1. ThS. TRẦN QUANG VƯỢNG
BỘ MÔN CÔNG TRÌNH
ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI CƠ SỞ II
KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
Aesthetics Design
2. Chương 1
Khái niệm chung
Ø Khái niệm chung về cảnh quan
Ø Kiến trúc cảnh quan và thiết kế cảnh quan
Ø Thiết kế cảnh quan trong xây dựng công trình giao thông
Ø Sự tiếp nhận và cảm nhận cảnh quan công trình đường từ
con người
3. Quan niệm về cảnh quan
Phong Cảnh
(Paysage)
Cảnh Quan
(Landscape)
Kiến Trúc Cảnh Quan
(Aesthetics)
Phong cảnh & cảnh quan là không gian chứa đựng vật thể nhân tạo,
thiên nhiên và những hiện tượng xảy ra trong quá trình tác động
giữa chúng với nhau và giữa chúng với bên ngoài
4. Phân biệt về khái niệm Phong cảnh & Cảnh quan
một bộ phận của bề mặt trái đất, có
những đặc điểm riêng về địa hình, khí
hậu, thủy văn, đất đai, động thực vật
v.v…
là những cảnh thiên nhiên bày ra trước
mắt
Tổng lãnh thổ tự nhiên
5. Quan niệm về cảnh quan
Chỉ một tổ hợp phong cảnh có thể khác
nhau, nhưng tạo nên một biểu tượng
thống nhất về cảnh chung của địa
phương
Chỉ một không gian hạn chế, mở ra
những điểm nhất định. Đó là những
phần thiên nhiên và nhân tạo mang đến
cho con người những cảm xúc và tâm
trạng khác nhau
16. Chương 1
Khái niệm chung
Ø Khái niệm chung về cảnh quan
Ø Kiến trúc cảnh quan và thiết kế cảnh
quan
Ø Thiết kế cảnh quan trong xây dựng công trình giao thông
Ø Sự tiếp nhận và cảm nhận cảnh quan công trình đường từ
con người
17. Kiến trúc cảnh quan
Cảnh quan nhân tạo là hệ quả của các hoạt động
do con người tác động vào môi trường thiên
nhiên
kiến trúc cảnh quan là một trong những dạng
hoạt động kiến trúc của con người nhằm đáp
ứng các yêu cầu về thẩm mỹ, tạo lập một môi
trường hài hòa bao quanh con người, có ý nghĩa
sử dụng và tư tưởng nhất định
18. Kiến trúc cảnh quan
kiến trúc cảnh quan là một môn khoa học tổng
hợp, liên quan đến nhiều lĩnh vực chuyên
ngành khác nhau (quy hoạch không gian, quy
hoạch hạ tầng kỹ thuật, kiến trúc công trình,
điêu khắc, hội họa…) nhằm giải quyết những
vấn đề tổ chức môi trường nghỉ ngơi – giải trí,
thiết lập và cải thiện môi sinh, bảo vệ môi
trường, tổ chức nghệ thuật kiến trúc
19. Kiến trúc cảnh quan – Thiết kế cảnh quan
— Kiến trúc cảnh quan
bao gồm hai lĩnh vực
chuyên sâu: quy hoạch
cảnh quan và thiết kế
cảnh quan.
— Quy hoạch cảnh quan
có nhiệm vụ giải quyết
những vấn đề chung về
việc hình thành môi
trường trên phạm vị
vùng miền và điểm dân
cư.
20. Kiến trúc cảnh quan – Thiết kế cảnh quan
— Thiết kế cảnh
quan là tạo lập
một cách chi
tiết môi trường
bao quanh con
người bằng việc
tổ hợp các
thành phần
thiên nhiên, tạo
hình và các chi
tiết hoàn thiện
kỹ thuật.
21. Kiến trúc cảnh quan
Kiến trúc cảnh quan chỉ phục vụ cho
những khách hàng đơn lẻ. Phạm vi trong
khuôn viên một khu vườn, một dinh
thự. KTCQ đơn thuần chỉ là hình thức
Kiến trúc cảnh quan phục vụ chung cho
tất cả mọi người. KTCQ trên quan điểm
là cách ứng xử của con người với thiên
nhiên và với cộng động theo xu thế
phát triển bền vững.
