SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 82
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
___o0o___
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VẬT TƢ
TỔNG HỢP
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ PHƢƠNG THÚY
MÃ SINH VIÊN : A16507
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
___o0o___
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG
CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VẬT TƢ
TỔNG HỢP
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Nguyễn Thị Lan Abh
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Phƣơng Thúy
Mã sinh viên : A16507
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp này hoàn toàn do em thực hiện. Các đoạn
trích dẫn và số liệu sử dụng trong khóa luận đều đƣợc trích dẫn nguồn và có độ chính
xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của em. Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy
chế em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thị Phương Thúy
LỜI CÁM ƠN
Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần vật tƣ tổng hợp, do lƣợng kiến thức
và thời gian có hạn, cùng với kinh nghiệm về chuyên môn còn hạn chế nên khóa luận
không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong sự góp ý, chỉ dẫn của Ban giám đốc công
ty cùng thầy cô giáo để khóa luận của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin trân trọng cảm ơn sự hƣớng dẫn nhiệt tình, chu đáo của các thầy cô giáo
Khoa Kinh tế & Quản lý, đặc biệt là cô giáo Nguyễn Thị Lan Anh đã trực tiếp hƣớng
dẫn em hoàn thành khóa luận này. Đồng thời, em xin trân trọng cảm ơn Ban giám đốc,
các cô chú, anh chị trong Công ty cổ phần thép vật tƣ tổng hợp đã tạo điều kiện giúp
đỡ em trong quá trình thực tập và hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp.
Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp, đồng kính chúc Ban giám đốc, toàn thể nhân viên tại Công ty cổ phần thép vật
tƣ tổng hợp luôn dồi dào sức khỏe, đạt đƣợc nhiều thành công trong công việc và đƣa
công ty trở thành một trong những doanh nghiệp đi đầu ngành thƣơng mại - dịch vụ.
Sinh viên
Nguyễn Thị Phƣơng Thúy
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP HIỆN NAY ................................................................ 1
1.1. Khái niệm chung về vốn của doanh nghiệp ..................................................... 1
1.1.1. Khái niệm về vốn kinh doanh.......................................................................... 1
1.1.2. Đặc trưng của vốn............................................................................................ 1
1.1.3. Phân loại vốn ................................................................................................... 3
1.1.3.1. Căn cứ theo đặc điểm luân chuyển vốn....................................................... 3
1.1.3.2. Phân loại theo nguồn hình thành................................................................ 6
1.1.3.3. Căn cứ theo thời gian huy động và sử dụng vốn ........................................ 6
1.1.3.4. Căn cứ theo phạm vi huy động và sử dụng vốn.......................................... 7
1.1.4. Vai trò của vốn kinh doanh............................................................................. 7
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng........ 9
1.2.1. Hiệu quả sử dụng vốn và bản chất của hiệu quả sử dụng vốn ..................... 9
1.2.1.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn................................................................. 9
1.2.1.2. Bản chất của hiệu quả sử dụng vốn .......................................................... 10
1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn..................................... 12
1.2.2.1. Các nhân tố bên trong (S-W).................................................................... 14
1.2.2.2. Các nhân tố bên ngoài (O-T) ..................................................................... 15
1.2.3. Mục tiêu và ý nghĩa phân tích hiệu quả nguồn vốn..................................... 16
1.2.3.1. Mục tiêu của phân tích hiệu quả sử dụng vốn.......................................... 16
1.2.3.2. Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn.................................... 17
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ................. 17
1.2.4.1. Một số chỉ tiêu phản ánh hoạt dộng của doanh nghiệp ........................... 18
1.2.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của VCĐ............................. 19
1.2.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá của toàn bộ VLĐ .................................................... 20
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
THÉP VẬT TƢ TỔNG HỢP .................................................................................... 24
2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty ..................................................................... 24
2.1.1. Khái quát về Công ty Cổ phần thép vật tƣ tổng hợp................................. 24
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty............................................. 25
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty Cổ phẩn thép vật tư tổng hợp ............ 25
2.1.4. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của công ty .............................. 26
2.2. Thực trạng sử dụng vốn của Công ty Cổ phần thép vật tƣ tổng hợp.......... 28
2.2.1. Phân tích kết cấu và sự biến động về tài sản và vốn của doanh nghiệp ..... 28
2.2.1.1. Phân tích kết cấu và sự biến động của tài sản......................................... 28
2.2.1.2. Phân tích kết cấu và biến động chi tiết về TSNH và TSDH của DN ....... 29
2.2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của công ty Cổ phần thép vật tƣ tổng
hợp……........................................................................................................................ 35
2.2.2.1. Hiệu quả sử dụng vốn cố định.................................................................. 35
2.2.2.2. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ............................................................... 36
2.3. Phân tích khả năng thanh toán của công ty Cổ phần thép vật tƣ tổng hợp38
2.4. So sánh hiệu quả sử dụng vốn giữa hai công ty: Công ty cổ phần thép vật tƣ
tổng hợp và Doanh nghiệp Hoàng Long................................................................... 40
2.4.1. Giới thiệu Doanh nghiệp Hoàng Long......................................................... 40
2.4.2. So sánh hiệu quả sử dụng vốn giữa hai công ty........................................... 41
2.5. Những tồn tại và nguyên nhân trong việc sử dụng vốn của Công ty Cổ phần
thép vật tƣ tổng hợp. .................................................................................................. 45
2.5.1. Những tồn tại ................................................................................................. 45
2.5.2. Nguyên nhân.................................................................................................. 46
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VẬT TƢ TỔNG HỢP.................................... 47
3.1. Định hƣớng phát triển của công ty................................................................. 47
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng huy động vốn ........................... 47
3.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao sử dụng vốn .............................................. 49
3.4. Kết luận chƣơng 3 ............................................................................................ 56
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CP
CKSX
DT
Chi phí
Chu kỳ sản xuất
Doanh thu
LN
LNTT
LNST
SXKD
Lợi nhuận
Lợi nhuận trƣớc thuế
Lợi nhuận sau thuế
Sản xuất kinh doanh
TS Tài sản
TSCĐ Tài sản cố định
TSLĐ
ROA
ROE
ROS
Tài sản lƣu động
Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản
Tỷ số lợi nhuận trên tổng vốn chủ sở hữu
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu
VCSH Vốn chủ sở hữu
VCĐ Vốn cố định
VLĐ Vốn lƣu động
DANH MỤC, CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, CÔNG THỨC
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty cổ phần thép vật tƣ tổng hợp .......25
Biểu đồ 2.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HĐSXKD NĂM 2011, NĂM 2012 VÀ
NĂM 2013.....................................................................................................................27
Bảng 2.2. TỶ TRỌNG CƠ CẤU TSNH VÀ TSDH TRONG CƠ CẤU TỔNG TÀI
SẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VẬT TƢ TỔNG HỢP............................28
Biểu đồ 2.2.1. CHÊNH LỆCH TÀI SẢN NĂM 2011, NĂM 2012 VÀ NĂM 2013
CỦA CÔNG TY...........................................................................................................29
Biểu đồ 2.2.2. BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI SẢN NGẮN HẠN TRONG 3 NĂM 2011,
2012 VÀ 2013 CỦA CÔNG TY ..................................................................................30
Bảng 2.3. BẢNG PHÂN TÍCH CƠ CẤU TÀI SẢN DÀI HẠN CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN THÉP VẬT TƢ TỔNG HỢP..................................................................33
Biểu đồ 2.2.3. BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN DÀI HẠN KHÁC CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN THÉP VẬT TƢ TỔNG HỢP .........................................................................34
Bảng 2.6. SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ SINH LỜI CỦA VỐN CỐ ĐỊNH NĂM
2012-2013......................................................................................................................35
Bảng 2.7. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ SXKD VÀ SINH LỜI CỦA VỐN LƢU
ĐỘNG VÀ TỐC ĐỘ LUÂN CHUYỂN CỦA VỐN LƢU ĐỘNG...........................36
Bảng 2.8. CHỈ TIÊU KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP ......38
Bảng 2.9. SO SÁNH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA HAI CÔNG TY.............41
Biểu đồ 2.4.1. BIỂU ĐỒ SO SÁNH HỆ SỐ SINH LỜI VCĐ VÀ HỆ SỐ SINH
LỜI VLĐ CỦA HAI CÔNG TY.................................................................................42
Biểu đồ 2.4.2. BIỂU ĐỒ CHỈ TIÊU VÕNG QUAY VLĐ VÀ KỲ LUÂN
CHUYỂN VLĐ CỦA CẢ HAI CÔNG TY................................................................43
Biểu đồ 2.4.3. SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA CÁC CHỈ TIÊU ROA; ROE VÀ ROS CỦA
HAI CÔNG TY TRONG 3 NĂM...............................................................................44
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lựa chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trƣờng, mỗi doanh nghiệp đƣợc coi là một tế bào của nền
kinh tế với nhiệm vụ là thực hiện các hoạt động SXKD nhằm tạo ra các sản phẩm hàng
hóa dịch vụ cung cấp cho xã hội, từ đó đạt đƣợc mục đích tối đa hóa lợi nhuận. Một
điều quan trọng Doanh nghiệp cần có một lƣợng vốn nhất định, có thể nói vốn là điều
kiện không thể thiếu cho việc hình thành và phát triển của Doanh nghiệp . Đặc biệt
trong điều kiện của nền kinh tế hiện nay, các Doanh nghiệp đang tồn tại trong môi
trƣờng cạnh tranh và hoàn toàn tự chủ thì vấn đề vốn ngày càng trở nên quan trọng, nó
quyết định sự thành công hay thất bại của Doanh nghiệp trên thị trƣờng.
Cạnh tranh công bằng trên thị trƣờng cũng có kẻ thành công ngƣời thất bại. Một trong
những nguyên nhân chính mà những Doanh nghiệp thất bại trong kinh doanh chính là
do công tác quản lý vốn kinh doanh của Doanh nghiệp còn nhiều thiếu sót. Do vậy,
vấn đề quan trọng đặt ra với các Doanh nghiệp đang tồn tại là phải xác định và đáp
ứng đƣợc đầy đủ nhu cầu về vốn và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả.
Từ thực tế trên, qua quá trình thực tập tại Công ty cổ phần thép vật tƣ tổng hợp,
vận dụng lý thuyết với thực tiễn em đã rút ra những kinh nghiệm quý báu cho bản thân
mình. Qua đó thấy rõ đƣợc tầm quan trọng của vấn đề sử dụng vốn của các Doanh
nghiệp nói chung và của Công ty cổ phần thép vật tƣ tổng hợp nói riêng. Chính vì vậy,
em đã quyết định tìm hiểu và nghiên cứu đề tài: “ Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
tại Công ty cổ phần thép vật tƣ tổng hợp”.
2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng: Hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Thép vật tƣ tổng hợp
Phạm vi nghiên cứu: Tìm hiểu, phân tích biến động về vốn nói chung và vốn kinh
doanh nói riêng của Công ty cổ phần thép vật tƣ tổng hợp trong hai năm 2012-2013
dựa trên quan sát thực tế và Báo cáo tài chính hàng năm của công ty.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Khóa luận sử dụng phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp phân tích theo chiều ngang,
phân tích theo chiều dọc, phân tích tỷ lệ để đánh giá và kết luận dựa trên những số liệu
đã đƣợc cung cấp và thực trạng hoạt động của công ty.
4. Kết cấu khóa luận
Ngoài phần Lời mở đầu, Danh mục từ viết tắt, Danh mục Bảng biểu và đồ thị, Danh
mục tài liệu tham khảo, nội dung khóa luận đƣợc kết cấu 3 chƣơng:
Chương 1: Lý luận chung về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp.
Chương 2: Thực trạng sử dụng vốn của Công ty cổ phần thép vật tư tổng hợp.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty cổ phần thép
vật tư tổng hợp.
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP HIỆN NAY
1.1. Khái niệm chung về vốn của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về vốn kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trƣờng, để tiến hành bất kỳ một quá trình sản xuất kinh
doanh
nào, các doanh nghiệp cũng cần phải có các yếu tố cơ bản sau: Sức lao động, đối
tƣợng lao động và tƣ liệu lao động. Để có đƣợc các yếu tố này đòi hỏi doanh nghiệp
phải ứng ra một số vốn nhất định phù hợp với quy mô và điều kiện kinh doanh, đó gọi
là vốn kinh doanh. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp thƣờng xuyên vận động và
chuyển hoá từ hình thái ban đầu là tiền chuyển sang hình thái hiện vật và cuối cùng lại
trở về hình thái ban đầu là tiền. Để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp
số tiền thu đƣợc do tiêu thu sản phẩm phải đảm bảo bù đắp toàn bộ các chi phí đã bù
đắp toàn bộ các chi phí đã bỏ ra và có lãi. Nhƣ vậy, số tiền đã ứng ra ban đầu không
những chỉ đƣợc bảo tồn mà còn đƣợc tăng thêm do hoạt động kinh doanh
mang lại. Toàn bộ giá trị ứng ra ban đầu và các quá trình tiếp theo cho sản xuất kinh
doanh đƣợc gọi là vốn. Vốn đƣợc biểu hiện cả bằng tiền lẫn cả giá trị vật tƣ tài sản và
hàng hoá của doanh nghiệp, tồn tại dƣới cả hình thái vật chất cụ thể và không có hình
thái vật chất cụ thể.
Ngoài ra, vốn còn đƣợc coi là một phạm trù kinh tế trong lĩnh vực tài chính nó gắn
liền với nền sản xuất hàng hoá. Dƣới góc độ là một phạm trù kinh tế, vốn là một điều
kiện tiên quyết của bất cứ doanh nghiệp ngành kinh tế, dịch vụ và kỹ thuật nào trong
nền kinh tế thuộc hình thức sở hữu khác nhau. Trong các doanh nghiệp kinh doanh nói
chung vốn sản xuất là hình thái giá trị của toàn bộ tƣ liệu sản xuất đƣợc doanh nghiệp
sử dụng một cách hợp lý có kế hoạch vào việc sản xuất những sản phẩm của doanh
nghiệp.
Từ những phân tích trên có thể hiểu: Vốn kinh doanh là số vốn được dùng vào
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, số vốn này được hình thành từ khi
thành lập doanh nghiệp (do chủ sở hữu đóng góp ban đầu) và bổ sung thêm trong quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
(Nguồn: Người dịch Đỗ Văn Thuận – Phân tích tài chính trong doanh nghiệp – Nhà
xuất bản Thống Kê năm 1997).
1.1.2. Đặc trưng của vốn
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần phải có tƣ liệu lao
động, đối tƣợng lao động và sức lao động. Quá trình sản xuất kinh doanh là quá trình
kết hợp các yếu tố đó để tạo ra sản phẩm, dịch vụ.
Thang Long University Library
2
Doanh nghiệp có vốn tiền tệ thì mới có thể sản xuất kinh doanh. Sau khi có đƣợc
doanh thu, doanh nghiệp dành một phần thu nhập để bù đắp lại những chi phí đã bỏ ra
nhƣ hao mòn tài sản cố định, chi phí vật tƣ, tiền lƣơng…. Và một phần để tạo lập quỹ
dự phòng cho lần sản xuất tiếp theo. Các tƣ liệu lao động và đối tƣợng lao động mà
doanh nghiệp phải đầu tƣ để sản xuất và tái sản xuất mở rộng là hình thái hiện vật của
vốn để sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Do vậy, vốn phải có những đặc trƣng cơ bản sau:
Vốn phải là một lƣợng tài sản nhất định. Vốn đƣợc biểu hiện bằng giá trị của tài
sản hữu hình và tài sản vô hình của doanh nghiệp .
Vốn phải đƣợc tích tụ và tập trung tới một quy mô nhất định mới có thể bỏ ra để
đầu tƣ vào sản xuất kinh doanh và phát huy tác dụng. Các nhà quản trị, các nhà đầu tƣ
không chỉ tìm cách khai thác mọi tiềm năng mà còn tìm cách tập trung, huy động vốn
từ những nguồn cung ứng thích hợp.
Vốn phải gắn liền với CSH và phải đƣợc quản trị chặt chẽ. Trong nền kinh tế thị
trƣờng không có những đồng vốn vô chủ, mà nếu có tồn tại những đồng vốn vô chủ thì
cũng đồng nghĩa với việc sử dụng lãng phí và kém hiệu quả vốn. Khi đồng vốn gắn
liền với CSH nhất định thì nó mới là động lực để vốn đƣợc chỉ tiêu hợp lý, hiệu quả.
Vốn là một loại hàng hóa đặc biệt có giá trị (trao đổi, mua bán) và giá trị sử dụng.
Những ngƣời có vốn có thể đƣa vào thị trƣờng và những ngƣời cần vốn tới thị trƣờng
để vay vốn, tức là chuyển quyền sử dụng vốn. Ngƣời vay phải trả một tỷ lệ lãi suất
nhất định tức là phải trả giá cho quyền sử dụng vốn (chi phí sử dụng vốn). Nhƣ vậy,
khác với hàng hóa thông thƣờng, vốn khi đƣợc bán sẽ không mất đi quyền sở hữu mà
chỉ mất đi quyền sử dụng vốn.
Vốn phải có giá trị về mặt thời gian, có nghĩa là khi tiến hành đầu tƣ vào một dự
án kinh doanh nào thì đều phải xem xét đến yếu tố thời gian của vốn vì trong nền kinh
tế thị trƣờng vốn sẽ chịu ảnh hƣởng của giá cả, lạm phát… nên sức mua của đồng tiền
tại các thời điểm khác nhau là khác nhau.
Vốn phải đƣợc vận động để sinh lời. Vốn đƣợc biểu hiện bằng tiền nhƣng tiền chỉ
là dạng tiềm năng của vốn, còn để trở thành vốn sản xuất kinh doanh (SXKD) thì vốn
phải đƣợc vận động, đầu tƣ vào SXKD để kiếm lợi nhuận.
Toàn bộ sự vận động của vốn khi tham gia quá trình SXKD đƣợc thể hiện ở sơ đồ sau:
T……H (TLLĐ, TLSX)……..SX……..H’…….T’
Sự vận động của vốn trong doanh nghiệp thƣơng mại có thể chỉ là: T-H-T’ và trong
Doanh nghiệp ngân hàng là: T-T’.
Qua sơ đồ ta thấy, quá trình vận động của vốn trải qua 3 giai đoạn chủ yếu sau:
+ Giai đoạn 1: Vốn hoạt động trong phạm vi lƣu thông, lúc đầu là vốn tiền tệ
(T) tích lũy đƣợc đem ra thị trƣờng (đó là thị trƣờng các yếu tố đầu vào) mua hàng hóa
3
bao gồm tƣ liệu SX và sức lao động. Trong giai đoạn này vốn thay đổi từ hình thái vốn
tiền tệ sang vốn SX.
TLSX
T-H
SLĐ
+ Giai đoạn 2: Vốn rời khỏi lĩnh vực lƣu thông bƣớc vào hoạt động trong khâu
sản xuất. Ở đây các yếu tố SX hay còn đƣợc gọi là các yếu tố hàng hóa, dịch vụ đƣợc
SX ra trong đó có phần giá trị mới (do giá trị sức lao động con ngƣời tạo ra).
TLSX
H’
SLĐ
+ Giai đoạn 3: Sau giai đoạn sản xuất tạo ra H’ thì vốn lại trở lại hoạt động trên
lĩnh vực lƣu thông dƣới hình thái hàng hóa. Kết thúc giai đoạn này (hàng hóa đƣợc
tiêu thụ) thì vốn tồn tại dƣới hình thức là vốn tiền tệ ban đầu nhƣng về mặt số lƣợng có
thể là khác nhau.
H’ T’ (T’≠ T)
Từ sự phân tích vận động của vốn thông qua “vòng tuần hoàn vốn” ta thấy rằng: tiền
có khả năng chuyển hóa thành vốn chỉ khi tiền đƣợc đƣa vào quá trình SXKD thông
qua hoạt động đầu tƣ nhằm mục đích sinh lời mới đƣợc gọi là vốn. Với tƣ cách đầu tƣ
thì mục đích cuối cùng là tạo đƣợc T’ phải lớn hơn T. Do sự luân chuyển không ngừng
của vốn trong SXKD nên cùng một lúc, vốn SXKD tồn tại dƣới các hình thức khác
nhau trong lĩnh vực dự trữ, sản xuất và lƣu thông.
Trong nền kinh tế thị trƣờng, phạm trù vốn phải đƣợc nhận thức một cách đầy đủ, phù
hợp. Đây là vấn đề có tính chất nguyên lý, là cơ sở cho việc quản trị vá sử dụng vốn
hiệu quả trong các doanh nghiệp SXKD.
1.1.3. Phân loại vốn
Để quản lý và kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện các định mức chi phí, hiệu quả sử dụng
vốn, tiết kiệm chi phí ở từng khâu sản xuất và toàn doanh nghiệp. Cần phải tiến hành
phân loại vốn nhằm kiểm tra, phân tích quá trình phát sinh những lại chi phí mà doanh
