SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 65
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG TÀI CHÍNH – HẢI QUAN
KHOA TÀI CHÍNH
BÁO CÁO THỰC TẬP
TÌM HIỂU QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT
NHẬP KHẨU BẰNG CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN CỦA
CÔNG TY TNHH GEODIS VIỆT NAM
GVHD: Lê Thị Ành Tuyết
SVTT: Nguyễn Duy Khang
Lớp: C14E2A KHÓA: C14
MSSV: 1410521040
Hệ Cao Đẳng Chính Huy
Tp Hồ Chí Minh, Tháng 03 Năm 2017
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên em không có gì hơn, xin kính gửi các thầy cô đang dạy và làm việc
tại trường Trường Cao Đẳng Tài Chính – Hải Quan cùng toàn thể lãnh đạo cán bộ
công nhân viên công ty TNHH Geodis Việt Nam lời chúc sức khỏe.
Em xin chúc tất cả các thầy cô giáo luôn thành công trong sự nghiệp giáo
dục đào tạo cũng như mọi lĩnh vực trong cuộc sống.
Em xin chúc ban lãnh đạo và cán bộ công nhân viên Công Ty luôn gặt hái
được nhiều thành công trong sự nghiệp
Em xin cảm ơn các thầy cô giáo trong trường đã dạy dỗ, giúp đỡ và hướng
dẫn tận tình cho em trong suốt thời gian em xin theo học tai trường
Em xin cảm ơn thầy cô bộ môn kinh tế đã giúp đỡ, hướng dẫn em trong suốt
quá trình thực tập để em có thể hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập cuối khóa đúng
thời gian và quy định của trường.
Em chân thành cảm ơn Công Ty đã nhận em vào thực tập và hướng dẫn tận
tình cho em trong suốt quá trình thực tập tại Công Ty.
Một lần nữa em xin chúc tất cả mọi người sức khỏe dồi dào và luôn thành
công trong công việc cũng như trong cuộc sống.
Em xin trân trọng kính chào !
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Ngày….tháng…..năm 2017
NGƯỜI NHẬN XÉT
(Ký và ghi rõ họ tên)
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Giảng viên hướng dẫn: ..............................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Ngày......... tháng.........năm 2017
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Từ Tiếng Anh Ý nghĩa
FCL Full container load Hình thức đóng hàng nguyên
container
LCL Less than container load Hình thức đóng hàng lẻ
SI Shipping Instruction Hướng dẫn xuất hàng
B/L Bill of Lading Vận đơn đường biển
MBL Master Bill of Lading Vận đơn sơ cấp
HBL House Bill of Lading Vận đơn thứ cấp
A/N Arrival Notice Thông báo hàng đến
CBM Cubic Meter Số khối (tính theo m3)
FCR Forwarder Cargo Receipt Bằng chứng của việc ủy thác giao
nhận hàng hóa xuất khẩu
THC Terminal Handling Charge Phụ phí xếp dỡ ở cảng
40'HC High Cube Container cao 40 feet
40'DC Dry Container Container thường 40 feet
20'DC Dry Container Container thường 20 feet
CONT Container Container
FIATA International Federation of
Freight Forwarder Association
Hiệp hội Giao nhận Vận tải Quốc tế
ISO International Standards Tổ chức đo lường tiêu chuẩn Quốc
Organization tế
C/O Certificate of Origin Giấy chứng nhận xuất xứ
D/O Delivery Order Lệnh giao hàng
HI Handling Intruction Hướng dẫn làm hàng
CNEE Consignee Người nhận hàng
CY Container Yard Bãi container ở cảng
SOP Standard Operating Procedure Quy trình khai thác tiêu chuẩn
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ..............................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI
VỚI HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN ......................................................................3
1.1. Sơ lược về phương thức vận tải bằng đường biển ..............................................3
1.1.1 Đặc điểm của phương thức vận tải biển ..........................................................3
1.1.2. Container đường biển........................................................................................6
1.1.2.1. Định nghĩa ...................................................................................................6
1.1.2.2 Phương thức gửi hàng bằng container ......................................................6
1.2. Bộ chứng từ hàng nhập khẩu..................................................................................8
1.2.1. Các chứng từ bắt buộc phải có.........................................................................8
1.2.1.1. Hợp đồng thương mại ................................................................................8
1.2.1.2. Hoá đơn thương mại...................................................................................9
1.2.1.3. Vận đơn đường biển...................................................................................9
1.2.2. Các chứng từ bổ sung.................................................................................... 11
1.2.2.1. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá....................................................... 11
1.2.2.2. Giấy chứng nhận phẩm chất hàng hoá.................................................. 11
1.2.2.3.Giấy chứng nhận số lượng, trọng lượng................................................ 11
1.2.2.4. Giấy chứng nhận vệ sinh ........................................................................ 12
1.2.2.5. Giấy kiểm nghiệm thưc vật .................................................................... 12
1.2.2.6. Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật ................................................... 12
1.2.2.7. Phiếu đóng gói ......................................................................................... 12
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY GEODIS VIỆT NAM............................13
2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty...................................................... 13
2.1.1 Giới thiệu chung về Tập đoàn Geodis .......................................................... 13
2.1.1.1 Thương hiệu Geodis................................................................................. 13
2.1.1.2 Lịch sử hình thành và hoạt động............................................................. 14
2.1.2 Giới thiệu về Geodis Việt Nam ..................................................................... 15
2.2 Các lĩnh vực hoạt động của công ty..................................................................... 16
2.2.1 Dịch vụ vận tải................................................................................................. 16
2.2.2 Dịch vụ giá trị gia tăng.................................................................................... 17
2.2.3 Dịch vụ Geodis Supply Chain........................................................................ 17
2.3 Tổ chức của công ty ............................................................................................... 18
2.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty .................................................................. 18
2.3.2 Nhân sự và chức năng của các phòng ban.................................................... 18
2.3.2.1 Bộ phận dự án công nghiệp:.................................................................... 18
2.3.2.2 Bộ phận công nghệ thông tin (IT): ......................................................... 18
2.3.2.3 Bộ phận vận tải biển:................................................................................ 18
2.3.2.4 Bộ phận vận tải hàng không:................................................................... 19
2.3.2.5 Bộ phận sales và Marketing .................................................................... 19
2.3.2.6. Bộ phận Inland & Customs .................................................................... 19
2.3.2.7 Bộ phận kế toán ........................................................................................ 19
2.3.2.8 Bộ phận nhân sự ....................................................................................... 19
2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian qua....................... 19
2.4.1 Thị trường......................................................................................................... 19
2.4.2 Kết quả hoạt động của công ty trong thời gian qua..................................... 20
CHƯƠNG 3: QUI TRÌNH NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP
KHẨU ĐƯỜNG BIỂN BẰNG CONTAINER TẠI CÔNG TY GEODIS VIỆT
NAM....................................................................................................................................22
3.1 Qui trình nhập khẩu hàng hóa đường biển bằng container ............................... 22
Qui trình nghiệp vụ đối với hàng nhập khẩu kinh doanh thông thường................ 22
3.1.1 Ký kết hợp đồng dịch vụ................................................................................. 22
3.1.2 Nhận đề nghị nhập khẩu hàng hóa container đường biển .......................... 23
3.1.3 Nhận Pre-alert từ đại lý nước ngoài & kiểm tra bộ chứng từ .................... 23
3.1.4 Theo dõi trạng thái lô hàng & Trình E-Manifest......................................... 24
3.1.5 Nhận thông báo hàng đến từ hãng tàu & Lấy D/O hãng tàu...................... 26
3.1.6 Kiểm tra D/O hãng tàu.................................................................................... 27
3.1.7 Gởi thông báo hàng đến cho khách hàng...................................................... 27
3.1.8 Xuất hóa đơn & Tính chi phí, lợi nhuận cho lô hàng.................................. 28
3.1.9 Phát hành D/O thứ cấp & Thu các loại phí từ khách hàng......................... 29
3.1.10 Lập báo cáo và lưu giữ hồ sơ....................................................................... 29
3.2 Qui trình đối với hàng nhập khẩu dịch vụ door - to - door............................... 30
Qui trình thông quan và giao nhận đối với hàng hóa nhập khẩu theo dịch vụ door-
to-door............................................................................................................................ 31
3.2.1 Kê khai hải quan điện tử & Nộp các loại thuế nhập khẩu (nếu có)........... 31
3.2.1.1 Kê khai hải quan điện tử.......................................................................... 31
3.2.1.2 Nộp các loại thuế nhập khẩu................................................................... 32
3.2.2 Mở tờ khai hải quan ........................................................................................ 33
3.2.3 Liên hệ các cơ quan hữu quan........................................................................ 34
3.2.4 Cược container ở hãng tàu.............................................................................. 35
3.2.5 Qui trình thông quan ....................................................................................... 36
3.2.5.1 Đối với luồng xanh................................................................................... 36
3.2.5.2 Đối với luồng vàng................................................................................... 36
3.2.5.3 Đối với luồng đỏ....................................................................................... 37
3.2.6 Thanh toán các phí ở cảng & in phiếu EIR .................................................. 38
3.2.7 Thanh lý tờ khai hải quan ............................................................................... 38
3.2.8 Lấy hàng và vận chuyển nội địa.................................................................... 39
3.3. Nhận xét chung về quy trình giao nhận hàng hóa của công ty:....................... 41
3.3.1. Thuận lợi: ........................................................................................................ 41
3.3.2. Khó khăn: ........................................................................................................ 42
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP...............................................................................44
4.1. Mục tiêu và phương hướng phát triển của Công ty trong những thời gian tới.
......................................................................................................................................... 44
4.2 Giải pháp giúp nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty................................. 45
4.2.1 Hạn chế ảnh hưởng của tính thời vụ và biến động giá cả........................... 45
4.2.2 Nâng cao hệ thống công nghệ thông tin ....................................................... 46
4.2.3 Phát triển nguồn nhân lực............................................................................... 46
4.2.4 Phát triển thị trường sang Cambodia và Laos.............................................. 46
4.2.5 Phát triển hoạt động của kho và vận chuyển hàng hóa hạn chế thuê ngoài
..................................................................................................................................... 47
4.2.6 Phát triển mô hình dịch vụ nhập khẩu theo điều kiện door-to-door.......... 47
4.2.7 Phát triển chiến lược liên kết với các đối tượng hữu quan......................... 48
4.2.7.1 Phát triển chiến lược liên kết về phía trước........................................... 48
4.2.7.2 Phát triển chiến lược liên kết về phía sau .............................................. 48
4.2.7.3 Phát triển chiến lược liên kết ngang....................................................... 49
4.2.8 Xây dựng chiến lược phát triển nhanh chiếm vị thế và phát triển bền vững
..................................................................................................................................... 49
4.3.Kiến nghị ................................................................................................................. 49
4.3.1.Đối với nhà nước ............................................................................................. 49
4.3.2.Đối với doanh nghiệp...................................................................................... 50
KẾT LUẬN ........................................................................................................................52
DANH SÁCH TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................53
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Logo công ty GEODIS ................................................................................... 13
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức công ty TNHH Geodis Việt Nam......................................... 18
Hình 3.1: Sơ đồ qui trình nghiệp vụ đối với hàng nhập khẩu..................................... 22
Hình 3.2: Mẫu Vận đơn gom hàng khai báo Manifest được trình và lưu trữ ........... 26
Hình 3.3: Sơ đồ qui trình Inland đối với hàng nhập khẩu........................................... 31
Hình 3.4: Sơ đồ qui trình tổng quát nghiệp vụ giao nhận hàng hóa của Geodis ...... 39
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2014 -2016........................... 20
Bảng 3.1: Mức cược container hàng nhập ở hãng tàu Evergreen............................... 36
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Để xây dựng đất nước giàu mạnh và phát triển trong bối cảnh toàn cầu hóa,
khu vực hóa, hội nhập kinh tế quốc tế chúng ta không thể xem nhẹ hoạt động ngoại
thương vì nó đảm bảo sự giao lưu hàng hóa, thông thương với các nước trên thế
giới, giúp chúng ta khai thác có hiệu quả tiềm năng và thế mạnh của cả nguồn lực
bên trong và bên ngoài trên cơ sở sự phân công lao động và chuyên môn hóa kinh
tế.
Nhắc đến hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa chúng ta không thể không nói
đến dịch vụ giao nhận vận tải hàng hóa quốc tế vì đây là hai hoạt động không thể
tách rời nhau, chúng tác động qua lại, thống nhất với nhau. Quy mô của hoạt động
xuất nhập khẩu tăng lên nhanh chóng trong những năm gần đây là nguyên nhân trực
tiếp khiến cho giao nhận vận tải nói chung và giao nhận vận tải biển nói riêng phát
triển mạnh mẽ cả về chiều rộng và chiều sâu. Bên cạnh đó, với hơn 3000km bờ biển
cùng rất nhiều cảng lớn nhỏ rải khắp chiều dài đất nước, ngành giao nhận vận tải
biển thực sự đã có những bước tiến rất đáng kể.
Trong thời gian thực tập và tìm hiểu tại công ty Geodis Việt Nam, với kiến
thức của một sinh, cùng với mong muốn đóng góp một phần nhỏ vào sự phát triển
của công ty, em đã chọn đề tài:“TÌM HIỂU QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG
HÓA XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG
TY GEODIS VIỆT NAM NĂM 2015-2016”
Đối tượng nghiên cứu: quy trình giao nhận hàng hóa bằng container đường
biển tại công ty Geodis Việt Nam Việt giai đoạn 2015-2016
Bài báo cáo gồm ba chương:
Chương 1: cơ sở lý luận về quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa bằng đường
biển
Chương 2: giới thiệu về công ty Geodis Việt Nam
Chương 3: Qui Trình Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Đường Biển
Bằng Container Tại Công Ty Geodis Việt Nam
2
Chương 4: Một số giải pháp
“Tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng
container đường biển tại công ty TNHH Geodis Việt Nam ”
2. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: Qui trình giao nhận và hiệu quả của hoạt động giao nhận
hàng hóa nhập khẩu bằng container đường biển.
 Phạm vi nghiên cứu: Phòng khai thác hàng xuất nhập khẩu đường biển của công
ty Geodis Việt Nam
3. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp tổng hợp và phân tích: thông kê số liệu từ các phòng ban, tập hợp
thông tin nghiên cứu từ sách báo, internet, các báo cáo của Tập đoàn Geodis...
sau đó rút ra kết luận.
 Phương pháp liên kết: vận dụng các kiến thức đã học đánhgi á thực trạng hoạt
động giao nhận của công ty và đưa ra giải pháp, kiến nghị.
4. Kết cấu bài báo cáo
Bài báo cáo có kết cấu gồm 3 chương và phần phụ lục chứng từ:
 Chương 1: Giới thiệu về công ty Geodis Việt Nam
 Chương 2: Qui trình nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu đường biển
bằng container tại công ty Geodis Việt Nam
 Chương 3: Nhận xét và giải pháp
3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH THỦ TỤC
HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN
1.1. Sơ lược về phương thức vận tải bằng đường biển
1.1.1 Đặc điểm của phương thức vận tải biển
Vận tải đường biển ra đời khá sớm so với các phương thức vận tải khác.
Ngay từ thế kỷ thứ V trước công nguyên con người đã biết lợi dụng biển làm các
tuyến đường giao thông để giao lưu các vùng các miền, các quốc gia với nhau trên
thế giới.Từ khi phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ra đời, quan hệ buôn bán
quốc tế giữa các quốc gia tăng lên, dung lượng hàng hoá lưu chuyển giữa các nước
tăng lên thì phương thức vận tải biển mới phát triển một cách nhanh chóng.
Cho đến nay vận tải biển được phát triển mạnh và trở thành ngành vận tải
hiện đại trong hệ thống vận tải quốc tế.
Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của vận tải đường biển:
 Vận tải đường biển có thể phục vụ chuyên chở tất cả các loại hàng hoá trong
buôn bán bán quốc tế.
 Các tuyến đường vận tải trên biển hầu hết là những tuyến đường giao thông
tự nhiên.
 Năng lực chuyên chở của vận tải đường biển rất lớn. Nhìn chung năng lực
chuyên chở của công cụ vận tải đường biển (tàu biển) không bị hạn chế như
các công cụ của các phương thức vận tải khác.
Vai trò của vận chuyển bằng đường biển:
Việc thông thương buôn bán hàng hoá đóng vai trò quan trọng đối với mỗi
quốc gia. Để vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu người ta sử dụng nhiều phương
thức khác nhau như: đường bộ, đường sắt, đường biển, đường hàng không… Nhưng
đến nay, vận tải đường biển vẫn giữ một vị trí quan trọng trong các phương thức
vận tải hàng hoá. Có được vai trò quan trọng như vậy là do vận tải biển có những
ưu điểm vượt trội như:
 Chi phí cho việc xây dựng, cải tạo, bảo dưỡng các tuyến đường biển thấp vì
hầu hết là những tuyến giao thông tự nhiên (trừ các cảng biển).
4
 Năng lực chuyên chở của phương tiện vận tải biển thường rất lớn: một tuyến
có thể tổ chức chạy nhiều chuyến tàu trong cùng một thời gian cho cả hai
chiều, đồng thời phương tiện vận tải biển có thể chở được hầu hết các loại
hàng hoá với khối lượng lớn. Vận tải bằng đường biển còn tỏ ra đặc biệt có
ưu thế trong việc vận chuyển nhiều loại hàng hoá khác nhau, đặc biệt là khả
năng sử dụng để vận chuyển các Container chuyên dụng.
 Ưu thế nổi bật nhất là giá cước vận tải thấp, giá cước vật tải biển thấp hơn
nhiều so với các phương thức vận tải khác (bằng 1/6 so với giá cước vận tải
hàng không, 1/3 so với vận tải sắt, 1/2 so với vận tải ô tô).Đây cũng chính là
đặc điểm khiến cho phương thức vận tải biển được chú trọng nhất trong buôn
bán giữa các quốc gia và trở thành chủ đạo trong hệ thống vận tải quốc tế.
 Vận chuyển bằng đường biển góp phần phát triển mối quan hệ kinh tế với
các nước, thực hiện đường lối kinh tế đối ngoại của Nhà nước, góp phần tăng
thu ngoại tệ...
Bên cạnh những ưu điểm trên thì Vận tải bằng đường biển có một số Nhược điểm
sau:
 Tốc độ của tàu biển chậm.Vì vậy trong nhiều trường hợp vận tải biển không
thể đáp ứng được khi hàng hoá có nhu cầu vận chuyển nhanh.
 Vận tải biển phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện khí hậu, thời tiết. Chính vì
vậy, trong quá trình vận chyển hàng hoá bằng đường biển, các rủi ro và tai
nạn thường rất hay xảy ra.
Cơ sở vật chất kỹ thuật của vận tải đường biển.
 Các tuyến đường biển: Là các tuyến đường nối hai hay nhiều cảng với nhau trên
đó tàu biển hoạt động chở khách hoặc hàng hoá.
 Cảng biển: Là nơi ra vào neo đậu của tàu biển, là nơi phục vụ tàu và hàng hoá
trên tàu và là đầu mối giao thông quan trọng.
 Phương tiện vận chuyển của vận tải đường biển: Phương tiện vận tải biển chủ
yếu là tàu biển, tàu biển có hai loại: tàu buôn và tàu quân sự.
5
Tàu buôn là những tàu biển được dùng vào mục đích kinh tế trong hàng hải. tàu chở
hàng là một loại tàu buôn chiếm tỷ lệ cao nhất trong đội tàu buôn.
Vai trò của Cảng biển:
Cảng là một cơ sở vật chất rất quan trọng của phương thức vận tải biển. Sự
phát triển của hệ thống Cảng biển quốc tế gắn liền với lịch sử phát triển của ngành
hàng hải. Trước đây khi mà thương mại quốc tế chưa phát triển, cảng biển chỉ là nơi
tránh gió to bão lớn của tàu thuyền nên cơ sở vật chất kỹ thuật và trang thiết bị rất
hạn chế. Ngày nay, khi mà quan hệ buôn bán giữa các nước được mở rộng, dung
lượng hàng hoá lưu chuyển giữa các nước tăng nhanh là yếu tố kích thích ngành
hàng hải phát triển mạnh thì vai trò của cảng biển không chỉ là nơi bảo vệ cho tàu
nữa mà nó trở thành một đầu mối giao thông rất quan trọng.
Chức năng chủ yếu của cảng biển là:
 Chức năng thứ nhất là phục vụ tàu biển. Cảng có nhiệm vụ phục vụ
tàu về nhiều mặt như đưa đón tàu ra vào cảng an toàn
 Chức năng thứ hai là phục vụ hàng hoá tại cảng biển. Quá trình
chuyên chở hàng hoá có thể được bắt đầu, kết thúc hoặc chuyển tải
việc vận chuyển hàng hoá.
Đặc điểm của cảng thông qua các thông số chỉ tiêu sau đây:
Số lượng tàu, tổng trọng tải hoặc tổng dung tích đăng ký toàn phần của tàu ra
vào cảng trong một thời gian nhất định. Chỉ tiêu này phản ánh độ lớn của cảng.
Tổng số lượng hàng hoá xếp dỡ của cảng trong một thời gian nhất định
thường chia ra số lượng hàng xuất và số lượng hàng nhập. Chỉ tiêu này phản ánh
khả năng thông qua của cảng.
 Mức xếp dỡ hàng hoá của cảng: là khối lượng hàng hoá xếp, dỡ lên
xuống tàu trong một đơn vị thời gian.
 Khả năng thông qua của kho bãi: kho bãi của các cảng thường gồm
kho chứa hàng thông thường và bãi container, khả năng chứa hàng
của kho bãi cảng phụ thuộc vào tổng diện tích kho bãi, tốc độ quay
vòng của kho bãi và kỹ thuật sắp xếp hàng hoá tại kho bãi.
6
Tác dụng của vận tải đường biển đối với buôn bán quốc tế.
 Vận tải đường biển là yếu tố không tách rời buôn bán quốc tế.
 Vận tải đường biển thúc đẩy buôn bán quốc tế phát triển.
 Vận tải đường biển phát triển góp phần làm thay đổi cơ cấu hàng
hoá và cơ cấu thị trường trong buôn bán quốc tế.
 Vận tải đường biển tác động tới cán cân thanh toán quốc tế.
1.1.2. Container đường biển
1.1.2.1. Định nghĩa
Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hoá ( Internation Standard Organnization -
ISO) định nghĩa: Container là một phương tiện vận tải có tính bền chắc đáp ứng
được nhu cầu sử dụng nhiều lần, có cấu tạo đặc biệt ,thuận lợi cho chuyên chở hàng
bằng một hay nhiều phương thức vận tải mà không phải dỡ hàng ra và đóng lại ở
dọc đường.
Container có những đặc điểm sau:
 Kích thước thùng chứa được tiêu chuẩn hóa
 Sức chứa hàng hóa lớn
 Có kết cấu bền chắc, nó khác với các loại thùng chứa hàng tạm thời làm bằng
gổ hoặc bằng carton, vì vậy container cho phép sử dụng nhiều lần để chuyên
chở hàng.
 Có cấu tạo đặc biệt để thuận tiện cho việc chuyên chở bằng một hoặc nhiều
phương tiện vận tải, hàng hóa không phải xếp dỡ ở cảng dọc đường.
 Có thiết bị riêng để thuận tiện cho việc xếp dỡ và thay đổi từ công cụ vận tải
này sang công cụ vận tải khác.
 Có cấu tạo đặc biệt để thuận tiện cho việc xếp hàng vào và dỡ hàng ra.
Có dung tích không ít hơn 1m3 .
1.1.2.2 Phương thức gửi hàng bằng container
Gửi hàng bằng container khác với phương pháp gửi hàng truyền thống.
Trong gửi hàng bằng container có các cách gửi hàng sau:
7
Gửi hàng đầy container (Full Container Load – FCL):
FCL là xếp hàng nguyên container, người gửi hàng và người nhận hàng chịu
trách nhiệm đóng gói hàng và dỡ hàng khỏi container. Khi người gửi hàng có khối
lượng hàng đồng nhất đủ để chứa đầy một container hoặc nhiều container, người ta
thuê một hoặc nhiều container để gửi hàng.
Người nhận chở hàng ở cảng đích có trách nhiệm:
 Thu xếp giấy tờ nhập khẩu và làm thủ tục hải quan cho lô hàng.
 Xuất trình vận đơn (B/L) hợp lệ với người chuyên chở để nhận hàng tại bãi
container.
 Vận chuyển container về kho bãi của mình, nhanh chóng rút hàng và hoàn trả
container rỗng cho người chuyên chở (hoặc công ty cho thuê container).
 Chịu mọi chi phí liên quan đến thao tác kể trên, kể cả chi phí chuyên chở
container đi về bãi chứa container.
Gửi hàng lẻ (Less than a Container Load – LCL):
LCL là những lô hàng đóng chung trong một container mà người gom hàng
(người chuyên chở hoặc người giao nhận) phải chịu trách nhiệm đóng hàng và dỡ
hàng vào - ra container. Khi gửi hàng, nếu hàng không đủ để đóng nguyên một
container, chủ hàng có thể gửi hàng theo phương pháp hàng lẻ.
Người kinh doanh chuyên chở hàng lẻ gọi là người gom hàng (consolidator) sẽ tập
hợp những lô hàng lẻ của nhiều chủ, tiến hành sắp xếp, phân loại, kết hợp các lô
hàng lẻ đóng vào container, niêm phong kẹp chì theo quy chế xuất khẩu và làm thủ
