SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 82
LỜI MỞ ĐẦU
0.1. Lý do chọn đề tài
Với xu hướng toàn cầu hóa, Việt Nam đã và đang hội nhập với nền kinh tế
thế giới. Đặc biệt chính sách mở cửa thì quan hệ kinh doanh và thương mại trong
nước và với các nước khác trên thế giới ngày càng mở rộng và phát triển.
và quay vòng vốn nhanh. Do đó, các doanh nghiệp thương mại ngày càng
phát triển là động lực thúc đẩy sản xuất mở rộng.
Nhưng cho dù là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh theo hướng nào đi nữa
thì vấn đề mà các doanh nghiệp luôn băn khoăn lo lắng là: “Hoạt động kinh doanh
có hiệu quả hay không? Doanh thu có trang trải được toàn bộ chi phí bỏ ra hay
không? Làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận?”. Do đó việc thực hiện hệ thống kế
toán về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai trò quan trọng trong
việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Thật vậy, để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và bộ
phận kế toán về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng trong việc đánh
giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, em đã chọn đề tài: “Kế toán tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Lê Bảo Minh”. Qua
việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp chúng ta nắm rõ hơn về thị trường tiêu thụ
của doanh nghiệp, đánh giá được hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung, kế toán xác
định kết quả kinh doanh nói riêng ở doanh nghiệp như thế nào, việc hạch toán đó
có khác so với những gì đã học được ở trường đại học hay không?
0.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh.
- 1 -
- Mô tả thực tế kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ
Phần Đầu Tư Lê Bảo Minh.
- So sánh giữa lý thuyết và thực tế nhằm rút ra sự khác biệt và đưa ra một số
những ý kiến nhận xét, đề xuất biện pháp hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty.
- Ngoài ra, củng cố kiến thức sau những năm tháng miệt mài trên giảng
đường Đại Học, gắn kết lý thuyết vào thực tiễn, tiếp xúc với môi trường thực tế
tạo tiền đề vững vàng về việc làm sau khi dời ghế nhà trường.
0.3. Phạm vi nghiên cứu
- Giới hạn không gian tại phòng kế toán của Công ty CP Đầu Tư Lê Bảo
Minh.
- Giới hạn thời gian: Từ ngày 18/07/2016 đến 19/09/2016.
- Giới hạn nội dung: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty Cổ Phần Đầu Tư Lê Bảo Minh.
Để làm tăng tính thực tế và xác thực cho bài khoá luận của mình em đã tham
khảo các số liệu và nghiệp vụ của công ty từ tháng 06 năm 2014 đến tháng 09
năm 2016.
0.4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Đây là một trong những phương pháp
tìm hiểu và thu thập tại phòng kế toán thông qua các chứng từ gốc, phỏng vấn các
nhân viên phòng kế toán để tìm hiểu bộ phận kế toán.
Phương pháp mô tả: Bằng các bút toán định khoản, sơ đồ chữ T và sổ sách kế
toán.
- 2 -
Phương pháp phân tích: Bằng sự quan sát thực tế, mô tả, so sánh và rút ra nhận
xét.
0.5. Kết cấu đề tài
Luận văn gồm có 4 chương theo bố cục sau:
Lời mở đầu: Nêu lý do chọn đề tài, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu và
phạm vi đề tài.
- Chương 1: Ctiêu thụ và .
- Chương 2
- Chương 3tiêu thụ và
- Chương 4kiến nghị.
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
- 3 -
1.1. Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1. Khái niệm
1.1.1.1. Đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp thương mại
Ngành thương mại thực hiện chức năng nối liền giữa sản xuất và tiêu thụ.
Đối tượng kinh doanh của ngành thương mại là hàng hóa.
Hàng hóa trong kinh doanh thương mại thường được phân theo các nhóm:
• Hàng vật tư, thiết bị
• Hàng công nghệ thực phẩm tiêu dùng
• Hàng lương thực – thực phẩm
• Ngoài ra các loại bất động sản được dự trữ cho mục đích bán cũng
được xem là một loại hàng hóa – hàng hóa BĐS.
Quá trình bán hàng trong doanh nghiệp thường được thực hiện theo 2
phương thức: bán sỉ và bán lẻ.
Trong doanh nghiệp thương mại, vốn hàng hóa là vốn chủ yếu nhất, nghiệp
vụ kinh doanh hàng hóa là nghiệp vụ phát sinh thường xuyên và chiếm một khối
lượng công việc rất lớn.
1.1.1.2. Tiêu thụ sản phẩm
Là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp,
nó chính là quá trình chuyển giao quyền sở hữu về hàng hóa từ tay người bán
sang tay người mua để nhận quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền đòi tiền từ
người mua (PGS.TS Nguyễn Văn Công, 2002, NXB Tài Chính). Thông qua quá
trình tiêu thụ hàng hóa chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị. Và khi
kết thúc quá trình tiêu thụ doanh nghiệp sẽ thu được doanh thu từ hoạt động bán
hàng.
1.1.1.3. Phương thức bán hàng
Bán hàng theo phương thức nhận hàng: Theo phương thức này khách hàng
phải đến nhận hàng tại kho của đơn vị bán. Đơn vị bán sau khi xuất hàng ra khỏi
- 4 -
kho giao trực tiếp cho khách hàng, số hàng hoá này được xác định ngay là tiêu
thụ không phân biệt là đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Phương pháp này
bao gồm :
+ Bán hàng giao trực tiếp cho khách hàng.
+ Bán trả góp.
Bán hàng theo phương thức gửi hàng: Theo phương thức này DN phải xuất
kho hàng hoá giao cho người áp tải để áp tải đến địa điểm giao hàng theo quy
định để giao hàng hoá cho khách hàng. Sau khi hàng hoá xuất khỏi kho thì chưa
được xác định là tiêu thụ. Khi nào khách hàng chấp nhận thanh toán thì hàng hoá
đó mới được xác định là tiêu thụ.
Phương pháp này bao gồm:
+ Bán hàng gửi đại lý.
+ Gửi hàng giao cho khách.
1.1.1.4. Doanh thu
. (Chuẩn mực 14-Doanh thu và thu nhập khác)
Các loại doanh thu gồm:
− Doanh thu bán hàng
− Doanh thu cung cấp dịch vụ
− Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia.
Doanh thu bán hàng: là doanh thu thu được việc bán các sản phẩm của
doanh nghiệp.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đã thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau:
(1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lời rủi ro và lợi ích gắn liềnvới
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
(2)
(3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
(4) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao
dịch bán hàng.
- 5 -
(5) Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng.
1.1.1.5.Các khoản giảm trừ doanh thu (Chuẩn mực 14 –Doanh thu và
thu nhập khác)
Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng với số lượng lớn
Giảm giá hàng bán
Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu
thụ khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
1.1.1.6.Doanh thu thuần
Doanh thu thuần: (Theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC).
1.1.1.7. Kết quả kinh doanh
Là số chênh lệch giữa tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần,
doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác với giá trị vốn hàng bán, chi phí
tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí khác.
LN kế toán trước thuế TNDN= LN thuần từ HĐKD + Lợi nhuận khác
LN sau thuế TNDN = LN kế toán trước thuế - CP thuế TNDN
LN thuần từ HĐKD = [DT thuần + DTTC] – [GVHB + CPTC + CPBH +
CPQLDN]
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Nhiệm vụ bao trùm công tác hạch toán xác định kết quả kinh doanh là phải
đáp ứng nhu cầu thông tin của nhà quản lý thông qua việc cung cấp các thông tin
đầy đủ, chính xác, kịp thời giúp nhà quản lý phân tích, đánh giá và quy định
phương án kinh doanh cho mỗi doanh nghiệp.
- 6 -
− Tổ chức theo dõi phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời và giám sát chặt chẽ
về tình hình hiện có sự biến động của các loại thành phẩm hàng hóa về các mặt
số lượng quy cách chất lượng và giá trị.
− Phản ánh chính xác đầy đủ, trung thực các khoản chi phí liên quan nhằm
phục vụ cho công tác xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
− Phản ánh chính xác doanh thu bán hàng, doanh thu thuần để xác định kết
quả kinh doanh. Kiểm tra, đôn đốc, đảm bảo thu đủ, thu nhanh tiền bán hàng
tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp pháp.
− Xác định kết quả của từng hoạt động trong doanh nghiệp, phản ánh và kiểm
tra giám sát tình hình phân phối kết quả kinh doanh và thực hiện nghĩa vụ với
Ngân sách nhà nước, tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp.
1.2. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK sử dụng:
− TK 511-“ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
− TK 512 –“ Doanh thu bán hàng nội bộ”.
Các tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế cùng các
khoản giảm trừ doanh thu, từ đó xác định doanh thu thuần trong kỳ của doanh
nghiệp. C
1.2.1.1. TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nguyên tắc kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
−
− Nếu Doanh nghiệp có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi
− Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản tiền
thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh liên quan tới bán hàng bao gồm
- 7 -
cả phụ thu và phí liên quan ngoài giá bán.
−
−
− 5111: Doanh thu bán hàng hoá.
− 5112: Doanh thu bán thành phẩm.
− 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
− 5114: Doanh thu trợ cấp trợ giá.
− 5115: Doanh thu bất động sản đầu tư
 Kết cấu tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 511
1.2.1.2. TK 512- Doanh thu bán hàng nội bộ
− Doanh thu bán hàng nội bộ: Là doanh thu của sản phẩm, hàng hoá
và dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ DN hoặc giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng
- 8 -
+ Số thuế TTĐB, thuế xuất khẩu
phải nộp.
+ Thuế GTGT phải nộp theo PP
trực tiếp.
+ Cuối kỳ kết chuyển các khoản
giảm trừ doanh thu.
+ Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ
doanh thu sang TK 911 để xác định
kết quả kinh doanh.
+ Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ được xác
định trong kỳ
một tổng công ty.
Ví dụ: Xuất giấy đang bán làm văn phòng phẩm, xuất máy vi tính đang
bán ra để làm việc trong phòng kế toán của công ty.
− Khi xuất ra sử dụng thì kế toán cũng hạch toán như một giao dịch
bán hàng (ghi nhận doanh thu và giá vốn). Trên hoá đơn nếu là sử dụng nội bộ thì
ghi công ty bán và mua chính là công ty đang hạch toán. Doanh thu trong trường
hợp này chính là giá bán tại thời điểm phát sinh.
Kết cấu tài khoản 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ tương tự TK511
1.2.1.3. Kế toán doanh thu theo các phương thức bán hàng chủ yếu
 Kế toán doanh thu theo phương thức bán hàng trực tiếp
Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu theo phương thức bán hàng trực tiếp
TK 333 TK 511, 512 TK 111,112,131
Thuế TTĐB, XK, GTGT DTBH, CCDV
(trực tiếp phải nộp)
TK 531, 532, 521 TK 3331
K/C Các khoản giảm
trừ doanhthu
TK 911
K/C Doanh thu bán hàng
 Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức bán hàng qua
- 9 -
Thuế GTGT
đầu ra
Thuế GTGT
được khấu trừ
Doanh thu
bán hàng
Tiền hoa hồng
phải trả
TK 511
đại lý.
Là phương thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp thương
mại giao hàng cho cơ sở nhận bán đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán
hàng. Sau khi bán được hàng bên đại lý sẽ thanh toán tiền hàng cho doanh
nghiệp, và được hưởng một khoản hoa hồng theo thỏa thuận của hai bên.
• Kế toán tại công ty:
Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu tại công ty theo phương thức bán hàng qua đại lý
• Kế toán tại đại lý:
Sơ đồ 1.3: Kế toán doanh thu tại đại lý theo phương thức hàng gởi đại lý
- 10 -
TK 511
TK 111,112,131 TK 641
TK 3331
TK 1331
TK 111,112 TK 331
TK 3331
Thuế GTGT
đầu ra
Hoa hồng bán hàng
được hưởng Số tiền bán hàng
phải trả cho bên giao đại lý
Thuế GTGT
đầu ra
Hoa hồng bán hàng
được hưởng
Số tiền bán hàng
phải trả cho bên giao đại lý
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.2.1. Chiết khấu thương mại
Giá bán ghi trên hóa đơn là giá bán đã giảm, và khoản này không hạch
toán vào TK 521; doanh thu phản ánh theo giá đã trừ CKTM. (Điểm 3, mục IV,
Thông tư số 89/2002/TT-BTC ngày 09/10/2002)
Nếu việc giảm giá áp dụng căn cứ vào số lượng, doanh số hàng hóa, dịch
vụ thực tế mua đạt mức nhất định thì số tiền giảm của hàng hóa đã bán được điều
chỉnh trên hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ của lần mua cuối cùng hoặc kỳ tiếp
sau, trên hóa đơn phải ghi rõ các số hóa đơn được giảm giá và số tiền được giảm
giá (Điểm 2.5, mục 2, Phụ lục 4, Thông tư 153/2015/TT-BTCC ngày 28/09/2015).
Khoản giảm giá này được hạch toán vào TK 521 (Điểm 3, mục IV, Thông tư số
89/2002/TT-BTC ngày 09/10/2002).
1.2.2.2. Hàng bán bị trả lại
- Là khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại
và từ chối thanh toán.
- Hàng bán bị trả lại là khoản làm giảm doanh thu bán hàng thuần và
được ghi nhận vào tài khoản hàng bán bị trả lại.
- Khi phát sinh khoản hàng bán bị trả lại kế toán cần ghi nhận cùng
lúc 2 bút toán sau:
- 11 -
+ Ghi nhận doanh thu hàng bán bị trả lại và ghi giảm số tiền thu của
khách hàng hoặc ghi nợ trả lại khách hàng hoặc chi tiền trả lại ngay.
+ Nhận lại hàng không bán được thì phải điều chỉnh ghi giảm giá vốn
hàng bán đã bán ra trước đó.
- Tài khoản sử dụng: TK 531-Hàng bán bị trả lại
- Chứng từ sử dụng:
+ Biên bản trả lại hàng hóa, phiếu chi, giấy báo nợ, các chứng từ gốc
khác.
Tổ chức, cá nhân mua hàng hóa, người bán đã xuất hóa đơn, người
mua đã nhận hàng, nhưng sau đó người mua phát hiện hàng hóa không đúng quy
cách, chất lượng phải trả lại toàn bộ hay một phần hàng hóa, khi xuất hàng trả lại
cho người bán, cơ sở phải lập hóa đơn, trên hóa đơn ghi rõ loại hàng hóa trả lại
cho người bán do không đúng quy cách, chất lượng, tiền thuế GTGT. (Thông tư
153/2015/TT-BTC ngày 28/09/2015, Phụ lục 4, mục 2.8)
Trường hợp người mua là đối tượng không có hóa đơn, khi trả lại
hàng bên mua và bên bán phải lập biên bản ghi rõ loại hàng hóa, số lượng, giá trị
hàng trả lại theo giá không có thuế GTGT, tiền thuế GTGT theo hóa đơn bán
hàng (số, ngày, tháng), lý do trả hàng kèm hóa đơn cho bên bán. Bên bán lưu giữ
để hạch toán thuế GTGT và kê khai doanh số. (Thông tư 153/2015/TT-BTC ngày
28/09/2015, Phụ lục 4, mục 2.8)
1.2.2.3. Giảm giá hàng bán
Bên bán và bên mua phải lập biên bản hay thỏa thuận ghi rõ số lượng, quy
cách, mức giảm, số hóa đơn bán hàng, lý do. Bên bán lập hóa đơn điều chỉnh số
tiền giảm.
Chỉ hạch toán vào TK 532 - “Giảm giá hàng bán” các khoản giảm trừ do
việc chấp thuận giảm giá ngoài hóa đơn tức là sau khi đã phát hành hóa đơn.
Không hạch toán vào TK này số giảm giá cho phép đã được ghi trên hóa đơn và
đã được trừ vào tổng giá trị hàng bán ghi trên hóa đơn.
- 12 -
1.2.2.4.
Sơ đồ 1.4: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
TK 111,112,131 TK 521,531,532 TK 511,512
Khoản giảm trừ K/C khoản giảm trừ
TK 3331
Thuế GTGT
đầu ra
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 (VAS 02
− Phương pháp tính theo giá đích danh
− Phương pháp bình quân gia quyền
− Phương pháp nhập trước-xuất trước (FIFO)
− Phương pháp nhập sau-xuất trước (LIFO)
hàng hóa lớn, số lần nhập - xuất diễn ra thường xuyên. Phương pháp này
khá đơn giản nên giảm khối lượng công việc cho nhân viên kế toán.
hi nhập một lô hàng về phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
o = x
- Giá vốn hàng bán: Là trị giá thực tế xuất kho của số sản phẩm được
xuất bán trong kỳ hoặc là giá thành thực tế thành phẩm hoàn thành đã được xác
định là tiêu thụ và các khoản chi phí khác được phân bổ cho hàng bán ra trong
kỳ.
- Đối với doanh nghiệp thương mại, trị giá vốn của hàng xuất bán gồm:
- 13 -
Trị giá SP đầu kỳ phát
sinh chuyển sang
Trị giá SP cuối kỳ
chưa bán được
K/C giá vốn
hàng bán
Trị giá mua thực tế của hàng xuất bán và chi phí thu mua hàng phân bổ cho số
hàng đã bán.
- Tài khoản sử dụng: TK 632 - Giá vốn hàng bán
Sơ đồ 1.5: Kế toán giá vốn theo phương pháp kê khai thường xuyên
Sơ đồ 1.6:
TK611 TK 632 TK 155, 156, 157
1.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính: Là toàn bộ các khoản thu về tiền lãi,
cổ tức được hưởng, chênh lệch giá khi chuyển nhượng các khoản đầu tư hoặc
chuyển đổi mục đích, chiết khấu thanh toán được hưởng, tiền lãi do bán hàng trả
góp, .....
Tài khoản sử dụng: TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
- 14 -
TK156, 157 TK632 TK911
TK 911
Sơ đồ 1.7: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
TK 911 TK 515 TK 111,112,131
K/C doanh thu HĐTC Nhận lãi Cổ phiếu, trái phiếu
TK 121,228,223
Lãi cổ phiếu, trái phiếu mua
bổ sung cổ phiếu trái phiếu
TK 331,338
Chiết khấu thanh toán được hưởng
Lãi bán hàng trả góp, trả chậm
1.2.5. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
Chi phí tài chính: là chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi
phí cho vay và đi vay vốn và một số chi phí.
Tài khoản: TK 635 - Chi phí tài chính
Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí hoạt động tài chính
TK121,221,222,223,228 TK635 TK 911
Lỗ các khoản đầu tư K/C chi phí tài chính
TK 111,112,131
Chiết khấu thanh toán
Chi phí bằng tiền khác
1.2.6. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
Chi phí bán hàng, là chi phí lưu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong
quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ. Bao gồm: Chi phí tiếp thị, giao
- 15 -
hàng, giao dịch, bảo hành sản phẩm hàng hoá, hoa hồng bán hàng, lương nhân
viên bán hàng và các chi phí gắn liền với kho bảo quản sản phẩm, hàng hóa, ......
Chi phí quản lý doanh nghiệp, là các khoản chi phí gián tiếp. Bao gồm: chi
phí hành chính, tổ chức và văn phòng mà không thể xếp vào quá trình sản xuất
hoặc quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
Tài khoản sử dụng: - TK 641 - Chi phí bán hàng
- TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 1.9:
TK 152, 153,142,242 TK 641, 642 TK 111, 112
Chi phí vật liệu Các khoản thu
dụng cụ làm giảm chi phí
TK 334,338 TK 911
Chi phí tiền lương và K/C chi phí
trích theo lương
TK 214
Chi phí khấu hao
TSCĐ
TK 111,112,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 1331
1.2.7. Kế toán chi phí khác
Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt
với hoạt động thông thường của đơn vị gây ra. Bao gồm: Chi phí thanh lý
TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng, tiền phạt thuế, truy nộp thuế, ......
- 16 -
TK 333
Tài khoản sử dụng: TK 811 - Chi phí khác
Sơ đồ 1.10: Kế toán chi phí khác
TK 111,112,338,331 TK 811 TK 911
Các khoản chi bằng K/C chi phí khác
TK 152, 211, 213
Chi phí nhượng
bán vật tư, TSCĐ
Truy thu thuế
1.2.8.
Thu nhập khác: Là những khoản thu nhập từ các hoạt động hay từ các
nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Bao gồm:
Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, thu tiền phạt vi phạm hợp
đồng, ....
Tài khoản sử dụng: TK 711 - Thu nhập khác
Sơ đồ 1.11:
- 17 -
TK 911 TK 711 TK 111, 112,131
K/C thu nhập khác Thu nhập thanh lý nhượng bán TSCĐ
TK 331, 338
Các khoản nợ phải trả
Không xác định được chủ nợ
TK 152,
211,156...
nhận quà tặng tài sản,
vật tư
1.2.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Là tổng chi phí thuế thu nhập hiện
hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một
kỳ (Chuẩn mực kế toán số 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp).
Tài khoản sử dụng: TK 821 - Chi phí thuế TNDN
Tài khoản cấp 2: TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành
TK 8212 - Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Sơ đồ 1.12:
TK 3334 TK 821 (8211) TK 911
Số thuế TNDN K/C chi phí thuế
hiện hành phải nộp TNDN hiện hành
1.2.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh: Là số chênh lệch giữa tổng số doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ thuần, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác với giá
- 18 -
trị vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp và chi phí khác.
Tài khoản sử dụng: TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ 1.13: Kế toán xác định kết quả kinh doanh
TK 632 TK 911 TK 511, 512
K/C Giá vốn K/C doanh thu bán hàng
TK 641, 642 TK 515, 711
Chi phí BH K/C doanh thu hoạt động
và chi phí QLDN tài chính, thu nhập khác
TK 635, 811 TK 821
K/C Chi phí tài chính K/C chi phí thuế
Chi phí khác TNDN
TK 8211 TK 421
K/C Chi phí thuế K/C lỗ
TNDN hiện hành
K/C lãi
- 19 -
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần Đầu tư Lê Bảo Minh
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
2.1.1.1. Vài nét về công ty
Tên giao dịch: Công ty Cổ Phần Đầu Tư Lê Bảo Minh
Tên viết tắt: LBM INVESTMENT JSC
Điện thoại: (08) 3838 6666
Fax: (08) 3837 6666
Email: lebaominh@lebaominh.com.vn
Địa chỉ: 10A- Trần Hưng Đạo- Phường Phạm Ngũ Lão- Quận 1- TP. Hồ Chí
Minh
Website: http://www.lebaominh.vn/
4103013439 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày
25/05/2014.
Tài khoản giao dịch:
− 1101100294006: Tại ngân hàng TMCP Quân đội- CN Sài Gòn
− 60159879: Tại ngân hàng TMCP Á Châu- Sở GD TP. HCM (ACB)
− 0521014598006: Tại ngân hàng TMCP An Bình
Vốn điều lệ: 30.000.000.000 đồng (Ba mươi tỷ đồng)
Logo công ty:
- 20 -
2.1.1.2. Lịch sử hình thành
Lịch sử Canon bắt đầu từ năm 1933 là một phòng thí nghiệm dụng cụ khoa
học ở Roppongi Tokyo để nghiên cứu những loại máy ảnh có chất luợng cao.
Sản phẩm Canon có mặt tại Việt Nam từ năm 1980 thông qua các kênh
phân phối chính thức, vào tháng 01/2003 và 01/2004.
Công ty cổ phẩn Đầu tư Lê Bảo Minh chính thức đi vào hoạt động từ ngày
1/6/2014 trở thành nhà phân phối chính thức của nhãn hàng Canon tại Việt Nam,
là một doanh nghiệp hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân hoạt động theo điều
lệ của doanh nghiệp đã được phê chuẩn. Có bộ máy quản lý độc lập và con dấu
riêng. Tự chủ về vốn và tài sản.
Hiện nay hoạt động chủ yếu của công ty là nhà phân phối chính thức của
các sản phẩm Canon tại Việt Nam. Công ty còn bán lẻ các sản phẩm máy vi tính
và thiết bị ngoại vi của HP – Acer – BenQ. Với phương châm “Lê Bảo Minh
luôn hướng tới khách hàng” công ty đã không ngừng mở rộng mạng lưới phân
phối và dịch vụ bảo hành tốt nhất cho khách hàng khắp 64 tỉnh thành trên cả
nước. Lê Bảo Minh luôn đẩy mạnh việc cung cấp các giải pháp công nghệ hình
ảnh tiên tiến, giải pháp dịch vụ hoàn hảo, tiện ích tối ưu nhất cho mỗi đối tượng
khách hàng.
Canon là một tập đoàn nổi tiếng và lâu đời trên thế giới, chuyên cung cấp
các thiết bị in ấn và sao chụp. Canon gồm các sản phẩm chủ lực: Copier, Fax,
Multifunction, Printer, Scannet, Projector, Camera và Camcorder. Các sản phẩm
này tạo ra một giải pháp hình ảnh (Imaging Solutions). Imaging Solution hỗ trợ
các công tác nghiệp vụ văn phòng, sao chép, in ấn, truyền tải hoặc lưu trữ hồ sơ
tài liệu, xử lý nhận dạng hình ảnh và tạo tiền đề cho các chương trình tự động
hóa điện tử. Imaging Solution đang đưa các văn phòng vào thế giới số. Với
phương châm “Sự nỗ lực không ngừng. Sự hỗ trợ không giới hạn”. Công Ty Cổ
Phần Imaging Solution Canon đến với khách hàng thông qua lời cam kết về
chất lượng dịch vụ hậu mãi.
2
- 21 -
t trong công ty và gia đình người dân Việt Nam. Các đối tượng lớn của Lê
Bảo Minh là các doanh nhân trong và ngoài nước như: Beoing, Metro Cash,
Khách sạn Amara, các ngân hàng lớn như: Sacombank, VIPBank, HDBank…
Các đại sứ quán như: Mỹ, Malaysia, Ấn Độ, Singapore.
Tin rằng với sự phát triển ngày càng lớn mạnh của Canon, sự ủng hộ nhiệt
tình của khách hàng và sự phấn đấu không ngừng nghỉ của đội ngũ nhân viên.
Công ty Cổ phần Đầu tư Lê Bảo Minh sẽ ngày càng phát triển hơn nữa.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
- Lĩnh vực kinh doanh:
- Chức năng:
- Nhiệm vụ:
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty
Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức
năng :
Sơ đồ 2.1 : Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty
- 22 -


 Giám đốc: Là người đại diện tư cách pháp nhân của công ty, đóng vai
số công tác then chốt, quan trọng và những vấn đề trọng tâm phát sinh đột xuất.
Giám đốc theo dõi, giúp đỡ và tạo điều kiện cho toàn thể cán bộ công nhân viên
tham gia quản lý và hoạt động tốt, mang lại hiệu quả kinh tế cao cho đơn vị.
 Các phó giám đốc: Là người giúp việc cho Giám đốc, có nhiệm vụ điều
Giám đốc, đề xuất xin ý kiến những vấn đề vượt quá quyền hạn của mình để
Giám đốc quyết định.
 Phòng hành chính nhân sự: Chịu sự quản lý trực tiếp của Phó Giám
Đốc, tham mưu cho Giám đốc về công tác nhân sự, có nhiệm vụ quản lý nhân sự
trong công ty, lập kế hoạch và thực hiện các chính sách công ty đề ra về chế độ
tiền lương, thưởng, và các chế độ khác. Đồng thời tuyển dụng và bố trí nhân
viên.
 Phòng kế toán: Cung cấp số liệu, thông tin kế toán chính xác, kịp thời
cho ban giám đốc khi có yêu cầu. Cung cấp chứng từ, tài liệu báo cáo kế toán
phục vụ cho việc kiểm tra của nhà nước với doanh nghiệp.
- 23 -
PHÓ GĐ
KỸ THUẬT
GĐ TÀI
CHÍNH
PHÒNG KỸ
THUẬT
PHÒNG
KẾ TOÁN
GIÁM ĐỐC
PHÓ GĐ
KINH DOANH
PHÒNG HCNS
PHÒNG KINH
DOANH S
PHÒNG KINH
DOANH LẺ
 Phòng kinh doanh Sỉ - Lẻ lập các kế hoạch, phương án chiến lược kinh
đơn hàng của khách hàng bán buôn.