22. Chương 1
Khái niệm chung
Ø Khái niệm chung về cảnh quan
Ø Kiến trúc cảnh quan và thiết kế cảnh quan
Ø Thiết kế cảnh quan trong xây dựng
công trình giao thông
Ø Sự tiếp nhận và cảm nhận cảnh quan công trình đường từ
con người
23. Công trình giao thông
Công trình giao thông bao gồm đường, cầu, các công trình
trên đường là công trình nhân tạo.
25. Cảnh quan Công trình giao thông
Cảnh quan công trình giao thông là tất
cả hệ thống môi trường thiên nhiên,
công trình kiến trúc tự nhiên và nhân
tạo bao quanh, liên thuộc trong sự tác
động tương hỗ với công trình giao
thông.
29. Chương 1
Khái niệm chung
Ø Khái niệm chung về cảnh quan
Ø Kiến trúc cảnh quan và thiết kế cảnh quan
Ø Thiết kế cảnh quan trong xây dựng công trình giao thông
Ø Sự tiếp nhận và cảm nhận cảnh quan
công trình đường từ con người
31. Trường nhìn của mắt người
I – Trục quang học của mắt, lúc đứng
II – Trục quang học của mắt, lúc ngồi
III – Giới hạn trường nhìn
IV – Góc nhìn thông thường
V – Góc nhìn giới hạn
32. Vùng tập trung quan sát
Vùng tập trung quan sát của người lái trong thời gian 3 phút
33. Vùng tập trung quan sát
Vùng tập trung quan sát của người lái với tốc độ ≥ 90km/h
34. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự cảm thụ cảnh
quan
— Sức khỏe của người lái xe
— Trạng thái cảm giác của người lái xe
— Điều kiện không gian
— Tính sinh động của cảnh quan
— Điều kiện thời gian
— Điều kiện thời tiết
35. Chương 2
Thiết kế cảnh quan công trình đường
Ø Khái niệm chung
Ø Mục đích thiết kế cảnh quan
Ø Nhiệm vụ thiết kế cảnh quan
Ø Nội dung thiết kế cảnh quan
Ø Trình tự thiết kế và đánh giá tác động cảnh quan
36. Đối tượng của thiết kế cảnh quan
Cư dân ven
tuyến đường
Hành khách đi
trên xe
Đối tượng của thiết kế
cảnh quan
Người lái xe
40. Mục đích của thiết kế cảnh quan
— Đảm bảo cho tuyến đường thiết kế được hài
hòa
— Tạo ra phối cảnh hấp dẫn
— Cung cấp cảnh đẹp cho hành khách
— Tạo khung cảnh đẹp cho người dân ở hai bên
đường
41. Chương 2
Thiết kế cảnh quan công trình đường
Ø Khái niệm chung
Ø Mục đích thiết kế cảnh quan
Ø Nhiệm vụ thiết kế cảnh quan
Ø Nội dung thiết kế cảnh quan
Ø Trình tự thiết kế và đánh giá tác động cảnh quan
42. Nhiệm vụ của thiết kế cảnh quan
— Kết hợp hài hòa giữa các yếu tố của tuyến
— Đảm bảo hướng nhìn đúng của người lái xe.
— Định tuyến và các yếu tố của tuyến sao cho
không sinh ra các chỗ sai lệch về quang học.
— Đảm bảo tuyến kết hợp hài hòa với cảnh quan
xung quanh
— Bảo vệ các di tích lịch sử và văn hóa, các vùng
đất nông, lâm nghiệp quý giá.