tục hải quan, bốc container từ bãi chứa cảng gửi xuống tàu chở đi, dỡ container lên
bãi chứa cảng đích và giao cho người nhận hàng lẻ.
Trách nhệm của người nhận hàng lẻ:
 Thu xếp giấy phép nhập khẩu và làm thủ tục hải quan cho lô hàng.
 Xuất trình vận đơn hợp lệ với người gom hàng hoặc đại diện của người gom
hàng để nhận hàng tại bãi trả hàng ở cảng đích.
 Nhanh chóng nhận hàng tại trạm trả hàng (CFS)
8
Gửi hàng kết hợp (FCL/LCL - LCL/FCL)
Phương pháp gửi hàng này là sự kết hợp của phương pháp FCL và LCL.
Tuỳ theo điều kiện cụ thể, chủ hàng có thể thoả thuận với người chuyên chở để áp
dụng phương pháp gửi hàng kết hợp. Phương pháp gửi hàng kết hợp có thể là:
- Gửi nguyên, giao lẻ (FCL/LCL)
- Gửi lẻ, giao nguyên (LCL/FCL)
Khi giao hàng bằng phương pháp kết hợp, trách nhiệm của chủ hàng và người
chuyên chở cũng có sự thay đổi phù hợp. Ví dụ: Gửi nguyên, giao lẻ (FCL/LCL) thì
trách nhiệm của chủ gửi và người chuyên chở khi gửi như là phương pháp gửi
nguyên nhưng khi nhận, trách nhiệm củ chủ nhận và người chuyên chở như
phương pháp gửi hàng lẻ.
1.2. Bộ chứng từ hàng nhập khẩu
1.2.1. Các chứng từ bắt buộc phải có
1.2.1.1. Hợp đồng thương mại
Định nghĩa:
Hợp đồng thương mại là sự thoả thuận giữa bên bán và bên mua, trong đó
quy định trách nhiệm của bên bán là phải giao hàng và bộ chứng từ hàng hoá, trách
nhiệm của bên mua là phải nhận hàng và thanh toán tiền hàng.
Nội dung của hợp đồng:
1. Điều kiện tên hàng (Commodity)
2. Điều kiện quy cách phẩm chất (Specification/Quality)
3. Điều kiện số lượng (Quantity)
4. Điều kiện giao hàng ( Shipment/Delivery)
5. Điều kiện giá cả (Price)
6. Điều kiện thanh toán (Payment)
7. Điều kiện bao bì (Packing) – Ký mã hiệu (Marking)
8. Bảo hiểm (Insurance)
9. Điều kiện bảo hành (Warranty)
10.Điều kiện khiếu nại (Claim)
9
11.Phạt và bồi thường thiệt hại (Penalty)
12.Bãt khả kháng (Force majeure)
13.Trọng tài (Arbitration)
14.Các điều kiện khác (Other terms and conditions)
1.2.1.2. Hoá đơn thương mại
Định nghĩa:
Hoá đơn thương mại là chứng từ hàng hoá do người bán lập trao cho người
mua để chứng minh thật sự việc cung cấp hàng hoá hay dịch vụ sau khi hoàn thành
nghĩa vụ giao hàng.
Hoá đơn thương mại là chứng từ quan trọng, là trọng tâm nhất của bộ chứng
từ. Đa số các chứng từ khác được lập dựa vào hoá đơn thương mại.
Nội dung:
Hoá đơn thương mại tuỳ theo mỗi người lập mà có những hình thức khác
nhau. Nhưng một hoá đơn thương mại thường bao gồm các nội dung sau:
1. Ngày lập hoá đơn.
2. Số hoá đơn thương mại.
3. Tên, địa chỉ người mua, người bán
4. Mô tả hàng hoá: tên, số lượng, đơn giá, tổng giá trị hợp đồng, quy
cách, bao bì, ký hiệu, trọng lượng tịnh…
5. Ngày gửi hàng
6. Tên tàu
7. Ngày rời cảng
8. Ngày dự định đến
9. Cảng đi, cảng đến
10.Điều kiện giao hàng
11.Điều kiện thanh toán
1.2.1.3. Vận đơn đường biển
Định nghĩa:
10
Vận đơn đường biển (B/L) là chứng từ xác nhận việc chuyên chở hàng hoá
bằng đường biển từ cảng đi đến cảng đến do người vận chuyển cấp cho người gửi
hàng.
B/L là bằng chứng duy nhất xác nhận hợp đồng chuyên chở đường biển đã
được ký kết.
B/L là biên lai nhận hàng của người chuyên chở: sau khi cấp vận đơn người
chuyên chở có trách nhiệm đối với toàn bộ hàng hoá ghi trong vận đơn và sẽ giao
cho người cầm vận đơn hợp pháp ở cảng đến.
B/L là chứng từ xác nhận quyền sở hữu hàng hoá ghi trong vận đơn cho nên
có thể dùng cầm cố, vay mượn, chuyển nhượng, mua bán…
Nội dung:
Cho đến nay trong vận tải biển quốc tế chưa có mẫu vận đơn thống nhất. Mỗi
một hãng tàu đều soạn thảo và cấp phát một loại vận đơn riêng. Nói chung một vận
đơn có hai mặt bao gồm các nội dung chính cần phải có.
Mặt trước để ghi những vấn đề liên quan giữa ngân hàng, người vận tải và
người gửi hàng hoá. Gồm các mục sau:
1. Tên và địa chỉ người nhận hàng (consigneee)
2. Tên tàu (ship’s name)
3. Tên cảng xếp (port of loading) và cảng dỡ (port of discharge)
4. Mô tả về hành hoá: tên hàng, bao bì, trọng lượng, kích thước
5. Số bản chính (number of origina Bill of lading)
6. Nơi và ngày cấp (place and date)
7. Chữ ký của người cấp (for the master)
8. Số vận đơn (B/L No)
Mặt sau gồm nhiều điều khoản in sẵn khác nhau, các điều khoản này quy
định rõ quyền lợi và trách nhiệm của ba bên và phương pháp thực hiện hợp đồng
chuyên chở. Người thuê tàu mặc nhiên phải đồng ý chấp nhận các điều khoản đã có
sẵn trong vận đơn. Thông thường nó bao gồm các điều khoản sau: điều khoản
chung (paramount clause), điều khoản trách nhiệm của người chuyên chở (period or
11
responsibility), điều khoản xếp dỡ và giao hàng (loading, discharge and delivery of
goods), điều khoản chở hàng trên boong (deckcargo), điều khoản cước phí và phụ
phí (freight and charges)…
1.2.2. Các chứng từ bổ sung
1.2.2.1. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá
Là chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hoá, nguồn gốc hàng hoá do nhà xuất khẩu
cấp hoặc do phòng thương mại của nước xuất khẩu cấp. Ơ Việt Nam, giấy chứng
nhận xuất xứ do phòng thương mại công nghiệp cấp, có những hình thức như sau:
- Form A: dùng cho hàng hoá xuất khẩu sang những nước có dành cho
Việt Nam chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập hay còn gọi là ưu đãi tối huệ quốc.
- Form B: dùng cho hàng hoá xuất khẩu đi các nước.
- Form O: dùng cho việc xuất khẩu cà phê sang những nước hiệp hội cà
phê thế giới (ICO).
- Form X: dùng cho việc xuất khẩu cà phê sang những nước không
thuộc hiệp hội cà phê thế giới (ICO).
- Form T: dùng cho hàng may mặc và xuất khẩu sang thị trường EC.
- Form D: dùng cho các mặt hàng thực hiện biểu thuế ưu đãi có hiệu lực
chung giữa các nước ASEAN.
- Form E: dùng cho các mặt hàng có xuất xứ Trung Quốc.
- Form S: dùng cho các mặt hàng có xuất xứ Lào.
1.2.2.2. Giấy chứng nhận phẩm chất hàng hoá
Là chứng từ xác nhận phẩm chất hàng hoá phù hợp với những điều kiện ghi trong
hợp đồng do nhà sản xuất cấp hoặc do cơ quan chuyên môn kiểm nghiệm hàng hoá
xuất nhập khẩu cấp. Ở Việt Nam là do VINACONTROL, Trung Tâm Đo lường
Chất Lượng 3 (Quates 3) cấp.
1.2.2.3.Giấy chứng nhận số lượng, trọng lượng
Là chứng từ xác nhận số lượng, trọng lượng hàng hoá gửi đi phù hợp với các điều
kiện ghi trong hợp đồng do cơ quan kiểm nghiệm hàng hoá xuất nhập khẩu cấp
hoặc do Hải quan cấp ở Việt Nam là do VINACONTROL cấp.
12
1.2.2.4. Giấy chứng nhận vệ sinh
Là chứng từ xác nhận tình trạng không độc hại của hàng hoá gửi đi an toàn cho
người tiêu dùng, do cơ quan y tế cấp hoặc do cơ quan kiểm nghiệm hàng hoá xuất
nhập khẩu cấp, thường sử dụng đối với hàng hoá thực phẩm như bánh, kẹo, rượu,
bia, rau quả, hải sản…
1.2.2.5. Giấy kiểm nghiệm thưc vật
Là chứng từ hàng hoá xác nhận hàng hoá có nguồn gốc từ thực vật đã được kiểm tra
xử lý chống bệnh dịnh, nấm độc… do cơ quan bảo vệ và kiểm dịch thực vật cấp
1.2.2.6. Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật
Là chứng từ xác nhận hàng hoá động vật hoặc có nguồn gốc từ động vật được kiểm
tra không mang vi trùng gây bệnh hoặc đã được tiêm chủng phòng bệnh do cơ quan
kiểm tra động vật cấp.
1.2.2.7. Phiếu đóng gói
Là chứng từ kê khai hàng hoá được đóng gói trong từng kiện hàng do người sản
xuất hay nhà xuất khẩu đóng gói hàng hoá nhằm để thuận tiện cho việc kiểm tra
hàng hoá. Nội dung của phiếu đóng gói bao gồm: tên người bán, người mua. Tên
hàng, số hoá đơn, số L/C, tên tàu, tên cảng bốc hàng, tên cảng dỡ hàng, số lượng
hàng đựng trong từng kiện, trọng lượng, thể tích của từng kiện…
Tuỳ theo từng lô hàng cụ thể mà bộ chứng từ có thể khác nhau. Ngoài những
chứng từ bắt buộc phải có thì cần phải bổ sung thêm các chứng từ khác nếu lô hàng
đó cần. Ngoài những chứng từ bổ sung khi cần thiết đã nêu trên còn có nhiều loại
chứng từ khác. Ví dụ như khi nhập hàng hoá theo điều kiện FOB thì bộ chứng từ
cần xuất trình hoá đơn tiền cước và hoá đơn bảo hiểm
13
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY GEODIS VIỆT
NAM
2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
2.1.1 Giới thiệu chung về Tập đoàn Geodis
2.1.1.1 Thương hiệu Geodis
Geodis là một công ty về dịch vụ logistics và chuỗi cung ứng xếp hạng trong số
các công ty hàng đầu trong lĩnh vực của mình ở châu Âu và thế giới. Geodis là một
phần của SNCF Logistics, đây cũng là một ngành nghề kinh doanh của Tập đoàn
SNCF. Geodis là công ty lớn nhất trong ngành giao thông vận tải, dịch vụ logistics
tại Pháp và xếp thứ tư ở châu Âu. Tầm quốc tế của Geodis bao gồm một sự hiện
diện trực tiếp tại 67 quốc gia và một mạng lưới toàn cầu trải dài trên 120 quốc gia
với hơn 30.000 nhân viên đang làm việc trực tiếp trong hệ thống Geodis. Geodis có
năm trong dòng sản phẩm kinh doanh thâm niên như: Tối ưu hóa chuỗi cung ứng,
vận tải, hợp đồng Logistics, phân phối & chuyển phát nhanh và Giao thông đường
bộ. Geodis quản lý khách hàng của mình bằng cách cung cấp chuỗi cung ứng end-
to-end giải pháp được kích hoạt bởi những nhân viên của Geodis, cơ sở hạ tầng tốt
và quy trình và hệ thống được hoạt động hợp lý tối ưu nhất. Có thể nói rằng, Geodis
là một trong những công ty lớn mạnh nhất về lĩnh vực quản lý vận tải, hậu cần hàng
đầu thế giới.
Trong thời gian qua, Geodis đã đạt được tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001 về chất
lượng và tiêu chuẩn ISO 14001 về môi trường. Ngoài ra, Geodis còn là thành viên
của tổ chức IATA's Cargo , một hệ thống quản lý chất lượng vận chuyển hàng hóa
toàn cầu.
Hình 2.1: Logo công ty GEODIS
14
2.1.1.2 Lịch sử hình thành và hoạt động
Geodis có bề dày 169 năm kinh nghiệm trong ngành logistics, được mua lại với
cổ đông lớn nhất là SNCF Participations vào ngày 20 tháng 12 năm 1995 và được
đổi tên thành Geodis Group. Geodis Group có công ty mẹ là Tập đoàn SNCF
Participations và các công ty con như : Geodis BM, Geodis Calberson, Geodis
Logistics, Geodis Wilson. Những công ty con có các hoạt động tuy riêng lẻ nhưng
vẫn chung một lĩnh vực là vận tải hậu cần, mỗi công ty có những ngành kinh doanh
như:
 Geodis Wilson: công ty quản lý vận tải và giao nhận vận tải (hàng không
và vận tải đường biển chuyển tiếp) bằng đường hàng không, đường biển,
dường hàng không và đường biển kết hợp trên toàn thế giới.
 Geodis Calberson: công ty cung cấp các dịch vụ chuyển phát nhanh và
Mail Express trong nước Pháp và châu Âu.
 Geodis Logistics: công ty quản lý dữ liệu và cung cấp các giải pháp hậu
cần, tìm nguồn cung ứng từ các nhà cung cấp để phân phối thức.
 Geodis BM (trước đây là Bourgey-Montreuil): công ty cung cấp dịch vụ
vận tải đường bộ, phân phối thức ăn, chuyên chở hàng chuyên dụng ở
Châu Âu.
 Geodis Global Supply Chain: công ty phát triển các giải pháp toàn diện
cho các chuỗi cung ứng.
Geodis Group sau khi chiếm lĩnh thị trường rộng khắp toàn Châu Âu thì lan tỏa
ra đến Châu Mỹ. Với điểm nổi bật vào tháng 12/2008, Geodis Group hoàn tất việc
mua lại IBM Global Logistics, đây là công ty hoạt động nền tảng chỉ đạo logistics
toàn cầu của IBM. Trong khi đó, IBM đã ký kết một hợp đồng dài hạn với số tiền
một tỷ euro mỗi năm với Geodis để đảm bảo hậu cần của người khổng lồ IBM của
Mỹ.
Geodis Group phát triển một mạng lưới toàn cầu, cung cấp dịch vụ logistics toàn
cầu với khả năng quản lý tất cả hoặc một phần chuỗi cung ứng của khách hàng.
Hiện nay Geodis đang khai thác rất tốt ở các lĩnh vực: Vận tải đường biển, vận tải
15
hàng không, vận tải đa phương thức, vận tải bằng đường biển và đường hàng không
kết hợp, dịch vụ kho vận, dịch vụ vận tải đường bộ xuyên các biên giới những quốc
gia như các nước EU, các quốc gia khối ASEAN, Đông Á và Châu Mỹ về những
mặt hàng thông thường cũng như những dự án công nghiệp lớn.
Geodis di chuyển đầu tiên vào châu Á là vào năm 1978 khi Calberson-chi nhánh
chính của Tập đoàn thiết lập một văn phòng đại diện kinh doanh tại Bắc Kinh,
Trung Quốc. Sau đó, trong những năm 1980 Calberson mua Hermann Ludwig, một
nhà giao nhận vận tải hàng hóa của Đức chuyên về các tuyến đường Á - Âu, Geodis
đã trở thành Geodis nước ngoài ở châu Á và đã giải quyết văn phòng trụ sở chính
tại Hồng Kông. Kể từ khi sáp nhập với những công ty như Geodis Oversea, Rohde
& Liesenfeld và TNT Freight Management (TNT Freight Management được sáp
nhập trong tháng 11/2006), công ty được biết đến với tên gọi là Geodis Wilson.
Vậy, Geodis Wilson là kết quả của sự sáp nhập giữa công ty Geodis Oversea,
công ty Rohde & Liesenfeld, công ty TNT Freight Management và công ty Geodis
Wilson ở Pháp nhưng hiện nay vừa được đổi tên thành Geodis. Geodis Wilson ở
châu Á Thái Bình Dương đã không ngừng phát triển từ các dịch vụ đơn giản nhất để
có các giải pháp làm tăng giá trị gia tăng (vận tải hàng không, vận tải đường biển và
dịch vụ hàng không, đường biển kết hợp), thông qua một mạng lưới có thể thực
hiện door-to-door giao hàng trên phạm vi toàn cầu.
Hiện nay, tại châu Á Thái Bình Dương, Geodis Wilson luôn gia tăng số lượng
các đại lý và hoạt động trên 52 văn phòng và khắp 13 quốc gia bao gồm Australia,
Bangladesh, Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Nhật Bản, Hàn Quốc, Malaysia, New
Zealand, Singapore, Đài Loan, Thái Lan, và Việt Nam.
2.1.2 Giới thiệu về Geodis Việt Nam
Tên công ty: Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Geodis Việt Nam
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: Geodis Vietnam Co., Ltd
Thành lập: Sau một thời gian hoạt động là một văn phòng đại diện của Singapore
tại Việt Nam, công ty nhận thấy mình có đủ năng lực điều hành và hoạt động trong
lĩnh vực logistics nên đã đăng ký kinh doanh thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn
16
theo giấy phép số 4102007086 do Sở kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh
cấp ngày 29/10/ 2001 với tên ban đầu là Công ty TNHH Vận chuyển giao nhận và
thương mại G.E.O.
Ngày 03/10/2009, Công ty TNHH Vận chuyển giao nhận và thương mại G.E.O
chính thức liên doanh với Geodis International và thành lập công ty TNHH Geodis
Wilson Việt Nam.
Năm 2017, công ty TNHH Geodis Wilson Việt Nam bắt đầu chuyển thành tên
Geodis để theo tên của Tập đoàn được thống nhất trên toàn thế giới.
Website cũ: http://geodiswilson.com/
Website mới: http://www.geodis.com/
Mã số thuế: 0309515999
Điện thoại: 08 3848 7630
Fax: 08 3848 7631
Trụ sở chính: Lầu 2, tòa nhà Hải Âu, 39B Đường Trường Sơn, Quận Tân Bình,
Thành phố Hồ Chí Minh.
Chi nhánh Hà Nội: Lầu 3, tòa nhà Ocean Park, số 1 Đào Duy Anh, Quận Đống
Đa, Hà Nội.
2.2 Các lĩnh vực hoạt động của công ty
2.2.1 Dịch vụ vận tải
Vận tải hàng không: Geodis cung cấp giá cước dịch vụ vận tải hàng không với
những tốc độ vận chuyển khác nhau đảm bảo sự cân bằng tối ưu về thời gian và chi
phí cho khách hàng
Vận tải đường biển: Geodis cung cấp dịch vụ vận tải tận nơi cho cả hàng lẻ
(LCL – Less than container Load) và hàng nguyên container (FCL – Full container
Load)
Vận tải biển và hàng không kết hợp: Geodis cung cấp dịch vụ vận tải kết hợp
với giá cước rẻ hơn 30 – 50% so với dịch vụ vận tải hàng không và tốc độ nhanh
hơn 30 – 50% so với dịch vụ vận tải biển. Dịch vụ này đã có mặt ở 14 quốc gia từ
châu Á đến châu Âu, Bắc Mỹ, Mỹ Latinh…hàng hóa sẽ được vận chuyển đến các
17
khu tập kết tại Dubai (Ấn Độ), Los Angeles (Mỹ) hoặc Incheon (Hàn Quốc) sau đó
bay đến nơi nhận hàng cuối cùng.
2.2.2 Dịch vụ giá trị gia tăng
Dịch vụ thông tin (Information Service) : Dịch vụ giúp khách hàng theo dõi
những thông tin liên quan đến lô hàng của mình qua Internet
Dịch vụ khai báo hải quan (Customs Clearance Service) : ngoài vận tải,
Geodis còn đảm nhận thêm việc khai báo hải quan theo yêu cầu của khách hàng
Dịch vụ bảo hiểm (Insurance Service) : Geodis thay mặt khách hàng mua bảo
hiểm cho hàng hóa, thông thường đối với hàng nhập khẩu.
Dịch vụ đóng gói (Packaging Service) : Geodis giúp khách hàng đóng gói hàng
hóa một cách cẩn thận và an toàn nhất, theo đúng tiêu chuẩn vận tải quốc tế.
2.2.3 Dịch vụ Geodis Supply Chain
Geodis cung cấp chuỗi dịch vụ theo yêu cầu của khách hàng từ công nghệ, sân
bay, bến bãi hay bán lẻ. Đây là chuỗi hoạt động liên quan đến những vấn đề như:
Supply Chain Management (Quản trị dây chuyền chuỗi cung ứng): Phân tích,
lập kế hoạch, thực hiện và quản lí dòng chảy của hàng hóa và thông tin từ nơi đặt
hàng thông qua sản xuất, vận chuyển, kho bãi, phân phối đến tay người tiêu dùng
cuối cùng.
Warehousing (Dịch vụ kho bãi): Hỗ trợ khách hàng quản lí tồn kho, giảm chi
phí điều hành va tăng các chu kỳ đơn hàng, bao gồm việc lưu kho và giám sát hàng
hóa.
Distribution(phân phối): Lập kế hoạch chuyên chở hàng hóa từ kho đến tận nơi
khách hàng chỉ định.
18
2.3 Tổ chức của công ty
2.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức công ty TNHH Geodis Việt Nam
2.3.2 Nhân sự và chức năng của các phòng ban
2.3.2.1 Bộ phận dự án công nghiệp:
Tìm kiếm và cung ứng dịch vụ Logistics toàn diện cho các dự án công nghiệp,
các dự án lớn với cách thức logisitics chuyên biệt.
2.3.2.2 Bộ phận công nghệ thông tin (IT):
 Tham mưu cùng ban lãnh đạo về kế hoạch phát triển hệ thống phần mềm quản
lý công việc của công ty.
 Quản lý hệ thống thông tin mạng nội bộ của công ty, khắc phục các sự cố về
mạng và hệ thống.
2.3.2.3 Bộ phận vận tải biển:
 Thực hiện các hợp đồng chuyên chở hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường
biển.
 Chịu trách nhiệm các khâu làm chứng từ, theo dõi hồ sơ, liên hệ với khách
hàng, giao nhận chứng từ,…
19
2.3.2.4 Bộ phận vận tải hàng không:
 Thực hiện các hợp đồng chuyên chở hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường
hàng không.
 Chịu trách nhiệm các khâu làm chứng từ, theo dõi hồ sơ, liên hệ với khách
hàng, giao nhận chứng từ,…
2.3.2.5 Bộ phận sales và Marketing
 Hoạch định chiến lược quảng bá hình ảnh, các dịch vụ của công ty.
 Tìm kiếm khách hàng.
 Giải đáp thắc mắc, gửi báo giá cho đại lí và khách hàng.
2.3.2.6. Bộ phận Inland & Customs
Phụ trách tất cả các nghiệp vụ từ lúc mở tờ khai đến lúc kiểm hóa, thanh lý tờ
khai và giao hàng nội địa và các vấn đề có liên quan đến thủ tục hải quan như liên
hệ kiểm dịch, kiểm tra chất lượng sản phẩm...v.v
2.3.2.7 Bộ phận kế toán
 Hạch toán, đánh giá toàn bộ kết quả hoạt động kinh doanh của công ty hàng
tháng, quý, năm.
 Quản lý tài sản, nguồn vốn, kiểm tra hoạt động tài chính của công ty.
 Thanh toán, xuất hóa đơn cho khách hàng.
2.3.2.8 Bộ phận nhân sự
 Theo dõi lịch làm việc của nhân viên trong công ty, tuyển dụng nhân viên.
 Sắp xếp công việc hành chính, hội họp.
 Đại diện công ty liên hệ và giải quyết công việc với các đối tác.
 Giải quyết chính sách về lao động và tiền lương, bảo hiểm xã hội.
2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian qua
2.4.1 Thị trường
Geodis đã và đang hợp tác với các khách hàng là các công ty trong và ngoài nước
chuyên sản xuất, kinh doanh hàng hóa xuất nhập khẩu,đại diện, công ty con,từ các
doanh nghiệp nhỏ lẻ đến các thương hiệu đình đám như Adidas, Mango, Nike,…
các mặt hàng chủ yếu là quần áo gia công, đồ trang trí nội thất, thời trang cao cấp,
20
trang thiết bị gia đình,…(đường biển); mỹ phẩm, hoa quả đông lạnh, quần áo thời
trang theo mùa, thực phẩm tươi sống, dược phẩm,…(đường hàng không).
Những mặt hàng kể trên được xuất hay nhập khẩu từ khắp nơi trên thế giới, đặc
biệt là những nơi có đại lý của Geodis (Geodis có mạng lưới toàn cầu trên 120 quốc
gia) như Singapore, Hongkong, Hàn Quốc, Nhật Bản, Úc, Mỹ, Canada, Mỹ Latinh,
New Zealand, Hà Lan, Thụy Sỹ, Pháp, Tây Ban Nha,...v.v
2.4.2 Kết quả hoạt động của công ty trong thời gian qua
Trong giai đoạn ba năm 2014 – 2016 vừa qua, Geodis Việt Nam không ngừng cố
gắng phát triển thương hiệu và mở rộng thị trường. Bảng liệt kê chi tiết về doanh
thu, chi phí, lợi nhuận của công ty dưới đây sẽ giúp chúng ta hình dung rõ ràng hơn
về tình hình hoạt động của công ty.
Bảng 2.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2014 -2016
Đơn vị tính: triệu đồng.
Mã
số
Khoản mục
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
1 Tổng doanh thu 568.494 685.748 787.632
2 Các khoản giảm trừ 2.019 2.324 3.426
3 Doanh thu thuần 566.474 683.424 784.205
4 Giá vốn hàng bán 492.019 598.961 683.711
5 Lợi nhuận gộp 74.454 84.462 100.494
6 Doanh thu hoạt động tài chính 11.324 12.485 10.602
7 Chi phí tài chính 5.405 6.304 6.415
8 Chi phí quản lý doanh nghiệp 15.294 16.493 16.581
9 Lợi nhuận ròng 65.080 74.149 88.099
21
( Nguồn: Phòng Kế Toán)
Nhận xét:
Năm 2014 – 2016 là một giai đọan khá lạc quan đối với Geodis Việt Nam.
Doanh thu và lợi nhuận đều tăng dần qua các năm.
Cụ thể, trong giai đoạn 2014-2015, tổng doanh thu tăng 20,63% tương ứng
117,254 tỷ đồng. Lợi nhuận sau thuế tăng 15,65% tương ứng 7,848 tỷ đồng. Giai
đoạn 2015-2016, tổng doanh thu tăng 14,86% tương ứng 101,884 tỷ đồng và lợi
nhuận sau thuế tăng 18,81% tương ứng 10,910 tỷ đồng. Ta thấy, tuy trong giai đoạn
2015-2016 có tổng doanh thu giảm 5,77% tương ứng 15,37 tỷ đồng nhưng lợi
nhuận sau thuế lại tăng 3,16% tương ứng 3,062 tỷ đồng so với giai đoạn 2014-2015.
Điều này xảy ra do chi phí khác giảm và chi phí tài chính tăng không nhiều so với
tốc độ phát triển của tổng doanh thu theo từng năm.
Kết quả này đã minh chứng cho sự cố gắng nỗ lực của tập thể nhân viên Geodis
Việt Nam đối với sự phát triển của công ty dù gặp phải nhiều khó khăn về giá cả và
thị trường hoạt động.
10 Thu nhập khác 367 331 353
11 Chi phí khác 104 107 91
12 Lợi nhuận trước thuế 64.312 74.374 88.361
13 Thuế thu nhập doanh nghiệp 14.149 16.362 19.439
14 Lợi nhuận sau thuế 50.163 58.012 68.922
22
CHƯƠNG 3: QUI TRÌNH NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN
HÀNG HÓA NHẬP KHẨU ĐƯỜNG BIỂN BẰNG
CONTAINER TẠI CÔNG TY GEODIS VIỆT NAM
3.1 Qui trình nhập khẩu hàng hóa đường biển bằng container
Qui trình nghiệp vụ đối với hàng nhập khẩu kinh doanh thông thường
Hình 3.1: Sơ đồ qui trình nghiệp vụ đối với hàng nhập khẩu
3.1.1 Ký kết hợp đồng dịch vụ
Hàng nhập khẩu theo chỉ định thì khách hàng ở nước ngoài sẽ do nhân viên kinh
doanh ở nước xuất khẩu tìm và báo về cho đại lý ở nước nhập khẩu, nếu là hàng
nhập khẩu do nhân viên kinh doanh ở Việt Nam tìm được thì khách hàng nhập khẩu
ở Việt Nam. Tuy nhiên, quy trình tìm kiếm và kí kết hợp đồng dịch vụ đều phải
tuân theo quy trình chung của tập đoàn Geodis Wilson gọi là “Globe sales process”
(GSP-Quy trình bán hàng toàn cầu).
23
Đối với khách hàng mới, sau khi kết thúc báo giá và khách hàng đồng ý thì công
ty tiến hành soạn thảo hợp đồng dịch vụ nhằm bảo vệ quyền lợi của người cung cấp
dịch vụ và người sử dụng dịch vụ. Mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý như nhau.
Đối với khách hàng thân thiết, sau khi kết thúc báo giá và khách hàng đồng ý thì
công ty sẽ tiến hành in bảng báo giá, fax cho khách hàng và tiến hành thực hiện
những gì đã thỏa thuận trong bảng báo giá.
3.1.2 Nhận đề nghị nhập khẩu hàng hóa container đường biển
Một đề nghị nhập khẩu đường biển được thông qua GSP, hệ thống CRM
(Customer Relationship Management: Hệ thống quản lý khách hàng) để nhận
HI/SOP hoặc báo giá từ phòng kinh doanh có được hoặc từ đại lý nước ngoài nếu là
hàng chỉ định. HI phải thể hiện dịch vụ được đề nghị (cảng tới cảng/cảng tới cửa,
cửa tới cửa), giá mua dịch vụ và giá bán dịch vụ, điều kiện thanh toán và các loại
cước phí khác.
3.1.3 Nhận Pre-alert từ đại lý nước ngoài & kiểm tra bộ chứng từ
Nhận tiền thông báo từ Pre alert (thư thông báo) từ đại lý nước ngoài hay từ bộ
phận dịch vụ khách hàng thông qua hệ thống thư điện tử. Một bộ tiền thông báo
thường có MBL và HBL. Tiến hành lập hồ sơ công việc bản cứng cho lô hàng nhập
để theo dõi. Đồng thời, nhập dữ liệu tạo hồ sơ công việc trên hệ thống. Kiểm tra tài
liệu được gửi đến, người nhận hàng trên MBL phải là Geodis Việt Nam, cảng đến
và thời gian hàng đến. Trên HBL kiểm tra người nhận và địa chỉ người nhận phải
chính xác. Kiểm tra mô tả hàng hóa, số kiện, tổng trọng lượng, khối lượng giữa
MBL và HBL, điều kiện giao hàng có hợp với nhau không. Nếu sai một lỗi nhỏ
cũng cần phải liên hệ với nơi gửi chứng từ để chỉnh sửa cho phù hợp, nếu không
khách hàng sẽ không thể lấy hàng khi hàng về tới cảng. Sau khi có đủ tài liệu cần
thiết, tiến hành xuất trình HBL cho đại lý hãng tàu hoặc đại lý gom hàng (Co-
loader) để đại lý dựa vào đó để gửi giấy báo hàng đến và sắp xếp thời gian nhận lô
hàng khi lô hàng cập cảng.
Đây là bước quan trọng yêu cầu người điều hành vận tải phải chú ý các yêu cầu
cảnh báo từ nước ngoài. Xem xét tất cả các chi phí liên quan phải tuân theo HI, nếu
24
có sự khác biệt hoặc vấn đề phát sinh từ chứng từ thì cần liên hệ với đại lý nước
ngoài hoặc phòng kinh doanh để làm rõ và chỉnh sửa nếu cần thiết. Nếu dịch vụ của
công ty không cung cấp được đầy đủ các yêu cầu của khách hàng thì cần sử dụng
các dịch vụ của đại lý bên ngoài phù hợp. Kiểm tra tín dụng của khách hàng đối với
công ty.
Xác nhận nội bộ vào hệ thống về chi tiết gửi hàng, chi tiết người nhận hàng. Xác
nhận với khách hàng về lô hàng, thông báo ngày tàu đến về khách hàng. Gửi thông
báo hàng đến sau khi nhận được thông báo từ hãng tàu hoặc đại lý gom hàng. Giấy
báo phải tuân theo mẫu của công ty và phải gửi đến tận tay khách hàng (thông
thường sẽ qua mail hoặc điện thoại) và yêu cầu xác nhận từ phía khách hàng. Gửi
lại giấy thông báo hàng đến nếu sau một tuần mà khách hàng không nhận lệnh đối
với những lô hàng công ty không làm thủ tục hải quan.
Do công ty liên doanh với các đại lý của Geodis trên toàn thế giới nên thường là
hàng chỉ định của các đại lý ở nước ngoài. Đối với hàng chỉ định thì đại lý ở Cảng
bốc sẽ gửi thông báo gồm 1MBL, 1HBL và các chứng từ khác có liên quan đến lô
hàng (hợp đồng, hóa đơn thương mại, bảng kê chi tiết hàng hóa) sang cho đại lý ở
cảng dỡ cụ thể là công ty Geodis Việt Nam qua mail. Sau đó, bộ phận chứng từ của
công ty sẽ in ra (3HBL, 2MBL) kẹp vào một bìa hồ sơ để theo dõi lịch trình tàu đến
và thông báo cho khách hàng khi tàu cập cảng và cấp phát lệnh giao hàng cho khách
hàng.
3.1.4 Theo dõi trạng thái lô hàng & Trình E-Manifest
Ở bước này, hàng đã lên tàu trên đường vận chuyển đến cảng đến. Người điều
hành vận tải phải theo dõi tình trạng của nó thông qua đại lý hãng tàu/đại lý gom
hàng hoặc kiểm tra thông qua trang web của hãng tàu biển. Chỉnh sửa hồ sơ công
việc đã mở, phải chắc rằng các chi tiết nhập vào hệ thống chính xác.
Giám sát vận chuyển hàng hóa, cập nhật những thông tin trong vòng 4 giờ đồng
hồ như: ngày tàu đến thực tế, ngày lệnh giao hàng sẵn sàng được giao để nhận hàng
đối với lô hàng từ cảng tới cảng. Đối với lô hàng điều kiện DDU, DDP... ngày
