SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 112
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp
SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10
i
MỤC LỤC
MỤC LỤC……………………………………………………………………i
DANH MỤC BẢNG BIỂU…………………………………………………..iv
LỜI MỞ ĐẦU………………………………………………………………...1
CHƯƠNG NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONGDOANH
NGHIỆP XÂY LẮP…………………………………………………………..3
1.1.CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG
DOANH NGHIỆP XÂY LẮP: ................................................................ 3
1.1.1 . Chi phí sản xuất và phân loại các chi phí sản xuất sản phẩm xây
lắp:………… ...................................................................................... 3
1.1.2. Giá thành và các loại giá thành sản phẩm xây lắp ........................ 5
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm: .......... 7
1.2 . NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP: ................ 8
1.3. NỘI DUNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
XÂY LẮP: ............................................................................................. 9
1.3.1 . Kế toán tập hợp chi phí sản xuất: ............................................... 9
1.3.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.......................................... 20
1.3.3.Cácphương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp ...................... 21
1.3.4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp..................................................................................... 23
1.3.5. Thực trạng công tác kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản
phẩm trong điều kiện DN áp dụng kế toán máy................................... 24
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp
SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10
ii
1.3.5.1.Nguyên tắc và các bước tiến hành kế toán CPSX và tính giá
thành sản phẩm trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán:................ 25
1.3.5.2. Kế toánCPSX và tính giá thành khisửdụngphần mềm kế toán:.. 27
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP Ở CÔNG TY CỔ PHẦN
VĨNH NGUYÊN…………………………………………………………….29
2.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY........ 29
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển:............................................ 29
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phầnVĩnh
Nguyên.. ........................................................................................... 32
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất - kinh doanh : ........ 35
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công tyCổ phần Vĩnh
Nguyên. ............................................................................................ 40
2.1.4.2. Chính sách kế toán áp dụng................................................... 42
2.2 . THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VĨNH
NGUYÊN............................................................................................. 43
2.2.1. Những nét chung về kế toán chi phí sản xuất tại Công ty ........... 43
Cổ phần Vĩnh Nguyên. ...................................................................... 43
2.2.2. Thực tế kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại Công ty cổ phần Vĩnh Nguyên................................................. 45
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH Ở CÔNG TY
CỔ PHẦN VĨNH NGUYÊN……………………………………………….92
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp
SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10
iii
3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Vĩnh Nguyên................................. 92
3.1.1. Những ưu điểm........................................................................ 92
3.1.2. Những vấn đề tồn tại cần hoàn thiện:........................................ 95
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất
và tínhgiá thành sản phẩmxây lắptạiCông tyCổ phần VĩnhNguyên....100
3.2.1. Hoàn thiện tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty.........................100
3.2.2. Hoàn thiện công tác xử lý chứng từ ban đầu:............................100
3.2.3. Về việc ứng dụng phần mềm kế toán chuyên dụng tại Công ty..100
3.2.4. Hoàn thiện hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..............101
3.2.5. Hoàn thiện hạch toán chi phí nhân công trực tiếp......................102
3.2.6. Hoàn thiện hạch toán chi phí sử dụng máy thi công..................102
3.2.7. Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất chung............................103
3.2.8. Hoàn thiện hạch toán các khoản ghi giảm chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang..................................................................................104
3.2.9. Hoàn thiện hạch toán chi phí sửa chữa, bảo hành công trình......105
3.2.10. Tăng cường hiệu quả của các thông tin kế toán quản trị chi phí
sản xuất vào việc ra quyết định .........................................................105
KẾT LUẬN ……………………………………………………………….107
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp
SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10
iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.1: Phiếu nhập kho số 22 ................................................................. 50
Biểu 2.2: Phiếu xuất kho số 22 .................................................................. 51
Biểu 2.3: Sổ chi tiết TK 621 quý III năm 2013 ........................................... 53
Biểu 2.4: Sổ Cái TK 621 quý III năm 2013(trích)....................................... 54
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ........................................................ 57
Biểu 2.5: Bảng chấm công đội xây dựng số 1- công trình đường thuỷ điện Hồ
Cửa Đạt.................................................................................................... 60
Biểu 2.6: Bảng thanh toán tiền lương đội xây dựng số 1- công trình đường
thuỷ điện Hồ Cửa Đạt. .............................................................................. 61
Biểu2.6: Bảng chấm công tháng 9 năm 2013 của xí nghiệp thí nghiệm........ 63
Biểu 2.7: Bảng thanh toán lương tháng 9 năm 2013 của xí nghiệp thí nghiệm
................................................................................................................ 64
Biểu 2.8: Bảng phân bổ tiền lương tháng 9 năm 2013- hình thức chi lương
qua quỹ Cơ quạn....................................................................................... 65
Biểu 2.11: Sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp quý III công trình Đường
thuỷ điện Hồ Cửa Đạt. .............................................................................. 67
Biểu 2.12: Sổ Cái TK chi phí nhân công trực tiếp quý III năm 2013 ( ) ....... 68
Biểu 2.13: Sổ chi tiết TK 623- công trình Đường thuỷ điện Hồ Cửa Đạt : ... 71
Bảng 2.14: Sổ Cái TK 623- Chi phí sử dụng máy thi công(trích) ................ 72
Biểu 2.15: Bảng đăng ký mức trích khấu hao TSCĐ................................... 77
Biểu 2.17: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ quý III 2013 .............................. 78
Biểu 2.21- (trích) Sổ chi tiết CP sản xuất chung quý III năm 2013-- TĐ Hồ
Cửa Đạt.................................................................................................... 80
Biểu 2.22: (trích) Sổ Cái TK 627 quý III năm 2013................................... 81
Biểu 2.23: Bảng kết chuyển chi phí sản xuất Quý III năm 2013 ................. 83
Biểu 2.28: Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Quý III năm 2013
................................................................................................................ 85
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp
SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10
v
Biểu số 2.29: Sổ Cái chi phí sản xuất kinh doanh dở dang quý III năm
2013… ..................................................................................................... 86
Biểu 2.30: Bảng tính giá thành công trình quý III năm 2013 ...................... 90
Bảng 2.31: Bảng kết chuyển CP sản xuất dở dang về giá vốn hàng bán quý III
năm 2013 ................................................................................................. 91
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp
SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10
1
LỜI MỞ ĐẦU
Đối với một đất nước đang trong giai đoạn phát triển như Việt Nam
chúng ta hiện nay, hoạt động sản xuất vật chất là động lực chính đưa nền kinh
tế đất nước đi lên.Trong đó, xây dựng là ngành sản xuất vật chất tạo cơ sở và
tiền đềphát triển cho nền kinh tế Quốc dân. Hàng năm ngành xây dựngthu hút
gần 30%tổng số vốn Đầu tư của cả nước.Với nguồn vốn đầu tư lớn như vậy
cùng với đặcđiểm sản xuất của ngành là thời gian thì công kéo dài và thường
trên quy mô lớnđã đặt ra vấn đề lớn phải giải quyết là: “Làm sao phải quản lý
vốn tốt, có hiệuquả khắc phục tình trạng thất thoát và lãng phí trong sản xuất
thi công, giảm chiphí hạ giá thành, tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp”.
Một trong những công cụ đắc lực để quản lý có hiệu quả đó là kế toán
vớiphần hành cơ bản là hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Công tác kế toán có vai trò hết sức quan trọng trong quá trình quản lý, nócung
cấp các thông tin tài chính cho người quản lý đánh giá hiệu quả sản xuấtkinh
doanh của các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp xây lắp nóiriêng,
giúp cho lãnh đạo ra những quyết định quản lý hợp lý và đồng thời kiểmtra sự
đúng đắn của các quyết định đó sao cho doanh nghiệp làm ăn có lãi vàđứng
vững trong điều kiện cạnh tranh của cơ chế thị trường.
Trong công tác kế toán, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm là một phần hành kế toán quan trọng, các thông tin ở các mức độ khác
nhau nó đã, đang và sẽ đem lại cho doanh nghiệp, đưa ra các quyết định quan
trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, lựa chọn
phương án sản xuất có hiệu quả nhằm thúc đẩy sự phát triển lớn mạnh, tạo cơ
hội làm ăn góp phần nâng cao vị thế của doanh nghiệp và xây dựng đất nước
ngày một phát triển bền vững.
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp
SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10
2
Thấy được vai trò quan trọng của công tác kế toán và tập hợp chi phí
giá thành, cùng với những kiến thức đã tiếp thu được trong thời gian học tập
tại Học viện, được sự giúp đỡ tận tình của giảng viên Lê Thị Diệu Linh cùng
các anh chị trong phòng kế toán ở Công ty Cổ phầnVĩnh Nguyên, em đã hoàn
thành luận văn tốt nghiệp với đề tài: “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuấtvà
tính giá thành sản phẩm xây lắptại Công ty Cổ phần Vĩnh Nguyên”
Mục đích nghiên cứucủa đề tài là thông qua việc hệ thống hoá lý luận
kết hợp với việc nghiên cứu thực tế công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty để từ đó học được những kinh nghiệm
trong việc vận dụng chế độ kế toán nói chung vào thực tế kế toán tại Công ty,
đồng thời thấy được những mặt còn tồn tại để từ đó đưa ra một số kiến nghị
nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại Công ty.
Kết cấu đề tài của em như sau:
CHƯƠNG 1: Những vấn đề lí luận chung về kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
CHƯƠNG 2: Thực trạng tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp ở Công ty Cổ phần Vĩnh Nguyên.
CHƯƠNG 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở Công ty Cổ
phần Vĩnh Nguyên.
Đây là một đề tài khá phức tạp, được hoàn thành trong thời gian ngắn
cho nên không tránh khỏi những thiếu sót.Em rất mong nhận được sự đóng
góp chỉ bảo của các thầy cô để bản luận văn hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp
SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10
3
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1.CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG
DOANH NGHIỆP XÂY LẮP:
1.1.1 . Chi phí sản xuất và phân loại các chi phí sản xuất sản phẩm xây
lắp:
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất:
Chi phí sản xuất là tổng số các hao phí lao động sống và lao động vật hóa
được biểu hiện bằng tiền trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây lắp bao gồm chi phí sản xuất xây
lắp và chi phí sản xuất ngoài xây lắp.các chi phí sản xuất xây lắp cấu thành
giá thành sản phẩm xây lắp.
Chi phí sản xuất xây lắp là toàn bộ các chi phí phát sinh trong lĩnh vực
hoạt động sản xuất xây lắp, nó là bộ phận cơ bản để hình thành giá thành sản
phẩm xây lắp.
1.1.1.2 .Phân loại chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp:
Trong các doanh nghiệp xây lắp, chi phí sản xuất bao gồm nhiều loại,
nhiều khoản, khác nhau cả về nội dung, tính chất, công dụng, vai trò, vị trí…
Cụ thể, có thể phân loại chi phí theo những cách cơ bản sau đây:
 Phân loại theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí
-Yếu tố chi phí nguyên vật liệu: bao gồm giá mua, chi phí mua của
nguyên vật liệu, nhiên liệu, động lực dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh
trong kỳ. Yếu tố này bao gồm: chi phí nguyên vật liệu chính (xi măng, nhựa
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp
SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10
4
đường, đá, cát, sắt thép…), chi phí nguyên vật liệu phụ (tre nứa, gạch
vụn…),chi phí phụ tùng thay thế (đinh tán, ốc vít, bulông…), than, củi, dầu
diesel, xăng mogas... sử dụng vào sản xuất kinh doanh (trừ số không dùng hết
nhập lại kho hoặc tiêu thụ ngay và phế liệu thu hồi).
- Yếu tố chi phí nhân công: bao gồm tiền lương, BHXH, BHYT,
KPCĐ,TCTN và các khoản phụ cấp theo lương: phản ánh tổng số tiền lương,
phần BHXH, BHYT, KPCĐ, TCTN trích theo tỷ lệ quy định tính trên tổng
tiền lương và các khoản phụ cấp mang tính chất lương phải trả cho toàn bộ
công nhân, viên chức.
- Yếu tố chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm khấu hao của tất cả TSCĐ
dùng cho hoạt động sản xuất trong kỳ của doanh nghiệp.
- Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài: là số tiền phải trả cho các dịch vụ
mua ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
- Yếu tố chi phí khác bằng tiền: là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh
trong quá trình sản xuất ngoài các yếu tố chi phí nói trên.
 Phân loại theo mục đích, công dụng của chi phí
- Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp: là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu
được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm hay thực hiện
lao vụ dịch vụ.
- Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tiền lương và các khoản phải trả
trực tiếp cho công nhân sản xuất, các khoản phải trích theo tiền lương của
công nhân sản xuất như: BHXH, BHYT, KPCĐ…
- Chi phí sử dụng máy thi công: là toàn bộ chi phí sử dụng xe máy thi
công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp công trình theo phương thức thi
công hỗn hợp (vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy).
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp
SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10
5
- Chi phí sản xuất chung: là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến việc
phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, các đội sản xuất.
Chi phí sản xuất chung bao gồm các yếu tố chi phí sau: chi phí nhân viên
phân xưởng, chi phí vật liệu, dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chiphí dịch vụ
mua ngoài, chi phí khác bằng tiền dùng cho hoạt động phục vụ và quản lý sản
xuất của phân xưởng và đội sản xuất.
 Phân loại chi phí theomối quan hệ chi phí với mức độ hoạt động
- Biến phí: là những chi phí thay đổi tỷ lệ với mức hoạt động của đơn vị.
Biến phí thường gồm các loại chi phí như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,
chi phí nhân công trực tiếp…
- Định phí: là những chi phí không đổi trong phạm vi phù hợp khi mức
độ hoạt động kinh doanh thay đổi.
- Chi phí hỗn hợp: là những chi phí gồm cả yếu tố biến phí lẫn định phí.
Ở mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thường biểu hiện đặc điểm của
định phí, ở quá mức độ hoạt động căn bản thì nó lại biểu hiện đặc điểm của
biến phí.
1.1.2. Giá thành và các loại giá thành sản phẩm xây lắp
1.1.2.1. Khái niệm và nội dung kinh tế của giá thành sản phẩm xây lắp
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí
về lao động sống và lao động vật hoá có liên quan đến khối lượng công tác,
sản phẩm, lao vụ đã hoàn thành.
Trong hoạt động kinh doanh xây lắp, giá thành sản phẩm xây lắp là toàn
bộ chi phí tính bằng tiền để hoàn thành khối lượng xây lắp theo quy định. Giá
thành sản phẩm mang tính chất cá biệt, mỗi công trình, hạng mục công trình
hay khối lượng xây lắp sau khi hoàn thành có một giá thành riêng, thông
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp
SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10
6
thường đây là giá mà doanh nghiệp đã ký kết với chủ đầu tư (giá giao nhận
thầu)- tức là giá thành sản phẩm xây lắp đã được định trước.
1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp
Trong doanh nghiệp xây lắp cần phân biệt các loại giá thành sau đây:
Giá thành dự toán: là tổng chi phí dự toán để hoàn thành khối lượng
xây lắp công trình, hạng mục công trình.
Giá thành dự toán Giá trị dự toán công Thu nhập
của công trình, = trình, hạng mục công - chịu thuế
hạng mục công trình trình tính trước
Hiện nay, việc xây dựng dự toán các công trình xây dựng cơ bản được
thực hiện theo đơn giá xây dựng cơ bản của Nhà nước trong đó quy định rõ
phương pháp lập dự toán theo từng khoản mục chi phí.
STT Khoản mục chi phí Ký hiệu Diễn giải
1 Chi phí vật liệu A
2 Chi phí nhân công B
3 Chi phí sử dụng máy thi công C
Cộng chi phí trực tiếp CPTT CPTT = A + B + C
4 Chi phí sản xuất chung D
Giá thành dự toán G G = A + B + C + D
5 Lãi định mức H
Giá trị dự toán Gtt Gtt = G + H
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp
SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10
7
Giá thành kế hoạch: là giá thành được xây dựng trên cơ sở những điều
kiện cụ thể của doanh nghiệp về các định mức, đơn giá, biện pháp thi công.
Giá thành kế hoạch = Giá thành dự toán + Mức hạ giá thành kế hoạch
Giá thành thực tế: là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các chi phí thực tế để
hoàn thành khối lượng xây lắp.
Giá thành khối lượng xây lắp hoàn chỉnh: là giá thành công trình, hạng
mục công trình đã thi công đến giai đoạn cuối cùng, phù hợp với các yêu cầu
kỹ thuật đã ký kết với chủ đầu tư, được kiểm nhận, bàn giao, thanh toán để
đưa vào sử dụng.
Giá thành khối lượng xây lắp hoàn thành quy ước: là giá thành của
khối lượng xây lắp thoả mãn các điều kiện:
- Phải nằm trong thiết kế và đảm bảo chất lượng thiết kế quy định.
- Phải đo đếm được và được chủ đầu tư chấp nhận thanh toán.
- Phải đạt đến điểm dừng kỹ thuật hợp lý.
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp giống nhau về chất vì đều
cùng biểu hiện bằng tiền những hao phí về lao động sống và lao động vật hoá
bỏ ra nhưng khác nhau về mặt lượng. Khi nói đến chi phí sản xuất là giới hạn
cho chúng một thời kỳ nhất định, không phân biệt là cho loại sản phẩm nào,
đã hoàn thành hay chưa; còn khi nói đến giá thành sản phẩm là xác định một
lượng chi phí sản xuất nhất định, tính cho một đại lượng kết quả hoàn thành
nhất định. Chi phí sản xuất xây lắp phát sinh là căn cứ, là cơ sở để tính giá
thành của sản phẩm xây lắp.
Giá thành Chi phí sản Chi phí sản Chi phí sản
sản xuất = xuất dở dang + xuất phát sinh - xuất dở dang
sản phẩm đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp
SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10
8
1.2 . NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP:
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng trong
hệ thống các chỉ tiêu kinh tế phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có