nghiệp phải bỏ ra để tiến hành SXKD. Có nhiều cách phân loại vốn, tùy thuộc vào mỗi
góc độ mà ta có các cách phân loại vốn khác nhau
1.1.3.1. Căn cứ theo đặc điểm luân chuyển vốn
Trong mỗi doanh nghiệp, tùy theo từng cách phân loại mà vốn đƣợc chia thành các
loại khác nhau, song nếu căn cứ vào vai trò và đặc điểm luân chuyển giá trị vốn khi
tham gia quá trình SXKD thì vốn kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc chia làm hai bộ
phận: vốn cố định và vốn lƣu động.
Thang Long University Library
4
TSDH (Vốn cố định): Là biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định của doanh nghiệp,
bao gồm TSCĐ và tài sản dài hạn.
Tài sản dài hạn: Tài sản dài hạn là những tài sản của đơn vị có thời gian sử dụng
luân chuyển hoặc thu hồi dài (hơn 12 tháng hoặc trong nhiều chu kỳ kinh doanh) và có
giá trị lớn (từ 30 triệu đồng trở lên). Qui định về giá trị có thể thay đổi theo từng quốc
gia và từng thời kỳ khác nhau.
Trong tài sản dài hạn ngƣời ta thƣờng phân biệt thành các khoản phải thu dài hạn
và tài sản cố định (TSCĐ). Các khoản phải thu dài hạn biểu hiện quyền đòi nợ của đơn
vị đối với con nợ trong thời hạn trên 12 tháng. Nếu đơn vị có khoản phải thu chứng tỏ
vốn của đơn vị đang bị ngƣời khác chiếm dụng. Trong kinh doanh, việc chiếm dụng
vốn lẫn nhau thƣờng xuyên xảy ra do các giao dịch mua, bán chịu. Tuy nhiên nếu
khoản phải thu quá lớn trong thời gian dài sẽ không tốt vì rủi ro đối với việc thu hồi
vốn cao.
TSCĐ dùng trong kinh doanh tham gia hoàn toàn vào quá trình kinh doanh nhƣng
về mặt giá trị thì chỉ có thể thu hồi dần sau nhiều chu kỳ kinh doanh. VCĐ biểu hiện ở
hai hình thái:
Hình thái hiện vật: Đó là toàn bộ TSCĐ dùng trong kinh doanh của doanh nghiệp
(nhà cửa, máy móc thiết bị, công cụ…)
Hình thái tiền tệ: Đó là toàn bộ TSCĐ chƣa khấu hao và vốn khấu hao chƣa sử
dụng để sản xuất, TSCĐ là bộ phận VCĐ đã hoàn thành vòng luận chuyển và trở thành
hình thái tiền tệ ban đầu.
Có thể khái quát những nét đặc thù về sự vận động của VCĐ trong quá trình
SXDK nhƣ sau:
Một là: tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất sản phẩm, điều này do đặc điểm của
TSCĐ đƣợc sử dụng lâu dài trong nhiều chu kỳ sản xuất (CKSX) quyết định.
Hai là: VCĐ đƣợc luân chuyển dần dần từng phần trong các CKSX. Khi tham gia
vào quá trình sản xuất, một bộ phận VCĐ đƣợc luân chuyển và cấu thành chí phí sản
xuất sản phẩm (dƣới hình thức chi phí khấu hao) tƣơng ứng với phần giá trị hao mòn
của TSCĐ.
Ba là: sau nhiều CKSX VCĐ mới hoàn thành một vòng luân chuyển. Sau mỗi một
chu kỳ sản xuất phần vốn đƣợc luân chuyển vào giá trị sản phẩm dần dần tăng lên,
song phần vốn đầu tƣ ban đầu vào TSCĐ lại dần giảm xuống cho đến khi TSCĐ hết
thời hạn sử dụng, giá trị của nó đƣợc chuyển dịch hết vào giá trị sản phẩm đã sản xuất
thì VCĐ mới hoàn thành một vòng luân chuyển.
TSNH (Vốn lưu động): là một thƣớc đo tài chính đại diện cho thanh khoản vận
hành có sẵn cho một doanh nghiệp, tổ chức hoặc thực thể khác, bao gồm cả cơ quan
chính phủ. Cùng với các tài sản cố định nhƣ nhà máy và thiết bị, vốn lƣu động đƣợc
5
coi là một phần của vốn hoạt động.Vốn lƣu động đƣợc tính nhƣ tài sản hiện tại trừ nợ
ngắn hạn. Nó là một nguồn gốc của vốn lƣu động, thƣờng đƣợc sử dụng trong các kỹ
thuật định giá nhƣ DCFS (các dòng tiền chiết khấu). Nếu tài sản hiện tại ít hơn nợ
ngắn hạn, một thực thể có một thiếu vốn lƣu động, còn đƣợc gọi là thâm hụt vốn lƣu
động. Một công ty có thể đƣợc ƣu đãi với tài sản và lợi nhuận nhƣng có khả năng
thanh khoản thấp nếu tài sản của nó không thể dễ dàng đƣợc chuyển đổi thành tiền
mặt. Vốn lƣu động lớn hơn 0 là cần thiết để đảm bảo rằng một công ty có thể tiếp tục
các hoạt động của nó và nó có đủ các quỹ để đáp ứng cả nợ ngắn hạn trƣởng thành
cũng nhƣ các chi phí vận hành sắp tới. Việc quản lý vốn lƣu động liên quan đến quản
lý hàng tồn kho, các khoản phải thu và phải trả, và tiền mặt.
Tài sản ngắn hạn: Tài sản ngắn hạn hay còn gọi là tài sản lƣu động là một khoản
mục trong bảng cân đối kế toán bao gồm tất cả loại tài sản có thể dễ dàng chuyển đổi
sang tiền mặt trong vòng 1 năm. Tài sản ngắn hạn bao gồm tiền mặt và các khoản
tƣơng đƣơng tiền, các khoản phải thu ngắn hạn, các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn,
hàng tồn kho và những tài sản có tính thanh khoản khác.
Tài sản ngắn hạn rất quan trọng trong kinh doanh bởi đó là những tài sản đƣợc sử
dụng trong cho hoạt động hàng ngày và chi trả cho các chi phí phát sinh. Ngƣời ta
thƣờng so sánh tài sản ngắn hạn với nợ ngắn hạn để xác định khả năng thanh toán
ngắn hạn và vốn lƣu động ròng của doanh nghiệp
Nợ ngắn hạn: Một khoản nợ của công ty hay một nghĩa vụ nợ mà thƣờng xác định
trong khoảng thời gian 1 năm ( năm tài chính ). Về bản chất, đó là những hóa đơn phải
trả giữa ngƣời đi vay và ngƣời cho vay trong một khoảng thời gian ngắn. Thông
thƣờng, công ty dùng tiền mặt trong tài sản ngắn hạn để trả cho nợ ngắn hạn của họ.
Các nhà phân tích hoặc những ngƣời cho vay sử dụng hệ số khả năng thanh toán nợ
hiện tại, hoặc hệ số khả năng thanh toán nhanh để xác định khả năng thanh toán các
khoản nợ ngắn hạn của công ty. Trong kế toán, thuật ngữ này đƣợc dùng để chỉ những
khoản nợ của bảng cân đối kế toán trong cột ghi nợ. Nợ ngắn hạn thƣờng phải trả
trong khoảng một năm hoặc ít hơn (ví dụ tiền lƣơng, thuế.. ), trái với nợ dài hạn hoặc
nợ cố định. Các khoản nợ ngắn hạn rất quan trọng vì nó làm nên sự lƣu thông của
dòng chảy tài chính trong doanh nghiệp .
Trong doanh nghiệp ngƣời ta chia thành hai loại: TSLĐ sản xuất và TSLĐ lƣu
thông. TSLĐ sản xuất bao gồm các loại nguyên vật liệu, phụ tùng thay chế, bán thành
phẩm, sản phẩm dở dang…. Còn TSLĐ lƣu thông bao gồm các sản phẩm, thành phần
chờ tiêu thụ, các loại chi phí bằng tiền, các loại vốn bằng tiền, các khoản vốn trong
thanh toán, các chi phí chờ chuyển kết… Trong quá trình SXKD các TSLĐ sản xuất
và TSLĐ lƣu thông luôn vận động, thay thế và chuyển hóa lẫn nhau, đảm bảo cho quá
trình sản xuất đƣợc tiến hành liên tục.
Thang Long University Library
6
Đối với doanh nghiệp thƣơng mại thì VLĐ bao gồm:
VLĐ định mức: Là số vốn tối thiểu cần thiết cho hoạt động SXKD của doanh
nghiệp trong kỳ, nó bao gồm vốn dự trữ vật tƣ hàng hóa và vốn chi phí hàng hóa để
phục vụ cho hoạt động kinh doanh.
VLĐ không định mức: Là VLĐ có thể phát sinh trong quá trình kinh doanh nhƣng
không có căn cứ để tính toàn định mức đƣợc nhƣ tiền gửi ngân hàng, thanh toán tiền
tạm ứng… Đối với doanh nghiệp sản xuất thì VLĐ bao gồm: vật tƣ, nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ… là đầu vào cho quá trình SXKD của doanh nghiệp .
Cách phân loại này giúp doanh nghiệp xem xét đánh giá mức tồn kho dự trữ và
khả năng thanh toán của DN.
1.1.3.2. Phân loại theo nguồn hình thành
Vốn nếu xét từ góc độ hình thành từ tổng nguồn vốn của doanh nghiệp đƣợc chia
thành hai loại: VCSH và các khoản nợ phải trả.
VCSH: Là vốn thuộc sở hữu của doanh nghiệp (Doanh nghiệp nhà nƣớc thi chủ sở
hữu là Nhà nƣớc, doanh nghiệp tƣ nhân thì chủ sở hữu là những ngƣời góp vốn). Khi
doanh nghiệp mới thành lập, VCSH hình thành vốn điều lệ, còn có một số nguồn khác
cũng thuộc VCSH nhƣ: lợi nhuận không chia, quỹ đầu tƣ phát triển, quỹ dự phòng tài
chính, chênh lệch tỷ giá, đánh giá lại tài sản…
Các khoản nợ của doanh nghiệp: Bao gồm vốn chiếm dụng và các khoản nợ vay.
Vốn chiếm dụng thể hiện toàn bộ số nợ phải trả cho ngƣời cung cấp, số tiền phải nộp
cho ngân sách, số tiền phải thanh toán cho cán bộ công nhân viên… Đặc điểm của loại
vốn này là doanh nghiệp đƣợc sử dụng nhƣng không phải trả lãi.
Các khoản nợ vay bao gồm: Toàn bộ vay ngân hàng (vốn nay ngắn hạn, vốn vay
dài hạn), nợ trái phiếu của doanh nghiệp.
Việc phân chia vốn theo nguồn hình thành giúp doanh nghiệp thấy đƣợc cơ cấu
của nguồn tài trợ tối ƣu để chi phí sử dụng vốn là thấp nhât, tăng cƣờng hiệu quả sử
dụng vốn.
1.1.3.3. Căn cứ theo thời gian huy động và sử dụng vốn
Nguồn vốn của doanh nghiệp đƣợc chia làm hai loại: nguồn vốn thƣờng xuyên và
nguồn vốn tạm thời.
Nguồn vốn thƣờng xuyên: Là nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng để tài trợ cho
toàn bộ TSCĐ. Nguồn vốn này bao gồm VCSH và nợ dài hạn của doanh nghiệp .
Trong đó: Nợ dài hạn là các khoản nợ dài hơn 1 năm hoặc phải trả sau một kỳ kinh
doanh không phân biệt đối tƣợng cho vay và mục đích cho vay.
Nguồn vốn tạm thời: Đây là nguồn vốn dùng để tài trợ cho TSLĐ tạm thời của
doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm: vay ngắn hạn tạm ứng. Nhƣ vậy, ta có:
7
Tài sản
=
=
=
TSCĐ + TSLĐ
Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn + VCSH
Vốn tạm thời + Vốn thƣờng xuyên
Việc phân lại này giúp doanh nghiệp thấy đƣợc yếu tố thời gian về vốn mà mình nắm
giữ, từ đó lựa chọn nguồn tài trợ cho tài sản của mình một cách thích hợp, tránh tình
trạng sử dụng vốn tạm thời để tài trợ cho TSCĐ.
Cách phân loại này giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp lựa chọn nguồn vốn
phù hợp với thời gian sử dụng và có cơ sở để lập các kế hoạch tài chính.
1.1.3.4. Căn cứ theo phạm vi huy động và sử dụng vốn
Theo cách phân loại này, vốn kinh doanh đƣợc chia thành nguồn vốn bên trong và
nguồn vố bên ngoài doanh nghiệp.
Nguồn vốn trong doanh nghiệp: Là nguồn vốn có thể huy động đƣợc từ hoạt động
của doanh nghiệp: khấu hao TSCĐ, lợi nhuận để lại, các khoản dự trữ, dự phòng,
khoản thu từ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ. Nguồn vốn bên trong doanh nghiệpcó ý
nghĩa rất quan trọng đối với sự phát triển của doanh nghiệp, một mặt nó phát huy đƣợc
tính chủ động trong việc sử dụng vốn, mặt khác làm gia tăng mức độ độc lập về tài
chính của doanh nghiệp.
Nguốn vốn bên ngoài: Là nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể huy động từ bên
ngoài nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động SXKD: vay ngắn hạn, vay của các tổ
chức kinh tế khác. Ngoài ra, doanh nghiệp còn có thể có các nguồn vốn khác nhƣ
nguồn vốn FDI, ODA. Huy động vốn bên ngoài tạo cho doanh nghiệp một cơ cấu tài
chính linh hoạt hơn, có thể làm tăng VCSH nếu nhƣ lợi nhuận cao hơn chi phí sử dụng
vốn và ngƣợc lại.
Kết luận: Trong phạm vi khóa luận này em sẽ phân phân loại vốn theo đặc điểm
luân chuyển vốn.
1.1.4. Vai trò của vốn kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trƣờng, mọi vận hành kinh tế đều đƣợc tiền tệ hoá, do vậy
bất kỳ một quá trình sản xuất kinh doanh nào dù ở bất cứ cấp độ nào: cá nhân, tổ chức,
gia đình, doanh nghiệp hay quốc gia luôn luôn cần có một lƣợng vốn nhất định dƣới
dạng tiền tệ, tài nguyên đã đƣợc khai thác, bản quyền phát minh…Vốn là điều kiện
tiền đề quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Về mặt kinh tế:
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh vốn là mạch máu của doanh nghiệp. Vốn
không những đảm bảo mua sắm máy móc thiết bị dây chuyền công nghệ phục vụ cho
quá trình sản xuất kinh doanh mà còn đảm bảo cho hoạt động SXKD của doanh
nghiệpđƣợc diễn ra thƣờng xuyên và liên tục.
Thang Long University Library
8
Vốn cũng là yếu tố quyết định việc mở rộng phạm vi hoạt động của doanh nghiệp. Để
có thể tiến hành tái sản xuất và tái sản xuất mở rộng thì sau mỗi chu kỳ SXKD, vốn
của doanh nghiệp phải sinh lời, tức là hoạt động SXKD của doanh nghiệp phải có lãi
đảm bảo cho vốn của doanh nghiệp đƣợc bảo toàn và phát triển. Đó là cơ sở để doanh
nghiệptiếp tục đầu tƣ mở rộng phạm vi SXKD, mở rộng thị trƣờng, nâng cao uy tín
của doanh nghiệp trên thƣơng trƣờng. Nhu cầu về vốn xét trên giác độ mỗi doanh
nghiệp là điều kiện để duy trì sản xuất, đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất,
nâng cao chất lƣợng sản phẩm, tăng việc làm và thu nhập cho ngƣời lao động, đóng
góp cho xã hội... Nhƣ vậy:
- Vốn SXKD là công cụ quan trọng để thực hiện các nhiệm vụ kinh doanh của
DN:
vốn mang lại cho doanh nghiệp đƣợc nhiều lợi thế nhƣ: cải tiến đƣợc mẫu mã, giảm
giá thành sản phẩm, giảm đƣợc sức lao động cho nhân công...mà vẫn đáp ứng đƣợc
chất lƣợng của sản phẩm và nhu cầu của thị trƣờng điều mà các doanh nghiệp luôn
mong muốn. Nhờ đó mà các doanh nghiệp sẽ đáp ứng đƣợc nhu cầu của thị trƣờng,
nâng cao uy tín của mình trên thƣơng trƣờng mà vẫn mang lại hiệu quả kinh tế cho các
nhà đầu tƣ.
- Vốn SXKD phản ánh các quan hệ về lợi ích kinh tế giữa doanh nghiệp với DN
trong vấn đề đầu tƣ: Trong cơ chế kinh doanh mới, trong điều kiện mở rộng quyền tự
chủ, tự chịu trách nhiệm trong sản suất kinh doanh. Vốn kinh doanh bao giờ cũng là cơ
sở, là tiền đề để doanh nghiệp tính toán hoạch định các chiến lƣợc và kế hoạch kinh
doanh. Nó cũng là chất keo để chắp nối, kết dính các quá trình và quan hệ kinh tế và
nó cũng là dầu nhờn bôi trơn cho cỗ máy kinh tế vận động có hiệu quả. Vốn SXKD
cho phép khả năng lựa chọn của doanh nghiệp trong sự phân tích nhu cầu thị trƣờng
là: quyết định sản xuất cái gì? sản xuất nhƣ thế nào? và sản xuất cho ai? sao cho đạt
hiệu quả cao nhất.
Về mặt pháp lý:
Mỗi doanh nghiệp khi muốn thành lập thì điều kiện tiên quyết là doanh nghiệp
phải có một lƣợng vốn nhất định. Đối với một số ngành, lĩnh vực thì lƣợng vốn đó tối
thiểu phải bằng lƣợng vốn pháp định (do Nhà nƣớc quy định). Nếu không, doanh
nghiệp sẽ không đƣợc thành lập. Và trong suốt quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh, lƣợng vốn doanh nghiệp không đạt điều kiện Nhà nƣớc quy định thì doanh
nghiệp sẽ tự tuyên bố chấm dứt hoạt động nhƣ phá sản, sát nhập với doanh nghiệp
khác. Nhƣ vậy, với một số ngành, vốn có thể đƣợc xem là một trong những cơ sở quan
trọng nhất để đảm bảo sự tồn tại tƣ cách pháp nhân của một doanh nghiệp trƣớc pháp
luật.
9
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vốn, các doanh nghiệp nhất thiết phải tìm mọi
cách huy động, bảo toàn và phát triển vốn bằng cách sử dụng tiết kiệm, hợp lý vốn tức
là phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn SXKD của doanh nghiệp
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng
1.2.1. Hiệu quả sử dụng vốn và bản chất của hiệu quả sử dụng vốn
1.2.1.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn
Mặc dù có rất nhiều các quan điểm khác nhau về vấn đề hiệu quả song có thể
khẳng định trong nền kinh tế thị trƣờng hiệu quả là công cụ để đạt đƣợc mục tiêu của
doanh nghiệp. Mọi doanh nghiệp hoạt động SXKD đều có mục tiêu bao trùm lâu dài là
tối đa hoá lợi nhuận. Hiệu quả là một phạm trù đƣợc sử dụng rất rộng rãi trong cả các
lĩnh vực kinh tế xã hội và kỹ thuật. Nhƣng chúng ta chỉ xem xét hiệu quả kinh tế của
hoạt động sản xuất kinh doanh (hiệu quả kinh doanh). Hiệu quả kinh doanh là phạm
trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực (lao động, thiết bị, máy móc, nguyên
nhiên vật liệu và tiền vốn) để đạt mục tiêu cuối cùng là tối đa hoá lợi nhuận. Trình độ
lợi dụng các nguồn lực chỉ có thể đánh giá trong mối quan hệ với kết quả tạo ra để
xem xét với mỗi sự hao phí nguồn lực xác định có thể tạo ra kết quả ở mức độ nào. Vì
vậy có thể mô tả bằng công thức:
Hiệu quả kinh doanh : H =K/C
Trong đó : K: là kết quả đạt đƣợc
C: hao phí nguồn lực cần thiết gắn với kết quả.
Nhƣ vậy, hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh mặt chất lượng của hoạt
động sản xuất kinh doanh, phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất trong
quá trình kinh doanh của doanh nghiệp trong sự vận động không ngừng của các quá
trình sản xuất kinh doanh, không phụ thuộc vào qui mô, tốc độ biến động của từng
nhân tố.
(Nguồn: Đàm Văn Huệ - Hiệu quả sử dụng vốn trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ -
Đại học kinh tế Quốc Dân - Nhà xuất bản Thống kê năm 2001)
Hiệu quả kinh doanh cũng là một phạm trù phức tạp, và khó xác định tính toán bởi
cả
phạm trù kết quả và hao phí nguồn lực gắn với một thời kỳ cụ thể đều khó xác định
một cách chính xác.
Hiệu quả sử dụng vốn là một bộ phận của hiệu quả kinh doanh, nó phản ánh trình độ
lợi dụng nguồn vốn của doanh nghiệp nhằm mục tiêu xác định. Hiệu quả sử dụng vốn
ảnh hƣởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Hiệu quả sử dụng vốn
phản ánh mối quan hệ so sánh giữa kết quả thu đƣợc với số vốn bình quân đầu tƣ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
Thang Long University Library
10
Và hai loại chỉ tiêu trên đƣợc xem xét với yếu tố đầu vào là vốn cố định và vốn lƣu
động
1.2.1.2. Bản chất của hiệu quả sử dụng vốn
Nhắc đến bản chất sử dụng vốn, ngƣời ta luôn gắn liền với kết quả sử dụng vốn. Hai
phạm trù này tƣởng chừng là hai khái niệm khác nhau nhƣng thực chất hỗ trợ lần nhau
trong quá trình hoạt động SXKD của doanh nghiệp.
Mục tiêu đầu tiên và cũng là mục tiêu cuối cùng của một doanh nghiệp khi tiến hành
hoạt động sản xuất kinh doanh là tối đa hoá lợi nhuận hay nói cách khác là tối đa hoá
giá trị doanh nghiệp. Để đạt đƣợc mục tiêu này đòi hỏi doanh nghiệp phải tìm các biện
pháp nhằm khai thác và sử dụng một cách triệt để những nguồn lực bên trong và ngoài
doanh nghiệp. Chính vì vậy vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn phải đƣợc doanh
nghiệp đặt lên hàng đầu, đó là mục tiêu trung gian tất yếu để đạt đƣợc mục tiêu cuối
cùng bởi vốn có vai trò mang tính quyết định đối với quá trình hoạt động SXKD của
doanh nghiệp. Nhƣng trƣớc khi thực hiện các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn doanh nghiệp cần phải hiểu hiệu quả sử dụng vốn là gì, nó bao gồm những
yếu tố nào. Nói đến hiệu quả có nghĩa là đề cập đến mối quan hệ giữa kết quả đạt đƣợc
và chi phí bỏ ra, nó bao gồm hai mặt: hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội.
+ Hiệu quả kinh tế: Hiệu quả kinh tế của việc thực hiện mỗi nhiệm vụ kinh tế xã hội
biểu hiện ở mối tƣơng quan giữa kết quả thu đƣợc và chi phí bỏ ra. Nếu xét về tổng
lƣợng, ngƣời ta chỉ thu đƣợc hiệu quả kinh tế khi nào kết quả lớn hơn chi phí, chênh
lệch giữa hai đại lƣợng này càng lớn thì hiệu quả kinh tế càng cao và ngƣợc lại.
+ Hiệu quả xã hội: Mức độ hiệu quả kinh tế cao thu đƣợc phản ánh sự cố gắng nỗ lực,
trình độ quản lý ở mỗi khâu mỗi cấp trong hệ thống công việc và sự gắn bó của việc
giải quyết những yêu cầu và mục tiêu kinh tế với những yêu cầu và mục tiêu chính trị
xã hội.
Nhƣ vậy, hiệu quả kinh tế đạt đƣợc phải có đầy đủ cả hai mặt trên có nghĩa là vừa phải
đảm bảo sự có sự chênh lệch giữa kết quả thu đƣợc và chi phí bỏ ra đồng thời phải đạt
đƣợc mục tiêu chính trị xã hội nhất định.
Thông qua quan điểm tổng quát đã đƣa ra ở trên có thể kết luận:
Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ
khai thác, sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp vào hoạt động SXKD nhằm mục đích
sinh lợi tối đa với chi phí thấp nhất. Để hiểu rõ hơn về khái niệm này cần phải xem xét
một số chỉ tiêu phản ánh kết quả và chi phí hoạt động của doanh nghiệp. Chỉ tiêu phản
ánh kết quả có 3 chỉ tiêu. Chỉ tiêu lợi nhuận ròng: là chỉ tiêu quan trọng nhất, nó là chỉ
tiêu chất lƣợng thể hiện rõ ràng nhất tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Chỉ tiêu
này phản ánh đƣợc một phần các chỉ tiêu khác nhƣ doanh thu và thu nhập. Khi chỉ tiêu
này tăng thì thông thƣờng các chỉ tiêu khác cũng đƣợc thực hiện tƣơng đối tốt. Nhƣng
11
trong nhiều trƣờng hợp điều này không phải là luôn luôn đúng. Chỉ tiêu doanh thu:
mang tính chất của chỉ tiêu khối lƣợng, phản ánh quy mô hoạt động SXKD của doanh
nghiệp, tuy nhiên khi xem xét chỉ tiêu này phải luôn so sánh với các chỉ tiêu khác. Đặc
biệt là chỉ tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp mới có thể nhận xét đánh giá chính xác
đƣợc chỉ tiêu doanh thu là tích cực hay hạn chế, bởi vì rất nhiều doanh nghiệp thực
hiện chỉ tiêu doanh thu trong kỳ lớn nhƣng chúng ta biết trong nền kinh tế thị trƣờng
ngày nay việc kinh doanh thanh toán trƣớc hoặc chậm trả là thƣờng xuyên xảy ra giữa
các doanh nghiệp với nhau do đó số tiền thu hồi bán hàng, thu hồi công nợ nhanh trên
cơ sở thực hiện doanh thu thì doanh thu mới là thực tế, nếu không chỉ là doanh thu trên
danh nghĩa, sau đó trừ đi một khoản chi phí bất thƣờng khác làm giảm doanh thu thực
hiện. Chỉ tiêu thu nhập: là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ thu nhập của công ty đạt đƣợc, tuy
nhiên khi xem xét chỉ tiêu này phải căn cứ vào lợi nhuận ròng để lại của doanh nghiệp
trong từng thời kỳ nhất định để xem xét sự phân chia tổng số thu nhập doanh nghiệp
để lại đã hợp lý chƣa. Thông thƣờng các doanh nghiệp mới hoạt động thì lợi nhuận