chứng từ sẵn sàng cho việc khai hải quan, ngày thực tế khai hải quan và ngày kết
25
thúc, ngày vận chuyển. Tất cả thông tin sau khi được cập nhật phải được chuyển lên
hệ thống EDI để khách hàng có thể theo dõi và biết được tình trạng lô hàng của
mình. Đây cũng là một dịch vụ cung cấp cho khách hàng mà ít công ty giao nhận
của Việt Nam có đủ năng lực để thực hiện.
Thông báo cho đại lý nước ngoài hoặc phòng dịch vụ khách hàng nếu ngày tàu
đến không có trên thời gian biểu. Thông báo hóa đơn cho các bên liên quan (người
gửi, khách hàng và người nhận hàng). Thông báo sơ bộ khiếu nại với trưởng phòng
khi có khiếu nại xảy ra.
E-Manifest được trình qua Cổng Hệ thống Thông tin Một cửa Quốc gia có
website https://vnsw.gov.vn/ hoặc https://e-manifest.customs.gov.vn/ trước thời
gian hàng đến cảng dỡ để hoàn thành thủ tục khai báo trước khi khách hàng khai
báo hải quan điện tử để thông quan cho lô hàng. Thông thường, E-Manifest được
các hãng tàu trình, nhưng ở Geodis được các hãng tàu phân quyền trong việc trình
E-Manifest. Để trình E-Manifest và cập nhật bản khai HBL, nhân viên chứng từ
hàng nhập cần đăng nhập vào hệ thống bằng một tài khoản của công ty được đăng
ký trước và trình đầy đủ các thông tin bằng file excel, lấy mẫu phiên bản Excel từ
2007 trở lên từ hệ thống (mục “Quản lý hỗ trợ/1.Download bản khai mẫu”). Sau đó
gởi trực tiếp lên cổng thông tin điện tử.
Lưu ý: Ở file excel được tải xuống từ hệ thống, khi cập nhật thông tin cần chú ý
 Các cell màu xanh: chỉ tiêu thông tin cần khai báo: giữ nguyên.
 Các cell màu vàng: nhập trực tiếp thông tin.
 Các cell màu tím: chọn thông tin từ danh sách. Không cho phép nhập trực tiếp.
 Không được xóa các dòng trên Sheet. Các nội dung không cần nhập thì để trống.
 Không được thay đổi định dạng các Cell.
 File excel template dùng chung để khai báo tất cả các chứng từ của bộ hồ sơ tàu.
Nếu chứng từ nào không liên quan có thể xóa bỏ sheet tương ứng, trừ sheet
Declaration list phải giữ nguyên.
 Không được đổi tên các Sheet.
 Không được xóa dòng 27, 28.
26
Một số thông tin cập nhật bao gồm: Tên tàu, Cảng xếp hàng, Cảng dỡ hàng, Số
vận đơn, Người gửi hàng, Cảng chuyển tải, Cảng giao hàng/cảng đích, Ngày vận
đơn, Ngày khởi hành, Mã HS hàng hóa, Mô tả hàng hóa, Tổng trọng lượng, Kích
thước thể tích, Số hiệu cont, Số Seal...
Hình 3.2: Mẫu Vận đơn gom hàng khai báo Manifest được trình và lưu trữ
3.1.5 Nhận thông báo hàng đến từ hãng tàu & Lấy D/O hãng tàu
Khi hàng đến cảng dỡ, hãng tàu sẽ gởi ARRIVAL NOTE (thông báo hàng đến)
đến cho nhân viên chứng từ hàng nhập qua mail hoặc hệ thống liên kết giữa Geodis
và hãng tàu. Thông thường, thông báo hàng đến sẽ có các thông tin như: Người gửi
hàng (đại lý Geodis ở nước ngoài), người nhận hàng (Geodis Việt Nam), cảng bốc,
cảng dỡ, tên tàu, số chuyến, ngày tàu đến, số vận đơn, tên hàng, số container, số
seal, số kiện, số khối...v.v
Khi nhận được thông báo hàng đến, nhân viên giao nhận mang theo 01 B/L gốc,
Thông báo hàng đến của hãng tàu và Giấy giới thiệu của công ty đến hãng tàu để
nhận lệnh giao hàng (D/O) của hãng tàu.
Thông thường, đối với nghiệp vụ booking và gửi hàng cho hãng tàu, Geodis
thường sử dụng Seawaybill nên không cần xuất trình bản gốc, mà chỉ cần có bản
photo cũng sẽ nhận được D/O của hãng tàu sau khi thanh toán các phí hoặc ký nợ.
Lấy lệnh giao hàng từ hãng tàu/đại lý gom hàng kiểm tra toàn bộ phí thu bởi
hãng tàu/đại lý gom hàng nơi phát hành vận đơn chính MBL và đóng các loại phí
cho hãng tàu như THC, D/O FEE, HANDLING FEE...v.v
27
3.1.6 Kiểm tra D/O hãng tàu
Khi nhận được D/O, nhân viên giao nhận cần phải kiểm tra các nội dung như: Số
B/L, ngày B/L, tên tàu, số chuyến, người nhận hàng, cảng bốc, cảng dỡ, tên hàng,
số kiện, số khối, số container, số seal, ngày phát hành D/O...v.v. Tất cả các nội dung
nêu trên phải khớp với MBL. Nếu có sai sót thì đề nghị hãng tàu điều chỉnh ngay
cho phù hợp.
Lưu ý:
Khi tu chỉnh các sai sót, hãng tàu phải đóng dấu “Correction” (đã sửa) của hãng
tàu lên trên những sai sót đó.
Nếu là hàng rút ruột tại cảng thì trên D/O sẽ được đóng dấu “Hàng rút ruột” và
cũng được ghi rõ ngày hết hạn D/O. Việc thực hiện cược container hay không còn
tùy thuộc vào yêu cầu của từng hãng tàu đối với hàng kéo container về kho riêng,
nhưng việc thực hiện cược container sẽ được thực hiện ở phía khách hàng là người
nhận hàng.
Việc đóng dấu “Hàng giao thẳng” hay “Hàng rút ruột” chỉ được thực hiện một
lần duy nhất, hoặc là tại nơi lấy D/O hoặc là ở văn phòng hãng tàu tại cảng; điều
này tùy thuộc vào quy trình thủ tục của mỗi hãng tàu.
3.1.7 Gởi thông báo hàng đến cho khách hàng
Khi đã hoàn thành việc trình E-Manifest và lấy D/O của hãng tàu, nhân viên
chứng từ sẽ gửi ARRIVAL NOTE (thông báo hàng đến) đến khách hàng để đến làm
thủ tục nhận D/O thứ cấp từ Geodis phát hành và thông báo các loại phí để thanh
toán. Trong ARRIVAL NOTE thường có các thông tin sau: người nhận hàng (tên
khách hàng), cảng bốc, cảng dỡ, tên tàu, số chuyến, ngày tàu đến, số vận đơn, tên
hàng, số container, số seal, số kiện, số khối...v.v
Ngoài ra, trên ARRIVAL NOTE còn có các thông tin liên quan về Thông tin
Geodis Việt Nam như: mã số thuế, tài khoản ngân hàng để khách hàng chuyển
khoản nếu số tiền lớn...v.v và và các lưu ý cho khách hàng như: "Nhận chứng từ sau
một ngày tàu đến", "Vui lòng mang theo Vận đơn gốc, giấy giới thiệu và CMND
khi đến nhận chứng từ"...v.v.
28
Các loại phí cần thanh toán cũng được ghi thể hiện trên ARRIVAL NOTE.
 Nếu là hàng nguyên container sẽ có các loại phí sau: D/O Fee (phí phát hành
lệnh giao hàng), THC fee (phi xếp dỡ), Handling Fee (phí làm hàng), Cleaning
Fee (phí vệ sinh container), CIC Fee (phí cân bằng container).
 Nếu là hàng lẻ sẽ có các loại phí sau: D/O Fee (phí phát hành lệnh giao hàng),
THC fee (phi xếp dỡ), Handling Fee (phí làm hàng), CFS Fee (phí lưu kho),
CIC Fee (phí cân bằng container).
Trong thời gian này, về phía khách hàng, khách hàng có thể bắt đầu thực hiện qui
trình nhập khẩu hàng như khai báo hải quan điện tử, đóng các loại thuế về hàng
nhập khẩu...v.v.
3.1.8 Xuất hóa đơn & Tính chi phí, lợi nhuận cho lô hàng
Nhận hóa đơn từ hãng tàu/đại lý gom hàng và xuất hóa đơn cho khách hàng hoặc
làm Debit Note (Giấy báo nợ) nếu được thanh toán theo điều kiện có công nợ. Xuất
hóa đơn, tất cả đều phải tuân theo HI. Trước khi ra hóa đơn cần kiểm tra mã và địa
chỉ của khách hàng tại Việt Nam, mã của dịch vụ cung cấp rồi mới xuất hóa đơn.
Tất cỏ những lô hàng có ETD từ ngày 29 trở về trước đều phải xuất hóa đơn trong
tháng. Nếu có hồ sơ công việc chưa thanh toán cho người vận chuyển hoặc đại lý
gom hàng thì phải book provision cost (chi phí tạm tính), đối với những hồ sơ công
việc (ETD 29, 30 & 31) đã thanh toán cho hãng tàu hoặc đại lý gom hàng thì phải
xuất hóa đơn trong tháng cho khách hàng. Chú ý những phí thuế và phí không thuế
để xuất hóa đơn cho đúng, sau đó chuyển sang cho bộ phận kế toán xuất hóa đơn đỏ
cho khách hàng.
Xuất hóa đơn cho đại lý nước ngoài (Invoice overseas) như: chia sẻ lợi nhuận
(nếu có); phí DDU/DDP và phí khác nếu dịch vụ đó được cung cấp bởi đại lý nước
ngoài. Chia sẻ lợi nhuận (Profit share) phải tuân theo quy tắc: trả trước (CFR, CIF)
thì sẽ không có sự sẻ chia lợi nhuận; trả sau (EXW, FCA, FOB) thì nơi bán dịch vụ
hưởng 50%, nơi bốc hàng hưởng 40%, nơi dỡ hàng hưởng 10%.
Nhân viên chứng từ tính các chi phí và lợi nhuận cho lô hàng, in Tax Invoice,
Sea FCL Consol Job Profit theo mẫu của Geodis để lưu trữ cuối tháng tổng kết. Bên
29
cạnh đó, nhân viên chứng từ sẽ in các thông tin xác nhận hoặc các thông báo của
khách hàng qua mail để làm cơ sở khi có tranh chấp xảy ra, những thông tin này
cũng được lưu trữ vào hồ sơ công việc.
3.1.9 Phát hành D/O thứ cấp & Thu các loại phí từ khách hàng
Sau khi thu các loại phí theo số tiền trên Arrival Notice gởi cho khách hàng,
Geodis sẽ phát hành lệnh giao hàng cho người nhận hàng, một bộ đầy đủ bao gồm:
 5 bản D/O theo mẫu của Geodis Việt Nam
 2 bản D/O của Carrier (nếu không phải bản gốc thì phải đóng dấu vuông
đại lý, ký tên).
 Copy HBL, copy MBL có đóng dấu ‘Công ty GEODIS as agent only’.
Nếu HBL có ký hậu của ngân hàng hoặc shipper thì phải photo cả 2 mặt.
 Photo một tờ lệnh để khách hàng ký nhận.
Giao chứng từ:
 Thu hồi giấy giới thiệu (nếu khách hàng có B/L gốc thì có thể không cần
giấy giới thiệu).
 Thu hồi HBL gốc nếu HBL không phải là seaway bill hay surrendered
bill.
 Thu hồi bản Copy Lệnh giao hàng đã có sự ký nhận của khách hàng.
Lưu ý: nếu cnee trên HBL là ‘to order’ thì HBL gốc phải có ký hậu của shipper,
là ‘to order of < a bank>’ thì HBL gốc phải có ký hậu của ngân hàng, là ‘to order of
<a company>’ thì HBL gốc phải có ký hậu của công ty đó nếu người đến nhận hàng
là một công ty khác.
3.1.10 Lập báo cáo và lưu giữ hồ sơ
Trình bày và thực hiện các báo cáo theo yêu cầu: báo cáo nhập khẩu đường biển
hàng tháng, báo cáo giao nhận, báo cáo khách hàng mới. Vào cuối tháng tiến hành
kiểm tra công việc và đóng hồ sơ, in Job listing (danh sách công việc), tính toán thu
chi của lô hàng để kết toán lợi nhuận sau đó chuyển cho bộ phận kiểm soát kiểm tra,
cho trưởng phòng vận tải biển phê duyệt và kết thúc công việc. Đối với trường hợp
30
nhập hàng theo chuỗi cung ứng dịch vụ logistics thì cập nhật thông tin lô hàng cho
kho logistics chuẩn bị, tạo hồ sơ công việc tại kho và làm hàng.
Các chứng từ được lưu vào bộ hồ sơ theo thứ tự bao gồm:
 Profit / loss statement.
 Các chứng từ liên quan đến thanh toán (invoice của đại lý, customer
profile, hóa đơn của hãng tàu…) để trên cùng để kế toán dễ kiểm tra.
 D/O hay giấy ủy quyền có ký nhận của người nhận hàng.
 Giấy báo hàng đến
 Các loại Bills
 Invoice packing list của lô hàng (nếu có)
 Manifest
 Giấy giới thiệu
 Các thông tin quan trọng đã trao đổi qua mail với khách hàng.
 Đánh dấu đã giao D/O trên bìa file.
3.2 Qui trình đối với hàng nhập khẩu dịch vụ door - to - door
Đối với hàng nhập khẩu theo dịch vụ door - to - door, còn gọi là lô hàng theo
điều kiện DDP hay DDU, Geodis thực hiện qui trình tương tự như hàng chỉ định từ
đại lý, chỉ có bổ sung thêm bước làm thủ tục thông quan cho lô hàng và chuyên chở
hàng hóa về kho của khách hàng (nếu có yêu cầu).
Như vậy, Geodis sẽ thu thêm khách hàng phí làm thủ tục thông quan và phí vận
chuyển hàng hóa nội địa. Tùy theo thỏa thuận, việc đóng các loại thuế để nhập khẩu
lô hàng do khách hàng tự thực hiện sau đó đưa GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC cho bộ phận Inland & Customs, nếu không Geodis sẽ ứng
trước số tiền nộp thuế sau đó thu lại khách hàng.
31
Qui trình thông quan và giao nhận đối với hàng hóa nhập khẩu theo dịch vụ
door-to-door
Hình 3.3: Sơ đồ qui trình Inland đối với hàng nhập khẩu
3.2.1 Kê khai hải quan điện tử & Nộp các loại thuế nhập khẩu (nếu có)
3.2.1.1 Kê khai hải quan điện tử
Hiện nay, khai báo hải quan điện tử được dùng bằng phần mềm
ECUS5/VNACCS, doanh nghiệp hoặc người khai báo hải quan có thể khai báo
24/7. Người khai báo hải quan điện tử cần phải có Chữ ký số của doanh nghiệp khai
báo hoặc Chữ ký số của Đại lý hải quan. Sau khi khai báo xong, hệ thống sẽ cho ra
kết quả phân luồng từ đó người khai báo hải quan sẽ in ra Tờ khai hàng hóa nhập
32
khẩu (thông báo kết quả phân luồng) để tiến hành mở tờ khai và chủ động sắp xếp
các nguồn lực và thời gian để tiên lợi trong việc thực hiện thủ tục hải quan.
Cách kê khai hải quan điện tử cụ thể được thể hiện trong phần Phụ lục chứng từ.
Lưu ý:
 Nên in thử ra giấy kết quả khai báo trước khi truyền thông tin khai báo đến
Cục hải quan để có thể kiểm tra kỹ hơn các thông tin khai báo.
 Ở phần ghi chú trên hệ thống ECUS5/VNACCS, cần ghi thêm thông tin về số
hợp đồng ngoại thương, ngày hợp đồng.
 Xem trước số tờ khai gồm có 12 chữ số, trong đó chữ số cuối cùng là chữ số
thể hiện các lần chỉnh sửa. Nếu là số 0 nghĩa là tờ khai được khai báo lần đầu
tiên, số 1 nghĩa là tờ khai được chỉnh sửa 1 lần, số 2 nghĩa là tờ khai được
chỉnh sửa 2 lần.
3.2.1.2 Nộp các loại thuế nhập khẩu
Hiện nay, các loại thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt...v.v được các hệ thống
ngân hàng thu hộ Nhà nước. Tùy theo tờ khai được mở ở khu vực nào mà nơi nộp
thuế ở khu vực đó (thông thường nộp thuế ở các ngân hàng trực thuộc các
quận/huyện, nơi mở tờ khai). Ngân hàng sau khi thu hộ tiền thuế, sẽ phát hành Giấy
nộp tiền vào ngân sách Nhà nước theo mẫu C1-09/NS (Thông tư số 126 ngày
28/8/2016 của Bộ Tài Chính) có đóng dấu xác nhận của phòng giao dịch/chi nhánh
của ngân hàng với hai chữ ký của Giao dịch viên và Kiểm soát viên của ngân hàng.
Giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước, cần kiểm tra chính xác những nộp dung
sau: Các khoản mục người nộp thuế (Tên người nộp thuế, mã số thuế doanh nghiệp,
địa chỉ...), Ngân hàng thu thuế, Số tờ khai, Sắc thuế, Số tiền thuế phải đóng, Mã tiểu
mục, Mã chương và Sự xác nhận của ngân hàng.
Đối với tờ khai được mở ở Chi cục Hải quan Cát Lái, do Chi cục Hải quan Cát
Lái ở quận 2 thành phố Hồ Chí Minh nên có thể nộp thuế ở các ngân hàng ở quận 2
như sau: Phòng Giao dịch Cảng Cát Lái - Chi nhánh Đông Sài Gòn Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, Phòng Giao dịch quận 2 Ngân hàng
Viettinbank...
33
3.2.2 Mở tờ khai hải quan
Đối với doanh nghiệp Việt Nam là chủ hàng, hàng hóa cho hạ ở bãi cảng nào thì
trực tiếp đến bãi ở cảng đó để mở tờ khai hay làm thủ tục Hải quan tại cảng đó. Đối
với các doanh nghiệp có vốn đầu từ 100% nước ngoài thì làm thủ tục Hải quan tại
Hải quan quản lý đầu tư ở số 2 Hàm Nghi, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh cho khu
vực phía Nam.
Sau khi kê khai hải quan điện tử, hàng hóa sẽ được phân luồng vào một trong 3
mức như: Luồng xanh, luồng vàng, luồng đỏ.
Theo phụ lục chứng từ điển hình thực tế, tờ khai hàng hóa nhập khẩu được thông
báo có mã phân loại kiểm tra là 3 - luồng đỏ, tức là kiểm tra thực tế hàng hóa và
kiểm tra bộ chứng từ. Ở luồng đỏ, hàng hóa kiểm tra thực tế có thể bằng phương
pháp thủ công thông thường hay kiểm tra qua máy soi tia X tùy vào yêu cầu và chỉ
đạo của cán bộ Hải quan.
Sau khi mở tờ khai với hình thức mức 3 (luồng đỏ), hồ sơ được chuyển qua lãnh
đạo phân luồng ra các mức kiểm tra lần cuối như: Kiểm tra toàn bộ hàng hóa, kiểm
tra 10% lô hàng (nếu không phát hiện vi phạm thì kết thúc kiểm tra, nếu phát hiện vi
phạm thì tiếp tục kiểm tra cho tới khi kết luận được mức độ vi phạm), kiểm tra 5%
lô hàng (nếu không phát hiện vi phạm thì kết thúc kiểm tra, nếu phát hiện vi phạm
thì tiếp tục kiểm tra cho tới khi kết luận được mức độ vi phạm).
Theo trường hợp của phụ lục chứng từ điển hình thực tế, sau khi lãnh đạo hải
quan phân luồng lần cuối có quyết định kiểm tra toàn bộ hàng hóa bằng phương
pháp thủ công. Doanh nghiệp/ người làm thủ tục Hải quan sẽ phải chủ động đưa
hàng hóa vào bãi kiểm tra hàng hóa tập trung 100% bằng phương pháp thủ công
trước khi cán bộ Hải quan đến kiểm tra hàng hóa.
Đối với Tờ khai hàng hóa nhập khẩu có mã phân loại kiểm tra là 3 và 2 (luồng
vàng và luồng đỏ), các chứng từ để mở tờ khai bao gồm: Các chứng từ bản chính
như Giấy giới thiệu, Hợp đồng ngoại thương, Hóa đơn thương mại, Phiếu kê chi tiết
hàng hóa, Phiếu đóng gói, Giấy chứng nhận xuất xứ - C/O (nếu có), Giấy nộp tiền
vào ngân sách nhà nước, Vận đơn (MBL, HBL), Tờ khai hàng hóa nhập khẩu được
34
in ra từ Hệ thống VNACCS (thông báo kết quả phân luồng) và một số chứng từ
khác theo đặc thù của lô hàng như Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật, Giấy chứng
nhận kiểm dịch động vật, Giấy chứng nhận chất lượng ...v.v.
Theo trường hợp mở tờ khai của phụ lục chứng từ điển hình thực tế có các chứng
từ: Các bản chính của Giấy giới thiệu, Hợp đồng ngoại thương, Hóa đơn thương
mại, Phiếu kê chi tiết hàng hóa, Phiếu đóng gói, Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà
nước, Vận đơn (MBL, HBL), Tờ khai hàng hóa nhập khẩu được in ra từ Hệ thống
VNACCS (thông báo kết quả phân luồng), Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật của
người xuất khẩu (Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật của ChiLe), Thư chứng nhận
kiểm dịch thực vật nhập khẩu của Cục Bảo vệ thực vật (sẽ cung cấp sau khi mở tờ
khai).
Theo trường hợp mở tờ khai khai của phụ lục chứng từ điển hình thực tế tại Chi
cục Hải quan Cát Lái, khi đến mở tờ khai, cần tìm kiếm Cán bộ Hải Quan mở tờ
khai cho từng tờ khai bằng cách vào hệ thống máy tính ở cổng, nhập số tờ khai và
mã số thuế doanh nghiệp (nếu không nhập mã số thuế thì nhập số 1). Hệ thống sẽ
thông báo số cửa và thông tin Cán bộ tiếp nhận tờ khai như tên, số điện thoại.
Đối với các Chi cục Hải quan khác như Cảng Bến Nghé, Cảng Tân Thuận, Chi
cục Hải quan chuyển phát nhanh...v.v thì liên hệ trực tiếp Cán bộ Hải Quan để được
hướng dẫn cửa tiếp nhận tờ khai.
3.2.3 Liên hệ các cơ quan hữu quan
Việc liên hệ với các đối tượng hữu quan còn tùy theo từng đặc thù riêng của từng
loại hàng hóa. Khi làm thủ tục thông quan, cán bộ hải quan sẽ yêu cầu giấy chứng
nhận đo lường, kiểm tra hàng hóa tùy theo loại mặt hàng ở những nơi có uy tín. Tùy
theo từng mặt hàng, một số mặt hàng sẽ được lấy mẫu mang về trung tâm để kiểm
tra đo lường, một số mặt hàng khác thì có thể kiểm tra ngay tại bãi, lấy ví dụ ở một
số mặt hàng được kiểm tra ở một số cơ quan như:
Cục kiểm dịch thực vật: Gỗ các loại, trái cây các loại, bã bia, men bia, gạo, ngô,
sắn, khoai mì, tiêu, điều....v.v
35
Cục kiểm dịch động vật: Bao gồm các loại động vật, gia súc, gia cầm, thủy hải
sản...
Trung tâm đo lường kỹ thuật 3: Bia, nước ngọt, sữa, ly, chén, ...
Vinacontrol: sắt, thép, tôn cuộn, hạt nhựa, thủy tinh ...
Theo trường hợp của phụ lục chứng từ điển hình thực tế, việc lấy mẫu hoặc kiểm
tra trực tiếp tại bãi phải được cắt seal để mở container. Do trường hợp tờ khai hải
quan theo luồng đỏ, sau khi cắt seal cho Cán bộ hải quan kiểm hóa thì sau đó sẽ
thực hiện việc lấy mẫu hoặc kiểm tra trực tiếp như kiểm dịch thực vật. Cán bộ kiểm
dịch sẽ cấp Biên bản Kiểm dịch và Lấy mẫu vật thể thuộc diện Kiểm dịch thực vật.
3.2.4 Cược container ở hãng tàu
Việc cược container khi khách hàng có yêu cầu kéo container về kho riêng để lấy
hàng. Tùy theo tính chất của hàng hóa và ý thích của khách hàng có thể cược
container hoặc "rút ruột" hàng hóa tại bãi rồi để hàng lên xe tải chở hàng về kho
riêng. Khi cược container, hãng tàu sẽ cấp giấy chứng nhận cược container, cần
kiểm tra chính xác số hiệu container, ngày hoàn trả, bãi hoàn trả...v.v để không bị
mất thêm một số phí phát sinh. Việc cược container giúp cho cảng biết các dịch vụ
để tính các loại phí, cũng như hải quan khi thanh lý kiểm soát được hàng hóa.
Khi cược container kéo về kho riêng, khách hàng phải chi trả trước một khoản
tiền cho hãng tàu.Khi hạ container rỗng tại bãi ở cảng sẽ có Giấy hạ bãi và kiểm tra
container, nếu container nguyên vẹn không hư hỏng, khách hàng sẽ được hãng tàu
hoàn trả lại tiền cược. Tùy từng hãng tàu mà phí cược container sẽ khác nhau. Ví dụ
phí cược container ở hãng tàu Evergreen:
36
Bảng 3.1: Mức cược container hàng nhập ở hãng tàu Evergreen
3.2.5 Qui trình thông quan
3.2.5.1 Đối với luồng xanh
Đối với hàng hóa luồng xanh, sau khi tiến hành thủ tục mở tờ khai Hải quan, cán
bộ Hải quan sẽ giữ lại Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (thông báo kệt quả phân luồng)
và trả hồ sơ ra Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (thông quan) với con dấu thông quan có
ghi tên Cán bộ Hải quan.
3.2.5.2 Đối với luồng vàng
Đối với hàng hóa luồng vàng, sau khi tiến hành thủ tục mở tờ khai Hải quan, cán
bộ Hải quan sẽ phúc tập hồ sơ và giữ lại tất cả các chứng từ, sau đó trả hồ sơ ra Tờ
Loại container 20' 40'
Đơn vị tính VND VND
Hàng thường 1,000,000 1,500,000
Reefer và cont đặc biệt 1,500,000 3,000,000
Reefer (Nho, nhãn) 25,000,000 27,000,000
Ván, gỗ, dầu các loại 1,500,000 3,000,000
Máy móc, sắt, thép, đá các loại
Từ 1 - 10 cont 3,000,000 4,000,000
Hơn 10 cont 2,000,000 3,000,000
Cont chuyển tiếp sang Cambodia
Cont thường 5,000,000 10,000,000
Cont lạnh 100,000,000 150,000,000
37
khai hàng hóa nhập khẩu (thông quan) với con dấu thông quan có ghi tên Cán bộ
Hải quan.
3.2.5.3 Đối với luồng đỏ
Đối với hàng hóa luồng đỏ, sau khi tiến hành thủ tục mở tờ khai Hải quan, cán bộ
Hải quan sẽ chuyển hồ sơ đến bãi kiểm hóa hàng hóa tập trung cho cán bộ Hải quan
kiểm hóa. Tùy vào hình thức kiểm hóa thông thường hay máy soi mà hàng hóa
được chuyển xuống các lô khác nhau.
Đối với Chi cục Hải quan Cát Lái, khi đến bãi kiểm hóa, cần tìm kiếm Cán bộ
Hải Quan kiểm hóa cho từng tờ khai bằng cách vào hệ thống máy tính ở cổng, nhập
số tờ khai và mã số thuế doanh nghiệp (nếu không nhập mã số thuế thì nhập số 1).
Hệ thống sẽ thông báo thông tin Cán bộ tiếp nhận tờ khai như tên, số điện thoại.
Người làm thủ tục sẽ chủ động liên hệ Hải Quan kiểm hóa, chủ động đăng ký
chuyển container xuống bãi kiểm hóa (đăng ký chuyển bãi kiểm hóa ở điều độ cảng,
xuất trình B/L copy) và liên hệ cắt seal (đăng ký cắt seal ở điều độ cảng, xuất trình
D/O copy, D/O gốc để đối chiếu và CMND), nếu không biết container ở vị trí nào
cũng như hiện trạng container có thể vào website
https://eport.saigonnewport.com.vn/Containers.aspx nhập số container để hiển thị vị
trí container.
Sau khi hoàn tất kiểm hóa và kiểm tra đầy đủ các chứng từ cần thiết, Cán bộ Hải
quan sẽ trả hồ sơ ra Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (thông quan) với con dấu thông
quan có ghi tên Cán bộ Hải quan.
Theo trường hợp của phụ lục chứng từ điển hình thực tế (luồng đỏ kiểm tra toàn
bộ hàng hóa bằng phương pháp thủ công), tất cả các hàng hóa được đưa vào bãi
kiểm hóa thủ công tập trung. Doanh nghiệp/ người khai hải quan liên hệ Điều độ
cảng, thuê công nhân và xe nâng đưa tất cả các hàng hóa từ trong container ra ngoài
theo chỉ thị của Cán bộ Hải quan. Sau khi hoàn thành việc kiểm tra hàng hóa, hàng
hóa tiếp tục được kiểm tra bởi Cán bộ kiểm dịch thực vật rồi mới được xếp hàng
vào lại container. Kết thúc qui trình kiểm tra hàng hóa luồng đỏ. Sau hoàn thành
việc kiểm dịch và không phát hiện dịch bệnh, Cán bộ kiểm dịch sẽ cấp Giấy chứng
38
nhận kiểm dịch thực vật. Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật sẽ được bổ sung vào
bộ chứng từ để cán bộ Hải quan kiểm hóa thông quan cho lô hàng.
Lưu ý:
 Container nên đăng ký chuyển bãi kiểm hóa 1 ngày trước khi Hải quan tiến hành
kiểm tra thực tế hàng hóa ở phòng thương vụ cảng, chứng từ xuất trình: bản copy
vận đơn.
 Chỉ cắt seal khi có mặt của Hải quan kiểm hóa hoặc có sự đồng ý của Hải quan
kiểm hóa. Kiểm tra thông tin số container, số seal, ngày cắt seal đúng theo phiếu
cắt seal được in ở phòng điều độ bãi kiểm hóa.
 Container phải được hạ nơi xuống đất (nếu ở các tầng 1, 2, 3) hoặc Container
phải hạ vào bãi kiểm tra bằng máy soi/ kiểm tra thủ công 100% tùy trường hợp.
3.2.6 Thanh toán các phí ở cảng & in phiếu EIR
Người làm thủ tục cần thanh toán tất cả các phí ở cảng sau đó thương vụ cảng sẽ
in phiếu EIR - chứng từ để lấy container ra khỏi bãi của cảng. Tùy vào loại
container và các dịch vụ làm hàng ở cảng mà có mức phí riêng.
Các loại phí phải thanh toán cho cảng: phí vệ sinh cont, phí xếp dỡ/ nâng hạ, phí
lưu bãi, phí chuyển bãi, phí làm lạnh container (đối với container lạnh), ...v.v.
Các chứng từ cần phải xuất trình khi in phiếu EIR (tùy vào tập quán ở từng
cảng): D/O hãng tàu, D/O thứ cấp, MBL, HBL và Lệnh giao hàng.
3.2.7 Thanh lý tờ khai hải quan
Sau khi in phiếu EIR, tiến hành thủ tục thanh lý tờ khai hải quan trước khi lấy
hàng và vận chuyển nội địa. Cán bộ Hải quan sẽ kiểm tra hồ sơ trước khi kết thúc
qui trình thông quan, hồ sơ được trả ra Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (thông quan)
với con dấu thanh lý có ghi tên Cán bộ Hải quan được đóng phía dưới con dấu
thông quan. Thông thường, khi kết thúc quá trình thông quan, Tờ khai hải quan luôn
có ít nhất 2 con dấu thông quan của Hải quan. Bên cạnh đó, Hải quan thanh lý sẽ
đóng dấu hải quan thanh lý trực tiếp lên phiếu EIR và trả phiếu EIR cùng với hồ sơ
để có thể lấy hàng ra khỏi cảng.
39
Các chứng từ để thanh lý tờ khai hải quan gồm (tùy vào tập quán của từng cảng):
một bản gốc và một bản copy Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (thông quan), 1 danh
sách container (gồm số b/l, số cont, số seal), phiếu EIR và Lệnh giao hàng.
3.2.8 Lấy hàng và vận chuyển nội địa
Sau khi hoàn thành tất cả các thủ tục thông quan, xe kéo được huy động đến cảng
để kéo hàng về kho hay địa điểm mà khách hàng yêu cầu. Trước khi xe kéo vào
cảng cần phải xuất trình các chứng từ như: Phiếu EIR, Lệnh giao hàng (đã có dấu
xác nhận thông quan)
Bên cạnh đó, xe kéo sẽ được cân trọng lượng trước và khi kéo hàng ra khỏi cảng
để tính trọng lượng xe và trọng lượng container có hàng. Sau khi hoàn thành vận
chuyển nội địa và giao hàng, xe kéo container rỗng về bãi hạ theo yêu cầu của hãng
tàu và phải xuất trình được Giấy hạ container khi hạ bãi. Xe kéo yêu cầu bãi hạ
kiểm tra container cấp Giấy kiểm hạ container/ Giấy xác nhận tình trạng container
để lấy lại tiền cược container đã đóng trước đó.
Tóm tắt qui trình tổng quát nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
Hình 3.4: Sơ đồ qui trình tổng quát nghiệp vụ giao nhận hàng hóa của Geodis
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của công ty geodis việt nam
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của công ty geodis việt nam
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của công ty geodis việt nam
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của công ty geodis việt nam
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của công ty geodis việt nam
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của công ty geodis việt nam
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của công ty geodis việt nam
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của công ty geodis việt nam
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của công ty geodis việt nam
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của công ty geodis việt nam
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của công ty geodis việt nam
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của công ty geodis việt nam
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của công ty geodis việt nam
Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của công ty geodis việt nam

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

Luận văn: Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu công ty hàng h...
Luận văn: Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu công ty hàng h...Luận văn: Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu công ty hàng h...
Luận văn: Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu công ty hàng h...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
Luận văn  quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩuLuận văn  quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
Luận văn quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩuHuynh Loc
 
Luận văn: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, 9 ĐIỂM!Luận văn: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu đường biển bằng cont...
Tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu đường biển bằng cont...Tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu đường biển bằng cont...
Tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu đường biển bằng cont...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóa
Báo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóaBáo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóa
Báo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóaDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo thực tập ngành logistics quy trình giao nhận hàng nhập khẩu
Báo cáo thực tập ngành logistics quy trình giao nhận hàng nhập khẩuBáo cáo thực tập ngành logistics quy trình giao nhận hàng nhập khẩu
Báo cáo thực tập ngành logistics quy trình giao nhận hàng nhập khẩuDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256
Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256
Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256nataliej4
 
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu theophương thứ...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu theophương thứ...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu theophương thứ...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu theophương thứ...honghanh103
 

La actualidad más candente (20)

Luận văn: Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu công ty hàng h...
Luận văn: Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu công ty hàng h...Luận văn: Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu công ty hàng h...
Luận văn: Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu công ty hàng h...
 
Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển tại cty, HAY, 9 ĐIỂM!
Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển tại cty, HAY, 9 ĐIỂM!Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển tại cty, HAY, 9 ĐIỂM!
Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển tại cty, HAY, 9 ĐIỂM!
 
Luận văn quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
Luận văn  quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩuLuận văn  quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
Luận văn quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu
 
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng Container tại công ty, 9 điểm,hay!
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng Container tại công ty, 9 điểm,hay!Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng Container tại công ty, 9 điểm,hay!
Phân tích hoạt động xuất khẩu hàng Container tại công ty, 9 điểm,hay!
 
Luận văn: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, 9 ĐIỂM!Luận văn: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, 9 ĐIỂM!
 
Tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu đường biển bằng cont...
Tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu đường biển bằng cont...Tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu đường biển bằng cont...
Tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu đường biển bằng cont...
 
Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại cty Marine Sky Logistics!
Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại cty Marine Sky Logistics!Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại cty Marine Sky Logistics!
Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại cty Marine Sky Logistics!
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu
 
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quy trình xuất nhập khẩu tại công ty Siêu Ký, 9 ĐIỂM!
 
Khoá luận hoạt động giao nhận xuất khẩu nguyên container
Khoá luận hoạt động giao nhận xuất khẩu nguyên containerKhoá luận hoạt động giao nhận xuất khẩu nguyên container
Khoá luận hoạt động giao nhận xuất khẩu nguyên container
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóa
Báo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóaBáo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóa
Báo cáo thực tập tốt nghiệp quy trình giao nhận xuất khẩu hàng hóa
 
Bài mẫu báo cáo thực tập ngành logistics, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu báo cáo thực tập ngành logistics, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu báo cáo thực tập ngành logistics, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu báo cáo thực tập ngành logistics, HAY, 9 ĐIỂM
 
Tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu, HAY!
Tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu, HAY!Tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu, HAY!
Tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu, HAY!
 
Báo cáo thực tập ngành logistics quy trình giao nhận hàng nhập khẩu
Báo cáo thực tập ngành logistics quy trình giao nhận hàng nhập khẩuBáo cáo thực tập ngành logistics quy trình giao nhận hàng nhập khẩu
Báo cáo thực tập ngành logistics quy trình giao nhận hàng nhập khẩu
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN TẢI XNK VIỄN ĐÔNG ...
 
Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256
Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256
Báo cáo thực tập: phân tích quy trình giao nhận hàng nhập FCL 5220256
 
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...
Khóa luận: Giải pháp nâng cao hiệu quả giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đườn...
 
Bài mẫu Khóa luận: Dịch vụ Logistics trong vận tải, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận:  Dịch vụ Logistics trong vận tải, 9 ĐIỂMBài mẫu Khóa luận:  Dịch vụ Logistics trong vận tải, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận: Dịch vụ Logistics trong vận tải, 9 ĐIỂM
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu theophương thứ...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu theophương thứ...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu theophương thứ...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu theophương thứ...
 

Similar a Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của công ty geodis việt nam

pdf Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhự...
pdf Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhự...pdf Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhự...
pdf Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhự...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biểnĐề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biểnDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU – CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH EXCADO VIỆT NAM - ...
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU – CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH EXCADO VIỆT NAM - ...KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU – CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH EXCADO VIỆT NAM - ...
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU – CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH EXCADO VIỆT NAM - ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài tốt nghiệp: Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty Đông Phong
Đề tài tốt nghiệp: Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty Đông PhongĐề tài tốt nghiệp: Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty Đông Phong
Đề tài tốt nghiệp: Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty Đông PhongDịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
LƯƠNG THỊ THANH TUYỀN_DH5KT.doc
LƯƠNG THỊ THANH TUYỀN_DH5KT.docLƯƠNG THỊ THANH TUYỀN_DH5KT.doc
LƯƠNG THỊ THANH TUYỀN_DH5KT.docNguyễn Công Huy
 
BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA KẾ TOÁN - FREE TẢI ZALO: 0934...
BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA KẾ TOÁN - FREE TẢI ZALO: 0934...BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA KẾ TOÁN - FREE TẢI ZALO: 0934...
BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA KẾ TOÁN - FREE TẢI ZALO: 0934...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Tìm hiểu về haccp và xây dựng chương trình haccp cho qui trình công nghệ sản ...
Tìm hiểu về haccp và xây dựng chương trình haccp cho qui trình công nghệ sản ...Tìm hiểu về haccp và xây dựng chương trình haccp cho qui trình công nghệ sản ...
Tìm hiểu về haccp và xây dựng chương trình haccp cho qui trình công nghệ sản ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách sạn, HAY
Khóa luận: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách sạn, HAYKhóa luận: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách sạn, HAY
Khóa luận: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách sạn, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần Thăng...
Đề tài: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần Thăng...Đề tài: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần Thăng...
Đề tài: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần Thăng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên cứu xây dựng quy trình chế biến bánh cracker hương vị chuối tự nhiên
Nghiên cứu xây dựng quy trình chế biến bánh cracker hương vị chuối tự nhiênNghiên cứu xây dựng quy trình chế biến bánh cracker hương vị chuối tự nhiên
Nghiên cứu xây dựng quy trình chế biến bánh cracker hương vị chuối tự nhiênTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nguyễn Thị Quỳnh Như_K51A KDTM.pdf
Nguyễn Thị Quỳnh Như_K51A KDTM.pdfNguyễn Thị Quỳnh Như_K51A KDTM.pdf
Nguyễn Thị Quỳnh Như_K51A KDTM.pdfThyThu524541
 

Similar a Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của công ty geodis việt nam (20)

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
 
Đề tài: Quy trình giao nhận hàng nhập khẩu nguyên container bằng đường biển
Đề tài: Quy trình giao nhận hàng nhập khẩu nguyên container bằng đường biểnĐề tài: Quy trình giao nhận hàng nhập khẩu nguyên container bằng đường biển
Đề tài: Quy trình giao nhận hàng nhập khẩu nguyên container bằng đường biển
 
pdf Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhự...
pdf Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhự...pdf Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhự...
pdf Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần Cáp Nhự...
 
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biểnĐề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
Đề tài: Quy trình thủ tục Hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển
 
Đề tài: Hoạt động xuất khẩu mặt hàng thép của công ty TNHH Phú Lê Huy
Đề tài: Hoạt động xuất khẩu mặt hàng thép của công ty TNHH Phú Lê HuyĐề tài: Hoạt động xuất khẩu mặt hàng thép của công ty TNHH Phú Lê Huy
Đề tài: Hoạt động xuất khẩu mặt hàng thép của công ty TNHH Phú Lê Huy
 
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU – CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH EXCADO VIỆT NAM - ...
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU – CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH EXCADO VIỆT NAM - ...KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU – CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH EXCADO VIỆT NAM - ...
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU – CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH EXCADO VIỆT NAM - ...
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...
 
Đề tài tốt nghiệp: Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty Đông Phong
Đề tài tốt nghiệp: Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty Đông PhongĐề tài tốt nghiệp: Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty Đông Phong
Đề tài tốt nghiệp: Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty Đông Phong
 
Đề tài: Báo cáo thực tập tốt nghiệp bệnh viện Hóc Môn
Đề tài: Báo cáo thực tập tốt nghiệp bệnh viện Hóc MônĐề tài: Báo cáo thực tập tốt nghiệp bệnh viện Hóc Môn
Đề tài: Báo cáo thực tập tốt nghiệp bệnh viện Hóc Môn
 
LƯƠNG THỊ THANH TUYỀN_DH5KT.doc
LƯƠNG THỊ THANH TUYỀN_DH5KT.docLƯƠNG THỊ THANH TUYỀN_DH5KT.doc
LƯƠNG THỊ THANH TUYỀN_DH5KT.doc
 
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG ...
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG ...QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG ...
QUY TRÌNH THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA NGUYÊN CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG ...
 
BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA KẾ TOÁN - FREE TẢI ZALO: 0934...
BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA KẾ TOÁN - FREE TẢI ZALO: 0934...BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA KẾ TOÁN - FREE TẢI ZALO: 0934...
BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA KẾ TOÁN - FREE TẢI ZALO: 0934...
 
Tìm hiểu về haccp và xây dựng chương trình haccp cho qui trình công nghệ sản ...
Tìm hiểu về haccp và xây dựng chương trình haccp cho qui trình công nghệ sản ...Tìm hiểu về haccp và xây dựng chương trình haccp cho qui trình công nghệ sản ...
Tìm hiểu về haccp và xây dựng chương trình haccp cho qui trình công nghệ sản ...
 
Khóa luận: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách sạn, HAY
Khóa luận: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách sạn, HAYKhóa luận: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách sạn, HAY
Khóa luận: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của khách sạn, HAY
 
Thực trạng hoạt động kinh doanh của khách sạn Ánh Nguyệt, 9đ
Thực trạng hoạt động kinh doanh của khách sạn Ánh Nguyệt, 9đThực trạng hoạt động kinh doanh của khách sạn Ánh Nguyệt, 9đ
Thực trạng hoạt động kinh doanh của khách sạn Ánh Nguyệt, 9đ
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần Thăng...
Đề tài: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần Thăng...Đề tài: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần Thăng...
Đề tài: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần Thăng...
 
Hoạt động chiêu thị tại Công ty TNHH Đầu tư  (TẢI FREE ZALO 093 457 3149)
Hoạt động chiêu thị tại Công ty TNHH Đầu tư  (TẢI FREE ZALO 093 457 3149)Hoạt động chiêu thị tại Công ty TNHH Đầu tư  (TẢI FREE ZALO 093 457 3149)
Hoạt động chiêu thị tại Công ty TNHH Đầu tư  (TẢI FREE ZALO 093 457 3149)
 
Nghiên cứu xây dựng quy trình chế biến bánh cracker hương vị chuối tự nhiên
Nghiên cứu xây dựng quy trình chế biến bánh cracker hương vị chuối tự nhiênNghiên cứu xây dựng quy trình chế biến bánh cracker hương vị chuối tự nhiên
Nghiên cứu xây dựng quy trình chế biến bánh cracker hương vị chuối tự nhiên
 
Nguyễn Thị Quỳnh Như_K51A KDTM.pdf
Nguyễn Thị Quỳnh Như_K51A KDTM.pdfNguyễn Thị Quỳnh Như_K51A KDTM.pdf
Nguyễn Thị Quỳnh Như_K51A KDTM.pdf
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH Bắc Hà
Đề tài: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH Bắc HàĐề tài: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH Bắc Hà
Đề tài: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH Bắc Hà
 

Más de Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Más de Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Último

Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 

Último (20)

Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 

Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển của công ty geodis việt nam

  • 1. BỘ TÀI CHÍNH TRƯỜNG CAO ĐẲNG TÀI CHÍNH – HẢI QUAN KHOA TÀI CHÍNH BÁO CÁO THỰC TẬP TÌM HIỂU QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY TNHH GEODIS VIỆT NAM GVHD: Lê Thị Ành Tuyết SVTT: Nguyễn Duy Khang Lớp: C14E2A KHÓA: C14 MSSV: 1410521040 Hệ Cao Đẳng Chính Huy Tp Hồ Chí Minh, Tháng 03 Năm 2017
  • 2. LỜI CẢM ƠN Đầu tiên em không có gì hơn, xin kính gửi các thầy cô đang dạy và làm việc tại trường Trường Cao Đẳng Tài Chính – Hải Quan cùng toàn thể lãnh đạo cán bộ công nhân viên công ty TNHH Geodis Việt Nam lời chúc sức khỏe. Em xin chúc tất cả các thầy cô giáo luôn thành công trong sự nghiệp giáo dục đào tạo cũng như mọi lĩnh vực trong cuộc sống. Em xin chúc ban lãnh đạo và cán bộ công nhân viên Công Ty luôn gặt hái được nhiều thành công trong sự nghiệp Em xin cảm ơn các thầy cô giáo trong trường đã dạy dỗ, giúp đỡ và hướng dẫn tận tình cho em trong suốt thời gian em xin theo học tai trường Em xin cảm ơn thầy cô bộ môn kinh tế đã giúp đỡ, hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập để em có thể hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập cuối khóa đúng thời gian và quy định của trường. Em chân thành cảm ơn Công Ty đã nhận em vào thực tập và hướng dẫn tận tình cho em trong suốt quá trình thực tập tại Công Ty. Một lần nữa em xin chúc tất cả mọi người sức khỏe dồi dào và luôn thành công trong công việc cũng như trong cuộc sống. Em xin trân trọng kính chào !
  • 3. NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... Ngày….tháng…..năm 2017 NGƯỜI NHẬN XÉT (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 4. NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN Giảng viên hướng dẫn: .............................................................................................................. ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Ngày......... tháng.........năm 2017 GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 5. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Từ Tiếng Anh Ý nghĩa FCL Full container load Hình thức đóng hàng nguyên container LCL Less than container load Hình thức đóng hàng lẻ SI Shipping Instruction Hướng dẫn xuất hàng B/L Bill of Lading Vận đơn đường biển MBL Master Bill of Lading Vận đơn sơ cấp HBL House Bill of Lading Vận đơn thứ cấp A/N Arrival Notice Thông báo hàng đến CBM Cubic Meter Số khối (tính theo m3) FCR Forwarder Cargo Receipt Bằng chứng của việc ủy thác giao nhận hàng hóa xuất khẩu THC Terminal Handling Charge Phụ phí xếp dỡ ở cảng 40'HC High Cube Container cao 40 feet 40'DC Dry Container Container thường 40 feet 20'DC Dry Container Container thường 20 feet CONT Container Container FIATA International Federation of Freight Forwarder Association Hiệp hội Giao nhận Vận tải Quốc tế ISO International Standards Tổ chức đo lường tiêu chuẩn Quốc
  • 6. Organization tế C/O Certificate of Origin Giấy chứng nhận xuất xứ D/O Delivery Order Lệnh giao hàng HI Handling Intruction Hướng dẫn làm hàng CNEE Consignee Người nhận hàng CY Container Yard Bãi container ở cảng SOP Standard Operating Procedure Quy trình khai thác tiêu chuẩn
  • 7. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ..............................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN ......................................................................3 1.1. Sơ lược về phương thức vận tải bằng đường biển ..............................................3 1.1.1 Đặc điểm của phương thức vận tải biển ..........................................................3 1.1.2. Container đường biển........................................................................................6 1.1.2.1. Định nghĩa ...................................................................................................6 1.1.2.2 Phương thức gửi hàng bằng container ......................................................6 1.2. Bộ chứng từ hàng nhập khẩu..................................................................................8 1.2.1. Các chứng từ bắt buộc phải có.........................................................................8 1.2.1.1. Hợp đồng thương mại ................................................................................8 1.2.1.2. Hoá đơn thương mại...................................................................................9 1.2.1.3. Vận đơn đường biển...................................................................................9 1.2.2. Các chứng từ bổ sung.................................................................................... 11 1.2.2.1. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá....................................................... 11 1.2.2.2. Giấy chứng nhận phẩm chất hàng hoá.................................................. 11 1.2.2.3.Giấy chứng nhận số lượng, trọng lượng................................................ 11 1.2.2.4. Giấy chứng nhận vệ sinh ........................................................................ 12 1.2.2.5. Giấy kiểm nghiệm thưc vật .................................................................... 12 1.2.2.6. Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật ................................................... 12 1.2.2.7. Phiếu đóng gói ......................................................................................... 12 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY GEODIS VIỆT NAM............................13 2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty...................................................... 13 2.1.1 Giới thiệu chung về Tập đoàn Geodis .......................................................... 13 2.1.1.1 Thương hiệu Geodis................................................................................. 13 2.1.1.2 Lịch sử hình thành và hoạt động............................................................. 14 2.1.2 Giới thiệu về Geodis Việt Nam ..................................................................... 15 2.2 Các lĩnh vực hoạt động của công ty..................................................................... 16
  • 8. 2.2.1 Dịch vụ vận tải................................................................................................. 16 2.2.2 Dịch vụ giá trị gia tăng.................................................................................... 17 2.2.3 Dịch vụ Geodis Supply Chain........................................................................ 17 2.3 Tổ chức của công ty ............................................................................................... 18 2.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty .................................................................. 18 2.3.2 Nhân sự và chức năng của các phòng ban.................................................... 18 2.3.2.1 Bộ phận dự án công nghiệp:.................................................................... 18 2.3.2.2 Bộ phận công nghệ thông tin (IT): ......................................................... 18 2.3.2.3 Bộ phận vận tải biển:................................................................................ 18 2.3.2.4 Bộ phận vận tải hàng không:................................................................... 19 2.3.2.5 Bộ phận sales và Marketing .................................................................... 19 2.3.2.6. Bộ phận Inland & Customs .................................................................... 19 2.3.2.7 Bộ phận kế toán ........................................................................................ 19 2.3.2.8 Bộ phận nhân sự ....................................................................................... 19 2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian qua....................... 19 2.4.1 Thị trường......................................................................................................... 19 2.4.2 Kết quả hoạt động của công ty trong thời gian qua..................................... 20 CHƯƠNG 3: QUI TRÌNH NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU ĐƯỜNG BIỂN BẰNG CONTAINER TẠI CÔNG TY GEODIS VIỆT NAM....................................................................................................................................22 3.1 Qui trình nhập khẩu hàng hóa đường biển bằng container ............................... 22 Qui trình nghiệp vụ đối với hàng nhập khẩu kinh doanh thông thường................ 22 3.1.1 Ký kết hợp đồng dịch vụ................................................................................. 22 3.1.2 Nhận đề nghị nhập khẩu hàng hóa container đường biển .......................... 23 3.1.3 Nhận Pre-alert từ đại lý nước ngoài & kiểm tra bộ chứng từ .................... 23 3.1.4 Theo dõi trạng thái lô hàng & Trình E-Manifest......................................... 24 3.1.5 Nhận thông báo hàng đến từ hãng tàu & Lấy D/O hãng tàu...................... 26 3.1.6 Kiểm tra D/O hãng tàu.................................................................................... 27 3.1.7 Gởi thông báo hàng đến cho khách hàng...................................................... 27
  • 9. 3.1.8 Xuất hóa đơn & Tính chi phí, lợi nhuận cho lô hàng.................................. 28 3.1.9 Phát hành D/O thứ cấp & Thu các loại phí từ khách hàng......................... 29 3.1.10 Lập báo cáo và lưu giữ hồ sơ....................................................................... 29 3.2 Qui trình đối với hàng nhập khẩu dịch vụ door - to - door............................... 30 Qui trình thông quan và giao nhận đối với hàng hóa nhập khẩu theo dịch vụ door- to-door............................................................................................................................ 31 3.2.1 Kê khai hải quan điện tử & Nộp các loại thuế nhập khẩu (nếu có)........... 31 3.2.1.1 Kê khai hải quan điện tử.......................................................................... 31 3.2.1.2 Nộp các loại thuế nhập khẩu................................................................... 32 3.2.2 Mở tờ khai hải quan ........................................................................................ 33 3.2.3 Liên hệ các cơ quan hữu quan........................................................................ 34 3.2.4 Cược container ở hãng tàu.............................................................................. 35 3.2.5 Qui trình thông quan ....................................................................................... 36 3.2.5.1 Đối với luồng xanh................................................................................... 36 3.2.5.2 Đối với luồng vàng................................................................................... 36 3.2.5.3 Đối với luồng đỏ....................................................................................... 37 3.2.6 Thanh toán các phí ở cảng & in phiếu EIR .................................................. 38 3.2.7 Thanh lý tờ khai hải quan ............................................................................... 38 3.2.8 Lấy hàng và vận chuyển nội địa.................................................................... 39 3.3. Nhận xét chung về quy trình giao nhận hàng hóa của công ty:....................... 41 3.3.1. Thuận lợi: ........................................................................................................ 41 3.3.2. Khó khăn: ........................................................................................................ 42 CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP...............................................................................44 4.1. Mục tiêu và phương hướng phát triển của Công ty trong những thời gian tới. ......................................................................................................................................... 44 4.2 Giải pháp giúp nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty................................. 45 4.2.1 Hạn chế ảnh hưởng của tính thời vụ và biến động giá cả........................... 45 4.2.2 Nâng cao hệ thống công nghệ thông tin ....................................................... 46 4.2.3 Phát triển nguồn nhân lực............................................................................... 46
  • 10. 4.2.4 Phát triển thị trường sang Cambodia và Laos.............................................. 46 4.2.5 Phát triển hoạt động của kho và vận chuyển hàng hóa hạn chế thuê ngoài ..................................................................................................................................... 47 4.2.6 Phát triển mô hình dịch vụ nhập khẩu theo điều kiện door-to-door.......... 47 4.2.7 Phát triển chiến lược liên kết với các đối tượng hữu quan......................... 48 4.2.7.1 Phát triển chiến lược liên kết về phía trước........................................... 48 4.2.7.2 Phát triển chiến lược liên kết về phía sau .............................................. 48 4.2.7.3 Phát triển chiến lược liên kết ngang....................................................... 49 4.2.8 Xây dựng chiến lược phát triển nhanh chiếm vị thế và phát triển bền vững ..................................................................................................................................... 49 4.3.Kiến nghị ................................................................................................................. 49 4.3.1.Đối với nhà nước ............................................................................................. 49 4.3.2.Đối với doanh nghiệp...................................................................................... 50 KẾT LUẬN ........................................................................................................................52 DANH SÁCH TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................53
  • 11. DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 2.1: Logo công ty GEODIS ................................................................................... 13 Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức công ty TNHH Geodis Việt Nam......................................... 18 Hình 3.1: Sơ đồ qui trình nghiệp vụ đối với hàng nhập khẩu..................................... 22 Hình 3.2: Mẫu Vận đơn gom hàng khai báo Manifest được trình và lưu trữ ........... 26 Hình 3.3: Sơ đồ qui trình Inland đối với hàng nhập khẩu........................................... 31 Hình 3.4: Sơ đồ qui trình tổng quát nghiệp vụ giao nhận hàng hóa của Geodis ...... 39
  • 12. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2014 -2016........................... 20 Bảng 3.1: Mức cược container hàng nhập ở hãng tàu Evergreen............................... 36
  • 13. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Để xây dựng đất nước giàu mạnh và phát triển trong bối cảnh toàn cầu hóa, khu vực hóa, hội nhập kinh tế quốc tế chúng ta không thể xem nhẹ hoạt động ngoại thương vì nó đảm bảo sự giao lưu hàng hóa, thông thương với các nước trên thế giới, giúp chúng ta khai thác có hiệu quả tiềm năng và thế mạnh của cả nguồn lực bên trong và bên ngoài trên cơ sở sự phân công lao động và chuyên môn hóa kinh tế. Nhắc đến hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa chúng ta không thể không nói đến dịch vụ giao nhận vận tải hàng hóa quốc tế vì đây là hai hoạt động không thể tách rời nhau, chúng tác động qua lại, thống nhất với nhau. Quy mô của hoạt động xuất nhập khẩu tăng lên nhanh chóng trong những năm gần đây là nguyên nhân trực tiếp khiến cho giao nhận vận tải nói chung và giao nhận vận tải biển nói riêng phát triển mạnh mẽ cả về chiều rộng và chiều sâu. Bên cạnh đó, với hơn 3000km bờ biển cùng rất nhiều cảng lớn nhỏ rải khắp chiều dài đất nước, ngành giao nhận vận tải biển thực sự đã có những bước tiến rất đáng kể. Trong thời gian thực tập và tìm hiểu tại công ty Geodis Việt Nam, với kiến thức của một sinh, cùng với mong muốn đóng góp một phần nhỏ vào sự phát triển của công ty, em đã chọn đề tài:“TÌM HIỂU QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG CONTAINER ĐƯỜNG BIỂN CỦA CÔNG TY GEODIS VIỆT NAM NĂM 2015-2016” Đối tượng nghiên cứu: quy trình giao nhận hàng hóa bằng container đường biển tại công ty Geodis Việt Nam Việt giai đoạn 2015-2016 Bài báo cáo gồm ba chương: Chương 1: cơ sở lý luận về quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa bằng đường biển Chương 2: giới thiệu về công ty Geodis Việt Nam Chương 3: Qui Trình Nghiệp Vụ Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Đường Biển Bằng Container Tại Công Ty Geodis Việt Nam
  • 14. 2 Chương 4: Một số giải pháp “Tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng container đường biển tại công ty TNHH Geodis Việt Nam ” 2. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Qui trình giao nhận và hiệu quả của hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng container đường biển.  Phạm vi nghiên cứu: Phòng khai thác hàng xuất nhập khẩu đường biển của công ty Geodis Việt Nam 3. Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp tổng hợp và phân tích: thông kê số liệu từ các phòng ban, tập hợp thông tin nghiên cứu từ sách báo, internet, các báo cáo của Tập đoàn Geodis... sau đó rút ra kết luận.  Phương pháp liên kết: vận dụng các kiến thức đã học đánhgi á thực trạng hoạt động giao nhận của công ty và đưa ra giải pháp, kiến nghị. 4. Kết cấu bài báo cáo Bài báo cáo có kết cấu gồm 3 chương và phần phụ lục chứng từ:  Chương 1: Giới thiệu về công ty Geodis Việt Nam  Chương 2: Qui trình nghiệp vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu đường biển bằng container tại công ty Geodis Việt Nam  Chương 3: Nhận xét và giải pháp
  • 15. 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BIỂN 1.1. Sơ lược về phương thức vận tải bằng đường biển 1.1.1 Đặc điểm của phương thức vận tải biển Vận tải đường biển ra đời khá sớm so với các phương thức vận tải khác. Ngay từ thế kỷ thứ V trước công nguyên con người đã biết lợi dụng biển làm các tuyến đường giao thông để giao lưu các vùng các miền, các quốc gia với nhau trên thế giới.Từ khi phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ra đời, quan hệ buôn bán quốc tế giữa các quốc gia tăng lên, dung lượng hàng hoá lưu chuyển giữa các nước tăng lên thì phương thức vận tải biển mới phát triển một cách nhanh chóng. Cho đến nay vận tải biển được phát triển mạnh và trở thành ngành vận tải hiện đại trong hệ thống vận tải quốc tế. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của vận tải đường biển:  Vận tải đường biển có thể phục vụ chuyên chở tất cả các loại hàng hoá trong buôn bán bán quốc tế.  Các tuyến đường vận tải trên biển hầu hết là những tuyến đường giao thông tự nhiên.  Năng lực chuyên chở của vận tải đường biển rất lớn. Nhìn chung năng lực chuyên chở của công cụ vận tải đường biển (tàu biển) không bị hạn chế như các công cụ của các phương thức vận tải khác. Vai trò của vận chuyển bằng đường biển: Việc thông thương buôn bán hàng hoá đóng vai trò quan trọng đối với mỗi quốc gia. Để vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu người ta sử dụng nhiều phương thức khác nhau như: đường bộ, đường sắt, đường biển, đường hàng không… Nhưng đến nay, vận tải đường biển vẫn giữ một vị trí quan trọng trong các phương thức vận tải hàng hoá. Có được vai trò quan trọng như vậy là do vận tải biển có những ưu điểm vượt trội như:  Chi phí cho việc xây dựng, cải tạo, bảo dưỡng các tuyến đường biển thấp vì hầu hết là những tuyến giao thông tự nhiên (trừ các cảng biển).
  • 16. 4  Năng lực chuyên chở của phương tiện vận tải biển thường rất lớn: một tuyến có thể tổ chức chạy nhiều chuyến tàu trong cùng một thời gian cho cả hai chiều, đồng thời phương tiện vận tải biển có thể chở được hầu hết các loại hàng hoá với khối lượng lớn. Vận tải bằng đường biển còn tỏ ra đặc biệt có ưu thế trong việc vận chuyển nhiều loại hàng hoá khác nhau, đặc biệt là khả năng sử dụng để vận chuyển các Container chuyên dụng.  Ưu thế nổi bật nhất là giá cước vận tải thấp, giá cước vật tải biển thấp hơn nhiều so với các phương thức vận tải khác (bằng 1/6 so với giá cước vận tải hàng không, 1/3 so với vận tải sắt, 1/2 so với vận tải ô tô).Đây cũng chính là đặc điểm khiến cho phương thức vận tải biển được chú trọng nhất trong buôn bán giữa các quốc gia và trở thành chủ đạo trong hệ thống vận tải quốc tế.  Vận chuyển bằng đường biển góp phần phát triển mối quan hệ kinh tế với các nước, thực hiện đường lối kinh tế đối ngoại của Nhà nước, góp phần tăng thu ngoại tệ... Bên cạnh những ưu điểm trên thì Vận tải bằng đường biển có một số Nhược điểm sau:  Tốc độ của tàu biển chậm.Vì vậy trong nhiều trường hợp vận tải biển không thể đáp ứng được khi hàng hoá có nhu cầu vận chuyển nhanh.  Vận tải biển phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện khí hậu, thời tiết. Chính vì vậy, trong quá trình vận chyển hàng hoá bằng đường biển, các rủi ro và tai nạn thường rất hay xảy ra. Cơ sở vật chất kỹ thuật của vận tải đường biển.  Các tuyến đường biển: Là các tuyến đường nối hai hay nhiều cảng với nhau trên đó tàu biển hoạt động chở khách hoặc hàng hoá.  Cảng biển: Là nơi ra vào neo đậu của tàu biển, là nơi phục vụ tàu và hàng hoá trên tàu và là đầu mối giao thông quan trọng.  Phương tiện vận chuyển của vận tải đường biển: Phương tiện vận tải biển chủ yếu là tàu biển, tàu biển có hai loại: tàu buôn và tàu quân sự.
  • 17. 5 Tàu buôn là những tàu biển được dùng vào mục đích kinh tế trong hàng hải. tàu chở hàng là một loại tàu buôn chiếm tỷ lệ cao nhất trong đội tàu buôn. Vai trò của Cảng biển: Cảng là một cơ sở vật chất rất quan trọng của phương thức vận tải biển. Sự phát triển của hệ thống Cảng biển quốc tế gắn liền với lịch sử phát triển của ngành hàng hải. Trước đây khi mà thương mại quốc tế chưa phát triển, cảng biển chỉ là nơi tránh gió to bão lớn của tàu thuyền nên cơ sở vật chất kỹ thuật và trang thiết bị rất hạn chế. Ngày nay, khi mà quan hệ buôn bán giữa các nước được mở rộng, dung lượng hàng hoá lưu chuyển giữa các nước tăng nhanh là yếu tố kích thích ngành hàng hải phát triển mạnh thì vai trò của cảng biển không chỉ là nơi bảo vệ cho tàu nữa mà nó trở thành một đầu mối giao thông rất quan trọng. Chức năng chủ yếu của cảng biển là:  Chức năng thứ nhất là phục vụ tàu biển. Cảng có nhiệm vụ phục vụ tàu về nhiều mặt như đưa đón tàu ra vào cảng an toàn  Chức năng thứ hai là phục vụ hàng hoá tại cảng biển. Quá trình chuyên chở hàng hoá có thể được bắt đầu, kết thúc hoặc chuyển tải việc vận chuyển hàng hoá. Đặc điểm của cảng thông qua các thông số chỉ tiêu sau đây: Số lượng tàu, tổng trọng tải hoặc tổng dung tích đăng ký toàn phần của tàu ra vào cảng trong một thời gian nhất định. Chỉ tiêu này phản ánh độ lớn của cảng. Tổng số lượng hàng hoá xếp dỡ của cảng trong một thời gian nhất định thường chia ra số lượng hàng xuất và số lượng hàng nhập. Chỉ tiêu này phản ánh khả năng thông qua của cảng.  Mức xếp dỡ hàng hoá của cảng: là khối lượng hàng hoá xếp, dỡ lên xuống tàu trong một đơn vị thời gian.  Khả năng thông qua của kho bãi: kho bãi của các cảng thường gồm kho chứa hàng thông thường và bãi container, khả năng chứa hàng của kho bãi cảng phụ thuộc vào tổng diện tích kho bãi, tốc độ quay vòng của kho bãi và kỹ thuật sắp xếp hàng hoá tại kho bãi.
  • 18. 6 Tác dụng của vận tải đường biển đối với buôn bán quốc tế.  Vận tải đường biển là yếu tố không tách rời buôn bán quốc tế.  Vận tải đường biển thúc đẩy buôn bán quốc tế phát triển.  Vận tải đường biển phát triển góp phần làm thay đổi cơ cấu hàng hoá và cơ cấu thị trường trong buôn bán quốc tế.  Vận tải đường biển tác động tới cán cân thanh toán quốc tế. 1.1.2. Container đường biển 1.1.2.1. Định nghĩa Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hoá ( Internation Standard Organnization - ISO) định nghĩa: Container là một phương tiện vận tải có tính bền chắc đáp ứng được nhu cầu sử dụng nhiều lần, có cấu tạo đặc biệt ,thuận lợi cho chuyên chở hàng bằng một hay nhiều phương thức vận tải mà không phải dỡ hàng ra và đóng lại ở dọc đường. Container có những đặc điểm sau:  Kích thước thùng chứa được tiêu chuẩn hóa  Sức chứa hàng hóa lớn  Có kết cấu bền chắc, nó khác với các loại thùng chứa hàng tạm thời làm bằng gổ hoặc bằng carton, vì vậy container cho phép sử dụng nhiều lần để chuyên chở hàng.  Có cấu tạo đặc biệt để thuận tiện cho việc chuyên chở bằng một hoặc nhiều phương tiện vận tải, hàng hóa không phải xếp dỡ ở cảng dọc đường.  Có thiết bị riêng để thuận tiện cho việc xếp dỡ và thay đổi từ công cụ vận tải này sang công cụ vận tải khác.  Có cấu tạo đặc biệt để thuận tiện cho việc xếp hàng vào và dỡ hàng ra. Có dung tích không ít hơn 1m3 . 1.1.2.2 Phương thức gửi hàng bằng container Gửi hàng bằng container khác với phương pháp gửi hàng truyền thống. Trong gửi hàng bằng container có các cách gửi hàng sau:
  • 19. 7 Gửi hàng đầy container (Full Container Load – FCL): FCL là xếp hàng nguyên container, người gửi hàng và người nhận hàng chịu trách nhiệm đóng gói hàng và dỡ hàng khỏi container. Khi người gửi hàng có khối lượng hàng đồng nhất đủ để chứa đầy một container hoặc nhiều container, người ta thuê một hoặc nhiều container để gửi hàng. Người nhận chở hàng ở cảng đích có trách nhiệm:  Thu xếp giấy tờ nhập khẩu và làm thủ tục hải quan cho lô hàng.  Xuất trình vận đơn (B/L) hợp lệ với người chuyên chở để nhận hàng tại bãi container.  Vận chuyển container về kho bãi của mình, nhanh chóng rút hàng và hoàn trả container rỗng cho người chuyên chở (hoặc công ty cho thuê container).  Chịu mọi chi phí liên quan đến thao tác kể trên, kể cả chi phí chuyên chở container đi về bãi chứa container. Gửi hàng lẻ (Less than a Container Load – LCL): LCL là những lô hàng đóng chung trong một container mà người gom hàng (người chuyên chở hoặc người giao nhận) phải chịu trách nhiệm đóng hàng và dỡ hàng vào - ra container. Khi gửi hàng, nếu hàng không đủ để đóng nguyên một container, chủ hàng có thể gửi hàng theo phương pháp hàng lẻ. Người kinh doanh chuyên chở hàng lẻ gọi là người gom hàng (consolidator) sẽ tập hợp những lô hàng lẻ của nhiều chủ, tiến hành sắp xếp, phân loại, kết hợp các lô hàng lẻ đóng vào container, niêm phong kẹp chì theo quy chế xuất khẩu và làm thủ tục hải quan, bốc container từ bãi chứa cảng gửi xuống tàu chở đi, dỡ container lên bãi chứa cảng đích và giao cho người nhận hàng lẻ. Trách nhệm của người nhận hàng lẻ:  Thu xếp giấy phép nhập khẩu và làm thủ tục hải quan cho lô hàng.  Xuất trình vận đơn hợp lệ với người gom hàng hoặc đại diện của người gom hàng để nhận hàng tại bãi trả hàng ở cảng đích.  Nhanh chóng nhận hàng tại trạm trả hàng (CFS)
  • 20. 8 Gửi hàng kết hợp (FCL/LCL - LCL/FCL) Phương pháp gửi hàng này là sự kết hợp của phương pháp FCL và LCL. Tuỳ theo điều kiện cụ thể, chủ hàng có thể thoả thuận với người chuyên chở để áp dụng phương pháp gửi hàng kết hợp. Phương pháp gửi hàng kết hợp có thể là: - Gửi nguyên, giao lẻ (FCL/LCL) - Gửi lẻ, giao nguyên (LCL/FCL) Khi giao hàng bằng phương pháp kết hợp, trách nhiệm của chủ hàng và người chuyên chở cũng có sự thay đổi phù hợp. Ví dụ: Gửi nguyên, giao lẻ (FCL/LCL) thì trách nhiệm của chủ gửi và người chuyên chở khi gửi như là phương pháp gửi nguyên nhưng khi nhận, trách nhiệm củ chủ nhận và người chuyên chở như phương pháp gửi hàng lẻ. 1.2. Bộ chứng từ hàng nhập khẩu 1.2.1. Các chứng từ bắt buộc phải có 1.2.1.1. Hợp đồng thương mại Định nghĩa: Hợp đồng thương mại là sự thoả thuận giữa bên bán và bên mua, trong đó quy định trách nhiệm của bên bán là phải giao hàng và bộ chứng từ hàng hoá, trách nhiệm của bên mua là phải nhận hàng và thanh toán tiền hàng. Nội dung của hợp đồng: 1. Điều kiện tên hàng (Commodity) 2. Điều kiện quy cách phẩm chất (Specification/Quality) 3. Điều kiện số lượng (Quantity) 4. Điều kiện giao hàng ( Shipment/Delivery) 5. Điều kiện giá cả (Price) 6. Điều kiện thanh toán (Payment) 7. Điều kiện bao bì (Packing) – Ký mã hiệu (Marking) 8. Bảo hiểm (Insurance) 9. Điều kiện bảo hành (Warranty) 10.Điều kiện khiếu nại (Claim)
  • 21. 9 11.Phạt và bồi thường thiệt hại (Penalty) 12.Bãt khả kháng (Force majeure) 13.Trọng tài (Arbitration) 14.Các điều kiện khác (Other terms and conditions) 1.2.1.2. Hoá đơn thương mại Định nghĩa: Hoá đơn thương mại là chứng từ hàng hoá do người bán lập trao cho người mua để chứng minh thật sự việc cung cấp hàng hoá hay dịch vụ sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng. Hoá đơn thương mại là chứng từ quan trọng, là trọng tâm nhất của bộ chứng từ. Đa số các chứng từ khác được lập dựa vào hoá đơn thương mại. Nội dung: Hoá đơn thương mại tuỳ theo mỗi người lập mà có những hình thức khác nhau. Nhưng một hoá đơn thương mại thường bao gồm các nội dung sau: 1. Ngày lập hoá đơn. 2. Số hoá đơn thương mại. 3. Tên, địa chỉ người mua, người bán 4. Mô tả hàng hoá: tên, số lượng, đơn giá, tổng giá trị hợp đồng, quy cách, bao bì, ký hiệu, trọng lượng tịnh… 5. Ngày gửi hàng 6. Tên tàu 7. Ngày rời cảng 8. Ngày dự định đến 9. Cảng đi, cảng đến 10.Điều kiện giao hàng 11.Điều kiện thanh toán 1.2.1.3. Vận đơn đường biển Định nghĩa:
  • 22. 10 Vận đơn đường biển (B/L) là chứng từ xác nhận việc chuyên chở hàng hoá bằng đường biển từ cảng đi đến cảng đến do người vận chuyển cấp cho người gửi hàng. B/L là bằng chứng duy nhất xác nhận hợp đồng chuyên chở đường biển đã được ký kết. B/L là biên lai nhận hàng của người chuyên chở: sau khi cấp vận đơn người chuyên chở có trách nhiệm đối với toàn bộ hàng hoá ghi trong vận đơn và sẽ giao cho người cầm vận đơn hợp pháp ở cảng đến. B/L là chứng từ xác nhận quyền sở hữu hàng hoá ghi trong vận đơn cho nên có thể dùng cầm cố, vay mượn, chuyển nhượng, mua bán… Nội dung: Cho đến nay trong vận tải biển quốc tế chưa có mẫu vận đơn thống nhất. Mỗi một hãng tàu đều soạn thảo và cấp phát một loại vận đơn riêng. Nói chung một vận đơn có hai mặt bao gồm các nội dung chính cần phải có. Mặt trước để ghi những vấn đề liên quan giữa ngân hàng, người vận tải và người gửi hàng hoá. Gồm các mục sau: 1. Tên và địa chỉ người nhận hàng (consigneee) 2. Tên tàu (ship’s name) 3. Tên cảng xếp (port of loading) và cảng dỡ (port of discharge) 4. Mô tả về hành hoá: tên hàng, bao bì, trọng lượng, kích thước 5. Số bản chính (number of origina Bill of lading) 6. Nơi và ngày cấp (place and date) 7. Chữ ký của người cấp (for the master) 8. Số vận đơn (B/L No) Mặt sau gồm nhiều điều khoản in sẵn khác nhau, các điều khoản này quy định rõ quyền lợi và trách nhiệm của ba bên và phương pháp thực hiện hợp đồng chuyên chở. Người thuê tàu mặc nhiên phải đồng ý chấp nhận các điều khoản đã có sẵn trong vận đơn. Thông thường nó bao gồm các điều khoản sau: điều khoản chung (paramount clause), điều khoản trách nhiệm của người chuyên chở (period or
  • 23. 11 responsibility), điều khoản xếp dỡ và giao hàng (loading, discharge and delivery of goods), điều khoản chở hàng trên boong (deckcargo), điều khoản cước phí và phụ phí (freight and charges)… 1.2.2. Các chứng từ bổ sung 1.2.2.1. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá Là chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hoá, nguồn gốc hàng hoá do nhà xuất khẩu cấp hoặc do phòng thương mại của nước xuất khẩu cấp. Ơ Việt Nam, giấy chứng nhận xuất xứ do phòng thương mại công nghiệp cấp, có những hình thức như sau: - Form A: dùng cho hàng hoá xuất khẩu sang những nước có dành cho Việt Nam chế độ thuế quan ưu đãi phổ cập hay còn gọi là ưu đãi tối huệ quốc. - Form B: dùng cho hàng hoá xuất khẩu đi các nước. - Form O: dùng cho việc xuất khẩu cà phê sang những nước hiệp hội cà phê thế giới (ICO). - Form X: dùng cho việc xuất khẩu cà phê sang những nước không thuộc hiệp hội cà phê thế giới (ICO). - Form T: dùng cho hàng may mặc và xuất khẩu sang thị trường EC. - Form D: dùng cho các mặt hàng thực hiện biểu thuế ưu đãi có hiệu lực chung giữa các nước ASEAN. - Form E: dùng cho các mặt hàng có xuất xứ Trung Quốc. - Form S: dùng cho các mặt hàng có xuất xứ Lào. 1.2.2.2. Giấy chứng nhận phẩm chất hàng hoá Là chứng từ xác nhận phẩm chất hàng hoá phù hợp với những điều kiện ghi trong hợp đồng do nhà sản xuất cấp hoặc do cơ quan chuyên môn kiểm nghiệm hàng hoá xuất nhập khẩu cấp. Ở Việt Nam là do VINACONTROL, Trung Tâm Đo lường Chất Lượng 3 (Quates 3) cấp. 1.2.2.3.Giấy chứng nhận số lượng, trọng lượng Là chứng từ xác nhận số lượng, trọng lượng hàng hoá gửi đi phù hợp với các điều kiện ghi trong hợp đồng do cơ quan kiểm nghiệm hàng hoá xuất nhập khẩu cấp hoặc do Hải quan cấp ở Việt Nam là do VINACONTROL cấp.
  • 24. 12 1.2.2.4. Giấy chứng nhận vệ sinh Là chứng từ xác nhận tình trạng không độc hại của hàng hoá gửi đi an toàn cho người tiêu dùng, do cơ quan y tế cấp hoặc do cơ quan kiểm nghiệm hàng hoá xuất nhập khẩu cấp, thường sử dụng đối với hàng hoá thực phẩm như bánh, kẹo, rượu, bia, rau quả, hải sản… 1.2.2.5. Giấy kiểm nghiệm thưc vật Là chứng từ hàng hoá xác nhận hàng hoá có nguồn gốc từ thực vật đã được kiểm tra xử lý chống bệnh dịnh, nấm độc… do cơ quan bảo vệ và kiểm dịch thực vật cấp 1.2.2.6. Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật Là chứng từ xác nhận hàng hoá động vật hoặc có nguồn gốc từ động vật được kiểm tra không mang vi trùng gây bệnh hoặc đã được tiêm chủng phòng bệnh do cơ quan kiểm tra động vật cấp. 1.2.2.7. Phiếu đóng gói Là chứng từ kê khai hàng hoá được đóng gói trong từng kiện hàng do người sản xuất hay nhà xuất khẩu đóng gói hàng hoá nhằm để thuận tiện cho việc kiểm tra hàng hoá. Nội dung của phiếu đóng gói bao gồm: tên người bán, người mua. Tên hàng, số hoá đơn, số L/C, tên tàu, tên cảng bốc hàng, tên cảng dỡ hàng, số lượng hàng đựng trong từng kiện, trọng lượng, thể tích của từng kiện… Tuỳ theo từng lô hàng cụ thể mà bộ chứng từ có thể khác nhau. Ngoài những chứng từ bắt buộc phải có thì cần phải bổ sung thêm các chứng từ khác nếu lô hàng đó cần. Ngoài những chứng từ bổ sung khi cần thiết đã nêu trên còn có nhiều loại chứng từ khác. Ví dụ như khi nhập hàng hoá theo điều kiện FOB thì bộ chứng từ cần xuất trình hoá đơn tiền cước và hoá đơn bảo hiểm
  • 25. 13 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY GEODIS VIỆT NAM 2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 2.1.1 Giới thiệu chung về Tập đoàn Geodis 2.1.1.1 Thương hiệu Geodis Geodis là một công ty về dịch vụ logistics và chuỗi cung ứng xếp hạng trong số các công ty hàng đầu trong lĩnh vực của mình ở châu Âu và thế giới. Geodis là một phần của SNCF Logistics, đây cũng là một ngành nghề kinh doanh của Tập đoàn SNCF. Geodis là công ty lớn nhất trong ngành giao thông vận tải, dịch vụ logistics tại Pháp và xếp thứ tư ở châu Âu. Tầm quốc tế của Geodis bao gồm một sự hiện diện trực tiếp tại 67 quốc gia và một mạng lưới toàn cầu trải dài trên 120 quốc gia với hơn 30.000 nhân viên đang làm việc trực tiếp trong hệ thống Geodis. Geodis có năm trong dòng sản phẩm kinh doanh thâm niên như: Tối ưu hóa chuỗi cung ứng, vận tải, hợp đồng Logistics, phân phối & chuyển phát nhanh và Giao thông đường bộ. Geodis quản lý khách hàng của mình bằng cách cung cấp chuỗi cung ứng end- to-end giải pháp được kích hoạt bởi những nhân viên của Geodis, cơ sở hạ tầng tốt và quy trình và hệ thống được hoạt động hợp lý tối ưu nhất. Có thể nói rằng, Geodis là một trong những công ty lớn mạnh nhất về lĩnh vực quản lý vận tải, hậu cần hàng đầu thế giới. Trong thời gian qua, Geodis đã đạt được tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001 về chất lượng và tiêu chuẩn ISO 14001 về môi trường. Ngoài ra, Geodis còn là thành viên của tổ chức IATA's Cargo , một hệ thống quản lý chất lượng vận chuyển hàng hóa toàn cầu. Hình 2.1: Logo công ty GEODIS
  • 26. 14 2.1.1.2 Lịch sử hình thành và hoạt động Geodis có bề dày 169 năm kinh nghiệm trong ngành logistics, được mua lại với cổ đông lớn nhất là SNCF Participations vào ngày 20 tháng 12 năm 1995 và được đổi tên thành Geodis Group. Geodis Group có công ty mẹ là Tập đoàn SNCF Participations và các công ty con như : Geodis BM, Geodis Calberson, Geodis Logistics, Geodis Wilson. Những công ty con có các hoạt động tuy riêng lẻ nhưng vẫn chung một lĩnh vực là vận tải hậu cần, mỗi công ty có những ngành kinh doanh như:  Geodis Wilson: công ty quản lý vận tải và giao nhận vận tải (hàng không và vận tải đường biển chuyển tiếp) bằng đường hàng không, đường biển, dường hàng không và đường biển kết hợp trên toàn thế giới.  Geodis Calberson: công ty cung cấp các dịch vụ chuyển phát nhanh và Mail Express trong nước Pháp và châu Âu.  Geodis Logistics: công ty quản lý dữ liệu và cung cấp các giải pháp hậu cần, tìm nguồn cung ứng từ các nhà cung cấp để phân phối thức.  Geodis BM (trước đây là Bourgey-Montreuil): công ty cung cấp dịch vụ vận tải đường bộ, phân phối thức ăn, chuyên chở hàng chuyên dụng ở Châu Âu.  Geodis Global Supply Chain: công ty phát triển các giải pháp toàn diện cho các chuỗi cung ứng. Geodis Group sau khi chiếm lĩnh thị trường rộng khắp toàn Châu Âu thì lan tỏa ra đến Châu Mỹ. Với điểm nổi bật vào tháng 12/2008, Geodis Group hoàn tất việc mua lại IBM Global Logistics, đây là công ty hoạt động nền tảng chỉ đạo logistics toàn cầu của IBM. Trong khi đó, IBM đã ký kết một hợp đồng dài hạn với số tiền một tỷ euro mỗi năm với Geodis để đảm bảo hậu cần của người khổng lồ IBM của Mỹ. Geodis Group phát triển một mạng lưới toàn cầu, cung cấp dịch vụ logistics toàn cầu với khả năng quản lý tất cả hoặc một phần chuỗi cung ứng của khách hàng. Hiện nay Geodis đang khai thác rất tốt ở các lĩnh vực: Vận tải đường biển, vận tải
  • 27. 15 hàng không, vận tải đa phương thức, vận tải bằng đường biển và đường hàng không kết hợp, dịch vụ kho vận, dịch vụ vận tải đường bộ xuyên các biên giới những quốc gia như các nước EU, các quốc gia khối ASEAN, Đông Á và Châu Mỹ về những mặt hàng thông thường cũng như những dự án công nghiệp lớn. Geodis di chuyển đầu tiên vào châu Á là vào năm 1978 khi Calberson-chi nhánh chính của Tập đoàn thiết lập một văn phòng đại diện kinh doanh tại Bắc Kinh, Trung Quốc. Sau đó, trong những năm 1980 Calberson mua Hermann Ludwig, một nhà giao nhận vận tải hàng hóa của Đức chuyên về các tuyến đường Á - Âu, Geodis đã trở thành Geodis nước ngoài ở châu Á và đã giải quyết văn phòng trụ sở chính tại Hồng Kông. Kể từ khi sáp nhập với những công ty như Geodis Oversea, Rohde & Liesenfeld và TNT Freight Management (TNT Freight Management được sáp nhập trong tháng 11/2006), công ty được biết đến với tên gọi là Geodis Wilson. Vậy, Geodis Wilson là kết quả của sự sáp nhập giữa công ty Geodis Oversea, công ty Rohde & Liesenfeld, công ty TNT Freight Management và công ty Geodis Wilson ở Pháp nhưng hiện nay vừa được đổi tên thành Geodis. Geodis Wilson ở châu Á Thái Bình Dương đã không ngừng phát triển từ các dịch vụ đơn giản nhất để có các giải pháp làm tăng giá trị gia tăng (vận tải hàng không, vận tải đường biển và dịch vụ hàng không, đường biển kết hợp), thông qua một mạng lưới có thể thực hiện door-to-door giao hàng trên phạm vi toàn cầu. Hiện nay, tại châu Á Thái Bình Dương, Geodis Wilson luôn gia tăng số lượng các đại lý và hoạt động trên 52 văn phòng và khắp 13 quốc gia bao gồm Australia, Bangladesh, Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Nhật Bản, Hàn Quốc, Malaysia, New Zealand, Singapore, Đài Loan, Thái Lan, và Việt Nam. 2.1.2 Giới thiệu về Geodis Việt Nam Tên công ty: Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Geodis Việt Nam Tên giao dịch bằng tiếng Anh: Geodis Vietnam Co., Ltd Thành lập: Sau một thời gian hoạt động là một văn phòng đại diện của Singapore tại Việt Nam, công ty nhận thấy mình có đủ năng lực điều hành và hoạt động trong lĩnh vực logistics nên đã đăng ký kinh doanh thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn
  • 28. 16 theo giấy phép số 4102007086 do Sở kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 29/10/ 2001 với tên ban đầu là Công ty TNHH Vận chuyển giao nhận và thương mại G.E.O. Ngày 03/10/2009, Công ty TNHH Vận chuyển giao nhận và thương mại G.E.O chính thức liên doanh với Geodis International và thành lập công ty TNHH Geodis Wilson Việt Nam. Năm 2017, công ty TNHH Geodis Wilson Việt Nam bắt đầu chuyển thành tên Geodis để theo tên của Tập đoàn được thống nhất trên toàn thế giới. Website cũ: http://geodiswilson.com/ Website mới: http://www.geodis.com/ Mã số thuế: 0309515999 Điện thoại: 08 3848 7630 Fax: 08 3848 7631 Trụ sở chính: Lầu 2, tòa nhà Hải Âu, 39B Đường Trường Sơn, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh. Chi nhánh Hà Nội: Lầu 3, tòa nhà Ocean Park, số 1 Đào Duy Anh, Quận Đống Đa, Hà Nội. 2.2 Các lĩnh vực hoạt động của công ty 2.2.1 Dịch vụ vận tải Vận tải hàng không: Geodis cung cấp giá cước dịch vụ vận tải hàng không với những tốc độ vận chuyển khác nhau đảm bảo sự cân bằng tối ưu về thời gian và chi phí cho khách hàng Vận tải đường biển: Geodis cung cấp dịch vụ vận tải tận nơi cho cả hàng lẻ (LCL – Less than container Load) và hàng nguyên container (FCL – Full container Load) Vận tải biển và hàng không kết hợp: Geodis cung cấp dịch vụ vận tải kết hợp với giá cước rẻ hơn 30 – 50% so với dịch vụ vận tải hàng không và tốc độ nhanh hơn 30 – 50% so với dịch vụ vận tải biển. Dịch vụ này đã có mặt ở 14 quốc gia từ châu Á đến châu Âu, Bắc Mỹ, Mỹ Latinh…hàng hóa sẽ được vận chuyển đến các
  • 29. 17 khu tập kết tại Dubai (Ấn Độ), Los Angeles (Mỹ) hoặc Incheon (Hàn Quốc) sau đó bay đến nơi nhận hàng cuối cùng. 2.2.2 Dịch vụ giá trị gia tăng Dịch vụ thông tin (Information Service) : Dịch vụ giúp khách hàng theo dõi những thông tin liên quan đến lô hàng của mình qua Internet Dịch vụ khai báo hải quan (Customs Clearance Service) : ngoài vận tải, Geodis còn đảm nhận thêm việc khai báo hải quan theo yêu cầu của khách hàng Dịch vụ bảo hiểm (Insurance Service) : Geodis thay mặt khách hàng mua bảo hiểm cho hàng hóa, thông thường đối với hàng nhập khẩu. Dịch vụ đóng gói (Packaging Service) : Geodis giúp khách hàng đóng gói hàng hóa một cách cẩn thận và an toàn nhất, theo đúng tiêu chuẩn vận tải quốc tế. 2.2.3 Dịch vụ Geodis Supply Chain Geodis cung cấp chuỗi dịch vụ theo yêu cầu của khách hàng từ công nghệ, sân bay, bến bãi hay bán lẻ. Đây là chuỗi hoạt động liên quan đến những vấn đề như: Supply Chain Management (Quản trị dây chuyền chuỗi cung ứng): Phân tích, lập kế hoạch, thực hiện và quản lí dòng chảy của hàng hóa và thông tin từ nơi đặt hàng thông qua sản xuất, vận chuyển, kho bãi, phân phối đến tay người tiêu dùng cuối cùng. Warehousing (Dịch vụ kho bãi): Hỗ trợ khách hàng quản lí tồn kho, giảm chi phí điều hành va tăng các chu kỳ đơn hàng, bao gồm việc lưu kho và giám sát hàng hóa. Distribution(phân phối): Lập kế hoạch chuyên chở hàng hóa từ kho đến tận nơi khách hàng chỉ định.
  • 30. 18 2.3 Tổ chức của công ty 2.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức công ty TNHH Geodis Việt Nam 2.3.2 Nhân sự và chức năng của các phòng ban 2.3.2.1 Bộ phận dự án công nghiệp: Tìm kiếm và cung ứng dịch vụ Logistics toàn diện cho các dự án công nghiệp, các dự án lớn với cách thức logisitics chuyên biệt. 2.3.2.2 Bộ phận công nghệ thông tin (IT):  Tham mưu cùng ban lãnh đạo về kế hoạch phát triển hệ thống phần mềm quản lý công việc của công ty.  Quản lý hệ thống thông tin mạng nội bộ của công ty, khắc phục các sự cố về mạng và hệ thống. 2.3.2.3 Bộ phận vận tải biển:  Thực hiện các hợp đồng chuyên chở hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển.  Chịu trách nhiệm các khâu làm chứng từ, theo dõi hồ sơ, liên hệ với khách hàng, giao nhận chứng từ,…
  • 31. 19 2.3.2.4 Bộ phận vận tải hàng không:  Thực hiện các hợp đồng chuyên chở hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường hàng không.  Chịu trách nhiệm các khâu làm chứng từ, theo dõi hồ sơ, liên hệ với khách hàng, giao nhận chứng từ,… 2.3.2.5 Bộ phận sales và Marketing  Hoạch định chiến lược quảng bá hình ảnh, các dịch vụ của công ty.  Tìm kiếm khách hàng.  Giải đáp thắc mắc, gửi báo giá cho đại lí và khách hàng. 2.3.2.6. Bộ phận Inland & Customs Phụ trách tất cả các nghiệp vụ từ lúc mở tờ khai đến lúc kiểm hóa, thanh lý tờ khai và giao hàng nội địa và các vấn đề có liên quan đến thủ tục hải quan như liên hệ kiểm dịch, kiểm tra chất lượng sản phẩm...v.v 2.3.2.7 Bộ phận kế toán  Hạch toán, đánh giá toàn bộ kết quả hoạt động kinh doanh của công ty hàng tháng, quý, năm.  Quản lý tài sản, nguồn vốn, kiểm tra hoạt động tài chính của công ty.  Thanh toán, xuất hóa đơn cho khách hàng. 2.3.2.8 Bộ phận nhân sự  Theo dõi lịch làm việc của nhân viên trong công ty, tuyển dụng nhân viên.  Sắp xếp công việc hành chính, hội họp.  Đại diện công ty liên hệ và giải quyết công việc với các đối tác.  Giải quyết chính sách về lao động và tiền lương, bảo hiểm xã hội. 2.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian qua 2.4.1 Thị trường Geodis đã và đang hợp tác với các khách hàng là các công ty trong và ngoài nước chuyên sản xuất, kinh doanh hàng hóa xuất nhập khẩu,đại diện, công ty con,từ các doanh nghiệp nhỏ lẻ đến các thương hiệu đình đám như Adidas, Mango, Nike,… các mặt hàng chủ yếu là quần áo gia công, đồ trang trí nội thất, thời trang cao cấp,
  • 32. 20 trang thiết bị gia đình,…(đường biển); mỹ phẩm, hoa quả đông lạnh, quần áo thời trang theo mùa, thực phẩm tươi sống, dược phẩm,…(đường hàng không). Những mặt hàng kể trên được xuất hay nhập khẩu từ khắp nơi trên thế giới, đặc biệt là những nơi có đại lý của Geodis (Geodis có mạng lưới toàn cầu trên 120 quốc gia) như Singapore, Hongkong, Hàn Quốc, Nhật Bản, Úc, Mỹ, Canada, Mỹ Latinh, New Zealand, Hà Lan, Thụy Sỹ, Pháp, Tây Ban Nha,...v.v 2.4.2 Kết quả hoạt động của công ty trong thời gian qua Trong giai đoạn ba năm 2014 – 2016 vừa qua, Geodis Việt Nam không ngừng cố gắng phát triển thương hiệu và mở rộng thị trường. Bảng liệt kê chi tiết về doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty dưới đây sẽ giúp chúng ta hình dung rõ ràng hơn về tình hình hoạt động của công ty. Bảng 2.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2014 -2016 Đơn vị tính: triệu đồng. Mã số Khoản mục Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 1 Tổng doanh thu 568.494 685.748 787.632 2 Các khoản giảm trừ 2.019 2.324 3.426 3 Doanh thu thuần 566.474 683.424 784.205 4 Giá vốn hàng bán 492.019 598.961 683.711 5 Lợi nhuận gộp 74.454 84.462 100.494 6 Doanh thu hoạt động tài chính 11.324 12.485 10.602 7 Chi phí tài chính 5.405 6.304 6.415 8 Chi phí quản lý doanh nghiệp 15.294 16.493 16.581 9 Lợi nhuận ròng 65.080 74.149 88.099
  • 33. 21 ( Nguồn: Phòng Kế Toán) Nhận xét: Năm 2014 – 2016 là một giai đọan khá lạc quan đối với Geodis Việt Nam. Doanh thu và lợi nhuận đều tăng dần qua các năm. Cụ thể, trong giai đoạn 2014-2015, tổng doanh thu tăng 20,63% tương ứng 117,254 tỷ đồng. Lợi nhuận sau thuế tăng 15,65% tương ứng 7,848 tỷ đồng. Giai đoạn 2015-2016, tổng doanh thu tăng 14,86% tương ứng 101,884 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế tăng 18,81% tương ứng 10,910 tỷ đồng. Ta thấy, tuy trong giai đoạn 2015-2016 có tổng doanh thu giảm 5,77% tương ứng 15,37 tỷ đồng nhưng lợi nhuận sau thuế lại tăng 3,16% tương ứng 3,062 tỷ đồng so với giai đoạn 2014-2015. Điều này xảy ra do chi phí khác giảm và chi phí tài chính tăng không nhiều so với tốc độ phát triển của tổng doanh thu theo từng năm. Kết quả này đã minh chứng cho sự cố gắng nỗ lực của tập thể nhân viên Geodis Việt Nam đối với sự phát triển của công ty dù gặp phải nhiều khó khăn về giá cả và thị trường hoạt động. 10 Thu nhập khác 367 331 353 11 Chi phí khác 104 107 91 12 Lợi nhuận trước thuế 64.312 74.374 88.361 13 Thuế thu nhập doanh nghiệp 14.149 16.362 19.439 14 Lợi nhuận sau thuế 50.163 58.012 68.922
  • 34. 22 CHƯƠNG 3: QUI TRÌNH NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU ĐƯỜNG BIỂN BẰNG CONTAINER TẠI CÔNG TY GEODIS VIỆT NAM 3.1 Qui trình nhập khẩu hàng hóa đường biển bằng container Qui trình nghiệp vụ đối với hàng nhập khẩu kinh doanh thông thường Hình 3.1: Sơ đồ qui trình nghiệp vụ đối với hàng nhập khẩu 3.1.1 Ký kết hợp đồng dịch vụ Hàng nhập khẩu theo chỉ định thì khách hàng ở nước ngoài sẽ do nhân viên kinh doanh ở nước xuất khẩu tìm và báo về cho đại lý ở nước nhập khẩu, nếu là hàng nhập khẩu do nhân viên kinh doanh ở Việt Nam tìm được thì khách hàng nhập khẩu ở Việt Nam. Tuy nhiên, quy trình tìm kiếm và kí kết hợp đồng dịch vụ đều phải tuân theo quy trình chung của tập đoàn Geodis Wilson gọi là “Globe sales process” (GSP-Quy trình bán hàng toàn cầu).
  • 35. 23 Đối với khách hàng mới, sau khi kết thúc báo giá và khách hàng đồng ý thì công ty tiến hành soạn thảo hợp đồng dịch vụ nhằm bảo vệ quyền lợi của người cung cấp dịch vụ và người sử dụng dịch vụ. Mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý như nhau. Đối với khách hàng thân thiết, sau khi kết thúc báo giá và khách hàng đồng ý thì công ty sẽ tiến hành in bảng báo giá, fax cho khách hàng và tiến hành thực hiện những gì đã thỏa thuận trong bảng báo giá. 3.1.2 Nhận đề nghị nhập khẩu hàng hóa container đường biển Một đề nghị nhập khẩu đường biển được thông qua GSP, hệ thống CRM (Customer Relationship Management: Hệ thống quản lý khách hàng) để nhận HI/SOP hoặc báo giá từ phòng kinh doanh có được hoặc từ đại lý nước ngoài nếu là hàng chỉ định. HI phải thể hiện dịch vụ được đề nghị (cảng tới cảng/cảng tới cửa, cửa tới cửa), giá mua dịch vụ và giá bán dịch vụ, điều kiện thanh toán và các loại cước phí khác. 3.1.3 Nhận Pre-alert từ đại lý nước ngoài & kiểm tra bộ chứng từ Nhận tiền thông báo từ Pre alert (thư thông báo) từ đại lý nước ngoài hay từ bộ phận dịch vụ khách hàng thông qua hệ thống thư điện tử. Một bộ tiền thông báo thường có MBL và HBL. Tiến hành lập hồ sơ công việc bản cứng cho lô hàng nhập để theo dõi. Đồng thời, nhập dữ liệu tạo hồ sơ công việc trên hệ thống. Kiểm tra tài liệu được gửi đến, người nhận hàng trên MBL phải là Geodis Việt Nam, cảng đến và thời gian hàng đến. Trên HBL kiểm tra người nhận và địa chỉ người nhận phải chính xác. Kiểm tra mô tả hàng hóa, số kiện, tổng trọng lượng, khối lượng giữa MBL và HBL, điều kiện giao hàng có hợp với nhau không. Nếu sai một lỗi nhỏ cũng cần phải liên hệ với nơi gửi chứng từ để chỉnh sửa cho phù hợp, nếu không khách hàng sẽ không thể lấy hàng khi hàng về tới cảng. Sau khi có đủ tài liệu cần thiết, tiến hành xuất trình HBL cho đại lý hãng tàu hoặc đại lý gom hàng (Co- loader) để đại lý dựa vào đó để gửi giấy báo hàng đến và sắp xếp thời gian nhận lô hàng khi lô hàng cập cảng. Đây là bước quan trọng yêu cầu người điều hành vận tải phải chú ý các yêu cầu cảnh báo từ nước ngoài. Xem xét tất cả các chi phí liên quan phải tuân theo HI, nếu
  • 36. 24 có sự khác biệt hoặc vấn đề phát sinh từ chứng từ thì cần liên hệ với đại lý nước ngoài hoặc phòng kinh doanh để làm rõ và chỉnh sửa nếu cần thiết. Nếu dịch vụ của công ty không cung cấp được đầy đủ các yêu cầu của khách hàng thì cần sử dụng các dịch vụ của đại lý bên ngoài phù hợp. Kiểm tra tín dụng của khách hàng đối với công ty. Xác nhận nội bộ vào hệ thống về chi tiết gửi hàng, chi tiết người nhận hàng. Xác nhận với khách hàng về lô hàng, thông báo ngày tàu đến về khách hàng. Gửi thông báo hàng đến sau khi nhận được thông báo từ hãng tàu hoặc đại lý gom hàng. Giấy báo phải tuân theo mẫu của công ty và phải gửi đến tận tay khách hàng (thông thường sẽ qua mail hoặc điện thoại) và yêu cầu xác nhận từ phía khách hàng. Gửi lại giấy thông báo hàng đến nếu sau một tuần mà khách hàng không nhận lệnh đối với những lô hàng công ty không làm thủ tục hải quan. Do công ty liên doanh với các đại lý của Geodis trên toàn thế giới nên thường là hàng chỉ định của các đại lý ở nước ngoài. Đối với hàng chỉ định thì đại lý ở Cảng bốc sẽ gửi thông báo gồm 1MBL, 1HBL và các chứng từ khác có liên quan đến lô hàng (hợp đồng, hóa đơn thương mại, bảng kê chi tiết hàng hóa) sang cho đại lý ở cảng dỡ cụ thể là công ty Geodis Việt Nam qua mail. Sau đó, bộ phận chứng từ của công ty sẽ in ra (3HBL, 2MBL) kẹp vào một bìa hồ sơ để theo dõi lịch trình tàu đến và thông báo cho khách hàng khi tàu cập cảng và cấp phát lệnh giao hàng cho khách hàng. 3.1.4 Theo dõi trạng thái lô hàng & Trình E-Manifest Ở bước này, hàng đã lên tàu trên đường vận chuyển đến cảng đến. Người điều hành vận tải phải theo dõi tình trạng của nó thông qua đại lý hãng tàu/đại lý gom hàng hoặc kiểm tra thông qua trang web của hãng tàu biển. Chỉnh sửa hồ sơ công việc đã mở, phải chắc rằng các chi tiết nhập vào hệ thống chính xác. Giám sát vận chuyển hàng hóa, cập nhật những thông tin trong vòng 4 giờ đồng hồ như: ngày tàu đến thực tế, ngày lệnh giao hàng sẵn sàng được giao để nhận hàng đối với lô hàng từ cảng tới cảng. Đối với lô hàng điều kiện DDU, DDP... ngày chứng từ sẵn sàng cho việc khai hải quan, ngày thực tế khai hải quan và ngày kết
  • 37. 25 thúc, ngày vận chuyển. Tất cả thông tin sau khi được cập nhật phải được chuyển lên hệ thống EDI để khách hàng có thể theo dõi và biết được tình trạng lô hàng của mình. Đây cũng là một dịch vụ cung cấp cho khách hàng mà ít công ty giao nhận của Việt Nam có đủ năng lực để thực hiện. Thông báo cho đại lý nước ngoài hoặc phòng dịch vụ khách hàng nếu ngày tàu đến không có trên thời gian biểu. Thông báo hóa đơn cho các bên liên quan (người gửi, khách hàng và người nhận hàng). Thông báo sơ bộ khiếu nại với trưởng phòng khi có khiếu nại xảy ra. E-Manifest được trình qua Cổng Hệ thống Thông tin Một cửa Quốc gia có website https://vnsw.gov.vn/ hoặc https://e-manifest.customs.gov.vn/ trước thời gian hàng đến cảng dỡ để hoàn thành thủ tục khai báo trước khi khách hàng khai báo hải quan điện tử để thông quan cho lô hàng. Thông thường, E-Manifest được các hãng tàu trình, nhưng ở Geodis được các hãng tàu phân quyền trong việc trình E-Manifest. Để trình E-Manifest và cập nhật bản khai HBL, nhân viên chứng từ hàng nhập cần đăng nhập vào hệ thống bằng một tài khoản của công ty được đăng ký trước và trình đầy đủ các thông tin bằng file excel, lấy mẫu phiên bản Excel từ 2007 trở lên từ hệ thống (mục “Quản lý hỗ trợ/1.Download bản khai mẫu”). Sau đó gởi trực tiếp lên cổng thông tin điện tử. Lưu ý: Ở file excel được tải xuống từ hệ thống, khi cập nhật thông tin cần chú ý  Các cell màu xanh: chỉ tiêu thông tin cần khai báo: giữ nguyên.  Các cell màu vàng: nhập trực tiếp thông tin.  Các cell màu tím: chọn thông tin từ danh sách. Không cho phép nhập trực tiếp.  Không được xóa các dòng trên Sheet. Các nội dung không cần nhập thì để trống.  Không được thay đổi định dạng các Cell.  File excel template dùng chung để khai báo tất cả các chứng từ của bộ hồ sơ tàu. Nếu chứng từ nào không liên quan có thể xóa bỏ sheet tương ứng, trừ sheet Declaration list phải giữ nguyên.  Không được đổi tên các Sheet.  Không được xóa dòng 27, 28.
  • 38. 26 Một số thông tin cập nhật bao gồm: Tên tàu, Cảng xếp hàng, Cảng dỡ hàng, Số vận đơn, Người gửi hàng, Cảng chuyển tải, Cảng giao hàng/cảng đích, Ngày vận đơn, Ngày khởi hành, Mã HS hàng hóa, Mô tả hàng hóa, Tổng trọng lượng, Kích thước thể tích, Số hiệu cont, Số Seal... Hình 3.2: Mẫu Vận đơn gom hàng khai báo Manifest được trình và lưu trữ 3.1.5 Nhận thông báo hàng đến từ hãng tàu & Lấy D/O hãng tàu Khi hàng đến cảng dỡ, hãng tàu sẽ gởi ARRIVAL NOTE (thông báo hàng đến) đến cho nhân viên chứng từ hàng nhập qua mail hoặc hệ thống liên kết giữa Geodis và hãng tàu. Thông thường, thông báo hàng đến sẽ có các thông tin như: Người gửi hàng (đại lý Geodis ở nước ngoài), người nhận hàng (Geodis Việt Nam), cảng bốc, cảng dỡ, tên tàu, số chuyến, ngày tàu đến, số vận đơn, tên hàng, số container, số seal, số kiện, số khối...v.v Khi nhận được thông báo hàng đến, nhân viên giao nhận mang theo 01 B/L gốc, Thông báo hàng đến của hãng tàu và Giấy giới thiệu của công ty đến hãng tàu để nhận lệnh giao hàng (D/O) của hãng tàu. Thông thường, đối với nghiệp vụ booking và gửi hàng cho hãng tàu, Geodis thường sử dụng Seawaybill nên không cần xuất trình bản gốc, mà chỉ cần có bản photo cũng sẽ nhận được D/O của hãng tàu sau khi thanh toán các phí hoặc ký nợ. Lấy lệnh giao hàng từ hãng tàu/đại lý gom hàng kiểm tra toàn bộ phí thu bởi hãng tàu/đại lý gom hàng nơi phát hành vận đơn chính MBL và đóng các loại phí cho hãng tàu như THC, D/O FEE, HANDLING FEE...v.v
  • 39. 27 3.1.6 Kiểm tra D/O hãng tàu Khi nhận được D/O, nhân viên giao nhận cần phải kiểm tra các nội dung như: Số B/L, ngày B/L, tên tàu, số chuyến, người nhận hàng, cảng bốc, cảng dỡ, tên hàng, số kiện, số khối, số container, số seal, ngày phát hành D/O...v.v. Tất cả các nội dung nêu trên phải khớp với MBL. Nếu có sai sót thì đề nghị hãng tàu điều chỉnh ngay cho phù hợp. Lưu ý: Khi tu chỉnh các sai sót, hãng tàu phải đóng dấu “Correction” (đã sửa) của hãng tàu lên trên những sai sót đó. Nếu là hàng rút ruột tại cảng thì trên D/O sẽ được đóng dấu “Hàng rút ruột” và cũng được ghi rõ ngày hết hạn D/O. Việc thực hiện cược container hay không còn tùy thuộc vào yêu cầu của từng hãng tàu đối với hàng kéo container về kho riêng, nhưng việc thực hiện cược container sẽ được thực hiện ở phía khách hàng là người nhận hàng. Việc đóng dấu “Hàng giao thẳng” hay “Hàng rút ruột” chỉ được thực hiện một lần duy nhất, hoặc là tại nơi lấy D/O hoặc là ở văn phòng hãng tàu tại cảng; điều này tùy thuộc vào quy trình thủ tục của mỗi hãng tàu. 3.1.7 Gởi thông báo hàng đến cho khách hàng Khi đã hoàn thành việc trình E-Manifest và lấy D/O của hãng tàu, nhân viên chứng từ sẽ gửi ARRIVAL NOTE (thông báo hàng đến) đến khách hàng để đến làm thủ tục nhận D/O thứ cấp từ Geodis phát hành và thông báo các loại phí để thanh toán. Trong ARRIVAL NOTE thường có các thông tin sau: người nhận hàng (tên khách hàng), cảng bốc, cảng dỡ, tên tàu, số chuyến, ngày tàu đến, số vận đơn, tên hàng, số container, số seal, số kiện, số khối...v.v Ngoài ra, trên ARRIVAL NOTE còn có các thông tin liên quan về Thông tin Geodis Việt Nam như: mã số thuế, tài khoản ngân hàng để khách hàng chuyển khoản nếu số tiền lớn...v.v và và các lưu ý cho khách hàng như: "Nhận chứng từ sau một ngày tàu đến", "Vui lòng mang theo Vận đơn gốc, giấy giới thiệu và CMND khi đến nhận chứng từ"...v.v.
  • 40. 28 Các loại phí cần thanh toán cũng được ghi thể hiện trên ARRIVAL NOTE.  Nếu là hàng nguyên container sẽ có các loại phí sau: D/O Fee (phí phát hành lệnh giao hàng), THC fee (phi xếp dỡ), Handling Fee (phí làm hàng), Cleaning Fee (phí vệ sinh container), CIC Fee (phí cân bằng container).  Nếu là hàng lẻ sẽ có các loại phí sau: D/O Fee (phí phát hành lệnh giao hàng), THC fee (phi xếp dỡ), Handling Fee (phí làm hàng), CFS Fee (phí lưu kho), CIC Fee (phí cân bằng container). Trong thời gian này, về phía khách hàng, khách hàng có thể bắt đầu thực hiện qui trình nhập khẩu hàng như khai báo hải quan điện tử, đóng các loại thuế về hàng nhập khẩu...v.v. 3.1.8 Xuất hóa đơn & Tính chi phí, lợi nhuận cho lô hàng Nhận hóa đơn từ hãng tàu/đại lý gom hàng và xuất hóa đơn cho khách hàng hoặc làm Debit Note (Giấy báo nợ) nếu được thanh toán theo điều kiện có công nợ. Xuất hóa đơn, tất cả đều phải tuân theo HI. Trước khi ra hóa đơn cần kiểm tra mã và địa chỉ của khách hàng tại Việt Nam, mã của dịch vụ cung cấp rồi mới xuất hóa đơn. Tất cỏ những lô hàng có ETD từ ngày 29 trở về trước đều phải xuất hóa đơn trong tháng. Nếu có hồ sơ công việc chưa thanh toán cho người vận chuyển hoặc đại lý gom hàng thì phải book provision cost (chi phí tạm tính), đối với những hồ sơ công việc (ETD 29, 30 & 31) đã thanh toán cho hãng tàu hoặc đại lý gom hàng thì phải xuất hóa đơn trong tháng cho khách hàng. Chú ý những phí thuế và phí không thuế để xuất hóa đơn cho đúng, sau đó chuyển sang cho bộ phận kế toán xuất hóa đơn đỏ cho khách hàng. Xuất hóa đơn cho đại lý nước ngoài (Invoice overseas) như: chia sẻ lợi nhuận (nếu có); phí DDU/DDP và phí khác nếu dịch vụ đó được cung cấp bởi đại lý nước ngoài. Chia sẻ lợi nhuận (Profit share) phải tuân theo quy tắc: trả trước (CFR, CIF) thì sẽ không có sự sẻ chia lợi nhuận; trả sau (EXW, FCA, FOB) thì nơi bán dịch vụ hưởng 50%, nơi bốc hàng hưởng 40%, nơi dỡ hàng hưởng 10%. Nhân viên chứng từ tính các chi phí và lợi nhuận cho lô hàng, in Tax Invoice, Sea FCL Consol Job Profit theo mẫu của Geodis để lưu trữ cuối tháng tổng kết. Bên
  • 41. 29 cạnh đó, nhân viên chứng từ sẽ in các thông tin xác nhận hoặc các thông báo của khách hàng qua mail để làm cơ sở khi có tranh chấp xảy ra, những thông tin này cũng được lưu trữ vào hồ sơ công việc. 3.1.9 Phát hành D/O thứ cấp & Thu các loại phí từ khách hàng Sau khi thu các loại phí theo số tiền trên Arrival Notice gởi cho khách hàng, Geodis sẽ phát hành lệnh giao hàng cho người nhận hàng, một bộ đầy đủ bao gồm:  5 bản D/O theo mẫu của Geodis Việt Nam  2 bản D/O của Carrier (nếu không phải bản gốc thì phải đóng dấu vuông đại lý, ký tên).  Copy HBL, copy MBL có đóng dấu ‘Công ty GEODIS as agent only’. Nếu HBL có ký hậu của ngân hàng hoặc shipper thì phải photo cả 2 mặt.  Photo một tờ lệnh để khách hàng ký nhận. Giao chứng từ:  Thu hồi giấy giới thiệu (nếu khách hàng có B/L gốc thì có thể không cần giấy giới thiệu).  Thu hồi HBL gốc nếu HBL không phải là seaway bill hay surrendered bill.  Thu hồi bản Copy Lệnh giao hàng đã có sự ký nhận của khách hàng. Lưu ý: nếu cnee trên HBL là ‘to order’ thì HBL gốc phải có ký hậu của shipper, là ‘to order of < a bank>’ thì HBL gốc phải có ký hậu của ngân hàng, là ‘to order of <a company>’ thì HBL gốc phải có ký hậu của công ty đó nếu người đến nhận hàng là một công ty khác. 3.1.10 Lập báo cáo và lưu giữ hồ sơ Trình bày và thực hiện các báo cáo theo yêu cầu: báo cáo nhập khẩu đường biển hàng tháng, báo cáo giao nhận, báo cáo khách hàng mới. Vào cuối tháng tiến hành kiểm tra công việc và đóng hồ sơ, in Job listing (danh sách công việc), tính toán thu chi của lô hàng để kết toán lợi nhuận sau đó chuyển cho bộ phận kiểm soát kiểm tra, cho trưởng phòng vận tải biển phê duyệt và kết thúc công việc. Đối với trường hợp
  • 42. 30 nhập hàng theo chuỗi cung ứng dịch vụ logistics thì cập nhật thông tin lô hàng cho kho logistics chuẩn bị, tạo hồ sơ công việc tại kho và làm hàng. Các chứng từ được lưu vào bộ hồ sơ theo thứ tự bao gồm:  Profit / loss statement.  Các chứng từ liên quan đến thanh toán (invoice của đại lý, customer profile, hóa đơn của hãng tàu…) để trên cùng để kế toán dễ kiểm tra.  D/O hay giấy ủy quyền có ký nhận của người nhận hàng.  Giấy báo hàng đến  Các loại Bills  Invoice packing list của lô hàng (nếu có)  Manifest  Giấy giới thiệu  Các thông tin quan trọng đã trao đổi qua mail với khách hàng.  Đánh dấu đã giao D/O trên bìa file. 3.2 Qui trình đối với hàng nhập khẩu dịch vụ door - to - door Đối với hàng nhập khẩu theo dịch vụ door - to - door, còn gọi là lô hàng theo điều kiện DDP hay DDU, Geodis thực hiện qui trình tương tự như hàng chỉ định từ đại lý, chỉ có bổ sung thêm bước làm thủ tục thông quan cho lô hàng và chuyên chở hàng hóa về kho của khách hàng (nếu có yêu cầu). Như vậy, Geodis sẽ thu thêm khách hàng phí làm thủ tục thông quan và phí vận chuyển hàng hóa nội địa. Tùy theo thỏa thuận, việc đóng các loại thuế để nhập khẩu lô hàng do khách hàng tự thực hiện sau đó đưa GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC cho bộ phận Inland & Customs, nếu không Geodis sẽ ứng trước số tiền nộp thuế sau đó thu lại khách hàng.
  • 43. 31 Qui trình thông quan và giao nhận đối với hàng hóa nhập khẩu theo dịch vụ door-to-door Hình 3.3: Sơ đồ qui trình Inland đối với hàng nhập khẩu 3.2.1 Kê khai hải quan điện tử & Nộp các loại thuế nhập khẩu (nếu có) 3.2.1.1 Kê khai hải quan điện tử Hiện nay, khai báo hải quan điện tử được dùng bằng phần mềm ECUS5/VNACCS, doanh nghiệp hoặc người khai báo hải quan có thể khai báo 24/7. Người khai báo hải quan điện tử cần phải có Chữ ký số của doanh nghiệp khai báo hoặc Chữ ký số của Đại lý hải quan. Sau khi khai báo xong, hệ thống sẽ cho ra kết quả phân luồng từ đó người khai báo hải quan sẽ in ra Tờ khai hàng hóa nhập
  • 44. 32 khẩu (thông báo kết quả phân luồng) để tiến hành mở tờ khai và chủ động sắp xếp các nguồn lực và thời gian để tiên lợi trong việc thực hiện thủ tục hải quan. Cách kê khai hải quan điện tử cụ thể được thể hiện trong phần Phụ lục chứng từ. Lưu ý:  Nên in thử ra giấy kết quả khai báo trước khi truyền thông tin khai báo đến Cục hải quan để có thể kiểm tra kỹ hơn các thông tin khai báo.  Ở phần ghi chú trên hệ thống ECUS5/VNACCS, cần ghi thêm thông tin về số hợp đồng ngoại thương, ngày hợp đồng.  Xem trước số tờ khai gồm có 12 chữ số, trong đó chữ số cuối cùng là chữ số thể hiện các lần chỉnh sửa. Nếu là số 0 nghĩa là tờ khai được khai báo lần đầu tiên, số 1 nghĩa là tờ khai được chỉnh sửa 1 lần, số 2 nghĩa là tờ khai được chỉnh sửa 2 lần. 3.2.1.2 Nộp các loại thuế nhập khẩu Hiện nay, các loại thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt...v.v được các hệ thống ngân hàng thu hộ Nhà nước. Tùy theo tờ khai được mở ở khu vực nào mà nơi nộp thuế ở khu vực đó (thông thường nộp thuế ở các ngân hàng trực thuộc các quận/huyện, nơi mở tờ khai). Ngân hàng sau khi thu hộ tiền thuế, sẽ phát hành Giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước theo mẫu C1-09/NS (Thông tư số 126 ngày 28/8/2016 của Bộ Tài Chính) có đóng dấu xác nhận của phòng giao dịch/chi nhánh của ngân hàng với hai chữ ký của Giao dịch viên và Kiểm soát viên của ngân hàng. Giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước, cần kiểm tra chính xác những nộp dung sau: Các khoản mục người nộp thuế (Tên người nộp thuế, mã số thuế doanh nghiệp, địa chỉ...), Ngân hàng thu thuế, Số tờ khai, Sắc thuế, Số tiền thuế phải đóng, Mã tiểu mục, Mã chương và Sự xác nhận của ngân hàng. Đối với tờ khai được mở ở Chi cục Hải quan Cát Lái, do Chi cục Hải quan Cát Lái ở quận 2 thành phố Hồ Chí Minh nên có thể nộp thuế ở các ngân hàng ở quận 2 như sau: Phòng Giao dịch Cảng Cát Lái - Chi nhánh Đông Sài Gòn Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, Phòng Giao dịch quận 2 Ngân hàng Viettinbank...
  • 45. 33 3.2.2 Mở tờ khai hải quan Đối với doanh nghiệp Việt Nam là chủ hàng, hàng hóa cho hạ ở bãi cảng nào thì trực tiếp đến bãi ở cảng đó để mở tờ khai hay làm thủ tục Hải quan tại cảng đó. Đối với các doanh nghiệp có vốn đầu từ 100% nước ngoài thì làm thủ tục Hải quan tại Hải quan quản lý đầu tư ở số 2 Hàm Nghi, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh cho khu vực phía Nam. Sau khi kê khai hải quan điện tử, hàng hóa sẽ được phân luồng vào một trong 3 mức như: Luồng xanh, luồng vàng, luồng đỏ. Theo phụ lục chứng từ điển hình thực tế, tờ khai hàng hóa nhập khẩu được thông báo có mã phân loại kiểm tra là 3 - luồng đỏ, tức là kiểm tra thực tế hàng hóa và kiểm tra bộ chứng từ. Ở luồng đỏ, hàng hóa kiểm tra thực tế có thể bằng phương pháp thủ công thông thường hay kiểm tra qua máy soi tia X tùy vào yêu cầu và chỉ đạo của cán bộ Hải quan. Sau khi mở tờ khai với hình thức mức 3 (luồng đỏ), hồ sơ được chuyển qua lãnh đạo phân luồng ra các mức kiểm tra lần cuối như: Kiểm tra toàn bộ hàng hóa, kiểm tra 10% lô hàng (nếu không phát hiện vi phạm thì kết thúc kiểm tra, nếu phát hiện vi phạm thì tiếp tục kiểm tra cho tới khi kết luận được mức độ vi phạm), kiểm tra 5% lô hàng (nếu không phát hiện vi phạm thì kết thúc kiểm tra, nếu phát hiện vi phạm thì tiếp tục kiểm tra cho tới khi kết luận được mức độ vi phạm). Theo trường hợp của phụ lục chứng từ điển hình thực tế, sau khi lãnh đạo hải quan phân luồng lần cuối có quyết định kiểm tra toàn bộ hàng hóa bằng phương pháp thủ công. Doanh nghiệp/ người làm thủ tục Hải quan sẽ phải chủ động đưa hàng hóa vào bãi kiểm tra hàng hóa tập trung 100% bằng phương pháp thủ công trước khi cán bộ Hải quan đến kiểm tra hàng hóa. Đối với Tờ khai hàng hóa nhập khẩu có mã phân loại kiểm tra là 3 và 2 (luồng vàng và luồng đỏ), các chứng từ để mở tờ khai bao gồm: Các chứng từ bản chính như Giấy giới thiệu, Hợp đồng ngoại thương, Hóa đơn thương mại, Phiếu kê chi tiết hàng hóa, Phiếu đóng gói, Giấy chứng nhận xuất xứ - C/O (nếu có), Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước, Vận đơn (MBL, HBL), Tờ khai hàng hóa nhập khẩu được
  • 46. 34 in ra từ Hệ thống VNACCS (thông báo kết quả phân luồng) và một số chứng từ khác theo đặc thù của lô hàng như Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật, Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, Giấy chứng nhận chất lượng ...v.v. Theo trường hợp mở tờ khai của phụ lục chứng từ điển hình thực tế có các chứng từ: Các bản chính của Giấy giới thiệu, Hợp đồng ngoại thương, Hóa đơn thương mại, Phiếu kê chi tiết hàng hóa, Phiếu đóng gói, Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước, Vận đơn (MBL, HBL), Tờ khai hàng hóa nhập khẩu được in ra từ Hệ thống VNACCS (thông báo kết quả phân luồng), Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật của người xuất khẩu (Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật của ChiLe), Thư chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu của Cục Bảo vệ thực vật (sẽ cung cấp sau khi mở tờ khai). Theo trường hợp mở tờ khai khai của phụ lục chứng từ điển hình thực tế tại Chi cục Hải quan Cát Lái, khi đến mở tờ khai, cần tìm kiếm Cán bộ Hải Quan mở tờ khai cho từng tờ khai bằng cách vào hệ thống máy tính ở cổng, nhập số tờ khai và mã số thuế doanh nghiệp (nếu không nhập mã số thuế thì nhập số 1). Hệ thống sẽ thông báo số cửa và thông tin Cán bộ tiếp nhận tờ khai như tên, số điện thoại. Đối với các Chi cục Hải quan khác như Cảng Bến Nghé, Cảng Tân Thuận, Chi cục Hải quan chuyển phát nhanh...v.v thì liên hệ trực tiếp Cán bộ Hải Quan để được hướng dẫn cửa tiếp nhận tờ khai. 3.2.3 Liên hệ các cơ quan hữu quan Việc liên hệ với các đối tượng hữu quan còn tùy theo từng đặc thù riêng của từng loại hàng hóa. Khi làm thủ tục thông quan, cán bộ hải quan sẽ yêu cầu giấy chứng nhận đo lường, kiểm tra hàng hóa tùy theo loại mặt hàng ở những nơi có uy tín. Tùy theo từng mặt hàng, một số mặt hàng sẽ được lấy mẫu mang về trung tâm để kiểm tra đo lường, một số mặt hàng khác thì có thể kiểm tra ngay tại bãi, lấy ví dụ ở một số mặt hàng được kiểm tra ở một số cơ quan như: Cục kiểm dịch thực vật: Gỗ các loại, trái cây các loại, bã bia, men bia, gạo, ngô, sắn, khoai mì, tiêu, điều....v.v
  • 47. 35 Cục kiểm dịch động vật: Bao gồm các loại động vật, gia súc, gia cầm, thủy hải sản... Trung tâm đo lường kỹ thuật 3: Bia, nước ngọt, sữa, ly, chén, ... Vinacontrol: sắt, thép, tôn cuộn, hạt nhựa, thủy tinh ... Theo trường hợp của phụ lục chứng từ điển hình thực tế, việc lấy mẫu hoặc kiểm tra trực tiếp tại bãi phải được cắt seal để mở container. Do trường hợp tờ khai hải quan theo luồng đỏ, sau khi cắt seal cho Cán bộ hải quan kiểm hóa thì sau đó sẽ thực hiện việc lấy mẫu hoặc kiểm tra trực tiếp như kiểm dịch thực vật. Cán bộ kiểm dịch sẽ cấp Biên bản Kiểm dịch và Lấy mẫu vật thể thuộc diện Kiểm dịch thực vật. 3.2.4 Cược container ở hãng tàu Việc cược container khi khách hàng có yêu cầu kéo container về kho riêng để lấy hàng. Tùy theo tính chất của hàng hóa và ý thích của khách hàng có thể cược container hoặc "rút ruột" hàng hóa tại bãi rồi để hàng lên xe tải chở hàng về kho riêng. Khi cược container, hãng tàu sẽ cấp giấy chứng nhận cược container, cần kiểm tra chính xác số hiệu container, ngày hoàn trả, bãi hoàn trả...v.v để không bị mất thêm một số phí phát sinh. Việc cược container giúp cho cảng biết các dịch vụ để tính các loại phí, cũng như hải quan khi thanh lý kiểm soát được hàng hóa. Khi cược container kéo về kho riêng, khách hàng phải chi trả trước một khoản tiền cho hãng tàu.Khi hạ container rỗng tại bãi ở cảng sẽ có Giấy hạ bãi và kiểm tra container, nếu container nguyên vẹn không hư hỏng, khách hàng sẽ được hãng tàu hoàn trả lại tiền cược. Tùy từng hãng tàu mà phí cược container sẽ khác nhau. Ví dụ phí cược container ở hãng tàu Evergreen:
  • 48. 36 Bảng 3.1: Mức cược container hàng nhập ở hãng tàu Evergreen 3.2.5 Qui trình thông quan 3.2.5.1 Đối với luồng xanh Đối với hàng hóa luồng xanh, sau khi tiến hành thủ tục mở tờ khai Hải quan, cán bộ Hải quan sẽ giữ lại Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (thông báo kệt quả phân luồng) và trả hồ sơ ra Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (thông quan) với con dấu thông quan có ghi tên Cán bộ Hải quan. 3.2.5.2 Đối với luồng vàng Đối với hàng hóa luồng vàng, sau khi tiến hành thủ tục mở tờ khai Hải quan, cán bộ Hải quan sẽ phúc tập hồ sơ và giữ lại tất cả các chứng từ, sau đó trả hồ sơ ra Tờ Loại container 20' 40' Đơn vị tính VND VND Hàng thường 1,000,000 1,500,000 Reefer và cont đặc biệt 1,500,000 3,000,000 Reefer (Nho, nhãn) 25,000,000 27,000,000 Ván, gỗ, dầu các loại 1,500,000 3,000,000 Máy móc, sắt, thép, đá các loại Từ 1 - 10 cont 3,000,000 4,000,000 Hơn 10 cont 2,000,000 3,000,000 Cont chuyển tiếp sang Cambodia Cont thường 5,000,000 10,000,000 Cont lạnh 100,000,000 150,000,000
  • 49. 37 khai hàng hóa nhập khẩu (thông quan) với con dấu thông quan có ghi tên Cán bộ Hải quan. 3.2.5.3 Đối với luồng đỏ Đối với hàng hóa luồng đỏ, sau khi tiến hành thủ tục mở tờ khai Hải quan, cán bộ Hải quan sẽ chuyển hồ sơ đến bãi kiểm hóa hàng hóa tập trung cho cán bộ Hải quan kiểm hóa. Tùy vào hình thức kiểm hóa thông thường hay máy soi mà hàng hóa được chuyển xuống các lô khác nhau. Đối với Chi cục Hải quan Cát Lái, khi đến bãi kiểm hóa, cần tìm kiếm Cán bộ Hải Quan kiểm hóa cho từng tờ khai bằng cách vào hệ thống máy tính ở cổng, nhập số tờ khai và mã số thuế doanh nghiệp (nếu không nhập mã số thuế thì nhập số 1). Hệ thống sẽ thông báo thông tin Cán bộ tiếp nhận tờ khai như tên, số điện thoại. Người làm thủ tục sẽ chủ động liên hệ Hải Quan kiểm hóa, chủ động đăng ký chuyển container xuống bãi kiểm hóa (đăng ký chuyển bãi kiểm hóa ở điều độ cảng, xuất trình B/L copy) và liên hệ cắt seal (đăng ký cắt seal ở điều độ cảng, xuất trình D/O copy, D/O gốc để đối chiếu và CMND), nếu không biết container ở vị trí nào cũng như hiện trạng container có thể vào website https://eport.saigonnewport.com.vn/Containers.aspx nhập số container để hiển thị vị trí container. Sau khi hoàn tất kiểm hóa và kiểm tra đầy đủ các chứng từ cần thiết, Cán bộ Hải quan sẽ trả hồ sơ ra Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (thông quan) với con dấu thông quan có ghi tên Cán bộ Hải quan. Theo trường hợp của phụ lục chứng từ điển hình thực tế (luồng đỏ kiểm tra toàn bộ hàng hóa bằng phương pháp thủ công), tất cả các hàng hóa được đưa vào bãi kiểm hóa thủ công tập trung. Doanh nghiệp/ người khai hải quan liên hệ Điều độ cảng, thuê công nhân và xe nâng đưa tất cả các hàng hóa từ trong container ra ngoài theo chỉ thị của Cán bộ Hải quan. Sau khi hoàn thành việc kiểm tra hàng hóa, hàng hóa tiếp tục được kiểm tra bởi Cán bộ kiểm dịch thực vật rồi mới được xếp hàng vào lại container. Kết thúc qui trình kiểm tra hàng hóa luồng đỏ. Sau hoàn thành việc kiểm dịch và không phát hiện dịch bệnh, Cán bộ kiểm dịch sẽ cấp Giấy chứng
  • 50. 38 nhận kiểm dịch thực vật. Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật sẽ được bổ sung vào bộ chứng từ để cán bộ Hải quan kiểm hóa thông quan cho lô hàng. Lưu ý:  Container nên đăng ký chuyển bãi kiểm hóa 1 ngày trước khi Hải quan tiến hành kiểm tra thực tế hàng hóa ở phòng thương vụ cảng, chứng từ xuất trình: bản copy vận đơn.  Chỉ cắt seal khi có mặt của Hải quan kiểm hóa hoặc có sự đồng ý của Hải quan kiểm hóa. Kiểm tra thông tin số container, số seal, ngày cắt seal đúng theo phiếu cắt seal được in ở phòng điều độ bãi kiểm hóa.  Container phải được hạ nơi xuống đất (nếu ở các tầng 1, 2, 3) hoặc Container phải hạ vào bãi kiểm tra bằng máy soi/ kiểm tra thủ công 100% tùy trường hợp. 3.2.6 Thanh toán các phí ở cảng & in phiếu EIR Người làm thủ tục cần thanh toán tất cả các phí ở cảng sau đó thương vụ cảng sẽ in phiếu EIR - chứng từ để lấy container ra khỏi bãi của cảng. Tùy vào loại container và các dịch vụ làm hàng ở cảng mà có mức phí riêng. Các loại phí phải thanh toán cho cảng: phí vệ sinh cont, phí xếp dỡ/ nâng hạ, phí lưu bãi, phí chuyển bãi, phí làm lạnh container (đối với container lạnh), ...v.v. Các chứng từ cần phải xuất trình khi in phiếu EIR (tùy vào tập quán ở từng cảng): D/O hãng tàu, D/O thứ cấp, MBL, HBL và Lệnh giao hàng. 3.2.7 Thanh lý tờ khai hải quan Sau khi in phiếu EIR, tiến hành thủ tục thanh lý tờ khai hải quan trước khi lấy hàng và vận chuyển nội địa. Cán bộ Hải quan sẽ kiểm tra hồ sơ trước khi kết thúc qui trình thông quan, hồ sơ được trả ra Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (thông quan) với con dấu thanh lý có ghi tên Cán bộ Hải quan được đóng phía dưới con dấu thông quan. Thông thường, khi kết thúc quá trình thông quan, Tờ khai hải quan luôn có ít nhất 2 con dấu thông quan của Hải quan. Bên cạnh đó, Hải quan thanh lý sẽ đóng dấu hải quan thanh lý trực tiếp lên phiếu EIR và trả phiếu EIR cùng với hồ sơ để có thể lấy hàng ra khỏi cảng.
  • 51. 39 Các chứng từ để thanh lý tờ khai hải quan gồm (tùy vào tập quán của từng cảng): một bản gốc và một bản copy Tờ khai hàng hóa nhập khẩu (thông quan), 1 danh sách container (gồm số b/l, số cont, số seal), phiếu EIR và Lệnh giao hàng. 3.2.8 Lấy hàng và vận chuyển nội địa Sau khi hoàn thành tất cả các thủ tục thông quan, xe kéo được huy động đến cảng để kéo hàng về kho hay địa điểm mà khách hàng yêu cầu. Trước khi xe kéo vào cảng cần phải xuất trình các chứng từ như: Phiếu EIR, Lệnh giao hàng (đã có dấu xác nhận thông quan) Bên cạnh đó, xe kéo sẽ được cân trọng lượng trước và khi kéo hàng ra khỏi cảng để tính trọng lượng xe và trọng lượng container có hàng. Sau khi hoàn thành vận chuyển nội địa và giao hàng, xe kéo container rỗng về bãi hạ theo yêu cầu của hãng tàu và phải xuất trình được Giấy hạ container khi hạ bãi. Xe kéo yêu cầu bãi hạ kiểm tra container cấp Giấy kiểm hạ container/ Giấy xác nhận tình trạng container để lấy lại tiền cược container đã đóng trước đó. Tóm tắt qui trình tổng quát nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu Hình 3.4: Sơ đồ qui trình tổng quát nghiệp vụ giao nhận hàng hóa của Geodis