mối quan hệ mật thiết với doanh thu, kết quả hoạt động kinh doanh. Do đó
việc kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chi phí phát sinh ở doanh nghiệp, từng
bộ phận, từng đối tượng góp phần tăng cường quản lý tài sản, vật tư, lao
động, tiền vốn một cách tiết kiệm, có hiệu quả. Mặt khác giá thành dự toán
còn là cơ sở để doanh nghiệp bỏ thầu với chủ đầu tư; giá thành thực tế là cơ
sở để đánh giá hạch toán kinh tế nội bộ, phân tích chi phí, đồng thời còn là
căn cứ để xác định kết quả kinh doanh. Để đạt được các yêu cầu quản lý nói
trên, phải phát huy tối đa chức năng của công tác quản lý kinh tế nói chung,
quản lý chi phí và giá thành nói riêng trong đó công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Căn cứ vào đặc điểm quy trình công nghệ, đặc điểm chi phí, đặc điểm
tổ chức sản xuất và sản phẩm của đơn vị để xác định đối tượng và phương
pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho phù hợp.
- Phản ánh đầy đủ, kịp thời toàn bộ các chi phí sản xuất thực tế phát sinh
cho từng đối tượng hạch toán chi phí.
- Tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại chi phí sản xuất theo đúng đối
tượng hạch toán chi phí đã xác định bằng phương pháp thích hợp, trên cơ sở
đó tính giá thành sản phẩm thực tế cho từng đối tượng theo đúng quy định,
đúng kỳ, đúng phương pháp đảm bảo tính chính xác.
- Kiểm tra việc thực hiện các định mức tiêu hao vật tư, kỹ thuật, dự toán
chi phí quản lý sản xuất nhằm thúc đẩy việc sử dụng tiết kiệm, hợp lý mọi
chi phí cho quá trình sản xuất phục vụ cho yêu cầu hạch toán kinh tế của
doanh nghiệp.
- Xác định chính xác chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ.
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp
SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10
9
- Kiểm tra thường xuyên việc thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm,
tìm ra các nguyên nhân tác động đến việc thực hiện kế hoạch giá thành, kịp
thời lập báo cáo chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp, cung cấp
các thông tin hữu íchphục vụ cho yêu cầu quản lý của các cấp lãnh đạo, đồng
thời xây dựng các phương hướng phấn đấu để hạ giá thành sản phẩm một
cách hợp lý.
1.3. NỘI DUNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
XÂY LẮP:
1.3.1 . Kế toán tập hợp chi phí sản xuất:
1.3.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:
Đối tượng kế toán chi phí sản xuất là phạm vi và giới hạn để tập hợp chi
phí sản xuất. Thực chất của việc xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất là
xác định nơi gây ra chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất, giai đoạn công
nghệ…) hoặc đối tượng chịu chi phí (sản phẩm, đơn đặt hàng…).
Trong các doanh nghiệp xây lắp, do sản phẩm là các công trình xây
dựng, vật kiến trúc có quy mô lớn, quy trình sản xuất phức tạp, thời gian sản
xuất kéo dài, địa điểm đặt công trình rải rác ở nhiều nơi, mỗi công trình có
những yêu cầu riêng về thiết kế và thi công… nên đối tượng tập hợp chi phí
có thể là:
- Công trình, hạng mục công trình.
- Đơn đặt hàng.
- Từng giai đoạn công nghệ hoặc toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất.
- Từng tổ đội thi công, xí nghiệp xây lắp.
1.3.1.2 . Các phương pháp tập hợp chi phí sản xuất:
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là một hay một hệ thống các
phương pháp được sử dụng trong kế toán chi phí sản xuất để hạch toán và
phân bổ chi phí cho từng đối tượng kế toán chi phí sản xuất đã xác định. Tuỳ
theo từng loại chi phí và điều kiện cụ thể, kế toán chi phí sản xuất trong các
doanh nghiệp xây lắp có thể vận dụng các phương pháp kế toán chi phí sau:
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp
SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10
10
 Phương pháp hạch toán trực tiếp theo từng công trình, hạng mục công
trình: phương pháp này áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát
sinh có liên quan trực tiếp đến từng công trình, hạng mục công trình riêng
biệt. Theo phương pháp này, chi phí sản xuất phát sinh được tính trực tiếp cho
từng đốitượng chịu chi phí nên đảm bảo độ chính xác cao, vì vậy cần sử dụng
tối đa phương pháp này trong điều kiện có thể cho phép.
 Phương pháp hạch toán trực tiếp theo đơn đặt hàng: được áp dụng
trong các doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng, mỗi đơn đặt hàng sẽ là
một đối tượng hạch toán chi phí sản xuất riêng, chi phí sản xuất từ lúc khởi
công đến lúc hoàn thành là chi phí của đơn đặt hàng đó.
 Phương pháp phân bổ gián tiếp cho từng công trình, hạng mục công
trình: phương pháp này áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát sinh
có liên quan đến nhiều công trình, hạng mục công trình , không tổ chức ghi
chép ban đầu riêng cho từng công trình được. Trong trường hợp đó phải tập
hợp chi phí sản xuất chung cho nhiều công trình, hạng mục công trình, sau đó
lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ thích hợp để phân bổ khoản chi phí này cho từng
công trình, hạng mục công trình theo trình tự sau:
- Xác định hệ số phân bổ:
Tổng chi phí cần phân bổ
Hệ số phân bổ =
Tổng tiêu chuẩn dùng để phân bổ
- Xác định mức chi phí phân bổ cho từng đối tượng:
Ci = Ti x H Trong đó: Ci là chi phí phân bổ cho công trình i
Tilà tiêu chuẩn phân bổ cho từng công trình i
H là hệ số phân bổ
1.3.1.3. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất
1.3.1.3.1.Phương pháp kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí vật liệu chính, vật liệu
phụ, các cấu kiện, các bộ phận kết cấu công trình, vật liệu luân chuyển tham
gia cấu thành thực thể công trình xây lắp hoặc giúp cho việc thực hiện và
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp
SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10
11
hoàn thành khối lượng xây lắp như: sắt thép, xi măng, gạch, gỗ, cát, đá, sỏi,
tấm xi măng đúc sẵn, kèo sắt, cốp pha, đà giáo… Nó không bao gồm vật liệu,
nhiên liệu sử dụng cho máy thi công và sử dụng cho quản lý đội công trình.
Tài khoản sử dụng:
TK 621: “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. Tài khoản này dùng để phản
ánh các chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động xây lắp,
sản xuất sản phẩm công nghiệp, thực hiện dịch vụ, lao vụ của doanh nghiệp
xây lắp. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công
trình, từng khối lượng xây lắp, các giai đoạn quy ước đạt điểm dừng kỹ thuật
với dự toán riêng.
Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ và được mở chi tiết cho từng công
trình, hạng mục công trình.
Phương pháp kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được khái quát qua
sơ đồ sau
Sơ đồ1.1:Sơ đồ kế toán chi phí NVL trực tiếp
1.3.1.3.2. Phương pháp kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương, tiền công phải trả cho số
ngày công lao động của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác xây
lắp, công nhân phục vụ xây lắp, kể cả công nhân vận chuyển, bốc dỡ vật liệu
TK 152
TK111, 112, 331, 136
TK 621
TK 152, 111
TK 154
Xuất kho NVL cho thi công
Mua NVL sử dụng ngay
Thuế GTGT
VL dùng hết nhập lại kho
hoặc phế liệu thu hồi
K/c CP NVL trực tiếp
TK 1331
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp
SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10
12
trong phạm vi mặt bằng thi công và công nhân chuẩn bị, kết thúc thu dọn hiện
trường thi công, không phân biệt công nhân trong danh sách hay thuê ngoài.
Kế toán chi phí nhân công trực tiếp phải đảm bảo rằng tiền lương, tiền
công phải trả cho công nhân liên quan đến công trình, hạng mục công trình
nào thì phải hạch toán trực tiếp cho công trình, hạng mục công trình đó trên
cơ sở các chứng từ gốc về tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả
của công nhân trực tiếp xây lắp (BHXH, BHYT, KPCĐ) được tính vào chi
phí sản xuất chung của hoạt động xây lắp.
Tài khoản sử dụng:
TK 622- “Chi phí nhân công trực tiếp”. Tài khoản này dùng để phản ánh
chi phí lao động trực tiếp tham gia vào quá trình hoạt động xây lắp. Chi phí
nhân công trực tiếp bao gồm cả các khoản phải trả cho lao động thuộc doanh
nghiệp quản lý và lao động thuê ngoài theo từng loại công việc.
Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ và được mở chi tiết cho từng công
trình, hạng mục công trình.
Phương pháp kế toán chi phí nhân công trực tiếp được khái quát qua sơ
đồ sau:
Sơ đồ1.2: Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
TK 334
TK 136,141
TK 622 TK 154
Lương trả CN trực tiếp
tính theo thời gian
Lương trả CN hình thức
khoán nội bộ
K/c, phân bổ CP nhân công
trực tiếp
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp
SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10
13
1.3.1.3.3.Phương phápkế toán chi phí sử dụng máy thi công:
Máy thi công là loại xe máy chạy bằng động lực (điện, xăng dầu, khí
nén…) được sử dụng trực tiếp để thi công xây lắp các công trình như: máy ủi,
máy trộn bê tông, máy đóng cọc, máy đào xúc đất, cần cẩu, ô tô vận chuyển
đất đá ở công trường… Các phương tiện thi công này doanh nghiệp có thể tự
trang bị hoặc thuê ngoài. Chi phí sử dụng máy thi công là toàn bộ các chi phí
về vật liệu, nhân công và các chi phí khác có liên quan đến sử dụng máy thi
công và được chia thành hai loại:
- Chi phí thường xuyên: là những chi phí phát sinh trong quá trình sử
dụng xe máy thi công được tính thẳng vào giá thành của ca máy như: tiền
lương của công nhân trực tiếp điều khiển máy, chi phí về nhiên liệu, động lực,
vật liệu dùng cho máy thi công, tiền thuê xe máy thi công, chi phí khấu hao và
sửa chữa thường xuyên máy thi công.
- Chi phí tạm thời: là những chi phí phân bổ dần theo thời gian sử dụng
máy thi công như: chi phí tháo lắp, vận chuyển, chạy thử máy thi công khi di
chuyển máy từ công trường này đến công trường khác.
Khi một máy thi công tham gia phục vụ cho việc thi công nhiều công
trình trong kỳ hạch toán thì doanh nghiệp phải tính toán, phân bổ chi phí sử
dụng máy thi công cho các đối tượng sử dụng theo tiêu thức hợp lý như: giá
thành một giờ/máy hoặc giá thành một ca/máy hoặc một đơn vị khối lượng
hoàn thành…
Tài khoản sử dụng:
TK 623- “Chi phí sử dụng máy thi công”. Tài khoản này dùng để tập
hợp và phân bổ chi phí sử dụng máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động
xây lắp và sử dụng để hạch toán chi phí sử dụng máy thi công đối với trường
hợp doanh nghiệp thực hiện xây lắp công trình theo phương pháp thi công
hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy. Trường hợp doanh nghiệp thực
hiện xây lắp công trình hoàn toàn theo phương pháp bằng máy thì không sử
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp
SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10
14
dụng tài khoản này mà doanh nghiệp hạch toán các chi phí xây lắp trực tiếp
vào các tài khoản 621, 622, 627. Không hạch toán vào tài khoản này các
khoản trích theo tiền lương phải trả cho công nhân điều khiển máy thi công
(BHXH, BHYT, KPCĐ).
TK 623 có 6 tài khoản cấp 2:
- TK 623(1): chi phí nhân công điều khiển máy.
- TK 623(2): chi phí vật liệu dùng cho chạy máy.
- TK 623(3): chi phí dụng cụ sản xuất dùng cho máy thi công.
- TK 623(4): chi phí khấu hao máy thi công.
- TK 623(7): chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ máy thi công.
- TK 623(8): chi phí khác bằng tiền.
Tài khoản 623 không có số dư cuối kỳ và được mở chi tiết cho từng
công trình, hạng mục công trình.
Phương pháp hạch toán chi phí sử dụng máy thi công được khái quát
qua sơ đồ sau:
 Trường hợp doanh nghiệp xây lắp có đội máy thi công riêng biệt:
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp
SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10
15
Sơ đồ 1.3: Kế toán chi phí sử dụng máy thi công tại Đội máy thi công
 Trường hợp doanh nghiệp xây lắp không tổ chức đội máy thi
công riêng mà thực hiện phương thức thi công hỗn hợp hoặc có tổ chức đội
máy thi công riêng nhưng không phân cấp hạch toán và mở sổ kế toán riêng
cho đội máy, doanh nghiệp xây lắp sử dụng tài khoản 623 để hạch toán.
TK 152,153,334,111,112,214.. TK 621,622,627 (Đội MTC) TK 154-Đội MTC
TK 336
TK 632- Đội MTC
Các chi phí liên quan đến
hoạt động của Đội MTC
K/c CP của Đội MTC
K/c CP sử dụng MTC
nếu ko tổ chức Kế toán
TK 623
riêng ở đội MTC
TH bán lao vụ
sử dụng MTC
K/c giá thành thực tế
ca máy ở đội MTC
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp
SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10
16
Sơ đồ 1.4:Kế toán chi phí sử dụng máy thi công trường hợp DN không tổ
chức đội máy thi công riêng
TK 334
TK 152
TK 153, 142, 242
TK 214
TK 111, 112, 131
TK 111,112
TK 623 TK 154
Lương trả CN điều khiển máy
Vật liệu,nhiên liệu cho sử dụng máy
Công cụ- dụng cụ cho MTC
Khấu hao máy thi công
Chi phí dịch vụ mua ngoài cho MTC
Chi phí khác bằng tiền dùng cho MTC
K/c CP sử dụng máy thi công
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp
SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10
17
1.3.1.3.4.Phương pháp kế toán chi phí sản xuất chung:
Chi phí sản xuất chung của hoạt động xây lắp là những chi phí có liên
quan đến việc tổ chức, phục vụ và quản lý thi công của các đội xây lắp ở các
công trường xây dựng. Chi phí sản xuất chung là chi phí tổng hợp bao gồm
nhiều khoản chi phí khác nhau thường có mối quan hệ gián tiếp với các đối
tượng xây lắp như: tiền lương nhân viên quản lý đội xây dựng, các khoản
trích BHXH, BHYT, KPCĐ được tính theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải
trả cho công nhân trực tiếp xây lắp và nhân viên quản lý đội (thuộc biên chế
của doanh nghiệp), khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động của đội và các chi
phí khác có liên quan đến hoạt động của đội… Chi phí sản xuất chung được
hạch toán chi tiết theo từng địa điểm phát sinh chi phí sau đó mới phân bổ cho
các đối tượng có liên quan theo tiêu thức hợp lý như: chi phí nhân công trực
tiếp, chi phí sản xuất chung định mức…
Tài khoản sử dụng:
TK 627- “Chi phí sản xuất chung”. Tài khoản này dùng để tập hợp chi
phí quản lý và phục vụ thi công ở các đội xây lắp theo nội dung quy định và
phân bổ hoặc kết chuyển chi phí sản xuất chung vào các đối tượng xây lắp có
liên quan.
Phương pháp kế toán chi phí sản xuất chung được khái quát qua sơ
đồ sau:
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp
SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10
18
Sơ đồ 1.5: Kế toán chi phí sản xuất chung
1.3.1.3.5. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp:
Để tổng hợp chi phí sản xuất, các doanh nghiệp có thể lựa chọn phương
pháp kê khai thường xuyên (thích hợp cho doanh nghiệp có quy mô sản xuất
lớn) hoặc phương pháp kiểm kê định kỳ (thích hợp cho doanh nghiệp có quy
mô sản xuất vừa phải). Phương pháp kê khai thường xuyên thường được các
doanh nghiệp áp dụng do tính cung cấp thông tin nhanh và kịp thời, phương
pháp này sử dụng TK 154 để tổng hợp chi phí sản xuất.
Tài khoản sử dụng:
TK 154- “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. Tài khoản này dùng
để tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh, phục vụ cho việc tính giá thành sản
TK 334, 338
Lương nhân viên quản lý đội và các
khoản trích theo lương, tiền ăn ca
TK 152,153,142
CP NVL, công cụ- dụng cụ dùng
chung cho đội
TK 214
Khấu hao TSCĐ dùng chung ở đội
TK 111,112
Dịch vụ mua ngoài phục vụ
cho quản lý đội
K/c CP sản xuất chung
TK 627 TK 154
TK
111,152
Các khoản ghi giảm
CP SX chung
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp
SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10
19
phẩm xây lắp, sản phẩm công nghiệp, lao vụ, dịch vụ của doanh nghiệp xây
lắp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên trong kế toán hàng tồn kho.
Tài khoản này được mở theo từng địa điểm phát sinh chi phí (đội sản
xuất, công trường…) và theo từng công trình, hạng mục công trình, các giai
đoạn công việc của hạng mục công trình. TK 154 gồm 4 tài khoản cấp 2:
- TK 154(1): CP SX kinh doanh dở dang sản phẩm xây lắp.
- TK 154(2): CP SX kinh doanh dở dang sản phẩm khác.
- TK 154(3): CP SX kinh doanh dở dang của dịch vụ cung cấp.
- TK 154(4): CP bảo hành xây lắp.
Phương pháp kế toán tổng hợp chi phí sản xuất được khái quát như sau:
Sơđồ1.6:Tổnghợp chi phísảnxuấttheophươngphápkêkhaithường xuyên
TK 622
TK 623
TK 627
TK 154 TK 111,152
TK 632
TK 155
K/c CP NVL trực tiếp
K/c CP nhân công trực tiếp
K/c CP sử dụng máy thi công
K/c CP sản xuất chung
Ghi giảm chi phí sản xuất
Giá thành thực tế hoàn thành
bàn giao
Giá thành thực tế chờ tiêu thụ
TK 621
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp
SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10
20
1.3.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Việc đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ tuỳ thuộc vào phương thức
thanh toán giữa bên giao thầu và bên nhận thầu, kế toán có thể đánh giá sản
phẩm dở dang theo các phương pháp sau:
Đánh giá theo chi phí thực tế phát sinh: phương pháp này được áp
dụng đối với các đối tượng công trình, hạng mục công trình được quy định
thanh toán sau khi hoàn thành toàn bộ. Do vậy, chi phí cho sản phẩm xây lắp
dở dang cuối kỳ là tổng chi phí sản xuất xây lắp từ khi khởi công đến cuối kỳ
báo cáo. Thực chất, đến khi công trình hoàn thành toàn bộ thì không có đánh
giá sản phẩm dở dang.
Đánh giá theo giá trị dự toán và mức độ hoàn thành của sản phẩm xây
lắp: phương pháp này được áp dụng đối với các đối tượng công trình, hạng
mục công trình được quy định thanh toán từng phần theo giai đoạn công việc
khác nhau hoặc theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý có giá trị dự toán riêng. Do
vậy, chi phí cho sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ được tính trên cơ sở phân
bổ chi phí thực tế đã phát sinh theo các giai đoạn xây lắp đã hoàn thành và
chưa hoàn thành theo dự toán và mức độ hoàn thành thực tế của các giai đoạn
công việc.
Chi phí sản
xuất dở dang
cuối kỳ
=
CP SX dở dang đàu kỳ + CP SX phát sinh trong kỳ
x
Giá dự toán
của giai
đoạnh dở
dang cuối kỳ
Giá dự toán các giai + Giá dự toán các giai đoạn
đoạn xây dựng hoàn thành dở dang cuối kỳ
Sau khi tổng hợp chi phí sản xuất và thực hiện kiểm kê, đánh giá sản
phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ, kế toán thực hiện việc tính giá thành sản phẩm
xây lắp.
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp
SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10
21
1.3.3.Cácphương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp
Tính giá thành sản phẩm xây lắp có thể áp dụng nhiều phương pháp
tính khác nhau tuỳ thuộc vào quan hệ giữa đối tượng kế toán chi phí sản xuất
và đối tượng tính giá thành sản phẩm đã xác định.
Trong các doanh nghiệp xây lắp, sản phẩm cuối cùng là các công trình,
hạng mục công trình hoàn thành đạt giá trị sử dụng.Giá thành các công trình,
hạng mục công trình đã hoàn thành được xác định trên cơ sở tổng cộng các
chi phí sản xuất phát sinh từ khi khởi công đến khi hoàn thành ở các thẻ tính
giá thành sản phẩm. Trường hợp đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là các giai
đoạn công việc khác nhau (khối lượng xây, lắp đạt điểm dừng kỹ thuật hợp
lý) thì ngoài việc tính giá thành sản phẩm cuối cùng, kế toán còn phải tính giá
thành của các giai đoạn công việc khác nhau đã hoàn thành và được chấp
nhận thanh toán trong kỳ.
Trong doanh nghiệp xây lắp thường áp dụng các phương pháp tính giá
thành sau:
 Phương pháp trực tiếp: phương pháp này áp dụng trong trường hợp
chi phí sản xuất phát sinh liên quan trực tiếp đến từng công trình, hạng mục
công trình riêng biệt, do đó tất cả các chi phí sản xuất phát sinh cho một công
trình, hạng mục công trình là giá thành của công trình, hạng mục công trình
đó. Trường hợp công trình, hạng mục công trình chưa hoàn thành mà có khối
lượng xây lắp hoàn thành bàn giao thì:
Giá thành công tác Chi phí sản Chi phí sản Chi phí sản
xây lắp hoàn thành = phẩm dở dang + xuất phát sinh - phẩm dở dang
bàn giao đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ
Nếu đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là cả công trình nhưng yêu cầu
phải tính giá thành thực tế của từng hạng mục công trình có thiết kế, dự toán