ròng để lại chiếm một tỷ trọng rất lớn cho đầu tƣ sản xuất. Qua 3 chỉ tiêu trên ta thấy
rằng doanh thu thực hiện lớn cũng chƣa phản ánh đầy đủ hoạt động kinh doanh cũng
nhƣ hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, mà nó chỉ phản ánh đƣợc quy mô hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trên thị trƣờng. Vì vậy ta phải căn cứ vào
thu nhập và lợi nhuận ròng để lại doanh nghiệp, so sánh chỉ tiêu này với khoản chi phí
đầu vào để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Chỉ tiêu phản ánh chi phí: chi phí cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp là vốn SXKD bao gồm vốn cố định và vốn lƣu động. Ngoài ra có thể đánh giá
hiệu quả từng bộ phận vốn khác nhau. Vấn đề đặt ra là xác định phạm vi từng loại vốn,
bộ phận nào trực tiếp tạo ra doanh thu thì mới trực tiếp tính vào chi phí đầu vào.
Hiệu quả sử dụng vốn đƣợc lƣợng hoá thông qua hệ thống các chỉ tiêu về khả năng
hoạt động, khả năng sinh lời, tốc độ luân chuyển vốn... Nó phản ánh quan hệ giữa đầu
ra và đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh thông qua thƣớc đo tiền tệ hay cụ thể
là mối quan hệ giữa kết quả thu đƣợc với chi phí bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất
kinh doanh. Kết quả thu đƣợc càng cao so với chi phí vốn bỏ ra thì hiệu quả sử dụng
vốn càng cao. Do đó doanh nghiệp muốn đạt đƣợc mục tiêu tăng trƣởng và tối đa hoá
giá trị doanh nghiệp cần phải đặt vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lên hàng đầu.
Tuy nhiên nâng cao hiệu quả sử dụng vốn không phải là một nhiệm vụ đơn giản trƣớc
khi tìm ra các giải pháp thực hiện doanh nghiệp cần phải giải quyết đƣợc các vấn đề cơ
bản sau:
+ Phải khai thác nguồn lực vốn một cách triệt để, không để vốn nhàn rỗi, lãng phí ,sử
dụng vốn đúng mục đích, tiết kiệm có nghĩa là doanh nghiệp phải xác định đƣợc thời
điểm bỏ vốn, quy mô bỏ vốn sao cho đem lại hiệu quả cao nhất với chi phí thấp nhất.
Thang Long University Library
12
+ Doanh nghiệp cần phải có chiến lƣợc sản xuất kinh doanh, có kế hoạch quản lý phân
bổ sử dụng vốn một cách hợp lý và quan trọng là phải luôn huy động, đầu tƣ thêm để
mở rộng qui mô sản xuất và lĩnh vực hoạt động.
Đây là những yếu tố có ảnh hƣởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
liên quan đến vấn đề bảo toàn và phát triển vốn của doanh nghiệp, thực hiện đƣợc
những yêu cầu trên tức là doanh nghiệp đã tìm ra một nửa trong số các giải pháp nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn.
Kết quả sử dụng vốn: Là mục tiêu mà doanh nghiệp hƣớng tới, đồng thời nó cũng có
thể phản ánh mặt chất lƣợng của hoạt động SXKD hoàn toàn định tính của doanh
nghiệpnhƣ uy tín, danh tiếng, chất lƣợng sản phẩm…Nhƣng không chỉ có kết quả định
tính mà kết quả định lƣợng của một thời kỳ kinh doanh nào đó thƣờng là rất khó xác
định bởi nhiều lý do nhƣ kết quả không chỉ là sản phẩm hoàn chỉnh mà còn là sản
phẩm dở dang, bán thành phẩm... Hơn nữa, hầu nhƣ quá trình SXKD của doanh
nghiệp lại tách rời quá trình tiêu thụ nên ngay cả sản phẩm sản xuất xong ở một thời
kỳ nào đó cũng chƣa thể khẳng định đƣợc liệu sản phẩm đó có tiêu thụ đƣợc không và
bao giờ thì tiêu thụ và thu đƣợc tiền về nên nó cũng lại tách rời quá trình tiêu thụ.
Mặt khác, hao phí nguồn lực vốn của một thời kỳ trƣớc hết là hao phí về mặt hiện
vật, cũng có thể đƣợc xác định bằng đơn vị hiện vật hay đơn vị giá trị. Tuy nhiên,
thông thƣờng ngƣời ta hay xác định bằng đơn vị giá trị vì nó mang tính so sánh cao
hơn. Việc xác định hao phí nguồn lực trong một thời kỳ là một vấn đề không đơn giản,
không đơn giản ngay ở sự nhận thức về vấn đề này: Hao phí nguồn lực vốn này đƣợc
đánh giá thông qua phạm trù chi phí kế toán hay chi phí sản xuất kinh doanh? Chỉ có
phạm trù chi phí sản xuất kinh doanh mới phản ảnh tƣơng đối đầy đủ chi phí thực tế
mà doanh nghiệp đã bỏ ra. Nhƣng việc có tính toán đƣợc chi phí kinh doanh trong
từng thời kỳ kinh doanh ngắn hay không cũng nhƣ có tính toán đƣợc chi phí kinh
doanh tới từng bộ phận hay không còn phụ thuộc vào trình độ phát triển của khoa học
quản trị chi phí kinh doanh. Cũng cần chú ý rằng hiệu quả sử dụng vốn phản ánh trình
độ lợi dụng nguồn lực vốn trong một thời kỳ kinh doanh nào đó cũng hoàn toàn khác
với việc so sánh sự tăng lên của kết quả với sự tăng lên của sự tham gia các yếu tố đầu
vào.
Vậy, thực chất của kết quả sử dụng vốn là bàn đạp để đánh giá hiệu quả sử dụng
vốn. Việc sử dụng vốn tối đa là phƣơng tiện đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của DN
cao hay thấp.
1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn
Trong tài chính để đánh giá một cách rõ ràng chính xác hơn, các nhà phân tích thƣờng
sử dụng mô hình SWOT.
13
Phân tích SWOT là việc đánh giá một cách chủ quan các dữ liệu đƣợc sắp xếp
theo định dạng SWOT dƣới một trật tự logic dễ hiểu, dễ trình bày, dễ thảo luận và đƣa
ra quyết định, có thể đƣợc sử dụng trong mọi quá trình ra quyết định. Các mẫu SWOT
cho phép kích thích suy nghĩ hơn là dựa trên các phản ứng theo thói quen hoặc theo
bản năng. Mẫu phân tích SWOT đƣợc trình bày dƣới dạng một ma trận 2 hàng 2 cột,
chia làm 4 phần: Strengths, Weaknesses, Opportunities, and Threats.
Lƣu ý rằng cần xác định rõ ràng chủ đề phân tích bởi SWOT đánh giá triển vọng
của một vấn đề hay một chủ thể nào đó, chẳng hạn một: Công ty (vị thế trên thị
trƣờng, độ tin cậy...), sản phẩm hay nhãn hiệu, đề xuất hay ý tƣởng kinh doanh,
phƣơng pháp, lựa chọn chiến lƣợc (thâm nhập thị trƣờng mới hay đƣa ra một sản phẩm
mới...), cơ hội đầu tƣ…
Hơn nữa, SWOT có thể đƣợc áp dụng phân tích tình hình của đối thủ cạnh
tranh.Chủ đề phân tích SWOT cân đƣợc mô tả chính xác để những ngƣời khác có thể
thực hiện tốt quá trình phân tích và hiểu đƣợc, hiểu đúng các đánh giá và ẩn ý của kết
quả phân tích.
Mô hình SWOT thƣờng đƣa ra 4 chiến lƣợc cơ bản:
(1) SO (Strengths - Opportunities): các chiến lƣợc dựa trên ƣu thế của công ty để tận
dụng các cơ hội thị trƣờng.
(2) WO (Weaks - Opportunities): các chiến lƣợc dựa trên khả năng vƣợt qua các yếu
điểm của công ty để tận dụng cơ hội thị trƣờng.
(3) ST (Strengths - Threats): các chiến lƣợc dựa trên ƣu thế của của công ty để tránh
các nguy cơ của thị trƣờng.
(4) WT (Weaks - Threats): các chiến lƣợc dựa trên khả năng vƣợt qua hoặc hạn chế tối
đa các yếu điểm của công ty để tránh các nguy cơ của thị trƣờng.
- Các yếu tố bên trong có thể ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp:
Thang Long University Library
14
+ Kinh nghiệm đã có của nhà quản lý.
+ Nguồn tài chính.
+ Khả năng sử dụng các nguồn lực.
- Các yếu tố bên ngoài cần phân tích của doanh nghiệp là:
+ Đối thủ cạnh tranh
+ Công nghệ mới
+ Môi trƣờng pháp lý
+ Môi trƣờng kinh tế
+ Xu hƣớng thị trƣờng
Chất lƣợng phân tích của mô hình SWOT phụ thuộc vào chất lƣợng thông tin thu thập
đƣợc. Thông tin cần tránh cái nhìn chủ quan từ một phía, nên tìm kiếm thông tin từ
mọi phía: ban giám đốc, khách hàng, đối tác, nhà cung cấp, đối tác chiến lƣợc, tƣ
vấn...
Dựa vào phân tích mô hình SWOT ở trên ta có thể sử dụng phân tích điểm mạnh, điểm
yếu, cơ hội và thách thức của công ty:
1.2.2.1. Các nhân tố bên trong (S-W)
Để đánh giá mức độ mạnh của doanh nghiệp, thƣờng có các tiêu chí sau:
+ Nguồn tài chính: Nhƣ đã phân tích khá chi tiết ở phần trên, thì đối với các doanh
nghiệp nói chung thì vốn là một thành phần chủ chốt. Là điều kiện tạo ra sản phẩm, là
tiền đề tạo ra danh tiếng của Ban lãnh đạo, là lực lƣợng nòng cốt thúc đẩy sự phát triển
của công ty. Vốn lớn  nhiều cơ hội đầu tƣ  khả năng sinh lời cao  tăng lợi nhuận
doanh nghiệp và ngƣợc lại. Bên cạnh đó, nguồn vốn lớn giúp doanh nghiệp quay vòng
tiền nhanh, tăng khả năng thanh toán của công ty, tạo uy tín hơn đối với cả hai bên
khách hàng và đối tác. Nếu doanh nghiệp đó tham gia thì trƣờng huy động vốn (Thị
trƣờng chứng khoán) thì đó là một lợi thế vô cùng lớn của DN.
+ Kinh nghiệm nhà quản lý: Nhà quản trị là kim chỉ nam cho mọi hoạt động trong
doanh nghiệp vai trò của nhà quản trị trong kinh doanh hiện đại ngày nay càng đƣợc
coi trọng. Sự thành bại của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào trình độ quản trị. Các
quyết định của nhà quản trị doanh nghiệp về các hoạt động đầu tƣ sẽ liên quan đến
toàn bộ quá trình sản xuất của hoạt động đầu tƣ đó. Nếu quyết định đầu tƣ đúng thì
mới có cơ sở nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Mặt khác, những quyết định đúng về
cầu, lựa chọn nhà cung ứng thích hợp, linh hoạt trong điều chỉnh chiến luợc sản xuất,
sử dụng nguyên vật liệu, tiêu thụ sản phẩm hàng hoá và khéo léo trong thu hồi vốn…
cũng sẽ làm tăng hiệu quả sử dụng vốn.
+ Khả năng sử dụng nguồn lực: Không nên hao phí nguồn lục trong công ty, lãnh đạo
giỏi là ngƣời biết tận dụng tối đa những thứ tồn tại trong DN, không chỉ là vốn mà con
ngƣời cũng đƣợc coi là một nguồn tài nguyên quá giá đối với công ty. Biết cách tận
15
dụng nguồn lực, giúp cho DN có một mối liên kết chặt chẽ hơn môi trƣờng làm việc
hài hòa thân thiện  tinh thần hăng say, hăng hái tăng cao  ảnh hƣởng tốt đến tần
suất làm việc của nhân viên  gián tiếp tăng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.2.2. Các nhân tố bên ngoài (O-T)
- Đối thủ cạnh tranh:
Tất cả các loại hình doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trƣờng đều chịu sự
tác động của nhân tố thị trƣờng. Có thể nói, nếu vốn giúp cho doanh nghiệp bƣớc vào
hoạt động thì thị trƣờng là nhân tố quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp, nó ảnh
hƣởng đến “đầu ra”- doanh thu và thị trƣờng “đầu vào”- các yếu tố sản xuất của doanh
nghiệp.
Trong nền kinh tế hiện nay nhu cầu của thị trƣờng về các loại hàng hoá dịch vụ rất đa
dạng, phong phú, những yêu cầu liên quan đến sản phẩm khi tham gia vào thị trƣờng
ngày càng tăng. Sản phẩm sản xuất ra muốn tiêu thụ đƣợc thì phải đáp ứng đƣợc 3 tiêu
chí cơ bản của thị trƣờng là chất lƣợng tốt, giá thành hạ, phù hợp với thị hiếu và thu
nhập của đa số ngƣời tiêu dùng. Để đáp ứng đƣợc những yêu cầu ấy đòi hỏi các doanh
nghiệp phải tăng cƣờng công tác quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh,
đồng thời đầu tƣ vốn đổi mới công nghệ sản xuất. Rõ ràng là dƣới sức ép của thị
trƣờng doanh thu tiêu thụ sản phẩm cũng nhƣ chi phí SXKD của doanh nghiệp sẽ bị
ảnh hƣởng. Vì thế, chắc chắn cũng sẽ tác động đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp ấy. Mặt khác, bên cạnh sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp đang sản xuất
kinh doanh cùng một mặt thì do cơ chế chính sách về kinh tế của Đảng và Nhà nƣớc
đã tạo ra sự tăng nhanh số lƣợng của các loại hình doanh nghiệp mới, trong đó có
những doanh nghiệp đăng ký sản xuất kinh doanh những mặt hàng mà thị trƣờng đã
có. Vì thế, càng làm tăng thêm sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, làm ảnh hƣởng
đến doanh thu và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
- Sự phát triển của công nghệ:
Cơ sở vật chất kỹ thuật là nền tảng cho SXKD của doanh nghiệp, trong quá trình sử
dụng nó sẽ bị hao mòn (cả hao mòn vô hình và hao mòn hữu hình). Do vậy, doanh
nghiệp phải luôn luôn quan tâm để sửa chữa, nâng cấp đổi mớivì nó có ảnh hƣởng
mạnh mẽ đến năng suất lao động. Năng suất lao động tăng, làm giảm chi phí, hạ giá
thành sản phẩm, tăng chất lƣợng….và sẽ làm tăng hiệu quả kinh doanh và hiệu quả sử
dụng vốn.
- Môi trƣờng pháp lý:
Môi trƣờng pháp lý bao gồm luật, các văn bản dƣới luật, …Mọi quy định về pháp
luật kinh doanh đều tác động trực tiếp đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp. Vì môi trƣờng pháp lý tạo ra “sân chơi” để các doanh nghiệp cùng tham gia
hoạt động kinh doanh, vừa cạnh tranh lại vừa hợp tác với nhau tạo ra môi trƣờng pháp
Thang Long University Library
16
lý lành mạnh là rất quan trọng. Nó có thể tác động tích cực hay tiêu cực đến doanh
nghiệp. Nhƣng doanh nghiệp không có quyền thay đổi nó, do đó nếu tác động tích cực
đến doanh nghiệp thì đó là một thuận lợi và doanh nghiệp phải nắm bắt. Ngƣợc lại,
doanh nghiệp phải tự điều chỉnh để hạn chế, khắc phục khó khăn nhằm nâng cao hiệu
quả kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn.
- Môi trƣờng kinh tế:
Môi trƣờng kinh tế là môi truờng bên ngoài tác động rất lớn đến hiệu quả sử dụng vốn,
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Trƣớc hết phải kể đến chính sách đầu tƣ, chính
sách phát triển… mang tầm vĩ mô của Nhà nƣớc. Nó có thể thúc đấy hoặc kìm hãm sự
phát triển của từng ngành, vùng cụ thể và do đó tác động đến hiệu quả kinh doanh,
hiệu quả sử dụng vốn…
- Xu hƣớng thị trƣờng:
Rủi ro là các biến cố không may xảy ra mà con ngƣời không thể lƣờng trƣớc đƣợc. Rủi
ro luôn đi liền với hoạt động kinh doanh. Trong kinh doanh phải chấp nhận mạo hiểm
có nghĩa là phải chấp nhận rủi ro, nhƣng điều đó lại không đồng nghĩa với cơ hội để
gia tăng lợi nhuận (mạo hiểm càng cao rủi ro càng nhiều nhƣng lợi nhuận lại càng
lớn). Tăng tỷ trọng của vốn vay nợ sẽ gây tăng mức độ mạo hiểm, bởi lẽ chỉ cần một
sự thay đổi nhỏ về doanh thu và lợi nhuận theo chiều hƣớng giảm sút sẽ làm cho cán
cân thanh toán mất cân bằng sẽ dẫn đến thất bại trong kinh doanh, hiệu quả sử dụng
vốn kém. Vì vây, khi đầu tƣ doanh nghiệp phải xem xét rủi ro có thể chấp nhận đƣợc,
rủi ro nào không thể chấp nhận đƣợc.
1.2.3. Mục tiêu và ý nghĩa phân tích hiệu quả nguồn vốn
1.2.3.1. Mục tiêu của phân tích hiệu quả sử dụng vốn
Trong quản lý SXKD, hiệu quả sử dụng vốn là một vấn đề then chốt gắn liền với sự
tồn tại của doanh nghiệp. Do đó, để quản lý tốt công ty nên có bƣớc chuẩn bị chắc
chắn, nắm bắt rõ mục tiêu và sự cần thiết của việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn.
+ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp nhằm mục đích thông tin giúp các
nhà quản trị doanh nghiệp có các quyết định đúng đắn, kịp thời. Xác lập đƣợc một cơ
cấu vốn hợp lý: Phải khai thác các nguồn vốn một cách triệt để (tức là đồng vốn phải
luân chuyển trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh nghiệp); phải sử dụng hợp lý
và tiết kiệm; phải có phƣơng pháp quản lý vốn một cách có hiệu quả (không để nguồn
vốn bị chiếm dụng, sử dụng sai mục đích...). Ngoài ra doanh nghiệp phải thƣờng
xuyên phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn để nhanh chóng có biện pháp khắc
phục những hạn chế và phát huy những ƣu điểm của doanh nghiệp trong quản lý và sử
dụng và huy động vốn
+ Giúp cho các nhà quản trị đánh giá đƣợc tình hình thực tế về vấn đề sử dụng vốn. Từ
đó tìm ra những mặt yếu kém, chƣa có hiệu quả cụ thể đến từng bộ phận và xem xét,
17
phát hiện ra những nguyên nhân để tìm ra những biện pháp khắc phục. Tuy nhiên để
công việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn là đúng, xác thực và phát huy đƣợc những
mục đích trên thì cần quán triệt một số nhiệm vụ sau: thông tin thu thập để phân tích
đƣợc lấy từ nguồn nhƣ báo cáo về tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp khác đặc
biệt cùng ngành; tài liệu thống kê các vấn đề có liên quan của ngành.
+ Xây dựng một hệ thống các chỉ tiêu đánh giá thích hợp. Sử dụng các phƣơng pháp
đánh giá kết hợp với các chỉ tiêu đã xây dựng. Lựa chọn tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả
thích hợp. Cung cấp thông tin đánh giá đến cán bộ quản trị doanh nghiệp. Trên cơ sở
đó, đề ra những biện pháp thích ứng với các điều kiện cụ thể của doanh nghiệp để
nâng cao hiệu quả kinh doanh, đồng thời tiết kiệm đƣợc nguồn vốn cho doanh nghiệp.
1.2.3.2. Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn
Sản xuất kinh doanh là một hoạt động nhằm mục đích kiếm lời, tối đa hóa lợi
nhuận là mục đích hàng đầu của DN trong nền kinh tế thị trƣờng. Để đạt lợi nhuận tối
đa và để tránh những rủi ro có thể xảy ra bất cứ lúc nào, DN phải không ngừng nâng
cao trình độ quản lý SXKD. Trong đó, quản lý và sử dụng vốn là một bộ phận quan
trọng, nó ảnh hƣởng trực tiếp đến kết quả và hiệu quả SXKD. Do đó, để phục vụ cho
công tác quản lý hoạt động kinh doanh có hiệu quả, các nhà quản trị cần phải thƣờng
xuyên tổ chức các đợt phân tích tình hình tài chính DN của mình.
Thông qua các báo cáo tài chính của DN đƣợc lập theo định kỳ, phản ánh một cách
tổng hợp và toàn diện về tình hình tài sản, nguồn vốn, công nợ và kết quả kinh
doanh… Và bằng các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn nhằm mục đích thông tin về kết
quả hoạt động và tình hình sử dụng vốn của DN cho các nhà quản lý DN, các nhà đầu
tƣ, các cơ quan chức năng của Nhà nƣớc, công chúng…
Việc phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn giúp cho các nhà quản trị doanh
nghiệp thấy đƣợc thực trạng của DN về mặt quản lý và sử dụng vốn nói riêng cũng
nhƣ hoạt động SXKD nói chung. Qua đó, thấy đƣợc mặt mạnh, mặt yếu của DN và từ
đó làm căn cứ, cơ sở để có những chiến lƣợc, biện pháp kịp thời để nâng cao hiệu quả
sản xuất, sử
dụng vốn. Tức là đi tìm biện pháp làm sao cho chi phí về vốn hoặt động SXKD là ít
nhất nhƣng kết quả cuối cùng của hoạt động SXKD phải là cao nhất.
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
Trong quá trính SXKD, một doanh nghiệp tạo ra các sảm phẩm và dịch vụ có sức tiêu
thụ lớn, thị trƣờng ngày càng ổn định và mở rộng, nhu cầu của khách hàng ngày càng
lớn thì doanh nghiệp cần nhiều vốn để kinh doanh. Do đó, nếu công tác quản trị và
điều hành không tốt sẽ ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động SXKD và thậm chí có thể
đƣa doanh nghiệp đến bờ vực của sự phá sản. Để đánh giá chính xác hiệu quả sử dụng
vốn của doanh nghiệp ta dựa vào các chỉ tiêu sau:
Thang Long University Library
18
1.2.4.1. Một số chỉ tiêu phản ánh hoạt dộng của doanh nghiệp
+ Hệ số doanh lợi của vốn cho biết cứ đầu tƣ một đồng vốn vào sản xuất kinh doanh
thì doanh nghiệp sẽ tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận thuần (gồm cả lãi trả vốn
vay).
Hệ số doanh lợi của tổng
vốn
=
Lợi nhuận thuần + Lãi trả vốn vay
Tổng tài sản
Chỉ tiêu này càng cao thì có thể khẳng định hiệu quả sử dụng tổng vốn của doanh
nghiệp càng cao. Nhƣng, nếu lãi trả vốn vay là quá lớn thì cũng cần xem xét lại bởi
thực chất, lãi trả vốn vay cũng là chi phí kinh doanh.
+ Số vòng quay của toàn bộ vốn kinh doanh: chỉ tiêu này cho biết, tổng vốn kinh
doanh của doanh nghiệp quay đƣợc bao nhiêu vòng trong kỳ sản xuất kinh doanh.
Số vòng quay của toàn bộ
vốn kinh doanh
=
Doanh thu
Tổng tài sản
Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ vốn càng quay đƣợc nhiều vòng trong kỳ và hiệu
quả sử dụng vốn càng cao.
+ Tỷ suất lợi nhuận của toàn bộ VCSH: Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROE cho
biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu của công ty cổ phần này tạo ra bao nhiều đồng lợi
nhuận.
ROE =
Lợi nhuận ròng
Vốn CSH
Nếu tỷ số này mang giá trị dƣơng, là công ty làm ăn có lãi; nếu mang giá trị âm là
công ty làm ăn thua lỗ. Cũng nhƣ tỷ số lợi nhuận trên tài sản, tỷ số này phụ thuộc vào
thời vụ kinh doanh. Ngoài ra, nó còn phụ thuộc vào quy mô và mức độ rủi ro của công
ty. Để so sánh chính xác, cần so sánh tỷ số này của một công ty cổ phần với tỷ số bình
quân của toàn ngành, hoặc với tỷ số của công ty tƣơng đƣơng trong cùng ngành.
+ Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản: Nếu tỷ số này lớn hơn 0, thì có nghĩa doanh
nghiệplàm ăn có lãi. Còn nếu tỷ số nhỏ hơn 0, thì doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Mức
lãi hay lỗ đƣợc đo bằng phần trăm của giá trị bình quân tổng tài sản của doanh nghiệp.
ROA =
Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản
Tỷ số càng cao cho thấy doanh nghiệplàm ăn càng hiệu quả. Đồng thời, tỷ số cho
biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập của doanh nghiệp.
19
+ Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu hay đƣợc đem so sánh với tỷ số lợi nhuận trên
tài sản (ROA). Nếu tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu lớn hơn ROA thì có nghĩa là
đòn bẩy tài chính của công ty đã có tác dụng tích cực, nghĩa là công ty đã thành công
trong việc huy động vốn của cổ đông để kiếm lợi nhuận với tỷ suất cao hơn tỷ lệ tiền
lãi mà công ty phải trả cho các cổ đông.
Tỷ số đòn bẩy tài chính
Tỷ số nợ trên tổng tài sản: Tỷ số này cho biết bảo nhiêu phần trăm tài sản của công
ty đƣợc tài trợ bằng vốn vay. Tổng nợ bao gồm toàn bộ khoản nợ ngắn hạn và dài hạn
phải trả.
Tỷ số nợ trên tổng tài sản =
Tổng nợ
Tổng tài sản
Nếu tỷ số này quá cao phản ánh tình hình tài chính của công ty thiếu lành mạnh,
mức độ rủi ro tài chính cao, do đó doanh nghiệp khó có thể vay đƣợc vốn bên ngoài.
Tỷ số nợ dài hạn trên VCSH: Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ số tiền vay nợ của
công ty chiếm trong tổng số nguồn vốn.
Tỷ số nợ dài hạn trên
VCSH
=
Nợ dài hạn
VCSH
Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ rằng: Trong tổng số vốn mà doanh nghiệp đang
quản lý và sử dụng, chủ yếu là do vốn vay nợ mà có. Trên thực tế là nhƣ vậy thì công
ty sẽ gặp rất nhiều khó khăn về tình hình tài chính và rủi ro về tài chính của công ty
tăng lên.
Tỷ số trên vốn nợ:
Tỷ lệ nợ trên vốn =
Tổng nợ
Vốn CSH
Để thấy đƣợc mức độ tài trợ bằng nguồn vốn vay một cách thƣờngg xuyên ngƣời
ta thƣờng hay sử dụng tỷ số nợ dài hạn trên VCSH hơn là tỷ lệ nợ trên VCSH.
1.2.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của VCĐ
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VCĐ thƣờng sử dụng là:
+ Sức sản xuất của VCĐ cho biết, cứ một đồng VCĐ đầu tƣ vào sản xuất kinh doanh
thì tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
Sức sản xuất
của VCĐ
=
Doanh thu thuần
VCĐ bình quân
Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ sức sản xuất của VCĐ càng cao và hiệu quả sử
dụng VCĐ càng cao.
Thang Long University Library
20
+ Hệ số đảm nhiệm cho biết, để tạo ra đƣợc một đồng doanh thu thuần thì doanh
nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng VCĐ để đầu tƣ vào sản xuất kinh doanh
Hệ số đảm nhiệm
của VCĐ
=
VCĐ bình quân
Doanh thu thuần.
Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ doanh nghiệp càng tiết kiệm đƣợc VCĐ và hiệu quả
sử dụng VCĐ càng cao.
+ Hiệu suất sử dụng VCĐ cho biết cứ đầu tƣ một đồng VCĐ vào sản xuất kinh doanh
thì tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận thuần.
Hiệu suất sử
dụng VCĐ
=
Lợi nhuận thuần
VCĐ bình quân
Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng VCĐ càng cao.
+ Tỷ suất lợi nhuận VCĐ: chỉ tiêu này phản ánh một đồng VCĐ trng kỳ có thể tạo ra
bao nhiêu đồng lợi nhuận trƣớc thuế (hoặc lợi nhuận sau thuế thu nhập)
Tỷ suất lợi nhuận
VCĐ
=
Lợi nhuận trƣớc thuế (sau thuế TNDoanh
nghiệp) x 100%
VCĐ bình quân trong kỳ
+ Suất hao phí cho biết, để tạo ra đƣợc một đồng lợi nhuận thuần thì doanh nghiệpphải
bỏ ra bao nhiêu đồng đầu tƣ vào sản xuất kinh doanh..
Suất hao phí của
VCĐ
=
VCĐ bình quân
Lợi nhuận thuần
Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp càng tiết kiệm đƣợc VCĐ nên hiệu quả
sử dụng VCĐ càng cao.
Ngoài các chỉ tiêu trên còn có chỉ tiêu kết cấu TSCĐ giúp doanh nghiệp đánh
giá mức độ hợp lý trong cơ cấu TSCĐ đƣợc trang bị bởi doanh nghiệp, từ đó giúp
doanh nghiệp đánh giá đƣợc hiệu quả sử dụng VCĐ.
1.2.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá của toàn bộ VLĐ
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ thƣờng đƣợc sử dụng là:
+ Số vòng quay VLĐ: chỉ tiêu này cho biết, VLĐ của doanh nghiệp quay đƣợc bao
nhiêu vòng trong kỳ sản xuất kinh doanh.
Số vòng quay của
VLĐ
=
Doanh thu thuần
VLĐ bình quân
Chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ VLĐ trong kỳ càng quay vòng nhanh nên hiệu quả sử
dụng VLĐ càng cao.
21
+ Mức đảm nhiệm của VLĐ: chỉ tiêu này cho biết để tạo ra đƣợc một đồng doanh thu
thuần, doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng VLĐ để đầu tƣ vào sản xuất kinh
doanh.
Mức đảm nhiệm của
VLĐ
=
VLĐ bình quân
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này càng thấp, chứng tỏ doanh nghiệp càng tiết kiệm đƣợc VLĐ, do đó
hiệu quả sử dụng VLĐ càng cao.
+ Số ngày 1 vòng quay VLĐ: phản ánh trung bình 1 vòng quay VLĐ hết bao nhiêu
ngày.
Số ngày 1 vòng
quay
=
360 (ngày)
Số VLĐ bình quân
Vòng quay vốn càng nhanh thì kỳ luân chuyển vốn càng rút ngắn và chứng tỏ
VLĐ càng đƣợc sử dụng có hiệu quả.
+ Hiệu suất sử dụng VLĐ: chỉ tiêu này cho biết cứ đầu tƣ một đồng VLĐ vào sản xuất
kinh doanh thì tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận thuần.
Hiệu suất sử dụng
VLĐ
=
Lợi nhuận thuần
VLĐ bình quân
Chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ hiệu quả sử dụng VLĐ càng cao.
+ Tỷ suất lợi nhuận VLĐ: phản ánh một đồng VLĐ có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận trƣớc thuế (hoặc lợi nhuận sau thuế thu nhập)
Tỷ suất lợi nhuận
VLĐ
=
Lợi nhuận (trƣớc thuế hoặc sau thuế TN doanh
nghiệp) x 100%
Số VLĐ bình quân
Tỷ suất lợi nhuận càng cao chứng tỏ việc sử dụng VLĐ càng có hiệu quả.
Tình hình và khả năng thanh toán:
Phân tích tình hình thanh toán: Chính là xem xét mức độ biến thiên của các khoản
phải thu, phải trả để từ đó tìm ra nguyên nhân của các khoản nợ đến hạn chƣa đòi đƣợc
hoặc nguyên nhân của việc tăng các khoản nợ đến hạn chƣa đòi đƣợc.
Phân tích khả năng thanh toán: Khả năng thanh toán của doanh nghiệp phản ánh
mối quan hệ tài chính giữa các khoản có khả năng thanh toán trong kỳ với các khoản
phải thanh toán trong kỳ. Nhóm chỉ tiêu này bao gồm các chỉ tiêu sau:
+ Hệ số thanh toán ngắn hạn: Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn dùng để đo lƣờng
khả năng trả các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp nhƣ nợ và các khoản phải trả)
bằng các tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, nhƣ tiền mặt, các khoản phải thu, hàng
tồn kho)…
Thang Long University Library
22
Hệ số thanh toán ngắn hạn =
TSLĐ
Nợ ngắn hạn
Hệ số này càng cao, khả năng trả nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng lớn.Nếu hệ số
này nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp có khả năng không hoàn thành đƣợc nghĩa vụ trả nợ
của mình khi tới hạn. Mặc dù với tỷ lệ nhỏ hơn 1, có khả năng không đạt đƣợc tình
hình tài chính tốt, nhƣng điều đó không có nghĩa là công ty sẽ bị phá sản vì có rất
nhiều cách để huy động thêm vốn.
+ Hệ số thanh toán tức thời: Thể hiện khả năng bù đắp nợ ngắn hạn bằng số tiền đang
có của doanh nghiệp. Do tiền có tầm quan trọng đặc biệt quyết định tính thanh toán
nên chỉ tiêu này đƣợc sử dụng nhằm đánh giá khắt khe khả năng thanh toán ngắn hạn
của doanh nghiệp.
Hệ số thanh toán tức thời =
Vốn bằng tiền
Nợ đến hạn
Tỷ số >1 thể hiện khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp trong tình trạng
tốt. Nếu tỷ số này quá cao thì lại là một biểu hiện không tốt do việc tài sản ngắn hạn
quá nhiều(tiền mặt, khoản phải thu, hàng tồn kho...) ảnh hƣởng đến khả năng sinh lời
của công ty.
+ Hệ số thanh toán nhanh: phản ánh việc công ty có thể thanh toán đƣợc các khoản nợ
bằng tài sản ngắn hạn có thể chuyển thành tiền một cách nhanh nhất.
Hệ số thanh toán nhanh =
TSNH – Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Chỉ số này tƣơng tự nhƣ thanh toán hiện thời nếu chỉ số cao thể hiện khả năng
thanh toán nhanh của công ty tốt nhƣng nếu quá cao sẽ là một biểu hiện không tốt khi
đánh giá về khả năng sinh lời.
+ Hệ số thanh toán lãi vay: hệ số khả năng thanh toán lãi vay cho biết mức độ lợi
nhuận đảm bảo khả năng trả lãi nhƣ thế nào. Nếu công ty quá yếu về mặt này, các chủ
nợ có thể đi đến gây sức ép lên công ty, thậm chí dẫn tới phá sản công ty.
Hệ số thanh toán lãi vay =
Lợi nhuận trƣớc thuế và lãi
Chi phí lãi vay
Tỷ số trên nếu lớn hơn 1 thì công ty hoàn toàn có khả năng trả lãi vay. Nếu nhỏ
hơn 1 thì chứng tỏ hoặc công ty đã vay quá nhiều so với khả năng của mình, hoặc công
ty kinh doanh kém đến mức lợi nhuận thu đƣợc không đủ trả lãi vay.
23
Tỷ số khả năng trả lãi chỉ cho biết khả năng trả phần lãi của khoản đi vay, chứ không
cho biết khả năng trả cả phần gốc lẫn phần lãi ra sao.
Đó là các chỉ tiêu cơ bản phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Ngoài
những chỉ tiêu với các chỉ số xác định cơ bản này, hiệu quả hoạt động và sử dụng vốn
của doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác, trung bình ngành… cũng đƣợc đánh giá,
so sánh bằng mô hình SWOT - một mô hình nổi tiếng trong phân tích kinh doanh của
doanh nghiệp.
Thang Long University Library
24
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
THÉP VẬT TƢ TỔNG HỢP
2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty
2.1.1.Khái quát về Công ty Cổ phần thép vật tư tổng hợp
Công ty Cổ phần thép vật tƣ tổng hợp đƣợc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh lần đầu số 0102006569 do Phòng Đăng ký kinh doanh- Sở Kế hoạch và Đầu tƣ
Hà Nội cấp lần đầu ngày 22/11/2004 và thay đổi lần 2 vào ngày 21/05/2009.
Mặc dù là công ty về vật tƣ nhƣng công ty chỉ hoạt động dƣới hình thức thƣơng mại,
không tham gia đấu thầu trong ngành xây dựng. Trong thời gian hoạt động, mặc dù
nền kinh tế thế giới cũng nhƣ kinh tế Việt Nam đang gặp khó khăn nhƣng Công ty vẫn
phát triển và có những thành công nhất định. Theo định hƣớng phát triển kinh doanh
dài hạn, công ty sẽ cố gắng tập trung phát triển các ngành nghề hiện tại. Bên cạnh đó
công ty sẽ tiếp tục, cố gằng liên doanh, liên kết với các công ty khác và đầu tƣ nhiều
hơn vào các lĩnh vực khác.
+ Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần thép vật tƣ tổng hợp
+ Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần
+ Trụ sở: tổ 16, phƣờng Long Biên, quận Long Biên, Hà Nội
+ Mã số thuế: 0101601462
+ Vốn điều lệ: 7.200.000.000 ( bảy tỷ hai trăm triệu đồng)
+ Ngƣời đại diện: P.Giám Đốc Lê Trƣờng Sơn
+ Điện thoại: 043.6753978
+ Fax: 043.6753978
+ Quy mô: doanh nghiệp vừa và nhỏ
+ Hình thức hoạt động: thƣơng mại
Tiến trình Việt Nam hội nhập nền kinh tế toàn cầu mang tới thách thức cũng nhƣ cơ
hội lớn để DN khẳng định giá trị cốt lõi của mình dựa trên các nguyên tắc phát triển
tích cực và bền vững. DN cố gắng đầu tƣ cho công nghệ, kỹ thuật, phƣơng tiện sản
xuất để đáp ứng các yêu cầu đa dạng hoá sản phẩm đi đôi với chất lƣợng tiêu chuẩn
của mặt hàng đòi hỏi kỹ thuật cao. Nỗ lực hơn trên thƣơng trƣờng bằng các hoạt động
giao thƣơng chuyên nghiệp và uy tín thƣơng hiệu đã đƣợc khẳng định. Vì mục tiêu
phát triển bền vững, thân thiện với môi trƣờng, công ty luôn hƣớng tới hoàn tiện việc
áp dụng hệ thống Quản lý chất lƣợng môi trƣờng ISO 9001:2000.
25
2.1.2.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Công ty hoạt động theo hình thức thƣơng mại nên từ lúc hình thành cho đến thời điểm
này công ty chỉ hoạt động thƣơng mại, chƣa có thêm hình thức hoạt động nào khác,
nếu có chiếm một phần khá nhỏ, không đáng kể.
+ Mua, bán vật liệu xây dựng, công nghiệp (không sản xuất tại trụ sở): công ty nhập
hàng theo từng đợt chứ không nhập tràn lan hoặc thời gian cụ thể (hàng tháng, hàng
quý). Sản phẩm buôn bán là vật liệu xây dựng. Công ty nhập hàng tại công ty mẹ
(Công ty Cổ phần Thép Việt-Đức).
Sản phẩm gồm có các sản phầm của thép Việt-Đức, Việt Úc, Việt Ý, xi măng Hoàng
Thạch, xi măng Nghi Sơn, ống thép tròn, ống thép vuông, ống thép mạ kẽm….
+ Kinh doanh dịch vụ giao nhận, vận chuyển và đóng gói hàng hóa, kinh doanh kho
bãi: công ty không phân biệt dự án lớn hay nhỏ mà công ty dựa vào thời gian mua và
đăng ký mua hàng. Để đạt tối đa sự tin tƣởng của mọi khách hàng công ty luôn có
chính sách giao hàng với tác phong nhanh, nhiệt tình và chính xác.
Đối với hóa đơn với số lƣợng lớn, hàng hóa sẽ đƣợc giao trong vòng 2-3 ngày sau khi
nhận đƣợc yêu cầu đặt hàng.
Với hóa đơn số lƣợng nhỏ (<=1 tấn) sẽ đƣợc giao hàng trực tiếp tại thời điểm mua
hàng.
+ Tƣ vấn xây dựng (trừ kinh doanh giám sát thi công và khảo sát xây dựng): Năm
2007, sản phẩm thép Việt Đức đã đƣợc cung cấp cho nhiều công trình lớn tầm cỡ quốc
gia nhƣ cầu Thanh Trì, cầu Vĩnh Tuy, cầu Pháp Vân… Công ty còn xuất hiện ở các dự
án xây dựng nổi tiếng nhƣ Nhà máy xi măng Thăng Long, Công ty Xi măng Hoàng
Thạch, Nhiệt điện Phả Lại, Nhiệt điện Uông Bí…
2.1.3.Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty Cổ phẩn thép vật tư tổng hợp
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty Cổ phần thép vật tƣ tổng hợp
(Nguồn: Phòng hành chính)
Thang Long University Library
26
Có thể nhận thấy rằng, Giám đốc là ngƣời có quyền quyết định cao nhất trong công ty.
Mọi đề án, chiến lƣợc đều do giám đốc quyết định có thực thi, tiến hành dự án đó hay
không, đồng thời là ngƣời đại diện pháp lý của doanh nghiệp. Để hỗ trợ tốt cho ban
lãnh đạo, bàn đạp cho thành công của doanh nghiệp thì không thể thiếu các phòng ban
phụ trách vấn đề tồn tại trong công ty. Phòng kế toán là nơi giúp ban lãnh đạo thực
hiện hạch toán kinh doanh, thực hiện thu chi, giám sát kiểm tra hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp thông qua hoạt động tiền tệ. Cụ thể là kiểm tra đối chiếu sổ sách,
hạch toán thu nhập, theo dõi công nợ, lập báo cáo tài chính theo từng chu kì kinh
doanh, thống kê và tổng hợp số liệu kế toán có yêu cầu, cung cấp số liệu cho Giám
đốc, giải trình số liệu và cung cấp hồ sơ cho cơ quan thuế, lƣu trữ dữ liệu kế toán theo
quy định. Bên cạnh đó, Phòng hành chính lại đảm đƣơng các hoạt động về công tác
hành chính y tế, quản lý các loại văn bản, soạn thảo hợp đồng với khách hàng, quản lý
con dấu, quản lý nhân sự và các vấn đề phúc lợi xã hội của nhân viên. Một bộ phận,
phòng ban khá là quan trọng của doanh nghiệp, đó là Phòng kế hoạch (Phòng chiến
lƣợc). Phòng kế hoạch tập trung xây dựng chiến lƣợc phát triển sản xuất kinh doanh
của công ty trong từng giai đoạn, tham mƣu xây dựng kế hoạch đầu tƣ và thực hiện lập
các dự án đầu tƣ, thống kê-tổng hợp tình hình thực hiện các công việc sản xuất kinh
doanh của công ty và các công tác khác đƣợc phân công theo quy định. đơn vị thành
viên để lập kế hoạch của công ty. Đội lái xe, lái máy, công nhân là bộ phận thực hiện
đầy đủ nghĩa vụ và nghiêm túc trong giờ làm việc, thận trọng trong công việc. Đội lái
xe, lái máy có nhiệm vụ bảo quản thiết bị, máy móc, phải bảo cáo ngay khi gặp sự cố
trong giờ làm việc.
Nhận xét: Công ty có bộ máy cơ cấu đơn giản nhƣng khá rõ ràng về từng phòng
ban với nhiệm vụ và chức năng cụ thể. Các bộ phận, phòng ban có sự liên kết chặt chẽ
từ cấp thấp đến cấp cao tạo thành một bộ máy tố chức thống nhất. Với quy mô doanh
nghiệp hiện nay còn nhỏ, cơ cấu tổ chức nhƣ trên là rất hợp lý đối với doanh nghiệp.
2.1.4.Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
Dƣới đây là biểu đồ thể hiện rõ hơn sự chênh lệch hoạt động kinh doanh trong 3
năm gần đây:
27
Biểu đồ 2.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HĐSXKD NĂM 2011, NĂM 2012 VÀ
NĂM 2013
(Nguồn: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh – Công ty cổ phần thép vật tư tổng hợp)
Quan sát biểu đồ ta thấy, cả 3 chỉ tiêu đều có sự gia tăng ở giai đoạn năm 2011-2012
nhƣng đều có xu hƣớng giảm vào 2 năm sau đó 2012-2013.
Doanh thu thuần năm 2012 của doanh nghiệp gấp 1,68 lần so với năm 2011, đó là sự
tăng
khá mạnh của DN. Nhƣng sang đến năm 2013 thì doanh thu thuần của năm 2013 sụt
giảm so với năm 2012, chỉ đạt 0,82 lần so với năm 2012. Doanh thu năm 2012 tăng
nhƣ vậy cho thấy việc kinh doanh có hiệu quả hơn, ngoài lý do giá bán hàng tăng thì
doanh nghiệp cũng thu hút đƣợc thêm một lƣợng khách hàng mới ( Tổng công ty Công
trình giao thông 1; Tổng công ty Công trình giao thông 4; Tổng công ty xây dựng
Thăng Long- dự án cầu Vĩnh Tuy), tuy nhiên, do những yếu kém về dịch vụ cũng nhƣ
việc tăng giá một số mặt hàng chƣa hợp lý khiến một lƣợng khách mới không đƣợc
giữ chân, doanh thu năm 2013 giảm so với 2012 là 18,48% nhƣ đã nêu. Vì doanh
nghiệp không có bất kỳ khoản giảm trừ doanh thu nào nên doanh thu thuần là kết quả
của hoạt động bán hàng. Qua bảng trên ta thấy năm 2013 doanh nghiệp vẫn chƣa có
chính sách mới trong việc bán hàng để cải thiện doanh thu. Biến động của chi phí có
sự tăng giảm trong 3 năm; năm 2012 tăng 1 tỷ đồng so với năm 2011 và năm 2013 lại
giảm 200 triệu đồng so với năm 2012. Sự gia tăng chi phí vào năm 2012 nhiều nhƣ
vậy là do năm 2012 chi phí sử dụng cho việc quản lý tồn kho đột ngột tăng mạnh, công
ty không thể khống chế đƣợc sự tiêu thụ khá chậm trên thị trƣờng. Do đó, DN nên chú
trọng vào tiết kiệm chi phí và hạ thấp chi phí mức tối thiểu nhằm đƣa doanh thu của
công ty cao hơn, tăng hiệu quả sản xuất trong năm tới. LNST của doanh nghiệp phần
lớn dựa vào doanh thu thuần và chi phí tài chính của DN, vì đó là 2 chỉ tiêu chiếm tỷ
trọng lớn nhất để đánh giá mức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Năm 2012
38
65
53
26
36 34
56
68
42
0
10
20
30
40
50
60
70
80
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Doanh thu thuần(Tỷ đồng) Chi phí(Trăm triệu đồng) LNST(Triệu đồng)
Thang Long University Library
28
tăng 12,3 triệu đồng lên mốc 68,797 triệu đồng (gấp 1,21 lần) so với năm 2011, nhƣng
năm 2013 giảm khá mạnh 26,3 triệu đồng xuống mốc 42,494 triệu đồng. Sở dĩ năm
2013 giảm mạnh nhƣ vậy là năm 2013 doanh thu thuần giảm đột ngột tận 12,01 tỷ
đồng, mặc dù chi phí có giảm nhƣng mức giảm đó của chi phí không đáng kể. Mặt
khác, doanh nghiệp không có lợi nhuận khác nào nên tổng lợi nhuận sau thuế năm
2013 thấp hơn năm 2012. Nhất là khi năm 2011, quy mô kinh doanh của công ty nhỏ
hơn các năm 2012, 2013 dẫn tới doanh thu thấp hơn năm sau 68,05% thế nhƣng chi
phí khác ngoài giá vốn vẫn xấp xỉ năm 2012, 2013; cụ thể là chỉ thấp hơn năm 2012
gần 1 triệu đồng chiếm khoảng 36,83%.
 Doanh nghiệp cần có những biện pháp tốt hơn trong quá trình hoạt động
SXKD
trong năm 2014. Trong năm tới, công ty cần tăng doanh thu từ hoạt động tài chính lên
cao hơn nữa, đồng thời quản lý chặt chẽ các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp và chi
phí lãi vay.
2.2. Thực trạng sử dụng vốn của Công ty Cổ phần thép vật tƣ tổng hợp
2.2.1.Phân tích kết cấu và sự biến động về tài sản và vốn của doanh nghiệp
2.2.1.1. Phân tích kết cấu và sự biến động của tài sản
Phân tích sự biến động về tài sản là so sánh tổng số tài sản giữa cuối năm và đầu
năm đồng thời so sánh giá trị và tỷ trọng của các bộ phận cấu thành tài sản giữa cuối
năm và đầu năm để đánh giá sự biến động về quy mô của công ty và những nguyên
nhân ảnh hƣởng đến tình hình trên.
Bảng 2.2. TỶ TRỌNG CƠ CẤU TSNH VÀ TSDH TRONG CƠ CẤU TỔNG TÀI
SẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VẬT TƢ TỔNG HỢP
Đơn vị: %
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch (lần)
2011-2012 2012-2013
TSNH 87,47 91,74 96,23 1,08 1,45
TSDH 12,53 8,26 3,77 0,72 0,42
Tổng 100 100 100 _ _
(Nguồn: Sinh viên tự tổng hợp)
Dƣới đây là biểu đồ thể sự chênh lệch qua các năm của tài sản nói chung:
29
Biểu đồ 2.2.1. CHÊNH LỆCH TÀI SẢN NĂM 2011, NĂM 2012 VÀ NĂM 2013
CỦA CÔNG TY
(Nguồn: Bảng 2.2)
Tài sản ngắn hạn thì chiếm phần lớn tỷ trọng trong cơ cấu tài sản của doanh
nghiệp, có thể thấy rằng TSNH có xu hƣớng tăng trong 3 năm. Cụ thể năm 2012
TSNH tăng 4,27 % (tăng 1,08 lần) so với năm 2011. Năm 2013 tăng 1,45 lần so với
năm 2012. TSNH tăng năm 2012 so với năm 2011 do vào thời gia này thì cả 2 chỉ tiêu
hàng tồn kho tăng. Điều đó cho thấy công ty đã chú trọng hơn vào các công trình quan
trọng mang tính chất ngắn hạn để tránh lãng phí vốn mà có thể tăng lợi nhuận khi đầu
tƣ. Việc tài sản ngắn hạn tăng qua các năm nhƣ vậy sẽ đƣợc phản ánh rõ hơn trong
phần khả năng thanh toán nhanh của công ty. Đây là biểu hiện tốt cho thấy công ty sử
dụng vốn ngày càng hiệu quả hơn.
Tài sản dài hạn: Trái ngƣợc với TSNH thì TSDH chiếm tỷ trọng khá nhỏ trong cơ
cấu tổng tài sản của công ty. Quan sát biểu đồ ta thấy đƣợc rằng TSDH có xu hƣớng
giảm qua các năm, cụ thể năm 2012 chỉ bằng 0,72 lần so với năm 2011 (giảm 1.046,57
triệu đồng); năm 2013 chỉ bằng 0,42 lần so với năm 2012 (giảm 1.024,29 triệu đồng).
Xu hƣớng gairm đó là do hao mòn lũy kế của TSCĐ qua các năm, năm sau lớn hơn
năm trƣớc. Trong khi đó, TSDH chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong cơ cấu tổng TSDH. Về
TSDH khác thì tăng ở năm 2012 và 2013 nhƣng do hao mòn lũy kế của TSCĐ quá lớn
và năm 2011 chỉ tiêu TSDH khác là 0 đồng, do vậy tài sản dài hạn giảm qua các năm
là điều bình thƣờng.
2.2.1.2. Phân tích kết cấu và biến động chi tiết về TSNH và TSDH của DN
Thang Long University Library
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bideconsNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bideconshttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươngPhân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdcNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdchttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đôngNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đônghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...https://www.facebook.com/garmentspace
 

