng ý thức đạo đức. 1.3.3.3. Hình thức giáo dục đạo đức cho học sinh THCS Hiện nay có nhiều hình thức giáo dục đạo đức cho học sinh THCS được sử dụng, nhưng nhìn chung có thể chia làm 2 loại: a) Giáo dục đạo đức thông qua các môn học, đặc biệt là môn Giáo dục công dân nhằm giúp các em có nhận thức đúng đắn về một số giá trị đạo đức cơ bản, về nội dung cơ bản của một số quyền và nghĩa vụ công dân trong các lĩnh vực của đời
  • 35. 31 sống xã hội, về tổ chức bộ máy Nhà nước Lào, về trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm thực hiện các quyền của công dân. b) Giáo dục đạo đức thông qua hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp: Giúp củng cố, mở rộng và khơi sâu các hiểu biết về chuẩn mực đạo đức, hình thành những kinh nghiệm đạo đức, rèn luyện kỹ xảo và thói quen đạo đức thông qua nhiều hình thức tổ chức đa dạng: Hái hoa dân chủ; hội diễn văn nghệ; thi làm báo tường; thi kể chuyện; trò chơi… 1.4. Nội dung quản lý công tác giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường THCS Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở là tác động có mục đích, định hướng của các nhà quản lý (hiệu trưởng) thông qua quản lý đầu vào, quá trình, đầu ra trong một bối cảnh cụ thể đến đối tượng quản lý (quá trình giáo dục cùng giáo viên và học sinh) nhằm đạt được mục tiêu quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở đã đặt ra. 1.4.1. Quản lý chương trình giáo dục đạo đức cho học sinh Quản lý chương trình giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở là các tác động quản lý của hiệu trưởng đến chương trình, nội dung giáo dục đạo đức cho học sinh nhằm đưa nội dung chương trình vào thực tiễn phù hợp với các yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. Nội dung quản lý chương trình giáo dục đạo đức cho học sinh bao gồm: - Xác định mục tiêu của chương trình giáo dục đạo đức cho học sinh - Quán triệt tới các lực lượng thực hiện chương trình giáo dục giáo dục đạo đức cho học sinh, cụ thể hóa bằng nội dung giáo dục với mục tiêu là đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục. - Hiệu trưởng chỉ đạo giáo viên khi thực hiện chương trình bên cạnh việc tuân thủ chương trình giáo dục cứng của Bộ Giáo dục và Đào tạo cần “mềm hóa” chương trình bằng các chương trình phụ, các chuyên đề gắn với nhu cầu, thực tiễn địa phương cụ thể và phù hợp với đối tượng học tập. - Thực hiện xã hội hóa giáo dục đạo đức cho học sinh, hiệu trưởng cần chỉ đạo khi thiết kế chương trình giáo dục bằng các nội dung giáo dục cụ thể cần có sự tham gia, đóng góp ý kiến không chỉ của cán bộ quản lý và giáo viên của nhà
  • 36. 32 trường mà cần có sự tham gia của các tổ chức xã hội, các chuyên gia giáo dục và cha mẹ học sinh. Đặc biệt chương trình nội dung giáo dục cần được rà soát, cập nhật và bổ sung nhằm đáp ứng với nhu cầu thực tiễn địa phương và phù hợp với các loại đối tượng học sinh. 1.4.2. Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh của giáo viên Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh của giáo viên ở trường trung học cơ sở là tác động quản lý của hiệu trưởng trường trung học cơ sở tới đội ngũ giáo viên thông qua lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra hoạt động giảng dạy của giáo viên. Cụ thể gồm các công việc quản lý sau: Hiệu trưởng trường THCS cần xác định rõ và quán triệt cho người giáo viên về mục tiêu của giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học cơ sở. Các mục tiêu này thể hiện trong các nội dung hoạt động giảng dạy (từ việc soạn bài, giảng dạy trên lớp và kiểm tra đánh giá học sinh). Quản lý xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình dạy học, bám sát các yêu cầu giáo dục đạo đức theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của học sinh. Hiệu trưởng phải hướng dẫn giáo viên quy trình xây dựng kế hoạch, giúp họ xác định mục tiêu và biết tìm ra các biện pháp để đạt mục tiêu đã đề ra. Trong quá trình tổ chức hoạt động dạy học của giáo viên, cần kiểm tra việc thực hiện kế hoạch dạy học theo thời khoá biểu của nhà trường và điều chỉnh hoạt động giảng dạy của giáo viên khi cần thiết. Quản lý việc soạn bài và chuẩn bị giờ lên lớp của giáo viên. Chỉ đạo giáo viên gắn bài giảng của mình (hình thức giáo dục, nội dung giáo dục) với các ví dụ thực tiễn ở địa phương, thông qua đó làm cho học sinh nhận thức được những hành vi đạo đức được xã hội chấp nhận và phải phát huy. 1.4.3. Quản lý quá trình học tập, rèn luyện đạo đức của học sinh trong THCS Quản lý quá trình học tập, rèn luyện đạo đức của học sinh là tác động của hiệu trưởng trường trung học cơ sở đến hoạt động học tập, rèn luyện của học sinh nhằm nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức. Quản lý học tập, rèn luyện đạo đức của học sinh trường THCS bao gồm: Chỉ đạo giáo viên xác định các nội dung học tập (chương trình cứng theo