2.2. Tổ chức công tác kế toán tại công ty
2.2.1. Công tác tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Căn cứ vào quy mô đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và trình độ
của đội ngũ nhân viên kế toán, kế toán trưởng chọn lựa hình thức tổ chức kế toán
và bộ máy kế toán áp dụng tại công ty là hình thức kế toán tập trung. Theo hình
Hình thức này có ưu điểm là công việc tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ,
tiết kiệm, xử lý và cung cấp thông tin kịp thời, nhanh, nâng cao chất lượng hiệu
quả công tác kế toán. Tuy nhiên hình thức này cũng có nhược điểm là tại một
thời điểm bất kỳ không cung cấp được thông tin cần thiết ở nơi khác.
Sơ đồ 2.2: Tổ chức công tác kế toán tại công ty
Nhiệm vụ và chức năng của từng bộ phận:
 Kế toán trưởng:
- 24 -
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
KẾ TOÁN
CÔNG NỢ
THỦ QUỸKẾ TOÁN
NGÂN HÀNG
KẾ TOÁN
THANH TOÁN
KẾ TOÁN
BÁN HÀNG
KẾ TOÁN
KHO
− Là người giữ vị trí trọng yếu số một, chịu trách nhiệm cao nhất về các số liệu
kế toán được phát hành trong nội bộ và bên ngoài.
− Tham mưu giúp đỡ Giám đốc về vấn đề tài chính, xây dựng các phương án
xây đắp nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh, đánh giá kết quả sản xuất kinh
doanh cũng như hoạch định chiến lược phát triển tài chính của công ty.
−
− Cùng kế toán tổng hợp hướng dẫn cho các kế toán viên khi gặp khó khăn
trong việc giải quyết nghiệp vụ kế toán.
 Kế toán tổng hợp:
Giữ vai trò quan trọng chỉ sau Kế toán trưởng, là cầu nối trung gian kết nối
số liệu giữa các kế toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo đúng trình tự của hệ
thống kế toán, có thể thay mặt kế toán trưởng thuyết minh số liệu trong bảng báo
cáo tài chính với Giám đốc, ngân hàng, cơ quan chức năng của nhà nước…là
nguời trực tiếp thực hiện công việc lập kế hoạch, lập các bảng báo cáo tài chính,
báo cáo quyết toán thuế theo quy định, xây dựng, củng cố và định hướng phòng
kế toán theo đúng hệ thống quy định.
 Kế toán thanh toán:
−
−
−
−

−
−
−
- 25 -
 Kế toán bán hàng:
− Xuất hoá đơn mới: căn cứ vào đơn đặt hàng từ phòng kinh doanh hoặc để lập
hoá đơn GTGT đồng thời với phiếu giao hàng trên cơ sở kiểm tra các thông tin
của khách hàng, đúng số lượng chủng loại, đơn giá và bàn giao tổ giao hàng để
giao hàng cho khách kịp thời, nhanh chóng. Trường hợp khách hàng tự lấy hàng
và chưa thanh toán ngay tiền mua hàng thì phải có:
• Giấy giới thiệu của đơn vị mua hàng;
•
− Xuất hoá đơn trả hàng:
• Căn cứ vào biên bản trả hàng;
• Căn cứ vào văn bản giám định kỹ thuật.
− Xuất lại hoá đơn do huỷ hoá đơn trước (như sai: thông tin, mặt hàng, số
lượng đơn giá …).
− Xuất hoá đơn mới do chính công ty lập sai: không cần lập biên bản với khách
hàng:
• Nếu chưa đóng dấu ký tên;
• Nếu khách hàng chưa ký tên vào hoá đơn;
• Có xác nhận của trưởng phòng, nếu lỗi do phòng ban đó;
• Các trường hợp khác tuỳ thực tế xử lý.
− Thời gian lập hoá đơn cho các đơn hàng quy định như sau:
•
•
• Các trường hợp khác được linh động giải quyết để giải phóng hàng và
đáp ứng nhu cầu của khách hàng;
- 26 -
•
− Kế toán bán hàng hạch toán các nghiệp vụ kế toán vào các tài khoản phù hợp.
Hằng ngày đối chiếu, kiểm soát, lưu trữ hoá đơn GTGT chưa sử dụng, đã sử
dụng, huỷ và báo cáo chính xác cho Kế toán trưởng vào ngày 5 tháng tiếp theo.
− Trường hợp hoá đơn chứng từ của phòng Kế toán gửi cho khách hàng qua
đường bưu điện phải giao qua phòng hành chính lập thủ tục giao cho khách (quy
trách nhiệm trong trường hợp thất lạc).
 Kế toán công nợ:
− Thực hiện công tác theo dõi, kiểm tra, đối chiếu các khoản tạm ứng, thanh
toán tạm ứng trong nội bộ công ty.
− Theo dõi các khoản ứng trước và thanh toán cho nhà cung cấp, các khoản
công nợ phải thu khách hàng, phải trả nhà cung cấp, lưu trữ chứng từ liên quan.
−
− .
 Kế toán ngân hàng:
Phụ trách nhiệm vụ đối chiếu số liệu trên sổ phụ ết hợp kế toán công nợ thuyết
minh các số liệu ngân hàng khi công ty kiểm toán, cơ quan thuế đến quyết toán
thuế tại công ty. Ngoài ra còn thực hiện công việc theo dõi giao dịch mỗi khi có
nghiệp vụ ngân hàng phát sinh như tiền vay ngân hàng ngắn hạn, trung hạn, dài
hạn, lãi vay ngân hàng hàng tháng, hàng quý… Lập các các khoản phải thu, .
 Thủ quỹ:
Thu -
− Điều kiện để chi tiền cho các cá nhân đại diện nhà cung cấp hàng hoá và
dịch vụ là phải có:
- 27 -
•
•
− Điều kiện để thu tiền mặt của khách hàng:
•
• Các chứng từ khác có liên quan
− Tiền mặt thu chi hà
− Thủ quỹ và kế toán thanh toán phải thường xuyên có mặt tại công ty để đáp
ứng kịp thời các nhu cầu phát sinh thu - chi tiền mặt hàng ngày.
−
2.2.2. Hình thức ghi sổ và các loại sổ sử dụng
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
- 28 -
MÁY VI TÍNH
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
PHẦN MỀM KẾ
TOÁN
Sổ kế toán
Sổ tổng hợp
Sổ chi tiết
Báo cáo tài chính
Báo cáo kế toán
quản trị
Trình tự ghi sổ kế toán:
− Hàng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán gốc đã được kiểm tra và
phân loại hợp lý, kế toán viên phụ trách từng phần hành tiến hành cập nhật số liệu
trên phần mềm kế toán để hạch toán.
−
Trình tự ghi sổ kế toán ở đơn vị thực hiện và phần mềm kế toán máy theo
hình thức Nhật Ký Chung:
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật Ký Chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, định kỳ
Kiểm tra, đối chiếu số liệu
- 29 -
Chứng
hật ký chung
Sổ cái
Báo cáo tài chính
Sổ kế toán
chi tiết
chi tiết
ký
2.2.3. Hệ thống chứng từ và các tài khoản công ty sử dụng
2.2.3.1. Hệ thống chứng từ
Các chứng từ liên quan khác được công ty thiết kế trên hướng dẫn chung để
tiện cho việc quản lý: Phiếu giao hàng, báo cáo bán hàng, bảng kê bán hàng, …
2.2.3.2. Hệ thống tài khoản
− Với tài khoản cấp 1,2
− Với tài khoản chi tiếtBộ tài chính.
2.2.4. Hệ thống báo cáo công ty sử dụng
2.2.4.1. Báo cáo tài chính
− Bảng Cân đối kế toán - Mẫu số B01 – DN.
− Báo cáo kết quả kinh doanh - Mẫu số B02 – DN.
− Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Mẫu số B03 – DN.
− Thuyết minh báo cáo tài chính - Mẫu số B09 – DN
Các báo cáo này được lập theo
u nguyên tắc quy định tại chuẩn mực 21- Trình bày báo cáo tài chính: Hoạt động
liên tục, cơ sở dồn tích, nhất quán, trọng yếu, tập hợp bù trừ và có thể so sánh
được.
Báo cáo tài chính giữa niên độ lập theo quý bao gồm: Bảng cân đối kế
toán (B01– DN), Báo cáo kết quả kinh doanh (B02 – DN), Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ (B03 – DN), Thuyết minh báo cáo tài chính (B09 – DN).
2.2.4.2. Báo cáo quản trị
- 30 -
như: Báo cáo dự toán chi phí trong 6 tháng, Báo cáo bán hàng theo
khu vực, …
2.2.4.3. Báo cáo thuế

-
-
-


2.2.5. Chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại công ty
− Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng
năm.
−
− Phương pháp tính thuế GTGT: áp dụng theo phương pháp khấu trừ
− n. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
− Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ (hữu hình, vô hình) được ghi nhận theo giá gốc.
− Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao theo đường thẳng trừ dần vào
nguyên giá TSCĐ theo thời gian ước tính phù hợp với thông tư của Bộ Tài Chính
số 203/2014/TT-BTC ngày 20/10/2014.
- 31 -
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH
3.1. Một số đặc điểm về tiêu thụ tại Công ty CP Đầu tư Lê Bảo Minh
Công ty CP Đầu tư Lê Bảo Minh là công ty thương mại chuyên phân phối
các trung tâm bảo hành.
Công ty sử dụng các phương thức tiêu thụ khá đa dạng như: Bán sỉ & bán lẻ:
3.1.1. Hình thức bán sỉ
Giao dịch mua bán dựa trên các đơn đặt hàng hoặc hợp đồng kinh tế do
khách hàng cung cấp qua điện thoại hay e-mail. Trên cơ sở đơn đặt hàng, hợp
đồng kinh tế công ty sẽ kiểm tra, xem xét mức độ thỏa mãn về việc cung cấp
- 32 -
hàng hóa, chi phí liên quan. Từ đó sẽ chấp nhận hay từ chối đơn hàng. Đối với
đối tượng khách hàng như vậy số lượng tiêu thụ thường lớn và thường xuyên, để
khuyến khích sự hợp tác thu hút nhiều đối tượng khách hàng hơn nữa, công ty đã
có những chính sách chiết khấu, tỉ lệ chiết khấu phù hợp theo từng mức độ khách
hàng. Trong hình thức bán sỉ công ty sử dụng hai phương thức chủ yếu là: Bán
hàng theo hình thức nhận hàng và bán hàng theo hình thức chuyển hàng: Hàng
gửi đại lý; hàng gửi giao cho khách
 Bán hàng theo hình thức nhận hàng viên bán hàng để xuất kho chuyển
 Bán hàng theo phương thức chuyển hàng: Căn cứ vào thỏa thuận của hai
bên ghi trong hợp đồng, công ty sẽ chuyển hàng đến đúng nơi quy định cho
khách hàng. Chi phí vận chuyển hàng hóa bên nào chịu phụ thuộc vào điều kiện
quy định trong hợp đồng. Khi hàng hóa đã chuyển đến đúng nơi quy định, khách
hàng sẽ nhận hàng và ký nhận vào hóa đơn bán hàng và phiếu xuất kho của công
ty. Khi nào khách hàng chấp nhận thanh toán thì mới xác định là tiêu thụ .
3.1.2. Hình thức bán lẻ
Hình thức này được thực hiện nhờ hệ thống trung tâm bán hàng và bảo
hành của công ty. Khách hàng sẽ nhận hàng trực tiếp tại cửa hàng và thanh toán
ngay. Hàng ngày nhân viên bán hàng sẽ lập bảng kê bán hàng và tiền nộp cho
phòng kế toán.
3.1.3. Hình thức thanh toán
Đối với đơn vị thương mại, quá trình lưu chuyển hàng hóa vận động không
ngừng. Từ đó, vốn hàng hóa là vốn chủ yếu nhất và nghiệp vụ kinh doanh hàng
hóa là nghiệp vụ chủ yếu phát sinh thường xuyên chiếm một khối lượng thường
xuyên và khối lượng công việc lớn. Để nguồn vốn luôn đảm bảo cho quá trình
lưu thông hàng hóa ổn định, tránh tình trạng bị khách hàng chiếm dụng vốn.
Công ty đã căn cứ vào nhiều yếu tố khác nhau để đưa ra các phương thức thanh
toán khác nhau phù hợp cho từng đối tượng khách hàng. Các hình thức thanh
toán chủ yếu là:
- 33 -
− Thanh toán bằng tiền mặt: Hình thức này chủ yếu vào những khách hàng bán
lẻ, khách hàng thanh toán cho công ty qua nhân viên bán hàng hay ngân quỹ của
công ty.
− Thanh toán bằng chuyển khoản: Phương thức này được công ty áp dụng chủ
yếu với những khách hàng lớn, mua sỉ. Đây là hình thức thuận tiện, an toàn,
nhanh chóng trong giao dịch. Tài khoản giao dịch của công ty được thành lập tại
nhiều ngân hàng để thuận tiện trong giao. Bên cạnh đó khách hàng cũng có thể
thanh toán bằng các loại thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ nội địa. Tuy nhiên phương pháp
thanh toán qua thẻ tín dụng thường bị chịu một khoản chi phí đáng kể cho phía
ngân hàng thực hiện các giao dịch này.
3.2. Kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ
3.2.1. Chứng từ sử dụng
− Phiếu Giao Hàng là căn cứ để kế toán theo dõi hàng tồn kho. Đồng thời là
căn cứ để bộ phận kho - giao nhận đóng hàng cho khách hàng và theo dõi hàng
tồn kho thực tế tại kho.
− Hóa đơn GTGT: là cơ sở để kế toán theo dõi doanh thu bán hàng hóa dịch vụ
đã cung cấp cho khách hàng.
− Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng: Là căn cứ để kế toán công nợ, khách
hàng và thủ quỹ ghi sổ kiểm tra đối chiếu.
3.2.2. Trình tự luân chuyển chứng từ
− Phòng kinh doanh tiếp nhận đơn hàng của khách hàng, kết hợp với bộ phận
kho kiểm tra tình hình thực tế về chất lượng, số lượng, chủng loại; kết hợp với
phòng kế toán kiểm tra số dư Nợ của khách hàng.
− Nếu chấp nhận đơn hàng, phòng kinh doanh thỏa thuận về giá cả, thời gian,
− Căn cứ vào điều khoản trong Hợp đồng kinh tế, phòng kinh doanh lập phiếu
Đề nghị bán hàng. Kế toán lập phiếu giao hàng và hoá đơn GTGT, hoá đơn
- 34 -
GTGT Kho – Giao nhận đóng hàng rồi thủ kho ký xác nhận sau đó giao cho nhân
viên giao hàng, giao liên 2 hoá đơn bán hàng cho khách hàng và yêu cầu khách
hàng ký xác nhận đã nhận hàng. Nhân viên giao hàng mang phiếu giao hàng, liên
3 hóa đơn đã có chữ ký xác nhận của khách hàng về giao cho phòng kế toán.
− Khi nhận được các chứng từ, kế toán tiến hành kiểm tra, phân loại và hoàn
chỉnh chứng từ. Kế toán công nợ căn cứ vào hoá đơn bán hàng xác định khoản nợ
phải thu chi tiết theo khách hàng.
− Kế toán tổng hợp: Căn cứ vào hoá đơn bán hàng, bảng kê hàng hoá đã tiêu
thụ, các chứng từ thu tiền, phiếu thu, các chứng từ khác có liên quan, phản ánh
các nghiệp vụ vào máy. Phần mềm kế toán có sẵn của công ty sẽ tự động ghi vào
sổ nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái theo từng loại tài khoản kế toán phù hợp.
− Cuối tháng khi in báo cáo, phần mềm sẽ tự động tổng hợp các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh trong tháng, xử lý lên sổ cái tài khoản tương ứng, bảng tổng hợp
nhập - xuất - tồn và ghi nhận vào bảng cân đối số phát sinh.
3.2.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Trong đó:
− TK 5111: “Doanh thu bán hàng Canon”
− TK 5112: “Doanh thu bán hàng khác”
− TK 5113: “ Doanh thu cung cấp dịch vụ”
− TK 5114: “ Doanh thu bán hàng Ben Q”
3.2.4. Ví dụ
 Hàng bán trực tiếp:
Ví dụ 1: Ngày 14/04/2016 xuất bán cho Công ty TNHH TM & XNK Thiên
Phú mực máy in chưa thanh toán tiền. Kế toán bán hàng lập hóa đơn số
0002276 ngày 14/04/2016 đồng thời xuất phiếu giao hàng giao cho bộ
phận giao hàng.
Định khoản:
- 35 -
Nợ TK 1311: 22.644.600
Doanh thu: Có TK 5111: 20.586.000
Thuế đầu ra: Có TK 3331: 2.058.600
Đồng thời phản ánh giá vốn hàng bán, hàng hóa xuất kho – chương trình kế
toán máy tự động điền bút toán này:
Nợ TK 6321: 12.256.000
Có TK 1561: 12.256.000
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH
10A Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Q,1, TP.HCM
SỒ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày: 14/04/2016 đến ngày: 14/04/2016
Số dư đầu k : 0
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ư
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
Số trang trước chuy sang
…. …. …. …. …. ….
14/4/2016 0002276 Bán mực NPG-47
1311 20.586.000
5111 20.586.000
6321 12.256.000
1561 12.256.000
1311 2.058.600
3331 2.058.600
…. …. …. …. …. ….
Cộng chuyển trang sau
Ngày 14 tháng 04 năm 2016
Người lập phiếu Người ghi sổ
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Nguồn:Phòng kế toán của Công ty (2016)

- 36 -
Ví dụ 2: 1104030DC
Ngày 30/4/2016 công ty nhận được bảng kê hàng hóa số 0008512BK của
0005322 của công ty CP DV Tổng Hợp Sài Gòn thu tiền hoa hồng trên lượng
hàng công ty đã bán. Công ty đã xuất xuất hóa đơn bán hàng số 0154205 gởi
công ty CP DV Tổng Hợp Sài Gòn.
Định khoản
Ngày 01/04/2016, căn cứ vào phiếu xuất kho hàng gởi đi bán, ghi vào sổ chi
tiết hàng hóa:
Nợ TK 157: 551.231.047
Có TK 1561: 551.231.047
Ngày 30/4/2016 căn cứ vào bảng kê hàng hóa của công ty CP DV Tổng Hợp
Sài Gòn, kế toán lập hóa đơn 0154205
Nợ TK 6321: 384.072.361
Có TK 157: 384.072.361
Nợ TK 1311: 717.255.000
Doanh thu: Có TK 5111: 652.050.000
Thuế GTGT đầu ra: Có TK 33311: 65.205.000
Hoa hồng trả đại lý:
Nợ TK 64183: 32.602.500
Nợ TK 13311: 3.260.250
Có TK 331: 35.862.750
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH
10A Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Q,1, TP.HCM
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 5111 - Hàng bán Canon
Từ ngày: 01/04/2016 đến ngày: 30/04/2016
Số dư đầu k : 0
- 37 -
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ư
Số tiền
Ngày Số Nợ Có
…. …. …. …. …. ….
14/4/2016
000227
6
Bán mực NPG-47 1311 20.586.000
19/4/2016 015102
Điều chỉnh giảm giá
bán IXUS 105 tại HĐ
014943, 14944,
14945, 14946
1311 19.636.290
…. …. …. …. …. ….
30/4/2016
015420
5
1311 652.050.000
…. …. …. …. …. ….
30/4/2016 PKT Kết chuyển doanh thu 911 123.025.355.792
Tổng số phát sinh nợ: 123.025.355.792
Tổng số phát sinh có: 123.025.355.792
Số dư cuối k: 0
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
*Nguồn: phòng kế toán công ty (2016)
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH
10A Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Q,1, TP.HCM
SỔ CÁI TỔNG HỢP
Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng
Từ ngày: 01/04/2016 đến ngày: 30/04/2016
Đvt: đồng
Chứng từ Tên tài khoản
TK
đ/ư
Số tiền
- 38 -
Ngày Số Nợ Có
Đầu kỳ 0 0
30/4/2016
Phải thu khách hàng
13
1
0 123.264.891.025
Phải thu khách hàng
13
1
19.636.290
Hàng bán bị trả lại
53
1
92.526.909 0
Xác định kết quả kinh doanh
91
1
123.152.727.82
6
0
Tổng phát sinh trong kỳ 123.264.891.025 123.264.891.025
Cuối kỳ 0 0
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
*Nguồn: phòng kế toán công ty (2016)
3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
3.3.1. Giảm giá hàng bán
Theo chính sách của công ty thì khoản giảm giá hàng bán phát sinh được trừ
trực tiếp trên hóa đơn bán hàng, và khoản này kế toán không thực hiện hạch toán
vào tài khoản TK 532- Giảm giá hàng bán.
Trường hợp đã xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng trong nhiều tháng rồi
mới phát sinh giảm giá do yêu cầu của khách hàng và được xét duyệt, thì công ty
- 39 -
xuất hóa đơn GTGT điều chỉnh giảm giá cho các hóa đơn đã xuất. Khoản giảm
giá được kế toán công ty ghi nhận hạch toán vào bên Nợ TK 511.
Ví dụ 3: Ngày 19/044, 014945, 014946 ngày 18/02/2016.
Hạch toán hóa đơn ngày 19/04/2016:
Nợ TK 5111: 19.636.290
Nợ TK 33311: 1.963.629
Có TK 1311: 21.599.919
3.3.2. Chiết khấu thương mại
Hiện tại Công ty thực hiện nhiều chương trình khuyến mãi cho khách hàng,
khi chiết khấu cho khách hàng thì chiết khấu này được thể hiện trên hoá đơn bán
hàng. Doanh thu bán hàng là giá bán đã trừ CKTM nên không thực hiện hạch
toán vào TK 521- Chiết khấu thương mại.
Chứng từ sử dụng: Giấy đề nghị chiết khấu có sự xét duyệt của Giám Đốc,
phiếu chi…
Ví dụ 4: Ngày 15/04/2016 bán cho Công ty TNHH Một Thành Viên TMDV
Bảo Minh 90 máy in LBP 2900, 15 máy in LBP3300 đồng thời trừ chiết khấu do
công ty này đạt doanh số chiết khấu, chiết khấu trên hóa đơn GTGT số 0002298
ngày 15/04/2016.(Xem phụ lục số 05)
TNHH Một Thành Viên TMDV Bảo Minh về chương trình chiết khấu trong
tháng 04/2016. Khi mua 300 sản phẩm LBP2900 giá bán 2.454.545 đồng/máy
(giá chưa có 10% thuế VAT), trong tháng 4/2016 sẽ được hưởng chiết khấu giảm
30.000 đồng/ máy trên giá bán chưa thuế, 50 sản phẩm LBP3300 sẽ được hưởng
1%/ giá bán chưa thuế 3.409.091 đồng/máy. Số tiền chiết khấu được trừ trực tiếp
trên hóa đơn bán hàng tính đến ngày xuất hóa đơn.
Định khoản:
- 40 -
Nợ TK 1311 : 287.399.957
Doanh thu: Có TK 5111 :261.272.688
Thuế GTGT: Có TK 33311: 26.127.269
Phản ánh giá vốn của 90 máy LBP 2900 và 15 máy LBP 3300
Nợ TK 6321: 232.088.400
Có TK 1561: 232.088.400
3.3.3. Hàng bán bị trả lại
Do lượng hàng bán ra khá lớn, đồng thời hàng hóa là máy móc thiết bị nên
khó tránh khỏi nhiều sự cố hỏng, lỗi, cũng như việc cập nhật của khách hàng có
thể sai… Do nhiều nguyên nhân dẫn đến công tác tiêu thụ của công ty cũng
thường gặp hàng bán trả lại.
 Quy trình thực hiện: Công ty thực hiện theo nguyên tắc trả hàng thì
khách hàng viết hóa đơn trả hàng kèm biên bản trả hàng. Khi xuất hàng trả lại
cho người bán, bên mua và bên bán lập “Biên bản trả lại hàng hóa” ghi rõ loại
n vào các tài khoản có liên quan: Sổ chi tiết hàng bán bị trả lại, thuế, hàng tồn
kho…cuối tháng, kế toán thống kê và lập sổ cái tổng hợp doanh thu hàng bán bị
trả lại.
 Trường hợp người mua là đối tượng không có hoá đơn, khi trả lại hàng
hoá, bên mua và bên bán lập biên bản hoặc thoả thuận bằng văn bản ghi rõ loại
hàng hoá, số lượng, giá trị hàng trả lại theo giá không có thuế GTGT, tiền thuế
GTGT theo hoá đơn bán hàng (số ký hiệu, ngày, tháng của hoá đơn), lý do trả
hàng kèm theo hoá đơn gửi cho bên bán. Biên bản này được lưu giữ cùng với hoá
đơn bán hàng để làm căn cứ điều chỉnh kê khai doanh số bán, thuế GTGT của
tháng phát sinh.
 Chứng từ trả hàng.
 Tài khoản sử dụng: TK 531-Hàng bán bị trả lại
Trong đó:
- TK 5311 - Hàng bán trả lại của mặt hàng Canon
- 41 -
- TK 5312 - Hàng bán trả lại của mặt hàng khác
- TK 5313 – Hàng bán bị trả lại BenQ
Ví dụ 5: Ngày 18/04/2016 Công ty TNHH TM DV Kỹ Thuật Đỉnh Thiên xuất
hoá đơn số 0002661 trả hàng trị giá 8.400.000 đồng, giá vốn 6.254.648 đồng, căn
cứ vào hoá đơn GTGT đã xuất số 0000111 ngày 22/02/2016 và phiếu nhập hàng
bán bị trả lại số 1104003TH, kế toán lập bút toán giảm giá vốn, giảm doanh thu,
trả tiền hàng tương ứng.
CTY CP ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH
10A,Trần Hưng Đạo, P.Phạm Ngũ Lão, Q.1, TP.HCM
PHIẾU NHẬP HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI
Ngày 18 tháng 4 năm 2016 Số: 1104003TH
Người giao hàng:
Đơn Vị: Công ty TNHH TM DV Kỹ Thuật Đỉnh Thiên Số HĐ: 0002661
Đ/c: 759 Lê Hồng Phong, P.12, Q.10, TP.HCM
Nội Dung: Nhập trả hàng HĐ 0000111 Ngày 22/02/2016
TKC 1311 - Phải thu khách hàng hoá Canon
Stt Mã Kho Mã Vật tư TK Đvt Số lượng Đơn giá
- 42 -
1 K1TTT BenQ projector MP 512 St 1563 Cái 1 7 636 364
Thành tiền 7 636 364
Thuế GTGT 10% Tiền thuế 763 636
Tổng cộng 8 400 000
Bằng chữ: Tám triệu bốn trăm ngàn đồng chẵn.
*Nguồn: phòng kế toán công ty (2016)
Định khoản :
(1)Phản ánh doanh thu hàng bán trả lại:
Nợ TK 5313: 7.636.364
Giảm thuế: Nợ TK 33313: 763.636
Có TK 1311: 8.400.000
(2) Giá vốn: (trị giá hàng nhập lại kho)
Nợ TK 1563: 6.254.648
Có TK 6324: 6.254.648
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH
10A Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Q,1, TP.HCM
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 5313 - Hàng bán bị trả lại BenQ
Từ ngày: 01/04/2016 đến ngày: 30/04/2016
Số dư đầu k : 0
Chứng từ Diễn giải TK Số tiền
Ngày Số Nợ Có
- 43 -
đ/ư
…. …. …. …. …. ….
03/4/2016 1104002TH
Nhập trả hàng HĐ
015219 Ngày
16/02/2016
1311
15.303.48
4
18/4/2016 1104003TH
Nhập trả hàng HĐ
0000111 Ngày
22/02/2016 - BenQ
projector MP 512 St
1311 7.636.364
30/4/2016 PKT
K/C hàng bán bị trả
lại BenQ
5114
22.939.848
Tổng số phát sinh nợ: 22.939.848
Tổng số phát sinh có: 22.939.848
Số dư cuối k: 0
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
*Nguồn: phòng kế toán công ty (2016)
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH
10A Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Q,1, TP.HCM
SỔ CÁI TỔNG HỢP
Tài khoản: 531 – Hàng bán bị trả lại
Từ ngày: 01/04/2016 đến ngày: 30/04/2016
Đvt: đồng
Chứng từ Tên tài khoản
TK
đ/ư
Số tiền
Ngày Số Nợ Có
Đầu kỳ 0 0
Phải thu khách hàng
13
1
92.526.909 0
- 44 -
30/4/2016
Doanh thu bán hàng
51
1
0 92.526.909
Tổng phát sinh trong kỳ 92.526.909 92.526.909
Cuối kỳ 0 0
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
*Nguồn: phòng kế toán công ty (2016)
Tổng doanh thu bán hàng tháng 04/2016 của Công ty Cổ Phần Đầu Tư Lê
Bảo Minh là 123.264.891.025đồng. Ngày 30/04/2016 sau khi trừ các khoản giảm
trừ doanh thu, kế toán kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản 911 để xác
định kết quả kinh doanh. Trong đó, các khoản giảm giá hàng bán đã được hạch
toán trực tiếp vào bên Nợ TK 511 là 19.636.290 đồng, nên cuối kỳ kế toán chỉ kết
chuyển hàng bán bị trả lại và doanh thu thuần:
Hạch toán:
Nợ TK 511: 92.526.909
Có TK 531: 92.526.909
Nợ TK 511: 123.152.727.826
Có TK 911: 123.152.727.826
3.4. Kế toán giá vốn hàng bán
- Công ty tính giá vốn theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ.
- Tài khoản sử dụng - TK 632
- 45 -
Trong đó:
+ TK 6321 – Giá vốn hàng bán Canon
+ TK 6322 – Giá vốn hàng bán khác
+ TK 6323 – Giá vốn dịch vụ
+ TK 6324 – Giá vốn hàng bán BenQ
- Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu giao hàng,…Để đảm báo
tính bảo mật về thông tin kinh doanh của công ty, mà toàn bộ giá vốn hàng bán
không được thể hiện trên bất kỳ loại phiếu giao hàng hay nhập kho nào trong hệ
thống chứng từ mua và bán hàng hóa. Số liệu về giá vốn hàng hóa chỉ thể hiện
trên báo cáo kế toán khi cần thiết. Tại công ty không trích lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho.
- Giá vốn hàng bán = Đơn giá xuất kho x số lượng xuất kho.
Trong đó:
Trị giá hàng tồn + Trị giá hàng nhập
Đơn giá xuất kho =
Số lượng tồn + Số lượng nhập
Ví dụ 6: Ngày 01/01/2016số lượng loại máy in LBP 3250 tồn 500 cái tổng trị
giá 1.457.500.000đồng (2.915.000 đồng/cái). Ngày 31/01/2016dựa vào bảng tổng
hợp nhập – xuất – tồn hàng hóa LBP 3250, tổng số lượng nhập 1.500 cái trị giá
nhập mặt hàng này trong tháng là 4.500.000.000 đồng, xuất bán tổng cộng trong
tháng 1200 cái. Đơn giá xuất kho được xác định như sau:
1.457.500.000 + 4.500.000.000
Đơn giá xuất kho = = 2.978.750đồng/cái
500 + 1.500
Tổng trị giá xuất kho mặt hàng máy in LBP 3250 trong tháng 01/2016 là:
- 46 -
Trị giá xuất kho = 2.978.750 x 1.200 = 3.574.500.000 đồng.
Tổng giá vốn hàng bán ra trong tháng 04/2016 của Công ty Cổ Phần
Đầu Tư Lê Bảo Minh là 108.167.025.638 sau khi tính giá vốn hàng bán trong
tháng, kế toán kết chuyển toàn bộ giá vốn trong tháng 04 sang TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh.
Kế toán ghi:
Nợ TK 632: 108.167.025.638
Có TK 156: 108.167.025.638
Kết chuyển giá vốn: Nợ TK 911: 108.167.025.638
Có TK 632: 108.167.025.638
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH
10A Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Q,1, TP.HCM
SỔ CÁI TỔNG HỢP
Tài khoản: 632 -Giá vốn hàng bán
Từ ngày: 01/04/2016 đến ngày: 30/04/2016
Đvt: đồng
Chứng từ Tên tài khoản
TK
đ/ư
Số tiền
Ngày Số Nợ Có
Đầu kỳ 0 0
30/4/2016 … Hàng hóa 156 96.744.281.924
… Hàng hóa 156 75.663.016
… Hàng gửi bán 157 11.422.743.714 0
- 47 -
… K/C giá vốn hàng bán 911 0 108.167.025.638
… Tổng phát sinh trong kỳ 108.242.688.654 108.242.688.654
Cuối kỳ 0 0
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
*Nguồn: phòng kế toán công ty (2016)
3.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Chứng từ: G
Tài khoản sử dụng: - Tài khoản 515- Doanh thu hoạt động tài chính
- TK 5151: Lãi tiền gửi ngân hàng
- TK 5152: Lãi chênh lệch tỷ giá
- TK 5153: Doanh thu hoạt động tài chính
Ví dụ 7: Căn cứ vào số 1104008BC4 ngày 25/04/2016 lãi ngân hàng TMCP
An Bình tháng 04/2016, trị giá 370.100 đồng. (Xem phụ lục số 07)
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 11214: 370.100
Có TK 5151: 370.100
- 48 -
Ngày 30/04/2016 kế toán kết chuyển toàn bộ doanh thu hoạt động tài chính
trong tháng 04 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Kế toán ghi:
Nợ TK 515: 12.077.684
Có TK 911: 12.077.684
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH
10A Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Q,1, TP.HCM
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 5151 – Lãi tiền gửi ngân hàng
Từ ngày: 01/04/2016 đến ngày: 30/04/2016
Số dư đầu k : 0
Chứng từ
Diễn giải TK đ/ư
Số tiền
Ngày Số Nợ Có
…. …. …. …. …. ….
25/04/2016 1104008BC4
Lãi tiền gửi ngân hàng
An Bình T04/2016
11214 370.100
…. …. …. …. …. ….
30/4/2016 PKT
Kết chuyển doanh thu
tài chính 911
12.076.66
6 …
Tổng số phát sinh nợ: 12.076.666
Tổng số phát sinh có: 12.076.666
Số dư cuối k: 0
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- 49 -
*Nguồn: phòng kế toán công ty (2016)
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH
10A Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Q,1, TP.HCM
SỔ CÁI TỔNG HỢP
Tài khoản: 515 -Doanh thu hoạt động tài chính
Từ ngày: 01/04/2016 đến ngày: 30/04/2016
Đvt: đồng
Chứng từ Tên tài khoản
TK
đ/ư
Số tiền
Ngày Số Nợ Có
Đầu kỳ 0 0
30/04/2016 Tiền gửi ngân hàng 112 0 12.076.666
Phải thu khách hàng 131 0 1.018
Xác định kết qủa
kinh doanh 911 12.077.684
Tổng phát sinh trong
kỳ 12.077.684 12.077.684
Cuối kỳ 0 0
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- 50 -
*Nguồn: phòng kế toán công ty (2016)
3.6. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
Chi phí tài chính phát sinh tại công ty chủ yếu là chi phí lãi vay ngân hàng
và các khoản chênh lệch thanh toán của khách hàng. Khi phát sinh kế toán ghi
vào nhật ký chung, sổ chi tiết chi phí tài chính, cuối tháng kế toán kết chuyển chi
phí tài chnh vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 635- Chi phí tài chính
Trong đó: - TK 6351– Chi phí tài chính
- TK 6352- Chi phí lãi vay
- TK 6353- chi phí lỗ chênh lệch tỷ giá
- TK6534 – Chi phí tài chính khác
Ví dụ 8: Ngày 28/4/2016 Căn cứ vào số 1104103BN1 trả lãi vay ngân hàng
TMCP Á Châu, trị giá 31.861.111 đồng. (Xem phụ lục số 08)
Hạch toán:
Nợ TK 6352:31.861.111
Có TK 11211: 31.861.111
Ngày 30/04/2016 kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí hoạt động tài chính
trong tháng 04 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Kế toán ghi: Nợ TK 911: 2.200.440.509
Có TK 635: 2.200.440.509
Trong đó chi phí lãi vay là 2.200.309.172 đồng
Xem sổ chi tiết TK 6352 trang kế tiếp.
- 51 -
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH
10A Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Q,1, TP.HCM
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 6352- Chi phí lãi vay
Từ ngày: 01/04/2016 đến ngày: 30/04/2016
Số dư đầu kỳ : 0
Chứng từ
Diễn giãi
TK
đ/ư
Số tiền
Ngày Số Nợ Có
…. ….. …. … …
28/04/2016 1104103BN1
Chi trả lãi vay
KU95844979-
K110034
1121
1
31.861.111
… … … … ….
30/4/2015 PKT Kết chuyển chi phí
lãi vay
911 2.200.309.172
Tổng số phát sinh nợ: 2.200.309.172
Tổng số phát sinh có: 2.200.309.172
Số dư cuối kỳ : 0
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
*Nguồn: phòng kế toán công ty (2016)
- 52 -
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH
10A Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Q,1, TP.HCM
SỔ CÁI TỔNG HỢP
Từ ngày: 01/04/2016 đến ngày: 30/04/2016
Đvt: đồng
Chứng từ Tên tài khoản
TK
đ/ư
Số tiền
Ngày Số Nợ Có
Đầu kỳ 0 0
30/4/2016 Ti gửi ngân hàng 112 2.200.309.172 0
Phải thu khách hàng 131 131.337 0
Xác định kết quả kinh
doanh
911 0 2.200.440.509
Phát sinh trong kỳ 2.200.440.509 2.200.440.509
Cuối kỳ 0 0
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
*Nguồn: phòng kế toán công ty (2016)
- 53 -
3.7. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
3.7.1. Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng phát sinh tại công ty thường gồm chi phí công tác phí, chi
phí vận chuyển bán hàng, chi phí hoa hồng (ví dụ 2), chi phí quảng cáo, khuyến
mãi lương bộ phận kinh doanh, chi phí bảo hành, chi phí khấu hao tài sản, công
cụ dụng cụ phục vụ kinh doanh…Các chi phí này được hạch toán vào chi phí bán
hàng, khi phát sinh kế toán ghi vào nhật ký chung, sổ chi tiết tài khoản. Cuối
tháng chi phí bán hàng vào sổ cái, tổng hợp ghi vào sổ cái tổng hợp.
Chứng từ ghi sổ: Khi nhận được Hóa đơn GTGT về các nghiệp vụ phát sinh,
kế toán ghi nhận vào phiếu kế toán tổng hợp (đối với chi phí đã thực sự phát sinh
nhưng chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp), phiếu chi, ủy nhiệm chi (nếu thanh
toán ngay), và các chứng từ khác ….
Ví dụ 9: Ngày 30/04/2016 kế toán nhận được hóa đơn cước chuyển phát
hàng hóa số 0007070 do công ty CP Chuyển Phát Nhanh Hợp Nhất xuất kèm
theo bảng kê chi tiết chuyển phát chưa thanh toán tiền. Kế toán ghi nhận chi phí
vào hệ thống – phiếu kế toán tổng hợp số 1104056PKT.
Kế toán ghi:
Nợ TK 64173: 83.476.789
Nợ TK 13311: 8.347.679
Có TK 331: 91.824.468
- 54 -
Ví dụ 10: Ngày 30/04/2016 kế toán trích khấu hao bộ phận bán hàng.
Kế toán ghi:
Nợ TK 6414: 92.403.220
Có TK 2141: 92.403.220
Ngày 30/04/2016 kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng trong tháng
04 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK911: 4.188.753.108
Có TK641: 4.188.753.108
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH
10A Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Q,1,
TP.HCM
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 64173- Chi phí vận chuyển, bốc xếp hàng hóa
Từ ngày: 01/04/2016 đến ngày: 30/04/2016
Số dư đầu kỳ : 0
Chứng từ
Diễn giãi
TK
đ/ư
Số tiền
Ngày Số Nợ Có
…. ….. …. … …
30/04/2016 1104056PKT Chi phí vận chuyển 331 83.476.789
… … … … ….
30/4/2015 PKT
Kết chuyển chi phí
vận chuyển, bốc xếp
911 268.672.539
Tổng số phát sinh nợ: 268.672.539
Tổng số phát sinh có: 268.672.539
Số dư cuối kỳ : 0
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
*Nguồn: phòng kế toán công ty (2016)
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH
- 55 -
10A Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Q,1, TP.HCM
SỔ CÁI TỔNG HỢP
Tài khoản: 641 –Chi phí bán hàng
Từ ngày: 01/04/2016 đến ngày: 30/04/2016
Đvt: đồng
Chứng từ Tên tài khoản
TK
đ/ư
Số tiền
Ngày Số Nợ Có
Đầu kỳ 0 0
30/4/2016 Tiền mặt 111 419.597.460 0
Ti gửi ngân hàng 112 1.448.010.369 0
Tạm ứng 141 48.801.600 0
Khấu hao tài sản 214 92.403.220 0
Phi trả người bán 331 563.257.082 0
Phải trả công nhân viên 334 1.482.668.483 0
Chi phí phải trả khác 335 134.014.894
Xác định kết quả kinh
doanh
911 0 4.188.753.108
Phát sinh trong kỳ 4.188.753.108 4.188.753.108
Cuối kỳ 0 0
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
*Nguồn: phòng kế toán công ty (2016)
3.7.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp
- 56 -
Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh tại công ty gồm chi phí: mua văn
Định khoản: Một số nghiệp vụ liên quan tới chi phí quản lý doanh nghiệp
tại công ty:
Ví dụ 11: Ngày 30/04/2016 kế toán trích khấu hao bộ phận văn phòng
Định khoản:
Nợ TK 6424: 110.407.403
Có TK 2141: 110.407.403
Ví dụ 12: Ngày 07/04/2016 kế toán nhận được hóa đơn thuê văn phòng tháng
04/2016 của công ty CP DV Tổng Hợp Sài Gòn số 0004760 chưa thanh toán tiền
cho nhà cung cấp, kế toán hạch toán trên phiếu kế toán tổng hợp số 1104007PKT
để ghi nhận chi phí:
Định khoản:
Nợ TK 64271: 274.509.375
Nợ TK 1331: 27.450.938
Có TK 331: 301.960.313
Cuối tháng 04 kết chuyển toàn bộ CPQLDN của tháng 04 sang TK 911 để
xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911: 3.551.120.764
Có TK 642: 3.551.120.764
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH
- 57 -
10A Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Q,1,
TP.HCM
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 64271- Chi phí thuê mặt bằng, kho bãi, thuê xe
Từ ngày: 01/04/2016 đến ngày: 30/04/2016
Số dư đầu kỳ : 0
Chứng từ
Diễn giãi
TK
đ/ư
Số tiền
Ngày Số Nợ Có
…. ….. …. … …
07/04/2016 1104007PKT
Chi phí thuê VP
331
274.509.37
5
… … … … ….
30/4/2015 PKT
Kết chuyển chi phí
thuê mặt bằng, kho
bãi, thuê xe
911 817.445.975
Tổng số phát sinh nợ: 817.445.975
Tổng số phát sinh có: 817.445.975
Số dư cuối kỳ : 0
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
*Nguồn: phòng kế toán công ty (2016)
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH
10A Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Q,1, TP.HCM
SỔ CÁI TỔNG HỢP
Tài khoản: 642 –Chi phí quản lý doanh nghiệp
Từ ngày: 01/04/2016 đến ngày: 30/04/2016
Đvt: đồng
Chứng từ Tên tài khoản TK
đ/ư Số tiền
- 58 -
Ngày Số Nợ Có
Đầu kỳ 0 0
30/4/2016 Tiền mặt
11
1
1.199.366.12
7 0
Tiền gửi ngân hàng
11
2 514.042.324 0
Phải thu khách hàng
13
1 458.433 0
Tạm ứng
14
1 48.950.087 0
Chi phí trả trước
14
2 201.600.000 0
Khấu hao tài sản
21
4 110.407.403 0
Chi phí trả trước dài dạn
24
2 49.492.877 0
Phi trả người bán
33
1 4.456.822 0
Phải trả công nhân viên
33
4
1.289.701.93
0 0
Phải trả khác
33
8 79.913.277 0
Chi phí phải trả khác
33
5 52.731.484 0
Xác định kết quả kinh doanh 91
1
0 3.551.120.764
Phát sinh trong kỳ
3.551.120.76
4 3.551.120.764
Cuối kỳ 0 0
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
*Nguồn : phòng kế toán công ty (2016)
3.8. Kế toán chi phí khác
Công ty có các khoản chi phí khác phát sinh như chi phạt vi phạm hành
chính
- 59 -
Tài khoản sử dụng: TK 811- Chi phí khác
Trong đó:
- TK 8111: Chi phí khác: thanh lý, nhượng bán TSCĐ
- TK 8112: Chi phí khác: bồi thường, phạt vi phạm hợp đồng
- TK 8119: Chi phí phạt vi phạm hành chính
Định khoản: Một số nghiệp vụ liên quan đến thu nhập khác tại công ty:
Ví dụ 13: Ngày 22/02/2016 phát sinh khoản phạt chậm nộp tiền lãi vay ngân
hàng của kế ước nhận nợ LD1032000213-K310017 (vay tại ngân hàng TMCP
Quân Đội) được kế toán hạch toán trên ủy nhiệm chi số 1102064BN6 ngày
22/02/2016 ghi nhận chi phí:
Định khoản:
Nợ TK 8112: 2.325.867
Có TK 11216: 2.325.867
Vào ngày cuối mỗi tháng kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí khác trong
tháng sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Kế toán ghi:
Nợ TK 911: Số phát sinh
Có TK 811: Số phát sinh
Trong tháng 04/2016 tài khoản này không có số phát sinh.
3.9.
Công ty có các khoản khác phát sinh như thu phạt vi phạm hập kho chênh
lệch dư, hàng hóa được nhận do biếu, tặng …,TK 911.
Chứng từ sử dụng: phiếu thu, phiếu nhập kho,…
Tài khoản sử dụng: TK 711- thu nhập khác.
- 60 -
Trong đó:
- TK 7111: Thu nhập khác: thưởng
- TK 7112: Thu nhập khác: thanh lý, nhượng bán TSCĐ
- TK 7113: Thu nhập khác
Sổ kế toán sử dụng: sổ chi tiết, sổ cái để tổng hợp thu nhập khác.
Một số nghiệp vụ phát sinh liên quan đến thu nhập khác tại công ty:
Ví dụ 14: Căn cứ vào số 1104052PN ngày 13/04/2016 công ty nhận thẻ cào từ
văn phòng đại diện hãng Canon nhưng không phải thanh toán. Kế toán ghi nhận
đây là khoản thu nhập khác:
Nợ TK 1561: 33.854.800
Có TK 7113: 33.854.800
Ngày 30/04/2015 kế toán kết chuyển toàn bộ thu nhập khác trong tháng 04
sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Kế toán ghi:
Nợ TK 711: 33.854.800
Có TK 911: 33.854.800
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH
10A Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Q,1, TP.HCM
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 7113- Thu nhập khác
Từ ngày: 01/04/2016 đến ngày: 30/04/2016
Số dư đầu kỳ : 0
Chứng từ Diễn giải TK Số tiền
- 61 -
đ/ưNgày Số Nợ Có
13/04/2016 1104052PN
Nhập thẻ cào từ VP
Canon
1561 33.854.800
30/4/2015 PKT
Kết chuyển thu
nhập khác
911 33.854.800
Tổng số phát sinh nợ: 33.854.800
Tổng số phát sinh có: 33.854.800
Số dư cuối kỳ : 0
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
*Nguồn: phòng kế toán công ty (2016)
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH
10A Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Q,1, TP.HCM
SỔ CÁI TỔNG HỢP
Tài khoản: 711 - Doanh thu khác
Từ ngày: 01/04/2016 đến ngày: 30/04/2016
Đvt: đồng
Chứng từ Tên tài khoản
TK
đ/ư
Số tiền
- 62 -
Ngày Số Nợ Có
Đầu kỳ 0 0
30/4/2016 Hàng hóa Canon 156 0 33.854.800
Xác định kết quả kinh doanh 911 33.854.800 0
Tổng phát sinh trong kỳ 33.854.800 33.854.800
Cuối kỳ 0 0
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
*Nguồn: phòng kế toán công ty (2016)
3.10. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
3.10.1. Cách tính thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là khoản thuế được dựa trên thu nhập
chịu thuế trong kỳ với thuế suất áp dụng tại cuối kỳ.
Thu nhập chịu thuế trong kỳ = Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế -
Chi phí hợp lý + Thu nhập chịu thuế khác.
Tại công ty thu nhập chịu thuế đúng bằng với lợi nhuận kế toán nên thuế
TNDN phải nộp được xác định bởi:
Thuế TNDN
phải nộp
=
LN kế toán trước
thuế TNDN
x
Thuế suất thuế
TNDN
- 63 -
3.10.2. Xác định thuế phải nộp và hạch toán
Căn cứ vào số liệu các tài khoản tổng hợp, kế toán lên bảng báo cáo kết quả
kinh doanh. Sau đó dựa vào bảng báo cáo kết quả kinh doanh kế toán xác định số
thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phát sinh. Cuối kỳ kết chuyển số thuế thu
nhập doanh nghiệp vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh. Mức thuế TNDN
mà doanh nghiệp phải nộp là 25%.
Tài khoản sử dụng: TK 821-Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Trong đó:
- TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
- TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Xác định thuế TNDN phải nộp trong kỳ tháng 04/2016:
Thuế TNDN phải nộp = 5.091.320.291 x 25%
= 1.272.830.073
Sau khi xác định thuế phải nộp, kế toán ghi nhận vào sổ và hạch toán:
Nợ TK 8211: 1.272.830.073
Có TK 3334: 1.272.830.073
Cuối kỳ kết chuyển:
Nợ TK 911: 1.272.830.073
Có TK 8211: 1.272.830.073
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH
10A Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Q,1,
TP.HCM
- 64 -
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 8211- Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Từ ngày: 01/04/2016 đến ngày: 30/04/2016
Số dư đầu kỳ : 0
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ư
Số tiền
Ngày Số Nợ Có
…. ….. …. … …
30/04/2016 1104112PKT
Chi phí thuế
TNDN T04/2016
3334
1.272.830.07
3
30/4/2015 PKT Kết chuyển chi phí
thuế TNDN
911 1.272.830.073
Tổng số phát sinh nợ: 1.272.830.073
Tổng số phát sinh có: 1.272.830.073
Số dư cuối kỳ : 0
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
*Nguồn: phòng kế toán công ty (2016)
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH
10A Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Q,1, TP.HCM
SỔ CÁI TỔNG HỢP
Tài khoản: 821 - Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp
Từ ngày: 01/04/2016 đến ngày: 30/04/2016
Đvt: đồng
Chứng từ Tên tài khoản
TK
đ/ư
Số tiền
- 65 -
Ngày Số Nợ Có
Đầu kỳ 0 0
30/4/2016 Thuế thu nhập doanh nghiệp 3334 1.272.830.073 0
Xác định kết quả kinh doanh 911 0 1.272.830.073
Tổng phát sinh trong kỳ 1.272.830.073 1.272.830.073
Cuối kỳ 0 0
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
*Nguồn: phòng kế toán công ty (2016)
• Trong tháng 04/2016, TK 8212-Chi phí thuế TNDN hoãn lại không phát sinh.
3.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Mục đích cuối cùng của sản xuất kinh doanh là lợi nhuận, tức là khoản lãi,
lỗ sau khi trừ đi các khoản chi phí. Để xác định kết quả lãi, lỗ trong kỳ sản xuất
kinh doanh, kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển. Kết chuyển doanh thu bán
hàng, giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí và doanh
thu hoạt động tài chính, thu nhập và chi phí khác.
Tài khoản sử dụng: TK 911: “Xác định kết quả kinh doanh”
Cuối kỳ, kế toán dựa vào sổ cái TK511, TK515, TK531, TK632, TK635,
TK641, TK642, TK711, TK811, TK821 để lên Sổ Cái TK911.
Căn cứ vào toàn bộ những số liệu đã được hạch toán, sau khi đối chiếu các
phần hành liên quan và kiểm tra chứng từ. Kế toán thực hiện các thao tác trên
- 66 -
phần mềm FAST để tính toán kết quả kinh doanh. Mặc dù các thao tác thực hiện
trên phần mềm kế toán không thể hiện ra nhưng sự tính toán này vẫn đi đúng
trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh:
DT thuần trong kỳ = DT bán hàng CCDV - Các khoản giảm trừ DT
= 123.264.891.025 - 19.636.290 - 92.526.909
= 123.152.727.826 đồng
LN thuần từ
HĐKD = DT thuần + DTTC - [GVHB + CPTC + CPBH + CPQLDN]
= 123.152.727.826 + 12.077.684 - [108.167.025.63
8 + 2.200.440.509 + 4.188.753.108 + 3.551.120.764]
= 5.057.465.491 đồng
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
= 33.854.800 – 0
= 33.854.800 đồng
LN kế toán trước thuế TNDN = LN thuần từ HĐKD + Lợi nhuận khác
= 5.057.465.491 + 33.854.800
= 5.091.320.291đồng
Chi phí thuế TNDN = LN kế toán trước thuế TNDN x Thuế suất thuế TNDN
= 5.091.320.291 x 25%
= 1.272.830.073 đồng
LN sau thuế TNDN = LN kế toán trước thuế - CP thuế TNDN
= 5.091.320.291 - 1.272.830.073
= 3.818.490.218
Sau khi xác định số thuế TNDN phải nộp kế toán ghi nhận:
Nợ TK 8211: 1.272.830.073
Có TK 33341: 1.272.830.073
Sau khi số liệu được hệ thống xử lý theo trình tự trên thì các bút toán kết
chuyển cuối kỳ được ghi nhận:
- 67 -
• Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Nợ TK 511: 123.152.727.826
Có TK 911: 123.152.727.826
• Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính:
Nợ TK 515: 12.077.684
Có TK 911: 12.077.684
• Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911: 108.167.025.638
Có TK 632: 108.167.025.638
• Kết chuyển chi phí tài chính:
Nợ TK 911: 2.200.440.509
Có TK 635: 2.200.440.509
• Kết chuyển chi phí bán hàng:
Nợ TK 911: 4.188.753.108
Có TK 641: 4.188.753.108
• Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911: 3.551.120.764
Có TK 642: 3.551.120.764
• Kết chuyển thu nhập khác:
- 68 -
Nợ TK 711: 33.854.800
Có TK 911: 33.854.800
• Kết chuyển chi phí khác: Không phát sinh
• Kết chuyển chi phí thuế TNDN:
Nợ TK 911: 1.272.830.073
Có TK 821: 1.272.830.073
• Kết chuyển lãi:
Nợ TK 911: 3.818.490.218
Có TK 421: 3.818.490.218
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH
10A Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Q,1, TP.HCM
SỔ CÁI TỔNG HỢP
Tài khoản: 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Từ ngày: 01/04/2016 đến ngày: 30/04/2016
Đvt: đồng
Chứng từ Tên tài khoản TK
đ/ư Số tiền
- 69 -
Ngày Số Nợ Có
Đầu kỳ 0 0
30/4/2016 Doanh thu bán hàng, dịch vụ 511 0 123.152.727.826
Doanh thu hoạt động tài chính 515 0 12.077.684
Thu nhập khác 711 0 33.854.800
Giá vốn hàng bán 632 108.167.025.638 0
Chi phí tài chính 635 2.200.440.509 0
Chi phí bán hàng 641 4.188.753.108 0
Chi phí quản lý doanh nhgiệp 642 3.551.120.764 0
Chi phí khác 811 0 0
Thuế TNDN 821 1.272.830.073 0
Lãi kinh doanh 421 3.818.490.218 0
Phát sinh trong kỳ 123.198.660.310 123.198.660.310
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
*Nguồn: phòng kế toán công ty (2016)
Và dựa trên cơ sở kết quả của các số liệu hạch toán của công ty lập Bảng
Kết Quả Kinh Doanh theo chế độ hiện hành.
Công ty cổ phần đầu tư Lê Bảo Minh
10 A, Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Q.1, TP.HCM
Tháng 4/2016
Chỉ tiêu Mã
số
Thuyết
minh Kỳ này
(1) (2) (3) (4)
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 VI.25 123.264.891.025
- 70 -
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2 112.163.199
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-02) 10 123.152.727.826
4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 108.167.025.638
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11) 20 14.985.702.188
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 12.077.684
7. Chi phí tài chính 22
23
VI.28
2.200.440.509
2.200.309.172
8. Chi phí bán hàng 24 4.188.753.108
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 3.551.120.764
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
(30=20+(21-22) – (24+25))
30 5.057.465.491
11. Thu nhập khác 31 33.854.800
12. Chi phí khác 32 0
13. Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 33.854.800
14. Tổng lợi nhuận trước thuế 50 5.091.320.291
15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 51 VI.30 1.272.830.073
16. Chi phí thuế thu nhập hoãn lại 52 VI.30 0
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50-51-52) 60 3.818.490.218
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
*Nguồn: phòng kế toán công ty (2016)
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT,
4.1. Nhận xét về công tác tổ chức kế toán tại công ty
4.1.1. Nhận xét về hoạt động kinh doanh của công ty
4.1.1.1. Thuận lợi
 ới kết những kết quả đạt được công ty đã khẳng định các chính sách
kinh doanh của mình đang đi đúng hướng.
- 71 -
Cùng với việc khai thác thị trường Việt Nam của các nhãn hàng
nước ngoài, nhãn hiệu Canon cũng phát triển không ngừng tại thị trường Việt
Nam, tạo điều kiện thuận lợi cho công ty ngày càng phát triển.
Công tác tổ chức và quản lý doanh nghiệp được quan tâm, tạo ra
một môi trường làm việc năng động và thân thiện, giúp cho đội ngũ nhân viên
ười mới đến cũng cảm thấy thân thiết và thoải mái hơn để hoàn thành tốt công
việc của mình. Đời sống cá nhân của nhân viên cũng được quan tâm với những
chính sách về lương thưởng hợp lý đã giúp nhân viên yên tâm công tác.
Công ty cổ phần đầu tư Lê Bảo Minh ngày càng khẳng định hình
ảnh và uy tín của mình trên thị trường. Yếu tố này được làm nên là sự kết hợp
của năng lực quản lý của ban lãnh đạo công ty, nắm bắt thông tin nhanh chóng,
chính xác, kết hợp với đội ngũ nhân viên nhiệt tình, năng động, sáng tạo, trình
độ cao đã đưa công ty phát triển trong môi trường kinh doanh hiện đại đầy biến
động.
4.1.1.2. Khó khăn
Tuy công ty đang có nhiều thuận lợi cho sự phát triển nhưng trong môi
trường cạnh tranh ngày càng cao khi thị trường bán lẻ và phân phối đang có sự
cạnh tranh khốc liệt từ các nhà phân phối trong và ngoài nước khi nền kinh tế
Việt Nam đang dần hội nhập với nền kinh tế thế giới.
4.1.2. Nhận xét và kiến nghị về công tác tổ chức kế toán tại công ty
4.1.2.1. Về bộ máy kế toán tại công ty
Trong thời gian thực tập tại công ty, em nhận thấy công tác kế toán
nói chung ở công ty được tiến hành một cách nghiêm túc, phản ánh trung thực
tình hình kinh doanh của công ty; phân công công việc hợp lý.
- 72 -
Trang thiết bị phòng kế toán hiện nay tương đối đầy đủ, các kế toán
viên trong phòng đều có bàn làm việc riêng rẽ nhưng bố trí sát nhau thuận lợi
cho việc đối chiếu số liệu khi cần thiết. Hệ thống nhân viên giàu kinh nghiệm
có trình độ đáp ứng nhu cầu quản trị và đem lại hiệu quả cao cho công việc.
4.1.2.2. Về hệ thống tài khoản kế toán sử dụng
Xuất phát từ sự cần thiết của công tác kế toán đối với hoạt động tài
chính công ty, hệ thống tài khoản kế toán của công ty lấy chế độ kế toán do Nhà
nước ban hành làm chuẩn. Để đáp ứng yêu cầu quản lý, công ty đã mở thêm các
TK cấp 2, 3 và 4 theo chi tiết đối tượng chi phí giúp cho thời gian báo cáo tình
hình hoạt động tài chính được rút ngắn và tài sản công ty được kiểm soát chặt
chẽ hơn.
Mặc dù việc mở các TK cấp 2 cho TK 641 và 642 đã được chấp
thuận của cơ quan quản lý Nhà nước. Nhưng cách hạch toán vào các tài khoản
này theo em là chưa đúng bản chất chi phí.
Cụ thể: Với mục đích để thuận tiện trong quá trình xác định thu nhập
chịu thuế TNDN, công ty mở thêm TK cấp 2 cho TK 641 và TK 642 như sau:
TK 641 mở thêm TK 6419 - Chi phí bán hàng chứng từ không hợp lệ
TK 642 mở thêm TK 6429 - Chi phí quản lý chứng từ không hợp lệ
Cách hạch toán hai TK này tại công ty tương tự nhau:
Bên Nợ: Toàn bộ các khoản chi phí phát sinh không có hóa đơn,
chứng từ (không cần biết đó là chi phí lương, thưởng hay mua đồ dùng văn
phòng,…). Do vậy mà việc hạch toán này đã phản ánh sai bản chất chi phí, dẫn
đến số liệu trên báo cáo tài chính sai thực tế.
Bên có: Phát sinh làm giảm chi phí
Do đó, để đảm bảo kế toán vẫn hạch toán đúng bản chất chi phí phát
sinh và trích lọc được các khoản chi phí không hợp lý, hợp lệ trong quá trình
xác định thu nhập chịu thuế TNDN, thì công ty nên mở sổ chi tiết theo dõi cho
toàn bộ những chi phí này tùy theo đối tượng chi phí.
- 73 -
4.1.2.3. Về hệ thống chứng từ kế toán và trình tự luân chuyển
Hệ thống chứng từ kế toán mà công ty sử dụng nhìn chung là đúng
với quy định hiện hành. Trình tự luân chuyển chứng từ chặt chẽ, linh hoạt được
kiểm tra, kiểm soát liên tục nên các sai sót được giảm đến mức tối thiểu. Ngoài
các chứng từ theo mẫu của Bộ Tài Chính công ty còn thiết kế thêm các chứng
từ khác nhằm phục vụ cho công tác kế toán đặc thù của công ty đảm bảo sự
chính xác của thông tin kế toán đầu vào.
Việc ban hành thêm các chứng từ như “Giấy đề nghị thanh toán”,
“Giấy đề nghị chuyển khoản” có ký duyệt thanh toán, chuyển khoản trước khi
thanh toán hàng hóa, dịch vụ đã làm tăng tính chặt chẽ trong kiểm soát chi phí,
tài chính của công ty.
4.1.2.4. Về hình thức kế toán, hệ thống sổ sách và báo cáo kế toán
Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung phù hợp với đặc điểm và
loại hình kinh doanh của công ty, thuận tiện cho vệc áp dụng kế toán máy, giảm
bớt khối lượng lớn công việc mà vẫn đảm bảo phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh, việc hạch toán cũng đơn giản hơn.
Hình thức Nhật ký chung trên phần mềFAST đã giúp việc hạch toán
trở nên nhanh chóng. Trong phần mềm kế toán FAST, các phần hành kế toán
được xây dựng thích hợp với đặc điểm kinh doanh và quản lý của công ty.
Đối với mỗi phần hành đều được theo dõi bởi một số kế toán viên đã được
kế toán trưởng sắp xếp, bố trí dựa vào năng lực chuyên môn và kinh nghiệm
của từng người, đảm bảo sự phân phối lao động đồng đều.
Công ty còn xây dựng một loạt các báo cáo quản trị cung cấp kịp
thời, đầy đủ, chính xác các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật nhằm phục vụ công tác kế
toán và công tác quản lý chặt chẽ hơn.
- 74 -
4.2. Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán tiêu thụ và xác định KQKD
4.2.1. Về kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ
Việc hạch toán doanh thu gọn nhẹ và đúng quy định của Nhà nước ban
hành.
4.2.2. Về kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Hạch toán hàng bán bị trả lại: Công ty hạch toán đúng theo quy định
hiện hành.
Chiết khấu thương mại:
Công ty không hạch toán các khoản chiết khấu thương mại hàng bán
vào TK 521 khi có phát sinh mà cấn trừ trên hóa đơn GTGT làm giảm tải công
việc cho kế toán.
Nhưng việc hạch toán như vậy sẽ không nhìn ra được sự giảm sút
doanh thu là do chiết khấu thương mại, hay do sức mua thị thường giảm. Do đó
kế toán tiêu thụ tại công ty nên sử dụng TK 521 - Chiết khấu thương mại.
Khi phát sinh các khoản chiết khấu thương mại kế toán định khoản:
Nợ TK 521: (Chi tiết theo mặt hàng)
Nợ TK 33311 :
Có TK 131: (Chi tiết khách hàng)
Cuối tháng kế toán tiến hành kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu từ
tài khoản 521 này sang TK 511 để xác định doanh thu thuần.
Giảm giá hàng bán:
Cũng như chiết khấu thương mại, các khoản giảm giá hàng bán tại công ty
cũng không hạch toán vào TK 532 – “Giảm giá hàng bán” mà hạch toán vào bên
Nợ TK 511. Việc hạch toán này đến cuối kỳ kế toán sẽ nhận ra được sự giảm sút
- 75 -
doanh thu bán hàng là do giảm giá. Tuy nhiên làm như vậy là sai với quy định
hiện hành.
Cụ thể tại ví dụ 3 trong mục 3.3.1. “Giảm giá hàng bán” phần thực trạng
như sau:
Ngày 19/04/2016, Hóa đơn số 015102 giảm giá hàng bán cho công ty cổ
phần PICO. Ghi giảm giá 19.636.290 đồng,y 18/02/2016.
Hạch toán hóa đơn ngày 19/04/2016:
Nợ TK 5111: 19.636.290
Nợ TK 33311: 1.963.629
Có TK 1311: 21.599.919
Theo em kế toán cần hạch toán như sau:
Nợ TK 532: 19.636.290
Nợ TK 33311: 1.963.629
Có TK 1311: 21.599.919
Và toàn bộ các khoản giảm giá phát sinh trong kỳ kế toán nên hạch toán vào
TK532 để đảm bảo đúng chế độ kế toán hiện hành đồng thời giúp người quản lý
đánh giá đúng tình hình doanh thu tại công ty. Cuối kỳ kế toán kết chuyển tương
tự TK 521.
4.2.3. Về kế toán giá vốn hàng bán
- Trong phần mềm kế toán có thể tính giá xuất kho bình quân gia quyền vào
bất cứ lúc nào. Công ty cập nhật các phiếu xuất nhập theo từng lần phát sinh
nhưng chỉ lưu dưới dạng tệp số liệu và tính giá bình quân theo tháng. Như vậy
thông tin kế toán sẽ không kịp thời. Do đó công ty nên áp dụng phương pháp bình
quân liên hoàn, tạo điều kiện cho việc theo dõi hàng trong kho đầy đủ, chính xác,
kịp thời.
- 76 -
- Lĩnh vực kinh doanh tại công ty là kinh doanh thương mại các mặt hàng
điện tử mang nhãn hiệu Canon. Nhưng với nền khoa học và công nghệ phát triển
như hiện nay thì đây là mặt hàng hoá rất dễ bị lỗi thời vì các mặt hàng cùng công
dụng nhưng được cải tiến thêm nhiều tính năng vượt trội hơn.
- Tuy vậy, tại công ty lại không lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Chính
việc không lập dự phòng giảm hàng tồn kho dẫn đến số liệu trên báo cáo tài chính
là không trung thực.
- Do đó, kế toán tại công ty nên trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Khi trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cần tuân thủ theo thông tư
228/2014/TT-BTC ngày 07/12/2014 của Bộ Tài Chính.
Khi đã trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cho hàng hóa nhưng có
quyết định xử lý hủy bỏ hàng hóa này, thì trị giá tổn thất mặt hàng này sau khi bù
đắp bằng khoản dự phòng, phần chênh lệch thiếu được hạch toán vào giá vốn
hàng bán trong kỳ.
 Cách hạch toán khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
• TK sử dụng: TK 159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
• Hạch toán:
(1). Cuối niên độ kế toán, khi lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho lần đầu tiên, ghi:
- 77 -
Mức dự
phòng giảm
giá vật tư
hàng hóa
=
Lượng vật tư hàng
hóa thực tế tồn kho tại
thời điểm lập báo cáo
tài chính
x
Giá gốc
hàng tồn
kho theo
sổ kế toán
-
Giá trị thuần có
thể thực hiện
được của hàng
tồn kho
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn
kho.
(2). Cuối niên độ kế toán tiếp theo:
− Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải
lập ở cuối kỳ kế toán này lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở
cuối kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch lớn hơn, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Chi tiết dự phòng
giảm giá hàng tồn kho)
Có TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
− Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải
lập ở cuối kỳ kế toán này nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở
cuối kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch nhỏ hơn, ghi:
Nợ TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán (Chi tiết dự
phòng giảm giá hàng tồn kho).
4.2.4. Về kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
4.2.4.1. Chi phí bán hàng
Còn một số chi phí thực hiện chưa được tốt, phản ánh chưa đúng bản
chất chi phí cũng như việc ghi nhận chi phí chưa phù hợp.
Ví dụ: Ngày 28/04/2016, căn cứ vào chứng từ 1104035PKT về khoản chi
phí thiết kế tủ kệ trưng bày hàng bán tại cửa hàng, hóa đơn số 000141 của công ty
TNHH Hakuhodo & Quảng Cáo Sài Gòn phát hành. (Xem phụ lục số 13)
- 78 -
Khoản chi phí này là chi phí thiết kế tủ kệ trưng bày sản phẩm được xem như
là chi phí tài sản cố định đang được đầu tư. Vì vậy khi hạch toán vào chi phí ngay
khi nhận được chứng từ là không đúng bản chất chi phí làm cho kết quả kinh
doanh cũng sai thực tế. Khoản chi phí này kế toán nên hạch toán vào TK
241-“Xây dựng cơ bản dở dang” để theo dõi vì đây là chí phí phát sinh cho tài sản
cố định là hệ thống tủ kệ trưng bày tại bộ phận bán hàng:
+ Khi phát sinh các chi phí liên quan đến loại tủ kệ này kế toán ghi nhận:
Nợ TK 241: 129.230.909 đ
Nợ TK 133: 12.923.091 đ
Có TK 331: 142.154.000 đ
+ Kế toán sẽ theo dõi chi phí phát sinh cho TSCĐ này cho đến khi hoàn
thành tủ kệ và đưa vào sử dụng, khi đó sẽ kết chuyển toàn bộ số phát sinh này
sang TK 211 và tiến hành trích khấu hao TSCĐ này bình thường.
+ Hạch toán:
Nợ TK 211: Toàn bộ chi phí phát sinh cho tài sản này
Có TK 241: Toàn bộ chi phí phát sinh cho tài sản này
4.2.4.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp
Cũng như chi phí bán hàng, khoản chi phí quản lý doanh nghiệp cũng
có một số trường hợp chi phí phát sinh của nhiều tháng nhưng lại đưa vào chi phí
một tháng cho kết quả kinh doanh phản ánh không đúng, chi phí một tháng bị
thổi phồng lên, đồng thời phản ánh sai tài khoản kế toán.
Cụ thể: Ngày 18/04/2016 căn cứ lệnh chuyển tiền về khoản “Thanh
toán tiền thuê kho số 01C – Tôn Thất Thuyết từ T01->08/2016 HD 0000113 –
HĐ số 01A/HĐ-RBC”, đây là khoản chi phí thuê kho của tám tháng nhưng lại
hạch toán vào chi phí của 1 tháng là không hợp lý. (Xem phụ lục số 14)
- 79 -
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh
Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngHọc kế toán thực tế
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...Đức Khôi Phạm
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhNguyễn Công Huy
 