riêng thì phảiphân bổ chi phí sản xuất tập hợp được theo tiêu chuẩn thích hợp.
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp
SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10
22
Hệ số Tổng chi phí thực tế
phân bổ =
chi phí Tổng chi phí dự toán của công trình
Giá thành thực Chi phí dự
tế của hạng = toán của hạng x Hệ số phân bổ
mục công trình mục công trình
Phương pháp tổng cộng chi phí: phương pháp này áp dụng với các
doanh nghiệp xây lắp mà quá trình thi công một công trình, hạng mục công trình
được tiến hành ở nhiều tổ đội sản xuất, nhiều giai đoạn công nghệ, đối tượng kế
toán chi phí sản xuất là các tổ đội tham gia thi côngcông trình còn đối tượng tính
giá thành là cả công trình, hạng mục công trình. Khi đó, giá thành của công trình
được xác định như sau:
Z = Z1 + Z2 + … + Zn + Dđk – Dck
Trong đó: Z: giá thành thực tế của toàn bộ công trình
Z1, Z2, …, Zn: chi phí xây lắp ở các tổ đội sản xuất
hay các giai đoạn công nghệ.
Phương pháp tính giá thành theo định mức: theo phương pháp này,
căn cứ vào các định mức kỹ thuật, định mức tiêu hao các yếu tố vật chất cho
thi công từng công trình, căn cứ vào mức chênh lệch định mức để tính ra
chênh lệch chi phí do thay đổi định mức, từ đó tính ra giá thành thực tế của
công trình theo công thức:
Giá thành Giá thành Chênh lệch chi Chênh lệch thoát
sản xuất = sản xuất +(-) phí do thay đổi +(-) ly định mức
thực tế định mức định mức
Tính giá thành công trình xây lắp theo phương pháp này giúp doanh
nghiệp kiểm tra, giám sát một cách thường xuyên tình hình và kết quả thực
hiện các định mức kỹ thuật, định mức hao phí các yếu tố đầu vào từ đó phát
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp
SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10
23
hiện các khoản chi phí vượt định mức để có những biện pháp điều chỉnh kịp
thời, đẩy mạnh tiết kiệm chi phí sản xuất và phấn đấu hạ giá thành sản phẩm.
1.3.4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp
Mỗi doanh nghiệp xây lắp có quy mô sản xuất khác nhau, quy trình công
nghệ sản xuất sản phẩm khác nhau cũng như yêu cầu về thông tin kế toán,
trình độ quản lý, cơ sở vật chất và nguồn nhân lực khác nhau nên để phù hợp
với đặc điểm sản xuất kinh doanh, căn cứ vào ưu nhược điểm của từng hình
thức sổ kế toán, mỗi doanh nghiệp có thể lựa chọn việc ghi sổ kế toán theo
một trong 4 hình thức sau:
- Nhật ký chung.
- Nhật ký- Sổ Cái.
- Chứng từ ghi sổ.
- Nhật ký chứng từ.
 Đặc điểm tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp theo hình thức Chứng từ ghi sổ:
Hình thức Chứng từ ghi sổ là hình thức sổ kế toán phù hợp với các
doanh nghiệp có quy mô vừa và lớn, sử dụng nhiều lao động kế toán và nhiều
tài khoản kế toán, có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Đây là hình thức ghi
sổ kế toán kết hợp giữa việc ghi theo trình tự thời gian trên Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ với việc ghi theo nội dung kinh tế trên sổ Cái nên thuận lợi cho việc
kiểm tra, đối chiếu và tổng hợp số liệu kế toán.
Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ trong hạch toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp sử dụng các sổ kế toán sau:
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Sổ Cái các TK 621, 622, 623, 627 và TK 154
- Các sổ, thẻ chi tiết: sổ chi tiết các TK 621, 622, 623, 627.
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp
SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10
24
1.3.5. Thực trạng công tác kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành
sản phẩm trong điều kiện DN áp dụng kế toán máy
1.3.5.1. Chức năng và nhiệm vụ của kế toán CPSX và tính giá thành
sản phẩm trong điều kiện DN ứng dụng phần mềm kế toán:
Trong điều kiện hiện nay, do cạnh tranh trong cơ chế thị trường ngày
càng trở nên gay gắt, các doanh nghiệp luôn phải đáp ứng nhu cầu xử lý thông
tin nhanh hơn, chính xác hơn. Tự động hoá kế toán, quản trị doanh nghiệp
dưới sự trợ giúp của công nghệ thông tin là việc làm tất yếu của mọi doanh
nghiệp đứng vững trong thời đại cạnh tranh hôm nay. Do đó, hiện nay tại các
doanh nghiệp hầu như đều đã áp dụng tin học vào kế toán, thực hiện kế toán
trên máy. Tuỳ thuộc vào đặc điểm cụ thể mà các doanh nghiệp sử dụng những
phần mềm kế toán khác nhau nhưng đều phải đáp ứng được các yêu cầu cung
cấp thông tin cho công tác quản trị doanh nghiệp.
Để tổ chức tốt công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm, đáp ứng được yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm ở doanh nghiệp, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong điều kiện kế toán trên máy cần thực hiện tốt các nhiệm vụ:
- Xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính
giá thành sản phẩm phù hợp với đặc thù của doanh nghiệp và yêu cầu quản lý
từ đó tổ chức mã hoá, phân loại các đối tượng cho phép nhận diện, tìm kiếm
một cách nhanh chóng, không nhầm lẫn các đối tượng trong quá trình xử lý
thông tin.
- Tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học, hợp lý trên cơ sở
phâncông rõ ràng trách nhiệm của từng nhân viên, từng bộ phận kế toán đặc
biệt là bộ phận kế toán các yếu tố chi phí.
- Tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán phù hợp với phương pháp kế
toán hàng tồn kho mà doanh nghiệp lựa chọn. Tuỳ theo yêu cầu quản lý để
xây dựng Danh mục tài khoản. Kế toán chi tiết cho từng đối tượng để tập hợp
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp
SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10
25
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được sử dụng làm cơ sở để mã
hoá, cài đặt chương trình phần mềm kế toán.
- Tổ chức tập hợp, kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất theo đúng
trình tự đã xác định.Tổ chức kiểm kê, xử lý, cập nhật số lượng sản phẩm dở
dang cuối tháng, số lượng sản phẩm hoàn thành, số lượng sản phẩm dở dang
đầu tháng… Xây dựng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang khoa học
hợp lý để xác định và hạch toán giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ một
cách đầy đủ và chính xác.
- Tổ chức xác định các báo cáo cần thiết về chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm để chương trình tự động xử lý. Kế toán chỉ việc xem, in và
phân tích chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
1.3.5.1.Nguyên tắc và các bước tiến hành kế toán CPSX và tính giá
thành sản phẩm trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán:
 Về nguyên tắc:
- Việc tập hợp các CPSXhoàn toàn do máy tự nhận số liệu từ các bộ phận
kế toán liên quan và tự máy tính toán phân bổ CPSXC trong kỳ theo các tiêu
thức phân bổ đã được doanh nghiệp lựa chọn và cài đặt. Từng khoản mục chi
phí đã được mã hoá ngay từ đầu tương ứng với các đối tượng chịu chi phí
- Lập các thao tác bút toán điều chỉnh, bút toán khoá sổ, kết chuyển cuối
kỳ trên cơ sở hướng dẫn sẵn.
- Căn cứ vào yêu cầu của người sử dụng thông tin để tiến hành kiểm tra
các báo cáo cần thiết.
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp
SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10
26
SƠ ĐỒ 1.7: TRÌNH TỰ XỬ LÝ KẾ TOÁN TẬP HỢP CPSX TRÊN
PHẦN MỀM KẾ TOÁN MÁY
Khi một DN đã xây dựng cho mình được một phần mềm kế toán thích
hợp, tương thích với điều kiện của DN thì việc ứng dụng kế toán máy vào tổ
chức công tác kế toán ở DN sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn rất nhiều so
với kế toán thủ công. Sau khi cài đặt và khởi động chương trình, kế toán cần
thực hiện tiếp các công việc:
 Xử lý nghiệp vụ: Bao gồm các công tác phân loại chứng từ, định
khoản, xử lý trùng lặp, mã hoá.
 Nhập dữ liệu:
Chứng từ, hoá đơn đầu vào
Các phần hành kế toán nhập dữ liệu vào chương trình
Tự động tính toán lên tất cả các sổ sách, báo cáo
có liên quan
Chi phí
nguyên
vật liệu
trực tiếp
CP nhân
công
trựctiếp
Chi phí
sản xuất
chung
Các thao tác kết chuyển, phân bổ… tự
động theo yêu cầu của người sử dụng
Các báo cáo cuối kỳ, báo cáo tài chính
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp
SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10
27
- Nhập dữ liệu cố định (nhập 1 lần): lựa chọn phương pháp kế toán HTK,
khai báo thông số, nhập dữ liệu vào các danh mục.
- Nhập dữ liệu phát sinh của kỳ báo cáo: vào màn hình nhập liệu, các
thông báo và chỉ dẫn khi nhập, quy trình nhập dữ liệu mới, quá trình sửa/xoá
dòng dữ liệu, quá trình hồi phục dòng dữ liệu đã xoá.
 Xử lý dữ liệu: công việc này phải làm mỗi khi ta nhập thêm dữ liệu
mới, sửa hay xoá dữ liệu đã nhập.
 Xem và in sổ sách báo cáo.
1.3.5.2.Kế toánCPSXvà tínhgiá thànhkhisửdụng phầnmềmkế toán:
 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Phân loại chứng từ: là việc phân ra một cách hệ thống các loại chứng từ
có đặc điểm giống nhau như phiếu nhập, phiếu xuất…
Muốn nhập dữ liệu một chứng từ gốc nào đó, chỉ cần lựa chọn vào loại
chứng từ cần nhập và tiến hành nhập dữ liệu vào các ô cần thiết phần mềm đã
ngầm định.
Kế toán CP NVLTT thường xuyên phải sử dụng đến chứng từ xuất vật
liệu. Khi nhập liệu phiếu xuất kho, người dùng chỉ cần nhập số lượng xuất,
còn giá xuất kho là máy tự động tính theo phương pháp DN đã lựa chọn và
xây dựng vào phần mềm.
Định khoản: là cách thức xem xét, nghiên cứu một nghiệp vụ kinh tế
phát sinh có liên quan đến tài khoản nào, ảnh hưởng đến các tài khoản đó như
thế nào. Nguyên tắc định khoản tạo ra mối liên hệ đối ứng giữa các tài khoản.
Người sử dụng cần hiểu rõ mối quan hệ giữa các sổ sách, báo cáo và quy
trìnhxử lý, luân chuyển sổ và số liệu của phần mềm kế toán doanh nghiệp đang
áp dụng để in và sử dụng theo yêu cầu quản lý của nhà quản trị doanh nghiệp.
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp
SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10
28
Kế toán chi phí NCTT và kế toán CPSXC
Các bước thực hiện đối với hai phần hành kế toán này được thực hiện
tương tự như quá trình kế toán CP NVLTT gồm các bước cơ bản: xử lý
nghiệp vụ, nhập dữ liệu, xử lý dữ liệu và in sổ sách báo cáo.
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Các phần mềm có thể thiết lập Menu kết chuyển cuối kỳ hoặc thiết kế
một chứng từ tiến hành kết chuyển từ tài khoản đầu sáu sang TK154 hoặc
TK631 để tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ .
Để phục vụ cho việc tính giá thành theo khoản mục, phần mềm có thể
xây dựng danh mục các khoản mục chi phí, các tài khoản chi phí để tập hợp
các chi phí vào các sổ sách báo cáo theo khoản mục. Từ đó lấy số liệu lên
bảng tính giá thành.
Kế toán tính giá thành sản phẩm :
 Kiểm kê, đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ:
Phần mềm kế toán không thể xác định được khối lượng và mức độ hoàn
thành của sản phẩm, do đó kế toán phải xây dựng phương pháp tính toán sản
phẩm làm dở cuối kỳ và mức độ hoàn thành để nhập vào chương trình.
 Quá trình thực hiện tính giá thành
- Cập nhật SPDD đầu kỳ hoặc máy tự chuyển từ cuối kỳ trước
chuyển sang.
- Tập hợp chi phí: máy tự động tập hợp.
- Cập nhật sản xuất sản phẩm trong kỳ và làm dở cuối kỳ.
- Tổng hợp số liệu.
- In sổ sách, báo cáo.
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp
SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10
29
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP Ở CÔNG TY
CỔ PHẦN VĨNH NGUYÊN
2.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển:
- Tên công ty : Công ty Cổ Phần Vĩnh Nguyên
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần.
- Địa chỉ trụ sở chính : Số 02 , đường Hạc Thành , phường Tân Sơn,
thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
- Điện thoại :0373. 852083 FAX: 0373 .856905
- Tên giám đốc kiêm chủ tịch hội đồng quản trị : ông Mai Minh Đức
- Hình thức kinh doanh :
- Xây dựng các côngtrìnhgiao thông (bao gồm: cầu đường, sân bay, bến
cảng).
- Xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, thuỷ lợi và đường
điện đến 35kv.
- Đào đắp, san lấp mặt bằng công trình .
- Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu dân cư đô thị .
- Kinh doanh chế biến vật liệu xây dựng, cấu kiện thép, cấu kiện bê
tông đúc sẵn, bê tông nhựa .
- Xuất khẩu vật tư, phương tiện thiết bị giao thông vận tải .
- Sửa chữa xe máy, thiết bị TC .
- Tư vấn thiết kế, giám sát các công trình không do công ty thi công .-
Kinh doanh thương mại dịch vụ, vận tải hàng hoá bằng ô tô .
- Thí nghiệm vật liệu xây dựng .
Công ty kinh doanh trên phạm vi hành nghề rộng liên quan đến nhiều bộ
ngành khác nhau , địa bàn hoạt động khắp cả nước.
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp
SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10
30
Cơ sở pháp lý thành lập doanh nghiệp:
Công ty cổ phần Vĩnh Nguyên là một đơn vị xây dựng thuộc ngành
đường sắt. Vào năm 1974 công ty được thành lập với tên gọi là: Công Ty Kiến
Trúc 3 Đườngsắt theo QĐ số 2363  QĐ-TC ngày 26  9  1974 của Bộ GTVT,
với chức năng hành nghề : xây dựng các công trình kiến trúc dân dụng, công
nghiệp, bến bãi, kho tàng và sản xuất vật liệu xây dựng. Địa bàn hoạt động dọc
theo tuyến đườngsắttừ PhủLý đến Vinh. Côngty chính thức đi vào hoạt động
ngày 1  1  1975.Từ khi thành lập đến năm 1987 là giai đoạn phát triển rực rỡ
của côngty. Côngty đã đầutư thiết bị, đào tạo và rèn luyện độingũ, tạo dựng nề
nếp quảnlý, quan tâm đến đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ công nhân
viên côngty. Đồngthời cũng hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ kế hoạch pháp lệnh
của nhà nước giao cho: xây dựng nhiều nhà ga, lầu thông tin, nhà xưởng sản
xuất, kho tàng, bến bãi... và nhiều nhà ở , nhà lưu trú cho cán bộ công nhân viên
của ngành Đường sắt. Công ty cũng đã góp phần vào việc khôi phục cơ sở vật
chất của ngành và của đất nước sau chiến tranh.
Từ năm 1987 đến năm 1990 là giai đoạn công ty vận động để thích
nghi với cơ chế thị trường. Công ty đã tiến hành sắp xếp tổ chức, cải tiến bộ
máy quản lý đổi mới cán bộ, kiện toàn lại Đảng bộ và các tổ chức quần chúng
khác. Nhờ vậy, công ty đã nhanh chóng phục hồi được sản xuất. Kết quả là
công ty đã được xếp loại là doanh nghiệp loại 1 và được đổi tên theo quyết
định số 600  QĐTC ngày 13  4  1989 của Bộ GTVT: Là Công ty công trình
Đường sắt I. Với chức năng nhiệm vụ đa ngành đa nghề hơn ( Ngoài nhiệm
vụ kiến trúc trong và ngoài ngành Đường sắt công ty còn có khả năng xây
dựng cầu, đường sắt, đường bộ, xây dựng các công trình thuỷ lợi...).
Đây là một bước đi quan trọng tạo tiền đề cho sự phát triển mạnh mẽcủa
công ty sau này.
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp
SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10
31
Từ năm 1992 đến nay đất nước bước vào thời kỳ đổi mới toàn diện,
đoạn tuyệt hoàn toàn với cơ chế bao cấp, muốn hội nhập và tăng trưởng ổn
định đòi hỏi công ty phải có những bước đi đầy quyết đoán và chính xác.
Từ năm 1994 nhà nước ban hành quy chế đấu thầu số 60  QĐ- BXD
quy định tất cả các công trình từ 500 triệu đồng trở lên đều phải tiến hành
đấu thầu. Cho nên công ty xác định mục tiêu là: ổn định tồn tại và phát triển
bền vững lâu dài.
Động lự chủ yếu cho sự phát triển là: Sức mạnh trí tuệ, sự sáng tạo của
tập thể người lao động và sự đoàn kết nhất trí, đồng tâm hiệp lực của cán bộ
công nhân viên để tạo ra sức mạnh.
Nguyên tắc hoạt động là: Giữ vững định hướng của đảng và nhà nước
về mặt đường lối, tuân thủ luật pháp kinh doanh, đảm bảo đầy đủ quyền lợi
cho người lao động, trung thành tuyệt đối với quyền lợi tập thể.
Mặc dù gặp nhiều khó khăn nhưng bộ máy quản lý của công ty đứng
đầu là các đồng chí trong hội đồng quản trị luôn tìm ra các biện pháp để ổn
định sản xuất, cũng như không ngừng tìm kiếm mở rộng thị trường để nâng
cao giá trị sản lượng, lập dự án đầu tư để nâng cao năng lực sản xuất, mạnh
dạn đầu tư vào các công nghệ mũi nhọn của ngành xây dựng hiện nay, bổ
xung những lao động có tay nghề và bằng cấp cao cho công ty.
Nhờ vậy công ty đã xây dựng cho ngành đường sắt, bộ giao thông, và
các tỉnh thành nhiều công trình quan trọng góp phần không nhỏ vào công
cuộc đổi mới xây dựng và phát triển đất nước.
Hiện nay công ty đang vinh dự được tham gia xây dựng một số đoạn
đường và một số cây cầu thuộc dự án đường Hồ Chí Minh. Đây cũng là bằng
chứng chứng tỏ bộ ngành đã ghi nhận trình độ năng lực và uy tín kinh doanh
của công ty. Song song với việc tăng trưởng sản lượng, để đảm bảo tốc độ
tăng trưởng ổn định lâu dài , công ty luôn chú trọng mở rộng ngành nghề kinh
doanh, đa dạng hoá sản phẩm như: tăng chủng loài vật liệu xây dựng, sản xuất
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp
SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10
32
cấu kiện bê tông đúc sẵn, giải quyết cho một số lao động dôi ra từ dây chuyền
sản xuất chính.
Ngoài giấy phép kinh doanh xây lắp do Bộ xây dựng cấp ngày 25  5 
1993 công ty còn được Bộ GTVT cấp giấy phép xây dựng cầu đường bộ trong
phạm vi cả nước vào ngày 24  5  1993, Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn cho phép xây dựng các công trình thuỷ lợi trong phạm vi cả nước ngày
20 10  1994.
Cùng với sự lớn mạnh của đất nước, công ty cổ phần Vĩnh Nguyên
cũng khẳng định đựoc vị thế của mình trong ngành kinh tế, dành được sự tín
nhiệm của khách hàng, từng bước xây dựng công ty ngày một vững mạnh.
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phầnVĩnh Nguyên
2.1.2.1.Đặc điểm về sản phẩm và thị trường tiêu thụ của công ty:
Công ty Cổ phần Vĩnh Nguyên hoạt động trong lĩnh vực thiết kế và xây
dựng các công trình giao thông, dân dụng và thuỷ lợi. Do vậy sản phẩm chủ
yếu của công ty là các công trình xây dựng.
Sản phẩm của công ty được sản xuất theo đơn đặt hàng nên thường có
tính đơn chiếc, có giá trị lớn, có thời gian hoàn thành dài. Sản phẩm của công
ty chủ yếu là các công trình xây dựng.
Đối với những sản phẩm có qui mô lớn, qui trình sản xuất phức tạp và
thời gian sản xuất kéo dài thì trước khi thực hiện đơn đặt hàng Công ty giao
nhiệm vụ cho phòng Kế hoạch dự toán lập dự toán cho sản phẩm. Dự toán sau
khi lập phải được Giám đốc phê duyệt và theo dõi, kiểm tra thường xuyên để
so sánh phần chi phí dự toán so với khối lượng công việc hoàn thành tương
ứng để có những điều chỉnh cho phù hợp.
Phạm vi hoạt động của Công ty rất rộng và không cố định, các công trình
do công ty nhận thầu trải rộng khắp cả trong nước nên Công ty phải tổ chức
sản xuất theo địa điểm của từng công trình. Hoạt động sản xuất có thể diễn ra
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp
SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10
33
trong nhà (công tác hoàn thiện, trang trí nội thất) hoặc diễn ra ngoài trời (công
tác khảo sát, thăm dò, thi công xây dựng).
Thờigian hoànthành mộtsảnphẩmthườngdài, thôngthườnglà 1 năm đến2
năm, song cá biệt có những công trình phải mất trên 7 năm mới hoàn thành.
2.1.2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ tại công ty:
Công ty cổ phần Vĩnh Nguyên là một doanh nghiệp xây dựng cơ bản, sản
phẩm chủ yếu của công ty là: Các công trình dân dụng, công nghiệp, cầu,
cống, đường nền….Vì vậy, hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty phân
tán, chịu ảnh hưởng lớn của thời tiết, địa hình thời vụ…Để khắc phục tốt việc
thi công xây dựng các công trình đòi hỏi việc tổ chức thi công linh hoạt, đảm
bảo bao quát và hoàn thành tốt công trình nhận thầu. Mặt khác, Công ty kinh
doanh đa dạng ngành nghề nên sản phẩm của công ty đa dnạg phong phú,
thuộc nhiều chủng loại.Trong mỗi ngành đều có những sản phẩm mang đặc
trưng riêng, do đó quy trình sản xuất sản phẩm của mỗi ngành cũng khác. Ví
dụ quy mô xây dựng công trình của công ty được khái quát như sau:
- Khi tiếp nhận thông báo mời thầu Công ty chuẩn bị hồ sơ dự thầu
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp
SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10
34
Lưu đồ đấu thầu:
- Nếu trúng thầu Công ty sẽtổ chức thực hiện theo quy trình công nghệ sau:
Tiếp nhận Thông báo mời thầu
Mời thầu
CHUẨN BỊ DỰ THẦU
NỘP HỒ SƠ DỰ THẦU
TRÚNG THẦU KHÔNG
TRÚNG THẦU
Lưu hồ sơ
Dự thầu
Đàm phán
Ký kết
Hợp đồng kinh
tế
Tổ chức thực hiện Nghiệm thu
bàn giao
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp
SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10
35
Sơ đồ công nghệ sản xuất:
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất - kinh doanh :
Sơ đồ Bộ máy tổ chức quản lý : Công ty hoạt động dựa trên nguyên tắc tự
nguyện bình đẳng ,dân chủ :
Cơ quan quyết định cao nhất là Đại hội đồng cổ đông , Đại hội đồng cổ
đông bấu ra Hội đồng quản trị để điều hành mọi hoạt động của công ty,và bầu
ra Ban kiểm soát để kiêm tra mọi hoạt đông của công ty và kiểm tra việc điều
hành của Hội đồng quản trị.Quản lý trực tiếp mọi hoạt động của công ty là
Giám đốc (do Hội đồng quản trị bổ nhiệm và bãi nhiệm).
Lập BCH
Công trình
Chuẩn bị nhân công
NVL, Máy móc
Thiết bị
Nhận mặt bằng
Thi công
Thi công
phần thô
Hoàn thiện
công trình
Kiểm tra & Nghiệm thuBàn giao & Quyết toán
công trình
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp
SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10
36
Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
Đại hội đồng Ban kiểm soát
Hội đồng quản
trị
Giám đốc điều hành
Các phó giám đốc
Phòng KHKT Phòng TCKT Phòng TCHC
Các đơn vị sản xuất
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp
SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10
37
Chức năng nhiệm vụ của từng ban:
Đạihội đồng cổ đông: Là cơ quan quyết định cao nhất của công ty, gồm:
Đại hội đồng triệu tập để tiến hành các thủ tục cần thiết thành lập,
thảo luận và thông qua điều lệ công ty. Đại hội đồng thành lập phải có nhóm
cổ đông đại diện ít nhất 34 số vốn điều lệ của công ty và biểu quyết theo đa
số phiếu quá bán.
Đại hội đồng bất thường được triệu tập vào mỗi năm tài chính hoặc bất
cứ lúc nào mà hội đồng quản trị hoặc kiểm soát viên thấy cần thiết để giải
quyết các công việc thuộc hoạt động kinh doanh của công ty trong khuôn khổ
điều lệ, trong đó việc chủ yếu sau đây:
Quyết định phương hướng nhiệm vụ phát triển công ty và kế hoạch
kinh doanh hàng năm,
Thảo luận thông qua bảng tổng kết năm tài chính,
Bầu, bãi miễn hội đồng quản trị và kiểm soát viên,
Quyết định số lợi nhuận trích lập và các quỹ của công ty, số chia cho các
cổ đông, phân chia trách nhiệm và các thiệt hại xảy ra đối với công ty trong
kinh doanh,
Xem xét sai phạm của hội đồng quản trị gây thiệt hại cho công ty,
Xem xét, quyết định giải pháp khắc phục các biến động lớn về tài chính của
công ty.
Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý của công ty, gồm 7 thành
viên.Hội đồng quản trị có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định thẩm
quyền của đại hội đồng. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm trước đại hội
đồng về những sai phạm trong quản lý, vi phạm điều lệ, vi phạm pháp luật
gây thiệt hại cho công ty và mọi vấn đề liên quan đến mục đích quyền lợi của
công ty.
Ban kiểm soát: Gồm 3 thành viên . Có nhiệm vụ kiểm tra , giám sát
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty , kiểm tra sổ sách kế toán, tài
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp
SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10
38
sản các bảng tổng kế năm tài chính của công ty và triệu tập đại hội đồng khi
xét thấy cần thiết. Báo báo thẩm định Báo cáo quyết toán Tài chính hàng năm
về những sự kiện tài chính, về những ưu khuyết điểm trong quản lý tài chính
của hội đồng quản trị trước đại hội đồng cổ đông thường niên và theo nhiệm
kỳ đại hội .
Giám đốc điều hành: Là người điều hành mọi hoạt động kinh doanh
hàng ngày của công ty và chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị về việc
thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn được giao.
Các phó giám đốc: Trợ giúp cho giám đốc, có nhiệm vụ tham mưu
cho giám đốc về công tác tổ chức quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh
cuả công ty theo nhiệm vu được phân công .
Phòng kế hoạch, kỹ thuật: Quản lý, chỉ đạo điều hành công tác kế
hoạch, kỹ thuật thống kê trong toàn công ty, nắm chắc về giá trị sản lượng sẽ
ký kết hợp đồng, kiểm tra nghiệm thu các công trình trước khi bàn giao, sử lý
các sự cố xảy ra trong quá trình thi công ở các đơn vị sản xuất.
Phòng tài chính kế toán: Với chức năng giám sát bằng đồng tiền
mọi hoạt đồng kinh tế, kiểm tra giám sát tài sản của công ty, quản lý vật tư
tiền vốn trong toàn công ty, tổ chức quản lý, sử dụng nguồn vốn một cách có
hiệu quả.
Phòng tổ chức hành chính: Quản lý , chỉ đạo điều hành các công tác
tổ chức cán bộ lao động tiền lương, đào tạo bồi dưỡng cán bộ công nhân viên
trong toàn công ty.Thực hiện chức năng quản lý điều hành thống nhất công
tác văn phòng trong phạm vi toàn công ty, thực hiện tất cả các công việc hành
chính phục vụ giám đốc công ty, các phòng ban và các đơn vị sản xuất, đảm
bảo ổn định trong sản xuất kinh doanh. Bảo vệ toàn bộ tài sản của công ty.
Các đơnvị sảnxuất: Côngty cho phép thành lập các bộ phận quản lý,
thực hiện chế độ quản lý chịu trách nhiệm về chất lượng, tiến độ, an toàn, hạch
toánnội bộ, tập hợp chứngtừ báo cáo cho phòngtàichínhkế toáncông ty, được
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp
SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10
39
dùng lực lượng sảnxuất củađơnvị và có thể thuê lao động ngoài theo thời điểm
thi công, thông qua các bộ phận kỹ thuật, kế toán cung ứng vât tư.
Mối quan hệ : Các phòng ban của công ty luôn luôn phối hợp để xứ lý
các côngviệc từ thủ tục hành chính, kỹ thuật ,tài chính để điều hành , giám sát
kiểm tra , đônđốc cácđơnvịsảnxuất thi côngcác côngtrìnhtheo đúng tiến độ ,
chất lượng kỹ thuật và xử lý giám sát đầu tư vốn cho các đơn vị sản xuất .
S¬ ®å 1.8: M« h×nh tæ chøc s¶n xuÊt cña c«ng ty
kü thuËt
II
Gi¸m ®èc XN, §éi
Tr-ëng
kÕ to¸n
Kü ThuËt
Cung ứng
vật tư
C¸c Tæ s¶n XuÊt Thñ Kho
B¶o VÖ
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp
SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10
40
Sơ đồ bố trí như trên là chỉ đạo theo quy mô trực tuyến . Chức năng
Đội trưởng chỉ đạo trực tiếp điều hành mọi hoạt động của đội để làm tốt
nhiệm vụ của Giám đốc công ty giao cho
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công tyCổ phần Vĩnh Nguyên.
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Sơ đồ 1.9. Cơ cấu phòng kế toán của công ty
kế toán trưởng
kế toán tiền lương và bảo hiểm XH
kế toán
trưởng
kế toán
tiền
lương và
kế toán
trưởng
kế toán
tiền
lương và
kế toán
trưởng
kế toán
tiền
lương và
kế toán
trưởng
kế toán
tiền
lương và
kế toán
trưởng
kế toán
tiền
lương và
kế toán
trưởng
kế toán
tiền
lương và
kế toán trưởng
kế toán tiền lương và bảo hiểm XH
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp
SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10
41
*Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
Kế toán trưởng: Phụ trách chung, chịu trách nhiệm trước giám đốcvề
mọi hoạt động kinh tế của công ty và kế toán tổng hợp giá thành, có trách
nhiệm phân bổ chi phí; tính giá thành thực tế của từng công trình hoàn thành
bàn giao và kế toán tổng hợp.
Kế toán tài sản cố định và kế toán vật liệu: Thực hiện các bước hạch
toán nhập xuất vật tư tăng giảm tài sản cố định, quản lý, trích khấu hao tài sản
cố định. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán TSCĐ
Kế toán thanh toán thanh toán và nguồn vốn: Thực hiện kế toán vốn
bằng tiền tất cả các khoản thanh toán với toàn công ty, thanh toán với khach
hàng, quản lý, theo dõi tình hình tăng giảm và số hiện có của nguồn vốn.
Hằng tháng kê khai đăng ký thuế, theo dõi phát sinh và nộp thuế .
Kế toán tiền lương và bảo hiểm xã hội: Theo dõi, phản ánh số lượng,
chất lượng tình hình tăng giảm lao động, tính lương bộ phận văn phòng công
ty, tính bảo hiểm xã hội cho cán bộ công nhân viên toàn công ty và sử dụng
máy vi tính của phòng tài chính kế toán.
Kế toán ngân hàng và kế toán tiền mặt: Thực hiện chức năng kế
toán vốn bằng tiền, các khoản thanh toán qua ngân hàng, theo dõi kiểm tra
việc sử dụng quỹ công ty.
Thủ quỹ: Có trách nhiệm nhận quản lý và bảo mật tiền mặt, thu và chi
khi có chứng từ hợp lý được Giám đốc và Kế toán trưởng duyệt chi.
Kế toán chuyên quản các đội sản xuất: Có trách nhiệm hướng dẫn
kiểm tra tình hình hạch toán cấp chi nhánh , đội, kiểm tra chứng từ đơn vị
báo cáo chi phí của các công trình do các đơn vị thi công ( chứng từ do kế
toán đơn vị sản xuất tập hợp và theo dõi thuế).
Kế toáncácđơnvị sản xuất: Thu thập chứng từ, ghi chép mọi kinh tế phát
sinh ban đầu tại các công trình, định kỳ báo cáo về phòng kế toán để xử lý.
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp
SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10
42
2.1.4.2. Chính sách kế toán áp dụng
- Chế độ kế toán: Công ty thực hiện theo chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành
theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính và các
thông tư hướng dẫn, sửa đổibổ sung chế độ kế toán của Bộ Tài Chính.
- Kì kế toán: Công ty thực hiện kỳ kế toán quý trong đó quý I bắt đầu từ
ngày 1/1/N tới ngày 30/3/N
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Công ty thực hiện ghi sổ và lập báo cáo bằng
đồng tiền Việt Nam. Việc quy đổi các nghiệp vụ phát sinh bằng tiền ngoại tệ
sang đồng Việt Nam được thực hiện theo quy định của Chuẩn mực kế toán
Việt Nam số 10 " Ảnh hưởng của sự thay đổi tỷ giá".
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: để đảm bảo tính theo dõi và cung
cấp thông tin về hàng tồn kho một cách kịp thời, chính xác, Công ty hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, kế toán chi tiết hàng
tồn kho theo phương pháp ghi thẻ song song.
- Phương pháp tính giá vật tư, thành phẩm xuất kho: Công ty sử dụng
phương pháp nhập trước xuất trước.
- Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: Các tài sản tại Công ty sử
dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh được khấu hao theo phương pháp
đường thẳng.
- Phương pháp kê khai và nộp thuế GTGT: Công ty cổ phần Vĩnh Nguyên
thực hiện kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với thuế suất
hàng bán ra là 10%.
- Hình thức ghi sổ áp dụng: Công ty cổ phần Vĩnh Nguyên áp dụng hình
thức ghi sổ kế toán Nhật ký chung. Các sổ kế toán sử dụng bao gồm:
+ Sổ Nhật ký chung;
+ Các sổ nhật ký chuyên dùng, sổ nhật ký thu tiền, chi tiền, sổ
nhật ký mua hàng, sổ nhật ký bán hàng;
+ Sổ Cái các tài khoản;
+ Các sổ chi tiết liên quan;
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp
SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10
43
Trình tự hạch toán theo hình thức kế toán " Nhật kí chung" được thể hiện qua
sơ đồ sau:
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG.
Chứng từ kế toán
Sổ Nhật ký đặc
biệt
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi
tiết
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
2.2 . THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VĨNH
NGUYÊN.
2.2.1. Những nét chung về kế toán chi phí sản xuất tại Công ty
Cổ phần Vĩnh Nguyên.
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp
SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10
44
2.2.1.1. Đặc điểm chi phí sản xuất:
Công ty cổ phần Vĩnh Nguyên là đơn vị xây lắp nên chi phí NVL
thường chiếm tỷ trọng cao nhất trong giá thành công trình. Đặc biệt vật liệu
sử dụng cho các công trình rất đa dạng về chủng loại, khối lượng lớn. Do vậy,
việc hạch toán chính xác, đầy đủ chi phí này có tầm quan trọng đặc biệt trong
việc xác định mức tiêu hao NVL trong sản xuất thi công và đảm bảo tính
chính xác giá thành công trình. Việc quản lý và sử dụng NVL hợp lý sẽ làm
cho chi phí NVL giảm, từ đó giảm được giá thành xây dựng.
NVL sử dụng cho công trình xây dựng gồm : NVL chính (thép, cát, đá,
sỏi, xi măng,…), NVL phụ (phụ gia, đất, bê tông…), vật liệu kết cấu, vật liệu
luân chuyển (ván, giàn giáo…), chi phí vật liệu không bao gồm chi phí vật
liệu cho sản xuất chung và sử dụng máy thi công.
2.2.1.2. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuấtvà tính giá thành sản phẩm
tại Công ty:
Xuất phát từ đặc điểm sản xuất kinh doanh của ngành xây lắp, từ tình
hình thực tế và đặc điểm quy trình sản xuất của công ty là liên tục từ khi khởi
công xây dựng cho tới khi hoàn thành bàn giao công trình. Do đó, đối tượng
tập hợp chi phí sản xuất của công ty là công trình và hạng mục công trình.
2.2.1.3. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất tại Công ty:
Công ty sử dụng hai phương pháp để tập hợp chi phí : Phương pháp tập
hợp trực tiếp và phương pháp gián tiếp.
- Phương pháp trực tiếp áp dụng đối với các chi phí liên quan trực tiếp
tới công trình, hạng mục công trình.
- Phương pháp gián tiếp áp dụng đối với những chi phí liên quan đến
nhiều công trình, hạng mục công trình như : chi phí quản lý…
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp
SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10
45
2.2.2. Thực tế kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
tại Công ty cổ phần Vĩnh Nguyên
Với uy tín và chất lượng ngày càng được khẳng định, hàng năm Công
ty cổ phần Vĩnh Nguyên đã trúng thầu và tiến hành công tác khảo sát thiết kế,
xây dựng thực nghiệm hàng chục các công trình giao thông lớn nhỏ. Tuy vậy,
Công ty vẫn đảm bảo tôn trọng nguyên tắc nhất quán trong việc vận dụng
phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Tại Công ty sau khi trúng thầu hoặc chấp nhận Đơn đặt hàng của bên
A, Giám đốc Công ty sẽ giao nhiệm vụ cho phòng Kế hoạch dự toán kết hợp
với phòng Kỹ thuật tiến hành lập dự toán cho sản phẩm, các phương án khảo
sát địa hình địa chất, phương án thiết kế, phương án thi công và tiến độ thi
công cho từng giai đoạn cụ thể… Dự toán và các phương án này sau khi lập
phải trình Giám đốc phê duyệt và theo dõi, kiểm tra thường xuyên để so sánh
phần chi phí dự toán với khối lượng công việc hoàn thành tương ứng cũng
như xem xét tiến độ thi công đã đảm bảo theo đúng kế hoạch đề ra chưa để từ
đó có những điều chỉnh phù hợp.
Do hoạt động trong cả lĩnh vực khảo sát thiết kế và xây dựng thực
nghiệm nên Công ty cổ phần Vĩnh Nguyên vừa mang tính chất của một doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ tư vấn giám sát vừa mang tính chất của một doanh
nghịêp xây lắp thông thường. Tuy nhiên trong phạm vi Chuyên đề này, để
hiểu được thực tế kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công
ty em xin trình bày quy trình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành công
trình đường thuỷ điện Hồ Cửa Đạt. Đây là công trình trong lĩnh vực xây lắp
tại Công ty, công trình này do công ty nhận thầu vào năm 2012 và dự kiến
hoàn thành vào cuối năm 2014. Đội xây dựng số 1 được Giám đốc Công ty
giao nhiệm vụ thi công công trình này. Dưới đây em xin trích số liệu quý III
năm 2013 để minh hoạ quy trình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại Công ty.
2.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ giá trị thực tế của nguyên
vật liệu, nhiên liệu được xuất dùng trực tiếp cho thi công công trình từ khi
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp
SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10
46
khởi công cho tới khi hoàn thành bàn giao. Đối với các doanh nghiệp xây lắp
thông thường, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thường chiếm tỷ trọng lớn nhất
trong tổng chi phí, tuy nhiên do đặc điểm ngành nghề chi phối nên tại Công ty
cổ phần Vĩnh Nguyên giá trị vật liệu đưa vào sản xuất không lớn (chỉ chiếm
khoảng 25% trong tổng chi phí) song lại có sự khác biệt giữa 2 lĩnh vực khảo
sát thiết kế và xây dựng thực nghiệm: đối với các sản phẩm khảo sát thiết kế
giá trị nguyên vật liệu chỉ chiếm khoảng từ 15% đến 20% tổng chi phí sản
xuất còn đối với các sản phẩm xây lắp thì chi phí nguyên vật liệu lại chiếm từ
40% đến 60% tùy theo kết cấu từng công trình.
Trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, phù hợp với cơ chế khoán và phạm
vi hoạt động sản xuất, thông thường sau khi nhận công trình Giám đốc Công
ty giao cho đội trưởng tự tìm nguồn cung cấp nguyên vật liệu để đảm bảo tính
chủ động và tiết kiệm chi phí vận chuyển không cần thiết.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong hoạt động xây dựng cơ bản ở
Côngty cổ phần VĩnhNguyên bao gồm nhiều chủng loại nhưng chủ yếu vẫn là:
- Nguyên vật liệu chính: xi măng, nhựa đường, sắt thép, đá, cát, sỏi…
Vật liệu chính chủ yếu được nhập của Công ty gang thép Thái Nguyên, các
chi nhánh của Công ty xi măng Hoàng Thạch, Công ty phân phối nhựa đường
Tân Đạt…
- Nguyên vật liệu phụ: tre nứa, gạch vụn, ốc vít, đinh tán…
- Nhiên liệu: than, củi, dầu diezel… để đun nhựa đường.
Để quản lý chặt chẽ việc sử dụng hợp lý nguyên vật liệu nhằm tiết
kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm xây lắp thì mọi chứng từ phản ánh
nghiệp vụ về nguyên vật liệu đều được kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ trước khi
ghi sổ kế toán.
 Chứng từ sử dụng
Với hình thức giao khoán nội bộ, trên cơ sở dự toán chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp cho sản xuất tính theo khối lượng công việc, Giám đốc Công
ty sẽ giao nhiệm vụ cho các đội xây dựng thông qua Quyết định giao nhiệm
vụ của Giám đốc Công ty. Sau khi nhận được Quyết định này, đội trưởng chủ
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp
SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10
47
động tìm nguồn cung cấp nguyên vật liệu. Quá trình thu mua nguyên vật liệu
đòi hỏi một số tiền lớn nên đội trưởng viết Giấy đề nghị tạm ứng. Phòng Tài
chính- kế toán sau khi kiểm tra tính hợp lệ của Giấy đề nghị tạm ứng sẽ giải
quyết việc tạm ứng tiền cho đội trưởng. Sau khi nhận được tiền tạm ứng, đội
trưởng sẽ tiến hành đi mua nguyên vật liệu dựa trên định mức mà Công ty quy
định. Nguyên vật liệu sẽ được đưa tới tận chân công trình theo Hợp đồng
cung cấp nguyên vật liệu ký giữa đội trưởng và nhà cung cấp. Trên cơ sở
nguyên vật liệu thu mua thực tế, nhân viên kinh tế đội sẽ lập “Phiếu nhập
kho”. Do nguyên vật liệu mua về được xuất dùng ngay cho thi công công
trình nên nhân viên kinh tế đội cũng lập luôn “Phiếu xuất kho”. Như vậy quá
trình này làm phát sinh các chứng từ sau:
Quyết định giao nhiệm vụ của Giám đốc Công ty.
Giấy đề nghị tạm ứng của Đội trưởng các đội.
Hợp đồng cung cấp nguyên vật liệu.
Các chứng từ thu mua vật tư (Hóa đơn giá trị gia tăng, Hoá đơn bán
hàng).
Phiếu nhập kho.
Phiếu xuất kho.
Bảng kê xuất kho vật tư (được lập và theo quy định phải gửi về Công ty
vào cuối mỗi tháng).
Tóm tắt quy trình trên đối với công trình đường thuỷ điện Hồ Cửa Đạt
như sau:
Trên cơ sở Quyết định giao nhiệm vụ của Giám đốc Công ty giao cho đội
xây dựng số 1 thi công công trình đường thuỷ điện Hồ Cửa Đạt, để thực hiện
việc thu mua NVL, đội trưởng đội xây dựng số 1viết Giấy đề nghi tạm ứng tiền
mua NVL như sau:
Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp
SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10
48
CÔNG TY CỔ PHẦN VĨNH NGUYÊN
ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 1
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 18 tháng 9 năm 2013
Kính gửi ông (bà) Giám đốc Công ty cổ phần Vĩnh Nguyên
Kính gửi ông (bà) kế toán trưởng Công ty
Theo Quyết định giao nhiệm vụ của Giám đốc Công ty cổ phần Vĩnh
Nguyên, đội xây dựng số 1 nhận thi công công trình đường thuỷ điện Hồ Cửa
Đạt.
Để thực hiện thi công công trình trên, đề nghị Giám đốc Công ty và
phòng Tài chính- kế toán giải quyết số tiền tạm ứng cho đội.
Số tiền là: 43.043.880 đồng
Bằng chữ: Bốn mươi ba triệu không tram bốn mươi ba nghìn tám tram
tám mươi đồng.
Nội dung: Chi trả tiền mua xi măng phục vụ cho thi công công trình
đường thuỷ điện Hồ Cửa Đạt.
Kính đề nghị Giám đốc quan tâm giải quyết.
Giám đốc Kế toán trưởng Người đề nghị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Giấy đề nghị tạm ứng sau khi được xem xét, ký duyệt đầy đủ sẽ được
chuyển lên cho nhân viên kế toán thanh toán lập “Phiếu chi”, Phiếu chi được
lập làm 3 liên có đủ chữ ký của những người có liên quan. Đồng thời với Giấy
đề nghị tạm ứng đội trưởng gửi kèm theo Hợp đồng kinh tế về cung cấp
nguyên vật liệu giữa đội và nhà cung cấp. Hợp đồng kinh tế có mẫu như sau:
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