La actualidad más candente (19)

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
 
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựngĐề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bideconsNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
 
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươngPhân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải đư...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
 
Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...
Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...
Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...
 
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdcNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty nội thất, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty nội thất, HAYĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty nội thất, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty nội thất, HAY
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đôngNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
 
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
 

Similar a Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8

đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng longđáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thốngNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thốnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...NOT
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khíPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khíhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khíPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khíhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty xây dựng, RẤT HAY, 2018
Đề tài  thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty xây dựng, RẤT HAY, 2018Đề tài  thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty xây dựng, RẤT HAY, 2018
Đề tài thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty xây dựng, RẤT HAY, 2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đường
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đườngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đường
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đườnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dây và cáp điện ngọc khánh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dây và cáp điện ngọc khánhNâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dây và cáp điện ngọc khánh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dây và cáp điện ngọc khánhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO,  2018Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO,  2018
Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO, 2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtecPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtechttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar a Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8 (20)

đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng longđáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thốngNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sơn mài truyền thống
 
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
 
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty xây lắp, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty xây lắp, HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty xây lắp, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty xây lắp, HAY, ĐIỂM 8
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khíPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khíPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép cơ khí
 
Đề tài tình hình tài chính công ty thép cơ khí, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  tình hình tài chính công ty thép cơ khí, RẤT HAY, ĐIỂM CAOĐề tài  tình hình tài chính công ty thép cơ khí, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty thép cơ khí, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8 Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
 
Đề tài thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty xây dựng, RẤT HAY, 2018
Đề tài  thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty xây dựng, RẤT HAY, 2018Đề tài  thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty xây dựng, RẤT HAY, 2018
Đề tài thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty xây dựng, RẤT HAY, 2018
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đường
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đườngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đường
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đường
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty dây cáp điện, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty dây cáp điện, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty dây cáp điện, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty dây cáp điện, ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dây và cáp điện ngọc khánh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dây và cáp điện ngọc khánhNâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dây và cáp điện ngọc khánh
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dây và cáp điện ngọc khánh
 
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...
 
Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO,  2018Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO,  2018
Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO, 2018
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An TrungĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtecPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dungPhân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
 

Más de Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Más de Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Último

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 

Último (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 

Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ___o0o___ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VẬT TƢ TỔNG HỢP SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ PHƢƠNG THÚY MÃ SINH VIÊN : A16507 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ___o0o___ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VẬT TƢ TỔNG HỢP Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Nguyễn Thị Lan Abh Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Phƣơng Thúy Mã sinh viên : A16507 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp này hoàn toàn do em thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong khóa luận đều đƣợc trích dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của em. Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2014 Sinh viên Nguyễn Thị Phương Thúy
  • 4. LỜI CÁM ƠN Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần vật tƣ tổng hợp, do lƣợng kiến thức và thời gian có hạn, cùng với kinh nghiệm về chuyên môn còn hạn chế nên khóa luận không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong sự góp ý, chỉ dẫn của Ban giám đốc công ty cùng thầy cô giáo để khóa luận của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin trân trọng cảm ơn sự hƣớng dẫn nhiệt tình, chu đáo của các thầy cô giáo Khoa Kinh tế & Quản lý, đặc biệt là cô giáo Nguyễn Thị Lan Anh đã trực tiếp hƣớng dẫn em hoàn thành khóa luận này. Đồng thời, em xin trân trọng cảm ơn Ban giám đốc, các cô chú, anh chị trong Công ty cổ phần thép vật tƣ tổng hợp đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình thực tập và hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp. Cuối cùng em xin kính chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp, đồng kính chúc Ban giám đốc, toàn thể nhân viên tại Công ty cổ phần thép vật tƣ tổng hợp luôn dồi dào sức khỏe, đạt đƣợc nhiều thành công trong công việc và đƣa công ty trở thành một trong những doanh nghiệp đi đầu ngành thƣơng mại - dịch vụ. Sinh viên Nguyễn Thị Phƣơng Thúy Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP HIỆN NAY ................................................................ 1 1.1. Khái niệm chung về vốn của doanh nghiệp ..................................................... 1 1.1.1. Khái niệm về vốn kinh doanh.......................................................................... 1 1.1.2. Đặc trưng của vốn............................................................................................ 1 1.1.3. Phân loại vốn ................................................................................................... 3 1.1.3.1. Căn cứ theo đặc điểm luân chuyển vốn....................................................... 3 1.1.3.2. Phân loại theo nguồn hình thành................................................................ 6 1.1.3.3. Căn cứ theo thời gian huy động và sử dụng vốn ........................................ 6 1.1.3.4. Căn cứ theo phạm vi huy động và sử dụng vốn.......................................... 7 1.1.4. Vai trò của vốn kinh doanh............................................................................. 7 1.2. Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng........ 9 1.2.1. Hiệu quả sử dụng vốn và bản chất của hiệu quả sử dụng vốn ..................... 9 1.2.1.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn................................................................. 9 1.2.1.2. Bản chất của hiệu quả sử dụng vốn .......................................................... 10 1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn..................................... 12 1.2.2.1. Các nhân tố bên trong (S-W).................................................................... 14 1.2.2.2. Các nhân tố bên ngoài (O-T) ..................................................................... 15 1.2.3. Mục tiêu và ý nghĩa phân tích hiệu quả nguồn vốn..................................... 16 1.2.3.1. Mục tiêu của phân tích hiệu quả sử dụng vốn.......................................... 16 1.2.3.2. Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn.................................... 17 1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ................. 17 1.2.4.1. Một số chỉ tiêu phản ánh hoạt dộng của doanh nghiệp ........................... 18 1.2.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của VCĐ............................. 19 1.2.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá của toàn bộ VLĐ .................................................... 20 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VẬT TƢ TỔNG HỢP .................................................................................... 24 2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty ..................................................................... 24 2.1.1. Khái quát về Công ty Cổ phần thép vật tƣ tổng hợp................................. 24 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty............................................. 25 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty Cổ phẩn thép vật tư tổng hợp ............ 25 2.1.4. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của công ty .............................. 26
  • 6. 2.2. Thực trạng sử dụng vốn của Công ty Cổ phần thép vật tƣ tổng hợp.......... 28 2.2.1. Phân tích kết cấu và sự biến động về tài sản và vốn của doanh nghiệp ..... 28 2.2.1.1. Phân tích kết cấu và sự biến động của tài sản......................................... 28 2.2.1.2. Phân tích kết cấu và biến động chi tiết về TSNH và TSDH của DN ....... 29 2.2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của công ty Cổ phần thép vật tƣ tổng hợp……........................................................................................................................ 35 2.2.2.1. Hiệu quả sử dụng vốn cố định.................................................................. 35 2.2.2.2. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ............................................................... 36 2.3. Phân tích khả năng thanh toán của công ty Cổ phần thép vật tƣ tổng hợp38 2.4. So sánh hiệu quả sử dụng vốn giữa hai công ty: Công ty cổ phần thép vật tƣ tổng hợp và Doanh nghiệp Hoàng Long................................................................... 40 2.4.1. Giới thiệu Doanh nghiệp Hoàng Long......................................................... 40 2.4.2. So sánh hiệu quả sử dụng vốn giữa hai công ty........................................... 41 2.5. Những tồn tại và nguyên nhân trong việc sử dụng vốn của Công ty Cổ phần thép vật tƣ tổng hợp. .................................................................................................. 45 2.5.1. Những tồn tại ................................................................................................. 45 2.5.2. Nguyên nhân.................................................................................................. 46 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VẬT TƢ TỔNG HỢP.................................... 47 3.1. Định hƣớng phát triển của công ty................................................................. 47 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng huy động vốn ........................... 47 3.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao sử dụng vốn .............................................. 49 3.4. Kết luận chƣơng 3 ............................................................................................ 56 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ CP CKSX DT Chi phí Chu kỳ sản xuất Doanh thu LN LNTT LNST SXKD Lợi nhuận Lợi nhuận trƣớc thuế Lợi nhuận sau thuế Sản xuất kinh doanh TS Tài sản TSCĐ Tài sản cố định TSLĐ ROA ROE ROS Tài sản lƣu động Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản Tỷ số lợi nhuận trên tổng vốn chủ sở hữu Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu VCSH Vốn chủ sở hữu VCĐ Vốn cố định VLĐ Vốn lƣu động
  • 8. DANH MỤC, CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, CÔNG THỨC Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty cổ phần thép vật tƣ tổng hợp .......25 Biểu đồ 2.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HĐSXKD NĂM 2011, NĂM 2012 VÀ NĂM 2013.....................................................................................................................27 Bảng 2.2. TỶ TRỌNG CƠ CẤU TSNH VÀ TSDH TRONG CƠ CẤU TỔNG TÀI SẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VẬT TƢ TỔNG HỢP............................28 Biểu đồ 2.2.1. CHÊNH LỆCH TÀI SẢN NĂM 2011, NĂM 2012 VÀ NĂM 2013 CỦA CÔNG TY...........................................................................................................29 Biểu đồ 2.2.2. BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI SẢN NGẮN HẠN TRONG 3 NĂM 2011, 2012 VÀ 2013 CỦA CÔNG TY ..................................................................................30 Bảng 2.3. BẢNG PHÂN TÍCH CƠ CẤU TÀI SẢN DÀI HẠN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VẬT TƢ TỔNG HỢP..................................................................33 Biểu đồ 2.2.3. BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN DÀI HẠN KHÁC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VẬT TƢ TỔNG HỢP .........................................................................34 Bảng 2.6. SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ SINH LỜI CỦA VỐN CỐ ĐỊNH NĂM 2012-2013......................................................................................................................35 Bảng 2.7. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ SXKD VÀ SINH LỜI CỦA VỐN LƢU ĐỘNG VÀ TỐC ĐỘ LUÂN CHUYỂN CỦA VỐN LƢU ĐỘNG...........................36 Bảng 2.8. CHỈ TIÊU KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP ......38 Bảng 2.9. SO SÁNH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA HAI CÔNG TY.............41 Biểu đồ 2.4.1. BIỂU ĐỒ SO SÁNH HỆ SỐ SINH LỜI VCĐ VÀ HỆ SỐ SINH LỜI VLĐ CỦA HAI CÔNG TY.................................................................................42 Biểu đồ 2.4.2. BIỂU ĐỒ CHỈ TIÊU VÕNG QUAY VLĐ VÀ KỲ LUÂN CHUYỂN VLĐ CỦA CẢ HAI CÔNG TY................................................................43 Biểu đồ 2.4.3. SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA CÁC CHỈ TIÊU ROA; ROE VÀ ROS CỦA HAI CÔNG TY TRONG 3 NĂM...............................................................................44 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lựa chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trƣờng, mỗi doanh nghiệp đƣợc coi là một tế bào của nền kinh tế với nhiệm vụ là thực hiện các hoạt động SXKD nhằm tạo ra các sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp cho xã hội, từ đó đạt đƣợc mục đích tối đa hóa lợi nhuận. Một điều quan trọng Doanh nghiệp cần có một lƣợng vốn nhất định, có thể nói vốn là điều kiện không thể thiếu cho việc hình thành và phát triển của Doanh nghiệp . Đặc biệt trong điều kiện của nền kinh tế hiện nay, các Doanh nghiệp đang tồn tại trong môi trƣờng cạnh tranh và hoàn toàn tự chủ thì vấn đề vốn ngày càng trở nên quan trọng, nó quyết định sự thành công hay thất bại của Doanh nghiệp trên thị trƣờng. Cạnh tranh công bằng trên thị trƣờng cũng có kẻ thành công ngƣời thất bại. Một trong những nguyên nhân chính mà những Doanh nghiệp thất bại trong kinh doanh chính là do công tác quản lý vốn kinh doanh của Doanh nghiệp còn nhiều thiếu sót. Do vậy, vấn đề quan trọng đặt ra với các Doanh nghiệp đang tồn tại là phải xác định và đáp ứng đƣợc đầy đủ nhu cầu về vốn và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả. Từ thực tế trên, qua quá trình thực tập tại Công ty cổ phần thép vật tƣ tổng hợp, vận dụng lý thuyết với thực tiễn em đã rút ra những kinh nghiệm quý báu cho bản thân mình. Qua đó thấy rõ đƣợc tầm quan trọng của vấn đề sử dụng vốn của các Doanh nghiệp nói chung và của Công ty cổ phần thép vật tƣ tổng hợp nói riêng. Chính vì vậy, em đã quyết định tìm hiểu và nghiên cứu đề tài: “ Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần thép vật tƣ tổng hợp”. 2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng: Hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Thép vật tƣ tổng hợp Phạm vi nghiên cứu: Tìm hiểu, phân tích biến động về vốn nói chung và vốn kinh doanh nói riêng của Công ty cổ phần thép vật tƣ tổng hợp trong hai năm 2012-2013 dựa trên quan sát thực tế và Báo cáo tài chính hàng năm của công ty. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu Khóa luận sử dụng phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp phân tích theo chiều ngang, phân tích theo chiều dọc, phân tích tỷ lệ để đánh giá và kết luận dựa trên những số liệu đã đƣợc cung cấp và thực trạng hoạt động của công ty. 4. Kết cấu khóa luận Ngoài phần Lời mở đầu, Danh mục từ viết tắt, Danh mục Bảng biểu và đồ thị, Danh mục tài liệu tham khảo, nội dung khóa luận đƣợc kết cấu 3 chƣơng:
  • 10. Chương 1: Lý luận chung về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng sử dụng vốn của Công ty cổ phần thép vật tư tổng hợp. Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty cổ phần thép vật tư tổng hợp. Thang Long University Library
  • 11.
  • 12. 1 CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP HIỆN NAY 1.1. Khái niệm chung về vốn của doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm về vốn kinh doanh Trong nền kinh tế thị trƣờng, để tiến hành bất kỳ một quá trình sản xuất kinh doanh nào, các doanh nghiệp cũng cần phải có các yếu tố cơ bản sau: Sức lao động, đối tƣợng lao động và tƣ liệu lao động. Để có đƣợc các yếu tố này đòi hỏi doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn nhất định phù hợp với quy mô và điều kiện kinh doanh, đó gọi là vốn kinh doanh. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp thƣờng xuyên vận động và chuyển hoá từ hình thái ban đầu là tiền chuyển sang hình thái hiện vật và cuối cùng lại trở về hình thái ban đầu là tiền. Để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp số tiền thu đƣợc do tiêu thu sản phẩm phải đảm bảo bù đắp toàn bộ các chi phí đã bù đắp toàn bộ các chi phí đã bỏ ra và có lãi. Nhƣ vậy, số tiền đã ứng ra ban đầu không những chỉ đƣợc bảo tồn mà còn đƣợc tăng thêm do hoạt động kinh doanh mang lại. Toàn bộ giá trị ứng ra ban đầu và các quá trình tiếp theo cho sản xuất kinh doanh đƣợc gọi là vốn. Vốn đƣợc biểu hiện cả bằng tiền lẫn cả giá trị vật tƣ tài sản và hàng hoá của doanh nghiệp, tồn tại dƣới cả hình thái vật chất cụ thể và không có hình thái vật chất cụ thể. Ngoài ra, vốn còn đƣợc coi là một phạm trù kinh tế trong lĩnh vực tài chính nó gắn liền với nền sản xuất hàng hoá. Dƣới góc độ là một phạm trù kinh tế, vốn là một điều kiện tiên quyết của bất cứ doanh nghiệp ngành kinh tế, dịch vụ và kỹ thuật nào trong nền kinh tế thuộc hình thức sở hữu khác nhau. Trong các doanh nghiệp kinh doanh nói chung vốn sản xuất là hình thái giá trị của toàn bộ tƣ liệu sản xuất đƣợc doanh nghiệp sử dụng một cách hợp lý có kế hoạch vào việc sản xuất những sản phẩm của doanh nghiệp. Từ những phân tích trên có thể hiểu: Vốn kinh doanh là số vốn được dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, số vốn này được hình thành từ khi thành lập doanh nghiệp (do chủ sở hữu đóng góp ban đầu) và bổ sung thêm trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. (Nguồn: Người dịch Đỗ Văn Thuận – Phân tích tài chính trong doanh nghiệp – Nhà xuất bản Thống Kê năm 1997). 1.1.2. Đặc trưng của vốn Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần phải có tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động và sức lao động. Quá trình sản xuất kinh doanh là quá trình kết hợp các yếu tố đó để tạo ra sản phẩm, dịch vụ. Thang Long University Library
  • 13. 2 Doanh nghiệp có vốn tiền tệ thì mới có thể sản xuất kinh doanh. Sau khi có đƣợc doanh thu, doanh nghiệp dành một phần thu nhập để bù đắp lại những chi phí đã bỏ ra nhƣ hao mòn tài sản cố định, chi phí vật tƣ, tiền lƣơng…. Và một phần để tạo lập quỹ dự phòng cho lần sản xuất tiếp theo. Các tƣ liệu lao động và đối tƣợng lao động mà doanh nghiệp phải đầu tƣ để sản xuất và tái sản xuất mở rộng là hình thái hiện vật của vốn để sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy, vốn phải có những đặc trƣng cơ bản sau: Vốn phải là một lƣợng tài sản nhất định. Vốn đƣợc biểu hiện bằng giá trị của tài sản hữu hình và tài sản vô hình của doanh nghiệp . Vốn phải đƣợc tích tụ và tập trung tới một quy mô nhất định mới có thể bỏ ra để đầu tƣ vào sản xuất kinh doanh và phát huy tác dụng. Các nhà quản trị, các nhà đầu tƣ không chỉ tìm cách khai thác mọi tiềm năng mà còn tìm cách tập trung, huy động vốn từ những nguồn cung ứng thích hợp. Vốn phải gắn liền với CSH và phải đƣợc quản trị chặt chẽ. Trong nền kinh tế thị trƣờng không có những đồng vốn vô chủ, mà nếu có tồn tại những đồng vốn vô chủ thì cũng đồng nghĩa với việc sử dụng lãng phí và kém hiệu quả vốn. Khi đồng vốn gắn liền với CSH nhất định thì nó mới là động lực để vốn đƣợc chỉ tiêu hợp lý, hiệu quả. Vốn là một loại hàng hóa đặc biệt có giá trị (trao đổi, mua bán) và giá trị sử dụng. Những ngƣời có vốn có thể đƣa vào thị trƣờng và những ngƣời cần vốn tới thị trƣờng để vay vốn, tức là chuyển quyền sử dụng vốn. Ngƣời vay phải trả một tỷ lệ lãi suất nhất định tức là phải trả giá cho quyền sử dụng vốn (chi phí sử dụng vốn). Nhƣ vậy, khác với hàng hóa thông thƣờng, vốn khi đƣợc bán sẽ không mất đi quyền sở hữu mà chỉ mất đi quyền sử dụng vốn. Vốn phải có giá trị về mặt thời gian, có nghĩa là khi tiến hành đầu tƣ vào một dự án kinh doanh nào thì đều phải xem xét đến yếu tố thời gian của vốn vì trong nền kinh tế thị trƣờng vốn sẽ chịu ảnh hƣởng của giá cả, lạm phát… nên sức mua của đồng tiền tại các thời điểm khác nhau là khác nhau. Vốn phải đƣợc vận động để sinh lời. Vốn đƣợc biểu hiện bằng tiền nhƣng tiền chỉ là dạng tiềm năng của vốn, còn để trở thành vốn sản xuất kinh doanh (SXKD) thì vốn phải đƣợc vận động, đầu tƣ vào SXKD để kiếm lợi nhuận. Toàn bộ sự vận động của vốn khi tham gia quá trình SXKD đƣợc thể hiện ở sơ đồ sau: T……H (TLLĐ, TLSX)……..SX……..H’…….T’ Sự vận động của vốn trong doanh nghiệp thƣơng mại có thể chỉ là: T-H-T’ và trong Doanh nghiệp ngân hàng là: T-T’. Qua sơ đồ ta thấy, quá trình vận động của vốn trải qua 3 giai đoạn chủ yếu sau: + Giai đoạn 1: Vốn hoạt động trong phạm vi lƣu thông, lúc đầu là vốn tiền tệ (T) tích lũy đƣợc đem ra thị trƣờng (đó là thị trƣờng các yếu tố đầu vào) mua hàng hóa
  • 14. 3 bao gồm tƣ liệu SX và sức lao động. Trong giai đoạn này vốn thay đổi từ hình thái vốn tiền tệ sang vốn SX. TLSX T-H SLĐ + Giai đoạn 2: Vốn rời khỏi lĩnh vực lƣu thông bƣớc vào hoạt động trong khâu sản xuất. Ở đây các yếu tố SX hay còn đƣợc gọi là các yếu tố hàng hóa, dịch vụ đƣợc SX ra trong đó có phần giá trị mới (do giá trị sức lao động con ngƣời tạo ra). TLSX H’ SLĐ + Giai đoạn 3: Sau giai đoạn sản xuất tạo ra H’ thì vốn lại trở lại hoạt động trên lĩnh vực lƣu thông dƣới hình thái hàng hóa. Kết thúc giai đoạn này (hàng hóa đƣợc tiêu thụ) thì vốn tồn tại dƣới hình thức là vốn tiền tệ ban đầu nhƣng về mặt số lƣợng có thể là khác nhau. H’ T’ (T’≠ T) Từ sự phân tích vận động của vốn thông qua “vòng tuần hoàn vốn” ta thấy rằng: tiền có khả năng chuyển hóa thành vốn chỉ khi tiền đƣợc đƣa vào quá trình SXKD thông qua hoạt động đầu tƣ nhằm mục đích sinh lời mới đƣợc gọi là vốn. Với tƣ cách đầu tƣ thì mục đích cuối cùng là tạo đƣợc T’ phải lớn hơn T. Do sự luân chuyển không ngừng của vốn trong SXKD nên cùng một lúc, vốn SXKD tồn tại dƣới các hình thức khác nhau trong lĩnh vực dự trữ, sản xuất và lƣu thông. Trong nền kinh tế thị trƣờng, phạm trù vốn phải đƣợc nhận thức một cách đầy đủ, phù hợp. Đây là vấn đề có tính chất nguyên lý, là cơ sở cho việc quản trị vá sử dụng vốn hiệu quả trong các doanh nghiệp SXKD. 1.1.3. Phân loại vốn Để quản lý và kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện các định mức chi phí, hiệu quả sử dụng vốn, tiết kiệm chi phí ở từng khâu sản xuất và toàn doanh nghiệp. Cần phải tiến hành phân loại vốn nhằm kiểm tra, phân tích quá trình phát sinh những lại chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để tiến hành SXKD. Có nhiều cách phân loại vốn, tùy thuộc vào mỗi góc độ mà ta có các cách phân loại vốn khác nhau 1.1.3.1. Căn cứ theo đặc điểm luân chuyển vốn Trong mỗi doanh nghiệp, tùy theo từng cách phân loại mà vốn đƣợc chia thành các loại khác nhau, song nếu căn cứ vào vai trò và đặc điểm luân chuyển giá trị vốn khi tham gia quá trình SXKD thì vốn kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc chia làm hai bộ phận: vốn cố định và vốn lƣu động. Thang Long University Library
  • 15. 4 TSDH (Vốn cố định): Là biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định của doanh nghiệp, bao gồm TSCĐ và tài sản dài hạn. Tài sản dài hạn: Tài sản dài hạn là những tài sản của đơn vị có thời gian sử dụng luân chuyển hoặc thu hồi dài (hơn 12 tháng hoặc trong nhiều chu kỳ kinh doanh) và có giá trị lớn (từ 30 triệu đồng trở lên). Qui định về giá trị có thể thay đổi theo từng quốc gia và từng thời kỳ khác nhau. Trong tài sản dài hạn ngƣời ta thƣờng phân biệt thành các khoản phải thu dài hạn và tài sản cố định (TSCĐ). Các khoản phải thu dài hạn biểu hiện quyền đòi nợ của đơn vị đối với con nợ trong thời hạn trên 12 tháng. Nếu đơn vị có khoản phải thu chứng tỏ vốn của đơn vị đang bị ngƣời khác chiếm dụng. Trong kinh doanh, việc chiếm dụng vốn lẫn nhau thƣờng xuyên xảy ra do các giao dịch mua, bán chịu. Tuy nhiên nếu khoản phải thu quá lớn trong thời gian dài sẽ không tốt vì rủi ro đối với việc thu hồi vốn cao. TSCĐ dùng trong kinh doanh tham gia hoàn toàn vào quá trình kinh doanh nhƣng về mặt giá trị thì chỉ có thể thu hồi dần sau nhiều chu kỳ kinh doanh. VCĐ biểu hiện ở hai hình thái: Hình thái hiện vật: Đó là toàn bộ TSCĐ dùng trong kinh doanh của doanh nghiệp (nhà cửa, máy móc thiết bị, công cụ…) Hình thái tiền tệ: Đó là toàn bộ TSCĐ chƣa khấu hao và vốn khấu hao chƣa sử dụng để sản xuất, TSCĐ là bộ phận VCĐ đã hoàn thành vòng luận chuyển và trở thành hình thái tiền tệ ban đầu. Có thể khái quát những nét đặc thù về sự vận động của VCĐ trong quá trình SXDK nhƣ sau: Một là: tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất sản phẩm, điều này do đặc điểm của TSCĐ đƣợc sử dụng lâu dài trong nhiều chu kỳ sản xuất (CKSX) quyết định. Hai là: VCĐ đƣợc luân chuyển dần dần từng phần trong các CKSX. Khi tham gia vào quá trình sản xuất, một bộ phận VCĐ đƣợc luân chuyển và cấu thành chí phí sản xuất sản phẩm (dƣới hình thức chi phí khấu hao) tƣơng ứng với phần giá trị hao mòn của TSCĐ. Ba là: sau nhiều CKSX VCĐ mới hoàn thành một vòng luân chuyển. Sau mỗi một chu kỳ sản xuất phần vốn đƣợc luân chuyển vào giá trị sản phẩm dần dần tăng lên, song phần vốn đầu tƣ ban đầu vào TSCĐ lại dần giảm xuống cho đến khi TSCĐ hết thời hạn sử dụng, giá trị của nó đƣợc chuyển dịch hết vào giá trị sản phẩm đã sản xuất thì VCĐ mới hoàn thành một vòng luân chuyển. TSNH (Vốn lưu động): là một thƣớc đo tài chính đại diện cho thanh khoản vận hành có sẵn cho một doanh nghiệp, tổ chức hoặc thực thể khác, bao gồm cả cơ quan chính phủ. Cùng với các tài sản cố định nhƣ nhà máy và thiết bị, vốn lƣu động đƣợc
  • 16. 5 coi là một phần của vốn hoạt động.Vốn lƣu động đƣợc tính nhƣ tài sản hiện tại trừ nợ ngắn hạn. Nó là một nguồn gốc của vốn lƣu động, thƣờng đƣợc sử dụng trong các kỹ thuật định giá nhƣ DCFS (các dòng tiền chiết khấu). Nếu tài sản hiện tại ít hơn nợ ngắn hạn, một thực thể có một thiếu vốn lƣu động, còn đƣợc gọi là thâm hụt vốn lƣu động. Một công ty có thể đƣợc ƣu đãi với tài sản và lợi nhuận nhƣng có khả năng thanh khoản thấp nếu tài sản của nó không thể dễ dàng đƣợc chuyển đổi thành tiền mặt. Vốn lƣu động lớn hơn 0 là cần thiết để đảm bảo rằng một công ty có thể tiếp tục các hoạt động của nó và nó có đủ các quỹ để đáp ứng cả nợ ngắn hạn trƣởng thành cũng nhƣ các chi phí vận hành sắp tới. Việc quản lý vốn lƣu động liên quan đến quản lý hàng tồn kho, các khoản phải thu và phải trả, và tiền mặt. Tài sản ngắn hạn: Tài sản ngắn hạn hay còn gọi là tài sản lƣu động là một khoản mục trong bảng cân đối kế toán bao gồm tất cả loại tài sản có thể dễ dàng chuyển đổi sang tiền mặt trong vòng 1 năm. Tài sản ngắn hạn bao gồm tiền mặt và các khoản tƣơng đƣơng tiền, các khoản phải thu ngắn hạn, các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn, hàng tồn kho và những tài sản có tính thanh khoản khác. Tài sản ngắn hạn rất quan trọng trong kinh doanh bởi đó là những tài sản đƣợc sử dụng trong cho hoạt động hàng ngày và chi trả cho các chi phí phát sinh. Ngƣời ta thƣờng so sánh tài sản ngắn hạn với nợ ngắn hạn để xác định khả năng thanh toán ngắn hạn và vốn lƣu động ròng của doanh nghiệp Nợ ngắn hạn: Một khoản nợ của công ty hay một nghĩa vụ nợ mà thƣờng xác định trong khoảng thời gian 1 năm ( năm tài chính ). Về bản chất, đó là những hóa đơn phải trả giữa ngƣời đi vay và ngƣời cho vay trong một khoảng thời gian ngắn. Thông thƣờng, công ty dùng tiền mặt trong tài sản ngắn hạn để trả cho nợ ngắn hạn của họ. Các nhà phân tích hoặc những ngƣời cho vay sử dụng hệ số khả năng thanh toán nợ hiện tại, hoặc hệ số khả năng thanh toán nhanh để xác định khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của công ty. Trong kế toán, thuật ngữ này đƣợc dùng để chỉ những khoản nợ của bảng cân đối kế toán trong cột ghi nợ. Nợ ngắn hạn thƣờng phải trả trong khoảng một năm hoặc ít hơn (ví dụ tiền lƣơng, thuế.. ), trái với nợ dài hạn hoặc nợ cố định. Các khoản nợ ngắn hạn rất quan trọng vì nó làm nên sự lƣu thông của dòng chảy tài chính trong doanh nghiệp . Trong doanh nghiệp ngƣời ta chia thành hai loại: TSLĐ sản xuất và TSLĐ lƣu thông. TSLĐ sản xuất bao gồm các loại nguyên vật liệu, phụ tùng thay chế, bán thành phẩm, sản phẩm dở dang…. Còn TSLĐ lƣu thông bao gồm các sản phẩm, thành phần chờ tiêu thụ, các loại chi phí bằng tiền, các loại vốn bằng tiền, các khoản vốn trong thanh toán, các chi phí chờ chuyển kết… Trong quá trình SXKD các TSLĐ sản xuất và TSLĐ lƣu thông luôn vận động, thay thế và chuyển hóa lẫn nhau, đảm bảo cho quá trình sản xuất đƣợc tiến hành liên tục. Thang Long University Library
  • 17. 6 Đối với doanh nghiệp thƣơng mại thì VLĐ bao gồm: VLĐ định mức: Là số vốn tối thiểu cần thiết cho hoạt động SXKD của doanh nghiệp trong kỳ, nó bao gồm vốn dự trữ vật tƣ hàng hóa và vốn chi phí hàng hóa để phục vụ cho hoạt động kinh doanh. VLĐ không định mức: Là VLĐ có thể phát sinh trong quá trình kinh doanh nhƣng không có căn cứ để tính toàn định mức đƣợc nhƣ tiền gửi ngân hàng, thanh toán tiền tạm ứng… Đối với doanh nghiệp sản xuất thì VLĐ bao gồm: vật tƣ, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ… là đầu vào cho quá trình SXKD của doanh nghiệp . Cách phân loại này giúp doanh nghiệp xem xét đánh giá mức tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của DN. 1.1.3.2. Phân loại theo nguồn hình thành Vốn nếu xét từ góc độ hình thành từ tổng nguồn vốn của doanh nghiệp đƣợc chia thành hai loại: VCSH và các khoản nợ phải trả. VCSH: Là vốn thuộc sở hữu của doanh nghiệp (Doanh nghiệp nhà nƣớc thi chủ sở hữu là Nhà nƣớc, doanh nghiệp tƣ nhân thì chủ sở hữu là những ngƣời góp vốn). Khi doanh nghiệp mới thành lập, VCSH hình thành vốn điều lệ, còn có một số nguồn khác cũng thuộc VCSH nhƣ: lợi nhuận không chia, quỹ đầu tƣ phát triển, quỹ dự phòng tài chính, chênh lệch tỷ giá, đánh giá lại tài sản… Các khoản nợ của doanh nghiệp: Bao gồm vốn chiếm dụng và các khoản nợ vay. Vốn chiếm dụng thể hiện toàn bộ số nợ phải trả cho ngƣời cung cấp, số tiền phải nộp cho ngân sách, số tiền phải thanh toán cho cán bộ công nhân viên… Đặc điểm của loại vốn này là doanh nghiệp đƣợc sử dụng nhƣng không phải trả lãi. Các khoản nợ vay bao gồm: Toàn bộ vay ngân hàng (vốn nay ngắn hạn, vốn vay dài hạn), nợ trái phiếu của doanh nghiệp. Việc phân chia vốn theo nguồn hình thành giúp doanh nghiệp thấy đƣợc cơ cấu của nguồn tài trợ tối ƣu để chi phí sử dụng vốn là thấp nhât, tăng cƣờng hiệu quả sử dụng vốn. 1.1.3.3. Căn cứ theo thời gian huy động và sử dụng vốn Nguồn vốn của doanh nghiệp đƣợc chia làm hai loại: nguồn vốn thƣờng xuyên và nguồn vốn tạm thời. Nguồn vốn thƣờng xuyên: Là nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng để tài trợ cho toàn bộ TSCĐ. Nguồn vốn này bao gồm VCSH và nợ dài hạn của doanh nghiệp . Trong đó: Nợ dài hạn là các khoản nợ dài hơn 1 năm hoặc phải trả sau một kỳ kinh doanh không phân biệt đối tƣợng cho vay và mục đích cho vay. Nguồn vốn tạm thời: Đây là nguồn vốn dùng để tài trợ cho TSLĐ tạm thời của doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm: vay ngắn hạn tạm ứng. Nhƣ vậy, ta có:
  • 18. 7 Tài sản = = = TSCĐ + TSLĐ Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn + VCSH Vốn tạm thời + Vốn thƣờng xuyên Việc phân lại này giúp doanh nghiệp thấy đƣợc yếu tố thời gian về vốn mà mình nắm giữ, từ đó lựa chọn nguồn tài trợ cho tài sản của mình một cách thích hợp, tránh tình trạng sử dụng vốn tạm thời để tài trợ cho TSCĐ. Cách phân loại này giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp lựa chọn nguồn vốn phù hợp với thời gian sử dụng và có cơ sở để lập các kế hoạch tài chính. 1.1.3.4. Căn cứ theo phạm vi huy động và sử dụng vốn Theo cách phân loại này, vốn kinh doanh đƣợc chia thành nguồn vốn bên trong và nguồn vố bên ngoài doanh nghiệp. Nguồn vốn trong doanh nghiệp: Là nguồn vốn có thể huy động đƣợc từ hoạt động của doanh nghiệp: khấu hao TSCĐ, lợi nhuận để lại, các khoản dự trữ, dự phòng, khoản thu từ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ. Nguồn vốn bên trong doanh nghiệpcó ý nghĩa rất quan trọng đối với sự phát triển của doanh nghiệp, một mặt nó phát huy đƣợc tính chủ động trong việc sử dụng vốn, mặt khác làm gia tăng mức độ độc lập về tài chính của doanh nghiệp. Nguốn vốn bên ngoài: Là nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể huy động từ bên ngoài nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động SXKD: vay ngắn hạn, vay của các tổ chức kinh tế khác. Ngoài ra, doanh nghiệp còn có thể có các nguồn vốn khác nhƣ nguồn vốn FDI, ODA. Huy động vốn bên ngoài tạo cho doanh nghiệp một cơ cấu tài chính linh hoạt hơn, có thể làm tăng VCSH nếu nhƣ lợi nhuận cao hơn chi phí sử dụng vốn và ngƣợc lại. Kết luận: Trong phạm vi khóa luận này em sẽ phân phân loại vốn theo đặc điểm luân chuyển vốn. 1.1.4. Vai trò của vốn kinh doanh Trong nền kinh tế thị trƣờng, mọi vận hành kinh tế đều đƣợc tiền tệ hoá, do vậy bất kỳ một quá trình sản xuất kinh doanh nào dù ở bất cứ cấp độ nào: cá nhân, tổ chức, gia đình, doanh nghiệp hay quốc gia luôn luôn cần có một lƣợng vốn nhất định dƣới dạng tiền tệ, tài nguyên đã đƣợc khai thác, bản quyền phát minh…Vốn là điều kiện tiền đề quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Về mặt kinh tế: Trong hoạt động sản xuất kinh doanh vốn là mạch máu của doanh nghiệp. Vốn không những đảm bảo mua sắm máy móc thiết bị dây chuyền công nghệ phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh mà còn đảm bảo cho hoạt động SXKD của doanh nghiệpđƣợc diễn ra thƣờng xuyên và liên tục. Thang Long University Library
  • 19. 8 Vốn cũng là yếu tố quyết định việc mở rộng phạm vi hoạt động của doanh nghiệp. Để có thể tiến hành tái sản xuất và tái sản xuất mở rộng thì sau mỗi chu kỳ SXKD, vốn của doanh nghiệp phải sinh lời, tức là hoạt động SXKD của doanh nghiệp phải có lãi đảm bảo cho vốn của doanh nghiệp đƣợc bảo toàn và phát triển. Đó là cơ sở để doanh nghiệptiếp tục đầu tƣ mở rộng phạm vi SXKD, mở rộng thị trƣờng, nâng cao uy tín của doanh nghiệp trên thƣơng trƣờng. Nhu cầu về vốn xét trên giác độ mỗi doanh nghiệp là điều kiện để duy trì sản xuất, đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất, nâng cao chất lƣợng sản phẩm, tăng việc làm và thu nhập cho ngƣời lao động, đóng góp cho xã hội... Nhƣ vậy: - Vốn SXKD là công cụ quan trọng để thực hiện các nhiệm vụ kinh doanh của DN: vốn mang lại cho doanh nghiệp đƣợc nhiều lợi thế nhƣ: cải tiến đƣợc mẫu mã, giảm giá thành sản phẩm, giảm đƣợc sức lao động cho nhân công...mà vẫn đáp ứng đƣợc chất lƣợng của sản phẩm và nhu cầu của thị trƣờng điều mà các doanh nghiệp luôn mong muốn. Nhờ đó mà các doanh nghiệp sẽ đáp ứng đƣợc nhu cầu của thị trƣờng, nâng cao uy tín của mình trên thƣơng trƣờng mà vẫn mang lại hiệu quả kinh tế cho các nhà đầu tƣ. - Vốn SXKD phản ánh các quan hệ về lợi ích kinh tế giữa doanh nghiệp với DN trong vấn đề đầu tƣ: Trong cơ chế kinh doanh mới, trong điều kiện mở rộng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong sản suất kinh doanh. Vốn kinh doanh bao giờ cũng là cơ sở, là tiền đề để doanh nghiệp tính toán hoạch định các chiến lƣợc và kế hoạch kinh doanh. Nó cũng là chất keo để chắp nối, kết dính các quá trình và quan hệ kinh tế và nó cũng là dầu nhờn bôi trơn cho cỗ máy kinh tế vận động có hiệu quả. Vốn SXKD cho phép khả năng lựa chọn của doanh nghiệp trong sự phân tích nhu cầu thị trƣờng là: quyết định sản xuất cái gì? sản xuất nhƣ thế nào? và sản xuất cho ai? sao cho đạt hiệu quả cao nhất. Về mặt pháp lý: Mỗi doanh nghiệp khi muốn thành lập thì điều kiện tiên quyết là doanh nghiệp phải có một lƣợng vốn nhất định. Đối với một số ngành, lĩnh vực thì lƣợng vốn đó tối thiểu phải bằng lƣợng vốn pháp định (do Nhà nƣớc quy định). Nếu không, doanh nghiệp sẽ không đƣợc thành lập. Và trong suốt quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, lƣợng vốn doanh nghiệp không đạt điều kiện Nhà nƣớc quy định thì doanh nghiệp sẽ tự tuyên bố chấm dứt hoạt động nhƣ phá sản, sát nhập với doanh nghiệp khác. Nhƣ vậy, với một số ngành, vốn có thể đƣợc xem là một trong những cơ sở quan trọng nhất để đảm bảo sự tồn tại tƣ cách pháp nhân của một doanh nghiệp trƣớc pháp luật.
  • 20. 9 Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vốn, các doanh nghiệp nhất thiết phải tìm mọi cách huy động, bảo toàn và phát triển vốn bằng cách sử dụng tiết kiệm, hợp lý vốn tức là phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn SXKD của doanh nghiệp 1.2. Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng 1.2.1. Hiệu quả sử dụng vốn và bản chất của hiệu quả sử dụng vốn 1.2.1.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn Mặc dù có rất nhiều các quan điểm khác nhau về vấn đề hiệu quả song có thể khẳng định trong nền kinh tế thị trƣờng hiệu quả là công cụ để đạt đƣợc mục tiêu của doanh nghiệp. Mọi doanh nghiệp hoạt động SXKD đều có mục tiêu bao trùm lâu dài là tối đa hoá lợi nhuận. Hiệu quả là một phạm trù đƣợc sử dụng rất rộng rãi trong cả các lĩnh vực kinh tế xã hội và kỹ thuật. Nhƣng chúng ta chỉ xem xét hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh (hiệu quả kinh doanh). Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực (lao động, thiết bị, máy móc, nguyên nhiên vật liệu và tiền vốn) để đạt mục tiêu cuối cùng là tối đa hoá lợi nhuận. Trình độ lợi dụng các nguồn lực chỉ có thể đánh giá trong mối quan hệ với kết quả tạo ra để xem xét với mỗi sự hao phí nguồn lực xác định có thể tạo ra kết quả ở mức độ nào. Vì vậy có thể mô tả bằng công thức: Hiệu quả kinh doanh : H =K/C Trong đó : K: là kết quả đạt đƣợc C: hao phí nguồn lực cần thiết gắn với kết quả. Nhƣ vậy, hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh mặt chất lượng của hoạt động sản xuất kinh doanh, phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp trong sự vận động không ngừng của các quá trình sản xuất kinh doanh, không phụ thuộc vào qui mô, tốc độ biến động của từng nhân tố. (Nguồn: Đàm Văn Huệ - Hiệu quả sử dụng vốn trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ - Đại học kinh tế Quốc Dân - Nhà xuất bản Thống kê năm 2001) Hiệu quả kinh doanh cũng là một phạm trù phức tạp, và khó xác định tính toán bởi cả phạm trù kết quả và hao phí nguồn lực gắn với một thời kỳ cụ thể đều khó xác định một cách chính xác. Hiệu quả sử dụng vốn là một bộ phận của hiệu quả kinh doanh, nó phản ánh trình độ lợi dụng nguồn vốn của doanh nghiệp nhằm mục tiêu xác định. Hiệu quả sử dụng vốn ảnh hƣởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Hiệu quả sử dụng vốn phản ánh mối quan hệ so sánh giữa kết quả thu đƣợc với số vốn bình quân đầu tƣ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Thang Long University Library
  • 21. 10 Và hai loại chỉ tiêu trên đƣợc xem xét với yếu tố đầu vào là vốn cố định và vốn lƣu động 1.2.1.2. Bản chất của hiệu quả sử dụng vốn Nhắc đến bản chất sử dụng vốn, ngƣời ta luôn gắn liền với kết quả sử dụng vốn. Hai phạm trù này tƣởng chừng là hai khái niệm khác nhau nhƣng thực chất hỗ trợ lần nhau trong quá trình hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Mục tiêu đầu tiên và cũng là mục tiêu cuối cùng của một doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh là tối đa hoá lợi nhuận hay nói cách khác là tối đa hoá giá trị doanh nghiệp. Để đạt đƣợc mục tiêu này đòi hỏi doanh nghiệp phải tìm các biện pháp nhằm khai thác và sử dụng một cách triệt để những nguồn lực bên trong và ngoài doanh nghiệp. Chính vì vậy vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn phải đƣợc doanh nghiệp đặt lên hàng đầu, đó là mục tiêu trung gian tất yếu để đạt đƣợc mục tiêu cuối cùng bởi vốn có vai trò mang tính quyết định đối với quá trình hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Nhƣng trƣớc khi thực hiện các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp cần phải hiểu hiệu quả sử dụng vốn là gì, nó bao gồm những yếu tố nào. Nói đến hiệu quả có nghĩa là đề cập đến mối quan hệ giữa kết quả đạt đƣợc và chi phí bỏ ra, nó bao gồm hai mặt: hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội. + Hiệu quả kinh tế: Hiệu quả kinh tế của việc thực hiện mỗi nhiệm vụ kinh tế xã hội biểu hiện ở mối tƣơng quan giữa kết quả thu đƣợc và chi phí bỏ ra. Nếu xét về tổng lƣợng, ngƣời ta chỉ thu đƣợc hiệu quả kinh tế khi nào kết quả lớn hơn chi phí, chênh lệch giữa hai đại lƣợng này càng lớn thì hiệu quả kinh tế càng cao và ngƣợc lại. + Hiệu quả xã hội: Mức độ hiệu quả kinh tế cao thu đƣợc phản ánh sự cố gắng nỗ lực, trình độ quản lý ở mỗi khâu mỗi cấp trong hệ thống công việc và sự gắn bó của việc giải quyết những yêu cầu và mục tiêu kinh tế với những yêu cầu và mục tiêu chính trị xã hội. Nhƣ vậy, hiệu quả kinh tế đạt đƣợc phải có đầy đủ cả hai mặt trên có nghĩa là vừa phải đảm bảo sự có sự chênh lệch giữa kết quả thu đƣợc và chi phí bỏ ra đồng thời phải đạt đƣợc mục tiêu chính trị xã hội nhất định. Thông qua quan điểm tổng quát đã đƣa ra ở trên có thể kết luận: Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp vào hoạt động SXKD nhằm mục đích sinh lợi tối đa với chi phí thấp nhất. Để hiểu rõ hơn về khái niệm này cần phải xem xét một số chỉ tiêu phản ánh kết quả và chi phí hoạt động của doanh nghiệp. Chỉ tiêu phản ánh kết quả có 3 chỉ tiêu. Chỉ tiêu lợi nhuận ròng: là chỉ tiêu quan trọng nhất, nó là chỉ tiêu chất lƣợng thể hiện rõ ràng nhất tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh đƣợc một phần các chỉ tiêu khác nhƣ doanh thu và thu nhập. Khi chỉ tiêu này tăng thì thông thƣờng các chỉ tiêu khác cũng đƣợc thực hiện tƣơng đối tốt. Nhƣng
  • 22. 11 trong nhiều trƣờng hợp điều này không phải là luôn luôn đúng. Chỉ tiêu doanh thu: mang tính chất của chỉ tiêu khối lƣợng, phản ánh quy mô hoạt động SXKD của doanh nghiệp, tuy nhiên khi xem xét chỉ tiêu này phải luôn so sánh với các chỉ tiêu khác. Đặc biệt là chỉ tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp mới có thể nhận xét đánh giá chính xác đƣợc chỉ tiêu doanh thu là tích cực hay hạn chế, bởi vì rất nhiều doanh nghiệp thực hiện chỉ tiêu doanh thu trong kỳ lớn nhƣng chúng ta biết trong nền kinh tế thị trƣờng ngày nay việc kinh doanh thanh toán trƣớc hoặc chậm trả là thƣờng xuyên xảy ra giữa các doanh nghiệp với nhau do đó số tiền thu hồi bán hàng, thu hồi công nợ nhanh trên cơ sở thực hiện doanh thu thì doanh thu mới là thực tế, nếu không chỉ là doanh thu trên danh nghĩa, sau đó trừ đi một khoản chi phí bất thƣờng khác làm giảm doanh thu thực hiện. Chỉ tiêu thu nhập: là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ thu nhập của công ty đạt đƣợc, tuy nhiên khi xem xét chỉ tiêu này phải căn cứ vào lợi nhuận ròng để lại của doanh nghiệp trong từng thời kỳ nhất định để xem xét sự phân chia tổng số thu nhập doanh nghiệp để lại đã hợp lý chƣa. Thông thƣờng các doanh nghiệp mới hoạt động thì lợi nhuận ròng để lại chiếm một tỷ trọng rất lớn cho đầu tƣ sản xuất. Qua 3 chỉ tiêu trên ta thấy rằng doanh thu thực hiện lớn cũng chƣa phản ánh đầy đủ hoạt động kinh doanh cũng nhƣ hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, mà nó chỉ phản ánh đƣợc quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trên thị trƣờng. Vì vậy ta phải căn cứ vào thu nhập và lợi nhuận ròng để lại doanh nghiệp, so sánh chỉ tiêu này với khoản chi phí đầu vào để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu phản ánh chi phí: chi phí cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là vốn SXKD bao gồm vốn cố định và vốn lƣu động. Ngoài ra có thể đánh giá hiệu quả từng bộ phận vốn khác nhau. Vấn đề đặt ra là xác định phạm vi từng loại vốn, bộ phận nào trực tiếp tạo ra doanh thu thì mới trực tiếp tính vào chi phí đầu vào. Hiệu quả sử dụng vốn đƣợc lƣợng hoá thông qua hệ thống các chỉ tiêu về khả năng hoạt động, khả năng sinh lời, tốc độ luân chuyển vốn... Nó phản ánh quan hệ giữa đầu ra và đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh thông qua thƣớc đo tiền tệ hay cụ thể là mối quan hệ giữa kết quả thu đƣợc với chi phí bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả thu đƣợc càng cao so với chi phí vốn bỏ ra thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao. Do đó doanh nghiệp muốn đạt đƣợc mục tiêu tăng trƣởng và tối đa hoá giá trị doanh nghiệp cần phải đặt vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lên hàng đầu. Tuy nhiên nâng cao hiệu quả sử dụng vốn không phải là một nhiệm vụ đơn giản trƣớc khi tìm ra các giải pháp thực hiện doanh nghiệp cần phải giải quyết đƣợc các vấn đề cơ bản sau: + Phải khai thác nguồn lực vốn một cách triệt để, không để vốn nhàn rỗi, lãng phí ,sử dụng vốn đúng mục đích, tiết kiệm có nghĩa là doanh nghiệp phải xác định đƣợc thời điểm bỏ vốn, quy mô bỏ vốn sao cho đem lại hiệu quả cao nhất với chi phí thấp nhất. Thang Long University Library
  • 23. 12 + Doanh nghiệp cần phải có chiến lƣợc sản xuất kinh doanh, có kế hoạch quản lý phân bổ sử dụng vốn một cách hợp lý và quan trọng là phải luôn huy động, đầu tƣ thêm để mở rộng qui mô sản xuất và lĩnh vực hoạt động. Đây là những yếu tố có ảnh hƣởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp liên quan đến vấn đề bảo toàn và phát triển vốn của doanh nghiệp, thực hiện đƣợc những yêu cầu trên tức là doanh nghiệp đã tìm ra một nửa trong số các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Kết quả sử dụng vốn: Là mục tiêu mà doanh nghiệp hƣớng tới, đồng thời nó cũng có thể phản ánh mặt chất lƣợng của hoạt động SXKD hoàn toàn định tính của doanh nghiệpnhƣ uy tín, danh tiếng, chất lƣợng sản phẩm…Nhƣng không chỉ có kết quả định tính mà kết quả định lƣợng của một thời kỳ kinh doanh nào đó thƣờng là rất khó xác định bởi nhiều lý do nhƣ kết quả không chỉ là sản phẩm hoàn chỉnh mà còn là sản phẩm dở dang, bán thành phẩm... Hơn nữa, hầu nhƣ quá trình SXKD của doanh nghiệp lại tách rời quá trình tiêu thụ nên ngay cả sản phẩm sản xuất xong ở một thời kỳ nào đó cũng chƣa thể khẳng định đƣợc liệu sản phẩm đó có tiêu thụ đƣợc không và bao giờ thì tiêu thụ và thu đƣợc tiền về nên nó cũng lại tách rời quá trình tiêu thụ. Mặt khác, hao phí nguồn lực vốn của một thời kỳ trƣớc hết là hao phí về mặt hiện vật, cũng có thể đƣợc xác định bằng đơn vị hiện vật hay đơn vị giá trị. Tuy nhiên, thông thƣờng ngƣời ta hay xác định bằng đơn vị giá trị vì nó mang tính so sánh cao hơn. Việc xác định hao phí nguồn lực trong một thời kỳ là một vấn đề không đơn giản, không đơn giản ngay ở sự nhận thức về vấn đề này: Hao phí nguồn lực vốn này đƣợc đánh giá thông qua phạm trù chi phí kế toán hay chi phí sản xuất kinh doanh? Chỉ có phạm trù chi phí sản xuất kinh doanh mới phản ảnh tƣơng đối đầy đủ chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã bỏ ra. Nhƣng việc có tính toán đƣợc chi phí kinh doanh trong từng thời kỳ kinh doanh ngắn hay không cũng nhƣ có tính toán đƣợc chi phí kinh doanh tới từng bộ phận hay không còn phụ thuộc vào trình độ phát triển của khoa học quản trị chi phí kinh doanh. Cũng cần chú ý rằng hiệu quả sử dụng vốn phản ánh trình độ lợi dụng nguồn lực vốn trong một thời kỳ kinh doanh nào đó cũng hoàn toàn khác với việc so sánh sự tăng lên của kết quả với sự tăng lên của sự tham gia các yếu tố đầu vào. Vậy, thực chất của kết quả sử dụng vốn là bàn đạp để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn. Việc sử dụng vốn tối đa là phƣơng tiện đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của DN cao hay thấp. 1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn Trong tài chính để đánh giá một cách rõ ràng chính xác hơn, các nhà phân tích thƣờng sử dụng mô hình SWOT.
  • 24. 13 Phân tích SWOT là việc đánh giá một cách chủ quan các dữ liệu đƣợc sắp xếp theo định dạng SWOT dƣới một trật tự logic dễ hiểu, dễ trình bày, dễ thảo luận và đƣa ra quyết định, có thể đƣợc sử dụng trong mọi quá trình ra quyết định. Các mẫu SWOT cho phép kích thích suy nghĩ hơn là dựa trên các phản ứng theo thói quen hoặc theo bản năng. Mẫu phân tích SWOT đƣợc trình bày dƣới dạng một ma trận 2 hàng 2 cột, chia làm 4 phần: Strengths, Weaknesses, Opportunities, and Threats. Lƣu ý rằng cần xác định rõ ràng chủ đề phân tích bởi SWOT đánh giá triển vọng của một vấn đề hay một chủ thể nào đó, chẳng hạn một: Công ty (vị thế trên thị trƣờng, độ tin cậy...), sản phẩm hay nhãn hiệu, đề xuất hay ý tƣởng kinh doanh, phƣơng pháp, lựa chọn chiến lƣợc (thâm nhập thị trƣờng mới hay đƣa ra một sản phẩm mới...), cơ hội đầu tƣ… Hơn nữa, SWOT có thể đƣợc áp dụng phân tích tình hình của đối thủ cạnh tranh.Chủ đề phân tích SWOT cân đƣợc mô tả chính xác để những ngƣời khác có thể thực hiện tốt quá trình phân tích và hiểu đƣợc, hiểu đúng các đánh giá và ẩn ý của kết quả phân tích. Mô hình SWOT thƣờng đƣa ra 4 chiến lƣợc cơ bản: (1) SO (Strengths - Opportunities): các chiến lƣợc dựa trên ƣu thế của công ty để tận dụng các cơ hội thị trƣờng. (2) WO (Weaks - Opportunities): các chiến lƣợc dựa trên khả năng vƣợt qua các yếu điểm của công ty để tận dụng cơ hội thị trƣờng. (3) ST (Strengths - Threats): các chiến lƣợc dựa trên ƣu thế của của công ty để tránh các nguy cơ của thị trƣờng. (4) WT (Weaks - Threats): các chiến lƣợc dựa trên khả năng vƣợt qua hoặc hạn chế tối đa các yếu điểm của công ty để tránh các nguy cơ của thị trƣờng. - Các yếu tố bên trong có thể ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp: Thang Long University Library
  • 25. 14 + Kinh nghiệm đã có của nhà quản lý. + Nguồn tài chính. + Khả năng sử dụng các nguồn lực. - Các yếu tố bên ngoài cần phân tích của doanh nghiệp là: + Đối thủ cạnh tranh + Công nghệ mới + Môi trƣờng pháp lý + Môi trƣờng kinh tế + Xu hƣớng thị trƣờng Chất lƣợng phân tích của mô hình SWOT phụ thuộc vào chất lƣợng thông tin thu thập đƣợc. Thông tin cần tránh cái nhìn chủ quan từ một phía, nên tìm kiếm thông tin từ mọi phía: ban giám đốc, khách hàng, đối tác, nhà cung cấp, đối tác chiến lƣợc, tƣ vấn... Dựa vào phân tích mô hình SWOT ở trên ta có thể sử dụng phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của công ty: 1.2.2.1. Các nhân tố bên trong (S-W) Để đánh giá mức độ mạnh của doanh nghiệp, thƣờng có các tiêu chí sau: + Nguồn tài chính: Nhƣ đã phân tích khá chi tiết ở phần trên, thì đối với các doanh nghiệp nói chung thì vốn là một thành phần chủ chốt. Là điều kiện tạo ra sản phẩm, là tiền đề tạo ra danh tiếng của Ban lãnh đạo, là lực lƣợng nòng cốt thúc đẩy sự phát triển của công ty. Vốn lớn  nhiều cơ hội đầu tƣ  khả năng sinh lời cao  tăng lợi nhuận doanh nghiệp và ngƣợc lại. Bên cạnh đó, nguồn vốn lớn giúp doanh nghiệp quay vòng tiền nhanh, tăng khả năng thanh toán của công ty, tạo uy tín hơn đối với cả hai bên khách hàng và đối tác. Nếu doanh nghiệp đó tham gia thì trƣờng huy động vốn (Thị trƣờng chứng khoán) thì đó là một lợi thế vô cùng lớn của DN. + Kinh nghiệm nhà quản lý: Nhà quản trị là kim chỉ nam cho mọi hoạt động trong doanh nghiệp vai trò của nhà quản trị trong kinh doanh hiện đại ngày nay càng đƣợc coi trọng. Sự thành bại của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào trình độ quản trị. Các quyết định của nhà quản trị doanh nghiệp về các hoạt động đầu tƣ sẽ liên quan đến toàn bộ quá trình sản xuất của hoạt động đầu tƣ đó. Nếu quyết định đầu tƣ đúng thì mới có cơ sở nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Mặt khác, những quyết định đúng về cầu, lựa chọn nhà cung ứng thích hợp, linh hoạt trong điều chỉnh chiến luợc sản xuất, sử dụng nguyên vật liệu, tiêu thụ sản phẩm hàng hoá và khéo léo trong thu hồi vốn… cũng sẽ làm tăng hiệu quả sử dụng vốn. + Khả năng sử dụng nguồn lực: Không nên hao phí nguồn lục trong công ty, lãnh đạo giỏi là ngƣời biết tận dụng tối đa những thứ tồn tại trong DN, không chỉ là vốn mà con ngƣời cũng đƣợc coi là một nguồn tài nguyên quá giá đối với công ty. Biết cách tận
  • 26. 15 dụng nguồn lực, giúp cho DN có một mối liên kết chặt chẽ hơn môi trƣờng làm việc hài hòa thân thiện  tinh thần hăng say, hăng hái tăng cao  ảnh hƣởng tốt đến tần suất làm việc của nhân viên  gián tiếp tăng hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.2.2. Các nhân tố bên ngoài (O-T) - Đối thủ cạnh tranh: Tất cả các loại hình doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trƣờng đều chịu sự tác động của nhân tố thị trƣờng. Có thể nói, nếu vốn giúp cho doanh nghiệp bƣớc vào hoạt động thì thị trƣờng là nhân tố quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp, nó ảnh hƣởng đến “đầu ra”- doanh thu và thị trƣờng “đầu vào”- các yếu tố sản xuất của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế hiện nay nhu cầu của thị trƣờng về các loại hàng hoá dịch vụ rất đa dạng, phong phú, những yêu cầu liên quan đến sản phẩm khi tham gia vào thị trƣờng ngày càng tăng. Sản phẩm sản xuất ra muốn tiêu thụ đƣợc thì phải đáp ứng đƣợc 3 tiêu chí cơ bản của thị trƣờng là chất lƣợng tốt, giá thành hạ, phù hợp với thị hiếu và thu nhập của đa số ngƣời tiêu dùng. Để đáp ứng đƣợc những yêu cầu ấy đòi hỏi các doanh nghiệp phải tăng cƣờng công tác quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng thời đầu tƣ vốn đổi mới công nghệ sản xuất. Rõ ràng là dƣới sức ép của thị trƣờng doanh thu tiêu thụ sản phẩm cũng nhƣ chi phí SXKD của doanh nghiệp sẽ bị ảnh hƣởng. Vì thế, chắc chắn cũng sẽ tác động đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ấy. Mặt khác, bên cạnh sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh cùng một mặt thì do cơ chế chính sách về kinh tế của Đảng và Nhà nƣớc đã tạo ra sự tăng nhanh số lƣợng của các loại hình doanh nghiệp mới, trong đó có những doanh nghiệp đăng ký sản xuất kinh doanh những mặt hàng mà thị trƣờng đã có. Vì thế, càng làm tăng thêm sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, làm ảnh hƣởng đến doanh thu và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. - Sự phát triển của công nghệ: Cơ sở vật chất kỹ thuật là nền tảng cho SXKD của doanh nghiệp, trong quá trình sử dụng nó sẽ bị hao mòn (cả hao mòn vô hình và hao mòn hữu hình). Do vậy, doanh nghiệp phải luôn luôn quan tâm để sửa chữa, nâng cấp đổi mớivì nó có ảnh hƣởng mạnh mẽ đến năng suất lao động. Năng suất lao động tăng, làm giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng chất lƣợng….và sẽ làm tăng hiệu quả kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn. - Môi trƣờng pháp lý: Môi trƣờng pháp lý bao gồm luật, các văn bản dƣới luật, …Mọi quy định về pháp luật kinh doanh đều tác động trực tiếp đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vì môi trƣờng pháp lý tạo ra “sân chơi” để các doanh nghiệp cùng tham gia hoạt động kinh doanh, vừa cạnh tranh lại vừa hợp tác với nhau tạo ra môi trƣờng pháp Thang Long University Library
  • 27. 16 lý lành mạnh là rất quan trọng. Nó có thể tác động tích cực hay tiêu cực đến doanh nghiệp. Nhƣng doanh nghiệp không có quyền thay đổi nó, do đó nếu tác động tích cực đến doanh nghiệp thì đó là một thuận lợi và doanh nghiệp phải nắm bắt. Ngƣợc lại, doanh nghiệp phải tự điều chỉnh để hạn chế, khắc phục khó khăn nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn. - Môi trƣờng kinh tế: Môi trƣờng kinh tế là môi truờng bên ngoài tác động rất lớn đến hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Trƣớc hết phải kể đến chính sách đầu tƣ, chính sách phát triển… mang tầm vĩ mô của Nhà nƣớc. Nó có thể thúc đấy hoặc kìm hãm sự phát triển của từng ngành, vùng cụ thể và do đó tác động đến hiệu quả kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn… - Xu hƣớng thị trƣờng: Rủi ro là các biến cố không may xảy ra mà con ngƣời không thể lƣờng trƣớc đƣợc. Rủi ro luôn đi liền với hoạt động kinh doanh. Trong kinh doanh phải chấp nhận mạo hiểm có nghĩa là phải chấp nhận rủi ro, nhƣng điều đó lại không đồng nghĩa với cơ hội để gia tăng lợi nhuận (mạo hiểm càng cao rủi ro càng nhiều nhƣng lợi nhuận lại càng lớn). Tăng tỷ trọng của vốn vay nợ sẽ gây tăng mức độ mạo hiểm, bởi lẽ chỉ cần một sự thay đổi nhỏ về doanh thu và lợi nhuận theo chiều hƣớng giảm sút sẽ làm cho cán cân thanh toán mất cân bằng sẽ dẫn đến thất bại trong kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn kém. Vì vây, khi đầu tƣ doanh nghiệp phải xem xét rủi ro có thể chấp nhận đƣợc, rủi ro nào không thể chấp nhận đƣợc. 1.2.3. Mục tiêu và ý nghĩa phân tích hiệu quả nguồn vốn 1.2.3.1. Mục tiêu của phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong quản lý SXKD, hiệu quả sử dụng vốn là một vấn đề then chốt gắn liền với sự tồn tại của doanh nghiệp. Do đó, để quản lý tốt công ty nên có bƣớc chuẩn bị chắc chắn, nắm bắt rõ mục tiêu và sự cần thiết của việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn. + Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp nhằm mục đích thông tin giúp các nhà quản trị doanh nghiệp có các quyết định đúng đắn, kịp thời. Xác lập đƣợc một cơ cấu vốn hợp lý: Phải khai thác các nguồn vốn một cách triệt để (tức là đồng vốn phải luân chuyển trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh nghiệp); phải sử dụng hợp lý và tiết kiệm; phải có phƣơng pháp quản lý vốn một cách có hiệu quả (không để nguồn vốn bị chiếm dụng, sử dụng sai mục đích...). Ngoài ra doanh nghiệp phải thƣờng xuyên phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn để nhanh chóng có biện pháp khắc phục những hạn chế và phát huy những ƣu điểm của doanh nghiệp trong quản lý và sử dụng và huy động vốn + Giúp cho các nhà quản trị đánh giá đƣợc tình hình thực tế về vấn đề sử dụng vốn. Từ đó tìm ra những mặt yếu kém, chƣa có hiệu quả cụ thể đến từng bộ phận và xem xét,