  • 37. 33 văn bản pháp qui của Bộ Giáo dục và Đào tạo) và đặc biệt nội dung các chuyên đề ngoại khóa phù hợp với đối tượng học tập và theo yêu cầu thực tiễn của từng vùng miền khác nhau. Tổ chức học tập, rèn luyện cho học sinh phù hợp với trình độ, đặc điểm của học sinh. Trong quá trình tổ chức học tập, chú ý bên cạnh việc lĩnh hội tri thức cần hình thành động cơ, thái độ và nhu cầu rèn luyện đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở. Đổi mới cách thức tổ chức học tập, phương pháp học tập lấy học sinh làm trung tâm, hình thành phương pháp tự học, tự rèn luyện. Học sinh vừa là khách thể của giáo dục nhưng đồng thời là chủ thể của học tập, của việc tiếp thu và lĩnh hội tri thức học tập. Chỉ đạo xây dựng gắn học tập, rèn luyện đạo đức của học sinh với thực tiễn địa phương và yêu cầu của xã hội. Chương trình và nội dung giáo dục đạo đức cho học sinh sẽ được cụ thể hóa và thực hiện thông qua các hình thức học tập. Ở đây khi tổ chức học tập cho học sinh cần xác định và lựa chọn các hình thức học tập phù hợp với đối tượng. Tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức (vận dụng kiến thức, nhu cầu hoàn thiện cá nhân, nhu cầu học tập và phương pháp tự học...cho học sinh). Chương trình và nội dung giáo dục đạo đức cho học sinh sẽ được cụ thể hóa và thực hiện thông qua các hình thức học tập. Ở đây khi tổ chức học tập cho học sinh cần xác định và lựa chọn các hình thức học tập phù hợp với đối tượng. 1.4.4. Quản lý việc thực hiện đổi mới phương pháp giáo dục đạo đức cho HS Trong đổi mới phương pháp giáo dục đạo đức cho học sinh, giáo viên là chủ thể có vai trò trực tiếp đến chất lượng giáo dục cũng như sự thành công của việc đổi mới phương pháp giáo dục. Vì vậy, trọng tâm của quản lý đổi mới phương pháp giáo dục đạo đức cho học sinh là quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên. Hiệu trưởng cần có các biện pháp quản lý thích hợp, tạo điều kiện thúc đẩy và đi tiên phong trong quá trình thực hiện đổi mới, giáo viên phải được hướng dẫn và cung cấp phương tiện. Quản lý thực hiện đổi mới phương pháp giáo dục đạo đức cho học sinh bao gồm các nội dung sau đây:
  • 38. 34 Xây dựng kế hoạch thực hiện đổi mới phương pháp giáo dục đạo đức cho học sinh. Tổ chức quán triệt cho giáo viên về tinh thần đổi mới phương phương pháp giáo dục đạo đức cho học sinh. Tổ chức bồi dưỡng kĩ năng sử dụng phương tiện giáo dục mới, ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục đạo đức (từ khâu chuẩn bị bài, tổ chức giảng dạy trên lớp, kiểm tra đánh giá học sinh; lưu giữ sản phẩm giảng dạy) để người giáo viên có thể tạo nhiều cơ hội cho học sinh lĩnh hội, làm chủ được nhiều tri thức để phát triển và hoàn thiện cá nhân mình. Tổ chức thực hiện đổi mới phương pháp giáo dục đạo đức cho học sinh Thường xuyên giám sát, kiểm tra và đánh giá việc thực hiện đổi mới phương pháp giáo dục đạo đức cho học sinh. 1.4.5. Quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh Quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục đạo đức cho học sinh là tác động của hiệu trưởng trường THCS đến hoạt động kiểm tra, đánh giá học tập của học sinh nhằm nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức cho học sinh trường THCS trong bối cảnh đổi mới giáo dục. Nội dung quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả học tập rèn luyện đạo đức của học sinh ở trường THCS bao gồm: Xác định mục tiêu, các tiêu chí kiểm tra đánh giá giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở. Tổ chức bộ máy nhân sự (lực lượng tham gia kiểm tra đánh giá, cơ chế phối kết hợp làm việc) không chỉ là cán bộ, giáo viên, cán bộ chuyên trách mà còn có các lực lượng xã hội khác tham gia vào kiểm tra đánh giá học sinh. 1.4.6. Quản lý sự phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội nhằm giáo dục đạo đức cho học sinh Để quản lý tốt sự phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong việc giáo dục đạo đức cho học sinh, hiệu trưởng nhà trường thực hiện các hoạt động sau đây: Trước hết, xây dựng cơ chế phối hợp giữa nhà trường với gia đình học sinh, giữa nhà trường với các lực lượng xã hội.