Biện pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Biện pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmBiện pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Biện pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmHọc kế toán thực tế
 
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục tscđ do công ty tnhh kiểm toán và kế t...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục tscđ do công ty tnhh kiểm toán và kế t...Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục tscđ do công ty tnhh kiểm toán và kế t...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục tscđ do công ty tnhh kiểm toán và kế t...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Hoàn thiện kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán trong quy trình kiểm toá...
Hoàn thiện kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán trong quy trình kiểm toá...Hoàn thiện kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán trong quy trình kiểm toá...
Hoàn thiện kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán trong quy trình kiểm toá...Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...
Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...
Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...Chinh Do
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...
Đề tài: Quy  trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...Đề tài: Quy  trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...
Đề tài: Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản TrịLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản TrịViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty...
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty...Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty...
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

La actualidad más candente (20)

Biện pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Biện pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmBiện pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Biện pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
 
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục tscđ do công ty tnhh kiểm toán và kế t...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục tscđ do công ty tnhh kiểm toán và kế t...Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục tscđ do công ty tnhh kiểm toán và kế t...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục tscđ do công ty tnhh kiểm toán và kế t...
 
Hoàn thiện kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán trong quy trình kiểm toá...
Hoàn thiện kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán trong quy trình kiểm toá...Hoàn thiện kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán trong quy trình kiểm toá...
Hoàn thiện kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán trong quy trình kiểm toá...
 
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCOĐề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
 
Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...
Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...
Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...
 
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAYĐề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, HAY
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...
Đề tài: Quy  trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...Đề tài: Quy  trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...
Đề tài: Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản TrịLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị
 
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPAKiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
Kiểm toán quá trình mua hàng- thanh toán tại Công ty Kiểm toán CPA
 
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An PhúKế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại công ty TNHH An Phú
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cấp nước ở Hải Phòng
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cấp nước ở Hải PhòngĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cấp nước ở Hải Phòng
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cấp nước ở Hải Phòng
 
Đề tài: Thiết kế Đê chắn sóng cảng nhà máy nhiệt điện, HAY
Đề tài: Thiết kế Đê chắn sóng cảng nhà máy nhiệt điện, HAYĐề tài: Thiết kế Đê chắn sóng cảng nhà máy nhiệt điện, HAY
Đề tài: Thiết kế Đê chắn sóng cảng nhà máy nhiệt điện, HAY
 
Đề tài: Kế toán lưu chuyển hàng hóa và kết quả bán hàng, HOT
Đề tài: Kế toán lưu chuyển hàng hóa và kết quả bán hàng, HOTĐề tài: Kế toán lưu chuyển hàng hóa và kết quả bán hàng, HOT
Đề tài: Kế toán lưu chuyển hàng hóa và kết quả bán hàng, HOT
 
Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại Công ty AASC
Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại Công ty AASCKiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại Công ty AASC
Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại Công ty AASC
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty...
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty...Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty...
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty...
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cao su Sao Vàng
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cao su Sao VàngĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cao su Sao Vàng
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cao su Sao Vàng
 
Đề tài: Kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, HOT
Đề tài: Kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, HOTĐề tài: Kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, HOT
Đề tài: Kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, HOT
 
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệKế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại Công ty thiết bị công nghệ
 
Kiểm toán khoản mục Chi phí trả trước dài hạn tại Công ty Kiểm toán
Kiểm toán khoản mục Chi phí trả trước dài hạn tại Công ty Kiểm toánKiểm toán khoản mục Chi phí trả trước dài hạn tại Công ty Kiểm toán
Kiểm toán khoản mục Chi phí trả trước dài hạn tại Công ty Kiểm toán
 

Similar a Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên

Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thànhBáo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thànhHọc kế toán thực tế
 
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-tap-hop-chi-phi-va-tinh-gia-thanh-130916034810-phpapp01
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-tap-hop-chi-phi-va-tinh-gia-thanh-130916034810-phpapp01Bao cao-thuc-tap-ke-toan-tap-hop-chi-phi-va-tinh-gia-thanh-130916034810-phpapp01
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-tap-hop-chi-phi-va-tinh-gia-thanh-130916034810-phpapp01Dịch vụ làm báo cáo tài chính
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...Luận Văn 1800
 

Similar a Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên (20)

Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất ở Công ty xây dựng Sông Ba, HAY - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty thép đặc biệt Shengli Việt Nam
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty thép đặc biệt Shengli Việt NamĐề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty thép đặc biệt Shengli Việt Nam
Đề tài: Chi phí sản xuất tại Công ty thép đặc biệt Shengli Việt Nam
 
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty nước khoáng, HAY - Gửi miễn...
 
Phạm thị ngân
Phạm thị ngânPhạm thị ngân
Phạm thị ngân
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Vật tư Y tế Nghệ An - Gửi miễn p...
 
Biện pháp cải thiện tài chính của công ty xây dựng nông thôn 3, 9đ
Biện pháp cải thiện tài chính của công ty xây dựng nông thôn 3, 9đBiện pháp cải thiện tài chính của công ty xây dựng nông thôn 3, 9đ
Biện pháp cải thiện tài chính của công ty xây dựng nông thôn 3, 9đ
 
Luận văn: Chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí và thiết bị áp lực, 9đ
Luận văn: Chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí và thiết bị áp lực, 9đLuận văn: Chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí và thiết bị áp lực, 9đ
Luận văn: Chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí và thiết bị áp lực, 9đ
 
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Vinh Quang
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Vinh QuangChi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Vinh Quang
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty thương mại Vinh Quang
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Hóa chất mỏ, HAY
 
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giá
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giáĐề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giá
Đề tài: Kiểm toán doanh thu bán hàng tại Công ty Kiểm Toán Định giá
 
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Đông Hải, 9đ
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Đông Hải, 9đChi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Đông Hải, 9đ
Chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty xây dựng Đông Hải, 9đ
 
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mạiKế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
Kế toán chi phí và tính giá thành tại Công ty sản xuất và thương mại
 
Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Thùy Linh, 9đ
Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Thùy Linh, 9đKế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Thùy Linh, 9đ
Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Thùy Linh, 9đ
 
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thànhBáo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
 
Kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAY
Kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAYKế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAY
Kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty TNHH Minh Trí, HAY
 
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-tap-hop-chi-phi-va-tinh-gia-thanh-130916034810-phpapp01
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-tap-hop-chi-phi-va-tinh-gia-thanh-130916034810-phpapp01Bao cao-thuc-tap-ke-toan-tap-hop-chi-phi-va-tinh-gia-thanh-130916034810-phpapp01
Bao cao-thuc-tap-ke-toan-tap-hop-chi-phi-va-tinh-gia-thanh-130916034810-phpapp01
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phát triển Nông nghiệp - Gửi miễ...
 
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng ở công ty LP Việt Nam
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng ở công ty LP Việt NamĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng ở công ty LP Việt Nam
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng ở công ty LP Việt Nam
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Dịch Vụ Đại Nam, HAY
 

Más de Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

Más de Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Último

26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnKabala
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emTrangNhung96
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Último (20)

26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Đề tài: Chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Vĩnh Nguyên

