SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 86
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KT2 - K54
1
MỤC LỤC
Lời mở
đầu:.....................................................................................................
5
Chương 1: Lý luận chung về công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ
thành phẩm và xác định kếtquả kinh doanh
7
1.1. Kế toán thành phẩm:.............................................................................. 7
1.1.1. Khái niệm:............................................................................................ 7
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán thành phẩm:........................................................ 7
1.1.3. Nguyên tắc tổ chức hạch toán thành phẩm:........................................... 7
1.1.4. Kế toán chi tiết thành phẩm:.................................................................. 7
1.1.5. Kế toán tổng hợp thành phẩm:.............................................................. 11
1.1.5.1. Tài khoản sử dụng:............................................................................. 11
1.1.5.2. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:........................... 12
1.1.5.2.1. Theo phương pháp kê khai thường
xuyên:.......................................
12
1.1.5.2.2. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ:............................................... 12
1.2. Kế toán giá vốn hàng bán:..................................................................... 13
1.2.1. Khái niệm:........................................................................................... 13
1.2.2. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán:............................................. 13
1.2.2.1. Đánh giá thành phẩm theo giá thực
tế:...............................................
13
1.2.2.2. Đánh giá thành phẩm theo giá kế hoạch:........................................... 15
1.2.3. Tài khoản sử dụng:............................................................................... 16
1.2.4. Phương pháp hạch toán ( kế toán hàng tồn kho):.................................. 17
1.2.4.1. Hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên:......................... 17
1.2.4.2. Hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ:.................................. 17
1.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:.................... 18
1.3.1. Xác định chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:................ 18
1.3.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:................ 19
1.4. Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh:.............. 20
1.4.1. Khái niệm:........................................................................................... 20
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KT2 - K54
2
1.4.2. Vai trò và nhiệm vụ của hoạt động tiêu thụ:......................................... 20
1.4.3. Quy trình thực hiện tiêu thụ thành phẩm và phương thức tiêu thụ:...... 21
1.4.3.1. Quy trình thực hiện tiêu thụ thành phẩm:........................................... 21
1.4.3.2. Các phương thức tiêu thụ thành phẩm:............................................... 22
1.4.3.2.1. Phương thức tiêu thụ trực
tiếp:.........................................................
22
1.4.3.2.2 . Phương thức tiêu thụ chuyển hàng chờ chấp
nhận:.........................
22
1.4.3.2.3. Phương thức tiêu thụ nội bộ:............................................................ 22
1.4.3.2.4. Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp:........................................ 22
1.4.3.2.5. Phương thức bán hàng qua các đại lý ( ký gửi):.............................. 23
1.4.4. Hạch toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kê khai thường
xuyên:.............................................................................................................
23
1.4.5. Hạch toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kiểm kê định
kỳ:.....
28
1.4.6. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh
thu:..............................................
29
1.4.7. Hạch toán kết quả tiêu thụ:.................................................................... 31
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành
phẩm và xác định kết quả sảnxuất kinh doanh của công ty Cổ phần
Nội Thất Thăng Long
33
2.1. Đặc điểm chung của công ty Cổ Phần Nội Thất Thăng Long:................. 33
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty:....................................... 33
2.1.2. Chức năng và nhiệm
vụ:.........................................................................
34
2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty:......................... 35
2.1.3.1. Công tác tổ chức sản xuất của công ty:.............................................. 35
2.1.3.2. Quy trình công nghệ sản xuất:........................................................... 35
2.1.4. Tổ chức quản lý của công ty Cổ Phần Nội Thất Thăng
Long:...............
36
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán của công ty:.................................................. 38
2.1.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty:...................................... 38
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KT2 - K54
3
2.1.5.2. Hình thức kế toán tại công ty Cổ Phần Nội Thất Thăng
Long:...........
39
2.1.5.3. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán tại công ty:..................................... 39
2.2. Thực trạng công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả kinh doanh của công ty Cổ Phần Nội Thất Thăng Long
42
2.2.1. Phương thức bán hàng tại công ty:...................................................... 42
2.2.2. Phương pháp đánh giá thành phẩm ở công ty:...................................... 43
2.2.3. Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm tại công ty:........................... 58
2.2.4. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu:........................................... 64
2.2.5. Hạch toán nghiệp vụ xác định kết quả tiêu thụ tại công ty:.................. 64
2.2.5.1. Kế toán chi phí bán hàng:.................................................................. 64
2.2.5.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:............................................... 66
2.2.6. Hạch toán kết quả tiêu thụ tại công ty:.............................................. 68
Chương 3: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán
thành phẩm, Tiêu thụ thành phẩm và xác định kếtquả tiêu thụ tại
công ty Cổ phần nội thất Thăng Long
69
3.1. Yêu cầu tổ chức kế toán thành phẩm, Tiêu thụ thành phẩm và xác định
kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần nội thất thăng long:...............................
69
3.2. Một số kiến nghị nhằm tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng ở Công ty cổ phần nội thất thăng long:.........................................
70
3.2.1. Đánh giá nhận xét khái quát công tác bán hàng và xác định kết quả
bán hàng:.......................................................................................................
70
3.2.2.Về mặt ưu điểm:.................................................................................... 71
3.2.3. Về mặt nhược điểm:..................................................... 73
3.2.4. Sự cần thiết phải hoàn thiện:.............................................................. 73
3.2.4.1. Phương hướng hoàn
thiện:...................................................................
74
3.2.4.2. Một số kiến nghị đề xuất:.................................................................. 75
Kết luận:.......................................................................................................... 76
Tài liệu tham khảo:..........................................................................
77
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KT2 - K54
4
KÝ TỰ VIẾT TẮT
- QĐ - BTC : Quyết định – Bộ tài chính
- TK : Tài khoản
- DN : Doanh nghiệp
- QLDN : Quản lý doanh nghiệp
- BHXH : Bảo hiểm xã hội
- KPCĐ : Kinh phí công đoàn
- BHYT : Bảo hiểm y tế
- GTGT : Giá trị gia tăng
- TSCĐ : Tài sản cố định
- NVL – CCDC : Nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ
- ĐVT : Đơn vị tính
- SL : Số lượng
- ĐG : Đơn giá
- TT : Thành tiền
- MMTB : Máy móc thiết bị
- STT : Số thứ tự
- N/T : Ngày/ tháng
- SX : Sản xuất
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KT2 - K54
5
- TP : Thành phẩm
- Cty TNHH : Công ty trách nhiệm hữu hạn
- VNĐ : Việt Nam Đồng
- PX : Phiếu xuất
- SH TK Đ/Ư : Số hiệu tài khoản đối ứng
- K/C : Kết chuyển
- DPTKD : Dự phòng phải thu khó đòi
- DTT : Doanh thu thuần
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp là
tối đa hoá lợi nhuận và mở rộng thị trường tiêu thụ nhằm đem lại hiệu quả kinh
tế cao nhất cho công ty mình. Nhưng để đạt được điều này thì không hề đơn
giản, nó đòi hỏi một sự lỗ lực, học hỏi và phải có những biện pháp thiết thực
hơn nữa trong lĩnh vực kinh doanh của các nhà quản lý, các chủ doanh nghiệp
phải làm để có thể đạt được thành công. Một trong những chiến lược mũi nhọn
mà các doanh nghiệp thường tập chung vào đó là khâu tiêu thụ sản phẩm. Đây
chính là giai đoạn cuối cùng là đưa sản phẩm tới tay khách hàng và cũng là giai
đoạn giúp doanh nghiệp tạo nguồn thu để bù đắp vào những chi phí mà doanh
nghiệp bỏ ra khi sản xuất sản phẩm, tạo ra được phần lợi nhuận để phục vụ cho
chu kỳ sản xuất tiếp theo. Vấn đề đặt ra là làm sao tổ chức tốt khâu tiêu thụ, rút
ngắn được quá trình luân chuyển hàng hoá, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Trong đó biện pháp quan trọng nhất, hiệu quả nhất phải kể đến là thực hiện tốt
công tác kế toán hạch toán tiêu thụ và xác định được kết quả kinh doanh. Biện
pháp này giữ vai trò hết sức quan trọng, là phần hành kế toán chủ yếu trong
công tác kế toán của công ty. Giúp doanh nghiệp tăng nhanh khả năng thu hồi
vốn, kịp thời tổ chức quá trình kinh doanh tiếp theo, cung cấp thông tin nhanh
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KT2 - K54
6
chóng để từ đó doanh nghiệp phân tích, đánh giá lựa chọn các phương án đầu tư
có hiệu quả.
Xuất phát từ tầm quan trọng của công việc tiêu thụ trong các doanh
nghiệp nói chung và công ty Cổ Phần Nội Thất Thăng Long nói riêng, trong quá
trình thực tập và tìm hiểu tại công ty em đã chọn đề tài:” Hoàn thành công tác
hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty cổ phần nội thất Thăng Long” làm đề tài cho chuyên đề thực tập của
mình.
Mục tiêu của chuyên đề này là tìm hiểu công tác kế toán tiêu thụ thành
phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm của Công ty. Trên cơ sở đó đối
chiếu với chế độ kế toán của Việt Nam và từ đó rút ra những ưu điểm và hạn chế
trong tổ chức kế toán tiêu thụ thành phẩm. Chuyên đề thực tập của em được
trình bày theo 3 phần cơ bản:
Chương 1: Lý luận chung về công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành
phẩm và xác định kết quả kinh doanh
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Nội Thất
Thăng Long
Chương 3: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán thành
phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty Cổ
phần Nội Thất Thăng Long
Cùng với sự cố gắng của bản thân, đồng thời được sự hướng dẫn của cô
giáo Nguyễn Thị Thu Thuỷ em đã hoàn thành chuyên đề này. Do kinh nghiệm
thực tế còn nhiều hạn chế nên bài chuyên đề này không thể tránh khỏi nhiều
thiếu sót. Vì vậy em mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo và các anh
tại phòng kế toán của Công ty cổ phần nội thất Thăng Long để bài viết này thực
sự có ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KT2 - K54
7
CHƯƠNG 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC
KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÔNG TY
1.1. Kế toán thành phẩm
1.1.1. Khái niệm:
Thành phẩm của công ty là những sản phẩm là những sản phẩm đã được
gia công, chế biến sau đó được kiểm nghiệm và phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật,
được nhập kho hoặc đem đi bán thẳng.
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán thành phẩm:
- Tổ chức ghi chép phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời và giám đóc chặt
chẽ tình hình nhập - xuất – tồn kho thành phẩm trong công ty.
- Hướng dẫn, kiểm tra các bộ phận có liên quan, thực hiện chế độ ghi chép
ban đầu của các sản phẩm.
- Tham gia, đánh giá thành phẩm trong sản xuất, lập báo cáo về thành
phẩm.
1.1.3. Nguyên tắc tổ chức hạch toán thành phẩm
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KT2 - K54
8
Thành phẩm của doanh nghiệp sản xuất bao gồm nhiều loại. Vì vậy, để
quản lý và hạch toán chặt chẽ thành phẩm cần quán triệt các nguyên tắc sau:
- Phải tổ chức hạch toán thành phẩm theo từng loại, từng đơn vị mua,
từng số lượng, chất lượng thành phẩm.
- Phải kết hợp việc ghi chép giữa kế toán thành phẩm và thủ kho đảm bảo
cho thành phẩm được phản ánh kịp thời, chính xác.
- Công tác ghi chép ban đầu phải khoa học hợp lý nhằm phản ánh đúng
tình hình biến động thành phẩm.
- Hàng hóa khi nhập kho, xuất kho phải ghi giá trị thực tế, nếu thành
phẩm xuất kho ghi giá trị hạch toán thì cuối kỳ phải tính ra giá thực tế.
1.1.4. Kế toán chi tiết thành phẩm
Các chứng từ sử dụng
- Phiếu nhập kho - xuất kho
- Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm
- Hoá đơn kiểm kê xuất kho
Phương pháp kế toán chi tiết thành phẩm:
Có 3 phương pháp kế toán chi tiết:
* Phương pháp thẻ song song
- Ở kho: Sử dụng thẻ kho để theo dõi từng danh điểm thành phẩm về mặt
khối lượng nhập, xuất, tồn.
- Ở phòng kế toán: Mở thẻ kho hoặc mở sổ chi tiết để theo dõi từng danh
điểm kể cả mặt khối lượng và giá trị nhập, xuất, tồn kho.
Hàng ngày sau khi làm thủ tục nhập, xuất thì thủ kho phải căn cứ vào các
phiếu nhập, xuất để ghi vào thẻ kho của từng danh điểm và tính khối lượng tồn
kho của từng danh điểm.
Hàng ngày hoặc định kỳ thủ kho phải chuyển chứng từ cho kế toán thành
phẩm để ghi vào các thẻ hoặc sổ chi tiết ở phòng kế toán cả về số lượng và giá
trị.
Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KT2 - K54
9
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi đối chiếu
: Ghi cuối tháng
* Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
- Ở kho: thủ kho vẫn giữ thẻ kho để ghi chép tình hình nhập xuất tồn về
mặt khối lượng.
- Ở phòng kế toán: Không dùng sổ chi tiết và thẻ kho mà sử dụng sổ đối
chiếu luân chuyển để ghi chép tình hình nhập xuất tồn từng danh điểm nhưng
chỉ ghi một lần cuối tháng.
Kế toán chi tiết nguyên vật liệu khi nhận các phiếu xuất, nhập kho do thủ
kho gửi lên, phân loại theo từng danh điểm và cuốitháng tổng hợp số liệu của
từng danh điểm để ghi vào sổ đôí chiếu luân chuyển một lần tổng hợp số nhập,
xuất trong tháng cả hai chỉ tiêu lượng và giá trị sau đó tính ra số dư của đầu
tháng sau.
Số cộng của sổ đối chiếu luân chuyển hàng tháng được dùng để đối chiếu
với kế toán tổng hợp nguyên vật liệu.
Còn từng danh điểm trên sổ đối chiếu luân chuyển được đốichiếu với thẻ
kho.
Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán chi tiết theo phương pháp đối chiếu luân chuyển
xuất kho
Thẻ kho Thẻ kế toán chi
tiết
Số kế toán tổng hợp về
hàng hoá
Bảng tổng hợp
nhập, xuất, tồn
Phiếu nhập kho,
phiếu
Phiếu nhập
kho
Thẻ kho
Bảng kê nhập vật liệu
Sổ đối chiếu luân
Bảng
tổng
hợp
nhập
xuất
tồn
Sổ kế
toán
tổng
hợp
về vật
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KT2 - K54
10
Ghi chú :
* Phương pháp sổ số dư.
Ở kho: Ngoài việc ghi chép thẻ kho giống như hai phương pháp trên, cuối
tháng sau khi tính lượng dư của từng danh điểm còn phải ghi vào sổ số dư.
Tại phòng kế toán: không phải giữ thêm một loại sổ nào nữa nhưng định kỳ
phải xuống kiểm tra ghi chép của thủ kho và sau đó nhận các chứng từ nhập xuất
kho. Khi nhận chứng từ phải viết giấy nhận chứng từ
Các chứng từ sau khi nhận về sẽ được tính thành tiền và tổng hợp số tiền
của từng danh điểm nhập hoặc xuất kho để ghi vào bảng kê luỹ kế nhập, xuất
tồn kho nguyên vật liệu.
Cuối tháng kế toán nhận sổ số dư ở các kho về để tính số tiền dư cuối tháng
của từng danh điểm và đốichiếu với số tiền dư cuối tháng ở bảng kê nhập xuất
tồn kho.
Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán chi tiết theo phương pháp sổ số dư
Phiếu
nhập kho
Thẻ kho Sổ số
dư
Phiếu giao nhận
ctừ nhập kho
Bảng luỹ kế
nhập, xuất, tồn
Sổ
kế
toán
tổng
hợp
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KT2 - K54
11
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi đối chiếu
Ghi cuối tháng
1.1.5. Kế toán tổng hợp thành phẩm
1.1.5.1. Tài khoản sử dụng
TK 155 – Thành Phẩm
Nội dung: Phản ánh sự biến động và số liệu có theo giá thành sản xuất
thực tế của các loại thành phẩm trong doanh nghiệp.
Bên Nợ:
- Trị giá thực tế của thành phẩm nhập kho
- Trị giá thực tế của thành phẩm thừa phát hiện khi kiểm kê
- Kết chuyển trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kỳ
Bên Có:
- Trị giá vốn thực tế của thành phẩm nhập kho
- Trị giá vốn thực tế của thành phẩm nhập kho thiếu hụt phát hiện khi
kiểm kê
- Kết chuyển trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ
Số dư bên Nợ:
- Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho
TK 157 – Hàng gửi đi bán
Phiếu
xuất kho
Phiếu giao nhận
Ctừ xuất kho
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KT2 - K54
12
Nội dung: Phản ánh giá trị thực tế của thành phẩm đã gửi hoặc chuyển
đến cho khách hàng hay nhờ bán đại lý, ký gửi ...đã hoàn thành và bàn giao cho
người đặt hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán
Bên Nợ:
- Trị giá thực tế của thành phẩm đã xuất kho giao cho khách hàng hoặc
giao cho đại lý... nhưng chưa được chấp nhận thanh toán.
Bên Có:
- Trị giá vốn thực tế của thành phẩm đã được khách hàng chấp nhận thanh
toán hoặc thanh toán luôn khi giao hàng.
Số dư bên Nợ:
- Trị giá thực tế của thành phẩm được khách hàng chấp nhận thanh toán
hoặc thanh toán luôn khi giao hàng.
1.1.5.2. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
1.1.5.2.1. Theo phương pháp kê khai thường xuyên (kế toán hàng tồn kho)
* Cuối kỳ kế toán, tính được giá thành thực tế của thành phẩm hoàn thành
nhập kho, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 155 – Thành phẩm
Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
*Trường hợp thành phẩm hoàn thành không nhập kho, bán trực tiếp hoặc
bán cho đại lý... kế toán ghi sổ:
Nợ TK 157 – Hàng gửi bán
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
*Nhập kho thành phẩm, hàng hoá bị trả lại, căn cứ vào giá thành thực tế
của thành phẩm bị trả lại nhập kho, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 155 – Thành phẩm
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
*Trường hợp kiểm kê phát nhiện thừa, thiếu căn cứ vào biên bản kiểm kê
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KT2 - K54
13
- Nếu thiếu chưa rõ nguyên nhân, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK 155 – Thành phẩm
- Nếu thừa chưa rõ nguyên nhân, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 155 – Thành phẩm
Có TK 1381 – Tài sản thừa chưa xử lý
1.1.5.2.2. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ ( hàng tồn kho)
* Đầu kỳ, căn cứ vào giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm tồn kho,
thành phẩm gửi bán chưa xác định là đã bán đầu kỳ, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 155 – Thành phẩm
Có TK 157 – Hàng gửi bán
* Cuối kỳ, căn cứ vào giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm hoàn
thành hoặc giá vốn thực tế hàng hoá xuất kho bán, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 631– Giá thành sản xuất ( kể cả nhập kho hay không nhập
kho)
* Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê xác định giá trị của thành phẩm tồn
kho đầu kỳ và thành phẩm gửi bán nhưng chưa đủ điều kiện ghi nhận doanh thu,
kế toán ghi sổ:
Nợ TK 155 – Thành phẩm
Nợ TK 157 – Hàng gửi bán
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
* Xác định giá thành của thành phẩm, giá vốn thực tế thành phẩm xuất
kho trong kỳ, , kế toán ghi sổ:
Nợ TK 911– Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632– Giá vốn hàng bán