  • 28. 17 phát hiện ra những nguyên nhân để tìm ra những biện pháp khắc phục. Tuy nhiên để công việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn là đúng, xác thực và phát huy đƣợc những mục đích trên thì cần quán triệt một số nhiệm vụ sau: thông tin thu thập để phân tích đƣợc lấy từ nguồn nhƣ báo cáo về tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp khác đặc biệt cùng ngành; tài liệu thống kê các vấn đề có liên quan của ngành. + Xây dựng một hệ thống các chỉ tiêu đánh giá thích hợp. Sử dụng các phƣơng pháp đánh giá kết hợp với các chỉ tiêu đã xây dựng. Lựa chọn tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả thích hợp. Cung cấp thông tin đánh giá đến cán bộ quản trị doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, đề ra những biện pháp thích ứng với các điều kiện cụ thể của doanh nghiệp để nâng cao hiệu quả kinh doanh, đồng thời tiết kiệm đƣợc nguồn vốn cho doanh nghiệp. 1.2.3.2. Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn Sản xuất kinh doanh là một hoạt động nhằm mục đích kiếm lời, tối đa hóa lợi nhuận là mục đích hàng đầu của DN trong nền kinh tế thị trƣờng. Để đạt lợi nhuận tối đa và để tránh những rủi ro có thể xảy ra bất cứ lúc nào, DN phải không ngừng nâng cao trình độ quản lý SXKD. Trong đó, quản lý và sử dụng vốn là một bộ phận quan trọng, nó ảnh hƣởng trực tiếp đến kết quả và hiệu quả SXKD. Do đó, để phục vụ cho công tác quản lý hoạt động kinh doanh có hiệu quả, các nhà quản trị cần phải thƣờng xuyên tổ chức các đợt phân tích tình hình tài chính DN của mình. Thông qua các báo cáo tài chính của DN đƣợc lập theo định kỳ, phản ánh một cách tổng hợp và toàn diện về tình hình tài sản, nguồn vốn, công nợ và kết quả kinh doanh… Và bằng các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn nhằm mục đích thông tin về kết quả hoạt động và tình hình sử dụng vốn của DN cho các nhà quản lý DN, các nhà đầu tƣ, các cơ quan chức năng của Nhà nƣớc, công chúng… Việc phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp thấy đƣợc thực trạng của DN về mặt quản lý và sử dụng vốn nói riêng cũng nhƣ hoạt động SXKD nói chung. Qua đó, thấy đƣợc mặt mạnh, mặt yếu của DN và từ đó làm căn cứ, cơ sở để có những chiến lƣợc, biện pháp kịp thời để nâng cao hiệu quả sản xuất, sử dụng vốn. Tức là đi tìm biện pháp làm sao cho chi phí về vốn hoặt động SXKD là ít nhất nhƣng kết quả cuối cùng của hoạt động SXKD phải là cao nhất. 1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp Trong quá trính SXKD, một doanh nghiệp tạo ra các sảm phẩm và dịch vụ có sức tiêu thụ lớn, thị trƣờng ngày càng ổn định và mở rộng, nhu cầu của khách hàng ngày càng lớn thì doanh nghiệp cần nhiều vốn để kinh doanh. Do đó, nếu công tác quản trị và điều hành không tốt sẽ ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động SXKD và thậm chí có thể đƣa doanh nghiệp đến bờ vực của sự phá sản. Để đánh giá chính xác hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ta dựa vào các chỉ tiêu sau: Thang Long University Library
  • 29. 18 1.2.4.1. Một số chỉ tiêu phản ánh hoạt dộng của doanh nghiệp + Hệ số doanh lợi của vốn cho biết cứ đầu tƣ một đồng vốn vào sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp sẽ tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận thuần (gồm cả lãi trả vốn vay). Hệ số doanh lợi của tổng vốn = Lợi nhuận thuần + Lãi trả vốn vay Tổng tài sản Chỉ tiêu này càng cao thì có thể khẳng định hiệu quả sử dụng tổng vốn của doanh nghiệp càng cao. Nhƣng, nếu lãi trả vốn vay là quá lớn thì cũng cần xem xét lại bởi thực chất, lãi trả vốn vay cũng là chi phí kinh doanh. + Số vòng quay của toàn bộ vốn kinh doanh: chỉ tiêu này cho biết, tổng vốn kinh doanh của doanh nghiệp quay đƣợc bao nhiêu vòng trong kỳ sản xuất kinh doanh. Số vòng quay của toàn bộ vốn kinh doanh = Doanh thu Tổng tài sản Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ vốn càng quay đƣợc nhiều vòng trong kỳ và hiệu quả sử dụng vốn càng cao. + Tỷ suất lợi nhuận của toàn bộ VCSH: Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROE cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu của công ty cổ phần này tạo ra bao nhiều đồng lợi nhuận. ROE = Lợi nhuận ròng Vốn CSH Nếu tỷ số này mang giá trị dƣơng, là công ty làm ăn có lãi; nếu mang giá trị âm là công ty làm ăn thua lỗ. Cũng nhƣ tỷ số lợi nhuận trên tài sản, tỷ số này phụ thuộc vào thời vụ kinh doanh. Ngoài ra, nó còn phụ thuộc vào quy mô và mức độ rủi ro của công ty. Để so sánh chính xác, cần so sánh tỷ số này của một công ty cổ phần với tỷ số bình quân của toàn ngành, hoặc với tỷ số của công ty tƣơng đƣơng trong cùng ngành. + Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản: Nếu tỷ số này lớn hơn 0, thì có nghĩa doanh nghiệplàm ăn có lãi. Còn nếu tỷ số nhỏ hơn 0, thì doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Mức lãi hay lỗ đƣợc đo bằng phần trăm của giá trị bình quân tổng tài sản của doanh nghiệp. ROA = Lợi nhuận ròng Tổng tài sản Tỷ số càng cao cho thấy doanh nghiệplàm ăn càng hiệu quả. Đồng thời, tỷ số cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập của doanh nghiệp.
  • 30. 19 + Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu hay đƣợc đem so sánh với tỷ số lợi nhuận trên tài sản (ROA). Nếu tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu lớn hơn ROA thì có nghĩa là đòn bẩy tài chính của công ty đã có tác dụng tích cực, nghĩa là công ty đã thành công trong việc huy động vốn của cổ đông để kiếm lợi nhuận với tỷ suất cao hơn tỷ lệ tiền lãi mà công ty phải trả cho các cổ đông. Tỷ số đòn bẩy tài chính Tỷ số nợ trên tổng tài sản: Tỷ số này cho biết bảo nhiêu phần trăm tài sản của công ty đƣợc tài trợ bằng vốn vay. Tổng nợ bao gồm toàn bộ khoản nợ ngắn hạn và dài hạn phải trả. Tỷ số nợ trên tổng tài sản = Tổng nợ Tổng tài sản Nếu tỷ số này quá cao phản ánh tình hình tài chính của công ty thiếu lành mạnh, mức độ rủi ro tài chính cao, do đó doanh nghiệp khó có thể vay đƣợc vốn bên ngoài. Tỷ số nợ dài hạn trên VCSH: Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ số tiền vay nợ của công ty chiếm trong tổng số nguồn vốn. Tỷ số nợ dài hạn trên VCSH = Nợ dài hạn VCSH Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ rằng: Trong tổng số vốn mà doanh nghiệp đang quản lý và sử dụng, chủ yếu là do vốn vay nợ mà có. Trên thực tế là nhƣ vậy thì công ty sẽ gặp rất nhiều khó khăn về tình hình tài chính và rủi ro về tài chính của công ty tăng lên. Tỷ số trên vốn nợ: Tỷ lệ nợ trên vốn = Tổng nợ Vốn CSH Để thấy đƣợc mức độ tài trợ bằng nguồn vốn vay một cách thƣờngg xuyên ngƣời ta thƣờng hay sử dụng tỷ số nợ dài hạn trên VCSH hơn là tỷ lệ nợ trên VCSH. 1.2.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của VCĐ Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VCĐ thƣờng sử dụng là: + Sức sản xuất của VCĐ cho biết, cứ một đồng VCĐ đầu tƣ vào sản xuất kinh doanh thì tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Sức sản xuất của VCĐ = Doanh thu thuần VCĐ bình quân Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ sức sản xuất của VCĐ càng cao và hiệu quả sử dụng VCĐ càng cao. Thang Long University Library
  • 31. 20 + Hệ số đảm nhiệm cho biết, để tạo ra đƣợc một đồng doanh thu thuần thì doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng VCĐ để đầu tƣ vào sản xuất kinh doanh Hệ số đảm nhiệm của VCĐ = VCĐ bình quân Doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ doanh nghiệp càng tiết kiệm đƣợc VCĐ và hiệu quả sử dụng VCĐ càng cao. + Hiệu suất sử dụng VCĐ cho biết cứ đầu tƣ một đồng VCĐ vào sản xuất kinh doanh thì tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận thuần. Hiệu suất sử dụng VCĐ = Lợi nhuận thuần VCĐ bình quân Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng VCĐ càng cao. + Tỷ suất lợi nhuận VCĐ: chỉ tiêu này phản ánh một đồng VCĐ trng kỳ có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trƣớc thuế (hoặc lợi nhuận sau thuế thu nhập) Tỷ suất lợi nhuận VCĐ = Lợi nhuận trƣớc thuế (sau thuế TNDoanh nghiệp) x 100% VCĐ bình quân trong kỳ + Suất hao phí cho biết, để tạo ra đƣợc một đồng lợi nhuận thuần thì doanh nghiệpphải bỏ ra bao nhiêu đồng đầu tƣ vào sản xuất kinh doanh.. Suất hao phí của VCĐ = VCĐ bình quân Lợi nhuận thuần Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp càng tiết kiệm đƣợc VCĐ nên hiệu quả sử dụng VCĐ càng cao. Ngoài các chỉ tiêu trên còn có chỉ tiêu kết cấu TSCĐ giúp doanh nghiệp đánh giá mức độ hợp lý trong cơ cấu TSCĐ đƣợc trang bị bởi doanh nghiệp, từ đó giúp doanh nghiệp đánh giá đƣợc hiệu quả sử dụng VCĐ. 1.2.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá của toàn bộ VLĐ Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ thƣờng đƣợc sử dụng là: + Số vòng quay VLĐ: chỉ tiêu này cho biết, VLĐ của doanh nghiệp quay đƣợc bao nhiêu vòng trong kỳ sản xuất kinh doanh. Số vòng quay của VLĐ = Doanh thu thuần VLĐ bình quân Chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ VLĐ trong kỳ càng quay vòng nhanh nên hiệu quả sử dụng VLĐ càng cao.
  • 32. 21 + Mức đảm nhiệm của VLĐ: chỉ tiêu này cho biết để tạo ra đƣợc một đồng doanh thu thuần, doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng VLĐ để đầu tƣ vào sản xuất kinh doanh. Mức đảm nhiệm của VLĐ = VLĐ bình quân Doanh thu thuần Chỉ tiêu này càng thấp, chứng tỏ doanh nghiệp càng tiết kiệm đƣợc VLĐ, do đó hiệu quả sử dụng VLĐ càng cao. + Số ngày 1 vòng quay VLĐ: phản ánh trung bình 1 vòng quay VLĐ hết bao nhiêu ngày. Số ngày 1 vòng quay = 360 (ngày) Số VLĐ bình quân Vòng quay vốn càng nhanh thì kỳ luân chuyển vốn càng rút ngắn và chứng tỏ VLĐ càng đƣợc sử dụng có hiệu quả. + Hiệu suất sử dụng VLĐ: chỉ tiêu này cho biết cứ đầu tƣ một đồng VLĐ vào sản xuất kinh doanh thì tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận thuần. Hiệu suất sử dụng VLĐ = Lợi nhuận thuần VLĐ bình quân Chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ hiệu quả sử dụng VLĐ càng cao. + Tỷ suất lợi nhuận VLĐ: phản ánh một đồng VLĐ có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trƣớc thuế (hoặc lợi nhuận sau thuế thu nhập) Tỷ suất lợi nhuận VLĐ = Lợi nhuận (trƣớc thuế hoặc sau thuế TN doanh nghiệp) x 100% Số VLĐ bình quân Tỷ suất lợi nhuận càng cao chứng tỏ việc sử dụng VLĐ càng có hiệu quả. Tình hình và khả năng thanh toán: Phân tích tình hình thanh toán: Chính là xem xét mức độ biến thiên của các khoản phải thu, phải trả để từ đó tìm ra nguyên nhân của các khoản nợ đến hạn chƣa đòi đƣợc hoặc nguyên nhân của việc tăng các khoản nợ đến hạn chƣa đòi đƣợc. Phân tích khả năng thanh toán: Khả năng thanh toán của doanh nghiệp phản ánh mối quan hệ tài chính giữa các khoản có khả năng thanh toán trong kỳ với các khoản phải thanh toán trong kỳ. Nhóm chỉ tiêu này bao gồm các chỉ tiêu sau: + Hệ số thanh toán ngắn hạn: Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn dùng để đo lƣờng khả năng trả các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp nhƣ nợ và các khoản phải trả) bằng các tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, nhƣ tiền mặt, các khoản phải thu, hàng tồn kho)… Thang Long University Library
  • 33. 22 Hệ số thanh toán ngắn hạn = TSLĐ Nợ ngắn hạn Hệ số này càng cao, khả năng trả nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng lớn.Nếu hệ số này nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp có khả năng không hoàn thành đƣợc nghĩa vụ trả nợ của mình khi tới hạn. Mặc dù với tỷ lệ nhỏ hơn 1, có khả năng không đạt đƣợc tình hình tài chính tốt, nhƣng điều đó không có nghĩa là công ty sẽ bị phá sản vì có rất nhiều cách để huy động thêm vốn. + Hệ số thanh toán tức thời: Thể hiện khả năng bù đắp nợ ngắn hạn bằng số tiền đang có của doanh nghiệp. Do tiền có tầm quan trọng đặc biệt quyết định tính thanh toán nên chỉ tiêu này đƣợc sử dụng nhằm đánh giá khắt khe khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp. Hệ số thanh toán tức thời = Vốn bằng tiền Nợ đến hạn Tỷ số >1 thể hiện khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp trong tình trạng tốt. Nếu tỷ số này quá cao thì lại là một biểu hiện không tốt do việc tài sản ngắn hạn quá nhiều(tiền mặt, khoản phải thu, hàng tồn kho...) ảnh hƣởng đến khả năng sinh lời của công ty. + Hệ số thanh toán nhanh: phản ánh việc công ty có thể thanh toán đƣợc các khoản nợ bằng tài sản ngắn hạn có thể chuyển thành tiền một cách nhanh nhất. Hệ số thanh toán nhanh = TSNH – Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn Chỉ số này tƣơng tự nhƣ thanh toán hiện thời nếu chỉ số cao thể hiện khả năng thanh toán nhanh của công ty tốt nhƣng nếu quá cao sẽ là một biểu hiện không tốt khi đánh giá về khả năng sinh lời. + Hệ số thanh toán lãi vay: hệ số khả năng thanh toán lãi vay cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi nhƣ thế nào. Nếu công ty quá yếu về mặt này, các chủ nợ có thể đi đến gây sức ép lên công ty, thậm chí dẫn tới phá sản công ty. Hệ số thanh toán lãi vay = Lợi nhuận trƣớc thuế và lãi Chi phí lãi vay Tỷ số trên nếu lớn hơn 1 thì công ty hoàn toàn có khả năng trả lãi vay. Nếu nhỏ hơn 1 thì chứng tỏ hoặc công ty đã vay quá nhiều so với khả năng của mình, hoặc công ty kinh doanh kém đến mức lợi nhuận thu đƣợc không đủ trả lãi vay.
  • 34. 23 Tỷ số khả năng trả lãi chỉ cho biết khả năng trả phần lãi của khoản đi vay, chứ không cho biết khả năng trả cả phần gốc lẫn phần lãi ra sao. Đó là các chỉ tiêu cơ bản phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Ngoài những chỉ tiêu với các chỉ số xác định cơ bản này, hiệu quả hoạt động và sử dụng vốn của doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác, trung bình ngành… cũng đƣợc đánh giá, so sánh bằng mô hình SWOT - một mô hình nổi tiếng trong phân tích kinh doanh của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 35. 24 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VẬT TƢ TỔNG HỢP 2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty 2.1.1.Khái quát về Công ty Cổ phần thép vật tư tổng hợp Công ty Cổ phần thép vật tƣ tổng hợp đƣợc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu số 0102006569 do Phòng Đăng ký kinh doanh- Sở Kế hoạch và Đầu tƣ Hà Nội cấp lần đầu ngày 22/11/2004 và thay đổi lần 2 vào ngày 21/05/2009. Mặc dù là công ty về vật tƣ nhƣng công ty chỉ hoạt động dƣới hình thức thƣơng mại, không tham gia đấu thầu trong ngành xây dựng. Trong thời gian hoạt động, mặc dù nền kinh tế thế giới cũng nhƣ kinh tế Việt Nam đang gặp khó khăn nhƣng Công ty vẫn phát triển và có những thành công nhất định. Theo định hƣớng phát triển kinh doanh dài hạn, công ty sẽ cố gắng tập trung phát triển các ngành nghề hiện tại. Bên cạnh đó công ty sẽ tiếp tục, cố gằng liên doanh, liên kết với các công ty khác và đầu tƣ nhiều hơn vào các lĩnh vực khác. + Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần thép vật tƣ tổng hợp + Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần + Trụ sở: tổ 16, phƣờng Long Biên, quận Long Biên, Hà Nội + Mã số thuế: 0101601462 + Vốn điều lệ: 7.200.000.000 ( bảy tỷ hai trăm triệu đồng) + Ngƣời đại diện: P.Giám Đốc Lê Trƣờng Sơn + Điện thoại: 043.6753978 + Fax: 043.6753978 + Quy mô: doanh nghiệp vừa và nhỏ + Hình thức hoạt động: thƣơng mại Tiến trình Việt Nam hội nhập nền kinh tế toàn cầu mang tới thách thức cũng nhƣ cơ hội lớn để DN khẳng định giá trị cốt lõi của mình dựa trên các nguyên tắc phát triển tích cực và bền vững. DN cố gắng đầu tƣ cho công nghệ, kỹ thuật, phƣơng tiện sản xuất để đáp ứng các yêu cầu đa dạng hoá sản phẩm đi đôi với chất lƣợng tiêu chuẩn của mặt hàng đòi hỏi kỹ thuật cao. Nỗ lực hơn trên thƣơng trƣờng bằng các hoạt động giao thƣơng chuyên nghiệp và uy tín thƣơng hiệu đã đƣợc khẳng định. Vì mục tiêu phát triển bền vững, thân thiện với môi trƣờng, công ty luôn hƣớng tới hoàn tiện việc áp dụng hệ thống Quản lý chất lƣợng môi trƣờng ISO 9001:2000.
  • 36. 25 2.1.2.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Công ty hoạt động theo hình thức thƣơng mại nên từ lúc hình thành cho đến thời điểm này công ty chỉ hoạt động thƣơng mại, chƣa có thêm hình thức hoạt động nào khác, nếu có chiếm một phần khá nhỏ, không đáng kể. + Mua, bán vật liệu xây dựng, công nghiệp (không sản xuất tại trụ sở): công ty nhập hàng theo từng đợt chứ không nhập tràn lan hoặc thời gian cụ thể (hàng tháng, hàng quý). Sản phẩm buôn bán là vật liệu xây dựng. Công ty nhập hàng tại công ty mẹ (Công ty Cổ phần Thép Việt-Đức). Sản phẩm gồm có các sản phầm của thép Việt-Đức, Việt Úc, Việt Ý, xi măng Hoàng Thạch, xi măng Nghi Sơn, ống thép tròn, ống thép vuông, ống thép mạ kẽm…. + Kinh doanh dịch vụ giao nhận, vận chuyển và đóng gói hàng hóa, kinh doanh kho bãi: công ty không phân biệt dự án lớn hay nhỏ mà công ty dựa vào thời gian mua và đăng ký mua hàng. Để đạt tối đa sự tin tƣởng của mọi khách hàng công ty luôn có chính sách giao hàng với tác phong nhanh, nhiệt tình và chính xác. Đối với hóa đơn với số lƣợng lớn, hàng hóa sẽ đƣợc giao trong vòng 2-3 ngày sau khi nhận đƣợc yêu cầu đặt hàng. Với hóa đơn số lƣợng nhỏ (<=1 tấn) sẽ đƣợc giao hàng trực tiếp tại thời điểm mua hàng. + Tƣ vấn xây dựng (trừ kinh doanh giám sát thi công và khảo sát xây dựng): Năm 2007, sản phẩm thép Việt Đức đã đƣợc cung cấp cho nhiều công trình lớn tầm cỡ quốc gia nhƣ cầu Thanh Trì, cầu Vĩnh Tuy, cầu Pháp Vân… Công ty còn xuất hiện ở các dự án xây dựng nổi tiếng nhƣ Nhà máy xi măng Thăng Long, Công ty Xi măng Hoàng Thạch, Nhiệt điện Phả Lại, Nhiệt điện Uông Bí… 2.1.3.Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty Cổ phẩn thép vật tư tổng hợp Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty Cổ phần thép vật tƣ tổng hợp (Nguồn: Phòng hành chính) Thang Long University Library
  • 37. 26 Có thể nhận thấy rằng, Giám đốc là ngƣời có quyền quyết định cao nhất trong công ty. Mọi đề án, chiến lƣợc đều do giám đốc quyết định có thực thi, tiến hành dự án đó hay không, đồng thời là ngƣời đại diện pháp lý của doanh nghiệp. Để hỗ trợ tốt cho ban lãnh đạo, bàn đạp cho thành công của doanh nghiệp thì không thể thiếu các phòng ban phụ trách vấn đề tồn tại trong công ty. Phòng kế toán là nơi giúp ban lãnh đạo thực hiện hạch toán kinh doanh, thực hiện thu chi, giám sát kiểm tra hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thông qua hoạt động tiền tệ. Cụ thể là kiểm tra đối chiếu sổ sách, hạch toán thu nhập, theo dõi công nợ, lập báo cáo tài chính theo từng chu kì kinh doanh, thống kê và tổng hợp số liệu kế toán có yêu cầu, cung cấp số liệu cho Giám đốc, giải trình số liệu và cung cấp hồ sơ cho cơ quan thuế, lƣu trữ dữ liệu kế toán theo quy định. Bên cạnh đó, Phòng hành chính lại đảm đƣơng các hoạt động về công tác hành chính y tế, quản lý các loại văn bản, soạn thảo hợp đồng với khách hàng, quản lý con dấu, quản lý nhân sự và các vấn đề phúc lợi xã hội của nhân viên. Một bộ phận, phòng ban khá là quan trọng của doanh nghiệp, đó là Phòng kế hoạch (Phòng chiến lƣợc). Phòng kế hoạch tập trung xây dựng chiến lƣợc phát triển sản xuất kinh doanh của công ty trong từng giai đoạn, tham mƣu xây dựng kế hoạch đầu tƣ và thực hiện lập các dự án đầu tƣ, thống kê-tổng hợp tình hình thực hiện các công việc sản xuất kinh doanh của công ty và các công tác khác đƣợc phân công theo quy định. đơn vị thành viên để lập kế hoạch của công ty. Đội lái xe, lái máy, công nhân là bộ phận thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và nghiêm túc trong giờ làm việc, thận trọng trong công việc. Đội lái xe, lái máy có nhiệm vụ bảo quản thiết bị, máy móc, phải bảo cáo ngay khi gặp sự cố trong giờ làm việc. Nhận xét: Công ty có bộ máy cơ cấu đơn giản nhƣng khá rõ ràng về từng phòng ban với nhiệm vụ và chức năng cụ thể. Các bộ phận, phòng ban có sự liên kết chặt chẽ từ cấp thấp đến cấp cao tạo thành một bộ máy tố chức thống nhất. Với quy mô doanh nghiệp hiện nay còn nhỏ, cơ cấu tổ chức nhƣ trên là rất hợp lý đối với doanh nghiệp. 2.1.4.Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của công ty Dƣới đây là biểu đồ thể hiện rõ hơn sự chênh lệch hoạt động kinh doanh trong 3 năm gần đây:
  • 38. 27 Biểu đồ 2.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HĐSXKD NĂM 2011, NĂM 2012 VÀ NĂM 2013 (Nguồn: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh – Công ty cổ phần thép vật tư tổng hợp) Quan sát biểu đồ ta thấy, cả 3 chỉ tiêu đều có sự gia tăng ở giai đoạn năm 2011-2012 nhƣng đều có xu hƣớng giảm vào 2 năm sau đó 2012-2013. Doanh thu thuần năm 2012 của doanh nghiệp gấp 1,68 lần so với năm 2011, đó là sự tăng khá mạnh của DN. Nhƣng sang đến năm 2013 thì doanh thu thuần của năm 2013 sụt giảm so với năm 2012, chỉ đạt 0,82 lần so với năm 2012. Doanh thu năm 2012 tăng nhƣ vậy cho thấy việc kinh doanh có hiệu quả hơn, ngoài lý do giá bán hàng tăng thì doanh nghiệp cũng thu hút đƣợc thêm một lƣợng khách hàng mới ( Tổng công ty Công trình giao thông 1; Tổng công ty Công trình giao thông 4; Tổng công ty xây dựng Thăng Long- dự án cầu Vĩnh Tuy), tuy nhiên, do những yếu kém về dịch vụ cũng nhƣ việc tăng giá một số mặt hàng chƣa hợp lý khiến một lƣợng khách mới không đƣợc giữ chân, doanh thu năm 2013 giảm so với 2012 là 18,48% nhƣ đã nêu. Vì doanh nghiệp không có bất kỳ khoản giảm trừ doanh thu nào nên doanh thu thuần là kết quả của hoạt động bán hàng. Qua bảng trên ta thấy năm 2013 doanh nghiệp vẫn chƣa có chính sách mới trong việc bán hàng để cải thiện doanh thu. Biến động của chi phí có sự tăng giảm trong 3 năm; năm 2012 tăng 1 tỷ đồng so với năm 2011 và năm 2013 lại giảm 200 triệu đồng so với năm 2012. Sự gia tăng chi phí vào năm 2012 nhiều nhƣ vậy là do năm 2012 chi phí sử dụng cho việc quản lý tồn kho đột ngột tăng mạnh, công ty không thể khống chế đƣợc sự tiêu thụ khá chậm trên thị trƣờng. Do đó, DN nên chú trọng vào tiết kiệm chi phí và hạ thấp chi phí mức tối thiểu nhằm đƣa doanh thu của công ty cao hơn, tăng hiệu quả sản xuất trong năm tới. LNST của doanh nghiệp phần lớn dựa vào doanh thu thuần và chi phí tài chính của DN, vì đó là 2 chỉ tiêu chiếm tỷ trọng lớn nhất để đánh giá mức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Năm 2012 38 65 53 26 36 34 56 68 42 0 10 20 30 40 50 60 70 80 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Doanh thu thuần(Tỷ đồng) Chi phí(Trăm triệu đồng) LNST(Triệu đồng) Thang Long University Library
  • 39. 28 tăng 12,3 triệu đồng lên mốc 68,797 triệu đồng (gấp 1,21 lần) so với năm 2011, nhƣng năm 2013 giảm khá mạnh 26,3 triệu đồng xuống mốc 42,494 triệu đồng. Sở dĩ năm 2013 giảm mạnh nhƣ vậy là năm 2013 doanh thu thuần giảm đột ngột tận 12,01 tỷ đồng, mặc dù chi phí có giảm nhƣng mức giảm đó của chi phí không đáng kể. Mặt khác, doanh nghiệp không có lợi nhuận khác nào nên tổng lợi nhuận sau thuế năm 2013 thấp hơn năm 2012. Nhất là khi năm 2011, quy mô kinh doanh của công ty nhỏ hơn các năm 2012, 2013 dẫn tới doanh thu thấp hơn năm sau 68,05% thế nhƣng chi phí khác ngoài giá vốn vẫn xấp xỉ năm 2012, 2013; cụ thể là chỉ thấp hơn năm 2012 gần 1 triệu đồng chiếm khoảng 36,83%.  Doanh nghiệp cần có những biện pháp tốt hơn trong quá trình hoạt động SXKD trong năm 2014. Trong năm tới, công ty cần tăng doanh thu từ hoạt động tài chính lên cao hơn nữa, đồng thời quản lý chặt chẽ các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí lãi vay. 2.2. Thực trạng sử dụng vốn của Công ty Cổ phần thép vật tƣ tổng hợp 2.2.1.Phân tích kết cấu và sự biến động về tài sản và vốn của doanh nghiệp 2.2.1.1. Phân tích kết cấu và sự biến động của tài sản Phân tích sự biến động về tài sản là so sánh tổng số tài sản giữa cuối năm và đầu năm đồng thời so sánh giá trị và tỷ trọng của các bộ phận cấu thành tài sản giữa cuối năm và đầu năm để đánh giá sự biến động về quy mô của công ty và những nguyên nhân ảnh hƣởng đến tình hình trên. Bảng 2.2. TỶ TRỌNG CƠ CẤU TSNH VÀ TSDH TRONG CƠ CẤU TỔNG TÀI SẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VẬT TƢ TỔNG HỢP Đơn vị: % Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch (lần) 2011-2012 2012-2013 TSNH 87,47 91,74 96,23 1,08 1,45 TSDH 12,53 8,26 3,77 0,72 0,42 Tổng 100 100 100 _ _ (Nguồn: Sinh viên tự tổng hợp) Dƣới đây là biểu đồ thể sự chênh lệch qua các năm của tài sản nói chung:
  • 40. 29 Biểu đồ 2.2.1. CHÊNH LỆCH TÀI SẢN NĂM 2011, NĂM 2012 VÀ NĂM 2013 CỦA CÔNG TY (Nguồn: Bảng 2.2) Tài sản ngắn hạn thì chiếm phần lớn tỷ trọng trong cơ cấu tài sản của doanh nghiệp, có thể thấy rằng TSNH có xu hƣớng tăng trong 3 năm. Cụ thể năm 2012 TSNH tăng 4,27 % (tăng 1,08 lần) so với năm 2011. Năm 2013 tăng 1,45 lần so với năm 2012. TSNH tăng năm 2012 so với năm 2011 do vào thời gia này thì cả 2 chỉ tiêu hàng tồn kho tăng. Điều đó cho thấy công ty đã chú trọng hơn vào các công trình quan trọng mang tính chất ngắn hạn để tránh lãng phí vốn mà có thể tăng lợi nhuận khi đầu tƣ. Việc tài sản ngắn hạn tăng qua các năm nhƣ vậy sẽ đƣợc phản ánh rõ hơn trong phần khả năng thanh toán nhanh của công ty. Đây là biểu hiện tốt cho thấy công ty sử dụng vốn ngày càng hiệu quả hơn. Tài sản dài hạn: Trái ngƣợc với TSNH thì TSDH chiếm tỷ trọng khá nhỏ trong cơ cấu tổng tài sản của công ty. Quan sát biểu đồ ta thấy đƣợc rằng TSDH có xu hƣớng giảm qua các năm, cụ thể năm 2012 chỉ bằng 0,72 lần so với năm 2011 (giảm 1.046,57 triệu đồng); năm 2013 chỉ bằng 0,42 lần so với năm 2012 (giảm 1.024,29 triệu đồng). Xu hƣớng gairm đó là do hao mòn lũy kế của TSCĐ qua các năm, năm sau lớn hơn năm trƣớc. Trong khi đó, TSDH chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong cơ cấu tổng TSDH. Về TSDH khác thì tăng ở năm 2012 và 2013 nhƣng do hao mòn lũy kế của TSCĐ quá lớn và năm 2011 chỉ tiêu TSDH khác là 0 đồng, do vậy tài sản dài hạn giảm qua các năm là điều bình thƣờng. 2.2.1.2. Phân tích kết cấu và biến động chi tiết về TSNH và TSDH của DN Thang Long University Library