  • 1. Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10 i MỤC LỤC MỤC LỤC……………………………………………………………………i DANH MỤC BẢNG BIỂU…………………………………………………..iv LỜI MỞ ĐẦU………………………………………………………………...1 CHƯƠNG NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONGDOANH NGHIỆP XÂY LẮP…………………………………………………………..3 1.1.CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP: ................................................................ 3 1.1.1 . Chi phí sản xuất và phân loại các chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp:………… ...................................................................................... 3 1.1.2. Giá thành và các loại giá thành sản phẩm xây lắp ........................ 5 1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm: .......... 7 1.2 . NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP: ................ 8 1.3. NỘI DUNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP: ............................................................................................. 9 1.3.1 . Kế toán tập hợp chi phí sản xuất: ............................................... 9 1.3.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.......................................... 20 1.3.3.Cácphương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp ...................... 21 1.3.4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp..................................................................................... 23 1.3.5. Thực trạng công tác kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện DN áp dụng kế toán máy................................... 24
  • 2. Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10 ii 1.3.5.1.Nguyên tắc và các bước tiến hành kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán:................ 25 1.3.5.2. Kế toánCPSX và tính giá thành khisửdụngphần mềm kế toán:.. 27 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP Ở CÔNG TY CỔ PHẦN VĨNH NGUYÊN…………………………………………………………….29 2.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY........ 29 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển:............................................ 29 2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phầnVĩnh Nguyên.. ........................................................................................... 32 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất - kinh doanh : ........ 35 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công tyCổ phần Vĩnh Nguyên. ............................................................................................ 40 2.1.4.2. Chính sách kế toán áp dụng................................................... 42 2.2 . THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VĨNH NGUYÊN............................................................................................. 43 2.2.1. Những nét chung về kế toán chi phí sản xuất tại Công ty ........... 43 Cổ phần Vĩnh Nguyên. ...................................................................... 43 2.2.2. Thực tế kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Vĩnh Nguyên................................................. 45 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH Ở CÔNG TY CỔ PHẦN VĨNH NGUYÊN……………………………………………….92
  • 3. Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10 iii 3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Vĩnh Nguyên................................. 92 3.1.1. Những ưu điểm........................................................................ 92 3.1.2. Những vấn đề tồn tại cần hoàn thiện:........................................ 95 3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tínhgiá thành sản phẩmxây lắptạiCông tyCổ phần VĩnhNguyên....100 3.2.1. Hoàn thiện tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty.........................100 3.2.2. Hoàn thiện công tác xử lý chứng từ ban đầu:............................100 3.2.3. Về việc ứng dụng phần mềm kế toán chuyên dụng tại Công ty..100 3.2.4. Hoàn thiện hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..............101 3.2.5. Hoàn thiện hạch toán chi phí nhân công trực tiếp......................102 3.2.6. Hoàn thiện hạch toán chi phí sử dụng máy thi công..................102 3.2.7. Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất chung............................103 3.2.8. Hoàn thiện hạch toán các khoản ghi giảm chi phí sản xuất kinh doanh dở dang..................................................................................104 3.2.9. Hoàn thiện hạch toán chi phí sửa chữa, bảo hành công trình......105 3.2.10. Tăng cường hiệu quả của các thông tin kế toán quản trị chi phí sản xuất vào việc ra quyết định .........................................................105 KẾT LUẬN ……………………………………………………………….107
  • 4. Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10 iv DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu 2.1: Phiếu nhập kho số 22 ................................................................. 50 Biểu 2.2: Phiếu xuất kho số 22 .................................................................. 51 Biểu 2.3: Sổ chi tiết TK 621 quý III năm 2013 ........................................... 53 Biểu 2.4: Sổ Cái TK 621 quý III năm 2013(trích)....................................... 54 Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ........................................................ 57 Biểu 2.5: Bảng chấm công đội xây dựng số 1- công trình đường thuỷ điện Hồ Cửa Đạt.................................................................................................... 60 Biểu 2.6: Bảng thanh toán tiền lương đội xây dựng số 1- công trình đường thuỷ điện Hồ Cửa Đạt. .............................................................................. 61 Biểu2.6: Bảng chấm công tháng 9 năm 2013 của xí nghiệp thí nghiệm........ 63 Biểu 2.7: Bảng thanh toán lương tháng 9 năm 2013 của xí nghiệp thí nghiệm ................................................................................................................ 64 Biểu 2.8: Bảng phân bổ tiền lương tháng 9 năm 2013- hình thức chi lương qua quỹ Cơ quạn....................................................................................... 65 Biểu 2.11: Sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp quý III công trình Đường thuỷ điện Hồ Cửa Đạt. .............................................................................. 67 Biểu 2.12: Sổ Cái TK chi phí nhân công trực tiếp quý III năm 2013 ( ) ....... 68 Biểu 2.13: Sổ chi tiết TK 623- công trình Đường thuỷ điện Hồ Cửa Đạt : ... 71 Bảng 2.14: Sổ Cái TK 623- Chi phí sử dụng máy thi công(trích) ................ 72 Biểu 2.15: Bảng đăng ký mức trích khấu hao TSCĐ................................... 77 Biểu 2.17: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ quý III 2013 .............................. 78 Biểu 2.21- (trích) Sổ chi tiết CP sản xuất chung quý III năm 2013-- TĐ Hồ Cửa Đạt.................................................................................................... 80 Biểu 2.22: (trích) Sổ Cái TK 627 quý III năm 2013................................... 81 Biểu 2.23: Bảng kết chuyển chi phí sản xuất Quý III năm 2013 ................. 83 Biểu 2.28: Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Quý III năm 2013 ................................................................................................................ 85
  • 5. Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10 v Biểu số 2.29: Sổ Cái chi phí sản xuất kinh doanh dở dang quý III năm 2013… ..................................................................................................... 86 Biểu 2.30: Bảng tính giá thành công trình quý III năm 2013 ...................... 90 Bảng 2.31: Bảng kết chuyển CP sản xuất dở dang về giá vốn hàng bán quý III năm 2013 ................................................................................................. 91
  • 6. Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10 1 LỜI MỞ ĐẦU Đối với một đất nước đang trong giai đoạn phát triển như Việt Nam chúng ta hiện nay, hoạt động sản xuất vật chất là động lực chính đưa nền kinh tế đất nước đi lên.Trong đó, xây dựng là ngành sản xuất vật chất tạo cơ sở và tiền đềphát triển cho nền kinh tế Quốc dân. Hàng năm ngành xây dựngthu hút gần 30%tổng số vốn Đầu tư của cả nước.Với nguồn vốn đầu tư lớn như vậy cùng với đặcđiểm sản xuất của ngành là thời gian thì công kéo dài và thường trên quy mô lớnđã đặt ra vấn đề lớn phải giải quyết là: “Làm sao phải quản lý vốn tốt, có hiệuquả khắc phục tình trạng thất thoát và lãng phí trong sản xuất thi công, giảm chiphí hạ giá thành, tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp”. Một trong những công cụ đắc lực để quản lý có hiệu quả đó là kế toán vớiphần hành cơ bản là hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Công tác kế toán có vai trò hết sức quan trọng trong quá trình quản lý, nócung cấp các thông tin tài chính cho người quản lý đánh giá hiệu quả sản xuấtkinh doanh của các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp xây lắp nóiriêng, giúp cho lãnh đạo ra những quyết định quản lý hợp lý và đồng thời kiểmtra sự đúng đắn của các quyết định đó sao cho doanh nghiệp làm ăn có lãi vàđứng vững trong điều kiện cạnh tranh của cơ chế thị trường. Trong công tác kế toán, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một phần hành kế toán quan trọng, các thông tin ở các mức độ khác nhau nó đã, đang và sẽ đem lại cho doanh nghiệp, đưa ra các quyết định quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, lựa chọn phương án sản xuất có hiệu quả nhằm thúc đẩy sự phát triển lớn mạnh, tạo cơ hội làm ăn góp phần nâng cao vị thế của doanh nghiệp và xây dựng đất nước ngày một phát triển bền vững.
  • 7. Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10 2 Thấy được vai trò quan trọng của công tác kế toán và tập hợp chi phí giá thành, cùng với những kiến thức đã tiếp thu được trong thời gian học tập tại Học viện, được sự giúp đỡ tận tình của giảng viên Lê Thị Diệu Linh cùng các anh chị trong phòng kế toán ở Công ty Cổ phầnVĩnh Nguyên, em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp với đề tài: “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuấtvà tính giá thành sản phẩm xây lắptại Công ty Cổ phần Vĩnh Nguyên” Mục đích nghiên cứucủa đề tài là thông qua việc hệ thống hoá lý luận kết hợp với việc nghiên cứu thực tế công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty để từ đó học được những kinh nghiệm trong việc vận dụng chế độ kế toán nói chung vào thực tế kế toán tại Công ty, đồng thời thấy được những mặt còn tồn tại để từ đó đưa ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty. Kết cấu đề tài của em như sau: CHƯƠNG 1: Những vấn đề lí luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. CHƯƠNG 2: Thực trạng tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở Công ty Cổ phần Vĩnh Nguyên. CHƯƠNG 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở Công ty Cổ phần Vĩnh Nguyên. Đây là một đề tài khá phức tạp, được hoàn thành trong thời gian ngắn cho nên không tránh khỏi những thiếu sót.Em rất mong nhận được sự đóng góp chỉ bảo của các thầy cô để bản luận văn hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn.
  • 8. Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10 3 CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 1.1.CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP: 1.1.1 . Chi phí sản xuất và phân loại các chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp: 1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất: Chi phí sản xuất là tổng số các hao phí lao động sống và lao động vật hóa được biểu hiện bằng tiền trong quá trình sản xuất kinh doanh. Chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây lắp bao gồm chi phí sản xuất xây lắp và chi phí sản xuất ngoài xây lắp.các chi phí sản xuất xây lắp cấu thành giá thành sản phẩm xây lắp. Chi phí sản xuất xây lắp là toàn bộ các chi phí phát sinh trong lĩnh vực hoạt động sản xuất xây lắp, nó là bộ phận cơ bản để hình thành giá thành sản phẩm xây lắp. 1.1.1.2 .Phân loại chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp: Trong các doanh nghiệp xây lắp, chi phí sản xuất bao gồm nhiều loại, nhiều khoản, khác nhau cả về nội dung, tính chất, công dụng, vai trò, vị trí… Cụ thể, có thể phân loại chi phí theo những cách cơ bản sau đây:  Phân loại theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí -Yếu tố chi phí nguyên vật liệu: bao gồm giá mua, chi phí mua của nguyên vật liệu, nhiên liệu, động lực dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ. Yếu tố này bao gồm: chi phí nguyên vật liệu chính (xi măng, nhựa
  • 9. Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10 4 đường, đá, cát, sắt thép…), chi phí nguyên vật liệu phụ (tre nứa, gạch vụn…),chi phí phụ tùng thay thế (đinh tán, ốc vít, bulông…), than, củi, dầu diesel, xăng mogas... sử dụng vào sản xuất kinh doanh (trừ số không dùng hết nhập lại kho hoặc tiêu thụ ngay và phế liệu thu hồi). - Yếu tố chi phí nhân công: bao gồm tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ,TCTN và các khoản phụ cấp theo lương: phản ánh tổng số tiền lương, phần BHXH, BHYT, KPCĐ, TCTN trích theo tỷ lệ quy định tính trên tổng tiền lương và các khoản phụ cấp mang tính chất lương phải trả cho toàn bộ công nhân, viên chức. - Yếu tố chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm khấu hao của tất cả TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất trong kỳ của doanh nghiệp. - Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài: là số tiền phải trả cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. - Yếu tố chi phí khác bằng tiền: là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong quá trình sản xuất ngoài các yếu tố chi phí nói trên.  Phân loại theo mục đích, công dụng của chi phí - Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp: là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao vụ dịch vụ. - Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tiền lương và các khoản phải trả trực tiếp cho công nhân sản xuất, các khoản phải trích theo tiền lương của công nhân sản xuất như: BHXH, BHYT, KPCĐ… - Chi phí sử dụng máy thi công: là toàn bộ chi phí sử dụng xe máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp công trình theo phương thức thi công hỗn hợp (vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy).
  • 10. Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10 5 - Chi phí sản xuất chung: là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến việc phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, các đội sản xuất. Chi phí sản xuất chung bao gồm các yếu tố chi phí sau: chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chiphí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền dùng cho hoạt động phục vụ và quản lý sản xuất của phân xưởng và đội sản xuất.  Phân loại chi phí theomối quan hệ chi phí với mức độ hoạt động - Biến phí: là những chi phí thay đổi tỷ lệ với mức hoạt động của đơn vị. Biến phí thường gồm các loại chi phí như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp… - Định phí: là những chi phí không đổi trong phạm vi phù hợp khi mức độ hoạt động kinh doanh thay đổi. - Chi phí hỗn hợp: là những chi phí gồm cả yếu tố biến phí lẫn định phí. Ở mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thường biểu hiện đặc điểm của định phí, ở quá mức độ hoạt động căn bản thì nó lại biểu hiện đặc điểm của biến phí. 1.1.2. Giá thành và các loại giá thành sản phẩm xây lắp 1.1.2.1. Khái niệm và nội dung kinh tế của giá thành sản phẩm xây lắp Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hoá có liên quan đến khối lượng công tác, sản phẩm, lao vụ đã hoàn thành. Trong hoạt động kinh doanh xây lắp, giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí tính bằng tiền để hoàn thành khối lượng xây lắp theo quy định. Giá thành sản phẩm mang tính chất cá biệt, mỗi công trình, hạng mục công trình hay khối lượng xây lắp sau khi hoàn thành có một giá thành riêng, thông
  • 11. Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10 6 thường đây là giá mà doanh nghiệp đã ký kết với chủ đầu tư (giá giao nhận thầu)- tức là giá thành sản phẩm xây lắp đã được định trước. 1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp Trong doanh nghiệp xây lắp cần phân biệt các loại giá thành sau đây: Giá thành dự toán: là tổng chi phí dự toán để hoàn thành khối lượng xây lắp công trình, hạng mục công trình. Giá thành dự toán Giá trị dự toán công Thu nhập của công trình, = trình, hạng mục công - chịu thuế hạng mục công trình trình tính trước Hiện nay, việc xây dựng dự toán các công trình xây dựng cơ bản được thực hiện theo đơn giá xây dựng cơ bản của Nhà nước trong đó quy định rõ phương pháp lập dự toán theo từng khoản mục chi phí. STT Khoản mục chi phí Ký hiệu Diễn giải 1 Chi phí vật liệu A 2 Chi phí nhân công B 3 Chi phí sử dụng máy thi công C Cộng chi phí trực tiếp CPTT CPTT = A + B + C 4 Chi phí sản xuất chung D Giá thành dự toán G G = A + B + C + D 5 Lãi định mức H Giá trị dự toán Gtt Gtt = G + H
  • 12. Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10 7 Giá thành kế hoạch: là giá thành được xây dựng trên cơ sở những điều kiện cụ thể của doanh nghiệp về các định mức, đơn giá, biện pháp thi công. Giá thành kế hoạch = Giá thành dự toán + Mức hạ giá thành kế hoạch Giá thành thực tế: là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các chi phí thực tế để hoàn thành khối lượng xây lắp. Giá thành khối lượng xây lắp hoàn chỉnh: là giá thành công trình, hạng mục công trình đã thi công đến giai đoạn cuối cùng, phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật đã ký kết với chủ đầu tư, được kiểm nhận, bàn giao, thanh toán để đưa vào sử dụng. Giá thành khối lượng xây lắp hoàn thành quy ước: là giá thành của khối lượng xây lắp thoả mãn các điều kiện: - Phải nằm trong thiết kế và đảm bảo chất lượng thiết kế quy định. - Phải đo đếm được và được chủ đầu tư chấp nhận thanh toán. - Phải đạt đến điểm dừng kỹ thuật hợp lý. 1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp giống nhau về chất vì đều cùng biểu hiện bằng tiền những hao phí về lao động sống và lao động vật hoá bỏ ra nhưng khác nhau về mặt lượng. Khi nói đến chi phí sản xuất là giới hạn cho chúng một thời kỳ nhất định, không phân biệt là cho loại sản phẩm nào, đã hoàn thành hay chưa; còn khi nói đến giá thành sản phẩm là xác định một lượng chi phí sản xuất nhất định, tính cho một đại lượng kết quả hoàn thành nhất định. Chi phí sản xuất xây lắp phát sinh là căn cứ, là cơ sở để tính giá thành của sản phẩm xây lắp. Giá thành Chi phí sản Chi phí sản Chi phí sản sản xuất = xuất dở dang + xuất phát sinh - xuất dở dang sản phẩm đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ
  • 13. Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10 8 1.2 . NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP: Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống các chỉ tiêu kinh tế phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có mối quan hệ mật thiết với doanh thu, kết quả hoạt động kinh doanh. Do đó việc kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chi phí phát sinh ở doanh nghiệp, từng bộ phận, từng đối tượng góp phần tăng cường quản lý tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn một cách tiết kiệm, có hiệu quả. Mặt khác giá thành dự toán còn là cơ sở để doanh nghiệp bỏ thầu với chủ đầu tư; giá thành thực tế là cơ sở để đánh giá hạch toán kinh tế nội bộ, phân tích chi phí, đồng thời còn là căn cứ để xác định kết quả kinh doanh. Để đạt được các yêu cầu quản lý nói trên, phải phát huy tối đa chức năng của công tác quản lý kinh tế nói chung, quản lý chi phí và giá thành nói riêng trong đó công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: - Căn cứ vào đặc điểm quy trình công nghệ, đặc điểm chi phí, đặc điểm tổ chức sản xuất và sản phẩm của đơn vị để xác định đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho phù hợp. - Phản ánh đầy đủ, kịp thời toàn bộ các chi phí sản xuất thực tế phát sinh cho từng đối tượng hạch toán chi phí. - Tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại chi phí sản xuất theo đúng đối tượng hạch toán chi phí đã xác định bằng phương pháp thích hợp, trên cơ sở đó tính giá thành sản phẩm thực tế cho từng đối tượng theo đúng quy định, đúng kỳ, đúng phương pháp đảm bảo tính chính xác. - Kiểm tra việc thực hiện các định mức tiêu hao vật tư, kỹ thuật, dự toán chi phí quản lý sản xuất nhằm thúc đẩy việc sử dụng tiết kiệm, hợp lý mọi chi phí cho quá trình sản xuất phục vụ cho yêu cầu hạch toán kinh tế của doanh nghiệp. - Xác định chính xác chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ.
  • 14. Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10 9 - Kiểm tra thường xuyên việc thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm, tìm ra các nguyên nhân tác động đến việc thực hiện kế hoạch giá thành, kịp thời lập báo cáo chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp, cung cấp các thông tin hữu íchphục vụ cho yêu cầu quản lý của các cấp lãnh đạo, đồng thời xây dựng các phương hướng phấn đấu để hạ giá thành sản phẩm một cách hợp lý. 1.3. NỘI DUNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP: 1.3.1 . Kế toán tập hợp chi phí sản xuất: 1.3.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: Đối tượng kế toán chi phí sản xuất là phạm vi và giới hạn để tập hợp chi phí sản xuất. Thực chất của việc xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất là xác định nơi gây ra chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất, giai đoạn công nghệ…) hoặc đối tượng chịu chi phí (sản phẩm, đơn đặt hàng…). Trong các doanh nghiệp xây lắp, do sản phẩm là các công trình xây dựng, vật kiến trúc có quy mô lớn, quy trình sản xuất phức tạp, thời gian sản xuất kéo dài, địa điểm đặt công trình rải rác ở nhiều nơi, mỗi công trình có những yêu cầu riêng về thiết kế và thi công… nên đối tượng tập hợp chi phí có thể là: - Công trình, hạng mục công trình. - Đơn đặt hàng. - Từng giai đoạn công nghệ hoặc toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất. - Từng tổ đội thi công, xí nghiệp xây lắp. 1.3.1.2 . Các phương pháp tập hợp chi phí sản xuất: Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là một hay một hệ thống các phương pháp được sử dụng trong kế toán chi phí sản xuất để hạch toán và phân bổ chi phí cho từng đối tượng kế toán chi phí sản xuất đã xác định. Tuỳ theo từng loại chi phí và điều kiện cụ thể, kế toán chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp có thể vận dụng các phương pháp kế toán chi phí sau:
  • 15. Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10 10  Phương pháp hạch toán trực tiếp theo từng công trình, hạng mục công trình: phương pháp này áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên quan trực tiếp đến từng công trình, hạng mục công trình riêng biệt. Theo phương pháp này, chi phí sản xuất phát sinh được tính trực tiếp cho từng đốitượng chịu chi phí nên đảm bảo độ chính xác cao, vì vậy cần sử dụng tối đa phương pháp này trong điều kiện có thể cho phép.  Phương pháp hạch toán trực tiếp theo đơn đặt hàng: được áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng, mỗi đơn đặt hàng sẽ là một đối tượng hạch toán chi phí sản xuất riêng, chi phí sản xuất từ lúc khởi công đến lúc hoàn thành là chi phí của đơn đặt hàng đó.  Phương pháp phân bổ gián tiếp cho từng công trình, hạng mục công trình: phương pháp này áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên quan đến nhiều công trình, hạng mục công trình , không tổ chức ghi chép ban đầu riêng cho từng công trình được. Trong trường hợp đó phải tập hợp chi phí sản xuất chung cho nhiều công trình, hạng mục công trình, sau đó lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ thích hợp để phân bổ khoản chi phí này cho từng công trình, hạng mục công trình theo trình tự sau: - Xác định hệ số phân bổ: Tổng chi phí cần phân bổ Hệ số phân bổ = Tổng tiêu chuẩn dùng để phân bổ - Xác định mức chi phí phân bổ cho từng đối tượng: Ci = Ti x H Trong đó: Ci là chi phí phân bổ cho công trình i Tilà tiêu chuẩn phân bổ cho từng công trình i H là hệ số phân bổ 1.3.1.3. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất 1.3.1.3.1.Phương pháp kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện, các bộ phận kết cấu công trình, vật liệu luân chuyển tham gia cấu thành thực thể công trình xây lắp hoặc giúp cho việc thực hiện và
  • 16. Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10 11 hoàn thành khối lượng xây lắp như: sắt thép, xi măng, gạch, gỗ, cát, đá, sỏi, tấm xi măng đúc sẵn, kèo sắt, cốp pha, đà giáo… Nó không bao gồm vật liệu, nhiên liệu sử dụng cho máy thi công và sử dụng cho quản lý đội công trình. Tài khoản sử dụng: TK 621: “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động xây lắp, sản xuất sản phẩm công nghiệp, thực hiện dịch vụ, lao vụ của doanh nghiệp xây lắp. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình, từng khối lượng xây lắp, các giai đoạn quy ước đạt điểm dừng kỹ thuật với dự toán riêng. Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ và được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình. Phương pháp kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được khái quát qua sơ đồ sau Sơ đồ1.1:Sơ đồ kế toán chi phí NVL trực tiếp 1.3.1.3.2. Phương pháp kế toán chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương, tiền công phải trả cho số ngày công lao động của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác xây lắp, công nhân phục vụ xây lắp, kể cả công nhân vận chuyển, bốc dỡ vật liệu TK 152 TK111, 112, 331, 136 TK 621 TK 152, 111 TK 154 Xuất kho NVL cho thi công Mua NVL sử dụng ngay Thuế GTGT VL dùng hết nhập lại kho hoặc phế liệu thu hồi K/c CP NVL trực tiếp TK 1331