  • 39. 35 Xây dựng kế hoạch theo từng học kỳ cho hoạt động phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội, trong đó thể hiện rõ mục đích của hoạt động cần đạt được, trách nhiệm của các bên liên quan, thời gian thực hiện và nguồn lực cần được huy động. Tổ chức và chỉ đạo thực hiện sự phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trên cơ sở kế hoạch đã đề ra, đảm bảo tổ chức thức hiện theo đúng mục đích, huy động đầy đủ nguồn lực và có kết quả và có hiệu quả. Thường xuyên kiểm tra, giám sát và đánh giá các hoạt động phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong việc giáo dục đạo đức cho học sinh. 1.5. Các chức năng quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh THCS 1.5.1. Xây dựng kế hoạch giáo dục đạo đức Lập kế hoạch là khâu đầu tiên và là chức năng quan trọng hàng đầu trong công tác quản lý. Vì thiếu tính kế hoạch việc GDĐĐ khó đạt được kết quả như mong muốn. Muốn kế hoạch có tính khả thi và hiệu quả, người quản lý phải có tri thức, sự hiểu biết, phải phân tích hoạch định từ những vấn đề chung nhất đến những vấn đè cụ thể. Và phải dựa trên những cơ sở nhất định như: Phân tích thực trạng GDĐĐ trong năm học; Phân tích kế hoạch chung của ngành, trường; tìm hiểu các chuẩn mực, GDĐĐ trong xã hội và những giá trị đạo đức mới trên thế giới để xây dựng nội dung GDĐĐ cho học sinh. Khi xây dựng kế hoạch GDĐĐ cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Phù hợp với điều kiện thực tiễn của trường và điều kiện thực tiễn của địa phương: Đội ngũ giáo viên, học sinh, cơ sở vật chất, sự phối hợp với các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường. - Kế hoạch phải thể hiện được tính khoa học, kế thừa, toàn diễn, cụ thể và trọng tâm trong từng thời kì. - Kế hoạch phải pháy huy những mặt mạnh, khắc phục những mặt yếu kém, vạch ra được chiều hướng phát triển trong việc hình thành đạo đức ở học sinh. - Kế hoạch phản ánh được mối quan hệ giữa mục đích, mục tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện, thời gian, hình thức tổ chức, kiểm tra đánh giá. Do đó, việc xây dựng kế hoạch GDĐĐ cho học sinh là công việc quan trọng
  • 40. 36 trong nhà trường, đòi hỏi người quản lý cần quan tâm, đầu tư. Việc xây dựng kế hoạch có khoa học phù hợp là điều kiện để triển khai công tác tổ chức thực hiện kế hoạch. 1.5.2. Tổ chức bộ máy thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức Tổ chức thực hiện là giai đoạn triển khai thực hiện những yêu cầu và nội dung của kế hoạch. Là sắp xếp một cách khoa học các lực lượng, phân công giao việc một cách cụ thể phù hợp, tránh sự chồng chéo, bảo đảm thực hiện được kế hoạch. Đồng thời xây dựng và tạo mối quan hệ liên kết chặt chẽ của các bộ phận, các thành viên tương tác một thể thống nhất với nhau một cách tối ưu nhằm đạt tới mục tiêu. Quá trình tổ chức thực hiện kế hoạch bao gồm các công việc : Giải thích mục tiêu, yêu cầu của kế hoạch GDĐĐ đến các thành viên, các bộ phận, làm cho họ hiểu, chấp nhận và tự nguyện thực hiện kế hoạch; sắp xếp bố trí nhân sự, phân công trách nhiệm, huy động cơ sở vật chất, tài chính. Khi sắp xếp bố trí nhân sự đúng người, đúng việc, phù hợp với năng lực từng người; người quản lý phải biết huy động các điều kiện CSVC-TBDH, tài chính; xác định thời gian bắt đầu và kết thúc cho việc thực hiện kế hoạch. Trong việc tổ chức thực hiện, học sinh là chủ thể của hoạt động nhận thức và rèn luyện phẩm chất đạo đức dưới sự tổ chức và hướng dẫn của giáo viên; cần tạo điều kiện cho người tham gia phát huy tinh thần tự giác, tích cực, phối hợp cùng nhau hoàn thành tốt nhiệm vụ. 1.5.3. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức Chỉ đạo thực hiện kế hoạch GDĐĐ trong nhà trường THCS là chỉ huy, ra lệnh cho các bộ phận trong nhà trường thực hiện những nhiệm vụ để bảo đảm việc giáo dục sao cho đạt hiệu quả. Trong quá trình chỉ đạo, người quản lý cần kiểm tra giám sát việc thực hiện kế hoạch bằng cách thu thập thông tin chính xác, phân tích tổng hợp, xử lý thông tin để đưa ra những quyết định đúng đắn. Có thể đó là những quyết định điều chỉnh, sửa sai (nếu thấy kế hoạch có vấn đề chưa phù hợp với thực tiễn) để hoạt động GDĐĐ diễn ra theo đúng kế hoạch. Việc chỉ đạo GDĐĐ sẽ đạt hiệu quả cao nếu trong quá trình chỉ đạo, người