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhhuent042
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuậnBáo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuậnHọc kế toán thực tế
 
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...Dương Hà
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...luanvantrust
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quảBáo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quảLớp kế toán trưởng
 
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngbáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngNhân Bống
 

La actualidad más candente (20)

Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
 
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
 
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
 
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
 
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAYĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty Thương mại VIC, HAY
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAYLuận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
 
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAYLuận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuậnBáo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
 
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  tại ...
Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại ...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty thiết bị điện Trường Phát, 9đ - Gửi miễn...
 
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quảBáo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
 
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngbáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOTĐề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
 

Similar a Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh

Hoang thu huong 05 kt7
Hoang thu huong 05 kt7Hoang thu huong 05 kt7
Hoang thu huong 05 kt7trang1188
 
A.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lanA.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lanphihoanhbmt
 
A.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lanA.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lanphihoanhbmt
 
Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01
Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01
Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01Mùa Gió
 
Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01
Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01
Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01Nv Chương
 
bctntlvn (105).pdf
bctntlvn (105).pdfbctntlvn (105).pdf
bctntlvn (105).pdfLuanvan84
 

Similar a Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh (20)

Công tác Kế toán bán hàng tại công ty Công nghiệp Thái Dương, 9đ
Công tác Kế toán bán hàng tại công ty Công nghiệp Thái Dương, 9đCông tác Kế toán bán hàng tại công ty Công nghiệp Thái Dương, 9đ
Công tác Kế toán bán hàng tại công ty Công nghiệp Thái Dương, 9đ
 
Hoang thu huong 05 kt7
Hoang thu huong 05 kt7Hoang thu huong 05 kt7
Hoang thu huong 05 kt7
 
A.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lanA.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lan
 
A.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lanA.chuyende tnsua lan
A.chuyende tnsua lan
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Ngọc Anh, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Ngọc Anh, HAYĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Ngọc Anh, HAY
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty Ngọc Anh, HAY
 
Tt1
Tt1Tt1
Tt1
 
Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01
Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01
Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01
 
Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01
Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01
Baocaototnghepketoanbanhangvaxacdinhketquabanhang 121206210804-phpapp01
 
bctntlvn (105).pdf
bctntlvn (105).pdfbctntlvn (105).pdf
bctntlvn (105).pdf
 
Luận văn: Kế toán kinh doanh tại Công ty thương mại S.I.C, HAY
Luận văn: Kế toán kinh doanh tại Công ty thương mại S.I.C, HAYLuận văn: Kế toán kinh doanh tại Công ty thương mại S.I.C, HAY
Luận văn: Kế toán kinh doanh tại Công ty thương mại S.I.C, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại S.I.C, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại S.I.C, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại S.I.C, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại S.I.C, 9đ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại, HOT
 
Đề tài: Công tác doanh thu kết quả kinh doanh tại Công ty Sao Đỏ
Đề tài: Công tác doanh thu kết quả kinh doanh tại Công ty Sao ĐỏĐề tài: Công tác doanh thu kết quả kinh doanh tại Công ty Sao Đỏ
Đề tài: Công tác doanh thu kết quả kinh doanh tại Công ty Sao Đỏ
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công Ty thương mại, 9đ
 
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty sản xuất xây dựng
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty sản xuất xây dựngKế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty sản xuất xây dựng
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty sản xuất xây dựng
 
Bao cao tot nghiep
Bao cao tot nghiepBao cao tot nghiep
Bao cao tot nghiep
 
Kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Hoàng Thuỳ
Kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Hoàng ThuỳKế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Hoàng Thuỳ
Kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Hoàng Thuỳ
 
Đề tài: Doanh thu kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY, 9đ
Đề tài: Doanh thu kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY, 9đĐề tài: Doanh thu kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY, 9đ
Đề tài: Doanh thu kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY, 9đ
 
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty Pin - đèn, 9đ
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty Pin - đèn, 9đKế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty Pin - đèn, 9đ
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Công ty Pin - đèn, 9đ
 
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả K...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả K...Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả K...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả K...
 

Más de Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Más de Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Último

GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 

Último (20)

GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 

Kế toán tiêu thu và xác định kết quả kinh doanh tại Cty Lê Bảo Minh

  • 1. LỜI MỞ ĐẦU 0.1. Lý do chọn đề tài Với xu hướng toàn cầu hóa, Việt Nam đã và đang hội nhập với nền kinh tế thế giới. Đặc biệt chính sách mở cửa thì quan hệ kinh doanh và thương mại trong nước và với các nước khác trên thế giới ngày càng mở rộng và phát triển. và quay vòng vốn nhanh. Do đó, các doanh nghiệp thương mại ngày càng phát triển là động lực thúc đẩy sản xuất mở rộng. Nhưng cho dù là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh theo hướng nào đi nữa thì vấn đề mà các doanh nghiệp luôn băn khoăn lo lắng là: “Hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay không? Doanh thu có trang trải được toàn bộ chi phí bỏ ra hay không? Làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận?”. Do đó việc thực hiện hệ thống kế toán về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Thật vậy, để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và bộ phận kế toán về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, em đã chọn đề tài: “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Lê Bảo Minh”. Qua việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp chúng ta nắm rõ hơn về thị trường tiêu thụ của doanh nghiệp, đánh giá được hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung, kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng ở doanh nghiệp như thế nào, việc hạch toán đó có khác so với những gì đã học được ở trường đại học hay không? 0.2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. - 1 -
  • 2. - Mô tả thực tế kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Đầu Tư Lê Bảo Minh. - So sánh giữa lý thuyết và thực tế nhằm rút ra sự khác biệt và đưa ra một số những ý kiến nhận xét, đề xuất biện pháp hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. - Ngoài ra, củng cố kiến thức sau những năm tháng miệt mài trên giảng đường Đại Học, gắn kết lý thuyết vào thực tiễn, tiếp xúc với môi trường thực tế tạo tiền đề vững vàng về việc làm sau khi dời ghế nhà trường. 0.3. Phạm vi nghiên cứu - Giới hạn không gian tại phòng kế toán của Công ty CP Đầu Tư Lê Bảo Minh. - Giới hạn thời gian: Từ ngày 18/07/2016 đến 19/09/2016. - Giới hạn nội dung: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Lê Bảo Minh. Để làm tăng tính thực tế và xác thực cho bài khoá luận của mình em đã tham khảo các số liệu và nghiệp vụ của công ty từ tháng 06 năm 2014 đến tháng 09 năm 2016. 0.4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Đây là một trong những phương pháp tìm hiểu và thu thập tại phòng kế toán thông qua các chứng từ gốc, phỏng vấn các nhân viên phòng kế toán để tìm hiểu bộ phận kế toán. Phương pháp mô tả: Bằng các bút toán định khoản, sơ đồ chữ T và sổ sách kế toán. - 2 -
  • 3. Phương pháp phân tích: Bằng sự quan sát thực tế, mô tả, so sánh và rút ra nhận xét. 0.5. Kết cấu đề tài Luận văn gồm có 4 chương theo bố cục sau: Lời mở đầu: Nêu lý do chọn đề tài, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu và phạm vi đề tài. - Chương 1: Ctiêu thụ và . - Chương 2 - Chương 3tiêu thụ và - Chương 4kiến nghị. TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH - 3 -
  • 4. 1.1. Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1. Khái niệm 1.1.1.1. Đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp thương mại Ngành thương mại thực hiện chức năng nối liền giữa sản xuất và tiêu thụ. Đối tượng kinh doanh của ngành thương mại là hàng hóa. Hàng hóa trong kinh doanh thương mại thường được phân theo các nhóm: • Hàng vật tư, thiết bị • Hàng công nghệ thực phẩm tiêu dùng • Hàng lương thực – thực phẩm • Ngoài ra các loại bất động sản được dự trữ cho mục đích bán cũng được xem là một loại hàng hóa – hàng hóa BĐS. Quá trình bán hàng trong doanh nghiệp thường được thực hiện theo 2 phương thức: bán sỉ và bán lẻ. Trong doanh nghiệp thương mại, vốn hàng hóa là vốn chủ yếu nhất, nghiệp vụ kinh doanh hàng hóa là nghiệp vụ phát sinh thường xuyên và chiếm một khối lượng công việc rất lớn. 1.1.1.2. Tiêu thụ sản phẩm Là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nó chính là quá trình chuyển giao quyền sở hữu về hàng hóa từ tay người bán sang tay người mua để nhận quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền đòi tiền từ người mua (PGS.TS Nguyễn Văn Công, 2002, NXB Tài Chính). Thông qua quá trình tiêu thụ hàng hóa chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị. Và khi kết thúc quá trình tiêu thụ doanh nghiệp sẽ thu được doanh thu từ hoạt động bán hàng. 1.1.1.3. Phương thức bán hàng Bán hàng theo phương thức nhận hàng: Theo phương thức này khách hàng phải đến nhận hàng tại kho của đơn vị bán. Đơn vị bán sau khi xuất hàng ra khỏi - 4 -
  • 5. kho giao trực tiếp cho khách hàng, số hàng hoá này được xác định ngay là tiêu thụ không phân biệt là đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Phương pháp này bao gồm : + Bán hàng giao trực tiếp cho khách hàng. + Bán trả góp. Bán hàng theo phương thức gửi hàng: Theo phương thức này DN phải xuất kho hàng hoá giao cho người áp tải để áp tải đến địa điểm giao hàng theo quy định để giao hàng hoá cho khách hàng. Sau khi hàng hoá xuất khỏi kho thì chưa được xác định là tiêu thụ. Khi nào khách hàng chấp nhận thanh toán thì hàng hoá đó mới được xác định là tiêu thụ. Phương pháp này bao gồm: + Bán hàng gửi đại lý. + Gửi hàng giao cho khách. 1.1.1.4. Doanh thu . (Chuẩn mực 14-Doanh thu và thu nhập khác) Các loại doanh thu gồm: − Doanh thu bán hàng − Doanh thu cung cấp dịch vụ − Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia. Doanh thu bán hàng: là doanh thu thu được việc bán các sản phẩm của doanh nghiệp. Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đã thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau: (1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lời rủi ro và lợi ích gắn liềnvới quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. (2) (3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. (4) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - 5 -
  • 6. (5) Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng. 1.1.1.5.Các khoản giảm trừ doanh thu (Chuẩn mực 14 –Doanh thu và thu nhập khác) Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng với số lượng lớn Giảm giá hàng bán Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. 1.1.1.6.Doanh thu thuần Doanh thu thuần: (Theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC). 1.1.1.7. Kết quả kinh doanh Là số chênh lệch giữa tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác với giá trị vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí khác. LN kế toán trước thuế TNDN= LN thuần từ HĐKD + Lợi nhuận khác LN sau thuế TNDN = LN kế toán trước thuế - CP thuế TNDN LN thuần từ HĐKD = [DT thuần + DTTC] – [GVHB + CPTC + CPBH + CPQLDN] Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác 1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh Nhiệm vụ bao trùm công tác hạch toán xác định kết quả kinh doanh là phải đáp ứng nhu cầu thông tin của nhà quản lý thông qua việc cung cấp các thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời giúp nhà quản lý phân tích, đánh giá và quy định phương án kinh doanh cho mỗi doanh nghiệp. - 6 -
  • 7. − Tổ chức theo dõi phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời và giám sát chặt chẽ về tình hình hiện có sự biến động của các loại thành phẩm hàng hóa về các mặt số lượng quy cách chất lượng và giá trị. − Phản ánh chính xác đầy đủ, trung thực các khoản chi phí liên quan nhằm phục vụ cho công tác xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. − Phản ánh chính xác doanh thu bán hàng, doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh. Kiểm tra, đôn đốc, đảm bảo thu đủ, thu nhanh tiền bán hàng tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp pháp. − Xác định kết quả của từng hoạt động trong doanh nghiệp, phản ánh và kiểm tra giám sát tình hình phân phối kết quả kinh doanh và thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách nhà nước, tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp. 1.2. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK sử dụng: − TK 511-“ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. − TK 512 –“ Doanh thu bán hàng nội bộ”. Các tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế cùng các khoản giảm trừ doanh thu, từ đó xác định doanh thu thuần trong kỳ của doanh nghiệp. C 1.2.1.1. TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nguyên tắc kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: − − Nếu Doanh nghiệp có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi − Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản tiền thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh liên quan tới bán hàng bao gồm - 7 -
  • 8. cả phụ thu và phí liên quan ngoài giá bán. − − − 5111: Doanh thu bán hàng hoá. − 5112: Doanh thu bán thành phẩm. − 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ. − 5114: Doanh thu trợ cấp trợ giá. − 5115: Doanh thu bất động sản đầu tư  Kết cấu tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 511 1.2.1.2. TK 512- Doanh thu bán hàng nội bộ − Doanh thu bán hàng nội bộ: Là doanh thu của sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ DN hoặc giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng - 8 - + Số thuế TTĐB, thuế xuất khẩu phải nộp. + Thuế GTGT phải nộp theo PP trực tiếp. + Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu. + Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ doanh thu sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. + Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định trong kỳ
  • 9. một tổng công ty. Ví dụ: Xuất giấy đang bán làm văn phòng phẩm, xuất máy vi tính đang bán ra để làm việc trong phòng kế toán của công ty. − Khi xuất ra sử dụng thì kế toán cũng hạch toán như một giao dịch bán hàng (ghi nhận doanh thu và giá vốn). Trên hoá đơn nếu là sử dụng nội bộ thì ghi công ty bán và mua chính là công ty đang hạch toán. Doanh thu trong trường hợp này chính là giá bán tại thời điểm phát sinh. Kết cấu tài khoản 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ tương tự TK511 1.2.1.3. Kế toán doanh thu theo các phương thức bán hàng chủ yếu  Kế toán doanh thu theo phương thức bán hàng trực tiếp Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu theo phương thức bán hàng trực tiếp TK 333 TK 511, 512 TK 111,112,131 Thuế TTĐB, XK, GTGT DTBH, CCDV (trực tiếp phải nộp) TK 531, 532, 521 TK 3331 K/C Các khoản giảm trừ doanhthu TK 911 K/C Doanh thu bán hàng  Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức bán hàng qua - 9 -
  • 10. Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT được khấu trừ Doanh thu bán hàng Tiền hoa hồng phải trả TK 511 đại lý. Là phương thức bán hàng mà trong đó doanh nghiệp thương mại giao hàng cho cơ sở nhận bán đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Sau khi bán được hàng bên đại lý sẽ thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp, và được hưởng một khoản hoa hồng theo thỏa thuận của hai bên. • Kế toán tại công ty: Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu tại công ty theo phương thức bán hàng qua đại lý • Kế toán tại đại lý: Sơ đồ 1.3: Kế toán doanh thu tại đại lý theo phương thức hàng gởi đại lý - 10 - TK 511 TK 111,112,131 TK 641 TK 3331 TK 1331 TK 111,112 TK 331
  • 11. TK 3331 Thuế GTGT đầu ra Hoa hồng bán hàng được hưởng Số tiền bán hàng phải trả cho bên giao đại lý Thuế GTGT đầu ra Hoa hồng bán hàng được hưởng Số tiền bán hàng phải trả cho bên giao đại lý 1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.2.1. Chiết khấu thương mại Giá bán ghi trên hóa đơn là giá bán đã giảm, và khoản này không hạch toán vào TK 521; doanh thu phản ánh theo giá đã trừ CKTM. (Điểm 3, mục IV, Thông tư số 89/2002/TT-BTC ngày 09/10/2002) Nếu việc giảm giá áp dụng căn cứ vào số lượng, doanh số hàng hóa, dịch vụ thực tế mua đạt mức nhất định thì số tiền giảm của hàng hóa đã bán được điều chỉnh trên hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ của lần mua cuối cùng hoặc kỳ tiếp sau, trên hóa đơn phải ghi rõ các số hóa đơn được giảm giá và số tiền được giảm giá (Điểm 2.5, mục 2, Phụ lục 4, Thông tư 153/2015/TT-BTCC ngày 28/09/2015). Khoản giảm giá này được hạch toán vào TK 521 (Điểm 3, mục IV, Thông tư số 89/2002/TT-BTC ngày 09/10/2002). 1.2.2.2. Hàng bán bị trả lại - Là khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. - Hàng bán bị trả lại là khoản làm giảm doanh thu bán hàng thuần và được ghi nhận vào tài khoản hàng bán bị trả lại. - Khi phát sinh khoản hàng bán bị trả lại kế toán cần ghi nhận cùng lúc 2 bút toán sau: - 11 -
  • 12. + Ghi nhận doanh thu hàng bán bị trả lại và ghi giảm số tiền thu của khách hàng hoặc ghi nợ trả lại khách hàng hoặc chi tiền trả lại ngay. + Nhận lại hàng không bán được thì phải điều chỉnh ghi giảm giá vốn hàng bán đã bán ra trước đó. - Tài khoản sử dụng: TK 531-Hàng bán bị trả lại - Chứng từ sử dụng: + Biên bản trả lại hàng hóa, phiếu chi, giấy báo nợ, các chứng từ gốc khác. Tổ chức, cá nhân mua hàng hóa, người bán đã xuất hóa đơn, người mua đã nhận hàng, nhưng sau đó người mua phát hiện hàng hóa không đúng quy cách, chất lượng phải trả lại toàn bộ hay một phần hàng hóa, khi xuất hàng trả lại cho người bán, cơ sở phải lập hóa đơn, trên hóa đơn ghi rõ loại hàng hóa trả lại cho người bán do không đúng quy cách, chất lượng, tiền thuế GTGT. (Thông tư 153/2015/TT-BTC ngày 28/09/2015, Phụ lục 4, mục 2.8) Trường hợp người mua là đối tượng không có hóa đơn, khi trả lại hàng bên mua và bên bán phải lập biên bản ghi rõ loại hàng hóa, số lượng, giá trị hàng trả lại theo giá không có thuế GTGT, tiền thuế GTGT theo hóa đơn bán hàng (số, ngày, tháng), lý do trả hàng kèm hóa đơn cho bên bán. Bên bán lưu giữ để hạch toán thuế GTGT và kê khai doanh số. (Thông tư 153/2015/TT-BTC ngày 28/09/2015, Phụ lục 4, mục 2.8) 1.2.2.3. Giảm giá hàng bán Bên bán và bên mua phải lập biên bản hay thỏa thuận ghi rõ số lượng, quy cách, mức giảm, số hóa đơn bán hàng, lý do. Bên bán lập hóa đơn điều chỉnh số tiền giảm. Chỉ hạch toán vào TK 532 - “Giảm giá hàng bán” các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá ngoài hóa đơn tức là sau khi đã phát hành hóa đơn. Không hạch toán vào TK này số giảm giá cho phép đã được ghi trên hóa đơn và đã được trừ vào tổng giá trị hàng bán ghi trên hóa đơn. - 12 -
  • 13. 1.2.2.4. Sơ đồ 1.4: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu TK 111,112,131 TK 521,531,532 TK 511,512 Khoản giảm trừ K/C khoản giảm trừ TK 3331 Thuế GTGT đầu ra 1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 (VAS 02 − Phương pháp tính theo giá đích danh − Phương pháp bình quân gia quyền − Phương pháp nhập trước-xuất trước (FIFO) − Phương pháp nhập sau-xuất trước (LIFO) hàng hóa lớn, số lần nhập - xuất diễn ra thường xuyên. Phương pháp này khá đơn giản nên giảm khối lượng công việc cho nhân viên kế toán. hi nhập một lô hàng về phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. o = x - Giá vốn hàng bán: Là trị giá thực tế xuất kho của số sản phẩm được xuất bán trong kỳ hoặc là giá thành thực tế thành phẩm hoàn thành đã được xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí khác được phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ. - Đối với doanh nghiệp thương mại, trị giá vốn của hàng xuất bán gồm: - 13 -
  • 14. Trị giá SP đầu kỳ phát sinh chuyển sang Trị giá SP cuối kỳ chưa bán được K/C giá vốn hàng bán Trị giá mua thực tế của hàng xuất bán và chi phí thu mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán. - Tài khoản sử dụng: TK 632 - Giá vốn hàng bán Sơ đồ 1.5: Kế toán giá vốn theo phương pháp kê khai thường xuyên Sơ đồ 1.6: TK611 TK 632 TK 155, 156, 157 1.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính: Là toàn bộ các khoản thu về tiền lãi, cổ tức được hưởng, chênh lệch giá khi chuyển nhượng các khoản đầu tư hoặc chuyển đổi mục đích, chiết khấu thanh toán được hưởng, tiền lãi do bán hàng trả góp, ..... Tài khoản sử dụng: TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính - 14 - TK156, 157 TK632 TK911 TK 911
  • 15. Sơ đồ 1.7: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính TK 911 TK 515 TK 111,112,131 K/C doanh thu HĐTC Nhận lãi Cổ phiếu, trái phiếu TK 121,228,223 Lãi cổ phiếu, trái phiếu mua bổ sung cổ phiếu trái phiếu TK 331,338 Chiết khấu thanh toán được hưởng Lãi bán hàng trả góp, trả chậm 1.2.5. Kế toán chi phí hoạt động tài chính Chi phí tài chính: là chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn và một số chi phí. Tài khoản: TK 635 - Chi phí tài chính Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí hoạt động tài chính TK121,221,222,223,228 TK635 TK 911 Lỗ các khoản đầu tư K/C chi phí tài chính TK 111,112,131 Chiết khấu thanh toán Chi phí bằng tiền khác 1.2.6. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp Chi phí bán hàng, là chi phí lưu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ. Bao gồm: Chi phí tiếp thị, giao - 15 -
  • 16. hàng, giao dịch, bảo hành sản phẩm hàng hoá, hoa hồng bán hàng, lương nhân viên bán hàng và các chi phí gắn liền với kho bảo quản sản phẩm, hàng hóa, ...... Chi phí quản lý doanh nghiệp, là các khoản chi phí gián tiếp. Bao gồm: chi phí hành chính, tổ chức và văn phòng mà không thể xếp vào quá trình sản xuất hoặc quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ. Tài khoản sử dụng: - TK 641 - Chi phí bán hàng - TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Sơ đồ 1.9: TK 152, 153,142,242 TK 641, 642 TK 111, 112 Chi phí vật liệu Các khoản thu dụng cụ làm giảm chi phí TK 334,338 TK 911 Chi phí tiền lương và K/C chi phí trích theo lương TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 111,112,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 1331 1.2.7. Kế toán chi phí khác Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của đơn vị gây ra. Bao gồm: Chi phí thanh lý TSCĐ, tiền phạt do vi phạm hợp đồng, tiền phạt thuế, truy nộp thuế, ...... - 16 -
  • 17. TK 333 Tài khoản sử dụng: TK 811 - Chi phí khác Sơ đồ 1.10: Kế toán chi phí khác TK 111,112,338,331 TK 811 TK 911 Các khoản chi bằng K/C chi phí khác TK 152, 211, 213 Chi phí nhượng bán vật tư, TSCĐ Truy thu thuế 1.2.8. Thu nhập khác: Là những khoản thu nhập từ các hoạt động hay từ các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Bao gồm: Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, thu tiền phạt vi phạm hợp đồng, .... Tài khoản sử dụng: TK 711 - Thu nhập khác Sơ đồ 1.11: - 17 -
  • 18. TK 911 TK 711 TK 111, 112,131 K/C thu nhập khác Thu nhập thanh lý nhượng bán TSCĐ TK 331, 338 Các khoản nợ phải trả Không xác định được chủ nợ TK 152, 211,156... nhận quà tặng tài sản, vật tư 1.2.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ (Chuẩn mực kế toán số 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp). Tài khoản sử dụng: TK 821 - Chi phí thuế TNDN Tài khoản cấp 2: TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành TK 8212 - Chi phí thuế TNDN hoãn lại Sơ đồ 1.12: TK 3334 TK 821 (8211) TK 911 Số thuế TNDN K/C chi phí thuế hiện hành phải nộp TNDN hiện hành 1.2.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh: Là số chênh lệch giữa tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác với giá - 18 -
  • 19. trị vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí khác. Tài khoản sử dụng: TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Sơ đồ 1.13: Kế toán xác định kết quả kinh doanh TK 632 TK 911 TK 511, 512 K/C Giá vốn K/C doanh thu bán hàng TK 641, 642 TK 515, 711 Chi phí BH K/C doanh thu hoạt động và chi phí QLDN tài chính, thu nhập khác TK 635, 811 TK 821 K/C Chi phí tài chính K/C chi phí thuế Chi phí khác TNDN TK 8211 TK 421 K/C Chi phí thuế K/C lỗ TNDN hiện hành K/C lãi - 19 -
  • 20. 2.1. Tổng quan về công ty cổ phần Đầu tư Lê Bảo Minh 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 2.1.1.1. Vài nét về công ty Tên giao dịch: Công ty Cổ Phần Đầu Tư Lê Bảo Minh Tên viết tắt: LBM INVESTMENT JSC Điện thoại: (08) 3838 6666 Fax: (08) 3837 6666 Email: lebaominh@lebaominh.com.vn Địa chỉ: 10A- Trần Hưng Đạo- Phường Phạm Ngũ Lão- Quận 1- TP. Hồ Chí Minh Website: http://www.lebaominh.vn/ 4103013439 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 25/05/2014. Tài khoản giao dịch: − 1101100294006: Tại ngân hàng TMCP Quân đội- CN Sài Gòn − 60159879: Tại ngân hàng TMCP Á Châu- Sở GD TP. HCM (ACB) − 0521014598006: Tại ngân hàng TMCP An Bình Vốn điều lệ: 30.000.000.000 đồng (Ba mươi tỷ đồng) Logo công ty: - 20 -
  • 21. 2.1.1.2. Lịch sử hình thành Lịch sử Canon bắt đầu từ năm 1933 là một phòng thí nghiệm dụng cụ khoa học ở Roppongi Tokyo để nghiên cứu những loại máy ảnh có chất luợng cao. Sản phẩm Canon có mặt tại Việt Nam từ năm 1980 thông qua các kênh phân phối chính thức, vào tháng 01/2003 và 01/2004. Công ty cổ phẩn Đầu tư Lê Bảo Minh chính thức đi vào hoạt động từ ngày 1/6/2014 trở thành nhà phân phối chính thức của nhãn hàng Canon tại Việt Nam, là một doanh nghiệp hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân hoạt động theo điều lệ của doanh nghiệp đã được phê chuẩn. Có bộ máy quản lý độc lập và con dấu riêng. Tự chủ về vốn và tài sản. Hiện nay hoạt động chủ yếu của công ty là nhà phân phối chính thức của các sản phẩm Canon tại Việt Nam. Công ty còn bán lẻ các sản phẩm máy vi tính và thiết bị ngoại vi của HP – Acer – BenQ. Với phương châm “Lê Bảo Minh luôn hướng tới khách hàng” công ty đã không ngừng mở rộng mạng lưới phân phối và dịch vụ bảo hành tốt nhất cho khách hàng khắp 64 tỉnh thành trên cả nước. Lê Bảo Minh luôn đẩy mạnh việc cung cấp các giải pháp công nghệ hình ảnh tiên tiến, giải pháp dịch vụ hoàn hảo, tiện ích tối ưu nhất cho mỗi đối tượng khách hàng. Canon là một tập đoàn nổi tiếng và lâu đời trên thế giới, chuyên cung cấp các thiết bị in ấn và sao chụp. Canon gồm các sản phẩm chủ lực: Copier, Fax, Multifunction, Printer, Scannet, Projector, Camera và Camcorder. Các sản phẩm này tạo ra một giải pháp hình ảnh (Imaging Solutions). Imaging Solution hỗ trợ các công tác nghiệp vụ văn phòng, sao chép, in ấn, truyền tải hoặc lưu trữ hồ sơ tài liệu, xử lý nhận dạng hình ảnh và tạo tiền đề cho các chương trình tự động hóa điện tử. Imaging Solution đang đưa các văn phòng vào thế giới số. Với phương châm “Sự nỗ lực không ngừng. Sự hỗ trợ không giới hạn”. Công Ty Cổ Phần Imaging Solution Canon đến với khách hàng thông qua lời cam kết về chất lượng dịch vụ hậu mãi. 2 - 21 -
  • 22. t trong công ty và gia đình người dân Việt Nam. Các đối tượng lớn của Lê Bảo Minh là các doanh nhân trong và ngoài nước như: Beoing, Metro Cash, Khách sạn Amara, các ngân hàng lớn như: Sacombank, VIPBank, HDBank… Các đại sứ quán như: Mỹ, Malaysia, Ấn Độ, Singapore. Tin rằng với sự phát triển ngày càng lớn mạnh của Canon, sự ủng hộ nhiệt tình của khách hàng và sự phấn đấu không ngừng nghỉ của đội ngũ nhân viên. Công ty Cổ phần Đầu tư Lê Bảo Minh sẽ ngày càng phát triển hơn nữa. 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty - Lĩnh vực kinh doanh: - Chức năng: - Nhiệm vụ: 2.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng : Sơ đồ 2.1 : Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty - 22 -
  • 23.    Giám đốc: Là người đại diện tư cách pháp nhân của công ty, đóng vai số công tác then chốt, quan trọng và những vấn đề trọng tâm phát sinh đột xuất. Giám đốc theo dõi, giúp đỡ và tạo điều kiện cho toàn thể cán bộ công nhân viên tham gia quản lý và hoạt động tốt, mang lại hiệu quả kinh tế cao cho đơn vị.  Các phó giám đốc: Là người giúp việc cho Giám đốc, có nhiệm vụ điều Giám đốc, đề xuất xin ý kiến những vấn đề vượt quá quyền hạn của mình để Giám đốc quyết định.  Phòng hành chính nhân sự: Chịu sự quản lý trực tiếp của Phó Giám Đốc, tham mưu cho Giám đốc về công tác nhân sự, có nhiệm vụ quản lý nhân sự trong công ty, lập kế hoạch và thực hiện các chính sách công ty đề ra về chế độ tiền lương, thưởng, và các chế độ khác. Đồng thời tuyển dụng và bố trí nhân viên.  Phòng kế toán: Cung cấp số liệu, thông tin kế toán chính xác, kịp thời cho ban giám đốc khi có yêu cầu. Cung cấp chứng từ, tài liệu báo cáo kế toán phục vụ cho việc kiểm tra của nhà nước với doanh nghiệp. - 23 - PHÓ GĐ KỸ THUẬT GĐ TÀI CHÍNH PHÒNG KỸ THUẬT PHÒNG KẾ TOÁN GIÁM ĐỐC PHÓ GĐ KINH DOANH PHÒNG HCNS PHÒNG KINH DOANH S PHÒNG KINH DOANH LẺ
  • 24.  Phòng kinh doanh Sỉ - Lẻ lập các kế hoạch, phương án chiến lược kinh đơn hàng của khách hàng bán buôn.  2.2. Tổ chức công tác kế toán tại công ty 2.2.1. Công tác tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Căn cứ vào quy mô đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và trình độ của đội ngũ nhân viên kế toán, kế toán trưởng chọn lựa hình thức tổ chức kế toán và bộ máy kế toán áp dụng tại công ty là hình thức kế toán tập trung. Theo hình Hình thức này có ưu điểm là công việc tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ, tiết kiệm, xử lý và cung cấp thông tin kịp thời, nhanh, nâng cao chất lượng hiệu quả công tác kế toán. Tuy nhiên hình thức này cũng có nhược điểm là tại một thời điểm bất kỳ không cung cấp được thông tin cần thiết ở nơi khác. Sơ đồ 2.2: Tổ chức công tác kế toán tại công ty Nhiệm vụ và chức năng của từng bộ phận:  Kế toán trưởng: - 24 - KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN CÔNG NỢ THỦ QUỸKẾ TOÁN NGÂN HÀNG KẾ TOÁN THANH TOÁN KẾ TOÁN BÁN HÀNG KẾ TOÁN KHO
  • 25. − Là người giữ vị trí trọng yếu số một, chịu trách nhiệm cao nhất về các số liệu kế toán được phát hành trong nội bộ và bên ngoài. − Tham mưu giúp đỡ Giám đốc về vấn đề tài chính, xây dựng các phương án xây đắp nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh, đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh cũng như hoạch định chiến lược phát triển tài chính của công ty. − − Cùng kế toán tổng hợp hướng dẫn cho các kế toán viên khi gặp khó khăn trong việc giải quyết nghiệp vụ kế toán.  Kế toán tổng hợp: Giữ vai trò quan trọng chỉ sau Kế toán trưởng, là cầu nối trung gian kết nối số liệu giữa các kế toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo đúng trình tự của hệ thống kế toán, có thể thay mặt kế toán trưởng thuyết minh số liệu trong bảng báo cáo tài chính với Giám đốc, ngân hàng, cơ quan chức năng của nhà nước…là nguời trực tiếp thực hiện công việc lập kế hoạch, lập các bảng báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán thuế theo quy định, xây dựng, củng cố và định hướng phòng kế toán theo đúng hệ thống quy định.  Kế toán thanh toán: − − − −  − − − - 25 -
  • 26.  Kế toán bán hàng: − Xuất hoá đơn mới: căn cứ vào đơn đặt hàng từ phòng kinh doanh hoặc để lập hoá đơn GTGT đồng thời với phiếu giao hàng trên cơ sở kiểm tra các thông tin của khách hàng, đúng số lượng chủng loại, đơn giá và bàn giao tổ giao hàng để giao hàng cho khách kịp thời, nhanh chóng. Trường hợp khách hàng tự lấy hàng và chưa thanh toán ngay tiền mua hàng thì phải có: • Giấy giới thiệu của đơn vị mua hàng; • − Xuất hoá đơn trả hàng: • Căn cứ vào biên bản trả hàng; • Căn cứ vào văn bản giám định kỹ thuật. − Xuất lại hoá đơn do huỷ hoá đơn trước (như sai: thông tin, mặt hàng, số lượng đơn giá …). − Xuất hoá đơn mới do chính công ty lập sai: không cần lập biên bản với khách hàng: • Nếu chưa đóng dấu ký tên; • Nếu khách hàng chưa ký tên vào hoá đơn; • Có xác nhận của trưởng phòng, nếu lỗi do phòng ban đó; • Các trường hợp khác tuỳ thực tế xử lý. − Thời gian lập hoá đơn cho các đơn hàng quy định như sau: • • • Các trường hợp khác được linh động giải quyết để giải phóng hàng và đáp ứng nhu cầu của khách hàng; - 26 -
  • 27. • − Kế toán bán hàng hạch toán các nghiệp vụ kế toán vào các tài khoản phù hợp. Hằng ngày đối chiếu, kiểm soát, lưu trữ hoá đơn GTGT chưa sử dụng, đã sử dụng, huỷ và báo cáo chính xác cho Kế toán trưởng vào ngày 5 tháng tiếp theo. − Trường hợp hoá đơn chứng từ của phòng Kế toán gửi cho khách hàng qua đường bưu điện phải giao qua phòng hành chính lập thủ tục giao cho khách (quy trách nhiệm trong trường hợp thất lạc).  Kế toán công nợ: − Thực hiện công tác theo dõi, kiểm tra, đối chiếu các khoản tạm ứng, thanh toán tạm ứng trong nội bộ công ty. − Theo dõi các khoản ứng trước và thanh toán cho nhà cung cấp, các khoản công nợ phải thu khách hàng, phải trả nhà cung cấp, lưu trữ chứng từ liên quan. − − .  Kế toán ngân hàng: Phụ trách nhiệm vụ đối chiếu số liệu trên sổ phụ ết hợp kế toán công nợ thuyết minh các số liệu ngân hàng khi công ty kiểm toán, cơ quan thuế đến quyết toán thuế tại công ty. Ngoài ra còn thực hiện công việc theo dõi giao dịch mỗi khi có nghiệp vụ ngân hàng phát sinh như tiền vay ngân hàng ngắn hạn, trung hạn, dài hạn, lãi vay ngân hàng hàng tháng, hàng quý… Lập các các khoản phải thu, .  Thủ quỹ: Thu - − Điều kiện để chi tiền cho các cá nhân đại diện nhà cung cấp hàng hoá và dịch vụ là phải có: - 27 -
  • 28. • • − Điều kiện để thu tiền mặt của khách hàng: • • Các chứng từ khác có liên quan − Tiền mặt thu chi hà − Thủ quỹ và kế toán thanh toán phải thường xuyên có mặt tại công ty để đáp ứng kịp thời các nhu cầu phát sinh thu - chi tiền mặt hàng ngày. − 2.2.2. Hình thức ghi sổ và các loại sổ sử dụng Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra - 28 - MÁY VI TÍNH Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại PHẦN MỀM KẾ TOÁN Sổ kế toán Sổ tổng hợp Sổ chi tiết Báo cáo tài chính Báo cáo kế toán quản trị
  • 29. Trình tự ghi sổ kế toán: − Hàng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán gốc đã được kiểm tra và phân loại hợp lý, kế toán viên phụ trách từng phần hành tiến hành cập nhật số liệu trên phần mềm kế toán để hạch toán. − Trình tự ghi sổ kế toán ở đơn vị thực hiện và phần mềm kế toán máy theo hình thức Nhật Ký Chung: Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật Ký Chung Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, định kỳ Kiểm tra, đối chiếu số liệu - 29 - Chứng hật ký chung Sổ cái Báo cáo tài chính Sổ kế toán chi tiết chi tiết ký
  • 30. 2.2.3. Hệ thống chứng từ và các tài khoản công ty sử dụng 2.2.3.1. Hệ thống chứng từ Các chứng từ liên quan khác được công ty thiết kế trên hướng dẫn chung để tiện cho việc quản lý: Phiếu giao hàng, báo cáo bán hàng, bảng kê bán hàng, … 2.2.3.2. Hệ thống tài khoản − Với tài khoản cấp 1,2 − Với tài khoản chi tiếtBộ tài chính. 2.2.4. Hệ thống báo cáo công ty sử dụng 2.2.4.1. Báo cáo tài chính − Bảng Cân đối kế toán - Mẫu số B01 – DN. − Báo cáo kết quả kinh doanh - Mẫu số B02 – DN. − Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Mẫu số B03 – DN. − Thuyết minh báo cáo tài chính - Mẫu số B09 – DN Các báo cáo này được lập theo u nguyên tắc quy định tại chuẩn mực 21- Trình bày báo cáo tài chính: Hoạt động liên tục, cơ sở dồn tích, nhất quán, trọng yếu, tập hợp bù trừ và có thể so sánh được. Báo cáo tài chính giữa niên độ lập theo quý bao gồm: Bảng cân đối kế toán (B01– DN), Báo cáo kết quả kinh doanh (B02 – DN), Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (B03 – DN), Thuyết minh báo cáo tài chính (B09 – DN). 2.2.4.2. Báo cáo quản trị - 30 -
  • 31. như: Báo cáo dự toán chi phí trong 6 tháng, Báo cáo bán hàng theo khu vực, … 2.2.4.3. Báo cáo thuế  - - -   2.2.5. Chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại công ty − Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. − − Phương pháp tính thuế GTGT: áp dụng theo phương pháp khấu trừ − n. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. − Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ (hữu hình, vô hình) được ghi nhận theo giá gốc. − Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao theo đường thẳng trừ dần vào nguyên giá TSCĐ theo thời gian ước tính phù hợp với thông tư của Bộ Tài Chính số 203/2014/TT-BTC ngày 20/10/2014. - 31 -
  • 32. CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH 3.1. Một số đặc điểm về tiêu thụ tại Công ty CP Đầu tư Lê Bảo Minh Công ty CP Đầu tư Lê Bảo Minh là công ty thương mại chuyên phân phối các trung tâm bảo hành. Công ty sử dụng các phương thức tiêu thụ khá đa dạng như: Bán sỉ & bán lẻ: 3.1.1. Hình thức bán sỉ Giao dịch mua bán dựa trên các đơn đặt hàng hoặc hợp đồng kinh tế do khách hàng cung cấp qua điện thoại hay e-mail. Trên cơ sở đơn đặt hàng, hợp đồng kinh tế công ty sẽ kiểm tra, xem xét mức độ thỏa mãn về việc cung cấp - 32 -
  • 33. hàng hóa, chi phí liên quan. Từ đó sẽ chấp nhận hay từ chối đơn hàng. Đối với đối tượng khách hàng như vậy số lượng tiêu thụ thường lớn và thường xuyên, để khuyến khích sự hợp tác thu hút nhiều đối tượng khách hàng hơn nữa, công ty đã có những chính sách chiết khấu, tỉ lệ chiết khấu phù hợp theo từng mức độ khách hàng. Trong hình thức bán sỉ công ty sử dụng hai phương thức chủ yếu là: Bán hàng theo hình thức nhận hàng và bán hàng theo hình thức chuyển hàng: Hàng gửi đại lý; hàng gửi giao cho khách  Bán hàng theo hình thức nhận hàng viên bán hàng để xuất kho chuyển  Bán hàng theo phương thức chuyển hàng: Căn cứ vào thỏa thuận của hai bên ghi trong hợp đồng, công ty sẽ chuyển hàng đến đúng nơi quy định cho khách hàng. Chi phí vận chuyển hàng hóa bên nào chịu phụ thuộc vào điều kiện quy định trong hợp đồng. Khi hàng hóa đã chuyển đến đúng nơi quy định, khách hàng sẽ nhận hàng và ký nhận vào hóa đơn bán hàng và phiếu xuất kho của công ty. Khi nào khách hàng chấp nhận thanh toán thì mới xác định là tiêu thụ . 3.1.2. Hình thức bán lẻ Hình thức này được thực hiện nhờ hệ thống trung tâm bán hàng và bảo hành của công ty. Khách hàng sẽ nhận hàng trực tiếp tại cửa hàng và thanh toán ngay. Hàng ngày nhân viên bán hàng sẽ lập bảng kê bán hàng và tiền nộp cho phòng kế toán. 3.1.3. Hình thức thanh toán Đối với đơn vị thương mại, quá trình lưu chuyển hàng hóa vận động không ngừng. Từ đó, vốn hàng hóa là vốn chủ yếu nhất và nghiệp vụ kinh doanh hàng hóa là nghiệp vụ chủ yếu phát sinh thường xuyên chiếm một khối lượng thường xuyên và khối lượng công việc lớn. Để nguồn vốn luôn đảm bảo cho quá trình lưu thông hàng hóa ổn định, tránh tình trạng bị khách hàng chiếm dụng vốn. Công ty đã căn cứ vào nhiều yếu tố khác nhau để đưa ra các phương thức thanh toán khác nhau phù hợp cho từng đối tượng khách hàng. Các hình thức thanh toán chủ yếu là: - 33 -
  • 34. − Thanh toán bằng tiền mặt: Hình thức này chủ yếu vào những khách hàng bán lẻ, khách hàng thanh toán cho công ty qua nhân viên bán hàng hay ngân quỹ của công ty. − Thanh toán bằng chuyển khoản: Phương thức này được công ty áp dụng chủ yếu với những khách hàng lớn, mua sỉ. Đây là hình thức thuận tiện, an toàn, nhanh chóng trong giao dịch. Tài khoản giao dịch của công ty được thành lập tại nhiều ngân hàng để thuận tiện trong giao. Bên cạnh đó khách hàng cũng có thể thanh toán bằng các loại thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ nội địa. Tuy nhiên phương pháp thanh toán qua thẻ tín dụng thường bị chịu một khoản chi phí đáng kể cho phía ngân hàng thực hiện các giao dịch này. 3.2. Kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ 3.2.1. Chứng từ sử dụng − Phiếu Giao Hàng là căn cứ để kế toán theo dõi hàng tồn kho. Đồng thời là căn cứ để bộ phận kho - giao nhận đóng hàng cho khách hàng và theo dõi hàng tồn kho thực tế tại kho. − Hóa đơn GTGT: là cơ sở để kế toán theo dõi doanh thu bán hàng hóa dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng. − Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng: Là căn cứ để kế toán công nợ, khách hàng và thủ quỹ ghi sổ kiểm tra đối chiếu. 3.2.2. Trình tự luân chuyển chứng từ − Phòng kinh doanh tiếp nhận đơn hàng của khách hàng, kết hợp với bộ phận kho kiểm tra tình hình thực tế về chất lượng, số lượng, chủng loại; kết hợp với phòng kế toán kiểm tra số dư Nợ của khách hàng. − Nếu chấp nhận đơn hàng, phòng kinh doanh thỏa thuận về giá cả, thời gian, − Căn cứ vào điều khoản trong Hợp đồng kinh tế, phòng kinh doanh lập phiếu Đề nghị bán hàng. Kế toán lập phiếu giao hàng và hoá đơn GTGT, hoá đơn - 34 -
  • 35. GTGT Kho – Giao nhận đóng hàng rồi thủ kho ký xác nhận sau đó giao cho nhân viên giao hàng, giao liên 2 hoá đơn bán hàng cho khách hàng và yêu cầu khách hàng ký xác nhận đã nhận hàng. Nhân viên giao hàng mang phiếu giao hàng, liên 3 hóa đơn đã có chữ ký xác nhận của khách hàng về giao cho phòng kế toán. − Khi nhận được các chứng từ, kế toán tiến hành kiểm tra, phân loại và hoàn chỉnh chứng từ. Kế toán công nợ căn cứ vào hoá đơn bán hàng xác định khoản nợ phải thu chi tiết theo khách hàng. − Kế toán tổng hợp: Căn cứ vào hoá đơn bán hàng, bảng kê hàng hoá đã tiêu thụ, các chứng từ thu tiền, phiếu thu, các chứng từ khác có liên quan, phản ánh các nghiệp vụ vào máy. Phần mềm kế toán có sẵn của công ty sẽ tự động ghi vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái theo từng loại tài khoản kế toán phù hợp. − Cuối tháng khi in báo cáo, phần mềm sẽ tự động tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng, xử lý lên sổ cái tài khoản tương ứng, bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn và ghi nhận vào bảng cân đối số phát sinh. 3.2.3. Tài khoản sử dụng Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Trong đó: − TK 5111: “Doanh thu bán hàng Canon” − TK 5112: “Doanh thu bán hàng khác” − TK 5113: “ Doanh thu cung cấp dịch vụ” − TK 5114: “ Doanh thu bán hàng Ben Q” 3.2.4. Ví dụ  Hàng bán trực tiếp: Ví dụ 1: Ngày 14/04/2016 xuất bán cho Công ty TNHH TM & XNK Thiên Phú mực máy in chưa thanh toán tiền. Kế toán bán hàng lập hóa đơn số 0002276 ngày 14/04/2016 đồng thời xuất phiếu giao hàng giao cho bộ phận giao hàng. Định khoản: - 35 -
  • 36. Nợ TK 1311: 22.644.600 Doanh thu: Có TK 5111: 20.586.000 Thuế đầu ra: Có TK 3331: 2.058.600 Đồng thời phản ánh giá vốn hàng bán, hàng hóa xuất kho – chương trình kế toán máy tự động điền bút toán này: Nợ TK 6321: 12.256.000 Có TK 1561: 12.256.000 CÔNG TY CP ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH 10A Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Q,1, TP.HCM SỒ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày: 14/04/2016 đến ngày: 14/04/2016 Số dư đầu k : 0 Chứng từ Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có Số trang trước chuy sang …. …. …. …. …. …. 14/4/2016 0002276 Bán mực NPG-47 1311 20.586.000 5111 20.586.000 6321 12.256.000 1561 12.256.000 1311 2.058.600 3331 2.058.600 …. …. …. …. …. …. Cộng chuyển trang sau Ngày 14 tháng 04 năm 2016 Người lập phiếu Người ghi sổ ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Nguồn:Phòng kế toán của Công ty (2016)  - 36 -
  • 37. Ví dụ 2: 1104030DC Ngày 30/4/2016 công ty nhận được bảng kê hàng hóa số 0008512BK của 0005322 của công ty CP DV Tổng Hợp Sài Gòn thu tiền hoa hồng trên lượng hàng công ty đã bán. Công ty đã xuất xuất hóa đơn bán hàng số 0154205 gởi công ty CP DV Tổng Hợp Sài Gòn. Định khoản Ngày 01/04/2016, căn cứ vào phiếu xuất kho hàng gởi đi bán, ghi vào sổ chi tiết hàng hóa: Nợ TK 157: 551.231.047 Có TK 1561: 551.231.047 Ngày 30/4/2016 căn cứ vào bảng kê hàng hóa của công ty CP DV Tổng Hợp Sài Gòn, kế toán lập hóa đơn 0154205 Nợ TK 6321: 384.072.361 Có TK 157: 384.072.361 Nợ TK 1311: 717.255.000 Doanh thu: Có TK 5111: 652.050.000 Thuế GTGT đầu ra: Có TK 33311: 65.205.000 Hoa hồng trả đại lý: Nợ TK 64183: 32.602.500 Nợ TK 13311: 3.260.250 Có TK 331: 35.862.750 CÔNG TY CP ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH 10A Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Q,1, TP.HCM SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 5111 - Hàng bán Canon Từ ngày: 01/04/2016 đến ngày: 30/04/2016 Số dư đầu k : 0 - 37 -
  • 38. Chứng từ Diễn giải TK đ/ư Số tiền Ngày Số Nợ Có …. …. …. …. …. …. 14/4/2016 000227 6 Bán mực NPG-47 1311 20.586.000 19/4/2016 015102 Điều chỉnh giảm giá bán IXUS 105 tại HĐ 014943, 14944, 14945, 14946 1311 19.636.290 …. …. …. …. …. …. 30/4/2016 015420 5 1311 652.050.000 …. …. …. …. …. …. 30/4/2016 PKT Kết chuyển doanh thu 911 123.025.355.792 Tổng số phát sinh nợ: 123.025.355.792 Tổng số phát sinh có: 123.025.355.792 Số dư cuối k: 0 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) *Nguồn: phòng kế toán công ty (2016) CÔNG TY CP ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH 10A Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Q,1, TP.HCM SỔ CÁI TỔNG HỢP Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng Từ ngày: 01/04/2016 đến ngày: 30/04/2016 Đvt: đồng Chứng từ Tên tài khoản TK đ/ư Số tiền - 38 -
  • 39. Ngày Số Nợ Có Đầu kỳ 0 0 30/4/2016 Phải thu khách hàng 13 1 0 123.264.891.025 Phải thu khách hàng 13 1 19.636.290 Hàng bán bị trả lại 53 1 92.526.909 0 Xác định kết quả kinh doanh 91 1 123.152.727.82 6 0 Tổng phát sinh trong kỳ 123.264.891.025 123.264.891.025 Cuối kỳ 0 0 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) *Nguồn: phòng kế toán công ty (2016) 3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 3.3.1. Giảm giá hàng bán Theo chính sách của công ty thì khoản giảm giá hàng bán phát sinh được trừ trực tiếp trên hóa đơn bán hàng, và khoản này kế toán không thực hiện hạch toán vào tài khoản TK 532- Giảm giá hàng bán. Trường hợp đã xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng trong nhiều tháng rồi mới phát sinh giảm giá do yêu cầu của khách hàng và được xét duyệt, thì công ty - 39 -
  • 40. xuất hóa đơn GTGT điều chỉnh giảm giá cho các hóa đơn đã xuất. Khoản giảm giá được kế toán công ty ghi nhận hạch toán vào bên Nợ TK 511. Ví dụ 3: Ngày 19/044, 014945, 014946 ngày 18/02/2016. Hạch toán hóa đơn ngày 19/04/2016: Nợ TK 5111: 19.636.290 Nợ TK 33311: 1.963.629 Có TK 1311: 21.599.919 3.3.2. Chiết khấu thương mại Hiện tại Công ty thực hiện nhiều chương trình khuyến mãi cho khách hàng, khi chiết khấu cho khách hàng thì chiết khấu này được thể hiện trên hoá đơn bán hàng. Doanh thu bán hàng là giá bán đã trừ CKTM nên không thực hiện hạch toán vào TK 521- Chiết khấu thương mại. Chứng từ sử dụng: Giấy đề nghị chiết khấu có sự xét duyệt của Giám Đốc, phiếu chi… Ví dụ 4: Ngày 15/04/2016 bán cho Công ty TNHH Một Thành Viên TMDV Bảo Minh 90 máy in LBP 2900, 15 máy in LBP3300 đồng thời trừ chiết khấu do công ty này đạt doanh số chiết khấu, chiết khấu trên hóa đơn GTGT số 0002298 ngày 15/04/2016.(Xem phụ lục số 05) TNHH Một Thành Viên TMDV Bảo Minh về chương trình chiết khấu trong tháng 04/2016. Khi mua 300 sản phẩm LBP2900 giá bán 2.454.545 đồng/máy (giá chưa có 10% thuế VAT), trong tháng 4/2016 sẽ được hưởng chiết khấu giảm 30.000 đồng/ máy trên giá bán chưa thuế, 50 sản phẩm LBP3300 sẽ được hưởng 1%/ giá bán chưa thuế 3.409.091 đồng/máy. Số tiền chiết khấu được trừ trực tiếp trên hóa đơn bán hàng tính đến ngày xuất hóa đơn. Định khoản: - 40 -
  • 41. Nợ TK 1311 : 287.399.957 Doanh thu: Có TK 5111 :261.272.688 Thuế GTGT: Có TK 33311: 26.127.269 Phản ánh giá vốn của 90 máy LBP 2900 và 15 máy LBP 3300 Nợ TK 6321: 232.088.400 Có TK 1561: 232.088.400 3.3.3. Hàng bán bị trả lại Do lượng hàng bán ra khá lớn, đồng thời hàng hóa là máy móc thiết bị nên khó tránh khỏi nhiều sự cố hỏng, lỗi, cũng như việc cập nhật của khách hàng có thể sai… Do nhiều nguyên nhân dẫn đến công tác tiêu thụ của công ty cũng thường gặp hàng bán trả lại.  Quy trình thực hiện: Công ty thực hiện theo nguyên tắc trả hàng thì khách hàng viết hóa đơn trả hàng kèm biên bản trả hàng. Khi xuất hàng trả lại cho người bán, bên mua và bên bán lập “Biên bản trả lại hàng hóa” ghi rõ loại n vào các tài khoản có liên quan: Sổ chi tiết hàng bán bị trả lại, thuế, hàng tồn kho…cuối tháng, kế toán thống kê và lập sổ cái tổng hợp doanh thu hàng bán bị trả lại.  Trường hợp người mua là đối tượng không có hoá đơn, khi trả lại hàng hoá, bên mua và bên bán lập biên bản hoặc thoả thuận bằng văn bản ghi rõ loại hàng hoá, số lượng, giá trị hàng trả lại theo giá không có thuế GTGT, tiền thuế GTGT theo hoá đơn bán hàng (số ký hiệu, ngày, tháng của hoá đơn), lý do trả hàng kèm theo hoá đơn gửi cho bên bán. Biên bản này được lưu giữ cùng với hoá đơn bán hàng để làm căn cứ điều chỉnh kê khai doanh số bán, thuế GTGT của tháng phát sinh.  Chứng từ trả hàng.  Tài khoản sử dụng: TK 531-Hàng bán bị trả lại Trong đó: - TK 5311 - Hàng bán trả lại của mặt hàng Canon - 41 -
  • 42. - TK 5312 - Hàng bán trả lại của mặt hàng khác - TK 5313 – Hàng bán bị trả lại BenQ Ví dụ 5: Ngày 18/04/2016 Công ty TNHH TM DV Kỹ Thuật Đỉnh Thiên xuất hoá đơn số 0002661 trả hàng trị giá 8.400.000 đồng, giá vốn 6.254.648 đồng, căn cứ vào hoá đơn GTGT đã xuất số 0000111 ngày 22/02/2016 và phiếu nhập hàng bán bị trả lại số 1104003TH, kế toán lập bút toán giảm giá vốn, giảm doanh thu, trả tiền hàng tương ứng. CTY CP ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH 10A,Trần Hưng Đạo, P.Phạm Ngũ Lão, Q.1, TP.HCM PHIẾU NHẬP HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI Ngày 18 tháng 4 năm 2016 Số: 1104003TH Người giao hàng: Đơn Vị: Công ty TNHH TM DV Kỹ Thuật Đỉnh Thiên Số HĐ: 0002661 Đ/c: 759 Lê Hồng Phong, P.12, Q.10, TP.HCM Nội Dung: Nhập trả hàng HĐ 0000111 Ngày 22/02/2016 TKC 1311 - Phải thu khách hàng hoá Canon Stt Mã Kho Mã Vật tư TK Đvt Số lượng Đơn giá - 42 -
  • 43. 1 K1TTT BenQ projector MP 512 St 1563 Cái 1 7 636 364 Thành tiền 7 636 364 Thuế GTGT 10% Tiền thuế 763 636 Tổng cộng 8 400 000 Bằng chữ: Tám triệu bốn trăm ngàn đồng chẵn. *Nguồn: phòng kế toán công ty (2016) Định khoản : (1)Phản ánh doanh thu hàng bán trả lại: Nợ TK 5313: 7.636.364 Giảm thuế: Nợ TK 33313: 763.636 Có TK 1311: 8.400.000 (2) Giá vốn: (trị giá hàng nhập lại kho) Nợ TK 1563: 6.254.648 Có TK 6324: 6.254.648 CÔNG TY CP ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH 10A Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Q,1, TP.HCM SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 5313 - Hàng bán bị trả lại BenQ Từ ngày: 01/04/2016 đến ngày: 30/04/2016 Số dư đầu k : 0 Chứng từ Diễn giải TK Số tiền Ngày Số Nợ Có - 43 -
  • 44. đ/ư …. …. …. …. …. …. 03/4/2016 1104002TH Nhập trả hàng HĐ 015219 Ngày 16/02/2016 1311 15.303.48 4 18/4/2016 1104003TH Nhập trả hàng HĐ 0000111 Ngày 22/02/2016 - BenQ projector MP 512 St 1311 7.636.364 30/4/2016 PKT K/C hàng bán bị trả lại BenQ 5114 22.939.848 Tổng số phát sinh nợ: 22.939.848 Tổng số phát sinh có: 22.939.848 Số dư cuối k: 0 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) *Nguồn: phòng kế toán công ty (2016) CÔNG TY CP ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH 10A Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Q,1, TP.HCM SỔ CÁI TỔNG HỢP Tài khoản: 531 – Hàng bán bị trả lại Từ ngày: 01/04/2016 đến ngày: 30/04/2016 Đvt: đồng Chứng từ Tên tài khoản TK đ/ư Số tiền Ngày Số Nợ Có Đầu kỳ 0 0 Phải thu khách hàng 13 1 92.526.909 0 - 44 -
  • 45. 30/4/2016 Doanh thu bán hàng 51 1 0 92.526.909 Tổng phát sinh trong kỳ 92.526.909 92.526.909 Cuối kỳ 0 0 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) *Nguồn: phòng kế toán công ty (2016) Tổng doanh thu bán hàng tháng 04/2016 của Công ty Cổ Phần Đầu Tư Lê Bảo Minh là 123.264.891.025đồng. Ngày 30/04/2016 sau khi trừ các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh. Trong đó, các khoản giảm giá hàng bán đã được hạch toán trực tiếp vào bên Nợ TK 511 là 19.636.290 đồng, nên cuối kỳ kế toán chỉ kết chuyển hàng bán bị trả lại và doanh thu thuần: Hạch toán: Nợ TK 511: 92.526.909 Có TK 531: 92.526.909 Nợ TK 511: 123.152.727.826 Có TK 911: 123.152.727.826 3.4. Kế toán giá vốn hàng bán - Công ty tính giá vốn theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. - Tài khoản sử dụng - TK 632 - 45 -
  • 46. Trong đó: + TK 6321 – Giá vốn hàng bán Canon + TK 6322 – Giá vốn hàng bán khác + TK 6323 – Giá vốn dịch vụ + TK 6324 – Giá vốn hàng bán BenQ - Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu giao hàng,…Để đảm báo tính bảo mật về thông tin kinh doanh của công ty, mà toàn bộ giá vốn hàng bán không được thể hiện trên bất kỳ loại phiếu giao hàng hay nhập kho nào trong hệ thống chứng từ mua và bán hàng hóa. Số liệu về giá vốn hàng hóa chỉ thể hiện trên báo cáo kế toán khi cần thiết. Tại công ty không trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. - Giá vốn hàng bán = Đơn giá xuất kho x số lượng xuất kho. Trong đó: Trị giá hàng tồn + Trị giá hàng nhập Đơn giá xuất kho = Số lượng tồn + Số lượng nhập Ví dụ 6: Ngày 01/01/2016số lượng loại máy in LBP 3250 tồn 500 cái tổng trị giá 1.457.500.000đồng (2.915.000 đồng/cái). Ngày 31/01/2016dựa vào bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn hàng hóa LBP 3250, tổng số lượng nhập 1.500 cái trị giá nhập mặt hàng này trong tháng là 4.500.000.000 đồng, xuất bán tổng cộng trong tháng 1200 cái. Đơn giá xuất kho được xác định như sau: 1.457.500.000 + 4.500.000.000 Đơn giá xuất kho = = 2.978.750đồng/cái 500 + 1.500 Tổng trị giá xuất kho mặt hàng máy in LBP 3250 trong tháng 01/2016 là: - 46 -
  • 47. Trị giá xuất kho = 2.978.750 x 1.200 = 3.574.500.000 đồng. Tổng giá vốn hàng bán ra trong tháng 04/2016 của Công ty Cổ Phần Đầu Tư Lê Bảo Minh là 108.167.025.638 sau khi tính giá vốn hàng bán trong tháng, kế toán kết chuyển toàn bộ giá vốn trong tháng 04 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Kế toán ghi: Nợ TK 632: 108.167.025.638 Có TK 156: 108.167.025.638 Kết chuyển giá vốn: Nợ TK 911: 108.167.025.638 Có TK 632: 108.167.025.638 CÔNG TY CP ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH 10A Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Q,1, TP.HCM SỔ CÁI TỔNG HỢP Tài khoản: 632 -Giá vốn hàng bán Từ ngày: 01/04/2016 đến ngày: 30/04/2016 Đvt: đồng Chứng từ Tên tài khoản TK đ/ư Số tiền Ngày Số Nợ Có Đầu kỳ 0 0 30/4/2016 … Hàng hóa 156 96.744.281.924 … Hàng hóa 156 75.663.016 … Hàng gửi bán 157 11.422.743.714 0 - 47 -
  • 48. … K/C giá vốn hàng bán 911 0 108.167.025.638 … Tổng phát sinh trong kỳ 108.242.688.654 108.242.688.654 Cuối kỳ 0 0 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) *Nguồn: phòng kế toán công ty (2016) 3.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Chứng từ: G Tài khoản sử dụng: - Tài khoản 515- Doanh thu hoạt động tài chính - TK 5151: Lãi tiền gửi ngân hàng - TK 5152: Lãi chênh lệch tỷ giá - TK 5153: Doanh thu hoạt động tài chính Ví dụ 7: Căn cứ vào số 1104008BC4 ngày 25/04/2016 lãi ngân hàng TMCP An Bình tháng 04/2016, trị giá 370.100 đồng. (Xem phụ lục số 07) Kế toán hạch toán: Nợ TK 11214: 370.100 Có TK 5151: 370.100 - 48 -
  • 49. Ngày 30/04/2016 kế toán kết chuyển toàn bộ doanh thu hoạt động tài chính trong tháng 04 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Kế toán ghi: Nợ TK 515: 12.077.684 Có TK 911: 12.077.684 CÔNG TY CP ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH 10A Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Q,1, TP.HCM SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 5151 – Lãi tiền gửi ngân hàng Từ ngày: 01/04/2016 đến ngày: 30/04/2016 Số dư đầu k : 0 Chứng từ Diễn giải TK đ/ư Số tiền Ngày Số Nợ Có …. …. …. …. …. …. 25/04/2016 1104008BC4 Lãi tiền gửi ngân hàng An Bình T04/2016 11214 370.100 …. …. …. …. …. …. 30/4/2016 PKT Kết chuyển doanh thu tài chính 911 12.076.66 6 … Tổng số phát sinh nợ: 12.076.666 Tổng số phát sinh có: 12.076.666 Số dư cuối k: 0 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) - 49 -
  • 50. *Nguồn: phòng kế toán công ty (2016) CÔNG TY CP ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH 10A Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Q,1, TP.HCM SỔ CÁI TỔNG HỢP Tài khoản: 515 -Doanh thu hoạt động tài chính Từ ngày: 01/04/2016 đến ngày: 30/04/2016 Đvt: đồng Chứng từ Tên tài khoản TK đ/ư Số tiền Ngày Số Nợ Có Đầu kỳ 0 0 30/04/2016 Tiền gửi ngân hàng 112 0 12.076.666 Phải thu khách hàng 131 0 1.018 Xác định kết qủa kinh doanh 911 12.077.684 Tổng phát sinh trong kỳ 12.077.684 12.077.684 Cuối kỳ 0 0 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) - 50 -
  • 51. *Nguồn: phòng kế toán công ty (2016) 3.6. Kế toán chi phí hoạt động tài chính Chi phí tài chính phát sinh tại công ty chủ yếu là chi phí lãi vay ngân hàng và các khoản chênh lệch thanh toán của khách hàng. Khi phát sinh kế toán ghi vào nhật ký chung, sổ chi tiết chi phí tài chính, cuối tháng kế toán kết chuyển chi phí tài chnh vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 635- Chi phí tài chính Trong đó: - TK 6351– Chi phí tài chính - TK 6352- Chi phí lãi vay - TK 6353- chi phí lỗ chênh lệch tỷ giá - TK6534 – Chi phí tài chính khác Ví dụ 8: Ngày 28/4/2016 Căn cứ vào số 1104103BN1 trả lãi vay ngân hàng TMCP Á Châu, trị giá 31.861.111 đồng. (Xem phụ lục số 08) Hạch toán: Nợ TK 6352:31.861.111 Có TK 11211: 31.861.111 Ngày 30/04/2016 kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí hoạt động tài chính trong tháng 04 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Kế toán ghi: Nợ TK 911: 2.200.440.509 Có TK 635: 2.200.440.509 Trong đó chi phí lãi vay là 2.200.309.172 đồng Xem sổ chi tiết TK 6352 trang kế tiếp. - 51 -
  • 52. CÔNG TY CP ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH 10A Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Q,1, TP.HCM SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 6352- Chi phí lãi vay Từ ngày: 01/04/2016 đến ngày: 30/04/2016 Số dư đầu kỳ : 0 Chứng từ Diễn giãi TK đ/ư Số tiền Ngày Số Nợ Có …. ….. …. … … 28/04/2016 1104103BN1 Chi trả lãi vay KU95844979- K110034 1121 1 31.861.111 … … … … …. 30/4/2015 PKT Kết chuyển chi phí lãi vay 911 2.200.309.172 Tổng số phát sinh nợ: 2.200.309.172 Tổng số phát sinh có: 2.200.309.172 Số dư cuối kỳ : 0 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) *Nguồn: phòng kế toán công ty (2016) - 52 -
  • 53. CÔNG TY CP ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH 10A Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Q,1, TP.HCM SỔ CÁI TỔNG HỢP Từ ngày: 01/04/2016 đến ngày: 30/04/2016 Đvt: đồng Chứng từ Tên tài khoản TK đ/ư Số tiền Ngày Số Nợ Có Đầu kỳ 0 0 30/4/2016 Ti gửi ngân hàng 112 2.200.309.172 0 Phải thu khách hàng 131 131.337 0 Xác định kết quả kinh doanh 911 0 2.200.440.509 Phát sinh trong kỳ 2.200.440.509 2.200.440.509 Cuối kỳ 0 0 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) *Nguồn: phòng kế toán công ty (2016) - 53 -
  • 54. 3.7. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 3.7.1. Chi phí bán hàng Chi phí bán hàng phát sinh tại công ty thường gồm chi phí công tác phí, chi phí vận chuyển bán hàng, chi phí hoa hồng (ví dụ 2), chi phí quảng cáo, khuyến mãi lương bộ phận kinh doanh, chi phí bảo hành, chi phí khấu hao tài sản, công cụ dụng cụ phục vụ kinh doanh…Các chi phí này được hạch toán vào chi phí bán hàng, khi phát sinh kế toán ghi vào nhật ký chung, sổ chi tiết tài khoản. Cuối tháng chi phí bán hàng vào sổ cái, tổng hợp ghi vào sổ cái tổng hợp. Chứng từ ghi sổ: Khi nhận được Hóa đơn GTGT về các nghiệp vụ phát sinh, kế toán ghi nhận vào phiếu kế toán tổng hợp (đối với chi phí đã thực sự phát sinh nhưng chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp), phiếu chi, ủy nhiệm chi (nếu thanh toán ngay), và các chứng từ khác …. Ví dụ 9: Ngày 30/04/2016 kế toán nhận được hóa đơn cước chuyển phát hàng hóa số 0007070 do công ty CP Chuyển Phát Nhanh Hợp Nhất xuất kèm theo bảng kê chi tiết chuyển phát chưa thanh toán tiền. Kế toán ghi nhận chi phí vào hệ thống – phiếu kế toán tổng hợp số 1104056PKT. Kế toán ghi: Nợ TK 64173: 83.476.789 Nợ TK 13311: 8.347.679 Có TK 331: 91.824.468 - 54 -