43. Chương 2
Thiết kế cảnh quan công trình đường
Ø Khái niệm chung
Ø Mục đích thiết kế cảnh quan
Ø Nhiệm vụ thiết kế cảnh quan
Ø Nội dung thiết kế cảnh quan
Ø Trình tự thiết kế và đánh giá tác động cảnh quan
44. Nội dung thiết kế cảnh quan
Đường và các
công trình
của đường
Môi trường xung quanh
Cảnh quan
của bản thân
con đường
và các công
trình của
đường
Cảnh quan của môi
trường xung quanh
Cảnh quan tuyến đường là
tổng hòa của
- Cảnh quan của bản thân con đường và
các công trình của đường
- Cảnh quan của môi trường xung
quanh đường
45. Chương 2
Thiết kế cảnh quan công trình đường
Ø Khái niệm chung
Ø Mục đích thiết kế cảnh quan
Ø Nhiệm vụ thiết kế cảnh quan
Ø Nội dung thiết kế cảnh quan
Ø Trình tự thiết kế và đánh giá tác động cảnh
quan
46. Trình tự thiết kế và đánh giá tác động cảnh
quan
MÔ TẢ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN
- Đặc điểm địa hình địa mạo
- Cảnh quan đặc trưng khu vực
XÁC ĐỊNH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ĐỀ XUẤT
TUYẾN
- Làm quen với phương án tuyến
- Xác định các trường hợp mà phương án tuyến sẽ ảnh
hưởng tới điều kiện cảnh quan tự nhiên
- Xác định mức độ đánh giá
THIẾT KẾ CHI TIẾT
-Thiết kế tuyến và các công trình trên tuyến
- Phân tích không gian
- Cảnh quan đặc trưng khu vực
ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP CÁC TÁC ĐỘNG
-Tác động về không gian
- Tác động đến sinh thái
- Tác động đến văn hóa
- Tác động tổng hợp
PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG LÀM GiẢM TÁC ĐỘNG
-Hệ thống quy hoạch & thiết kế
- Hệ thống xây dựng
- Hệ thống duy tu, bảo dưỡng
ĐÁNH GIÁ
HIỆU QUẢ ĐẠT
ĐƯỢC TỪ VIỆC
TK CẢNH
QUAN
47. Chương 2
Thiết kế cảnh quan công trình đường
Ø Tổng quan về công trình đường ô tô
Ø Đường ô tô và các công trình của đường
Ø Hệ thống Xe – Đường – Người lái – Môi trường
48. Các công trình của đường
Các công trình
của đường
Các công trình
cơ bản
- Nền đường
- Mặt đường
- Các công trình thu, thoát nước trên
đường
- Hầm
- Nút giao
- Giải phân cách, lề đường, vỉa hè
- Cây xanh, chiếu sáng
- Công trình, thiết bị điều khiển giao
thông, …
Các công trình
phụ trợ
-Trạm dịch vụ
- Trạm sửa chữa xe
- Trạm cung cấp xăng dầu
- Bến xe, nhà ga
- Trạm thu phí, …
58. Chương 2
Thiết kế cảnh quan công trình đường
Ø Tổng quan về công trình đường ô tô
Ø Đường ô tô và các công trình của đường
Ø Hệ thống Xe – Đường – Người lái – Môi
trường
59. Hệ thống xe – đường – người lái – môi trường
Môi trường sống
Người lái xe
Phương tiện giao
thông
Đường giao thông
Môi trường giao thông
61. Người lái – Xe –
Đường trong
chu trình điều
khiển
62. Thông tin từ đường đến người lái xe
H(x) – Lượng thông tin từ nguồn
thông tin
H(y) – Lượng thông tin mà người
lái xe có thể thu nhận
R – Bộ phận thông tin được
người lái xe thu nhận
63. Thông tin từ đường đến người lái xe
a, Người lái xe tiếp nhận mọi thông
tin xuất phát ra từ đường và xe
b, Người lái xe thiếu sự chú ý đến
quá trình chạy xe
c, Khi bị mệt H(y) giảm và một bộ
phận thông tin của H(x) không tiếp
nhận được
d, Lượng thông tin trở nên quá lớn
do đường và tình huống giao thông
phức tạp làm cho người lái xe
không lam chủ được.
64. Thông tin từ đường đến người lái xe
a, Thời điểm t: Chạy xe an toàn khi lượng thông tin còn ít
b, Thời điểm t + t1: Tình huống trở nên phức tạp
c, Thời điểm t + t1 +t2: Người lái xe tăng cường chú ý do đó
khả năng tiếp nhận thông tin thích nghi được với tình huống
xảy ra.
66. Chương 2
Thiết kế cảnh quan công trình đường
Ø Thiết kế các yếu tố hình học của đường
Ø Thiết kế bình đồ
Ø Thiết kế trắc dọc
Ø Phối hợp bình đồ trắc dọc
Ø Thiết kế trắc ngang
67. Các yếu tố hình học đường ô tô
— Tuyến đường: là đường nối
giữa các điểm tim đường
(các điểm nằm giữa nền
đường hoặc giữa phần xe
chạy). Tuyến đường là một
đường không gian, nó luôn
chuyển hướng để phù hợp
với địa hình và thay đổi cao
độ theo địa hình
68. Các yếu tố hình học đường ô tô
— Tuyến đường được thể hiện
bằng 3 bản vẽ:
ØBình đồ tuyến đường
ØTrắc dọc tuyến
ØTrắc ngang tuyến
69. Bình đồ tuyến đường
— Bình đồ tuyến là hình chiếu bằng của tuyến đường và địa
hình dọc theo tuyến đường.