  • 17. Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10 12 trong phạm vi mặt bằng thi công và công nhân chuẩn bị, kết thúc thu dọn hiện trường thi công, không phân biệt công nhân trong danh sách hay thuê ngoài. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp phải đảm bảo rằng tiền lương, tiền công phải trả cho công nhân liên quan đến công trình, hạng mục công trình nào thì phải hạch toán trực tiếp cho công trình, hạng mục công trình đó trên cơ sở các chứng từ gốc về tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả của công nhân trực tiếp xây lắp (BHXH, BHYT, KPCĐ) được tính vào chi phí sản xuất chung của hoạt động xây lắp. Tài khoản sử dụng: TK 622- “Chi phí nhân công trực tiếp”. Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí lao động trực tiếp tham gia vào quá trình hoạt động xây lắp. Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm cả các khoản phải trả cho lao động thuộc doanh nghiệp quản lý và lao động thuê ngoài theo từng loại công việc. Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ và được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình. Phương pháp kế toán chi phí nhân công trực tiếp được khái quát qua sơ đồ sau: Sơ đồ1.2: Kế toán chi phí nhân công trực tiếp TK 334 TK 136,141 TK 622 TK 154 Lương trả CN trực tiếp tính theo thời gian Lương trả CN hình thức khoán nội bộ K/c, phân bổ CP nhân công trực tiếp
  • 18. Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10 13 1.3.1.3.3.Phương phápkế toán chi phí sử dụng máy thi công: Máy thi công là loại xe máy chạy bằng động lực (điện, xăng dầu, khí nén…) được sử dụng trực tiếp để thi công xây lắp các công trình như: máy ủi, máy trộn bê tông, máy đóng cọc, máy đào xúc đất, cần cẩu, ô tô vận chuyển đất đá ở công trường… Các phương tiện thi công này doanh nghiệp có thể tự trang bị hoặc thuê ngoài. Chi phí sử dụng máy thi công là toàn bộ các chi phí về vật liệu, nhân công và các chi phí khác có liên quan đến sử dụng máy thi công và được chia thành hai loại: - Chi phí thường xuyên: là những chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng xe máy thi công được tính thẳng vào giá thành của ca máy như: tiền lương của công nhân trực tiếp điều khiển máy, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu dùng cho máy thi công, tiền thuê xe máy thi công, chi phí khấu hao và sửa chữa thường xuyên máy thi công. - Chi phí tạm thời: là những chi phí phân bổ dần theo thời gian sử dụng máy thi công như: chi phí tháo lắp, vận chuyển, chạy thử máy thi công khi di chuyển máy từ công trường này đến công trường khác. Khi một máy thi công tham gia phục vụ cho việc thi công nhiều công trình trong kỳ hạch toán thì doanh nghiệp phải tính toán, phân bổ chi phí sử dụng máy thi công cho các đối tượng sử dụng theo tiêu thức hợp lý như: giá thành một giờ/máy hoặc giá thành một ca/máy hoặc một đơn vị khối lượng hoàn thành… Tài khoản sử dụng: TK 623- “Chi phí sử dụng máy thi công”. Tài khoản này dùng để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp và sử dụng để hạch toán chi phí sử dụng máy thi công đối với trường hợp doanh nghiệp thực hiện xây lắp công trình theo phương pháp thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy. Trường hợp doanh nghiệp thực hiện xây lắp công trình hoàn toàn theo phương pháp bằng máy thì không sử
  • 19. Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10 14 dụng tài khoản này mà doanh nghiệp hạch toán các chi phí xây lắp trực tiếp vào các tài khoản 621, 622, 627. Không hạch toán vào tài khoản này các khoản trích theo tiền lương phải trả cho công nhân điều khiển máy thi công (BHXH, BHYT, KPCĐ). TK 623 có 6 tài khoản cấp 2: - TK 623(1): chi phí nhân công điều khiển máy. - TK 623(2): chi phí vật liệu dùng cho chạy máy. - TK 623(3): chi phí dụng cụ sản xuất dùng cho máy thi công. - TK 623(4): chi phí khấu hao máy thi công. - TK 623(7): chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ máy thi công. - TK 623(8): chi phí khác bằng tiền. Tài khoản 623 không có số dư cuối kỳ và được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình. Phương pháp hạch toán chi phí sử dụng máy thi công được khái quát qua sơ đồ sau:  Trường hợp doanh nghiệp xây lắp có đội máy thi công riêng biệt:
  • 20. Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10 15 Sơ đồ 1.3: Kế toán chi phí sử dụng máy thi công tại Đội máy thi công  Trường hợp doanh nghiệp xây lắp không tổ chức đội máy thi công riêng mà thực hiện phương thức thi công hỗn hợp hoặc có tổ chức đội máy thi công riêng nhưng không phân cấp hạch toán và mở sổ kế toán riêng cho đội máy, doanh nghiệp xây lắp sử dụng tài khoản 623 để hạch toán. TK 152,153,334,111,112,214.. TK 621,622,627 (Đội MTC) TK 154-Đội MTC TK 336 TK 632- Đội MTC Các chi phí liên quan đến hoạt động của Đội MTC K/c CP của Đội MTC K/c CP sử dụng MTC nếu ko tổ chức Kế toán TK 623 riêng ở đội MTC TH bán lao vụ sử dụng MTC K/c giá thành thực tế ca máy ở đội MTC
  • 21. Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10 16 Sơ đồ 1.4:Kế toán chi phí sử dụng máy thi công trường hợp DN không tổ chức đội máy thi công riêng TK 334 TK 152 TK 153, 142, 242 TK 214 TK 111, 112, 131 TK 111,112 TK 623 TK 154 Lương trả CN điều khiển máy Vật liệu,nhiên liệu cho sử dụng máy Công cụ- dụng cụ cho MTC Khấu hao máy thi công Chi phí dịch vụ mua ngoài cho MTC Chi phí khác bằng tiền dùng cho MTC K/c CP sử dụng máy thi công
  • 22. Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10 17 1.3.1.3.4.Phương pháp kế toán chi phí sản xuất chung: Chi phí sản xuất chung của hoạt động xây lắp là những chi phí có liên quan đến việc tổ chức, phục vụ và quản lý thi công của các đội xây lắp ở các công trường xây dựng. Chi phí sản xuất chung là chi phí tổng hợp bao gồm nhiều khoản chi phí khác nhau thường có mối quan hệ gián tiếp với các đối tượng xây lắp như: tiền lương nhân viên quản lý đội xây dựng, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ được tính theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp và nhân viên quản lý đội (thuộc biên chế của doanh nghiệp), khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động của đội và các chi phí khác có liên quan đến hoạt động của đội… Chi phí sản xuất chung được hạch toán chi tiết theo từng địa điểm phát sinh chi phí sau đó mới phân bổ cho các đối tượng có liên quan theo tiêu thức hợp lý như: chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung định mức… Tài khoản sử dụng: TK 627- “Chi phí sản xuất chung”. Tài khoản này dùng để tập hợp chi phí quản lý và phục vụ thi công ở các đội xây lắp theo nội dung quy định và phân bổ hoặc kết chuyển chi phí sản xuất chung vào các đối tượng xây lắp có liên quan. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất chung được khái quát qua sơ đồ sau:
  • 23. Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10 18 Sơ đồ 1.5: Kế toán chi phí sản xuất chung 1.3.1.3.5. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp: Để tổng hợp chi phí sản xuất, các doanh nghiệp có thể lựa chọn phương pháp kê khai thường xuyên (thích hợp cho doanh nghiệp có quy mô sản xuất lớn) hoặc phương pháp kiểm kê định kỳ (thích hợp cho doanh nghiệp có quy mô sản xuất vừa phải). Phương pháp kê khai thường xuyên thường được các doanh nghiệp áp dụng do tính cung cấp thông tin nhanh và kịp thời, phương pháp này sử dụng TK 154 để tổng hợp chi phí sản xuất. Tài khoản sử dụng: TK 154- “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. Tài khoản này dùng để tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh, phục vụ cho việc tính giá thành sản TK 334, 338 Lương nhân viên quản lý đội và các khoản trích theo lương, tiền ăn ca TK 152,153,142 CP NVL, công cụ- dụng cụ dùng chung cho đội TK 214 Khấu hao TSCĐ dùng chung ở đội TK 111,112 Dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quản lý đội K/c CP sản xuất chung TK 627 TK 154 TK 111,152 Các khoản ghi giảm CP SX chung
  • 24. Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10 19 phẩm xây lắp, sản phẩm công nghiệp, lao vụ, dịch vụ của doanh nghiệp xây lắp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên trong kế toán hàng tồn kho. Tài khoản này được mở theo từng địa điểm phát sinh chi phí (đội sản xuất, công trường…) và theo từng công trình, hạng mục công trình, các giai đoạn công việc của hạng mục công trình. TK 154 gồm 4 tài khoản cấp 2: - TK 154(1): CP SX kinh doanh dở dang sản phẩm xây lắp. - TK 154(2): CP SX kinh doanh dở dang sản phẩm khác. - TK 154(3): CP SX kinh doanh dở dang của dịch vụ cung cấp. - TK 154(4): CP bảo hành xây lắp. Phương pháp kế toán tổng hợp chi phí sản xuất được khái quát như sau: Sơđồ1.6:Tổnghợp chi phísảnxuấttheophươngphápkêkhaithường xuyên TK 622 TK 623 TK 627 TK 154 TK 111,152 TK 632 TK 155 K/c CP NVL trực tiếp K/c CP nhân công trực tiếp K/c CP sử dụng máy thi công K/c CP sản xuất chung Ghi giảm chi phí sản xuất Giá thành thực tế hoàn thành bàn giao Giá thành thực tế chờ tiêu thụ TK 621
  • 25. Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10 20 1.3.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ Việc đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ tuỳ thuộc vào phương thức thanh toán giữa bên giao thầu và bên nhận thầu, kế toán có thể đánh giá sản phẩm dở dang theo các phương pháp sau: Đánh giá theo chi phí thực tế phát sinh: phương pháp này được áp dụng đối với các đối tượng công trình, hạng mục công trình được quy định thanh toán sau khi hoàn thành toàn bộ. Do vậy, chi phí cho sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ là tổng chi phí sản xuất xây lắp từ khi khởi công đến cuối kỳ báo cáo. Thực chất, đến khi công trình hoàn thành toàn bộ thì không có đánh giá sản phẩm dở dang. Đánh giá theo giá trị dự toán và mức độ hoàn thành của sản phẩm xây lắp: phương pháp này được áp dụng đối với các đối tượng công trình, hạng mục công trình được quy định thanh toán từng phần theo giai đoạn công việc khác nhau hoặc theo điểm dừng kỹ thuật hợp lý có giá trị dự toán riêng. Do vậy, chi phí cho sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ được tính trên cơ sở phân bổ chi phí thực tế đã phát sinh theo các giai đoạn xây lắp đã hoàn thành và chưa hoàn thành theo dự toán và mức độ hoàn thành thực tế của các giai đoạn công việc. Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ = CP SX dở dang đàu kỳ + CP SX phát sinh trong kỳ x Giá dự toán của giai đoạnh dở dang cuối kỳ Giá dự toán các giai + Giá dự toán các giai đoạn đoạn xây dựng hoàn thành dở dang cuối kỳ Sau khi tổng hợp chi phí sản xuất và thực hiện kiểm kê, đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ, kế toán thực hiện việc tính giá thành sản phẩm xây lắp.
  • 26. Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10 21 1.3.3.Cácphương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp Tính giá thành sản phẩm xây lắp có thể áp dụng nhiều phương pháp tính khác nhau tuỳ thuộc vào quan hệ giữa đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm đã xác định. Trong các doanh nghiệp xây lắp, sản phẩm cuối cùng là các công trình, hạng mục công trình hoàn thành đạt giá trị sử dụng.Giá thành các công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành được xác định trên cơ sở tổng cộng các chi phí sản xuất phát sinh từ khi khởi công đến khi hoàn thành ở các thẻ tính giá thành sản phẩm. Trường hợp đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là các giai đoạn công việc khác nhau (khối lượng xây, lắp đạt điểm dừng kỹ thuật hợp lý) thì ngoài việc tính giá thành sản phẩm cuối cùng, kế toán còn phải tính giá thành của các giai đoạn công việc khác nhau đã hoàn thành và được chấp nhận thanh toán trong kỳ. Trong doanh nghiệp xây lắp thường áp dụng các phương pháp tính giá thành sau:  Phương pháp trực tiếp: phương pháp này áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát sinh liên quan trực tiếp đến từng công trình, hạng mục công trình riêng biệt, do đó tất cả các chi phí sản xuất phát sinh cho một công trình, hạng mục công trình là giá thành của công trình, hạng mục công trình đó. Trường hợp công trình, hạng mục công trình chưa hoàn thành mà có khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao thì: Giá thành công tác Chi phí sản Chi phí sản Chi phí sản xây lắp hoàn thành = phẩm dở dang + xuất phát sinh - phẩm dở dang bàn giao đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ Nếu đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là cả công trình nhưng yêu cầu phải tính giá thành thực tế của từng hạng mục công trình có thiết kế, dự toán riêng thì phảiphân bổ chi phí sản xuất tập hợp được theo tiêu chuẩn thích hợp.
  • 27. Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10 22 Hệ số Tổng chi phí thực tế phân bổ = chi phí Tổng chi phí dự toán của công trình Giá thành thực Chi phí dự tế của hạng = toán của hạng x Hệ số phân bổ mục công trình mục công trình Phương pháp tổng cộng chi phí: phương pháp này áp dụng với các doanh nghiệp xây lắp mà quá trình thi công một công trình, hạng mục công trình được tiến hành ở nhiều tổ đội sản xuất, nhiều giai đoạn công nghệ, đối tượng kế toán chi phí sản xuất là các tổ đội tham gia thi côngcông trình còn đối tượng tính giá thành là cả công trình, hạng mục công trình. Khi đó, giá thành của công trình được xác định như sau: Z = Z1 + Z2 + … + Zn + Dđk – Dck Trong đó: Z: giá thành thực tế của toàn bộ công trình Z1, Z2, …, Zn: chi phí xây lắp ở các tổ đội sản xuất hay các giai đoạn công nghệ. Phương pháp tính giá thành theo định mức: theo phương pháp này, căn cứ vào các định mức kỹ thuật, định mức tiêu hao các yếu tố vật chất cho thi công từng công trình, căn cứ vào mức chênh lệch định mức để tính ra chênh lệch chi phí do thay đổi định mức, từ đó tính ra giá thành thực tế của công trình theo công thức: Giá thành Giá thành Chênh lệch chi Chênh lệch thoát sản xuất = sản xuất +(-) phí do thay đổi +(-) ly định mức thực tế định mức định mức Tính giá thành công trình xây lắp theo phương pháp này giúp doanh nghiệp kiểm tra, giám sát một cách thường xuyên tình hình và kết quả thực hiện các định mức kỹ thuật, định mức hao phí các yếu tố đầu vào từ đó phát
  • 28. Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10 23 hiện các khoản chi phí vượt định mức để có những biện pháp điều chỉnh kịp thời, đẩy mạnh tiết kiệm chi phí sản xuất và phấn đấu hạ giá thành sản phẩm. 1.3.4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp Mỗi doanh nghiệp xây lắp có quy mô sản xuất khác nhau, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm khác nhau cũng như yêu cầu về thông tin kế toán, trình độ quản lý, cơ sở vật chất và nguồn nhân lực khác nhau nên để phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh, căn cứ vào ưu nhược điểm của từng hình thức sổ kế toán, mỗi doanh nghiệp có thể lựa chọn việc ghi sổ kế toán theo một trong 4 hình thức sau: - Nhật ký chung. - Nhật ký- Sổ Cái. - Chứng từ ghi sổ. - Nhật ký chứng từ.  Đặc điểm tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp theo hình thức Chứng từ ghi sổ: Hình thức Chứng từ ghi sổ là hình thức sổ kế toán phù hợp với các doanh nghiệp có quy mô vừa và lớn, sử dụng nhiều lao động kế toán và nhiều tài khoản kế toán, có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Đây là hình thức ghi sổ kế toán kết hợp giữa việc ghi theo trình tự thời gian trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ với việc ghi theo nội dung kinh tế trên sổ Cái nên thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu và tổng hợp số liệu kế toán. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ trong hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp sử dụng các sổ kế toán sau: - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. - Sổ Cái các TK 621, 622, 623, 627 và TK 154 - Các sổ, thẻ chi tiết: sổ chi tiết các TK 621, 622, 623, 627.
  • 29. Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10 24 1.3.5. Thực trạng công tác kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện DN áp dụng kế toán máy 1.3.5.1. Chức năng và nhiệm vụ của kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện DN ứng dụng phần mềm kế toán: Trong điều kiện hiện nay, do cạnh tranh trong cơ chế thị trường ngày càng trở nên gay gắt, các doanh nghiệp luôn phải đáp ứng nhu cầu xử lý thông tin nhanh hơn, chính xác hơn. Tự động hoá kế toán, quản trị doanh nghiệp dưới sự trợ giúp của công nghệ thông tin là việc làm tất yếu của mọi doanh nghiệp đứng vững trong thời đại cạnh tranh hôm nay. Do đó, hiện nay tại các doanh nghiệp hầu như đều đã áp dụng tin học vào kế toán, thực hiện kế toán trên máy. Tuỳ thuộc vào đặc điểm cụ thể mà các doanh nghiệp sử dụng những phần mềm kế toán khác nhau nhưng đều phải đáp ứng được các yêu cầu cung cấp thông tin cho công tác quản trị doanh nghiệp. Để tổ chức tốt công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, đáp ứng được yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện kế toán trên máy cần thực hiện tốt các nhiệm vụ: - Xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm phù hợp với đặc thù của doanh nghiệp và yêu cầu quản lý từ đó tổ chức mã hoá, phân loại các đối tượng cho phép nhận diện, tìm kiếm một cách nhanh chóng, không nhầm lẫn các đối tượng trong quá trình xử lý thông tin. - Tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học, hợp lý trên cơ sở phâncông rõ ràng trách nhiệm của từng nhân viên, từng bộ phận kế toán đặc biệt là bộ phận kế toán các yếu tố chi phí. - Tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho mà doanh nghiệp lựa chọn. Tuỳ theo yêu cầu quản lý để xây dựng Danh mục tài khoản. Kế toán chi tiết cho từng đối tượng để tập hợp
  • 30. Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10 25 chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được sử dụng làm cơ sở để mã hoá, cài đặt chương trình phần mềm kế toán. - Tổ chức tập hợp, kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất theo đúng trình tự đã xác định.Tổ chức kiểm kê, xử lý, cập nhật số lượng sản phẩm dở dang cuối tháng, số lượng sản phẩm hoàn thành, số lượng sản phẩm dở dang đầu tháng… Xây dựng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang khoa học hợp lý để xác định và hạch toán giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ một cách đầy đủ và chính xác. - Tổ chức xác định các báo cáo cần thiết về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm để chương trình tự động xử lý. Kế toán chỉ việc xem, in và phân tích chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. 1.3.5.1.Nguyên tắc và các bước tiến hành kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện sử dụng phần mềm kế toán:  Về nguyên tắc: - Việc tập hợp các CPSXhoàn toàn do máy tự nhận số liệu từ các bộ phận kế toán liên quan và tự máy tính toán phân bổ CPSXC trong kỳ theo các tiêu thức phân bổ đã được doanh nghiệp lựa chọn và cài đặt. Từng khoản mục chi phí đã được mã hoá ngay từ đầu tương ứng với các đối tượng chịu chi phí - Lập các thao tác bút toán điều chỉnh, bút toán khoá sổ, kết chuyển cuối kỳ trên cơ sở hướng dẫn sẵn. - Căn cứ vào yêu cầu của người sử dụng thông tin để tiến hành kiểm tra các báo cáo cần thiết.
  • 31. Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10 26 SƠ ĐỒ 1.7: TRÌNH TỰ XỬ LÝ KẾ TOÁN TẬP HỢP CPSX TRÊN PHẦN MỀM KẾ TOÁN MÁY Khi một DN đã xây dựng cho mình được một phần mềm kế toán thích hợp, tương thích với điều kiện của DN thì việc ứng dụng kế toán máy vào tổ chức công tác kế toán ở DN sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn rất nhiều so với kế toán thủ công. Sau khi cài đặt và khởi động chương trình, kế toán cần thực hiện tiếp các công việc:  Xử lý nghiệp vụ: Bao gồm các công tác phân loại chứng từ, định khoản, xử lý trùng lặp, mã hoá.  Nhập dữ liệu: Chứng từ, hoá đơn đầu vào Các phần hành kế toán nhập dữ liệu vào chương trình Tự động tính toán lên tất cả các sổ sách, báo cáo có liên quan Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CP nhân công trựctiếp Chi phí sản xuất chung Các thao tác kết chuyển, phân bổ… tự động theo yêu cầu của người sử dụng Các báo cáo cuối kỳ, báo cáo tài chính
  • 32. Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10 27 - Nhập dữ liệu cố định (nhập 1 lần): lựa chọn phương pháp kế toán HTK, khai báo thông số, nhập dữ liệu vào các danh mục. - Nhập dữ liệu phát sinh của kỳ báo cáo: vào màn hình nhập liệu, các thông báo và chỉ dẫn khi nhập, quy trình nhập dữ liệu mới, quá trình sửa/xoá dòng dữ liệu, quá trình hồi phục dòng dữ liệu đã xoá.  Xử lý dữ liệu: công việc này phải làm mỗi khi ta nhập thêm dữ liệu mới, sửa hay xoá dữ liệu đã nhập.  Xem và in sổ sách báo cáo. 1.3.5.2.Kế toánCPSXvà tínhgiá thànhkhisửdụng phầnmềmkế toán:  Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Phân loại chứng từ: là việc phân ra một cách hệ thống các loại chứng từ có đặc điểm giống nhau như phiếu nhập, phiếu xuất… Muốn nhập dữ liệu một chứng từ gốc nào đó, chỉ cần lựa chọn vào loại chứng từ cần nhập và tiến hành nhập dữ liệu vào các ô cần thiết phần mềm đã ngầm định. Kế toán CP NVLTT thường xuyên phải sử dụng đến chứng từ xuất vật liệu. Khi nhập liệu phiếu xuất kho, người dùng chỉ cần nhập số lượng xuất, còn giá xuất kho là máy tự động tính theo phương pháp DN đã lựa chọn và xây dựng vào phần mềm. Định khoản: là cách thức xem xét, nghiên cứu một nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến tài khoản nào, ảnh hưởng đến các tài khoản đó như thế nào. Nguyên tắc định khoản tạo ra mối liên hệ đối ứng giữa các tài khoản. Người sử dụng cần hiểu rõ mối quan hệ giữa các sổ sách, báo cáo và quy trìnhxử lý, luân chuyển sổ và số liệu của phần mềm kế toán doanh nghiệp đang áp dụng để in và sử dụng theo yêu cầu quản lý của nhà quản trị doanh nghiệp.
  • 33. Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10 28 Kế toán chi phí NCTT và kế toán CPSXC Các bước thực hiện đối với hai phần hành kế toán này được thực hiện tương tự như quá trình kế toán CP NVLTT gồm các bước cơ bản: xử lý nghiệp vụ, nhập dữ liệu, xử lý dữ liệu và in sổ sách báo cáo. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất Các phần mềm có thể thiết lập Menu kết chuyển cuối kỳ hoặc thiết kế một chứng từ tiến hành kết chuyển từ tài khoản đầu sáu sang TK154 hoặc TK631 để tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ . Để phục vụ cho việc tính giá thành theo khoản mục, phần mềm có thể xây dựng danh mục các khoản mục chi phí, các tài khoản chi phí để tập hợp các chi phí vào các sổ sách báo cáo theo khoản mục. Từ đó lấy số liệu lên bảng tính giá thành. Kế toán tính giá thành sản phẩm :  Kiểm kê, đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ: Phần mềm kế toán không thể xác định được khối lượng và mức độ hoàn thành của sản phẩm, do đó kế toán phải xây dựng phương pháp tính toán sản phẩm làm dở cuối kỳ và mức độ hoàn thành để nhập vào chương trình.  Quá trình thực hiện tính giá thành - Cập nhật SPDD đầu kỳ hoặc máy tự chuyển từ cuối kỳ trước chuyển sang. - Tập hợp chi phí: máy tự động tập hợp. - Cập nhật sản xuất sản phẩm trong kỳ và làm dở cuối kỳ. - Tổng hợp số liệu. - In sổ sách, báo cáo.
  • 34. Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10 29 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP Ở CÔNG TY CỔ PHẦN VĨNH NGUYÊN 2.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển: - Tên công ty : Công ty Cổ Phần Vĩnh Nguyên - Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần. - Địa chỉ trụ sở chính : Số 02 , đường Hạc Thành , phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa. - Điện thoại :0373. 852083 FAX: 0373 .856905 - Tên giám đốc kiêm chủ tịch hội đồng quản trị : ông Mai Minh Đức - Hình thức kinh doanh : - Xây dựng các côngtrìnhgiao thông (bao gồm: cầu đường, sân bay, bến cảng). - Xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, thuỷ lợi và đường điện đến 35kv. - Đào đắp, san lấp mặt bằng công trình . - Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu dân cư đô thị . - Kinh doanh chế biến vật liệu xây dựng, cấu kiện thép, cấu kiện bê tông đúc sẵn, bê tông nhựa . - Xuất khẩu vật tư, phương tiện thiết bị giao thông vận tải . - Sửa chữa xe máy, thiết bị TC . - Tư vấn thiết kế, giám sát các công trình không do công ty thi công .- Kinh doanh thương mại dịch vụ, vận tải hàng hoá bằng ô tô . - Thí nghiệm vật liệu xây dựng . Công ty kinh doanh trên phạm vi hành nghề rộng liên quan đến nhiều bộ ngành khác nhau , địa bàn hoạt động khắp cả nước.