1.2. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.1. Khái niệm:
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KT2 - K54
14
Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán phản ánh giá trị gốc của hàng hoá,
thành phẩm, dịch vụ, lao vụ đã thực sự tiêu thụ trong kỳ, ý nghĩa của giá vốn
hàng bán chỉ được sử dụng khi xuất kho hàng bán và tiêu thụ. Khi hàng hoá đã
tiêu thụ và được phép xác định doanh thu thì đồng thời giá trị hàng xuất kho
cũng được phản ánh theo giá vốn hàng bán để xác định kết quả. Do vậy xác định
đúng giá vốn hàng bán có ý nghĩa quan trọng vì từ đó doanh nghiệp xác định
đúng kết quả kinh doanh.
1.2.2. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
1.2.2.1. Đánh giá thành phẩm theo giá thực tế
Hàng hóa khi xuất kho để tiêu thụ hay gửi đi để tiêu thụ đều phải xác định
giá trị thành phẩm nhập kho và xuất kho... để phục vụ cho việc hạch toán kịp
thời. Kế toán tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể của doanh nghiệp mà tính giá vốn
hàng hóa theo phương pháp thực tế hay giá hạch toán.
- Để tính được trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho, trước hết phải tính trị
giá SX thực tế của chúng:
Trị giá vốn thực Trị giá mua thực Chi phí sản xuất
tế của hàng = tế của hàng + phân tổ cho hàng
xuất kho xuất kho xuất kho
Trong đó:
Chi phí sản
xuất phân bổ
cho hàng
xuất kho
=
Tổng chi phí sản xuất cần
phân bổ
x
Số đơn vị
tiêu thức
phân bổ của
hàng xuất
kho
Tổng đơn vị tiêu thức phân
bổ của cả hàng xuất kho và
lưu kho
- Để xác định được trị giá thực tế của hàng xuất kho, các doanh nghiệp có
thể áp dụng trong các hình thức sau:
+ Phương pháp giá đích danh
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KT2 - K54
15
Theo phương pháp này hàng xuất kho thuộc đúng lô hàng sản xuất vào
đợt nào thì lấy đúng đơn giá sản xuất của nó để tính.
+ Phương pháp đơn giá bình quân gia quyền:
Theo phương pháp này trị giá sản xuất thực tế của hàng xuất kho được
tính bình quân giữa trị giá sản xuất thực tế của hàng tồn kho đầu kỳ vơi giá trị
thực tế của hàng kho trong kỳ.
Trị giá SX thực tế
của hàng xuất
=
Số lượng
hàng xuất kho
x
Đơn giá SX
bình quân
Trong đó:
Đơn giá SX bình
quân
=
Trị giá SX tồn
đầu kỳ
+
Trị giá SX nhập
trong kỳ
Số lượng hàng
tồn đầu kỳ
+
Số lượng hàng
nhập trong kỳ
Đơn giá SX bình quân có thể tính vào cuối kỳ, cũng có thể tính trước mỗi
lần xuất.
+ Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO):
Theo phương pháp này khi tính trị giá hàng xuất kho người ta dựa trên giả
thiết hàng nào nhập kho trước thì xuất trước và lấy đơn giá mua của lần nhập đó
để tính giá hàng xuất kho. Như vậy hàng nào cũ nhất trong kho sẽ được tính là
xuất trước, hàng nào tồn kho sẽ là hàng nhập kho mới nhất.
Theo cách này trị giá hàng tồn kho sẽ sát với giá cả hiện hành và dĩ nhiên
phương pháp này sẽ chiếm ưu thế theo quan điểm lập bảng cân đối kế toán (trị
giá hàng tồn kho thường phản ánh sát giá thị trường tại thời điểm lập bảng cân
đối kế toán).
+ Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO):
Phương pháp này dựa trên giả thiết hàng nào nhập kho sau thì xuất trước
để tính trị giá hàng xuất kho, khi xuất đến lô hàng nào thì lấy đơn giá mua của lô
hàng đó để tính. Theo phương pháp này thì hàng nào mới nhất trong kho sẽ
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KT2 - K54
16
được xuất trước, còn hàng tồn kho sẽ là hàng cũ nhất trong kho. Nếu tính hàng
xuất kho theo phương pháp này thì trị giá hàng xuất kho (chi phí hàng bán hiện
hành) tương xứng với thu nhập (tức là chi phí thuộc về hàng bán ta tương đối
cập nhật).
Cả bốn phương pháp trên đều được coi là những phương pháp được thừa
nhận và được sử dụng trong việc tính toán trị giá hàng xuất kho và hàng lưu kho,
không coi phương pháp nào là “tốt nhất” hay “đúng nhất”. Việc áp dụng phương
pháp nào là tuỳ doanh nghiệp. Khi lựa chọn phương pháp tính doanh nghiệp cần
xem xét sự tác động của nó đến bảng cân đối kế toán, bảng kê khai thu nhập kết
quả và thu nhập chịu thuế và xem nó có ảnh hưởng hoặc chi phối tới những
quyết định kinh doanh, quyết định của việc xác định giá bán thành phẩm, hàng
hóa như thế nào.
1.2.2.2. Đánh giá thành phẩm theo giá kế hoạch
Để tính trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho và lưu kho, người ta có thể
sử dụng phương pháp hệ số giá để tính. Theo phương pháp này hàng ngày kế
toán sẽ ghi sổ theo giá hạch toán, cuối kỳ mới tiến hành tính toán điều chỉnh
chênh lệch giữa giá hạch toán và giá thực tế để xác định trị giá vốn thực tế của
hàng xuất kho. Trước hết tính hệ số giá theo công thức:
Hệ số giá =
Trị giá vốn thực tế
hàng tồn đầu kỳ
+
Trị giá vốn thực tế
hàng nhập trong kỳ
Trị giá hạch toán
hàng tồn đầu kỳ
+
Trị giá hạch toán
hàng nhập trong kỳ
Sau đó tính trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho:
Trị giá vốn thực tế
của hàng xuất kho
=
Trị giá hạch toán
của hàng xuất kho
x Hệ số giá
Thực tế hiện nay rất ít doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán để kế toán
nhập, xuất kho hàng ngày, do vậy phương pháp này cũng ít được áp dụng. Một
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KT2 - K54
17
trong những hạn chế của phương pháp này cũng giống như phương pháp đơn giá
thực tế bình quân là bình quân hoá sự biến động của giá (che dấu sự biến động
của giá cả).
1.2.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán.
Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của thành phẩm,
hàng hóa, lao vụ, dịch vụ xuất bán trong kỳ.
- Nội dung kết cấu:
+ Bên Nợ:
- Trị giá vốn thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp theo từng
hoá đơn.
- Phản ánh chi phí NVL, chi phí nhân công vượt quá mức bình thường.
- Phản ánh hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường
do trách nhiệm cá nhân gây ra
- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho
phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước
+ Bên Có:
- Hàng bán bị trả lại.
- Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài
chính.
- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, lao vụ dịch vụ vào bên
nợ TK 911- xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
1.2.4. Phương pháp hạch toán
1.2.4.1. Hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên (kế toán hàng tồn
kho)
* Thành phẩm hoàn thành chuyển thẳng cho các đơn vị, gửi đi bán cho các đại
lý... căn cứ vào giá thành xuất thực tế của thành phẩm hoàn thành trong kỳ, kế
toán ghi sổ:
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KT2 - K54
18
Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bán
Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
*Phản ánh trị giá vốn của thành phẩm được tiêu thụ trong kỳ, căn cứ vào chứng
từ và bảng kê thanh toán hàng đại lý hoặc thông báo chấp nhận thanh toán của
khách hàng, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 157 – Hàng gửi đi bán
*Trường hợp thành phẩm... đã thực hiện, không được khách hàng chấp nhận, bị
trả lại, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 155 – Thành phẩm
Có TK 157 – Hàng gửi đi bán
1.2.4.2. Hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ (kế toán hàng tồn kho)
* Đầu kỳ, kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm...tồn kho đầu kỳ và các hàng
gửi đi bán chưa chấp nhận đầu kỳ, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 155, 157 – Thành phẩm, hàng gửi đi bán
* Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê về mặt hiện vật của thành phẩm, hàng gửi
đi bán...để xác định được giá trị của thành phẩm, hàng gửi đi bán...còn lại cuối
kỳ, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 155, 157 – Thành phẩm, hàng gửi đi bán
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
1.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3.1. Xác định chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp .
* Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt
động tiêu thụ thành phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ trong kỳ.
Chi phí bán hàng bao gồm:
- Chi phí nhân viên bán hàng
- Chi phí vật liệu bao bì, vật liệu khác
- Chi phí bảo quản sản phẩm trong tiêu thụ
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KT2 - K54
19
- Chi phí bảo hành, sản phẩm phát sinh thực tế
- Chi phí khấu hao tài sản cố định
- Các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho khâu tiêu thụ
- Các khoản chi phí khác chi cho tiêu thụ bằng tiền
Để tổng hợp chi phí bán hàng kế toán sử dụng:
TK 641 “ chi phí bán hàng “
Bên Nợ : Phản ánh chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ
Bên Có : - Phản ánh các khoản giảm chi phí bán hàng, kết chuyển chi phí
- Kết chuyển chi phí bán hàng
TK 641:Không có số dư cuối kỳ.
*Chi phí QLDN: Là những khoản chi phí có liên quan chung đến toàn bộ
hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ một hoạt
động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm nhiều loại như:
- Chi phí quản lý kinh doanh
- Chi phí quản lý hành chính và chi phí chung khác.
- Chi phí nhân viên quản lý văn phòng theo các cấp quản lý
- Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ cho văn phòng
- Chi phí khấu hao tàínhản cố định
- Các khoản thuế phí, lệ phí tính vào chi phí văn phòng
- Các khoản chi phí dự phòng, nợ khó đòi, chi phí bằng tiền khác
Tài khoản sử dụng:
TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Bên Nợ : Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
Bên Có : + Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp trừ vào kết quả kinh doanh
TK 642 không có số dư .
1.3.2. Kếtoán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Trình tự kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp thể
hiện qua sơ đồ sau:
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KT2 - K54
20
Sơ đồ kế toán tổng hợp TK 641, 642:
Giải thích:
(1) Tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho công nhân viên bán hàng,
nhân viên đóng gói, chi phí quản lý doanh nghiệp... Tríchlương, BHXH, KPCĐ,
BHYT theo tỷ lệ quy định
(2) Giá trị vật liệu xuất dùng phục vụ cho quá trình bán hàng như bao gói vận
chuyển, vận chuyển, sửa chữa TSCĐ (tự làm), cách dùng cho bán hàng, dùng
cho quản lý doanh nghiệp.
TK 334, 338 TK 641, 642
(1)
TK 152, 153
(2)
TK 214
(3)
TK 142, 242, 335
(4)
TK 111, 112, 1388
(6)
TK 911
(7)
TK 1422
(7a) (7b)
TK 331, 111, …
TK 133
(5)
(5a)
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KT2 - K54
21
(3) Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý doanh
nghiệp (nhà cửa, kho hàng ..)
(4) Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước
(5) Chi phí điện nước mua ngoài, sửa chữa TSCĐ có giá trị không lớn.
(5a) Thuế GTGT đầu vào
(6) Ghi giảm chi phí QLDN
(7) Cuối kỳ hạch toán kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp vào TK xác định kết quả
(7a) Chi phí chờ kết chuyển
(7b) Kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh
1.4. Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kếtquả kinh doanh
1.4.1. Khái niệm
- Tiêu thụ là quá trình đơn vị cung cấp thành phẩm, hàng hoá và công cụ
lao vụ... qua đó đơn vị mua thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán tiền
hàng theo giá đã thoả thuận giữa đơn vị mua và đơn vị bán. Thành phẩm, hàng
hoá... được coi là tiêu thụ khi người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán
cho người bán.
- Kết quả tiêu thụ là kết quả cuối cùng về mặt tài chính của hoạt động sản
xuất kinh doanh. Nói cách khác, kết quả kinh doanh là phần chênh lệch giữa
doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu với trị giá vốn hàng bán, chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Đây là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp
quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Mối quan hệ về tiêu thụ và kết quả tiêu thụ:
Tiêu thụ là khâu cuối cùng của quá trình kinh doanh của doanh nghiệp
còn xác định kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết định tiêu
thụ hàng hoá nữa hay không. Do đó có thể nói giữa tiêu thụ và xác định kết quả
tiêu thụ có mối quan hệ mật thiết. Kết quả tiêu thụ là mục đích cuối cùng của
doanh nghiệp còn bán hàng làm phương tiện trực tiếp để đạt được mục đích đó.
1.4.2. Vai trò và nhiệm vụ của hoạt động tiêu thụ:
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KT2 - K54
22
*Vai trò:
- Mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận. Trong khi đó, thành
phẩm, hàng hoá tiêu thụ được thì doanh nghiệp mới có lợi nhuận. Vì thế có thể
nói tiêu thụ có quan hệ mật thiết với kết quả kinh doanh, tiêu thụ tốt thể hiện uy
tín sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường, thể hiện sự cạnh tranh cũng như
khả năng đáp ứng nhu cầu thị trường của doanh nghiệp.
- Kết thúc quá trình tiêu thụ là khép kín một vòng chu chuyển vốn.
Như vậy tiêu thụ là hoạt động hết sức quan trọng đối với mỗi DN nói
chung và các DN kinh doanh nói riêng. Trong cơ chế thị trường bán hàng là một
nghệ thuật khối lượng sản phẩm tiêu thụ là nhân tố quyết định lợi nhuận của
DN. Nó thể hiện sức cạnh tranh trên thị trường và là cơ sở quan trọng để đánh
giá trình độ quản lý, hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN
* Nhiệm vụ của kế toán trong quản lý tiêu thụ thành phẩm và xác định kết
quả tiêu thụ có những nhiệm vụ sau:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, chính xác và kịp thời khối lượng thành
phẩm bán ra và giá vốn chính xác của chúng nhằm xác định đúng kết quả kinh
doanh nói chung hoặc từng loại thành phẩm nói riêng, các khoản chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp cũng như phân bổ chúng cho các đối tượng
có liên quan.
- Cung cấp thông tin về tình hình tiêu thụ giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp
quản lý và điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Thông qua đó kiểm tra
được tiến độ thực hiện kế hoạch tiêu thụ, kế hoạch lợi nhuận và các dự toán chi
phí, theo dõi quá trình thanh toán tiền bán hàng...
- Xác định chính xác kết quả cho từng loại hoạt động sản xuất kinh doanh,
phản ánh tình hình phân phối lợi nhuận.
- Lập và gửi báo cáo tiêu thụ, doanh thu, theo yêu cầu quản lý của ban
lãnh đạo. Định kỳ phân tích kinh tế đối với hoạt động tiêu thụ, thu nhập... tư vấn
cho ban lãnh đạo lựa chọn phương án kinh doanh có hiệu quả nhất.
1.4.3. Quy trình thực hiện tiêu thụ thành phẩm và phương pháp tiêu thụ
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KT2 - K54
23
1.4.3.1. Quy trình thực hiện tiêu thụ thành phẩm
Tiêu thụ thành phẩm là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị thành phẩm,
tức là chuyển hoá vốn của doanh nghiệp từ trạng thái vật chất sang hình thái tiền
tệ và hình thành kết quả bán hàng, trong đó doanh nghiệp giao hàng cho khách
hàng và khách hàng trả tiền cho doanh nghiệp theo giá thoả thuận. Thông qua
quá trình tiêu thụ, nhu cầu của người sử dụng một phần nào đó được thoả mãn
và giá trị của thành phẩm đó được thực hiện. Quá trình tiêu thụ cơ bản được chia
làm 2 giai đoạn:
- Giai đoạn thứ nhất: Đơn vị bán xuất giao hàng cho đơn vị mua thông
qua hợp đồng kinh tế đã được ký. Đây là quá trình vận động của thành phẩm
nhưng chưa xác định được kết quả của việc bán hàng.
- Giai đoạn thứ hai: Khi khách hàng nhận được hàng theo đúng chủng loại
trên hợp đồng kinh tế, khách hàng thanh toán, chấp nhận thanh toán. Đây chính
là quá trình bán hàng kết thúc, thành phẩm được coi là tiêu thụ và hình thành kết
quả kinh doanh.
1.4.3.2. Các phương thức tiêu thụ hàng hoá
1.4.3.2.1. Phương thức tiêu thụ trực tiếp:
Tiêu thụ trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại
kho của doanh nghiệp. Số hàng khi bàn giao cho khách hàng được khách hàng
trả tiền hay chấp nhận thanh toán thì chính thức coi là tiêu thụ và khi đó doanh
nghiệp bán hàng mất quyền sở hữu về số hàng hoá đó. Phương thức này bao
gồm bán buôn, bàn lẻ.
- Bán buôn: là quá trình bán hàng cho các đơn vị sản xuất các đơn vị kinh
doanh thương mại để tiếp tục đưa vào quá trình sản xuất, gia công chế biến tạo
ra sản phẩm mới hoặc tiếp tục được chuyển bán.
- Bán lẻ: hàng hoá được bán trực tiếp cho ngưòi tiêu dùng, bán lẻ là giai
đoạn cuối cùng của quá trình vận động của hàng hoá từ nơi tiêu dùng.
1.4.3.2.2. Phương thức tiêu thụ chuyển hàng chờ chấp nhận:
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KT2 - K54
24
Căn cứ vào hợp đồng đã ký, đến ngày giao hàng, doanh nghiệp sẽ xuất
kho để chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trên hợp đồng. Số hàng
chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở của bên bán. Khi được bên mua thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển giao thì số hàng này mới được coi
là tiêu thụ.
1.4.3.2.3. Phương thức tiêu thụ nội bộ:
Tiêu thụ nội bộ là việc cơ sở chính xuất thành phẩm điều chuyển cho các
cơ sở hạch toán phụ thuộc như các chi nhánh, các cửa hàng...ở các địa phương
để bán hoặc xuất điều chuyển giữa các chi nhánh phụ thuộc với nhau.
1.4.3.2.4. Phương thức bán hàng trả góp, trả chậm:
Theo phương pháp này người mua sẽ trả tiền làm nhiều lần theo hợp đồng
ban đầu và giá bán bao giờ cũng cao hơn giá bán theo phương thức thông
thường. người sẽ thanh toán lần đầu tại thời điểm mua.Số tiền còn lại ngưòi mua
chấp nhận thanh toán dần ở các kỳ tiếp theo và phải chụi một tỷ lệ lãi suất nhất
định. Thông thường số tiền thanh toán ở các kỳ bằng nhau, trong đó một phần là
doanh thu gốc mỗi phần là lãi suất trả chậm. Tuy nhiên, về mặt hạch toán thì
lượng hàng này được coi là tiêu thụ.
1.4.3.2.5. Phương thức bán hàng qua các đại lý ( ký gửi)
Thành phẩm gửi đại lý bán vẫn thuộc quyền sở hữu của DN và chưa được
coi là tiêu thụ. DN chỉ được hạch toán vào doanh thu khi bên nhận đại lý thanh
toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán. Khi bán hàng thì doanh nghiệp phải trả cho
người nhận đại lý một khoản tiền gọi là hoa hồng. Khoản tiền này được coi như
một phần chi phí bán hàng và được hạch toán vào tài khoản bán hàng
1.4.4. Hạch toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kê khai thường
xuyên
1.4.4.1. Tàikhoản sử dụng
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng.
- Nội dung:
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KT2 - K54
25
TK 511 dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp
được thực hiện trong một kỳ sản xuất kinh doanh.
+ Doanh thu bán hàng là trị giá của sản phẩm hàng hóa đã tiêu thụ trong
kỳ.
+ Giá trị mà thành phẩm, hàng hóa có thể còn bao gồm lệ phí giao thông,
thuế tiêu thụ đặc biệt, hàng bán bị trả lại, hàng bán bị giảm giá vì vậy kế toán
phải loại các khoản làm giảm doanh thu.
+ Doanh thu thuần là chỉ tiêu kinh tế dùng để xác định kết quả cuối cùng
của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Doanh thu
thuần
=
Doanh thu
(Có 511)
x
Các khoản giảm doanh
thu (Nợ 511)
- Kết cấu TK 511.
+ Bên Nợ: - Thuế phải nộp (333)
- Hàng bán bị trả lại (531)
- Giảm giá hàng bán
- K/C doanh thu thuần(911) để xác định kết quả bán hàng và cung
cấp dịch vụ
+ Bên Có: Tổng doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ thực tế của DN trong kỳ
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 512: Doanh thu bán hàng nội bộ.
- Nội dung:
TK này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ,
lao vụ, tiêu thụ trong nội bộ.
Doanh thu tiêu thụ nội bộ là số tiền thu được do bán hàng hoá, sản phẩm,
dịch vụ, lao vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công
ty, tổng công ty… hạch toán toàn ngành.
- Nội dung kết cấu TK 512.
+ Bên Nợ: - Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp (nếu có)
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KT2 - K54
26
- Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận
trên khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ nội bộ trong kỳ.
- Kết chuyển doanh thu tiêu thụ nội bộ vào TK 911 - Xác định kết
quả kinh doanh.
+ Bên Có: Tổng doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ.
TK 512 không có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản 512 có 3 tài khoản cấp 2.
+ TK 5121: Doanh thu bán hàng hoá.
+ TK 5122: Doanh thu bán sản phẩm.
+ TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
Tài khoản 531: Hàng bán bị trả lại
- Nội dung
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số thành phẩm, hàng hoá, dịch
vụ, lao vụ đã tiêu thụ, bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: do vi phạm cam
kết, vi phạm hợp đồng kinh doanh, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng
chủng loại, quy cách.
Trị giá của hàng bán bị trả lại phản ánh trên tài khoản này sẽ điều chỉnh
doanh thu bán hàng thực tế thực hiện trong kỳ kinh doanh để tính doanh thu
thuần của khối lượng thành phẩm, hàng hoá đã bán ra trong kỳ hạch toán.
- Nội dung kết cấu của TK 531.
+ Bên Nợ:
Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ
vào nợ phải thu của khách hàng về số thành phẩm, hàng hoá đã bán ra.
+ Bên Có:
Kết chuyển trị giá của hàng bán bị trả lại vào bên Nợ TK 511 (Doanh thu
bán hàng) hoặc TK 512 (Doanh thu bán hàng nội bộ) để xác định doanh thu
thuần trong kỳ hạch toán.
TK 531 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 532: Giảm giá hàng bán.
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KT2 - K54
27
- Nội dung:
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản giảm giá, bớt giá, hồi khấu
của việc bán hàng trong kỳ hạch toán.
+ Giảm giá là khoản giảm trừ được người bán chấp nhận một cách đặc
biệt trên giá đã thỏa thuận vì lý do hàng bán kém phẩm chất hay không đúng
quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế .
+ Bớt giá là khoản giảm trừ trên giá bán thông thường vì lý do mua với
khối lượng lớn, tính theo một tỷ lệ nào đó trên giá bán. Người bán hàng thực
hiện việc bớt giá cho người mua ngay sau từng lần mua hàng.
+ Hồi khấu là khoản giảm trừ tính trên tổng số các nghiệp vụ đã thực hiện
với một khách hàng trong một thời gian nhất định. Người bán thực hiện khoản
hồi khấu cho người mua hàng ngay sau khi đã bán được hàng.
- Nội dung kết cấu TK 532.
+ Bên Nợ:
Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng.
+ Bên Có:
Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang TK doanh thu bán hàng.
TK 532 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
- Nội dung
Tài khoản này dùng để phản ánh quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà
nước về các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp, phản ánh nghĩa
vụ và tình hình thực hiện nghĩa vụ thanh toán của doanh nghiệp với Nhà nước
trong kỳ kế toán.
- Kết cấu:
+ Bên Nợ:
Số thuế, phí, lệ phí và các khoản đã nộp Nhà nước.
+ Bên Có:
Thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp Nhà nước.
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KT2 - K54
28
+ Số dư bên Có:
Thuế, phí, lệ phí và các khoản còn phải nộp Nhà nước.
Trong trường hợp rất cá biệt TK 333 có thể có số dư bên Nợ. Số dư Nợ
(nếu có) của TK 333 phản ánh số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số thuế và
các khoản phải nộp được xét miễn giảm cho thoái thu nhưng chưa thực hiện việc
thoái thu.
Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh
- Nội dung:
Tài khoản này dùng để xác định kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh
và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán. Kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả của hoạt động sản xuất,
kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính, kết quả hoạt động bất thường (đặc biệt).
+ Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả thành phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ),
chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt
động tài chính và chi phí của hoạt động tài chính.
+ Kết quả bất thường là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập bất thường
(đặc biệt) và các khoản chi phí bất thường.
- Nội dung kết cấu của TK 911.
+ Bên Nợ:
- Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, lao vụ dịch vụ đã tiêu thụ: TK632
- Chi phí hoạt động tài chính và chi phí bất thường: TK 811, TK 821.
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp : TK 641, TK 642.
- Số lãi trước thuế về hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ TK 421
+ Bên Có:
- Doanh thu thuần về số sản phẩm hàng hoá, lao vụ dịch vụ tiêu thụ trong
kỳ: TK 511
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KT2 - K54
29
- Thu nhập hoạt động tài chính và các khoản thu bất thường TK 711, TK
721
- Trị giá vốn hàng bán bị trả lại (giá vốn hàng bán bị trả lại đã kết chuyển
vào tài khoản xác định kết quả): TK 632.
- Thực tế về hoạt động kinh doanh trong kỳ: TK 421.
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
1.4.4.2. Phươngpháphạch toán
Sơ đồ kế toán tổng quát doanh thu tiêu thụ
1.4.5. Hạch toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp không theo dõimột cách
thường xuyên liên tục về tình hình biến động của các loại vật tư, hàng hoá, thành
phẩm trên các tài khoản phản ánh từng loại hàng tồn kho mà chỉ phản ánh giá trị
hàng tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ của chúng trên cơ sở kiểm kê cuối kỳ, xác định
lượng tồn kho thực tế và lượng xuất dùng cho sản xuất kinh doanh và một số
mục đíchkhác.
1.4.5.1. Tàikhoản sử dụng
TK 521,531,532
TK 911
TK 511
TK 111,112,131,136..
K/c các khoản giảm trừ
Doanh thu vào cuối kỳ
Doanh thu tiêu thụ
Theo giá không thuế
GTGT
Tổng
giá
thanh
toán
(cả
thuế
GTG
T)
TK 3331
Thuế GTGT
phải nộp
K/c doanh thu thuần
về tiêu thụ
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KT2 - K54
30
Ngoài các TK dưới đây, kế toán còn sử dụng các TK khác như: 511, 512,
521, 531, 532...Các TK có nội dung giống như phương pháp kê khai thường
xuyên.
*TK 157-Hàng gửi đi bán
Bên Nợ: Trị giá hàng gửi đi bán cuốikỳ
Bên Có: Kết chuyển trị giá hàng gửi đi bán đầu kỳ
Dư Nợ: Trị giá hàng gửi bán chưa bán tại thời điểm kiểm kê
*TK 632-Giá vốn hàng bán
Bên Nợ:
- Trị giá vốn hàng hoá chưa tiêu thụ đầu kỳ
- Tổng giá thành sản phẩm, dịch vụ sản xuất hoàn thành trong kỳ
- Tríchlập dự phòng hàng hoá tồn kho
Bên Có:
- Kết chuyển giá vốn hàng chưa tiêu thụ cuối kỳ
- Kết chuyển trị giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ
TK 632 cuốikỳ không có số dư
1.4.5.2. Phươngpháphạch toán
Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ, kế toán các
nghiệp vụ về tiêu thụ và thành phẩm chỉ khác với doanh nghiệp áp dụng phương
pháp kê khai thường xuyên trong việc xác định giá vốn thành phẩm, lao vụ, dịch
vụ hoàn thành, nhập- xuất kho và tiêu thụ, còn việc phản ánh doanh thu và các
khoản liên quan đến doanh thu (giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả
lại...) hoàn toàn giống nhau.
1.4.6. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
* Tài khoản sử dụng:
TK 521-Chiết khấu thương mại: Được sử dụng để theo dõi toàn bộ các khoản
chiết khấu thương mại chấp nhận cho khách hàng trên giá bán đã thoả thuận về
lượng hàng hoá, thành phẩm... đã tiêu thụ.
Bên Nợ: Tập hợp các khoản chiết khấu thương mại cho người mua trong kỳ
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KT2 - K54
31
Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại vào bên nợ TK 511, 512
TK 521 Cuối kỳ không có số dư
TK 531- Hàng bán bị trả lại: dùng để theo dõi doanh thu của số hàng hoá,
thành phẩm đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do hàng kém phẩm chất,
không đúng quy cách trong hợp đồng... đây là TK điều chỉnh giảm của TK 511
Bên Nợ:
Tập hợp các khoản doanh thu của số hàng đã đã tiêu thụ bị trả lại
Bên Có:
Kết chuyển doanh thu của số hàng bị trả lại
TK 531 Cuối kỳ không có số dư
TK 532-Giảm giá hàng bán: Được sử dụng để theo dõi toàn bộ các khoản
giảm giá hàng bán cho khách hàng trên giá đã thoả thuận.
Bên Nợ:
Tập hợp các khoản giảm giá hàng bán chấp nhận cho người mua trong kỳ
Bên Có:
Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán
TK 532 Cuối kỳ không có số dư
*Sơ đồ hạch toán Các khoản giảm trừ doanh thu
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KT2 - K54
32
* Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại
1.4.7. Hạchtoán kết quả tiêu thụ
TK 911 Xác định kết quả kinh doanh: dùng để xác định kết quả của toàn bộ
các hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp
Có kết cấu như sau:
Bên nợ:
TK 632
Trị giá vốn
hàng bị trả lại
TK 156 TK 131, 111... TK 531
DT hàng bán
bị trả lại
TK 3331
Thuế GTGT trả
lại
k/c giảm
doanh thu
Các khoản giảm trừ DT
Thực tế p.sinh trong kỳ
TK 521, 531
Thuế GTGT trả lại
Khách hàng
TK 333
K/C toàn bộ các
Khoản giảm trừ DT
Thuế XK, TTĐB
Phải nộp nếu có
TK 511TK 131, 111
TK 511
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KT2 - K54
33
- Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và chi phí hoạt động bất thường.
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng trong kỳ.
- Thực lãi về hoạt động kinh doanh trong kỳ.
Bên có:
- Kết chuyển doanh thu thuần về số thành phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch
vụ, tiêu thụ trong kỳ.
- Thực lỗ về hoạt động kinh doanh trong kỳ.
TK 911 không có số dư cuối kỳ.
TK 421-Lãichưa phân phối
Bên Nợ:Phản ánh số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp kỳ và tình
hiành phân phối lợi nhuận
Bên Có:Phản ánh số thực tế lãi về hoạt động kinh doanh trong kỳ, sỗ lãi cấp
dưới nộp lên, số lỗ được cấp trên bù và việc sử lý các khoản lỗ về kinh doanh
Dư Có: Số lãi chưa phân phối, sử dụng
Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh
TK 911 TK 511, 512TK 632
TK 641,
642
TK 1422
TK 635
Kết chuyển giá vốn
hàng bán
K/c CPBH, CPQLDN
CP chờ k/c K/c CPBH
CPQLDN
K/C chi phí tài chính
Kết chuyển doanh
thu thuần
TK 711
Kết chuyển doanh
thu của hoạt động khác
TK 515
Kết chuyển doanh
thu hoạt động tài chính
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KT2 - K54
34
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM,
TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NỘI THẤT THĂNG LONG
2.1. Đặc điểm chung của công ty Cổ Phần Nội Thất Thăng Long
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.
Tên gọi: Công ty Cổ phần Nội thất Thăng Long
Tên tiếng anh: Thăng Long Furniture joint stock company
Văn phòng giao dịch: 266 – Nghi Tàm – Yên Phụ – Tây Hồ – Hà Nội
Điện thoại: 04.2700818
Fax: 042700804
Email: Contact @ nội thất Thăng Long.Com.VN
Mã số thuế: 0102577283
Xưởng sản xuất: Xóm 1B - Đông Ngạc – Từ Liêm – Hà Nội
Điện thoại: 04.22119717
Fax: 0437578520
Công ty Cổ phần Nội thất Thăng Long là công ty Cổ phần chuyên đóng
lắp, tạo và thiết kế nội thất như bàn ghế, giường tủ... Được thành lập ngày
TK 811
TK 821
K/C chi phí hoạt động khác
TK 421
Kết chuyển lỗ
Kết chuyển lãi
K/C chi phí thuế TNDN
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KT2 - K54
35
26/12/2005 và được Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số 01030221463
Cổ đông sáng lập công ty gồm các ông (bà) sau:
- Ông Nguyễn Đình Toàn, hộ khẩu thường trú : Số1- Lê Phụng Hiểu - Hà
Nội với số góp ban đầu là 2.600.000.000 VNĐ (hai tỷ sáu trăm triệu VNĐ)
chiếm 65% tổng số vốn điều lệ của công ty.
- Ông Nguyễn Hoàng Giang, hộ khẩu thường trú: Số nhà 18B –phố Hàng
Mành - Hoàn Kiếm – Hà Nội, với số góp ban đầu 800.000.000 VNĐ( tám trăm
triệu VNĐ) chiếm 20% tổng số vốn điều lệ của công ty.
- Ông Nguyễn Công Bình, hộ khẩu thường trú : Số 140- Phố Định Công -
Hà Nội với số góp ban đầu 600.000.000 VNĐ(sáu trăm triệu VNĐ) chiếm 15%
tổng số vốn điều lệ của công ty.
Do mới thành lập nên ban đầu công ty gặp rất nhiều khó khăn như việc
xây dựng cơ sở hạ tầng, trình độ chuyên môn công nhân có tay nghề cao còn
thấp, mẫu mã sản phẩm chưa được đa dạng, tìm các đối tác kinh tế cho đến việc
tìm các nhà cung cấp ...Nhưng với sự cố gắng và nhận thức đúng đắn của Ban
lãnh đạo công ty cùng sự gắn bó của các công nhân viên trong công ty và sự
mến mộ của khách hàng, nên công ty đã không ngừng củng cố, mở rộng và phát
triển, có những bước tiến đáng kể. Các mặt hàng kinh doanh của công ty cũng
ngày càng phong phú và đa dạng, mạng lưới khách hàng cũng được mở rộng và
công ty đã ký kết được nhiều hợp đồng bàn ghế, giường tủ....
Qua quá trình phát triển, công ty chỉ với số lượng nhân viên ban đầu là 35
người và số vốn điều lệ là 4.000.000.000đ thì cho đến nay số lượng công nhân
viên đã là 59 người với số vốn điều lệ là 4.500.000.000đ. Để có được thành quả
như vậy, công ty đã đầu tư hàng tỷ đồng để đổi mới công nghệ và đào tạo được
nguồn nhân lực để tăng năng lực sản xuất kinh doanh của công ty.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Nội thất Thăng Long.
2.1.2.1. Chức năng:
- Thiết kế nội, ngoại thất công trình.
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KT2 - K54
36
- Sản xuất, chế biến và buôn bán các mặt hàng thủ công mỹ nghệ, tre đan.
- Sản xuất và buôn bán đồ dùng cá nhân, gia đình, thiết bị văn phòng.
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, cơ sở hạ tầng
- Gia công các mặt hàng cơ khí, nhôm, Inox, sắt thép...
- Xuất – nhập khẩu các mặt hàng công ty sản xuất
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá.
2.1.2.2. Nhiệm vụ:
- Quản lý khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn, đảm bảo đầu tư
mở rộng kinh doanh làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nước qua việc nộp ngân sách
hàng năm.
- Tuân thủ các chính sách quản lý kinh tế nhà nước đề ra.
- Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động
2.1.3. Đặcđiểm hoạtđộng sản xuấtkinhdoanhcủa công ty Cổ Phần Nội Thất
Thăng Long
2.1.3.1. Công tác Tổ chức sản xuất của Công ty cổ phần nội thất Thăng Long
SƠ ĐỒ 2.1: CƠ CẤU TỔ CHỨC SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY
Xuất phát từ đặc điểm và quy trình sản xuất của công ty với sự phức tạp
kiểu liên tục vì vậy công ty phải tổ chức sản xuất theo phân xưởng, mỗi phân
xưởng đảm nhận một hoặc một số khâu của quy trình công nghệ.
2.1.3.2. Quy trình sản xuất sản phẩm của công ty.
*Các nhóm sản phẩm chính của công ty.
Công ty cổ phần Nội
thất Thăng Long
Phân xưởng 1 Phân xưởng 2
Tổ 1 Tổ 2 Tổ 1 Tổ 2
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KT2 - K54
37
- Nội thất gia đình, văn phòng như bàn ghế, giường tủ....
- Sản xuất các mặt hàng mây tre đan như bàn ghế, lọ hoa...
- Gia công các mặt hàng cơ khí, nhôm, Inox....
* Quy trình sản xuất sản phẩm của công ty
SƠ ĐỒ 2.2: SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY
Xuất bán
Gỗ nhôm
Máy dọc
Máy xẻ
Máy bào
Sơn cửa
Nhập kho
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KT2 - K54
38
Quy trình sản xuất gồm các bước sau:
Gỗ với các phụ kiện khác đưa vào máy, sau khi tạo ra những mảnh nhỏ từ
những khối lớn đưa vào thiết kế để tạo ra những mẫu mã thành phẩm theo bản
vẽ.
Sau khi sản phẩm được hoàn thành thì công ty xuất bán sản phẩm ra thị
trường hay là xuất bán cho khách hàng theo các hợp đồng, đơn đặt hàng của
khách hàng từ trước.
2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty Cổ phần Nội thất Thăng Long
*Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty
SƠ ĐỒ 2.3: MÔ HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY CỔ
PHẦN NỘI THẤT THĂNG LONG
Hội đồng quản trị
Giám đốc công ty
PGĐ kinh doanh PGĐ phụ trách tài chính
Phòng tài
chính kế toán
Phòng
cung tiêu
Phòng
kế hoạch
kỹ thuật
Phòng
tổ chức
hành chính
Phân xưởng 1 Phân xưởng 2
Tổ 1 Tổ 2 Tổ 1 Tổ 2
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KT2 - K54
39
- Hội đồng quản trị : quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung
hạn và kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty. Giám sát, chỉ đạo giám đốc
trong điều hành công việc kinh doanh của công ty.
- Giám đốc :là người điều hành hoạt động kinh doanh của công ty và chịu
trách nhiệm trước hội đồng quản trị về việc thực hiện các nhiêm vụ và quyền
hạn được giao.
- Phó giám đốc kinh doanh: Là người giúp cho giám đốc trong lĩnh vực
kinh doanh, quản lý và điều hành hoạt động kinh tế của công ty.
- Phó giám đốc phụ trách tài chính : Là người chịu toàn bộ trách nhiệm
về tình hình tài chính của công ty.
- Phòng tài chính kế toán: Tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực quản
lý tài chính đảm bảo cân đối thu chi tài chính, tìm kiếm nguồn vốn đáp ứng nhu
cầu sản xuất kinh doanh, làm công tác hạch toán theo chính sách, các chế độ mà
Bộ tài chính đã ban hành.
- Phòng kế hoạch kỹ thuật: Phòng chịu trách nhiệm về lập định mức sản
xuất cho các phân xưởng trong từng thời kỳ, từng chu kỳ và kiểm tra chất lượng
thành phẩm của công ty.
- Phòng cung tiêu: Chịu trách nhiệm về các hoạt động cung cấp nguyên
vật liệu và tiêu thụ sản phẩm của công ty trong kỳ.
- Phòng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ tổ chức quản lý cán bộ tổ
chức điều hành hoạt động cho các đơn vị, các bộ phận sản xuất.
- Phân xưởng: Chịu trách nhiệm về sản xuất sản phẩm theo yêu cầu của
cấp trên.
- Các tổ đội tổ chức sản xuất sản phẩm dưới sự quản lý của các tổ trưởng.
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán
2.1.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty CP Nội Thất Thăng Long
Sơ đồ 2.4: Kế toán của công ty
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KT2 - K54
40
- Kế toán trưởng: chỉ đạo, đôn đốc, giám sát toàn bộ kế hoạch hoạt động
tài chính của công ty. Phụ trách quản lý và kiểm tra toàn bộ công việc hạch toán
của nhân viên trong phòng, tham mưu đắc lực cho giám đốc trong việc sử dụng
đồng vốn một cách có hiệu quả.
- Kế toán thanh toán: theo dõi các loại vốn bằng tiền, trực tiếp giao dịch với
ngân hàng, thanh toán lương, BHXH, BHYT, KPCĐ và một số phần khác.
- Kế toán NVL và CC-DC: theo dõi hạch toán chi tiết và tổng hợp NVL,
CCDC cho từng sản phẩm để phục vụ cho công tác kế toán tính giá thành sản
phẩm.
- Kế toán TSCĐ: quản lý theo dõi tình hình nhập xuất, tăng giảm biến động
của TSCĐ, lập kế hoạch tính khấu hao TSCĐ.
- Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành thành phẩm: cuối thánh căn cứ
vào phiếu xuất kho để vào sổ chi tiết TK154 cùng với báo cáo chi phí chung
phân bổ để tính giá thành sản phẩm.
- Thủ quỹ: làm nhiệm vụ quản lý thu chi tiền mặt, tiến hành ghi bảng thống kê
thu chi quỹ cuối ngày, đối chiếu với sổ quỹ tiền mặt của kế toán.
* Mối quan hệ giữa các phòng ban.
Quan hệ giữa các phòng ban với nhau là mối quan hệ hợp tác, phối hợp và
bình đẳng để cùng giải quyết công việc một cách nhanh chóng hiệu quả.
Kế toán trưởng (kiêm
kế toán tổng hợp)
Kế toán
thanh
toán
Kế toán
NVL và
CCDC
Kế toán
tập hợp
CPSX
và tính
giá
thành
Kế
toán tài
sản cố
định
Thủ
quỹ
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KT2 - K54
41
Mối quan hệ giữa ban lãnh đạo với các phòng ban: Là mối quan hệ cấp
trên với cấp dưới theo chức năng hoạt động của mình. Ban lãnh đạo công ty luôn
quan tâm chăm sóc và xem xét giữa các ý kiến đề xuất của cấp dưới để ngày
càng hoàn thiện bộ máy hơn, cấp dưới lắng nghe nhưng cũng có quyền góp ý
với ban lãnh đạo công ty về công việc hàng ngày của công ty.
2.1.5.2. Hình thức kế toán mà công ty áp dụng
Việc tổ chức thực hiện các chức năng nhiệm vụ, nội dung công tác kế
toán trong công ty do bộ máy kế toán đảm nhiệm. Do vậy tổ chức cơ cấu bộ máy
kế toán sao cho hợp lý, gọn nhẹ và hoạt động có hiệu quả nhằm cung cấp thông
tin kế toán đầy đủ, kịp thời, chính xác, cho các đối tượng sử dụng thông tin. Để
đảm bảo thực hiện được các yêu cầu trên công ty đã chọn hình thức tổ chức bộ
máy kế toán theo hình thức tập trung.
2.1.5.3. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán tại Công ty
Công ty cổ phần nội Thất Thăng Long là đơn vị hạch toán độc lập, có tư
cách pháp nhân và chụi kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Do đó
công tác hạch toán kế toán tại công ty cũng tuân thủ theo những nguyên tắc, chế
độ, chuẩn mực kế toán do Bộ tài Chính Ban Hành.
- Hệ thống tài khoản kế toán hiện nay công ty đang áp dụng là hệ thống
tài khoản kế toán ban hành theo quyết định số 48 /2006/QĐ - BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Đơn vị tiền tệ ghi sổ của công ty: Việt Nam Đồng(VNĐ)
- Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01/01/N và kết thúc vào
ngày 31/12/N
- Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho thành
phẩm, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
- Hình thức sổ kế toán được áp dụng ở công ty là hình thức sổ Nhật ký
chung.
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KT2 - K54
42
* Phương pháp tính khấu hao TSCĐ ở công ty được tính theo Phương Pháp
đương thẳng:
Theo phương pháp này thì mức khấu hao và tỷ lệ khấu hao hàng năm là
không đổi
Công thức:
Ví dụ: Máy soi Router có giá trị là 12.375.000đ với số năm sử dụng là 10 năm
Mức khấu hao hàng tháng 1.237.5000