  • 55. Ví dụ 10: Ngày 30/04/2016 kế toán trích khấu hao bộ phận bán hàng. Kế toán ghi: Nợ TK 6414: 92.403.220 Có TK 2141: 92.403.220 Ngày 30/04/2016 kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí bán hàng trong tháng 04 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK911: 4.188.753.108 Có TK641: 4.188.753.108 CÔNG TY CP ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH 10A Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Q,1, TP.HCM SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 64173- Chi phí vận chuyển, bốc xếp hàng hóa Từ ngày: 01/04/2016 đến ngày: 30/04/2016 Số dư đầu kỳ : 0 Chứng từ Diễn giãi TK đ/ư Số tiền Ngày Số Nợ Có …. ….. …. … … 30/04/2016 1104056PKT Chi phí vận chuyển 331 83.476.789 … … … … …. 30/4/2015 PKT Kết chuyển chi phí vận chuyển, bốc xếp 911 268.672.539 Tổng số phát sinh nợ: 268.672.539 Tổng số phát sinh có: 268.672.539 Số dư cuối kỳ : 0 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) *Nguồn: phòng kế toán công ty (2016) CÔNG TY CP ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH - 55 -
  • 56. 10A Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Q,1, TP.HCM SỔ CÁI TỔNG HỢP Tài khoản: 641 –Chi phí bán hàng Từ ngày: 01/04/2016 đến ngày: 30/04/2016 Đvt: đồng Chứng từ Tên tài khoản TK đ/ư Số tiền Ngày Số Nợ Có Đầu kỳ 0 0 30/4/2016 Tiền mặt 111 419.597.460 0 Ti gửi ngân hàng 112 1.448.010.369 0 Tạm ứng 141 48.801.600 0 Khấu hao tài sản 214 92.403.220 0 Phi trả người bán 331 563.257.082 0 Phải trả công nhân viên 334 1.482.668.483 0 Chi phí phải trả khác 335 134.014.894 Xác định kết quả kinh doanh 911 0 4.188.753.108 Phát sinh trong kỳ 4.188.753.108 4.188.753.108 Cuối kỳ 0 0 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) *Nguồn: phòng kế toán công ty (2016) 3.7.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp - 56 -
  • 57. Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh tại công ty gồm chi phí: mua văn Định khoản: Một số nghiệp vụ liên quan tới chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty: Ví dụ 11: Ngày 30/04/2016 kế toán trích khấu hao bộ phận văn phòng Định khoản: Nợ TK 6424: 110.407.403 Có TK 2141: 110.407.403 Ví dụ 12: Ngày 07/04/2016 kế toán nhận được hóa đơn thuê văn phòng tháng 04/2016 của công ty CP DV Tổng Hợp Sài Gòn số 0004760 chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp, kế toán hạch toán trên phiếu kế toán tổng hợp số 1104007PKT để ghi nhận chi phí: Định khoản: Nợ TK 64271: 274.509.375 Nợ TK 1331: 27.450.938 Có TK 331: 301.960.313 Cuối tháng 04 kết chuyển toàn bộ CPQLDN của tháng 04 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: 3.551.120.764 Có TK 642: 3.551.120.764 CÔNG TY CP ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH - 57 -
  • 58. 10A Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Q,1, TP.HCM SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 64271- Chi phí thuê mặt bằng, kho bãi, thuê xe Từ ngày: 01/04/2016 đến ngày: 30/04/2016 Số dư đầu kỳ : 0 Chứng từ Diễn giãi TK đ/ư Số tiền Ngày Số Nợ Có …. ….. …. … … 07/04/2016 1104007PKT Chi phí thuê VP 331 274.509.37 5 … … … … …. 30/4/2015 PKT Kết chuyển chi phí thuê mặt bằng, kho bãi, thuê xe 911 817.445.975 Tổng số phát sinh nợ: 817.445.975 Tổng số phát sinh có: 817.445.975 Số dư cuối kỳ : 0 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) *Nguồn: phòng kế toán công ty (2016) CÔNG TY CP ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH 10A Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Q,1, TP.HCM SỔ CÁI TỔNG HỢP Tài khoản: 642 –Chi phí quản lý doanh nghiệp Từ ngày: 01/04/2016 đến ngày: 30/04/2016 Đvt: đồng Chứng từ Tên tài khoản TK đ/ư Số tiền - 58 -
  • 59. Ngày Số Nợ Có Đầu kỳ 0 0 30/4/2016 Tiền mặt 11 1 1.199.366.12 7 0 Tiền gửi ngân hàng 11 2 514.042.324 0 Phải thu khách hàng 13 1 458.433 0 Tạm ứng 14 1 48.950.087 0 Chi phí trả trước 14 2 201.600.000 0 Khấu hao tài sản 21 4 110.407.403 0 Chi phí trả trước dài dạn 24 2 49.492.877 0 Phi trả người bán 33 1 4.456.822 0 Phải trả công nhân viên 33 4 1.289.701.93 0 0 Phải trả khác 33 8 79.913.277 0 Chi phí phải trả khác 33 5 52.731.484 0 Xác định kết quả kinh doanh 91 1 0 3.551.120.764 Phát sinh trong kỳ 3.551.120.76 4 3.551.120.764 Cuối kỳ 0 0 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) *Nguồn : phòng kế toán công ty (2016) 3.8. Kế toán chi phí khác Công ty có các khoản chi phí khác phát sinh như chi phạt vi phạm hành chính - 59 -
  • 60. Tài khoản sử dụng: TK 811- Chi phí khác Trong đó: - TK 8111: Chi phí khác: thanh lý, nhượng bán TSCĐ - TK 8112: Chi phí khác: bồi thường, phạt vi phạm hợp đồng - TK 8119: Chi phí phạt vi phạm hành chính Định khoản: Một số nghiệp vụ liên quan đến thu nhập khác tại công ty: Ví dụ 13: Ngày 22/02/2016 phát sinh khoản phạt chậm nộp tiền lãi vay ngân hàng của kế ước nhận nợ LD1032000213-K310017 (vay tại ngân hàng TMCP Quân Đội) được kế toán hạch toán trên ủy nhiệm chi số 1102064BN6 ngày 22/02/2016 ghi nhận chi phí: Định khoản: Nợ TK 8112: 2.325.867 Có TK 11216: 2.325.867 Vào ngày cuối mỗi tháng kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí khác trong tháng sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Kế toán ghi: Nợ TK 911: Số phát sinh Có TK 811: Số phát sinh Trong tháng 04/2016 tài khoản này không có số phát sinh. 3.9. Công ty có các khoản khác phát sinh như thu phạt vi phạm hập kho chênh lệch dư, hàng hóa được nhận do biếu, tặng …,TK 911. Chứng từ sử dụng: phiếu thu, phiếu nhập kho,… Tài khoản sử dụng: TK 711- thu nhập khác. - 60 -
  • 61. Trong đó: - TK 7111: Thu nhập khác: thưởng - TK 7112: Thu nhập khác: thanh lý, nhượng bán TSCĐ - TK 7113: Thu nhập khác Sổ kế toán sử dụng: sổ chi tiết, sổ cái để tổng hợp thu nhập khác. Một số nghiệp vụ phát sinh liên quan đến thu nhập khác tại công ty: Ví dụ 14: Căn cứ vào số 1104052PN ngày 13/04/2016 công ty nhận thẻ cào từ văn phòng đại diện hãng Canon nhưng không phải thanh toán. Kế toán ghi nhận đây là khoản thu nhập khác: Nợ TK 1561: 33.854.800 Có TK 7113: 33.854.800 Ngày 30/04/2015 kế toán kết chuyển toàn bộ thu nhập khác trong tháng 04 sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Kế toán ghi: Nợ TK 711: 33.854.800 Có TK 911: 33.854.800 CÔNG TY CP ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH 10A Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Q,1, TP.HCM SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 7113- Thu nhập khác Từ ngày: 01/04/2016 đến ngày: 30/04/2016 Số dư đầu kỳ : 0 Chứng từ Diễn giải TK Số tiền - 61 -
  • 62. đ/ưNgày Số Nợ Có 13/04/2016 1104052PN Nhập thẻ cào từ VP Canon 1561 33.854.800 30/4/2015 PKT Kết chuyển thu nhập khác 911 33.854.800 Tổng số phát sinh nợ: 33.854.800 Tổng số phát sinh có: 33.854.800 Số dư cuối kỳ : 0 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) *Nguồn: phòng kế toán công ty (2016) CÔNG TY CP ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH 10A Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Q,1, TP.HCM SỔ CÁI TỔNG HỢP Tài khoản: 711 - Doanh thu khác Từ ngày: 01/04/2016 đến ngày: 30/04/2016 Đvt: đồng Chứng từ Tên tài khoản TK đ/ư Số tiền - 62 -
  • 63. Ngày Số Nợ Có Đầu kỳ 0 0 30/4/2016 Hàng hóa Canon 156 0 33.854.800 Xác định kết quả kinh doanh 911 33.854.800 0 Tổng phát sinh trong kỳ 33.854.800 33.854.800 Cuối kỳ 0 0 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) *Nguồn: phòng kế toán công ty (2016) 3.10. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 3.10.1. Cách tính thuế Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là khoản thuế được dựa trên thu nhập chịu thuế trong kỳ với thuế suất áp dụng tại cuối kỳ. Thu nhập chịu thuế trong kỳ = Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế - Chi phí hợp lý + Thu nhập chịu thuế khác. Tại công ty thu nhập chịu thuế đúng bằng với lợi nhuận kế toán nên thuế TNDN phải nộp được xác định bởi: Thuế TNDN phải nộp = LN kế toán trước thuế TNDN x Thuế suất thuế TNDN - 63 -
  • 64. 3.10.2. Xác định thuế phải nộp và hạch toán Căn cứ vào số liệu các tài khoản tổng hợp, kế toán lên bảng báo cáo kết quả kinh doanh. Sau đó dựa vào bảng báo cáo kết quả kinh doanh kế toán xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phát sinh. Cuối kỳ kết chuyển số thuế thu nhập doanh nghiệp vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh. Mức thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp là 25%. Tài khoản sử dụng: TK 821-Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Trong đó: - TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành - TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại Xác định thuế TNDN phải nộp trong kỳ tháng 04/2016: Thuế TNDN phải nộp = 5.091.320.291 x 25% = 1.272.830.073 Sau khi xác định thuế phải nộp, kế toán ghi nhận vào sổ và hạch toán: Nợ TK 8211: 1.272.830.073 Có TK 3334: 1.272.830.073 Cuối kỳ kết chuyển: Nợ TK 911: 1.272.830.073 Có TK 8211: 1.272.830.073 CÔNG TY CP ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH 10A Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Q,1, TP.HCM - 64 -
  • 65. SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 8211- Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Từ ngày: 01/04/2016 đến ngày: 30/04/2016 Số dư đầu kỳ : 0 Chứng từ Diễn giải TK đ/ư Số tiền Ngày Số Nợ Có …. ….. …. … … 30/04/2016 1104112PKT Chi phí thuế TNDN T04/2016 3334 1.272.830.07 3 30/4/2015 PKT Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 1.272.830.073 Tổng số phát sinh nợ: 1.272.830.073 Tổng số phát sinh có: 1.272.830.073 Số dư cuối kỳ : 0 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) *Nguồn: phòng kế toán công ty (2016) CÔNG TY CP ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH 10A Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Q,1, TP.HCM SỔ CÁI TỔNG HỢP Tài khoản: 821 - Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp Từ ngày: 01/04/2016 đến ngày: 30/04/2016 Đvt: đồng Chứng từ Tên tài khoản TK đ/ư Số tiền - 65 -
  • 66. Ngày Số Nợ Có Đầu kỳ 0 0 30/4/2016 Thuế thu nhập doanh nghiệp 3334 1.272.830.073 0 Xác định kết quả kinh doanh 911 0 1.272.830.073 Tổng phát sinh trong kỳ 1.272.830.073 1.272.830.073 Cuối kỳ 0 0 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) *Nguồn: phòng kế toán công ty (2016) • Trong tháng 04/2016, TK 8212-Chi phí thuế TNDN hoãn lại không phát sinh. 3.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Mục đích cuối cùng của sản xuất kinh doanh là lợi nhuận, tức là khoản lãi, lỗ sau khi trừ đi các khoản chi phí. Để xác định kết quả lãi, lỗ trong kỳ sản xuất kinh doanh, kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển. Kết chuyển doanh thu bán hàng, giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí và doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập và chi phí khác. Tài khoản sử dụng: TK 911: “Xác định kết quả kinh doanh” Cuối kỳ, kế toán dựa vào sổ cái TK511, TK515, TK531, TK632, TK635, TK641, TK642, TK711, TK811, TK821 để lên Sổ Cái TK911. Căn cứ vào toàn bộ những số liệu đã được hạch toán, sau khi đối chiếu các phần hành liên quan và kiểm tra chứng từ. Kế toán thực hiện các thao tác trên - 66 -
  • 67. phần mềm FAST để tính toán kết quả kinh doanh. Mặc dù các thao tác thực hiện trên phần mềm kế toán không thể hiện ra nhưng sự tính toán này vẫn đi đúng trình tự kế toán xác định kết quả kinh doanh: DT thuần trong kỳ = DT bán hàng CCDV - Các khoản giảm trừ DT = 123.264.891.025 - 19.636.290 - 92.526.909 = 123.152.727.826 đồng LN thuần từ HĐKD = DT thuần + DTTC - [GVHB + CPTC + CPBH + CPQLDN] = 123.152.727.826 + 12.077.684 - [108.167.025.63 8 + 2.200.440.509 + 4.188.753.108 + 3.551.120.764] = 5.057.465.491 đồng Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác = 33.854.800 – 0 = 33.854.800 đồng LN kế toán trước thuế TNDN = LN thuần từ HĐKD + Lợi nhuận khác = 5.057.465.491 + 33.854.800 = 5.091.320.291đồng Chi phí thuế TNDN = LN kế toán trước thuế TNDN x Thuế suất thuế TNDN = 5.091.320.291 x 25% = 1.272.830.073 đồng LN sau thuế TNDN = LN kế toán trước thuế - CP thuế TNDN = 5.091.320.291 - 1.272.830.073 = 3.818.490.218 Sau khi xác định số thuế TNDN phải nộp kế toán ghi nhận: Nợ TK 8211: 1.272.830.073 Có TK 33341: 1.272.830.073 Sau khi số liệu được hệ thống xử lý theo trình tự trên thì các bút toán kết chuyển cuối kỳ được ghi nhận: - 67 -
  • 68. • Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Nợ TK 511: 123.152.727.826 Có TK 911: 123.152.727.826 • Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính: Nợ TK 515: 12.077.684 Có TK 911: 12.077.684 • Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 911: 108.167.025.638 Có TK 632: 108.167.025.638 • Kết chuyển chi phí tài chính: Nợ TK 911: 2.200.440.509 Có TK 635: 2.200.440.509 • Kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ TK 911: 4.188.753.108 Có TK 641: 4.188.753.108 • Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 911: 3.551.120.764 Có TK 642: 3.551.120.764 • Kết chuyển thu nhập khác: - 68 -
  • 69. Nợ TK 711: 33.854.800 Có TK 911: 33.854.800 • Kết chuyển chi phí khác: Không phát sinh • Kết chuyển chi phí thuế TNDN: Nợ TK 911: 1.272.830.073 Có TK 821: 1.272.830.073 • Kết chuyển lãi: Nợ TK 911: 3.818.490.218 Có TK 421: 3.818.490.218 CÔNG TY CP ĐẦU TƯ LÊ BẢO MINH 10A Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Q,1, TP.HCM SỔ CÁI TỔNG HỢP Tài khoản: 911 - Xác định kết quả kinh doanh Từ ngày: 01/04/2016 đến ngày: 30/04/2016 Đvt: đồng Chứng từ Tên tài khoản TK đ/ư Số tiền - 69 -
  • 70. Ngày Số Nợ Có Đầu kỳ 0 0 30/4/2016 Doanh thu bán hàng, dịch vụ 511 0 123.152.727.826 Doanh thu hoạt động tài chính 515 0 12.077.684 Thu nhập khác 711 0 33.854.800 Giá vốn hàng bán 632 108.167.025.638 0 Chi phí tài chính 635 2.200.440.509 0 Chi phí bán hàng 641 4.188.753.108 0 Chi phí quản lý doanh nhgiệp 642 3.551.120.764 0 Chi phí khác 811 0 0 Thuế TNDN 821 1.272.830.073 0 Lãi kinh doanh 421 3.818.490.218 0 Phát sinh trong kỳ 123.198.660.310 123.198.660.310 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) *Nguồn: phòng kế toán công ty (2016) Và dựa trên cơ sở kết quả của các số liệu hạch toán của công ty lập Bảng Kết Quả Kinh Doanh theo chế độ hiện hành. Công ty cổ phần đầu tư Lê Bảo Minh 10 A, Trần Hưng Đạo, P. Phạm Ngũ Lão, Q.1, TP.HCM Tháng 4/2016 Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Kỳ này (1) (2) (3) (4) 1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 VI.25 123.264.891.025 - 70 -
  • 71. 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2 112.163.199 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-02) 10 123.152.727.826 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 108.167.025.638 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11) 20 14.985.702.188 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 12.077.684 7. Chi phí tài chính 22 23 VI.28 2.200.440.509 2.200.309.172 8. Chi phí bán hàng 24 4.188.753.108 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 3.551.120.764 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30=20+(21-22) – (24+25)) 30 5.057.465.491 11. Thu nhập khác 31 33.854.800 12. Chi phí khác 32 0 13. Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 33.854.800 14. Tổng lợi nhuận trước thuế 50 5.091.320.291 15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 51 VI.30 1.272.830.073 16. Chi phí thuế thu nhập hoãn lại 52 VI.30 0 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50-51-52) 60 3.818.490.218 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) *Nguồn: phòng kế toán công ty (2016) CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT, 4.1. Nhận xét về công tác tổ chức kế toán tại công ty 4.1.1. Nhận xét về hoạt động kinh doanh của công ty 4.1.1.1. Thuận lợi  ới kết những kết quả đạt được công ty đã khẳng định các chính sách kinh doanh của mình đang đi đúng hướng. - 71 -
  • 72. Cùng với việc khai thác thị trường Việt Nam của các nhãn hàng nước ngoài, nhãn hiệu Canon cũng phát triển không ngừng tại thị trường Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi cho công ty ngày càng phát triển. Công tác tổ chức và quản lý doanh nghiệp được quan tâm, tạo ra một môi trường làm việc năng động và thân thiện, giúp cho đội ngũ nhân viên ười mới đến cũng cảm thấy thân thiết và thoải mái hơn để hoàn thành tốt công việc của mình. Đời sống cá nhân của nhân viên cũng được quan tâm với những chính sách về lương thưởng hợp lý đã giúp nhân viên yên tâm công tác. Công ty cổ phần đầu tư Lê Bảo Minh ngày càng khẳng định hình ảnh và uy tín của mình trên thị trường. Yếu tố này được làm nên là sự kết hợp của năng lực quản lý của ban lãnh đạo công ty, nắm bắt thông tin nhanh chóng, chính xác, kết hợp với đội ngũ nhân viên nhiệt tình, năng động, sáng tạo, trình độ cao đã đưa công ty phát triển trong môi trường kinh doanh hiện đại đầy biến động. 4.1.1.2. Khó khăn Tuy công ty đang có nhiều thuận lợi cho sự phát triển nhưng trong môi trường cạnh tranh ngày càng cao khi thị trường bán lẻ và phân phối đang có sự cạnh tranh khốc liệt từ các nhà phân phối trong và ngoài nước khi nền kinh tế Việt Nam đang dần hội nhập với nền kinh tế thế giới. 4.1.2. Nhận xét và kiến nghị về công tác tổ chức kế toán tại công ty 4.1.2.1. Về bộ máy kế toán tại công ty Trong thời gian thực tập tại công ty, em nhận thấy công tác kế toán nói chung ở công ty được tiến hành một cách nghiêm túc, phản ánh trung thực tình hình kinh doanh của công ty; phân công công việc hợp lý. - 72 -
  • 73. Trang thiết bị phòng kế toán hiện nay tương đối đầy đủ, các kế toán viên trong phòng đều có bàn làm việc riêng rẽ nhưng bố trí sát nhau thuận lợi cho việc đối chiếu số liệu khi cần thiết. Hệ thống nhân viên giàu kinh nghiệm có trình độ đáp ứng nhu cầu quản trị và đem lại hiệu quả cao cho công việc. 4.1.2.2. Về hệ thống tài khoản kế toán sử dụng Xuất phát từ sự cần thiết của công tác kế toán đối với hoạt động tài chính công ty, hệ thống tài khoản kế toán của công ty lấy chế độ kế toán do Nhà nước ban hành làm chuẩn. Để đáp ứng yêu cầu quản lý, công ty đã mở thêm các TK cấp 2, 3 và 4 theo chi tiết đối tượng chi phí giúp cho thời gian báo cáo tình hình hoạt động tài chính được rút ngắn và tài sản công ty được kiểm soát chặt chẽ hơn. Mặc dù việc mở các TK cấp 2 cho TK 641 và 642 đã được chấp thuận của cơ quan quản lý Nhà nước. Nhưng cách hạch toán vào các tài khoản này theo em là chưa đúng bản chất chi phí. Cụ thể: Với mục đích để thuận tiện trong quá trình xác định thu nhập chịu thuế TNDN, công ty mở thêm TK cấp 2 cho TK 641 và TK 642 như sau: TK 641 mở thêm TK 6419 - Chi phí bán hàng chứng từ không hợp lệ TK 642 mở thêm TK 6429 - Chi phí quản lý chứng từ không hợp lệ Cách hạch toán hai TK này tại công ty tương tự nhau: Bên Nợ: Toàn bộ các khoản chi phí phát sinh không có hóa đơn, chứng từ (không cần biết đó là chi phí lương, thưởng hay mua đồ dùng văn phòng,…). Do vậy mà việc hạch toán này đã phản ánh sai bản chất chi phí, dẫn đến số liệu trên báo cáo tài chính sai thực tế. Bên có: Phát sinh làm giảm chi phí Do đó, để đảm bảo kế toán vẫn hạch toán đúng bản chất chi phí phát sinh và trích lọc được các khoản chi phí không hợp lý, hợp lệ trong quá trình xác định thu nhập chịu thuế TNDN, thì công ty nên mở sổ chi tiết theo dõi cho toàn bộ những chi phí này tùy theo đối tượng chi phí. - 73 -
  • 74. 4.1.2.3. Về hệ thống chứng từ kế toán và trình tự luân chuyển Hệ thống chứng từ kế toán mà công ty sử dụng nhìn chung là đúng với quy định hiện hành. Trình tự luân chuyển chứng từ chặt chẽ, linh hoạt được kiểm tra, kiểm soát liên tục nên các sai sót được giảm đến mức tối thiểu. Ngoài các chứng từ theo mẫu của Bộ Tài Chính công ty còn thiết kế thêm các chứng từ khác nhằm phục vụ cho công tác kế toán đặc thù của công ty đảm bảo sự chính xác của thông tin kế toán đầu vào. Việc ban hành thêm các chứng từ như “Giấy đề nghị thanh toán”, “Giấy đề nghị chuyển khoản” có ký duyệt thanh toán, chuyển khoản trước khi thanh toán hàng hóa, dịch vụ đã làm tăng tính chặt chẽ trong kiểm soát chi phí, tài chính của công ty. 4.1.2.4. Về hình thức kế toán, hệ thống sổ sách và báo cáo kế toán Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung phù hợp với đặc điểm và loại hình kinh doanh của công ty, thuận tiện cho vệc áp dụng kế toán máy, giảm bớt khối lượng lớn công việc mà vẫn đảm bảo phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, việc hạch toán cũng đơn giản hơn. Hình thức Nhật ký chung trên phần mềFAST đã giúp việc hạch toán trở nên nhanh chóng. Trong phần mềm kế toán FAST, các phần hành kế toán được xây dựng thích hợp với đặc điểm kinh doanh và quản lý của công ty. Đối với mỗi phần hành đều được theo dõi bởi một số kế toán viên đã được kế toán trưởng sắp xếp, bố trí dựa vào năng lực chuyên môn và kinh nghiệm của từng người, đảm bảo sự phân phối lao động đồng đều. Công ty còn xây dựng một loạt các báo cáo quản trị cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật nhằm phục vụ công tác kế toán và công tác quản lý chặt chẽ hơn. - 74 -
  • 75. 4.2. Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán tiêu thụ và xác định KQKD 4.2.1. Về kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ Việc hạch toán doanh thu gọn nhẹ và đúng quy định của Nhà nước ban hành. 4.2.2. Về kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Hạch toán hàng bán bị trả lại: Công ty hạch toán đúng theo quy định hiện hành. Chiết khấu thương mại: Công ty không hạch toán các khoản chiết khấu thương mại hàng bán vào TK 521 khi có phát sinh mà cấn trừ trên hóa đơn GTGT làm giảm tải công việc cho kế toán. Nhưng việc hạch toán như vậy sẽ không nhìn ra được sự giảm sút doanh thu là do chiết khấu thương mại, hay do sức mua thị thường giảm. Do đó kế toán tiêu thụ tại công ty nên sử dụng TK 521 - Chiết khấu thương mại. Khi phát sinh các khoản chiết khấu thương mại kế toán định khoản: Nợ TK 521: (Chi tiết theo mặt hàng) Nợ TK 33311 : Có TK 131: (Chi tiết khách hàng) Cuối tháng kế toán tiến hành kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu từ tài khoản 521 này sang TK 511 để xác định doanh thu thuần. Giảm giá hàng bán: Cũng như chiết khấu thương mại, các khoản giảm giá hàng bán tại công ty cũng không hạch toán vào TK 532 – “Giảm giá hàng bán” mà hạch toán vào bên Nợ TK 511. Việc hạch toán này đến cuối kỳ kế toán sẽ nhận ra được sự giảm sút - 75 -
  • 76. doanh thu bán hàng là do giảm giá. Tuy nhiên làm như vậy là sai với quy định hiện hành. Cụ thể tại ví dụ 3 trong mục 3.3.1. “Giảm giá hàng bán” phần thực trạng như sau: Ngày 19/04/2016, Hóa đơn số 015102 giảm giá hàng bán cho công ty cổ phần PICO. Ghi giảm giá 19.636.290 đồng,y 18/02/2016. Hạch toán hóa đơn ngày 19/04/2016: Nợ TK 5111: 19.636.290 Nợ TK 33311: 1.963.629 Có TK 1311: 21.599.919 Theo em kế toán cần hạch toán như sau: Nợ TK 532: 19.636.290 Nợ TK 33311: 1.963.629 Có TK 1311: 21.599.919 Và toàn bộ các khoản giảm giá phát sinh trong kỳ kế toán nên hạch toán vào TK532 để đảm bảo đúng chế độ kế toán hiện hành đồng thời giúp người quản lý đánh giá đúng tình hình doanh thu tại công ty. Cuối kỳ kế toán kết chuyển tương tự TK 521. 4.2.3. Về kế toán giá vốn hàng bán - Trong phần mềm kế toán có thể tính giá xuất kho bình quân gia quyền vào bất cứ lúc nào. Công ty cập nhật các phiếu xuất nhập theo từng lần phát sinh nhưng chỉ lưu dưới dạng tệp số liệu và tính giá bình quân theo tháng. Như vậy thông tin kế toán sẽ không kịp thời. Do đó công ty nên áp dụng phương pháp bình quân liên hoàn, tạo điều kiện cho việc theo dõi hàng trong kho đầy đủ, chính xác, kịp thời. - 76 -
  • 77. - Lĩnh vực kinh doanh tại công ty là kinh doanh thương mại các mặt hàng điện tử mang nhãn hiệu Canon. Nhưng với nền khoa học và công nghệ phát triển như hiện nay thì đây là mặt hàng hoá rất dễ bị lỗi thời vì các mặt hàng cùng công dụng nhưng được cải tiến thêm nhiều tính năng vượt trội hơn. - Tuy vậy, tại công ty lại không lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Chính việc không lập dự phòng giảm hàng tồn kho dẫn đến số liệu trên báo cáo tài chính là không trung thực. - Do đó, kế toán tại công ty nên trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Khi trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cần tuân thủ theo thông tư 228/2014/TT-BTC ngày 07/12/2014 của Bộ Tài Chính. Khi đã trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cho hàng hóa nhưng có quyết định xử lý hủy bỏ hàng hóa này, thì trị giá tổn thất mặt hàng này sau khi bù đắp bằng khoản dự phòng, phần chênh lệch thiếu được hạch toán vào giá vốn hàng bán trong kỳ.  Cách hạch toán khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho: • TK sử dụng: TK 159 – Dự phòng giảm giá hàng tồn kho • Hạch toán: (1). Cuối niên độ kế toán, khi lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho lần đầu tiên, ghi: - 77 - Mức dự phòng giảm giá vật tư hàng hóa = Lượng vật tư hàng hóa thực tế tồn kho tại thời điểm lập báo cáo tài chính x Giá gốc hàng tồn kho theo sổ kế toán - Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho
  • 78. Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho. (2). Cuối niên độ kế toán tiếp theo: − Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán này lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch lớn hơn, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho) Có TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho. − Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán này nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch nhỏ hơn, ghi: Nợ TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Có TK 632 - Giá vốn hàng bán (Chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho). 4.2.4. Về kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 4.2.4.1. Chi phí bán hàng Còn một số chi phí thực hiện chưa được tốt, phản ánh chưa đúng bản chất chi phí cũng như việc ghi nhận chi phí chưa phù hợp. Ví dụ: Ngày 28/04/2016, căn cứ vào chứng từ 1104035PKT về khoản chi phí thiết kế tủ kệ trưng bày hàng bán tại cửa hàng, hóa đơn số 000141 của công ty TNHH Hakuhodo & Quảng Cáo Sài Gòn phát hành. (Xem phụ lục số 13) - 78 -
  • 79. Khoản chi phí này là chi phí thiết kế tủ kệ trưng bày sản phẩm được xem như là chi phí tài sản cố định đang được đầu tư. Vì vậy khi hạch toán vào chi phí ngay khi nhận được chứng từ là không đúng bản chất chi phí làm cho kết quả kinh doanh cũng sai thực tế. Khoản chi phí này kế toán nên hạch toán vào TK 241-“Xây dựng cơ bản dở dang” để theo dõi vì đây là chí phí phát sinh cho tài sản cố định là hệ thống tủ kệ trưng bày tại bộ phận bán hàng: + Khi phát sinh các chi phí liên quan đến loại tủ kệ này kế toán ghi nhận: Nợ TK 241: 129.230.909 đ Nợ TK 133: 12.923.091 đ Có TK 331: 142.154.000 đ + Kế toán sẽ theo dõi chi phí phát sinh cho TSCĐ này cho đến khi hoàn thành tủ kệ và đưa vào sử dụng, khi đó sẽ kết chuyển toàn bộ số phát sinh này sang TK 211 và tiến hành trích khấu hao TSCĐ này bình thường. + Hạch toán: Nợ TK 211: Toàn bộ chi phí phát sinh cho tài sản này Có TK 241: Toàn bộ chi phí phát sinh cho tài sản này 4.2.4.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp Cũng như chi phí bán hàng, khoản chi phí quản lý doanh nghiệp cũng có một số trường hợp chi phí phát sinh của nhiều tháng nhưng lại đưa vào chi phí một tháng cho kết quả kinh doanh phản ánh không đúng, chi phí một tháng bị thổi phồng lên, đồng thời phản ánh sai tài khoản kế toán. Cụ thể: Ngày 18/04/2016 căn cứ lệnh chuyển tiền về khoản “Thanh toán tiền thuê kho số 01C – Tôn Thất Thuyết từ T01->08/2016 HD 0000113 – HĐ số 01A/HĐ-RBC”, đây là khoản chi phí thuê kho của tám tháng nhưng lại hạch toán vào chi phí của 1 tháng là không hợp lý. (Xem phụ lục số 14) - 79 -