— Bình đồ tuyến gồm 3 yếu tố tuyến chính: đoạn thẳng,
đoạn đường cong tròn và đoạn đường cong có bán kính
thay đổi (đường cong chuyển tiếp)
70. Thiết kế tuyến theo đường Tang
— Tạo ra một tuyến đường cứng, không hài hòa êm thuận
— Cắm tuyến, thi công dễ dàng hơn.
— Để tạo cảnh quan đẹp cần phối hợp tốt với địa hình và
lựa chọn hợp lý chiều dài đoạn thẳng, đoạn cong, phối
hợp tốt giữa bình đồ, trắc dọc và trắc ngang.
71. Đi tuyến theo Clothoid
— Tuyến đường gồm các đường cong clothoid, cong tròn và
đường thẳng nối tiếp nhau.
— Các yếu tố cong của tuyến thay đổi liên tục và điều hoa
do vậy người lái xe phải luôn tập trung.
— Tuyến đường trở nên hài hòa, mềm mại, bám sát địa hình
và giảm bớt khối lượng công tác.
— Cắm tuyến phức tạp.
72. Thiết kế tuyến theo đường tang vs clothoid
Tuyến đường thiết kế
theo đường tang
Tuyến đường sử dụng
đường cong clothoid
73. Nguyên tắc thiết kế tuyến trên bình đồ
Phương hướng cánh tuyến
— Chọn tuyến tránh gây chói mắt cho người lái xe (hướng
Đông – Tây)
— Chọn tuyến vuông góc với hướng gió thịnh hành có tác
động không tốt đến các xe tải thùng kín
74. Nguyên tắc thiết kế tuyến trên bình đồ
Chiều dài cánh tuyến
— Không nên chọn chiều dài cánh tuyến quá lớn, sẽ gây tâm
lý nhàm chán, đơn điệu, dễ buồn ngủ.
— Chiều dài hợp lý của cánh tuyến (m) bằng 10-20 lần vận
tốc thiết kế (km/h).
75. Nguyên tắc thiết kế tuyến trên bình đồ
Đường cong nằm
— Tuyến đi nhiều đường cong R lớn tốt hơn là đi đoạn
thằng dài chêm bằng các đường cong ngắn.
— Tuyến đi lợi dụng địa hình (men bìa rừng, ven đồi, đi theo
sông) tốt hơn là đi cắt làm các công trình đặc biệt.
— Tránh các thay đổi đột ngột:
ØCác bán kính cong nằm kề nhau có trị số không lớn hơn
nhau 2 lần;
ØCuối các đoạn thẳng dài không được bố trí Rmin
ØNên có chiều dài đoạn cong xấp xỉ hoặc lớn hơn chiều dài
đoạn chêm;
ØNên bố trí đường cong chuyển tiếp
77. Nối tiếp các yếu tố trên bình đồ
Hai đường cong ngược chiều
— Thường bố trí phù hợp với loại địa hình thay đổi lên
xuống;
— Phải đảm bảo đoạn chêm nối tiếp giữa hai đường cong có
bố trí siêu cao.
Hai đường cong cùng chiều
— Tuyến đường có hai đường cong cùng chiều mà có đoạn
chêm ngắn sẽ gây hiện tượng bị gãy ở lưng.
— Nếu không đủ đoạn chêm -> nên ghép 2 đường cong
thành 1 đường cong hoặc sử dụng đường cong ghép
(không có đoạn chêm).
78. Nối tiếp các yếu tố trên bình đồ
Sử dụng đường cong ghép
— Nên hạn chế sử dụng đường cong ghép bởi vì khi đó
ngưới lái sẽ khó nhận biết sự thay đổi của yếu tố cong.
— Khi sử dụng đường cong ghép thì tỉ số giữa hai bán kính
đường cong trong đường cong ghép không chênh nhau
quá 1,5 lần.
— Với đoạn có các đường cong liên tiếp nhau nên hạn chế
tầm nhìn không quá 3 lần đường cong chuyển hướng để
tránh cảm giác quá quanh co.
79. Chương 2
Thiết kế cảnh quan công trình đường
Ø Thiết kế các yếu tố hình học của đường
Ø Thiết kế bình đồ
Ø Thiết kế trắc dọc
Ø Phối hợp bình đồ trắc dọc
Ø Thiết kế trắc ngang
80. Khái niệm về trắc dọc tuyến
— Trắc dọc tuyến là mặt cắt dọc tuyến đường tại tim tuyến
thể hiện diễn biến thay đổi cao độ thiên nhiên và cao độ
thiết kế của tuyến đường.
81. Thiết kế đoạn dốc
— Độ dốc dọc của đường có ảnh hưởng tới chi phí xây dựng
và khai thác;
— Độ dốc dọc hợp lý là độ dốc dọc có tổng chi phí xây dựng
và khai thác là nhỏ nhất.
— Thiết kế đoạn dốc phải xem xét bài toán kinh tế - kỹ
thuật, xã hội, môi trường, cảnh quan, …
82. Thiết kế đoạn dốc
Chú ý khi thiết kế:
— Thiết kế đoạn dốc nhỏ dài với đường cong đứng tốt hơn
là thay đổi dốc liên tục;
— Hạn chế dùng đoạn dốc Imax; nên sử dụng độ dốc < 3%;
— Chiều dài đoạn dốc phải hợp lý, không quá dài đặc biệt
khi dốc lớn. Trường hợp dốc lớn phải thiết kế xen giữa
các đoạn nghỉ có dốc 2,5%;
— Không nên sử dụng đoạn dốc ngắn giữa hai đường cong
đứng lõm;
— Nên sử dụng đường cong đứng lồi có chiều dài lớn ở cuối
đoạn dốc gắt
84. Thiết kế đường cong đứng
— Đường cong đứng: đường cong đứng lồi và đường cong
đứng lõm.
— Bán kính đường cong đứng phải đảm bảo tầm nhìn và lực
ly tâm gia tải cho nhíp xe ô tô.
— Nên lựa chọn R = (2-4)Rmin để đảm bảo yêu cầu thu
nhận thị giác.
— Nên sử dụng đường cong đứng có chiều dài lớn để mang
lại cảnh quan đẹp.
— Nên thiết kế đường cong đứng bám địa hình.
86. Chương 2
Thiết kế cảnh quan công trình đường
Ø Thiết kế các yếu tố hình học của đường
Ø Thiết kế bình đồ
Ø Thiết kế trắc dọc
Ø Phối hợp bình đồ trắc dọc
Ø Thiết kế trắc ngang
87. Phối hợp bình đồ và trắc dọc tuyến
— Tuyến đường là một tuyến trong không gian vì vậy các
yếu tố tuyến trên bình đồ và trắc dọc không thể thiết kế
độc lập mà phải được phối hợp với nhau.
— Phối hợp tốt sẽ làm tăng mức độ hài hòa, êm thuận, tăng
cường cảnh quan của tuyến.
— Phối hợp không tốt sẽ sinh ra ảo giác, nhiều vị trí trên
tuyến đường có cảm giác bị gãy khúc, xoắn và đổi hướng
bất ngờ.
92. Chú ý khi phối hợp bình đồ và trắc dọc
Nên tránh:
— Trên một đường cong nằm không được bố trí nhiều
đường cong đứng lồi, lõm.
— Tránh làm bán kính đường cong nằm nhỏ vào đỉnh đường
đứng lồi/lõm.
— Tránh làm đường cong đứng lồi/lõm vào điểm chuyển
tiếp hai đường cong nằm ngược chiều
93. Chú ý khi phối hợp bình đồ và trắc dọc
Nên làm:
— Chiều dài đường cong đứng và đường cong nằm nên gần
bằng nhau
— Đỉnh đường cong đứng nên trùng với đường cong nằm
— Nếu chiều dài hai đường cong nằm và đứng không bằng
nhau, đường cong nằm nên bố trí sớm, trước đường
cong đứng.
— Đường cong đứng (nhất là đường cong lõm) không được
dài hơn đường cong nằm
96. Chương 2
Thiết kế cảnh quan công trình đường
Ø Thiết kế các yếu tố hình học của đường
Ø Thiết kế bình đồ
Ø Thiết kế trắc dọc
Ø Phối hợp bình đồ trắc dọc
Ø Thiết kế trắc ngang
97. Khái niệm chung về trắc ngang đường
— Trắc ngang đường là
mặt cắt ngang ở mỗi
điểm trên tuyến (cọc
thiết kế)