*Phương pháp tính thuế GTGT ở công ty: hiện nay đang áp dụng phương pháp
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu hao tất cả các mặt hàng mà công ty sản
xuất. Theo phương pháp này, số thuế GTGT phải nộp trong kỳ được xác định
như sau:
Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào
Trong đó:
- Thuế GTGT đầu vào được xác định trên các hoá đơn mua hàng
- Thuế GTGT đầu ra = Doanh số bán hàng(chưa thuế) x Thuế xuất thuế
GTGT
Sơ đồ: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
Mức khấu hao máy
móc thiết bị bình
quân năm
Tổng nguyên giá MMTB
=
Số năm sử dụng của TSCĐ
Mức khấu hao
bình quân tháng
Mức khấu hao b/q năm
=
12
Mức khấu hao hàng
năm
=
12.375.000
10
1.237.500đ=
=
12
103.125đ=
Chứng từ gốc
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KT2 - K54
43
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng hoặc cuối kỳ
: Kiểm kê đối chiếu số liệu
Hình thức nhật ký chung là hình thức phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh theo thứ tự thời gian vào quyển sổ Nhật ký Chung. Sau đó, căn cứ vào sổ
này để ghi vào sổ Cái
2.2. Thực trạng công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả sx kinh doanh của công ty Cổ phần NộiThất Thăng Long
2.2.1. Phương thức bán hàng tại công ty
* Các phương thức bán hàng của doanh nghiệp đang thực hiện:
Trước hết nói đến phương pháp hạch toán hang tồn kho. Công ty hạch
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Do vậy việc nhập
xuất hàng tồn kho phải được ghi hàng ngày khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Để đạt được mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận, Công ty đã tìm được các biện
phát đây mạnh hàng hoá bán ra đó là đa phương thức bán hàng. Công ty Cổ
phần Nội Thất Thăng Long áp dụng là:
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KT2 - K54
44
Bán buôn trực tiếp của công ty:
Khi có các nghiệp vụ bán hàng căn cứ vào các hợp đồng đã ký kết hoặc
các đơn đặt hàng, phòng kinh doanh lập hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho. Khi
đến ngày giao hàng theo hợp đồng đã ký, chủ hàng kiểm tra thủ tục và xuất
thành phẩm. Cụ thể là phòng kinh doanh sẽ chụi trách nhiệm tìm kiếm khách
hàng, chủ động tham gia đấu thầu nhằm ký kết các hợp đồng kinh tế về tiêu thụ
thành phẩm.
Bán lẻ thành phẩm:
Để có mặt hàng ở nhiều kênh tiêu thụ, ngoài phương thức bán buôn của
Công ty còn áp dụng phương thức bán lẻ tại các cửa hàng của Công ty: Doanh
nghiệp bán lẻ của Công ty chiếm một tỷ trọng lớn so với tổng doanh thu bán
hàng.
Tại các cửa hàng có các tổ chức kế toán riêng, kê tại các cửa hàng theo
dõi và lập hoá đơn GTGT, sổ chi tiết bán hàng, bảng kê cuối tháng gửi lên cho
kế toán của Công ty. Căn cứ vào các bảng kê, các nhật ký chứng từ kế toán của
Công ty tập hợp vào các sổ tài khoản có liên quan. Trước khi xuất thành phẩm
Công ty có chỗ dựa trên thị trường để giải toả hàng tồn kho, phương thức giải
toả hàng trong Công ty là gửi bán đại lý. Sau phương thức này thì vốn của Công
ty bị chiếm dụng khá lớn, khả năng vòng quay vốn chậm.
* Các phương thức thanh toán tiền hàng
- Bán hàng thu tiền ngay
- Bán hàng chua thu tiền ngay( thanh toán chậm)
2.2.2. Phương pháp đánh giá thành phẩm ở công ty
Đối với thành phẩm nhập kho: Thành phẩm của công ty được nhập kho từ
bộ phận sản xuất nên công thức của thành phẩm nhập kho được tính theo công
thức sau:
Giá trị thực
tế thành
phẩm nhập
kho trong kỳ
=
x
Số lượng
thành phẩm
nhập trong
kỳ
Giá đơn vị
bình quân
của thành
phẩm
Các khoản
giảm trừ
(nếu có)
_
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KT2 - K54
45
Ví dụ:
Ngày 1/ 6/ 2008 công ty nhập kho 5 chiếc bàn với đơn giá bình quân là
1.760.000đ. Vậy giá trị thực tế của 30 chiếc bàn trang điểm xuất kho là:
Giá trị thực tế
thành phẩm
nhập kho
= 5 x 1.760.000 = 8.800.000đ
Đối với thành phẩm xuất kho: công ty xác định giá trị thành phẩm xuất kho
theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ nên giá trị thực tế của hàng
xuất kho được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
Ví dụ:
Ngày 2/ 6/ 2008 công ty tồn kho 2 chiếc bàn với tổng trị giá là 3.300.000đ
trong tháng công ty sản xuất 5 chiếc bàn với trị giá là 8.800.000đ và xuất kho 5
chiếc bàn. vậy giá trị thực tế của 5 chiếc bàn xuất kho là:
Công thức:
Giá đơn vị
bình quân cả
kỳ
=
3.300.000 + 8.800.000
2 + 5
= 1.728.000đ
Vậy giá thực tế bàn xuất kho : 1.728.000 x 5 = 6.912.000đ
Hạch toán chi tiết thành phẩm
Chứng từ sử dụng hạch toán thành phẩm
Giá đơn vị
bình quân cả
kỳ dự trữ
Trị giá TP
thực tế tồn
kho đầu kỳ
Trị giá TP nhập
kho trong kỳ
Số lượng TP
tồn kho đầu
kỳ
Số lượng Tp
nhập kho trong
kỳ
=
+
+
Giá thực tế
thành phẩm
xuất kho
trong kỳ
=
x
Số lượng
thành phẩm
xuất trong kỳ
Giá đơn vị
bình quân
của thành
phẩm
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KT2 - K54
46
Chứng từ ở công ty sử dụng là bộ chứng từ do Bộ tài chính phát hành như:
Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT…
Kế toán chi tiết tiêu thụ thành phẩm tại Công ty.
Đối với hạch toán chi tiết, công ty sử dụng phương pháp thẻ song song:
Theo phương pháp này, hàng ngày thủ kho căn cứ vào các chứng từ nhập
-xuất kho thành phẩm để ghi vào Thẻ Kho. Kế toán thành phẩm cũng dự trên
chứng từ nhập - xuất vào Sổ kế toán chi tiết thành phẩm. Cuối kỳ kế toán tiên
hành đối chiếu số liệu trên Sổ kế toán với Thẻ Kho tương ứng do thủ kho
chuyển đến, đồng thời từ Sổ kế toán chi tiết thành phẩm, kế toán lấy số liệu ghi
vào Bảng Tổng Hợp Nhập - xuất -Tồn thành phẩm, để đối chiếu với số liệu kế
toán nhập - xuất thành phẩm.
Các báocáo tài chính Công ty sử dụng 2 loại biểu.
* Biểu 01: “ Bảng cân đối tài khoản”.
* Biểu 02: “ Tổng kết hoạt động kinh doanh”.
*Trình tự tổ chức hạch toán tiêu thụ thành phẩm như sau:
Do công ty Cổ Phần Nội Thất Thăng Long là công ty sản xuất nên các sản
phẩm sản xuất ra rất đa dạng, phong phú, công ty có sản xuất theo đơn đặt hàng
cũng như có sản xuất hàng loạt những mặt hàng để đáp ứng những nhu cầu của
người tiêu dùng hàng ngày. Sau đây em xin trình bày về những sản phẩm mà
công ty đang sản xuất hàng loạt để bán ra thị trường, với giá thành vừa phải.
(Các số liệu và sổ sách được tríchdưới đây là do phòng kế toán cung cấp)
* Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu trong tháng 6 năm 2008 Tạicông ty cổ
phần Nội Thất Thăng Long có tình hình nhập – xuất kho thành phẩm như
sau: (Đối với thành phẩm là bàn. tủ, giường)
NV1: Ngày 1/ 6/ 2008 nhập kho thành phẩm từ bộ phận sản xuất 5 chiếc bàn
với tổng giá thực tế là 8.800.000đ
Nợ TK 155: 8.800.000đ
Có Tk 154: 8.800.000đ
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KT2 - K54
47
NV2: Ngày 2/ 6/ 2008 công ty xuất kho thành phẩm 4 chiếc bàn và 2 chiếc
giường cho côngty An Thịnh với tổng giá thành thực tế lần lượt là 6.800.000đ,
4.800.000đ với giá bán lần lượt là 6.912.000đ, 5.000.000đ (chưa có thuế
GTGT)thuế suất thuế GTGT là 10%. Khách hàng chưa thanh toán tiền hàng
*Đối với thành phẩm bàn:
Bút toán giá vốn:
Nợ TK 632: 6.800.000đ
Có TK 155: 6.800.000đ
Bút toán Doanh thu:
Nợ TK 131: 7.603.200đ
Có TK 333(1): 691.200đ
Có TK 511: 6.912.000đ
*Đối với thành phẩm giường:
Bút toán giá vốn:
Nợ TK 632: 4.800.000đ
Có TK 155: 4.800.000đ
Bút toán Doanh thu:
Nợ TK 131: 5.500.000đ
Có TK 333(1): 500.000đ
Có TK 511: 5.000.000đ
NV3: Ngày 3/6/2008 xuất bán 3 chiếc tủ đứng cho công ty Hội Hường với tổng
giá thành 11.500.000đ và giá bán là 12.980.000đ (bao gồm 10% thuế GTGT)
khách hàng chưa thanh toán.
Bút toán giá vốn:
Nợ TK 632: 11.500.000đ
Có TK 155: 11.500.000đ
Bút toán Doanh thu:
Nợ TK 131: 11.800.000đ
Nợ TK 333(1): 1.180.000đ
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KT2 - K54
48
Có TK 511: 12.980.000đ
NV4: Ngày 15/ 06/ 2008 nhập kho từ bộ phận SX 3 chiếc bàn với giá thực tế
5.350.000đ
Nợ TK 155: 5.350.000đ
Có TK 154: 5.350.000đ
NV5: Ngày 15/6/2008 công ty An Thịnh thanh toán tiền hoá đơn ngày
20/05/2008 theo phiếu xuất kho số 36 số tiền là 4.150.000đ
Nợ TK 111: 4.150.000đ
Có TK 131: 4.150.000đ
NV6: Ngày 19/6/2008 xuất bán 2 chiếc bàn cho côngty Hoàng Hà với tổng giá
thành 3.400.000đ và giá bán là 3.560.000đ (giá chưa thuế GTGT thuế suất
GTGT 10%) khách hàng thanh toán bằng tiền mặt
Bút toán giá vốn:
Nợ TK 632: 3.400.000đ
Có TK 155: 3.400.000đ
Bút toán Doanh thu:
Nợ TK 111: 3.916.000đ
Có TK 333(1): 356.000đ
Có TK 511: 3.560.000đ
NV7: Ngày 23/6/2008 xuất bán 3 chiếc bàn cho côngty Komatsu với tổng giá
thành 5.100.000đ và giá bán là 5.340.000đ (giá chưa thuế GTGT thuế suất
GTGT 10%) khách hàng thanh toán bằng tiền mặt
Bút toán giá vốn:
Nợ TK 632: 5.100.000đ
Có TK 155: 5.100.000đ
Bút toán Doanh thu:
Nợ TK 111: 5.874.000đ
Có TK 333(1): 534.000đ
Có TK 511: 5.340.000đ
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KT2 - K54
49
NV8: Ngày 24/ 06/ 2008 nhập kho từ bộ phận SX 13 chiếc bàn với giá thực tế
23.183.000đ
Nợ TK 155: 23.183.000đ
Có TK 154: 23.183.000đ
NV9: Ngày 24/6/2008 xuất bán 5 chiếc bàn cho côngty TNHH Hải Yến với
tổng giá thành 8.640.000đ và giá bán là 8.900.000(giá chưa thuế GTGT thuế
suất GTGT 10%) khách hàng thanh toán bằng tiền mặt
Bút toán giá vốn:
Nợ TK 632: 8.640.000đ
Có TK 155: 8.640.000đ
Bút toán Doanh thu:
Nợ TK 111: 9.790.000
Có TK 333(1): 890.000đ
Có TK 511: 8.900.000đ
NV10: Ngày 27/6/2008 xuất bán 3 chiếc bàn cho công ty thương mại Vĩnh
Cường với tổng giá thành 5.100.000đ và giá bán là 5.340.000đ (giá chưa thuế
GTGT thuế suất GTGT 10%) khách hàng thanh toán bằng tiền mặt
Bút toán giá vốn:
Nợ TK 632: 5.100.000đ
Có TK 155: 5.100.000đ
Bút toán Doanh thu:
Nợ TK 111: 5.874.000đ
Có TK 333(1): 534.000đ
Có TK 511: 5.340.000đ
NV11: Cuối tháng, công ty tập hợp chi phí vật liệu phục vụ cho việc bán hàng là
6.250.000đ và chi phí vận chuyển là 8.700.000đ chi trả bằng tiền mặt
Nợ TK 641: 14.950.000đ
Có TK 111: 14.950.000đ
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KT2 - K54
50
NV12: Cuối tháng, công ty tập hợp chi phí vật liệu phục vụ cho việc quản lý là
5.025.000đ và chi phí vật liệu mua ngoài là 2.500.000đ chi trả bằng tiền mặt
Nợ TK 642: 7.525.000đ
Có TK 111: 7.525.000đ
NV13: Cuối tháng, công ty trả tiền lương cho nhân viên bán hàng là 7.800.000đ
và trả lương cho nhân viên quản lý Doanh nghiệp là 28.340.000đ
Nợ TK 641: 7.800.000đ
Nợ TK 642: 28.340.000đ
Có TK 334: 36.140.000đ
*Phiếu nhập kho:
Khái niệm: Nhằm xác nhập số lượng vật tư, thành phẩm nhập kho để làm
căn cứ ghi thẻ kho và thanh toán tiền hàng. Xác định được người phải chụi trách
nhiệm với người có liên quan và để ghi sổ kế toán.
Phiếu nhập kho do bộ phận nhập hàng lập thành 2 liên:
- Liên 1: Lưu ở nơi lập phiếu
- Liên 2: Thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho phòng kế
toán để làm căn cứ thanh toán
ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN NỘI THẤT
THĂNG LONG
Mẫu số: 01 GTKL -VT
Đ/C: Nghi Tàm -Yên Phụ - Tây Hồ - HN Ban hành theo QĐ: 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14 tháng 9 năm 2006 của
Bộ trưởng BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 01 tháng 06 năm 2008
Nợ TK 155
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KT2 - K54
51
Có TK 154
Họ và tên người giao hàng: Đỗ Văn Nam
Nhập tại kho: Công ty Cổ phần nội thất Thăng Long
Đơn vị tính: Đồng
STT Tên hàng
hoá,
dịch vụ
Mã
số
Đ.vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Theo
CT
Thực
nhập
1 Bàn chiếc 5 5 1.760.000 8.800.000
Tổng 8.800.000
Cộng tiền hàng (bằng chữ): Tám triệu tám trăm nghìn đồng chẵn
Giám Đốc Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho
(Ký tên, đóng dấu)
Nguyễn Hoàng Giang
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đỗ văn Nam
(Ký, họ tên)
Phiếu xuất kho
Khái niệm: Nhằm theo dõi chặt chẽ số lượng vật tư, thành phẩm...xuất
kho cho bộ phận sử dụng trong DN, làm căn cứ hạch toán chi phí sản xuất, tính
giá thành thành phẩm.
Phiếu xuất kho do thủ kho lập thành 2 liên:
-Liên 1: lưu ở bộ phận lập phiếu
-Liên 2: thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho và ghi vào sổ kế toán
ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN NỘI THẤT
THĂNG LONG
Mẫu số: 01 -VT
Đ/C: Nghi Tàm -Yên Phụ - Tây Hồ - HN Ban hành theo QĐ: 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14 tháng 9 năm 2006 của
Bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 02 tháng 6 năm 2008 Nợ TK 632
Có TK
155
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KT2 - K54
52
Họ và tên người nhận hàng: Công ty TNHH An Thịnh
Lý do xuất kho: Xuất bán trực tiếp
Xuất kho tại: Cửa hàng bán thành phẩm
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT Tên hàng
hoá,
dịch vụ
Mã
số
Đ.vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnYêu
cầu
Thực
xuất
1 Bàn B Chiếc 4 4 1.728 6.912
2 Giường G Chiếc 2 2 2.500 5.000
Tổng 11.912
Cộng thành tiền (bằng chữ): Mười một triệu chín trăm mười hai nghìn đồng
chẵn
Ngườilập phiếu Người nhận hàng Kế toán trưởng Thủ kho Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nguyễn Thị Hà
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Nguyễn Hoàng Giang
Căn cứ vào hoá đơn bán hàng (hoá đơn GTGT) kế toán chi tiết tiến hành
ghi vào các sổ chi tiết tài khoản liên quan. Khách hàng thanh toán ngày 02 tháng
06 năm 2008, kế toán ghi hoá đơn GTGT. Hoá đơn này được lập thành 3 liên:
-Liên 1: Lưu tại tại phòng kế toán (màu tím)
-Liên 2: Giao cho khách hàng (màu đỏ)
-Liên 3: Dùng để thanh toán (màu xanh)
ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN NỘI THẤT
THĂNG LONG
Mẫu số:02 GTKL -3LL
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KT2 - K54
53
Đ/C: Nghi Tàm -Yên Phụ - Tây Hồ - HN No : 00423788
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu tại quyển hoá đơn gốc
Ngày 02 tháng 6 năm 2008
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần nội thất Thăng Long
Địa chỉ: Nghi Tàm - Yên Phụ - Tây Hồ - HN
Tên đơn vị mua hàng: Công ty TNHH An Thịnh
Địa chỉ: : Đường Lê Trọng Tấn – La Khê – Hà Đông – Hà Nội
MS: 0100786473 Đơn vị tính: nghìn đồng
STT Tên hàng hoá ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Bàn Chiếc 4 1.728 6.912
2 Giường Chiếc 5 2.500 5.000
Tổng 11.912
Thuế suất thuế GTGT: 10% tiền thuế GTGT 1.191,2
Tổng cộng thanh toán: 13.103,2
Số tiền bằng chữ: Mười ba triệu một trăm ba lẻ ba nghìn hai trăm đồng chẵn.
Người mua
hàng
Người bán hàng Kế toán
trưởng
Thủ kho Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nguyễn thị Hà
(Ký, họ
tên)
(Ký tên, đóng dấu)
Nguyễn Hoàng
Giang
-Từ phiếu nhập – xuất hàng hoá thủ kho ghi vào thẻ kho.
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KT2 - K54
54
ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN NỘI THẤT
THĂNG LONG
Mẫu số: S12-DN
Đ/C: Nghi Tàm -Yên Phụ - Tây Hồ - HN Ban hành theo QĐ: 48/2006/QĐ-
BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của
Bộ trưởng BTC
(Trích) THẺ KHO (SỔ KHO)
Ngày lập thẻ: 01/ 01/2008 Tờ số: 110
- Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Bàn
- Đơn vị tính: chiếc
- Mã số: B01
N/T SH chứng
từ
Diễn giải Số lượng
Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn
Tồn đầu kỳ 2
1/6/08 103 Nhập kho từ bô phận SX 5
2/6/08 150 Công ty TNHH An Thịnh 4
15/6/08 128 Nhập từ bộ phận SX 3
19/6/08 165 Công ty Hoàng Hà 2
23/6/08 170 Công ty Komatsu 3
............ ... ... ...
Tồn cuối tháng 6/2008 21 17 6
Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nguyễn thị Hà
(Ký tên, đóng dấu)
Nguyễn Hoàng Giang
Ở phòng kế toán: Để hạch toán chi tiết thành phẩm phòng kế toán sử dụng
sổ chi tiết vật tư thành phẩm hàng hoá. Sổ này được dùng để ghi chép tình hình
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KT2 - K54
55
nhập – xuất tồn kho của từng loại sản phẩm theo cả 2 chỉ tiêu số lượng và giá trị.
Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán phản ánh vào sổ chi tiết thành phẩm như sau.
( Biểu Số 01)
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KT2 - K54
56
Biểu số 01 SỔ CHI TIẾT THÀNH PHẨM
Tài khoản: 155
Tên thành phẩm: Bàn
Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/12/2008 Đơn vị tính: Nghìn đồng
Chứng từ Diễn giải Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
N/T Số Số lượng Thành tiền Số
lượng
Thành
tiền
Số lượng Thành tiền
Tồn đầu kỳ 2 3.300
1/2 981 Nhập kho từ bộ phận SX 5 8.850 7 12.150
12/2 PX4 Xuất bán cho cty Cát linh 2 3.400 5 8.750
25/3 PX6 Xuất bán cho cty Hoàng Hà 2 3400 3 5.350
1/6 232 Nhập kho từ bộ phận SX 5 8.850 8 14.150
2/6 PX16 Xuất bán cho cty An Thịnh 4 6.800 4 7.350
15/6 128 Nhập kho từ bộ phận SX 3 5.350 7 12.125
19/6 PX 36 Xuất bán cho cty Hoàng Hà 2 3.560 5 8.750
................................ ... .... .... .... ... .....
Cộng Phát sinh 300 531.000 302 534.400
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KT2 - K54
57
Tồn cuối kỳ 0 0
Biểu số 02
Đơn vị: Công ty cổ phần Nội Thất Thăng Long
Địa chỉ:Nghi Tàm – Yên Phụ – Tây Hồ - HN
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT- TỒN
Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/12/2008 Đơn vị tính: Nghìn đồng
Mã
hàng
Tên hàng ĐVT Tồn
đầu
Dư cuối SL nhập Tiền nhập SL
xuất
Tiền xuất Tồn
cuối
Dư cuối
G Ghế nhỏ Chiếc 10 2.000 196 38.220 193 36.940 13 2.640
B Bàn Chiếc 2 3.300 20 35.300 22 38.600
K Kệ Chiếc 20 88.000 19 86.600 1 3.400
G Giường Chiếc 50 122.500 50 122.500
B Bàn ăn Chiếc 5 4.750 176 167.200 150 147.500 31 19.700
T Tủ đứng Chiếc 10 37.000 20 77.000 25 98.750 5 18.000
... ............. ..... ...... ....... ........ .......... ......... ........ ....... .......
Cộng 940 553.893,85 4.900 3.071.271,78 5.000 3.028.118,28 840 597.047,43
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KT2 - K54
58
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KT2 - K54
59
*Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho và hoá đơn bán hàng để xác định giá vốn
hàng bán và ghi vào sổ giá vốn hàng bán.
BIỂU SỐ 03
Đơn vị: Công ty cổ phần nội thất Thăng Long
Địa chỉ: Nghi Tàm – Yên phụ – Tây Hồ - HN
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tên tài khoản: 632
Tên hàng hoá: Bàn
Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/12/3008
Đơn vị tính: Nghìn đồng
N/T
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải TK
Đ/Ư
Giá vốn
SH N/T SL ĐG TT
12/2 503 12/2 Xuất bán cho cty
Cát Linh
155 2 1.728 3.456
25/3 597 25/3 Xuất bán cho cty
Hoàng Hà
155 1 1.728 1.728
2/6 698 2/6 Xuất bán cho cty
An Thịnh
155 4 1.728 6.912
19/6 716 19/6 Xuất bán cho cty
Hoàng Hà
155 2 1.728 3.456
23/6 723 23/6 Xuất bán cho cty
Kamtsu
155 3 1.728 5.184
...... ... ...
Cộng phát sinh 302 534.400
K/C cuối kỳ 302 534.400
Ngưòi lập Kế toán trưởng
Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp
Lớp KT2 - K54
60
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nguyễn thị Hà
Hạch toán doanh thu bán hàng: sau khi hoá đơn bán hàng được lập, kế
toán ghi nhận doanh thu bán hàng. Hạch toán chi tiết doanh thu bán hàng thì
công ty có sổ chi tiết doanh thu bán hàng như sau ( Biểu số 04):
Biểu số 04:
Đơn vị: công ty cổ phần Nội Thất Thăng Long
Địa chỉ: Nghi Tàm –Yên Phụ – Tây Hồ - HN
SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG
Tên TK 511
Tên hàng hoá: Bàn
Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/12/2008
Đơn vị tính: Nghìn đồng
N/T
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải TK
Đ/Ư
Doanh Thu
SH N/T SL ĐG TT
12/2 503 12/2 Xuất bán cho cty Cát Linh 111 2 1.780 3.560
25/3 597 25/3 Xuất bán cho cty Hoàng Hà 111 1 1.780 1.780
2/6 698 2/6 Xuất bán cho cty An Thịnh 131 4 1.780 7.120
19/6 716 19/6 Xuất bán cho cty Hoàng Hà 111 2 3.560
23/6 723 23/6 Xuất bán cho cty Kamtsu 111 3 5.340
..... ..... .... ............................... ..... ......... ......... .........
Phát sinh trong kỳ 302 537.560
K/C cuối kỳ 302 537.560
Ngưòi lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nguyễn thị Hà
Trong quá trình tiêu thụ thành phẩm không phải tất cả các khách hàng
đều thanh toán ngay cho công ty mà cũng có khách hàng thanh toán chậm do đó
Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620
Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại CÔNG TY...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại CÔNG TY...Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại CÔNG TY...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại CÔNG TY...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

La actualidad más candente (16)

Luận văn: Kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cô...
Luận văn: Kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cô...Luận văn: Kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cô...
Luận văn: Kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Cô...
 
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu ViettelĐề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
Đề tài: Kế toán kinh doanh bán lẻ tại Công ty Xuất nhập khẩu Viettel
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Cổ Phần Trung Thủy
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Cổ Phần Trung ThủyĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Cổ Phần Trung Thủy
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Cổ Phần Trung Thủy
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACA
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACAKiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACA
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACA
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&CĐề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng do Công ty Kiểm toán A&C
 
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Đông Hải, 9đ
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Đông Hải, 9đChi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Đông Hải, 9đ
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Đông Hải, 9đ
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
 
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Việt Huy, 9đ
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Việt Huy, 9đĐề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Việt Huy, 9đ
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Việt Huy, 9đ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất thủy tinh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất thủy tinhĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất thủy tinh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất thủy tinh
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại CÔNG TY...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại CÔNG TY...Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại CÔNG TY...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại CÔNG TY...
 
Kế toán DT, CF, xác định kết quả kinh doanh công ty Viễn Thông, Điện tử
Kế toán DT, CF, xác định kết quả kinh doanh công ty Viễn Thông, Điện tửKế toán DT, CF, xác định kết quả kinh doanh công ty Viễn Thông, Điện tử
Kế toán DT, CF, xác định kết quả kinh doanh công ty Viễn Thông, Điện tử
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty logistic, HAY
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty logistic, HAYLuận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty logistic, HAY
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty logistic, HAY
 

Similar a Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Similar a Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620 (20)

Đề tài: Nâng cao sản xuất kinh doanh tại Công ty Gas Hải Phòng
Đề tài: Nâng cao sản xuất kinh doanh tại Công ty Gas Hải PhòngĐề tài: Nâng cao sản xuất kinh doanh tại Công ty Gas Hải Phòng
Đề tài: Nâng cao sản xuất kinh doanh tại Công ty Gas Hải Phòng
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
 
Đề tài: Nâng cao sản xuất kinh doanh tại Công ty thương mại, 9đ
Đề tài: Nâng cao sản xuất kinh doanh tại Công ty thương mại, 9đĐề tài: Nâng cao sản xuất kinh doanh tại Công ty thương mại, 9đ
Đề tài: Nâng cao sản xuất kinh doanh tại Công ty thương mại, 9đ
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty than Nam Mẫu, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty than Nam Mẫu, HOTĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty than Nam Mẫu, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty than Nam Mẫu, HOT
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật HuyĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty tiếp vận Mercury, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty tiếp vận Mercury, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty tiếp vận Mercury, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty tiếp vận Mercury, 9đ
 
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất sơn giao thông
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất sơn giao thôngĐề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất sơn giao thông
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất sơn giao thông
 
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty sơn giao thông nhiệt dẻo, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty sơn giao thông nhiệt dẻo, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty sơn giao thông nhiệt dẻo, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty sơn giao thông nhiệt dẻo, 9đ
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty nước khoáng Quảng Ninh - Gửi miễ...
 
Phạm thị ngân
Phạm thị ngânPhạm thị ngân
Phạm thị ngân
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tếĐề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại quốc tế
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Sin Joo Bo Việt Nam
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Sin Joo Bo Việt NamĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Sin Joo Bo Việt Nam
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Sin Joo Bo Việt Nam
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty xăng dầu, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty xăng dầu, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty xăng dầu, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty xăng dầu, HAY
 
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty Phú Đức Quang, 9đ
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty Phú Đức Quang, 9đĐề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty Phú Đức Quang, 9đ
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty Phú Đức Quang, 9đ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty tiếp vận AVINA, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty tiếp vận AVINA, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty tiếp vận AVINA, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty tiếp vận AVINA, HOT
 
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty dịch vụ vận tải, HAY
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty dịch vụ vận tải, HAYĐề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty dịch vụ vận tải, HAY
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty dịch vụ vận tải, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Vân Long
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Vân LongĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Vân Long
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Vân Long
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Vận tải Hoa Dương
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Vận tải Hoa DươngĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Vận tải Hoa Dương
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Vận tải Hoa Dương
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty phát triển Hùng Thắng
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty phát triển Hùng ThắngĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty phát triển Hùng Thắng
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty phát triển Hùng Thắng
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Vĩnh Sinh, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Vĩnh Sinh, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Vĩnh Sinh, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Vĩnh Sinh, 9đ
 

Más de Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Más de Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Último

ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 

Último (20)

ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 

Đề tài: Công tác hạch toán thành phẩm tại công ty nội thất, HAY - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