  • 35. Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10 30 Cơ sở pháp lý thành lập doanh nghiệp: Công ty cổ phần Vĩnh Nguyên là một đơn vị xây dựng thuộc ngành đường sắt. Vào năm 1974 công ty được thành lập với tên gọi là: Công Ty Kiến Trúc 3 Đườngsắt theo QĐ số 2363 QĐ-TC ngày 26 9 1974 của Bộ GTVT, với chức năng hành nghề : xây dựng các công trình kiến trúc dân dụng, công nghiệp, bến bãi, kho tàng và sản xuất vật liệu xây dựng. Địa bàn hoạt động dọc theo tuyến đườngsắttừ PhủLý đến Vinh. Côngty chính thức đi vào hoạt động ngày 1 1 1975.Từ khi thành lập đến năm 1987 là giai đoạn phát triển rực rỡ của côngty. Côngty đã đầutư thiết bị, đào tạo và rèn luyện độingũ, tạo dựng nề nếp quảnlý, quan tâm đến đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ công nhân viên côngty. Đồngthời cũng hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ kế hoạch pháp lệnh của nhà nước giao cho: xây dựng nhiều nhà ga, lầu thông tin, nhà xưởng sản xuất, kho tàng, bến bãi... và nhiều nhà ở , nhà lưu trú cho cán bộ công nhân viên của ngành Đường sắt. Công ty cũng đã góp phần vào việc khôi phục cơ sở vật chất của ngành và của đất nước sau chiến tranh. Từ năm 1987 đến năm 1990 là giai đoạn công ty vận động để thích nghi với cơ chế thị trường. Công ty đã tiến hành sắp xếp tổ chức, cải tiến bộ máy quản lý đổi mới cán bộ, kiện toàn lại Đảng bộ và các tổ chức quần chúng khác. Nhờ vậy, công ty đã nhanh chóng phục hồi được sản xuất. Kết quả là công ty đã được xếp loại là doanh nghiệp loại 1 và được đổi tên theo quyết định số 600 QĐTC ngày 13 4 1989 của Bộ GTVT: Là Công ty công trình Đường sắt I. Với chức năng nhiệm vụ đa ngành đa nghề hơn ( Ngoài nhiệm vụ kiến trúc trong và ngoài ngành Đường sắt công ty còn có khả năng xây dựng cầu, đường sắt, đường bộ, xây dựng các công trình thuỷ lợi...). Đây là một bước đi quan trọng tạo tiền đề cho sự phát triển mạnh mẽcủa công ty sau này.
  • 36. Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10 31 Từ năm 1992 đến nay đất nước bước vào thời kỳ đổi mới toàn diện, đoạn tuyệt hoàn toàn với cơ chế bao cấp, muốn hội nhập và tăng trưởng ổn định đòi hỏi công ty phải có những bước đi đầy quyết đoán và chính xác. Từ năm 1994 nhà nước ban hành quy chế đấu thầu số 60 QĐ- BXD quy định tất cả các công trình từ 500 triệu đồng trở lên đều phải tiến hành đấu thầu. Cho nên công ty xác định mục tiêu là: ổn định tồn tại và phát triển bền vững lâu dài. Động lự chủ yếu cho sự phát triển là: Sức mạnh trí tuệ, sự sáng tạo của tập thể người lao động và sự đoàn kết nhất trí, đồng tâm hiệp lực của cán bộ công nhân viên để tạo ra sức mạnh. Nguyên tắc hoạt động là: Giữ vững định hướng của đảng và nhà nước về mặt đường lối, tuân thủ luật pháp kinh doanh, đảm bảo đầy đủ quyền lợi cho người lao động, trung thành tuyệt đối với quyền lợi tập thể. Mặc dù gặp nhiều khó khăn nhưng bộ máy quản lý của công ty đứng đầu là các đồng chí trong hội đồng quản trị luôn tìm ra các biện pháp để ổn định sản xuất, cũng như không ngừng tìm kiếm mở rộng thị trường để nâng cao giá trị sản lượng, lập dự án đầu tư để nâng cao năng lực sản xuất, mạnh dạn đầu tư vào các công nghệ mũi nhọn của ngành xây dựng hiện nay, bổ xung những lao động có tay nghề và bằng cấp cao cho công ty. Nhờ vậy công ty đã xây dựng cho ngành đường sắt, bộ giao thông, và các tỉnh thành nhiều công trình quan trọng góp phần không nhỏ vào công cuộc đổi mới xây dựng và phát triển đất nước. Hiện nay công ty đang vinh dự được tham gia xây dựng một số đoạn đường và một số cây cầu thuộc dự án đường Hồ Chí Minh. Đây cũng là bằng chứng chứng tỏ bộ ngành đã ghi nhận trình độ năng lực và uy tín kinh doanh của công ty. Song song với việc tăng trưởng sản lượng, để đảm bảo tốc độ tăng trưởng ổn định lâu dài , công ty luôn chú trọng mở rộng ngành nghề kinh doanh, đa dạng hoá sản phẩm như: tăng chủng loài vật liệu xây dựng, sản xuất
  • 37. Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10 32 cấu kiện bê tông đúc sẵn, giải quyết cho một số lao động dôi ra từ dây chuyền sản xuất chính. Ngoài giấy phép kinh doanh xây lắp do Bộ xây dựng cấp ngày 25 5 1993 công ty còn được Bộ GTVT cấp giấy phép xây dựng cầu đường bộ trong phạm vi cả nước vào ngày 24 5 1993, Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn cho phép xây dựng các công trình thuỷ lợi trong phạm vi cả nước ngày 20 10 1994. Cùng với sự lớn mạnh của đất nước, công ty cổ phần Vĩnh Nguyên cũng khẳng định đựoc vị thế của mình trong ngành kinh tế, dành được sự tín nhiệm của khách hàng, từng bước xây dựng công ty ngày một vững mạnh. 2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phầnVĩnh Nguyên 2.1.2.1.Đặc điểm về sản phẩm và thị trường tiêu thụ của công ty: Công ty Cổ phần Vĩnh Nguyên hoạt động trong lĩnh vực thiết kế và xây dựng các công trình giao thông, dân dụng và thuỷ lợi. Do vậy sản phẩm chủ yếu của công ty là các công trình xây dựng. Sản phẩm của công ty được sản xuất theo đơn đặt hàng nên thường có tính đơn chiếc, có giá trị lớn, có thời gian hoàn thành dài. Sản phẩm của công ty chủ yếu là các công trình xây dựng. Đối với những sản phẩm có qui mô lớn, qui trình sản xuất phức tạp và thời gian sản xuất kéo dài thì trước khi thực hiện đơn đặt hàng Công ty giao nhiệm vụ cho phòng Kế hoạch dự toán lập dự toán cho sản phẩm. Dự toán sau khi lập phải được Giám đốc phê duyệt và theo dõi, kiểm tra thường xuyên để so sánh phần chi phí dự toán so với khối lượng công việc hoàn thành tương ứng để có những điều chỉnh cho phù hợp. Phạm vi hoạt động của Công ty rất rộng và không cố định, các công trình do công ty nhận thầu trải rộng khắp cả trong nước nên Công ty phải tổ chức sản xuất theo địa điểm của từng công trình. Hoạt động sản xuất có thể diễn ra
  • 38. Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10 33 trong nhà (công tác hoàn thiện, trang trí nội thất) hoặc diễn ra ngoài trời (công tác khảo sát, thăm dò, thi công xây dựng). Thờigian hoànthành mộtsảnphẩmthườngdài, thôngthườnglà 1 năm đến2 năm, song cá biệt có những công trình phải mất trên 7 năm mới hoàn thành. 2.1.2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ tại công ty: Công ty cổ phần Vĩnh Nguyên là một doanh nghiệp xây dựng cơ bản, sản phẩm chủ yếu của công ty là: Các công trình dân dụng, công nghiệp, cầu, cống, đường nền….Vì vậy, hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty phân tán, chịu ảnh hưởng lớn của thời tiết, địa hình thời vụ…Để khắc phục tốt việc thi công xây dựng các công trình đòi hỏi việc tổ chức thi công linh hoạt, đảm bảo bao quát và hoàn thành tốt công trình nhận thầu. Mặt khác, Công ty kinh doanh đa dạng ngành nghề nên sản phẩm của công ty đa dnạg phong phú, thuộc nhiều chủng loại.Trong mỗi ngành đều có những sản phẩm mang đặc trưng riêng, do đó quy trình sản xuất sản phẩm của mỗi ngành cũng khác. Ví dụ quy mô xây dựng công trình của công ty được khái quát như sau: - Khi tiếp nhận thông báo mời thầu Công ty chuẩn bị hồ sơ dự thầu
  • 39. Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10 34 Lưu đồ đấu thầu: - Nếu trúng thầu Công ty sẽtổ chức thực hiện theo quy trình công nghệ sau: Tiếp nhận Thông báo mời thầu Mời thầu CHUẨN BỊ DỰ THẦU NỘP HỒ SƠ DỰ THẦU TRÚNG THẦU KHÔNG TRÚNG THẦU Lưu hồ sơ Dự thầu Đàm phán Ký kết Hợp đồng kinh tế Tổ chức thực hiện Nghiệm thu bàn giao
  • 40. Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10 35 Sơ đồ công nghệ sản xuất: 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất - kinh doanh : Sơ đồ Bộ máy tổ chức quản lý : Công ty hoạt động dựa trên nguyên tắc tự nguyện bình đẳng ,dân chủ : Cơ quan quyết định cao nhất là Đại hội đồng cổ đông , Đại hội đồng cổ đông bấu ra Hội đồng quản trị để điều hành mọi hoạt động của công ty,và bầu ra Ban kiểm soát để kiêm tra mọi hoạt đông của công ty và kiểm tra việc điều hành của Hội đồng quản trị.Quản lý trực tiếp mọi hoạt động của công ty là Giám đốc (do Hội đồng quản trị bổ nhiệm và bãi nhiệm). Lập BCH Công trình Chuẩn bị nhân công NVL, Máy móc Thiết bị Nhận mặt bằng Thi công Thi công phần thô Hoàn thiện công trình Kiểm tra & Nghiệm thuBàn giao & Quyết toán công trình
  • 41. Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10 36 Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty Đại hội đồng Ban kiểm soát Hội đồng quản trị Giám đốc điều hành Các phó giám đốc Phòng KHKT Phòng TCKT Phòng TCHC Các đơn vị sản xuất
  • 42. Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10 37 Chức năng nhiệm vụ của từng ban: Đạihội đồng cổ đông: Là cơ quan quyết định cao nhất của công ty, gồm: Đại hội đồng triệu tập để tiến hành các thủ tục cần thiết thành lập, thảo luận và thông qua điều lệ công ty. Đại hội đồng thành lập phải có nhóm cổ đông đại diện ít nhất 34 số vốn điều lệ của công ty và biểu quyết theo đa số phiếu quá bán. Đại hội đồng bất thường được triệu tập vào mỗi năm tài chính hoặc bất cứ lúc nào mà hội đồng quản trị hoặc kiểm soát viên thấy cần thiết để giải quyết các công việc thuộc hoạt động kinh doanh của công ty trong khuôn khổ điều lệ, trong đó việc chủ yếu sau đây: Quyết định phương hướng nhiệm vụ phát triển công ty và kế hoạch kinh doanh hàng năm, Thảo luận thông qua bảng tổng kết năm tài chính, Bầu, bãi miễn hội đồng quản trị và kiểm soát viên, Quyết định số lợi nhuận trích lập và các quỹ của công ty, số chia cho các cổ đông, phân chia trách nhiệm và các thiệt hại xảy ra đối với công ty trong kinh doanh, Xem xét sai phạm của hội đồng quản trị gây thiệt hại cho công ty, Xem xét, quyết định giải pháp khắc phục các biến động lớn về tài chính của công ty. Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý của công ty, gồm 7 thành viên.Hội đồng quản trị có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định thẩm quyền của đại hội đồng. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm trước đại hội đồng về những sai phạm trong quản lý, vi phạm điều lệ, vi phạm pháp luật gây thiệt hại cho công ty và mọi vấn đề liên quan đến mục đích quyền lợi của công ty. Ban kiểm soát: Gồm 3 thành viên . Có nhiệm vụ kiểm tra , giám sát mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty , kiểm tra sổ sách kế toán, tài
  • 43. Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10 38 sản các bảng tổng kế năm tài chính của công ty và triệu tập đại hội đồng khi xét thấy cần thiết. Báo báo thẩm định Báo cáo quyết toán Tài chính hàng năm về những sự kiện tài chính, về những ưu khuyết điểm trong quản lý tài chính của hội đồng quản trị trước đại hội đồng cổ đông thường niên và theo nhiệm kỳ đại hội . Giám đốc điều hành: Là người điều hành mọi hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty và chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị về việc thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn được giao. Các phó giám đốc: Trợ giúp cho giám đốc, có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc về công tác tổ chức quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh cuả công ty theo nhiệm vu được phân công . Phòng kế hoạch, kỹ thuật: Quản lý, chỉ đạo điều hành công tác kế hoạch, kỹ thuật thống kê trong toàn công ty, nắm chắc về giá trị sản lượng sẽ ký kết hợp đồng, kiểm tra nghiệm thu các công trình trước khi bàn giao, sử lý các sự cố xảy ra trong quá trình thi công ở các đơn vị sản xuất. Phòng tài chính kế toán: Với chức năng giám sát bằng đồng tiền mọi hoạt đồng kinh tế, kiểm tra giám sát tài sản của công ty, quản lý vật tư tiền vốn trong toàn công ty, tổ chức quản lý, sử dụng nguồn vốn một cách có hiệu quả. Phòng tổ chức hành chính: Quản lý , chỉ đạo điều hành các công tác tổ chức cán bộ lao động tiền lương, đào tạo bồi dưỡng cán bộ công nhân viên trong toàn công ty.Thực hiện chức năng quản lý điều hành thống nhất công tác văn phòng trong phạm vi toàn công ty, thực hiện tất cả các công việc hành chính phục vụ giám đốc công ty, các phòng ban và các đơn vị sản xuất, đảm bảo ổn định trong sản xuất kinh doanh. Bảo vệ toàn bộ tài sản của công ty. Các đơnvị sảnxuất: Côngty cho phép thành lập các bộ phận quản lý, thực hiện chế độ quản lý chịu trách nhiệm về chất lượng, tiến độ, an toàn, hạch toánnội bộ, tập hợp chứngtừ báo cáo cho phòngtàichínhkế toáncông ty, được
  • 44. Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10 39 dùng lực lượng sảnxuất củađơnvị và có thể thuê lao động ngoài theo thời điểm thi công, thông qua các bộ phận kỹ thuật, kế toán cung ứng vât tư. Mối quan hệ : Các phòng ban của công ty luôn luôn phối hợp để xứ lý các côngviệc từ thủ tục hành chính, kỹ thuật ,tài chính để điều hành , giám sát kiểm tra , đônđốc cácđơnvịsảnxuất thi côngcác côngtrìnhtheo đúng tiến độ , chất lượng kỹ thuật và xử lý giám sát đầu tư vốn cho các đơn vị sản xuất . S¬ ®å 1.8: M« h×nh tæ chøc s¶n xuÊt cña c«ng ty kü thuËt II Gi¸m ®èc XN, §éi Tr-ëng kÕ to¸n Kü ThuËt Cung ứng vật tư C¸c Tæ s¶n XuÊt Thñ Kho B¶o VÖ
  • 45. Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10 40 Sơ đồ bố trí như trên là chỉ đạo theo quy mô trực tuyến . Chức năng Đội trưởng chỉ đạo trực tiếp điều hành mọi hoạt động của đội để làm tốt nhiệm vụ của Giám đốc công ty giao cho 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công tyCổ phần Vĩnh Nguyên. 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sơ đồ 1.9. Cơ cấu phòng kế toán của công ty kế toán trưởng kế toán tiền lương và bảo hiểm XH kế toán trưởng kế toán tiền lương và kế toán trưởng kế toán tiền lương và kế toán trưởng kế toán tiền lương và kế toán trưởng kế toán tiền lương và kế toán trưởng kế toán tiền lương và kế toán trưởng kế toán tiền lương và kế toán trưởng kế toán tiền lương và bảo hiểm XH
  • 46. Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10 41 *Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận Kế toán trưởng: Phụ trách chung, chịu trách nhiệm trước giám đốcvề mọi hoạt động kinh tế của công ty và kế toán tổng hợp giá thành, có trách nhiệm phân bổ chi phí; tính giá thành thực tế của từng công trình hoàn thành bàn giao và kế toán tổng hợp. Kế toán tài sản cố định và kế toán vật liệu: Thực hiện các bước hạch toán nhập xuất vật tư tăng giảm tài sản cố định, quản lý, trích khấu hao tài sản cố định. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán TSCĐ Kế toán thanh toán thanh toán và nguồn vốn: Thực hiện kế toán vốn bằng tiền tất cả các khoản thanh toán với toàn công ty, thanh toán với khach hàng, quản lý, theo dõi tình hình tăng giảm và số hiện có của nguồn vốn. Hằng tháng kê khai đăng ký thuế, theo dõi phát sinh và nộp thuế . Kế toán tiền lương và bảo hiểm xã hội: Theo dõi, phản ánh số lượng, chất lượng tình hình tăng giảm lao động, tính lương bộ phận văn phòng công ty, tính bảo hiểm xã hội cho cán bộ công nhân viên toàn công ty và sử dụng máy vi tính của phòng tài chính kế toán. Kế toán ngân hàng và kế toán tiền mặt: Thực hiện chức năng kế toán vốn bằng tiền, các khoản thanh toán qua ngân hàng, theo dõi kiểm tra việc sử dụng quỹ công ty. Thủ quỹ: Có trách nhiệm nhận quản lý và bảo mật tiền mặt, thu và chi khi có chứng từ hợp lý được Giám đốc và Kế toán trưởng duyệt chi. Kế toán chuyên quản các đội sản xuất: Có trách nhiệm hướng dẫn kiểm tra tình hình hạch toán cấp chi nhánh , đội, kiểm tra chứng từ đơn vị báo cáo chi phí của các công trình do các đơn vị thi công ( chứng từ do kế toán đơn vị sản xuất tập hợp và theo dõi thuế). Kế toáncácđơnvị sản xuất: Thu thập chứng từ, ghi chép mọi kinh tế phát sinh ban đầu tại các công trình, định kỳ báo cáo về phòng kế toán để xử lý.
  • 47. Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10 42 2.1.4.2. Chính sách kế toán áp dụng - Chế độ kế toán: Công ty thực hiện theo chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính và các thông tư hướng dẫn, sửa đổibổ sung chế độ kế toán của Bộ Tài Chính. - Kì kế toán: Công ty thực hiện kỳ kế toán quý trong đó quý I bắt đầu từ ngày 1/1/N tới ngày 30/3/N - Đơn vị tiền tệ sử dụng: Công ty thực hiện ghi sổ và lập báo cáo bằng đồng tiền Việt Nam. Việc quy đổi các nghiệp vụ phát sinh bằng tiền ngoại tệ sang đồng Việt Nam được thực hiện theo quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 10 " Ảnh hưởng của sự thay đổi tỷ giá". - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: để đảm bảo tính theo dõi và cung cấp thông tin về hàng tồn kho một cách kịp thời, chính xác, Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp ghi thẻ song song. - Phương pháp tính giá vật tư, thành phẩm xuất kho: Công ty sử dụng phương pháp nhập trước xuất trước. - Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: Các tài sản tại Công ty sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh được khấu hao theo phương pháp đường thẳng. - Phương pháp kê khai và nộp thuế GTGT: Công ty cổ phần Vĩnh Nguyên thực hiện kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với thuế suất hàng bán ra là 10%. - Hình thức ghi sổ áp dụng: Công ty cổ phần Vĩnh Nguyên áp dụng hình thức ghi sổ kế toán Nhật ký chung. Các sổ kế toán sử dụng bao gồm: + Sổ Nhật ký chung; + Các sổ nhật ký chuyên dùng, sổ nhật ký thu tiền, chi tiền, sổ nhật ký mua hàng, sổ nhật ký bán hàng; + Sổ Cái các tài khoản; + Các sổ chi tiết liên quan;
  • 48. Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10 43 Trình tự hạch toán theo hình thức kế toán " Nhật kí chung" được thể hiện qua sơ đồ sau: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG. Chứng từ kế toán Sổ Nhật ký đặc biệt SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ, thẻ kế toán chi tiết SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 2.2 . THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VĨNH NGUYÊN. 2.2.1. Những nét chung về kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Vĩnh Nguyên. Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 49. Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10 44 2.2.1.1. Đặc điểm chi phí sản xuất: Công ty cổ phần Vĩnh Nguyên là đơn vị xây lắp nên chi phí NVL thường chiếm tỷ trọng cao nhất trong giá thành công trình. Đặc biệt vật liệu sử dụng cho các công trình rất đa dạng về chủng loại, khối lượng lớn. Do vậy, việc hạch toán chính xác, đầy đủ chi phí này có tầm quan trọng đặc biệt trong việc xác định mức tiêu hao NVL trong sản xuất thi công và đảm bảo tính chính xác giá thành công trình. Việc quản lý và sử dụng NVL hợp lý sẽ làm cho chi phí NVL giảm, từ đó giảm được giá thành xây dựng. NVL sử dụng cho công trình xây dựng gồm : NVL chính (thép, cát, đá, sỏi, xi măng,…), NVL phụ (phụ gia, đất, bê tông…), vật liệu kết cấu, vật liệu luân chuyển (ván, giàn giáo…), chi phí vật liệu không bao gồm chi phí vật liệu cho sản xuất chung và sử dụng máy thi công. 2.2.1.2. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuấtvà tính giá thành sản phẩm tại Công ty: Xuất phát từ đặc điểm sản xuất kinh doanh của ngành xây lắp, từ tình hình thực tế và đặc điểm quy trình sản xuất của công ty là liên tục từ khi khởi công xây dựng cho tới khi hoàn thành bàn giao công trình. Do đó, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của công ty là công trình và hạng mục công trình. 2.2.1.3. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất tại Công ty: Công ty sử dụng hai phương pháp để tập hợp chi phí : Phương pháp tập hợp trực tiếp và phương pháp gián tiếp. - Phương pháp trực tiếp áp dụng đối với các chi phí liên quan trực tiếp tới công trình, hạng mục công trình. - Phương pháp gián tiếp áp dụng đối với những chi phí liên quan đến nhiều công trình, hạng mục công trình như : chi phí quản lý…
  • 50. Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10 45 2.2.2. Thực tế kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Vĩnh Nguyên Với uy tín và chất lượng ngày càng được khẳng định, hàng năm Công ty cổ phần Vĩnh Nguyên đã trúng thầu và tiến hành công tác khảo sát thiết kế, xây dựng thực nghiệm hàng chục các công trình giao thông lớn nhỏ. Tuy vậy, Công ty vẫn đảm bảo tôn trọng nguyên tắc nhất quán trong việc vận dụng phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Tại Công ty sau khi trúng thầu hoặc chấp nhận Đơn đặt hàng của bên A, Giám đốc Công ty sẽ giao nhiệm vụ cho phòng Kế hoạch dự toán kết hợp với phòng Kỹ thuật tiến hành lập dự toán cho sản phẩm, các phương án khảo sát địa hình địa chất, phương án thiết kế, phương án thi công và tiến độ thi công cho từng giai đoạn cụ thể… Dự toán và các phương án này sau khi lập phải trình Giám đốc phê duyệt và theo dõi, kiểm tra thường xuyên để so sánh phần chi phí dự toán với khối lượng công việc hoàn thành tương ứng cũng như xem xét tiến độ thi công đã đảm bảo theo đúng kế hoạch đề ra chưa để từ đó có những điều chỉnh phù hợp. Do hoạt động trong cả lĩnh vực khảo sát thiết kế và xây dựng thực nghiệm nên Công ty cổ phần Vĩnh Nguyên vừa mang tính chất của một doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tư vấn giám sát vừa mang tính chất của một doanh nghịêp xây lắp thông thường. Tuy nhiên trong phạm vi Chuyên đề này, để hiểu được thực tế kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty em xin trình bày quy trình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành công trình đường thuỷ điện Hồ Cửa Đạt. Đây là công trình trong lĩnh vực xây lắp tại Công ty, công trình này do công ty nhận thầu vào năm 2012 và dự kiến hoàn thành vào cuối năm 2014. Đội xây dựng số 1 được Giám đốc Công ty giao nhiệm vụ thi công công trình này. Dưới đây em xin trích số liệu quý III năm 2013 để minh hoạ quy trình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty. 2.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ giá trị thực tế của nguyên vật liệu, nhiên liệu được xuất dùng trực tiếp cho thi công công trình từ khi
  • 51. Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10 46 khởi công cho tới khi hoàn thành bàn giao. Đối với các doanh nghiệp xây lắp thông thường, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thường chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phí, tuy nhiên do đặc điểm ngành nghề chi phối nên tại Công ty cổ phần Vĩnh Nguyên giá trị vật liệu đưa vào sản xuất không lớn (chỉ chiếm khoảng 25% trong tổng chi phí) song lại có sự khác biệt giữa 2 lĩnh vực khảo sát thiết kế và xây dựng thực nghiệm: đối với các sản phẩm khảo sát thiết kế giá trị nguyên vật liệu chỉ chiếm khoảng từ 15% đến 20% tổng chi phí sản xuất còn đối với các sản phẩm xây lắp thì chi phí nguyên vật liệu lại chiếm từ 40% đến 60% tùy theo kết cấu từng công trình. Trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, phù hợp với cơ chế khoán và phạm vi hoạt động sản xuất, thông thường sau khi nhận công trình Giám đốc Công ty giao cho đội trưởng tự tìm nguồn cung cấp nguyên vật liệu để đảm bảo tính chủ động và tiết kiệm chi phí vận chuyển không cần thiết. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong hoạt động xây dựng cơ bản ở Côngty cổ phần VĩnhNguyên bao gồm nhiều chủng loại nhưng chủ yếu vẫn là: - Nguyên vật liệu chính: xi măng, nhựa đường, sắt thép, đá, cát, sỏi… Vật liệu chính chủ yếu được nhập của Công ty gang thép Thái Nguyên, các chi nhánh của Công ty xi măng Hoàng Thạch, Công ty phân phối nhựa đường Tân Đạt… - Nguyên vật liệu phụ: tre nứa, gạch vụn, ốc vít, đinh tán… - Nhiên liệu: than, củi, dầu diezel… để đun nhựa đường. Để quản lý chặt chẽ việc sử dụng hợp lý nguyên vật liệu nhằm tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm xây lắp thì mọi chứng từ phản ánh nghiệp vụ về nguyên vật liệu đều được kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ trước khi ghi sổ kế toán.  Chứng từ sử dụng Với hình thức giao khoán nội bộ, trên cơ sở dự toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho sản xuất tính theo khối lượng công việc, Giám đốc Công ty sẽ giao nhiệm vụ cho các đội xây dựng thông qua Quyết định giao nhiệm vụ của Giám đốc Công ty. Sau khi nhận được Quyết định này, đội trưởng chủ
  • 52. Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10 47 động tìm nguồn cung cấp nguyên vật liệu. Quá trình thu mua nguyên vật liệu đòi hỏi một số tiền lớn nên đội trưởng viết Giấy đề nghị tạm ứng. Phòng Tài chính- kế toán sau khi kiểm tra tính hợp lệ của Giấy đề nghị tạm ứng sẽ giải quyết việc tạm ứng tiền cho đội trưởng. Sau khi nhận được tiền tạm ứng, đội trưởng sẽ tiến hành đi mua nguyên vật liệu dựa trên định mức mà Công ty quy định. Nguyên vật liệu sẽ được đưa tới tận chân công trình theo Hợp đồng cung cấp nguyên vật liệu ký giữa đội trưởng và nhà cung cấp. Trên cơ sở nguyên vật liệu thu mua thực tế, nhân viên kinh tế đội sẽ lập “Phiếu nhập kho”. Do nguyên vật liệu mua về được xuất dùng ngay cho thi công công trình nên nhân viên kinh tế đội cũng lập luôn “Phiếu xuất kho”. Như vậy quá trình này làm phát sinh các chứng từ sau: Quyết định giao nhiệm vụ của Giám đốc Công ty. Giấy đề nghị tạm ứng của Đội trưởng các đội. Hợp đồng cung cấp nguyên vật liệu. Các chứng từ thu mua vật tư (Hóa đơn giá trị gia tăng, Hoá đơn bán hàng). Phiếu nhập kho. Phiếu xuất kho. Bảng kê xuất kho vật tư (được lập và theo quy định phải gửi về Công ty vào cuối mỗi tháng). Tóm tắt quy trình trên đối với công trình đường thuỷ điện Hồ Cửa Đạt như sau: Trên cơ sở Quyết định giao nhiệm vụ của Giám đốc Công ty giao cho đội xây dựng số 1 thi công công trình đường thuỷ điện Hồ Cửa Đạt, để thực hiện việc thu mua NVL, đội trưởng đội xây dựng số 1viết Giấy đề nghi tạm ứng tiền mua NVL như sau:
  • 53. Luận văn tốt nghiệp Khoa kế toán doanh nghiệp SV: Trương Thị Phương Thảo Lớp: CQ48/21.10 48 CÔNG TY CỔ PHẦN VĨNH NGUYÊN ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 1 GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Ngày 18 tháng 9 năm 2013 Kính gửi ông (bà) Giám đốc Công ty cổ phần Vĩnh Nguyên Kính gửi ông (bà) kế toán trưởng Công ty Theo Quyết định giao nhiệm vụ của Giám đốc Công ty cổ phần Vĩnh Nguyên, đội xây dựng số 1 nhận thi công công trình đường thuỷ điện Hồ Cửa Đạt. Để thực hiện thi công công trình trên, đề nghị Giám đốc Công ty và phòng Tài chính- kế toán giải quyết số tiền tạm ứng cho đội. Số tiền là: 43.043.880 đồng Bằng chữ: Bốn mươi ba triệu không tram bốn mươi ba nghìn tám tram tám mươi đồng. Nội dung: Chi trả tiền mua xi măng phục vụ cho thi công công trình đường thuỷ điện Hồ Cửa Đạt. Kính đề nghị Giám đốc quan tâm giải quyết. Giám đốc Kế toán trưởng Người đề nghị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Giấy đề nghị tạm ứng sau khi được xem xét, ký duyệt đầy đủ sẽ được chuyển lên cho nhân viên kế toán thanh toán lập “Phiếu chi”, Phiếu chi được lập làm 3 liên có đủ chữ ký của những người có liên quan. Đồng thời với Giấy đề nghị tạm ứng đội trưởng gửi kèm theo Hợp đồng kinh tế về cung cấp nguyên vật liệu giữa đội và nhà cung cấp. Hợp đồng kinh tế có mẫu như sau: