50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
Module3_Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản
1. CHUẨN KỸ NĂNG SỬ DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
PHẦN CƠ BẢN
Module 3- Xử lý văn bản cơ bản
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI
TRUNG TÂM TIN HỌC
2. N-Đ-T
NỘI DUNG
2
Kiến thức cơ bản về soạn thảo văn bản
Sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản
Định dạng văn bản
Làm việc với bảng biểu
Nhúng các đối tượng vào văn bản
Đánh số trang văn bản
Kiểm tra văn bản trước khi in và in văn bản
3. N-Đ-T
3.1 Kiến thức cơ bản về soạn thảo văn bản
3
Phần mềm soạn thảo văn bản thiết kế để soạn thảo các
văn bản điện tử với một số chức năng chính như sau:
Hiển thị nội dung văn bản trên màn hình;
Cho phép người dùng sửa đổi, bổ sung tại vị trí bất kì trong
văn bản;
Thể hiện nhiều kiểu chữ (font), cỡ chữ, màu sắc khác nhau;
Có thể kèm theo hình ảnh, bảng biểu trong văn bản;
Lưu giữ văn bản dưới dạng Office button (hoặc File);
Hỗ trợ in ấn;
Có nhiều phần mềm cho phép soạn thảo văn bản trên
máy tính:
Phần mềm trả phí: Microsoft Word
Phần mềm miễn phí: OpenOffice Writer, LibreOffice Writer,
Google Docs…
4. N-Đ-T
3.1 Kiến thức cơ bản về soạn thảo văn bản
4
Phần mềm soạn thảo văn bản thông dụng nhất
trên hệ điều hành Windows hiện nay là
Microsoft Word nằm trong bộ phần mềm văn
phòng Microsoft Office;
Ngoài việc sử dụng chuột, người dùng nên sử
dụng các tổ hợp phím gõ tắt để tăng tốc độ xử
lý cũng như hiệu quả công việc;
5. N-Đ-T
3.2 Sử dụng phần mềm xử lý văn bản
5
Tạo một văn bản mới: Office button (hoặc File)-
New hoặc tổ hợp phím Ctrl+N;
Ghi văn bản vào đĩa: Office button (hoặc File)-
Save hoặc tổ hợp phím Ctrl+S;
Ghi văn bản đang mở thành tên khác: Office
button (hoặc File)-Save As hoặc phím chức
năng F12;
Mở văn bản đã có trên đĩa: Office button (hoặc
File)-Open hoặc tổ hợp phím Ctrl+O;
Đóng cửa sổ văn bản đang mở: Office button
(hoặc File)-Close hoặc tổ hợp phím Ctrl+F4;
6. N-Đ-T
3.3 Định dạng văn bản
6
Định dạng ký tự: Sử dụng lệnh HomeFont hoặc
nhấn tổ hợp phím Ctrl+D:
Font name: Chọn font chữ đã được cài đặt trên hệ
thống;
Font style: Định dạng kiểu dáng font chữ;
Size: Kích thước font;
Font color: định dạng màu chữ;
Underline style: Lựa chọn kiểu gạch chân cho chữ;
Effects: định dạng hiệu ứng đối với font chữ;
Có thể sử dụng các biểu tượng trên thanh công cụ để
định dạng nhanh font chữ cho văn bản.
7. N-Đ-T
3.3 Định dạng văn bản
7
Định dạng đoạn văn bản: Sử dụng lệnh
HomeParagraph để định dạng đoạn văn bản
hiện tại (hoặc đang chọn)
Thẻ Indents and Spacing: định dạng căn lề,
dãn cách giữa các dòng và các đoạn;
- Alignment: định dạng căn lề;
- Indentation: định dạng đoạn văn bản sang
trái, sang phải;
- Special: định dạng dòng đầu, toàn bộ văn
bản;
- Spacing: định dạng khoảng cách đoạn;
8. N-Đ-T
3.3 Định dạng văn bản
8
Thẻ Line and page breaks: định dạng dòng,
phân chia trang, tổ chức trang văn bản
- Window/Orphan Control: bật/tắt chế độ kiểm
soát dòng kẻ đơn;
- Keep with next: bật/tắt chế độ giữ các đoạn tiếp
theo;
- Keep lines together: bật/tắt chế độ giữ các
dòng liên tục;
Ngoài cách trên, người sử dụng có thể sử dụng
các lệnh ở dạng biểu tượng trên thanh công cụ của
Microsoft Word.
9. N-Đ-T
3.2 Định dạng văn bản
9
Định dạng trang văn bản: Chọn Page
laypoutPage setup rồi thực hiện khai báo các
tham số trong hộp thoại:
Thẻ Margin: Cho phép cài đặt các lề trang,
hướng trang in;
Thẻ Paper: Cài đặt khổ giấy, độ rộng và các
tùy chọn khác;
Thẻ Layout: Cài đặt định dạng đầu ra của
văn bản như: tiêu đề đầu-cuối trang, số
dòng, đường kẻ, phạm vi ảnh hưởng…
10. N-Đ-T
3.4 Làm việc với bảng biểu
10
Tạo bảng bằng cách vào menu InsertTable,
dùng chuột chọn số hàng, số cột cần chèn;
Có thể vào menu InsertTableInsert Table rồi
khai báo các tham số:
Number of columns: số cột cần chèn;
Number of rows: số hàng cần chèn;
Fixced columns width: khai báo độ rộng của các
cột;
Autofit to contents: tự động điều chỉnh độ rộng của
bảng theo nội dung dữ liệu trong bảng;
Autofit to window: tự động điều chỉnh độ rộng của
bảng theo độ rộng của cửa sổ đã định dạng;
11. N-Đ-T
3.4 Làm việc với bảng biểu
11
Sau khi tạo bảng, Word sẽ tự động hiển thị
menu Table tools với 2 mục chọn Layout và
Design chứa các lệnh để chỉnh sửa, định dạng
bảng;
Menu Table toolsDesign có các nhóm menu:
12. N-Đ-T
3.4 Làm việc với bảng biểu
12
Menu Table toolsLayout có các nhóm menu:
13. N-Đ-T
3.4 Làm việc với bảng biểu
13
Có thể dùng một số phím, tổ hợp phím để thao
tác trên bảng:
Tab: Di chuyển con trỏ từ ô bên trái sang ô bên
phải;
Shift+Tab: Di chuyển con trỏ từ ô bên phải sang ô
bên trái;
Alt+Home: Di chuyển con trỏ về ô đầu tiên của
dòng hiện tại;
Di chuyển đến ô cuối cùng bên phải của bảng,
nhấn phím Tab để thêm dòng;
Lựa chọn cả hàng/cột rồi nhấn Shift+Delete để
xóa bỏ cả hàng/cột;
14. N-Đ-T
3.4 Làm việc với bảng biểu
14
Tạo bảng theo mẫu sau đây:
STT Họ và tên
Điểm thi Điểm
tổng
Ghi chú
Môn 1 Môn 2 Môn 3
1 Nguyễn Anh Hùng 5.0 8.0 7.0
2 Trần Thị Bảy 6.5 7.5 6.0
3 Lý Thị Cải 7.5 9.0 7.5
4 Âu Văn Lai 7.0 7.5 7.0
5 Thái Thị Tiêm 6.0 8.0 6.0
Thực hiện các yêu cầu sau:
- Đánh số thứ tự tự động cho cột STT;
- Tính Điểm tổng = Môn 1 + Môn 2 + Môn 3;
- Sắp xếp theo thứ tự giảm dần cho cột tổng điểm.
15. N-Đ-T
3.5 Nhúng các đối tượng vào văn bản
15
Chèn hộp văn bản (Text
Box) vào văn bản:
Vào menu Insert, chọn
lệnh Text Box;
Lựa chọn các dạng mẫu
Text Box có sẵn để chèn
vào văn bản;
Có thể chọn lệnh Draw
Text Box để tự chèn một
mẫu tùy chọn.
16. N-Đ-T
3.5 Nhúng các đối tượng vào văn bản
16
Chèn các đối tượng đồ họa vào văn bản;
Picture: Chèn ảnh từ
một Office button (hoặc File) có sẵn trên đĩa;
Clip Art: Chèn ảnh, clip
tích hợp trong phần
mềm Microsoft Office;
Shapes: Vẽ các hình họa theo dạng mẫu sẵn có;
SmartArt: Chèn sơ đồ tổ chức;
Chart: Chèn biểu đồ, đồ thị;
Screenshot: Chụp màn hình và chèn vào văn bản
17. N-Đ-T
3.5 Nhúng các đối tượng vào văn bản
17
Chèn chú thích cho văn bản: Để
thực hiện chèn các chú thích,
vào ReferenceInsert Footnote
và khai báo các tham số:
Location: Vị trí chèn chú thích
(footnote-chú thích cuối trang;
endnote-chú thích cuối đoạn văn
bản);
Format: Khai báo các định dạng
cho chú thích như: Number format,
Custom mark, Start at, Numbering,
Apply changes…
18. N-Đ-T
3.5 Nhúng các đối tượng vào văn bản
18
Tiêu đề trang (Header and Footer): Sử dụng
lệnh InsertHeader để chèn tiêu đề đầu trang,
InsertFooter để chèn tiêu đề cuối trang.
Lệnh Page Number để chèn số
trang cho văn bản.
19. N-Đ-T
3.6 Kiểm tra văn bản và in
19
Sử dụng lệnh Office button (hoặc File)Print
hoặc tổ hợp phím Ctrl+P;
Microsoft Word hiển thị
khuôn dạng trang in để
người sử dụng kiểm tra
và chỉnh sửa nếu cần
thiết;
Có các mục chọn để
cài đặt tham số cho
việc in văn bản ra máy
in;
20. N-Đ-T
3.6 Kiểm tra văn bản và in
20
Tham số Printer: Chọn máy in trong danh sách
các máy in đã cài đặt với máy tính;
Tham số Settings để người dùng cài đặt các lựa
chọn:
Copies: Số bản cần in ra (nhân bản)
Pages: Nhập thứ tự trang cần in. Nếu các trang
riêng lẻ thì nhập cách nhau dấu phảy (VD:
1,3,6,8..) Nếu các trang liền nhau thì nhập ngăn
cách nhau dấu trừ (VD: 1-5, 8-12)
21. N-Đ-T
3.6 Kiểm tra văn bản và in
21
Có thể lựa chọn thêm các tham
số trong mục Settings Document
như sau:
Print All Pages: In tất cả các
trang của tài liệu;
Print Current Page: In trang hiện
tại con trỏ đang đứng;
Print Customs Range: In các
trang theo chỉ định bằng cách
nhập số thứ tự trang;
Only Print Odd Pages: Chỉ in
những trang lẻ;
Only Print Even Pages: Chỉ in
những trang chẵn.
22. N-Đ-T
3.6 Kiểm tra văn bản và in
22
Khai báo lựa chọn in trên một
mặt hay hai mặt giấy như sau:
Print One Sided: In trên một mặt
giấy;
Print on Both Sides (Flip pages
on long edge): in trên 2 mặt giấy
(lật giấy theo chiều dọc)
Print on Both Sides (Flip pages
on short edge): in trên 2 mặt giấy
(lật giấy theo chiều ngang)
Manually Print on Both Sides: In
hai mặt, lật giấy thủ công.