  • 1. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp Lớp KT2 - K54 1 MỤC LỤC Lời mở đầu:..................................................................................................... 5 Chương 1: Lý luận chung về công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kếtquả kinh doanh 7 1.1. Kế toán thành phẩm:.............................................................................. 7 1.1.1. Khái niệm:............................................................................................ 7 1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán thành phẩm:........................................................ 7 1.1.3. Nguyên tắc tổ chức hạch toán thành phẩm:........................................... 7 1.1.4. Kế toán chi tiết thành phẩm:.................................................................. 7 1.1.5. Kế toán tổng hợp thành phẩm:.............................................................. 11 1.1.5.1. Tài khoản sử dụng:............................................................................. 11 1.1.5.2. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu:........................... 12 1.1.5.2.1. Theo phương pháp kê khai thường xuyên:....................................... 12 1.1.5.2.2. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ:............................................... 12 1.2. Kế toán giá vốn hàng bán:..................................................................... 13 1.2.1. Khái niệm:........................................................................................... 13 1.2.2. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán:............................................. 13 1.2.2.1. Đánh giá thành phẩm theo giá thực tế:............................................... 13 1.2.2.2. Đánh giá thành phẩm theo giá kế hoạch:........................................... 15 1.2.3. Tài khoản sử dụng:............................................................................... 16 1.2.4. Phương pháp hạch toán ( kế toán hàng tồn kho):.................................. 17 1.2.4.1. Hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên:......................... 17 1.2.4.2. Hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ:.................................. 17 1.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:.................... 18 1.3.1. Xác định chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:................ 18 1.3.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:................ 19 1.4. Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh:.............. 20 1.4.1. Khái niệm:........................................................................................... 20
  • 2. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp Lớp KT2 - K54 2 1.4.2. Vai trò và nhiệm vụ của hoạt động tiêu thụ:......................................... 20 1.4.3. Quy trình thực hiện tiêu thụ thành phẩm và phương thức tiêu thụ:...... 21 1.4.3.1. Quy trình thực hiện tiêu thụ thành phẩm:........................................... 21 1.4.3.2. Các phương thức tiêu thụ thành phẩm:............................................... 22 1.4.3.2.1. Phương thức tiêu thụ trực tiếp:......................................................... 22 1.4.3.2.2 . Phương thức tiêu thụ chuyển hàng chờ chấp nhận:......................... 22 1.4.3.2.3. Phương thức tiêu thụ nội bộ:............................................................ 22 1.4.3.2.4. Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp:........................................ 22 1.4.3.2.5. Phương thức bán hàng qua các đại lý ( ký gửi):.............................. 23 1.4.4. Hạch toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên:............................................................................................................. 23 1.4.5. Hạch toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kiểm kê định kỳ:..... 28 1.4.6. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu:.............................................. 29 1.4.7. Hạch toán kết quả tiêu thụ:.................................................................... 31 Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả sảnxuất kinh doanh của công ty Cổ phần Nội Thất Thăng Long 33 2.1. Đặc điểm chung của công ty Cổ Phần Nội Thất Thăng Long:................. 33 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty:....................................... 33 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ:......................................................................... 34 2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty:......................... 35 2.1.3.1. Công tác tổ chức sản xuất của công ty:.............................................. 35 2.1.3.2. Quy trình công nghệ sản xuất:........................................................... 35 2.1.4. Tổ chức quản lý của công ty Cổ Phần Nội Thất Thăng Long:............... 36 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán của công ty:.................................................. 38 2.1.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty:...................................... 38
  • 3. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp Lớp KT2 - K54 3 2.1.5.2. Hình thức kế toán tại công ty Cổ Phần Nội Thất Thăng Long:........... 39 2.1.5.3. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán tại công ty:..................................... 39 2.2. Thực trạng công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh của công ty Cổ Phần Nội Thất Thăng Long 42 2.2.1. Phương thức bán hàng tại công ty:...................................................... 42 2.2.2. Phương pháp đánh giá thành phẩm ở công ty:...................................... 43 2.2.3. Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm tại công ty:........................... 58 2.2.4. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu:........................................... 64 2.2.5. Hạch toán nghiệp vụ xác định kết quả tiêu thụ tại công ty:.................. 64 2.2.5.1. Kế toán chi phí bán hàng:.................................................................. 64 2.2.5.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:............................................... 66 2.2.6. Hạch toán kết quả tiêu thụ tại công ty:.............................................. 68 Chương 3: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán thành phẩm, Tiêu thụ thành phẩm và xác định kếtquả tiêu thụ tại công ty Cổ phần nội thất Thăng Long 69 3.1. Yêu cầu tổ chức kế toán thành phẩm, Tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần nội thất thăng long:............................... 69 3.2. Một số kiến nghị nhằm tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở Công ty cổ phần nội thất thăng long:......................................... 70 3.2.1. Đánh giá nhận xét khái quát công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng:....................................................................................................... 70 3.2.2.Về mặt ưu điểm:.................................................................................... 71 3.2.3. Về mặt nhược điểm:..................................................... 73 3.2.4. Sự cần thiết phải hoàn thiện:.............................................................. 73 3.2.4.1. Phương hướng hoàn thiện:................................................................... 74 3.2.4.2. Một số kiến nghị đề xuất:.................................................................. 75 Kết luận:.......................................................................................................... 76 Tài liệu tham khảo:.......................................................................... 77
  • 4. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp Lớp KT2 - K54 4 KÝ TỰ VIẾT TẮT - QĐ - BTC : Quyết định – Bộ tài chính - TK : Tài khoản - DN : Doanh nghiệp - QLDN : Quản lý doanh nghiệp - BHXH : Bảo hiểm xã hội - KPCĐ : Kinh phí công đoàn - BHYT : Bảo hiểm y tế - GTGT : Giá trị gia tăng - TSCĐ : Tài sản cố định - NVL – CCDC : Nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ - ĐVT : Đơn vị tính - SL : Số lượng - ĐG : Đơn giá - TT : Thành tiền - MMTB : Máy móc thiết bị - STT : Số thứ tự - N/T : Ngày/ tháng - SX : Sản xuất
  • 5. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp Lớp KT2 - K54 5 - TP : Thành phẩm - Cty TNHH : Công ty trách nhiệm hữu hạn - VNĐ : Việt Nam Đồng - PX : Phiếu xuất - SH TK Đ/Ư : Số hiệu tài khoản đối ứng - K/C : Kết chuyển - DPTKD : Dự phòng phải thu khó đòi - DTT : Doanh thu thuần LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận và mở rộng thị trường tiêu thụ nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất cho công ty mình. Nhưng để đạt được điều này thì không hề đơn giản, nó đòi hỏi một sự lỗ lực, học hỏi và phải có những biện pháp thiết thực hơn nữa trong lĩnh vực kinh doanh của các nhà quản lý, các chủ doanh nghiệp phải làm để có thể đạt được thành công. Một trong những chiến lược mũi nhọn mà các doanh nghiệp thường tập chung vào đó là khâu tiêu thụ sản phẩm. Đây chính là giai đoạn cuối cùng là đưa sản phẩm tới tay khách hàng và cũng là giai đoạn giúp doanh nghiệp tạo nguồn thu để bù đắp vào những chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra khi sản xuất sản phẩm, tạo ra được phần lợi nhuận để phục vụ cho chu kỳ sản xuất tiếp theo. Vấn đề đặt ra là làm sao tổ chức tốt khâu tiêu thụ, rút ngắn được quá trình luân chuyển hàng hoá, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Trong đó biện pháp quan trọng nhất, hiệu quả nhất phải kể đến là thực hiện tốt công tác kế toán hạch toán tiêu thụ và xác định được kết quả kinh doanh. Biện pháp này giữ vai trò hết sức quan trọng, là phần hành kế toán chủ yếu trong công tác kế toán của công ty. Giúp doanh nghiệp tăng nhanh khả năng thu hồi vốn, kịp thời tổ chức quá trình kinh doanh tiếp theo, cung cấp thông tin nhanh
  • 6. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp Lớp KT2 - K54 6 chóng để từ đó doanh nghiệp phân tích, đánh giá lựa chọn các phương án đầu tư có hiệu quả. Xuất phát từ tầm quan trọng của công việc tiêu thụ trong các doanh nghiệp nói chung và công ty Cổ Phần Nội Thất Thăng Long nói riêng, trong quá trình thực tập và tìm hiểu tại công ty em đã chọn đề tài:” Hoàn thành công tác hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần nội thất Thăng Long” làm đề tài cho chuyên đề thực tập của mình. Mục tiêu của chuyên đề này là tìm hiểu công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm của Công ty. Trên cơ sở đó đối chiếu với chế độ kế toán của Việt Nam và từ đó rút ra những ưu điểm và hạn chế trong tổ chức kế toán tiêu thụ thành phẩm. Chuyên đề thực tập của em được trình bày theo 3 phần cơ bản: Chương 1: Lý luận chung về công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả sản xuất kinh doanh của công ty Cổ phần Nội Thất Thăng Long Chương 3: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty Cổ phần Nội Thất Thăng Long Cùng với sự cố gắng của bản thân, đồng thời được sự hướng dẫn của cô giáo Nguyễn Thị Thu Thuỷ em đã hoàn thành chuyên đề này. Do kinh nghiệm thực tế còn nhiều hạn chế nên bài chuyên đề này không thể tránh khỏi nhiều thiếu sót. Vì vậy em mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo và các anh tại phòng kế toán của Công ty cổ phần nội thất Thăng Long để bài viết này thực sự có ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 7. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp Lớp KT2 - K54 7 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÔNG TY 1.1. Kế toán thành phẩm 1.1.1. Khái niệm: Thành phẩm của công ty là những sản phẩm là những sản phẩm đã được gia công, chế biến sau đó được kiểm nghiệm và phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật, được nhập kho hoặc đem đi bán thẳng. 1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán thành phẩm: - Tổ chức ghi chép phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời và giám đóc chặt chẽ tình hình nhập - xuất – tồn kho thành phẩm trong công ty. - Hướng dẫn, kiểm tra các bộ phận có liên quan, thực hiện chế độ ghi chép ban đầu của các sản phẩm. - Tham gia, đánh giá thành phẩm trong sản xuất, lập báo cáo về thành phẩm. 1.1.3. Nguyên tắc tổ chức hạch toán thành phẩm
  • 8. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp Lớp KT2 - K54 8 Thành phẩm của doanh nghiệp sản xuất bao gồm nhiều loại. Vì vậy, để quản lý và hạch toán chặt chẽ thành phẩm cần quán triệt các nguyên tắc sau: - Phải tổ chức hạch toán thành phẩm theo từng loại, từng đơn vị mua, từng số lượng, chất lượng thành phẩm. - Phải kết hợp việc ghi chép giữa kế toán thành phẩm và thủ kho đảm bảo cho thành phẩm được phản ánh kịp thời, chính xác. - Công tác ghi chép ban đầu phải khoa học hợp lý nhằm phản ánh đúng tình hình biến động thành phẩm. - Hàng hóa khi nhập kho, xuất kho phải ghi giá trị thực tế, nếu thành phẩm xuất kho ghi giá trị hạch toán thì cuối kỳ phải tính ra giá thực tế. 1.1.4. Kế toán chi tiết thành phẩm Các chứng từ sử dụng - Phiếu nhập kho - xuất kho - Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm - Hoá đơn kiểm kê xuất kho Phương pháp kế toán chi tiết thành phẩm: Có 3 phương pháp kế toán chi tiết: * Phương pháp thẻ song song - Ở kho: Sử dụng thẻ kho để theo dõi từng danh điểm thành phẩm về mặt khối lượng nhập, xuất, tồn. - Ở phòng kế toán: Mở thẻ kho hoặc mở sổ chi tiết để theo dõi từng danh điểm kể cả mặt khối lượng và giá trị nhập, xuất, tồn kho. Hàng ngày sau khi làm thủ tục nhập, xuất thì thủ kho phải căn cứ vào các phiếu nhập, xuất để ghi vào thẻ kho của từng danh điểm và tính khối lượng tồn kho của từng danh điểm. Hàng ngày hoặc định kỳ thủ kho phải chuyển chứng từ cho kế toán thành phẩm để ghi vào các thẻ hoặc sổ chi tiết ở phòng kế toán cả về số lượng và giá trị. Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song
  • 9. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp Lớp KT2 - K54 9 Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi đối chiếu : Ghi cuối tháng * Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển - Ở kho: thủ kho vẫn giữ thẻ kho để ghi chép tình hình nhập xuất tồn về mặt khối lượng. - Ở phòng kế toán: Không dùng sổ chi tiết và thẻ kho mà sử dụng sổ đối chiếu luân chuyển để ghi chép tình hình nhập xuất tồn từng danh điểm nhưng chỉ ghi một lần cuối tháng. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu khi nhận các phiếu xuất, nhập kho do thủ kho gửi lên, phân loại theo từng danh điểm và cuốitháng tổng hợp số liệu của từng danh điểm để ghi vào sổ đôí chiếu luân chuyển một lần tổng hợp số nhập, xuất trong tháng cả hai chỉ tiêu lượng và giá trị sau đó tính ra số dư của đầu tháng sau. Số cộng của sổ đối chiếu luân chuyển hàng tháng được dùng để đối chiếu với kế toán tổng hợp nguyên vật liệu. Còn từng danh điểm trên sổ đối chiếu luân chuyển được đốichiếu với thẻ kho. Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán chi tiết theo phương pháp đối chiếu luân chuyển xuất kho Thẻ kho Thẻ kế toán chi tiết Số kế toán tổng hợp về hàng hoá Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn Phiếu nhập kho, phiếu Phiếu nhập kho Thẻ kho Bảng kê nhập vật liệu Sổ đối chiếu luân Bảng tổng hợp nhập xuất tồn Sổ kế toán tổng hợp về vật
  • 10. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp Lớp KT2 - K54 10 Ghi chú : * Phương pháp sổ số dư. Ở kho: Ngoài việc ghi chép thẻ kho giống như hai phương pháp trên, cuối tháng sau khi tính lượng dư của từng danh điểm còn phải ghi vào sổ số dư. Tại phòng kế toán: không phải giữ thêm một loại sổ nào nữa nhưng định kỳ phải xuống kiểm tra ghi chép của thủ kho và sau đó nhận các chứng từ nhập xuất kho. Khi nhận chứng từ phải viết giấy nhận chứng từ Các chứng từ sau khi nhận về sẽ được tính thành tiền và tổng hợp số tiền của từng danh điểm nhập hoặc xuất kho để ghi vào bảng kê luỹ kế nhập, xuất tồn kho nguyên vật liệu. Cuối tháng kế toán nhận sổ số dư ở các kho về để tính số tiền dư cuối tháng của từng danh điểm và đốichiếu với số tiền dư cuối tháng ở bảng kê nhập xuất tồn kho. Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán chi tiết theo phương pháp sổ số dư Phiếu nhập kho Thẻ kho Sổ số dư Phiếu giao nhận ctừ nhập kho Bảng luỹ kế nhập, xuất, tồn Sổ kế toán tổng hợp
  • 11. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp Lớp KT2 - K54 11 Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi đối chiếu Ghi cuối tháng 1.1.5. Kế toán tổng hợp thành phẩm 1.1.5.1. Tài khoản sử dụng TK 155 – Thành Phẩm Nội dung: Phản ánh sự biến động và số liệu có theo giá thành sản xuất thực tế của các loại thành phẩm trong doanh nghiệp. Bên Nợ: - Trị giá thực tế của thành phẩm nhập kho - Trị giá thực tế của thành phẩm thừa phát hiện khi kiểm kê - Kết chuyển trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kỳ Bên Có: - Trị giá vốn thực tế của thành phẩm nhập kho - Trị giá vốn thực tế của thành phẩm nhập kho thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê - Kết chuyển trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho cuối kỳ Số dư bên Nợ: - Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho TK 157 – Hàng gửi đi bán Phiếu xuất kho Phiếu giao nhận Ctừ xuất kho
  • 12. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp Lớp KT2 - K54 12 Nội dung: Phản ánh giá trị thực tế của thành phẩm đã gửi hoặc chuyển đến cho khách hàng hay nhờ bán đại lý, ký gửi ...đã hoàn thành và bàn giao cho người đặt hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán Bên Nợ: - Trị giá thực tế của thành phẩm đã xuất kho giao cho khách hàng hoặc giao cho đại lý... nhưng chưa được chấp nhận thanh toán. Bên Có: - Trị giá vốn thực tế của thành phẩm đã được khách hàng chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán luôn khi giao hàng. Số dư bên Nợ: - Trị giá thực tế của thành phẩm được khách hàng chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán luôn khi giao hàng. 1.1.5.2. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu 1.1.5.2.1. Theo phương pháp kê khai thường xuyên (kế toán hàng tồn kho) * Cuối kỳ kế toán, tính được giá thành thực tế của thành phẩm hoàn thành nhập kho, kế toán ghi sổ: Nợ TK 155 – Thành phẩm Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang *Trường hợp thành phẩm hoàn thành không nhập kho, bán trực tiếp hoặc bán cho đại lý... kế toán ghi sổ: Nợ TK 157 – Hàng gửi bán Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang *Nhập kho thành phẩm, hàng hoá bị trả lại, căn cứ vào giá thành thực tế của thành phẩm bị trả lại nhập kho, kế toán ghi sổ: Nợ TK 155 – Thành phẩm Có TK 632 – Giá vốn hàng bán *Trường hợp kiểm kê phát nhiện thừa, thiếu căn cứ vào biên bản kiểm kê
  • 13. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp Lớp KT2 - K54 13 - Nếu thiếu chưa rõ nguyên nhân, kế toán ghi sổ: Nợ TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý Có TK 155 – Thành phẩm - Nếu thừa chưa rõ nguyên nhân, kế toán ghi sổ: Nợ TK 155 – Thành phẩm Có TK 1381 – Tài sản thừa chưa xử lý 1.1.5.2.2. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ ( hàng tồn kho) * Đầu kỳ, căn cứ vào giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm tồn kho, thành phẩm gửi bán chưa xác định là đã bán đầu kỳ, kế toán ghi sổ: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 155 – Thành phẩm Có TK 157 – Hàng gửi bán * Cuối kỳ, căn cứ vào giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm hoàn thành hoặc giá vốn thực tế hàng hoá xuất kho bán, kế toán ghi sổ: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 631– Giá thành sản xuất ( kể cả nhập kho hay không nhập kho) * Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê xác định giá trị của thành phẩm tồn kho đầu kỳ và thành phẩm gửi bán nhưng chưa đủ điều kiện ghi nhận doanh thu, kế toán ghi sổ: Nợ TK 155 – Thành phẩm Nợ TK 157 – Hàng gửi bán Có TK 632 – Giá vốn hàng bán * Xác định giá thành của thành phẩm, giá vốn thực tế thành phẩm xuất kho trong kỳ, , kế toán ghi sổ: Nợ TK 911– Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632– Giá vốn hàng bán 1.2. Kế toán giá vốn hàng bán 1.2.1. Khái niệm:
  • 14. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp Lớp KT2 - K54 14 Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán phản ánh giá trị gốc của hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ, lao vụ đã thực sự tiêu thụ trong kỳ, ý nghĩa của giá vốn hàng bán chỉ được sử dụng khi xuất kho hàng bán và tiêu thụ. Khi hàng hoá đã tiêu thụ và được phép xác định doanh thu thì đồng thời giá trị hàng xuất kho cũng được phản ánh theo giá vốn hàng bán để xác định kết quả. Do vậy xác định đúng giá vốn hàng bán có ý nghĩa quan trọng vì từ đó doanh nghiệp xác định đúng kết quả kinh doanh. 1.2.2. Phương pháp xác định giá vốn hàng bán 1.2.2.1. Đánh giá thành phẩm theo giá thực tế Hàng hóa khi xuất kho để tiêu thụ hay gửi đi để tiêu thụ đều phải xác định giá trị thành phẩm nhập kho và xuất kho... để phục vụ cho việc hạch toán kịp thời. Kế toán tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể của doanh nghiệp mà tính giá vốn hàng hóa theo phương pháp thực tế hay giá hạch toán. - Để tính được trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho, trước hết phải tính trị giá SX thực tế của chúng: Trị giá vốn thực Trị giá mua thực Chi phí sản xuất tế của hàng = tế của hàng + phân tổ cho hàng xuất kho xuất kho xuất kho Trong đó: Chi phí sản xuất phân bổ cho hàng xuất kho = Tổng chi phí sản xuất cần phân bổ x Số đơn vị tiêu thức phân bổ của hàng xuất kho Tổng đơn vị tiêu thức phân bổ của cả hàng xuất kho và lưu kho - Để xác định được trị giá thực tế của hàng xuất kho, các doanh nghiệp có thể áp dụng trong các hình thức sau: + Phương pháp giá đích danh
  • 15. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp Lớp KT2 - K54 15 Theo phương pháp này hàng xuất kho thuộc đúng lô hàng sản xuất vào đợt nào thì lấy đúng đơn giá sản xuất của nó để tính. + Phương pháp đơn giá bình quân gia quyền: Theo phương pháp này trị giá sản xuất thực tế của hàng xuất kho được tính bình quân giữa trị giá sản xuất thực tế của hàng tồn kho đầu kỳ vơi giá trị thực tế của hàng kho trong kỳ. Trị giá SX thực tế của hàng xuất = Số lượng hàng xuất kho x Đơn giá SX bình quân Trong đó: Đơn giá SX bình quân = Trị giá SX tồn đầu kỳ + Trị giá SX nhập trong kỳ Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ Đơn giá SX bình quân có thể tính vào cuối kỳ, cũng có thể tính trước mỗi lần xuất. + Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): Theo phương pháp này khi tính trị giá hàng xuất kho người ta dựa trên giả thiết hàng nào nhập kho trước thì xuất trước và lấy đơn giá mua của lần nhập đó để tính giá hàng xuất kho. Như vậy hàng nào cũ nhất trong kho sẽ được tính là xuất trước, hàng nào tồn kho sẽ là hàng nhập kho mới nhất. Theo cách này trị giá hàng tồn kho sẽ sát với giá cả hiện hành và dĩ nhiên phương pháp này sẽ chiếm ưu thế theo quan điểm lập bảng cân đối kế toán (trị giá hàng tồn kho thường phản ánh sát giá thị trường tại thời điểm lập bảng cân đối kế toán). + Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO): Phương pháp này dựa trên giả thiết hàng nào nhập kho sau thì xuất trước để tính trị giá hàng xuất kho, khi xuất đến lô hàng nào thì lấy đơn giá mua của lô hàng đó để tính. Theo phương pháp này thì hàng nào mới nhất trong kho sẽ
  • 16. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp Lớp KT2 - K54 16 được xuất trước, còn hàng tồn kho sẽ là hàng cũ nhất trong kho. Nếu tính hàng xuất kho theo phương pháp này thì trị giá hàng xuất kho (chi phí hàng bán hiện hành) tương xứng với thu nhập (tức là chi phí thuộc về hàng bán ta tương đối cập nhật). Cả bốn phương pháp trên đều được coi là những phương pháp được thừa nhận và được sử dụng trong việc tính toán trị giá hàng xuất kho và hàng lưu kho, không coi phương pháp nào là “tốt nhất” hay “đúng nhất”. Việc áp dụng phương pháp nào là tuỳ doanh nghiệp. Khi lựa chọn phương pháp tính doanh nghiệp cần xem xét sự tác động của nó đến bảng cân đối kế toán, bảng kê khai thu nhập kết quả và thu nhập chịu thuế và xem nó có ảnh hưởng hoặc chi phối tới những quyết định kinh doanh, quyết định của việc xác định giá bán thành phẩm, hàng hóa như thế nào. 1.2.2.2. Đánh giá thành phẩm theo giá kế hoạch Để tính trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho và lưu kho, người ta có thể sử dụng phương pháp hệ số giá để tính. Theo phương pháp này hàng ngày kế toán sẽ ghi sổ theo giá hạch toán, cuối kỳ mới tiến hành tính toán điều chỉnh chênh lệch giữa giá hạch toán và giá thực tế để xác định trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho. Trước hết tính hệ số giá theo công thức: Hệ số giá = Trị giá vốn thực tế hàng tồn đầu kỳ + Trị giá vốn thực tế hàng nhập trong kỳ Trị giá hạch toán hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hạch toán hàng nhập trong kỳ Sau đó tính trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho: Trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho = Trị giá hạch toán của hàng xuất kho x Hệ số giá Thực tế hiện nay rất ít doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán để kế toán nhập, xuất kho hàng ngày, do vậy phương pháp này cũng ít được áp dụng. Một
  • 17. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp Lớp KT2 - K54 17 trong những hạn chế của phương pháp này cũng giống như phương pháp đơn giá thực tế bình quân là bình quân hoá sự biến động của giá (che dấu sự biến động của giá cả). 1.2.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán. Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ xuất bán trong kỳ. - Nội dung kết cấu: + Bên Nợ: - Trị giá vốn thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp theo từng hoá đơn. - Phản ánh chi phí NVL, chi phí nhân công vượt quá mức bình thường. - Phản ánh hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra - Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước + Bên Có: - Hàng bán bị trả lại. - Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính. - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, lao vụ dịch vụ vào bên nợ TK 911- xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. 1.2.4. Phương pháp hạch toán 1.2.4.1. Hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên (kế toán hàng tồn kho) * Thành phẩm hoàn thành chuyển thẳng cho các đơn vị, gửi đi bán cho các đại lý... căn cứ vào giá thành xuất thực tế của thành phẩm hoàn thành trong kỳ, kế toán ghi sổ:
  • 18. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp Lớp KT2 - K54 18 Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bán Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang *Phản ánh trị giá vốn của thành phẩm được tiêu thụ trong kỳ, căn cứ vào chứng từ và bảng kê thanh toán hàng đại lý hoặc thông báo chấp nhận thanh toán của khách hàng, kế toán ghi sổ: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 157 – Hàng gửi đi bán *Trường hợp thành phẩm... đã thực hiện, không được khách hàng chấp nhận, bị trả lại, kế toán ghi sổ: Nợ TK 155 – Thành phẩm Có TK 157 – Hàng gửi đi bán 1.2.4.2. Hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ (kế toán hàng tồn kho) * Đầu kỳ, kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm...tồn kho đầu kỳ và các hàng gửi đi bán chưa chấp nhận đầu kỳ, kế toán ghi sổ: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 155, 157 – Thành phẩm, hàng gửi đi bán * Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê về mặt hiện vật của thành phẩm, hàng gửi đi bán...để xác định được giá trị của thành phẩm, hàng gửi đi bán...còn lại cuối kỳ, kế toán ghi sổ: Nợ TK 155, 157 – Thành phẩm, hàng gửi đi bán Có TK 632 – Giá vốn hàng bán 1.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 1.3.1. Xác định chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp . * Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động tiêu thụ thành phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ trong kỳ. Chi phí bán hàng bao gồm: - Chi phí nhân viên bán hàng - Chi phí vật liệu bao bì, vật liệu khác - Chi phí bảo quản sản phẩm trong tiêu thụ
  • 19. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp Lớp KT2 - K54 19 - Chi phí bảo hành, sản phẩm phát sinh thực tế - Chi phí khấu hao tài sản cố định - Các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho khâu tiêu thụ - Các khoản chi phí khác chi cho tiêu thụ bằng tiền Để tổng hợp chi phí bán hàng kế toán sử dụng: TK 641 “ chi phí bán hàng “ Bên Nợ : Phản ánh chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ Bên Có : - Phản ánh các khoản giảm chi phí bán hàng, kết chuyển chi phí - Kết chuyển chi phí bán hàng TK 641:Không có số dư cuối kỳ. *Chi phí QLDN: Là những khoản chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ một hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm nhiều loại như: - Chi phí quản lý kinh doanh - Chi phí quản lý hành chính và chi phí chung khác. - Chi phí nhân viên quản lý văn phòng theo các cấp quản lý - Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ cho văn phòng - Chi phí khấu hao tàínhản cố định - Các khoản thuế phí, lệ phí tính vào chi phí văn phòng - Các khoản chi phí dự phòng, nợ khó đòi, chi phí bằng tiền khác Tài khoản sử dụng: TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Bên Nợ : Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ Bên Có : + Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp + Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp trừ vào kết quả kinh doanh TK 642 không có số dư . 1.3.2. Kếtoán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Trình tự kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp thể hiện qua sơ đồ sau:
  • 20. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp Lớp KT2 - K54 20 Sơ đồ kế toán tổng hợp TK 641, 642: Giải thích: (1) Tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho công nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, chi phí quản lý doanh nghiệp... Tríchlương, BHXH, KPCĐ, BHYT theo tỷ lệ quy định (2) Giá trị vật liệu xuất dùng phục vụ cho quá trình bán hàng như bao gói vận chuyển, vận chuyển, sửa chữa TSCĐ (tự làm), cách dùng cho bán hàng, dùng cho quản lý doanh nghiệp. TK 334, 338 TK 641, 642 (1) TK 152, 153 (2) TK 214 (3) TK 142, 242, 335 (4) TK 111, 112, 1388 (6) TK 911 (7) TK 1422 (7a) (7b) TK 331, 111, … TK 133 (5) (5a)
  • 21. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp Lớp KT2 - K54 21 (3) Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý doanh nghiệp (nhà cửa, kho hàng ..) (4) Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước (5) Chi phí điện nước mua ngoài, sửa chữa TSCĐ có giá trị không lớn. (5a) Thuế GTGT đầu vào (6) Ghi giảm chi phí QLDN (7) Cuối kỳ hạch toán kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK xác định kết quả (7a) Chi phí chờ kết chuyển (7b) Kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh 1.4. Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kếtquả kinh doanh 1.4.1. Khái niệm - Tiêu thụ là quá trình đơn vị cung cấp thành phẩm, hàng hoá và công cụ lao vụ... qua đó đơn vị mua thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng theo giá đã thoả thuận giữa đơn vị mua và đơn vị bán. Thành phẩm, hàng hoá... được coi là tiêu thụ khi người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán cho người bán. - Kết quả tiêu thụ là kết quả cuối cùng về mặt tài chính của hoạt động sản xuất kinh doanh. Nói cách khác, kết quả kinh doanh là phần chênh lệch giữa doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu với trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Đây là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. - Mối quan hệ về tiêu thụ và kết quả tiêu thụ: Tiêu thụ là khâu cuối cùng của quá trình kinh doanh của doanh nghiệp còn xác định kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết định tiêu thụ hàng hoá nữa hay không. Do đó có thể nói giữa tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ có mối quan hệ mật thiết. Kết quả tiêu thụ là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp còn bán hàng làm phương tiện trực tiếp để đạt được mục đích đó. 1.4.2. Vai trò và nhiệm vụ của hoạt động tiêu thụ:
  • 22. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp Lớp KT2 - K54 22 *Vai trò: - Mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận. Trong khi đó, thành phẩm, hàng hoá tiêu thụ được thì doanh nghiệp mới có lợi nhuận. Vì thế có thể nói tiêu thụ có quan hệ mật thiết với kết quả kinh doanh, tiêu thụ tốt thể hiện uy tín sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường, thể hiện sự cạnh tranh cũng như khả năng đáp ứng nhu cầu thị trường của doanh nghiệp. - Kết thúc quá trình tiêu thụ là khép kín một vòng chu chuyển vốn. Như vậy tiêu thụ là hoạt động hết sức quan trọng đối với mỗi DN nói chung và các DN kinh doanh nói riêng. Trong cơ chế thị trường bán hàng là một nghệ thuật khối lượng sản phẩm tiêu thụ là nhân tố quyết định lợi nhuận của DN. Nó thể hiện sức cạnh tranh trên thị trường và là cơ sở quan trọng để đánh giá trình độ quản lý, hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN * Nhiệm vụ của kế toán trong quản lý tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ có những nhiệm vụ sau: - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, chính xác và kịp thời khối lượng thành phẩm bán ra và giá vốn chính xác của chúng nhằm xác định đúng kết quả kinh doanh nói chung hoặc từng loại thành phẩm nói riêng, các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp cũng như phân bổ chúng cho các đối tượng có liên quan. - Cung cấp thông tin về tình hình tiêu thụ giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp quản lý và điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Thông qua đó kiểm tra được tiến độ thực hiện kế hoạch tiêu thụ, kế hoạch lợi nhuận và các dự toán chi phí, theo dõi quá trình thanh toán tiền bán hàng... - Xác định chính xác kết quả cho từng loại hoạt động sản xuất kinh doanh, phản ánh tình hình phân phối lợi nhuận. - Lập và gửi báo cáo tiêu thụ, doanh thu, theo yêu cầu quản lý của ban lãnh đạo. Định kỳ phân tích kinh tế đối với hoạt động tiêu thụ, thu nhập... tư vấn cho ban lãnh đạo lựa chọn phương án kinh doanh có hiệu quả nhất. 1.4.3. Quy trình thực hiện tiêu thụ thành phẩm và phương pháp tiêu thụ
  • 23. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp Lớp KT2 - K54 23 1.4.3.1. Quy trình thực hiện tiêu thụ thành phẩm Tiêu thụ thành phẩm là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị thành phẩm, tức là chuyển hoá vốn của doanh nghiệp từ trạng thái vật chất sang hình thái tiền tệ và hình thành kết quả bán hàng, trong đó doanh nghiệp giao hàng cho khách hàng và khách hàng trả tiền cho doanh nghiệp theo giá thoả thuận. Thông qua quá trình tiêu thụ, nhu cầu của người sử dụng một phần nào đó được thoả mãn và giá trị của thành phẩm đó được thực hiện. Quá trình tiêu thụ cơ bản được chia làm 2 giai đoạn: - Giai đoạn thứ nhất: Đơn vị bán xuất giao hàng cho đơn vị mua thông qua hợp đồng kinh tế đã được ký. Đây là quá trình vận động của thành phẩm nhưng chưa xác định được kết quả của việc bán hàng. - Giai đoạn thứ hai: Khi khách hàng nhận được hàng theo đúng chủng loại trên hợp đồng kinh tế, khách hàng thanh toán, chấp nhận thanh toán. Đây chính là quá trình bán hàng kết thúc, thành phẩm được coi là tiêu thụ và hình thành kết quả kinh doanh. 1.4.3.2. Các phương thức tiêu thụ hàng hoá 1.4.3.2.1. Phương thức tiêu thụ trực tiếp: Tiêu thụ trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho của doanh nghiệp. Số hàng khi bàn giao cho khách hàng được khách hàng trả tiền hay chấp nhận thanh toán thì chính thức coi là tiêu thụ và khi đó doanh nghiệp bán hàng mất quyền sở hữu về số hàng hoá đó. Phương thức này bao gồm bán buôn, bàn lẻ. - Bán buôn: là quá trình bán hàng cho các đơn vị sản xuất các đơn vị kinh doanh thương mại để tiếp tục đưa vào quá trình sản xuất, gia công chế biến tạo ra sản phẩm mới hoặc tiếp tục được chuyển bán. - Bán lẻ: hàng hoá được bán trực tiếp cho ngưòi tiêu dùng, bán lẻ là giai đoạn cuối cùng của quá trình vận động của hàng hoá từ nơi tiêu dùng. 1.4.3.2.2. Phương thức tiêu thụ chuyển hàng chờ chấp nhận:
  • 24. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp Lớp KT2 - K54 24 Căn cứ vào hợp đồng đã ký, đến ngày giao hàng, doanh nghiệp sẽ xuất kho để chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trên hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở của bên bán. Khi được bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển giao thì số hàng này mới được coi là tiêu thụ. 1.4.3.2.3. Phương thức tiêu thụ nội bộ: Tiêu thụ nội bộ là việc cơ sở chính xuất thành phẩm điều chuyển cho các cơ sở hạch toán phụ thuộc như các chi nhánh, các cửa hàng...ở các địa phương để bán hoặc xuất điều chuyển giữa các chi nhánh phụ thuộc với nhau. 1.4.3.2.4. Phương thức bán hàng trả góp, trả chậm: Theo phương pháp này người mua sẽ trả tiền làm nhiều lần theo hợp đồng ban đầu và giá bán bao giờ cũng cao hơn giá bán theo phương thức thông thường. người sẽ thanh toán lần đầu tại thời điểm mua.Số tiền còn lại ngưòi mua chấp nhận thanh toán dần ở các kỳ tiếp theo và phải chụi một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông thường số tiền thanh toán ở các kỳ bằng nhau, trong đó một phần là doanh thu gốc mỗi phần là lãi suất trả chậm. Tuy nhiên, về mặt hạch toán thì lượng hàng này được coi là tiêu thụ. 1.4.3.2.5. Phương thức bán hàng qua các đại lý ( ký gửi) Thành phẩm gửi đại lý bán vẫn thuộc quyền sở hữu của DN và chưa được coi là tiêu thụ. DN chỉ được hạch toán vào doanh thu khi bên nhận đại lý thanh toán tiền hoặc chấp nhận thanh toán. Khi bán hàng thì doanh nghiệp phải trả cho người nhận đại lý một khoản tiền gọi là hoa hồng. Khoản tiền này được coi như một phần chi phí bán hàng và được hạch toán vào tài khoản bán hàng 1.4.4. Hạch toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên 1.4.4.1. Tàikhoản sử dụng Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng. - Nội dung:
  • 25. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp Lớp KT2 - K54 25 TK 511 dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp được thực hiện trong một kỳ sản xuất kinh doanh. + Doanh thu bán hàng là trị giá của sản phẩm hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ. + Giá trị mà thành phẩm, hàng hóa có thể còn bao gồm lệ phí giao thông, thuế tiêu thụ đặc biệt, hàng bán bị trả lại, hàng bán bị giảm giá vì vậy kế toán phải loại các khoản làm giảm doanh thu. + Doanh thu thuần là chỉ tiêu kinh tế dùng để xác định kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh thu thuần = Doanh thu (Có 511) x Các khoản giảm doanh thu (Nợ 511) - Kết cấu TK 511. + Bên Nợ: - Thuế phải nộp (333) - Hàng bán bị trả lại (531) - Giảm giá hàng bán - K/C doanh thu thuần(911) để xác định kết quả bán hàng và cung cấp dịch vụ + Bên Có: Tổng doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ thực tế của DN trong kỳ Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ Tài khoản 512: Doanh thu bán hàng nội bộ. - Nội dung: TK này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, lao vụ, tiêu thụ trong nội bộ. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là số tiền thu được do bán hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ, lao vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty… hạch toán toàn ngành. - Nội dung kết cấu TK 512. + Bên Nợ: - Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp (nếu có)
  • 26. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp Lớp KT2 - K54 26 - Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ nội bộ trong kỳ. - Kết chuyển doanh thu tiêu thụ nội bộ vào TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. + Bên Có: Tổng doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ. TK 512 không có số dư cuối kỳ. - Tài khoản 512 có 3 tài khoản cấp 2. + TK 5121: Doanh thu bán hàng hoá. + TK 5122: Doanh thu bán sản phẩm. + TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ. Tài khoản 531: Hàng bán bị trả lại - Nội dung Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ, lao vụ đã tiêu thụ, bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: do vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh doanh, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Trị giá của hàng bán bị trả lại phản ánh trên tài khoản này sẽ điều chỉnh doanh thu bán hàng thực tế thực hiện trong kỳ kinh doanh để tính doanh thu thuần của khối lượng thành phẩm, hàng hoá đã bán ra trong kỳ hạch toán. - Nội dung kết cấu của TK 531. + Bên Nợ: Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào nợ phải thu của khách hàng về số thành phẩm, hàng hoá đã bán ra. + Bên Có: Kết chuyển trị giá của hàng bán bị trả lại vào bên Nợ TK 511 (Doanh thu bán hàng) hoặc TK 512 (Doanh thu bán hàng nội bộ) để xác định doanh thu thuần trong kỳ hạch toán. TK 531 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 532: Giảm giá hàng bán.
  • 27. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp Lớp KT2 - K54 27 - Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản giảm giá, bớt giá, hồi khấu của việc bán hàng trong kỳ hạch toán. + Giảm giá là khoản giảm trừ được người bán chấp nhận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận vì lý do hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế . + Bớt giá là khoản giảm trừ trên giá bán thông thường vì lý do mua với khối lượng lớn, tính theo một tỷ lệ nào đó trên giá bán. Người bán hàng thực hiện việc bớt giá cho người mua ngay sau từng lần mua hàng. + Hồi khấu là khoản giảm trừ tính trên tổng số các nghiệp vụ đã thực hiện với một khách hàng trong một thời gian nhất định. Người bán thực hiện khoản hồi khấu cho người mua hàng ngay sau khi đã bán được hàng. - Nội dung kết cấu TK 532. + Bên Nợ: Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng. + Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang TK doanh thu bán hàng. TK 532 không có số dư cuối kỳ Tài khoản 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. - Nội dung Tài khoản này dùng để phản ánh quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp, phản ánh nghĩa vụ và tình hình thực hiện nghĩa vụ thanh toán của doanh nghiệp với Nhà nước trong kỳ kế toán. - Kết cấu: + Bên Nợ: Số thuế, phí, lệ phí và các khoản đã nộp Nhà nước. + Bên Có: Thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp Nhà nước.
  • 28. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp Lớp KT2 - K54 28 + Số dư bên Có: Thuế, phí, lệ phí và các khoản còn phải nộp Nhà nước. Trong trường hợp rất cá biệt TK 333 có thể có số dư bên Nợ. Số dư Nợ (nếu có) của TK 333 phản ánh số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số thuế và các khoản phải nộp được xét miễn giảm cho thoái thu nhưng chưa thực hiện việc thoái thu. Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh - Nội dung: Tài khoản này dùng để xác định kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả của hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính, kết quả hoạt động bất thường (đặc biệt). + Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả thành phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. + Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí của hoạt động tài chính. + Kết quả bất thường là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập bất thường (đặc biệt) và các khoản chi phí bất thường. - Nội dung kết cấu của TK 911. + Bên Nợ: - Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, lao vụ dịch vụ đã tiêu thụ: TK632 - Chi phí hoạt động tài chính và chi phí bất thường: TK 811, TK 821. - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp : TK 641, TK 642. - Số lãi trước thuế về hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ TK 421 + Bên Có: - Doanh thu thuần về số sản phẩm hàng hoá, lao vụ dịch vụ tiêu thụ trong kỳ: TK 511
  • 29. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp Lớp KT2 - K54 29 - Thu nhập hoạt động tài chính và các khoản thu bất thường TK 711, TK 721 - Trị giá vốn hàng bán bị trả lại (giá vốn hàng bán bị trả lại đã kết chuyển vào tài khoản xác định kết quả): TK 632. - Thực tế về hoạt động kinh doanh trong kỳ: TK 421. Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ. 1.4.4.2. Phươngpháphạch toán Sơ đồ kế toán tổng quát doanh thu tiêu thụ 1.4.5. Hạch toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kiểm kê định kỳ Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp không theo dõimột cách thường xuyên liên tục về tình hình biến động của các loại vật tư, hàng hoá, thành phẩm trên các tài khoản phản ánh từng loại hàng tồn kho mà chỉ phản ánh giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ của chúng trên cơ sở kiểm kê cuối kỳ, xác định lượng tồn kho thực tế và lượng xuất dùng cho sản xuất kinh doanh và một số mục đíchkhác. 1.4.5.1. Tàikhoản sử dụng TK 521,531,532 TK 911 TK 511 TK 111,112,131,136.. K/c các khoản giảm trừ Doanh thu vào cuối kỳ Doanh thu tiêu thụ Theo giá không thuế GTGT Tổng giá thanh toán (cả thuế GTG T) TK 3331 Thuế GTGT phải nộp K/c doanh thu thuần về tiêu thụ
  • 30. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp Lớp KT2 - K54 30 Ngoài các TK dưới đây, kế toán còn sử dụng các TK khác như: 511, 512, 521, 531, 532...Các TK có nội dung giống như phương pháp kê khai thường xuyên. *TK 157-Hàng gửi đi bán Bên Nợ: Trị giá hàng gửi đi bán cuốikỳ Bên Có: Kết chuyển trị giá hàng gửi đi bán đầu kỳ Dư Nợ: Trị giá hàng gửi bán chưa bán tại thời điểm kiểm kê *TK 632-Giá vốn hàng bán Bên Nợ: - Trị giá vốn hàng hoá chưa tiêu thụ đầu kỳ - Tổng giá thành sản phẩm, dịch vụ sản xuất hoàn thành trong kỳ - Tríchlập dự phòng hàng hoá tồn kho Bên Có: - Kết chuyển giá vốn hàng chưa tiêu thụ cuối kỳ - Kết chuyển trị giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ TK 632 cuốikỳ không có số dư 1.4.5.2. Phươngpháphạch toán Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ, kế toán các nghiệp vụ về tiêu thụ và thành phẩm chỉ khác với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên trong việc xác định giá vốn thành phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành, nhập- xuất kho và tiêu thụ, còn việc phản ánh doanh thu và các khoản liên quan đến doanh thu (giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại...) hoàn toàn giống nhau. 1.4.6. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu * Tài khoản sử dụng: TK 521-Chiết khấu thương mại: Được sử dụng để theo dõi toàn bộ các khoản chiết khấu thương mại chấp nhận cho khách hàng trên giá bán đã thoả thuận về lượng hàng hoá, thành phẩm... đã tiêu thụ. Bên Nợ: Tập hợp các khoản chiết khấu thương mại cho người mua trong kỳ
  • 31. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp Lớp KT2 - K54 31 Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại vào bên nợ TK 511, 512 TK 521 Cuối kỳ không có số dư TK 531- Hàng bán bị trả lại: dùng để theo dõi doanh thu của số hàng hoá, thành phẩm đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách trong hợp đồng... đây là TK điều chỉnh giảm của TK 511 Bên Nợ: Tập hợp các khoản doanh thu của số hàng đã đã tiêu thụ bị trả lại Bên Có: Kết chuyển doanh thu của số hàng bị trả lại TK 531 Cuối kỳ không có số dư TK 532-Giảm giá hàng bán: Được sử dụng để theo dõi toàn bộ các khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng trên giá đã thoả thuận. Bên Nợ: Tập hợp các khoản giảm giá hàng bán chấp nhận cho người mua trong kỳ Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán TK 532 Cuối kỳ không có số dư *Sơ đồ hạch toán Các khoản giảm trừ doanh thu
  • 32. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp Lớp KT2 - K54 32 * Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại 1.4.7. Hạchtoán kết quả tiêu thụ TK 911 Xác định kết quả kinh doanh: dùng để xác định kết quả của toàn bộ các hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp Có kết cấu như sau: Bên nợ: TK 632 Trị giá vốn hàng bị trả lại TK 156 TK 131, 111... TK 531 DT hàng bán bị trả lại TK 3331 Thuế GTGT trả lại k/c giảm doanh thu Các khoản giảm trừ DT Thực tế p.sinh trong kỳ TK 521, 531 Thuế GTGT trả lại Khách hàng TK 333 K/C toàn bộ các Khoản giảm trừ DT Thuế XK, TTĐB Phải nộp nếu có TK 511TK 131, 111 TK 511
  • 33. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp Lớp KT2 - K54 33 - Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. - Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và chi phí hoạt động bất thường. - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng trong kỳ. - Thực lãi về hoạt động kinh doanh trong kỳ. Bên có: - Kết chuyển doanh thu thuần về số thành phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ, tiêu thụ trong kỳ. - Thực lỗ về hoạt động kinh doanh trong kỳ. TK 911 không có số dư cuối kỳ. TK 421-Lãichưa phân phối Bên Nợ:Phản ánh số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp kỳ và tình hiành phân phối lợi nhuận Bên Có:Phản ánh số thực tế lãi về hoạt động kinh doanh trong kỳ, sỗ lãi cấp dưới nộp lên, số lỗ được cấp trên bù và việc sử lý các khoản lỗ về kinh doanh Dư Có: Số lãi chưa phân phối, sử dụng Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh TK 911 TK 511, 512TK 632 TK 641, 642 TK 1422 TK 635 Kết chuyển giá vốn hàng bán K/c CPBH, CPQLDN CP chờ k/c K/c CPBH CPQLDN K/C chi phí tài chính Kết chuyển doanh thu thuần TK 711 Kết chuyển doanh thu của hoạt động khác TK 515 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
  • 34. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp Lớp KT2 - K54 34 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN NỘI THẤT THĂNG LONG 2.1. Đặc điểm chung của công ty Cổ Phần Nội Thất Thăng Long 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty. Tên gọi: Công ty Cổ phần Nội thất Thăng Long Tên tiếng anh: Thăng Long Furniture joint stock company Văn phòng giao dịch: 266 – Nghi Tàm – Yên Phụ – Tây Hồ – Hà Nội Điện thoại: 04.2700818 Fax: 042700804 Email: Contact @ nội thất Thăng Long.Com.VN Mã số thuế: 0102577283 Xưởng sản xuất: Xóm 1B - Đông Ngạc – Từ Liêm – Hà Nội Điện thoại: 04.22119717 Fax: 0437578520 Công ty Cổ phần Nội thất Thăng Long là công ty Cổ phần chuyên đóng lắp, tạo và thiết kế nội thất như bàn ghế, giường tủ... Được thành lập ngày TK 811 TK 821 K/C chi phí hoạt động khác TK 421 Kết chuyển lỗ Kết chuyển lãi K/C chi phí thuế TNDN
  • 35. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp Lớp KT2 - K54 35 26/12/2005 và được Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 01030221463 Cổ đông sáng lập công ty gồm các ông (bà) sau: - Ông Nguyễn Đình Toàn, hộ khẩu thường trú : Số1- Lê Phụng Hiểu - Hà Nội với số góp ban đầu là 2.600.000.000 VNĐ (hai tỷ sáu trăm triệu VNĐ) chiếm 65% tổng số vốn điều lệ của công ty. - Ông Nguyễn Hoàng Giang, hộ khẩu thường trú: Số nhà 18B –phố Hàng Mành - Hoàn Kiếm – Hà Nội, với số góp ban đầu 800.000.000 VNĐ( tám trăm triệu VNĐ) chiếm 20% tổng số vốn điều lệ của công ty. - Ông Nguyễn Công Bình, hộ khẩu thường trú : Số 140- Phố Định Công - Hà Nội với số góp ban đầu 600.000.000 VNĐ(sáu trăm triệu VNĐ) chiếm 15% tổng số vốn điều lệ của công ty. Do mới thành lập nên ban đầu công ty gặp rất nhiều khó khăn như việc xây dựng cơ sở hạ tầng, trình độ chuyên môn công nhân có tay nghề cao còn thấp, mẫu mã sản phẩm chưa được đa dạng, tìm các đối tác kinh tế cho đến việc tìm các nhà cung cấp ...Nhưng với sự cố gắng và nhận thức đúng đắn của Ban lãnh đạo công ty cùng sự gắn bó của các công nhân viên trong công ty và sự mến mộ của khách hàng, nên công ty đã không ngừng củng cố, mở rộng và phát triển, có những bước tiến đáng kể. Các mặt hàng kinh doanh của công ty cũng ngày càng phong phú và đa dạng, mạng lưới khách hàng cũng được mở rộng và công ty đã ký kết được nhiều hợp đồng bàn ghế, giường tủ.... Qua quá trình phát triển, công ty chỉ với số lượng nhân viên ban đầu là 35 người và số vốn điều lệ là 4.000.000.000đ thì cho đến nay số lượng công nhân viên đã là 59 người với số vốn điều lệ là 4.500.000.000đ. Để có được thành quả như vậy, công ty đã đầu tư hàng tỷ đồng để đổi mới công nghệ và đào tạo được nguồn nhân lực để tăng năng lực sản xuất kinh doanh của công ty. 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty Cổ phần Nội thất Thăng Long. 2.1.2.1. Chức năng: - Thiết kế nội, ngoại thất công trình.
  • 36. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp Lớp KT2 - K54 36 - Sản xuất, chế biến và buôn bán các mặt hàng thủ công mỹ nghệ, tre đan. - Sản xuất và buôn bán đồ dùng cá nhân, gia đình, thiết bị văn phòng. - Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, cơ sở hạ tầng - Gia công các mặt hàng cơ khí, nhôm, Inox, sắt thép... - Xuất – nhập khẩu các mặt hàng công ty sản xuất - Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá. 2.1.2.2. Nhiệm vụ: - Quản lý khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn, đảm bảo đầu tư mở rộng kinh doanh làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nước qua việc nộp ngân sách hàng năm. - Tuân thủ các chính sách quản lý kinh tế nhà nước đề ra. - Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động 2.1.3. Đặcđiểm hoạtđộng sản xuấtkinhdoanhcủa công ty Cổ Phần Nội Thất Thăng Long 2.1.3.1. Công tác Tổ chức sản xuất của Công ty cổ phần nội thất Thăng Long SƠ ĐỒ 2.1: CƠ CẤU TỔ CHỨC SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY Xuất phát từ đặc điểm và quy trình sản xuất của công ty với sự phức tạp kiểu liên tục vì vậy công ty phải tổ chức sản xuất theo phân xưởng, mỗi phân xưởng đảm nhận một hoặc một số khâu của quy trình công nghệ. 2.1.3.2. Quy trình sản xuất sản phẩm của công ty. *Các nhóm sản phẩm chính của công ty. Công ty cổ phần Nội thất Thăng Long Phân xưởng 1 Phân xưởng 2 Tổ 1 Tổ 2 Tổ 1 Tổ 2
  • 37. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp Lớp KT2 - K54 37 - Nội thất gia đình, văn phòng như bàn ghế, giường tủ.... - Sản xuất các mặt hàng mây tre đan như bàn ghế, lọ hoa... - Gia công các mặt hàng cơ khí, nhôm, Inox.... * Quy trình sản xuất sản phẩm của công ty SƠ ĐỒ 2.2: SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY Xuất bán Gỗ nhôm Máy dọc Máy xẻ Máy bào Sơn cửa Nhập kho
  • 38. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp Lớp KT2 - K54 38 Quy trình sản xuất gồm các bước sau: Gỗ với các phụ kiện khác đưa vào máy, sau khi tạo ra những mảnh nhỏ từ những khối lớn đưa vào thiết kế để tạo ra những mẫu mã thành phẩm theo bản vẽ. Sau khi sản phẩm được hoàn thành thì công ty xuất bán sản phẩm ra thị trường hay là xuất bán cho khách hàng theo các hợp đồng, đơn đặt hàng của khách hàng từ trước. 2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty Cổ phần Nội thất Thăng Long *Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty SƠ ĐỒ 2.3: MÔ HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY CỔ PHẦN NỘI THẤT THĂNG LONG Hội đồng quản trị Giám đốc công ty PGĐ kinh doanh PGĐ phụ trách tài chính Phòng tài chính kế toán Phòng cung tiêu Phòng kế hoạch kỹ thuật Phòng tổ chức hành chính Phân xưởng 1 Phân xưởng 2 Tổ 1 Tổ 2 Tổ 1 Tổ 2
  • 39. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp Lớp KT2 - K54 39 - Hội đồng quản trị : quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty. Giám sát, chỉ đạo giám đốc trong điều hành công việc kinh doanh của công ty. - Giám đốc :là người điều hành hoạt động kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị về việc thực hiện các nhiêm vụ và quyền hạn được giao. - Phó giám đốc kinh doanh: Là người giúp cho giám đốc trong lĩnh vực kinh doanh, quản lý và điều hành hoạt động kinh tế của công ty. - Phó giám đốc phụ trách tài chính : Là người chịu toàn bộ trách nhiệm về tình hình tài chính của công ty. - Phòng tài chính kế toán: Tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực quản lý tài chính đảm bảo cân đối thu chi tài chính, tìm kiếm nguồn vốn đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh, làm công tác hạch toán theo chính sách, các chế độ mà Bộ tài chính đã ban hành. - Phòng kế hoạch kỹ thuật: Phòng chịu trách nhiệm về lập định mức sản xuất cho các phân xưởng trong từng thời kỳ, từng chu kỳ và kiểm tra chất lượng thành phẩm của công ty. - Phòng cung tiêu: Chịu trách nhiệm về các hoạt động cung cấp nguyên vật liệu và tiêu thụ sản phẩm của công ty trong kỳ. - Phòng tổ chức hành chính: Có nhiệm vụ tổ chức quản lý cán bộ tổ chức điều hành hoạt động cho các đơn vị, các bộ phận sản xuất. - Phân xưởng: Chịu trách nhiệm về sản xuất sản phẩm theo yêu cầu của cấp trên. - Các tổ đội tổ chức sản xuất sản phẩm dưới sự quản lý của các tổ trưởng. 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán 2.1.5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty CP Nội Thất Thăng Long Sơ đồ 2.4: Kế toán của công ty
  • 40. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp Lớp KT2 - K54 40 - Kế toán trưởng: chỉ đạo, đôn đốc, giám sát toàn bộ kế hoạch hoạt động tài chính của công ty. Phụ trách quản lý và kiểm tra toàn bộ công việc hạch toán của nhân viên trong phòng, tham mưu đắc lực cho giám đốc trong việc sử dụng đồng vốn một cách có hiệu quả. - Kế toán thanh toán: theo dõi các loại vốn bằng tiền, trực tiếp giao dịch với ngân hàng, thanh toán lương, BHXH, BHYT, KPCĐ và một số phần khác. - Kế toán NVL và CC-DC: theo dõi hạch toán chi tiết và tổng hợp NVL, CCDC cho từng sản phẩm để phục vụ cho công tác kế toán tính giá thành sản phẩm. - Kế toán TSCĐ: quản lý theo dõi tình hình nhập xuất, tăng giảm biến động của TSCĐ, lập kế hoạch tính khấu hao TSCĐ. - Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành thành phẩm: cuối thánh căn cứ vào phiếu xuất kho để vào sổ chi tiết TK154 cùng với báo cáo chi phí chung phân bổ để tính giá thành sản phẩm. - Thủ quỹ: làm nhiệm vụ quản lý thu chi tiền mặt, tiến hành ghi bảng thống kê thu chi quỹ cuối ngày, đối chiếu với sổ quỹ tiền mặt của kế toán. * Mối quan hệ giữa các phòng ban. Quan hệ giữa các phòng ban với nhau là mối quan hệ hợp tác, phối hợp và bình đẳng để cùng giải quyết công việc một cách nhanh chóng hiệu quả. Kế toán trưởng (kiêm kế toán tổng hợp) Kế toán thanh toán Kế toán NVL và CCDC Kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành Kế toán tài sản cố định Thủ quỹ
  • 41. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp Lớp KT2 - K54 41 Mối quan hệ giữa ban lãnh đạo với các phòng ban: Là mối quan hệ cấp trên với cấp dưới theo chức năng hoạt động của mình. Ban lãnh đạo công ty luôn quan tâm chăm sóc và xem xét giữa các ý kiến đề xuất của cấp dưới để ngày càng hoàn thiện bộ máy hơn, cấp dưới lắng nghe nhưng cũng có quyền góp ý với ban lãnh đạo công ty về công việc hàng ngày của công ty. 2.1.5.2. Hình thức kế toán mà công ty áp dụng Việc tổ chức thực hiện các chức năng nhiệm vụ, nội dung công tác kế toán trong công ty do bộ máy kế toán đảm nhiệm. Do vậy tổ chức cơ cấu bộ máy kế toán sao cho hợp lý, gọn nhẹ và hoạt động có hiệu quả nhằm cung cấp thông tin kế toán đầy đủ, kịp thời, chính xác, cho các đối tượng sử dụng thông tin. Để đảm bảo thực hiện được các yêu cầu trên công ty đã chọn hình thức tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung. 2.1.5.3. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán tại Công ty Công ty cổ phần nội Thất Thăng Long là đơn vị hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân và chụi kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Do đó công tác hạch toán kế toán tại công ty cũng tuân thủ theo những nguyên tắc, chế độ, chuẩn mực kế toán do Bộ tài Chính Ban Hành. - Hệ thống tài khoản kế toán hiện nay công ty đang áp dụng là hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo quyết định số 48 /2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Đơn vị tiền tệ ghi sổ của công ty: Việt Nam Đồng(VNĐ) - Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01/01/N và kết thúc vào ngày 31/12/N - Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho thành phẩm, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng. - Hình thức sổ kế toán được áp dụng ở công ty là hình thức sổ Nhật ký chung.
  • 42. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp Lớp KT2 - K54 42 * Phương pháp tính khấu hao TSCĐ ở công ty được tính theo Phương Pháp đương thẳng: Theo phương pháp này thì mức khấu hao và tỷ lệ khấu hao hàng năm là không đổi Công thức: Ví dụ: Máy soi Router có giá trị là 12.375.000đ với số năm sử dụng là 10 năm Mức khấu hao hàng tháng 1.237.5000 *Phương pháp tính thuế GTGT ở công ty: hiện nay đang áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu hao tất cả các mặt hàng mà công ty sản xuất. Theo phương pháp này, số thuế GTGT phải nộp trong kỳ được xác định như sau: Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào Trong đó: - Thuế GTGT đầu vào được xác định trên các hoá đơn mua hàng - Thuế GTGT đầu ra = Doanh số bán hàng(chưa thuế) x Thuế xuất thuế GTGT Sơ đồ: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung Mức khấu hao máy móc thiết bị bình quân năm Tổng nguyên giá MMTB = Số năm sử dụng của TSCĐ Mức khấu hao bình quân tháng Mức khấu hao b/q năm = 12 Mức khấu hao hàng năm = 12.375.000 10 1.237.500đ= = 12 103.125đ= Chứng từ gốc
  • 43. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp Lớp KT2 - K54 43 Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng hoặc cuối kỳ : Kiểm kê đối chiếu số liệu Hình thức nhật ký chung là hình thức phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thứ tự thời gian vào quyển sổ Nhật ký Chung. Sau đó, căn cứ vào sổ này để ghi vào sổ Cái 2.2. Thực trạng công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả sx kinh doanh của công ty Cổ phần NộiThất Thăng Long 2.2.1. Phương thức bán hàng tại công ty * Các phương thức bán hàng của doanh nghiệp đang thực hiện: Trước hết nói đến phương pháp hạch toán hang tồn kho. Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Do vậy việc nhập xuất hàng tồn kho phải được ghi hàng ngày khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Để đạt được mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận, Công ty đã tìm được các biện phát đây mạnh hàng hoá bán ra đó là đa phương thức bán hàng. Công ty Cổ phần Nội Thất Thăng Long áp dụng là:
  • 44. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp Lớp KT2 - K54 44 Bán buôn trực tiếp của công ty: Khi có các nghiệp vụ bán hàng căn cứ vào các hợp đồng đã ký kết hoặc các đơn đặt hàng, phòng kinh doanh lập hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho. Khi đến ngày giao hàng theo hợp đồng đã ký, chủ hàng kiểm tra thủ tục và xuất thành phẩm. Cụ thể là phòng kinh doanh sẽ chụi trách nhiệm tìm kiếm khách hàng, chủ động tham gia đấu thầu nhằm ký kết các hợp đồng kinh tế về tiêu thụ thành phẩm. Bán lẻ thành phẩm: Để có mặt hàng ở nhiều kênh tiêu thụ, ngoài phương thức bán buôn của Công ty còn áp dụng phương thức bán lẻ tại các cửa hàng của Công ty: Doanh nghiệp bán lẻ của Công ty chiếm một tỷ trọng lớn so với tổng doanh thu bán hàng. Tại các cửa hàng có các tổ chức kế toán riêng, kê tại các cửa hàng theo dõi và lập hoá đơn GTGT, sổ chi tiết bán hàng, bảng kê cuối tháng gửi lên cho kế toán của Công ty. Căn cứ vào các bảng kê, các nhật ký chứng từ kế toán của Công ty tập hợp vào các sổ tài khoản có liên quan. Trước khi xuất thành phẩm Công ty có chỗ dựa trên thị trường để giải toả hàng tồn kho, phương thức giải toả hàng trong Công ty là gửi bán đại lý. Sau phương thức này thì vốn của Công ty bị chiếm dụng khá lớn, khả năng vòng quay vốn chậm. * Các phương thức thanh toán tiền hàng - Bán hàng thu tiền ngay - Bán hàng chua thu tiền ngay( thanh toán chậm) 2.2.2. Phương pháp đánh giá thành phẩm ở công ty Đối với thành phẩm nhập kho: Thành phẩm của công ty được nhập kho từ bộ phận sản xuất nên công thức của thành phẩm nhập kho được tính theo công thức sau: Giá trị thực tế thành phẩm nhập kho trong kỳ = x Số lượng thành phẩm nhập trong kỳ Giá đơn vị bình quân của thành phẩm Các khoản giảm trừ (nếu có) _
  • 45. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp Lớp KT2 - K54 45 Ví dụ: Ngày 1/ 6/ 2008 công ty nhập kho 5 chiếc bàn với đơn giá bình quân là 1.760.000đ. Vậy giá trị thực tế của 30 chiếc bàn trang điểm xuất kho là: Giá trị thực tế thành phẩm nhập kho = 5 x 1.760.000 = 8.800.000đ Đối với thành phẩm xuất kho: công ty xác định giá trị thành phẩm xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ nên giá trị thực tế của hàng xuất kho được xác định theo công thức sau: Trong đó: Ví dụ: Ngày 2/ 6/ 2008 công ty tồn kho 2 chiếc bàn với tổng trị giá là 3.300.000đ trong tháng công ty sản xuất 5 chiếc bàn với trị giá là 8.800.000đ và xuất kho 5 chiếc bàn. vậy giá trị thực tế của 5 chiếc bàn xuất kho là: Công thức: Giá đơn vị bình quân cả kỳ = 3.300.000 + 8.800.000 2 + 5 = 1.728.000đ Vậy giá thực tế bàn xuất kho : 1.728.000 x 5 = 6.912.000đ Hạch toán chi tiết thành phẩm Chứng từ sử dụng hạch toán thành phẩm Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ Trị giá TP thực tế tồn kho đầu kỳ Trị giá TP nhập kho trong kỳ Số lượng TP tồn kho đầu kỳ Số lượng Tp nhập kho trong kỳ = + + Giá thực tế thành phẩm xuất kho trong kỳ = x Số lượng thành phẩm xuất trong kỳ Giá đơn vị bình quân của thành phẩm
  • 46. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp Lớp KT2 - K54 46 Chứng từ ở công ty sử dụng là bộ chứng từ do Bộ tài chính phát hành như: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT… Kế toán chi tiết tiêu thụ thành phẩm tại Công ty. Đối với hạch toán chi tiết, công ty sử dụng phương pháp thẻ song song: Theo phương pháp này, hàng ngày thủ kho căn cứ vào các chứng từ nhập -xuất kho thành phẩm để ghi vào Thẻ Kho. Kế toán thành phẩm cũng dự trên chứng từ nhập - xuất vào Sổ kế toán chi tiết thành phẩm. Cuối kỳ kế toán tiên hành đối chiếu số liệu trên Sổ kế toán với Thẻ Kho tương ứng do thủ kho chuyển đến, đồng thời từ Sổ kế toán chi tiết thành phẩm, kế toán lấy số liệu ghi vào Bảng Tổng Hợp Nhập - xuất -Tồn thành phẩm, để đối chiếu với số liệu kế toán nhập - xuất thành phẩm. Các báocáo tài chính Công ty sử dụng 2 loại biểu. * Biểu 01: “ Bảng cân đối tài khoản”. * Biểu 02: “ Tổng kết hoạt động kinh doanh”. *Trình tự tổ chức hạch toán tiêu thụ thành phẩm như sau: Do công ty Cổ Phần Nội Thất Thăng Long là công ty sản xuất nên các sản phẩm sản xuất ra rất đa dạng, phong phú, công ty có sản xuất theo đơn đặt hàng cũng như có sản xuất hàng loạt những mặt hàng để đáp ứng những nhu cầu của người tiêu dùng hàng ngày. Sau đây em xin trình bày về những sản phẩm mà công ty đang sản xuất hàng loạt để bán ra thị trường, với giá thành vừa phải. (Các số liệu và sổ sách được tríchdưới đây là do phòng kế toán cung cấp) * Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu trong tháng 6 năm 2008 Tạicông ty cổ phần Nội Thất Thăng Long có tình hình nhập – xuất kho thành phẩm như sau: (Đối với thành phẩm là bàn. tủ, giường) NV1: Ngày 1/ 6/ 2008 nhập kho thành phẩm từ bộ phận sản xuất 5 chiếc bàn với tổng giá thực tế là 8.800.000đ Nợ TK 155: 8.800.000đ Có Tk 154: 8.800.000đ
  • 47. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp Lớp KT2 - K54 47 NV2: Ngày 2/ 6/ 2008 công ty xuất kho thành phẩm 4 chiếc bàn và 2 chiếc giường cho côngty An Thịnh với tổng giá thành thực tế lần lượt là 6.800.000đ, 4.800.000đ với giá bán lần lượt là 6.912.000đ, 5.000.000đ (chưa có thuế GTGT)thuế suất thuế GTGT là 10%. Khách hàng chưa thanh toán tiền hàng *Đối với thành phẩm bàn: Bút toán giá vốn: Nợ TK 632: 6.800.000đ Có TK 155: 6.800.000đ Bút toán Doanh thu: Nợ TK 131: 7.603.200đ Có TK 333(1): 691.200đ Có TK 511: 6.912.000đ *Đối với thành phẩm giường: Bút toán giá vốn: Nợ TK 632: 4.800.000đ Có TK 155: 4.800.000đ Bút toán Doanh thu: Nợ TK 131: 5.500.000đ Có TK 333(1): 500.000đ Có TK 511: 5.000.000đ NV3: Ngày 3/6/2008 xuất bán 3 chiếc tủ đứng cho công ty Hội Hường với tổng giá thành 11.500.000đ và giá bán là 12.980.000đ (bao gồm 10% thuế GTGT) khách hàng chưa thanh toán. Bút toán giá vốn: Nợ TK 632: 11.500.000đ Có TK 155: 11.500.000đ Bút toán Doanh thu: Nợ TK 131: 11.800.000đ Nợ TK 333(1): 1.180.000đ
  • 48. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp Lớp KT2 - K54 48 Có TK 511: 12.980.000đ NV4: Ngày 15/ 06/ 2008 nhập kho từ bộ phận SX 3 chiếc bàn với giá thực tế 5.350.000đ Nợ TK 155: 5.350.000đ Có TK 154: 5.350.000đ NV5: Ngày 15/6/2008 công ty An Thịnh thanh toán tiền hoá đơn ngày 20/05/2008 theo phiếu xuất kho số 36 số tiền là 4.150.000đ Nợ TK 111: 4.150.000đ Có TK 131: 4.150.000đ NV6: Ngày 19/6/2008 xuất bán 2 chiếc bàn cho côngty Hoàng Hà với tổng giá thành 3.400.000đ và giá bán là 3.560.000đ (giá chưa thuế GTGT thuế suất GTGT 10%) khách hàng thanh toán bằng tiền mặt Bút toán giá vốn: Nợ TK 632: 3.400.000đ Có TK 155: 3.400.000đ Bút toán Doanh thu: Nợ TK 111: 3.916.000đ Có TK 333(1): 356.000đ Có TK 511: 3.560.000đ NV7: Ngày 23/6/2008 xuất bán 3 chiếc bàn cho côngty Komatsu với tổng giá thành 5.100.000đ và giá bán là 5.340.000đ (giá chưa thuế GTGT thuế suất GTGT 10%) khách hàng thanh toán bằng tiền mặt Bút toán giá vốn: Nợ TK 632: 5.100.000đ Có TK 155: 5.100.000đ Bút toán Doanh thu: Nợ TK 111: 5.874.000đ Có TK 333(1): 534.000đ Có TK 511: 5.340.000đ
  • 49. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp Lớp KT2 - K54 49 NV8: Ngày 24/ 06/ 2008 nhập kho từ bộ phận SX 13 chiếc bàn với giá thực tế 23.183.000đ Nợ TK 155: 23.183.000đ Có TK 154: 23.183.000đ NV9: Ngày 24/6/2008 xuất bán 5 chiếc bàn cho côngty TNHH Hải Yến với tổng giá thành 8.640.000đ và giá bán là 8.900.000(giá chưa thuế GTGT thuế suất GTGT 10%) khách hàng thanh toán bằng tiền mặt Bút toán giá vốn: Nợ TK 632: 8.640.000đ Có TK 155: 8.640.000đ Bút toán Doanh thu: Nợ TK 111: 9.790.000 Có TK 333(1): 890.000đ Có TK 511: 8.900.000đ NV10: Ngày 27/6/2008 xuất bán 3 chiếc bàn cho công ty thương mại Vĩnh Cường với tổng giá thành 5.100.000đ và giá bán là 5.340.000đ (giá chưa thuế GTGT thuế suất GTGT 10%) khách hàng thanh toán bằng tiền mặt Bút toán giá vốn: Nợ TK 632: 5.100.000đ Có TK 155: 5.100.000đ Bút toán Doanh thu: Nợ TK 111: 5.874.000đ Có TK 333(1): 534.000đ Có TK 511: 5.340.000đ NV11: Cuối tháng, công ty tập hợp chi phí vật liệu phục vụ cho việc bán hàng là 6.250.000đ và chi phí vận chuyển là 8.700.000đ chi trả bằng tiền mặt Nợ TK 641: 14.950.000đ Có TK 111: 14.950.000đ
  • 50. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp Lớp KT2 - K54 50 NV12: Cuối tháng, công ty tập hợp chi phí vật liệu phục vụ cho việc quản lý là 5.025.000đ và chi phí vật liệu mua ngoài là 2.500.000đ chi trả bằng tiền mặt Nợ TK 642: 7.525.000đ Có TK 111: 7.525.000đ NV13: Cuối tháng, công ty trả tiền lương cho nhân viên bán hàng là 7.800.000đ và trả lương cho nhân viên quản lý Doanh nghiệp là 28.340.000đ Nợ TK 641: 7.800.000đ Nợ TK 642: 28.340.000đ Có TK 334: 36.140.000đ *Phiếu nhập kho: Khái niệm: Nhằm xác nhập số lượng vật tư, thành phẩm nhập kho để làm căn cứ ghi thẻ kho và thanh toán tiền hàng. Xác định được người phải chụi trách nhiệm với người có liên quan và để ghi sổ kế toán. Phiếu nhập kho do bộ phận nhập hàng lập thành 2 liên: - Liên 1: Lưu ở nơi lập phiếu - Liên 2: Thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho phòng kế toán để làm căn cứ thanh toán ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN NỘI THẤT THĂNG LONG Mẫu số: 01 GTKL -VT Đ/C: Nghi Tàm -Yên Phụ - Tây Hồ - HN Ban hành theo QĐ: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU NHẬP KHO Ngày 01 tháng 06 năm 2008 Nợ TK 155
  • 51. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp Lớp KT2 - K54 51 Có TK 154 Họ và tên người giao hàng: Đỗ Văn Nam Nhập tại kho: Công ty Cổ phần nội thất Thăng Long Đơn vị tính: Đồng STT Tên hàng hoá, dịch vụ Mã số Đ.vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực nhập 1 Bàn chiếc 5 5 1.760.000 8.800.000 Tổng 8.800.000 Cộng tiền hàng (bằng chữ): Tám triệu tám trăm nghìn đồng chẵn Giám Đốc Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho (Ký tên, đóng dấu) Nguyễn Hoàng Giang (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đỗ văn Nam (Ký, họ tên) Phiếu xuất kho Khái niệm: Nhằm theo dõi chặt chẽ số lượng vật tư, thành phẩm...xuất kho cho bộ phận sử dụng trong DN, làm căn cứ hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành thành phẩm. Phiếu xuất kho do thủ kho lập thành 2 liên: -Liên 1: lưu ở bộ phận lập phiếu -Liên 2: thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho và ghi vào sổ kế toán ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN NỘI THẤT THĂNG LONG Mẫu số: 01 -VT Đ/C: Nghi Tàm -Yên Phụ - Tây Hồ - HN Ban hành theo QĐ: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU XUẤT KHO Ngày 02 tháng 6 năm 2008 Nợ TK 632 Có TK 155
  • 52. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp Lớp KT2 - K54 52 Họ và tên người nhận hàng: Công ty TNHH An Thịnh Lý do xuất kho: Xuất bán trực tiếp Xuất kho tại: Cửa hàng bán thành phẩm Đơn vị tính: nghìn đồng STT Tên hàng hoá, dịch vụ Mã số Đ.vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiềnYêu cầu Thực xuất 1 Bàn B Chiếc 4 4 1.728 6.912 2 Giường G Chiếc 2 2 2.500 5.000 Tổng 11.912 Cộng thành tiền (bằng chữ): Mười một triệu chín trăm mười hai nghìn đồng chẵn Ngườilập phiếu Người nhận hàng Kế toán trưởng Thủ kho Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nguyễn Thị Hà (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Nguyễn Hoàng Giang Căn cứ vào hoá đơn bán hàng (hoá đơn GTGT) kế toán chi tiết tiến hành ghi vào các sổ chi tiết tài khoản liên quan. Khách hàng thanh toán ngày 02 tháng 06 năm 2008, kế toán ghi hoá đơn GTGT. Hoá đơn này được lập thành 3 liên: -Liên 1: Lưu tại tại phòng kế toán (màu tím) -Liên 2: Giao cho khách hàng (màu đỏ) -Liên 3: Dùng để thanh toán (màu xanh) ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN NỘI THẤT THĂNG LONG Mẫu số:02 GTKL -3LL
  • 53. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp Lớp KT2 - K54 53 Đ/C: Nghi Tàm -Yên Phụ - Tây Hồ - HN No : 00423788 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1: Lưu tại quyển hoá đơn gốc Ngày 02 tháng 6 năm 2008 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần nội thất Thăng Long Địa chỉ: Nghi Tàm - Yên Phụ - Tây Hồ - HN Tên đơn vị mua hàng: Công ty TNHH An Thịnh Địa chỉ: : Đường Lê Trọng Tấn – La Khê – Hà Đông – Hà Nội MS: 0100786473 Đơn vị tính: nghìn đồng STT Tên hàng hoá ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Bàn Chiếc 4 1.728 6.912 2 Giường Chiếc 5 2.500 5.000 Tổng 11.912 Thuế suất thuế GTGT: 10% tiền thuế GTGT 1.191,2 Tổng cộng thanh toán: 13.103,2 Số tiền bằng chữ: Mười ba triệu một trăm ba lẻ ba nghìn hai trăm đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Kế toán trưởng Thủ kho Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nguyễn thị Hà (Ký, họ tên) (Ký tên, đóng dấu) Nguyễn Hoàng Giang -Từ phiếu nhập – xuất hàng hoá thủ kho ghi vào thẻ kho.
  • 54. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp Lớp KT2 - K54 54 ĐƠN VỊ: CÔNG TY CỔ PHẦN NỘI THẤT THĂNG LONG Mẫu số: S12-DN Đ/C: Nghi Tàm -Yên Phụ - Tây Hồ - HN Ban hành theo QĐ: 48/2006/QĐ- BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng BTC (Trích) THẺ KHO (SỔ KHO) Ngày lập thẻ: 01/ 01/2008 Tờ số: 110 - Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Bàn - Đơn vị tính: chiếc - Mã số: B01 N/T SH chứng từ Diễn giải Số lượng Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn Tồn đầu kỳ 2 1/6/08 103 Nhập kho từ bô phận SX 5 2/6/08 150 Công ty TNHH An Thịnh 4 15/6/08 128 Nhập từ bộ phận SX 3 19/6/08 165 Công ty Hoàng Hà 2 23/6/08 170 Công ty Komatsu 3 ............ ... ... ... Tồn cuối tháng 6/2008 21 17 6 Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nguyễn thị Hà (Ký tên, đóng dấu) Nguyễn Hoàng Giang Ở phòng kế toán: Để hạch toán chi tiết thành phẩm phòng kế toán sử dụng sổ chi tiết vật tư thành phẩm hàng hoá. Sổ này được dùng để ghi chép tình hình
  • 55. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp Lớp KT2 - K54 55 nhập – xuất tồn kho của từng loại sản phẩm theo cả 2 chỉ tiêu số lượng và giá trị. Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán phản ánh vào sổ chi tiết thành phẩm như sau. ( Biểu Số 01)
  • 56. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp Lớp KT2 - K54 56 Biểu số 01 SỔ CHI TIẾT THÀNH PHẨM Tài khoản: 155 Tên thành phẩm: Bàn Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/12/2008 Đơn vị tính: Nghìn đồng Chứng từ Diễn giải Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ N/T Số Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Tồn đầu kỳ 2 3.300 1/2 981 Nhập kho từ bộ phận SX 5 8.850 7 12.150 12/2 PX4 Xuất bán cho cty Cát linh 2 3.400 5 8.750 25/3 PX6 Xuất bán cho cty Hoàng Hà 2 3400 3 5.350 1/6 232 Nhập kho từ bộ phận SX 5 8.850 8 14.150 2/6 PX16 Xuất bán cho cty An Thịnh 4 6.800 4 7.350 15/6 128 Nhập kho từ bộ phận SX 3 5.350 7 12.125 19/6 PX 36 Xuất bán cho cty Hoàng Hà 2 3.560 5 8.750 ................................ ... .... .... .... ... ..... Cộng Phát sinh 300 531.000 302 534.400
  • 57. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp Lớp KT2 - K54 57 Tồn cuối kỳ 0 0 Biểu số 02 Đơn vị: Công ty cổ phần Nội Thất Thăng Long Địa chỉ:Nghi Tàm – Yên Phụ – Tây Hồ - HN BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT- TỒN Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/12/2008 Đơn vị tính: Nghìn đồng Mã hàng Tên hàng ĐVT Tồn đầu Dư cuối SL nhập Tiền nhập SL xuất Tiền xuất Tồn cuối Dư cuối G Ghế nhỏ Chiếc 10 2.000 196 38.220 193 36.940 13 2.640 B Bàn Chiếc 2 3.300 20 35.300 22 38.600 K Kệ Chiếc 20 88.000 19 86.600 1 3.400 G Giường Chiếc 50 122.500 50 122.500 B Bàn ăn Chiếc 5 4.750 176 167.200 150 147.500 31 19.700 T Tủ đứng Chiếc 10 37.000 20 77.000 25 98.750 5 18.000 ... ............. ..... ...... ....... ........ .......... ......... ........ ....... ....... Cộng 940 553.893,85 4.900 3.071.271,78 5.000 3.028.118,28 840 597.047,43
  • 58. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp Lớp KT2 - K54 58
  • 59. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp Lớp KT2 - K54 59 *Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho và hoá đơn bán hàng để xác định giá vốn hàng bán và ghi vào sổ giá vốn hàng bán. BIỂU SỐ 03 Đơn vị: Công ty cổ phần nội thất Thăng Long Địa chỉ: Nghi Tàm – Yên phụ – Tây Hồ - HN SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN Tên tài khoản: 632 Tên hàng hoá: Bàn Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/12/3008 Đơn vị tính: Nghìn đồng N/T ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK Đ/Ư Giá vốn SH N/T SL ĐG TT 12/2 503 12/2 Xuất bán cho cty Cát Linh 155 2 1.728 3.456 25/3 597 25/3 Xuất bán cho cty Hoàng Hà 155 1 1.728 1.728 2/6 698 2/6 Xuất bán cho cty An Thịnh 155 4 1.728 6.912 19/6 716 19/6 Xuất bán cho cty Hoàng Hà 155 2 1.728 3.456 23/6 723 23/6 Xuất bán cho cty Kamtsu 155 3 1.728 5.184 ...... ... ... Cộng phát sinh 302 534.400 K/C cuối kỳ 302 534.400 Ngưòi lập Kế toán trưởng
  • 60. Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế Trần Thị Bích Ngọc Chuyên đề tốt nghiệp Lớp KT2 - K54 60 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nguyễn thị Hà Hạch toán doanh thu bán hàng: sau khi hoá đơn bán hàng được lập, kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng. Hạch toán chi tiết doanh thu bán hàng thì công ty có sổ chi tiết doanh thu bán hàng như sau ( Biểu số 04): Biểu số 04: Đơn vị: công ty cổ phần Nội Thất Thăng Long Địa chỉ: Nghi Tàm –Yên Phụ – Tây Hồ - HN SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG Tên TK 511 Tên hàng hoá: Bàn Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/12/2008 Đơn vị tính: Nghìn đồng N/T ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK Đ/Ư Doanh Thu SH N/T SL ĐG TT 12/2 503 12/2 Xuất bán cho cty Cát Linh 111 2 1.780 3.560 25/3 597 25/3 Xuất bán cho cty Hoàng Hà 111 1 1.780 1.780 2/6 698 2/6 Xuất bán cho cty An Thịnh 131 4 1.780 7.120 19/6 716 19/6 Xuất bán cho cty Hoàng Hà 111 2 3.560 23/6 723 23/6 Xuất bán cho cty Kamtsu 111 3 5.340 ..... ..... .... ............................... ..... ......... ......... ......... Phát sinh trong kỳ 302 537.560 K/C cuối kỳ 302 537.560 Ngưòi lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nguyễn thị Hà Trong quá trình tiêu thụ thành phẩm không phải tất cả các khách hàng đều thanh toán ngay cho công ty mà cũng có khách hàng thanh toán chậm do đó