SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 106
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.02i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu,
kết quả nêu trong công trình nghiên cứu là trung thực xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị thực tập.
Sinh viên
Vũ Đức Quân
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.02ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................I
MỤC LỤC .................................................................................................II
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................ VI
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU.........................................................VII
MỞ ĐẦU................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC VỐN BẰNG TIỀN TRONG KIỂM
TOÁN BÁO CÁO TÀICHÍNH DO KIỂMTOÁNĐỘC LẬP THỰC HIỆN...... 4
1.1 KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ........................ 4
1.1.1 Khái niệm kiểm toán báo cáo tài chính................................................ 4
1.1.2 Nội dung kiểm toán báo cáo tài chính.................................................. 4
1.1.3 Mục tiêu kiểm toán báo cáo tài chính .................................................. 5
1.1.4 Trọng yếu và rủi ro kiểm toán............................................................. 6
1.1.5 Bằng chứng kiểm toán........................................................................ 7
1.1.6 Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính ................................................. 8
1.2 KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC VỐN BẰNG TIỀN
TRONG KIỂM TOÁN BCTC ................................................................... 10
1.2.1 Mục tiêu kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền.................................... 10
1.2.2 Căn cứ kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền....................................... 11
1.2.3. Nhữngsaisótthường gặp trong kiểm toánkhoản mục vốnbằng tiền......... 12
1.3 QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC VỐN BẰNG TIỀN TRONG
KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀICHÍNH....................................................... 14
1.3.1 Lập kế hoạch và soạn thảo chương trình kiểm toán............................ 14
1.3.2 Lập kế hoạch kiểm toán.................................................................... 16
1.3.3. Thực hiện kiểm toán........................................................................ 18
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.02iii
1.3.4. Kết thúc kiểm toán, tổng hợp và lập báo cáo kiểm toán..................... 24
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.......................................................................... 25
CHƯƠNG 1 LUẬN VĂN ĐÃ TRÌNH BÀY NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH
SAU ĐÂY:............................................................................................... 25
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG
KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN
– TƯ VẤN ĐỊNH GIÁ ACC_VIỆT NAM................................................. 26
2.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN – TƯ VẤN
ĐỊNH GIÁ ACC_VIỆT NAM................................................................... 26
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn
Định giá ACC_Việt Nam .......................................................................... 26
2.1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Định
giá ACC_Việt Nam................................................................................... 29
2.1.3 Đặc điểm cơ bản tổ chức, quản lý kiểm toán của TNHH Kiểm toán - Tư
vấn Định giá ACC_Việt Nam.................................................................... 32
2.2 THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN
BCTC CỦA CÔNG TY XYZ DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN – TƯ VẤN
ĐỊNH GIÁ ACC_VIỆT NAM THỰC HIỆN............................................... 41
2.2.1 Khái quát về cuộc kiểm toán báo cáo tài chính tại khách hàng XYZ ... 41
2.2.2 Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm
toán BCTC tại công ty XYZ...................................................................... 47
2.3 NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC VỐN BẰNG TIỀN............................................................ 68
2.3.1 Ưu điểm........................................................................................... 68
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân................................................................... 71
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.......................................................................... 74
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.02iv
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THỆN QUY TRÌNH
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC VỐN BẰNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN
BCTC DO CÔNG TY KIỂM TOÁN – TƯ VẤN ĐỊNH GIÁ ACC_VIỆT
NAM THỰC HIỆN .................................................................................. 75
3.1 SỰ CẦN THIẾT VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN QUY TRÌNH
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH
KIỂM TOÁN - TƯ VẤN ĐỊNH GIÁ ACC_VIỆT NAM ............................. 75
3.1.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền tại
Công tyTNHH Kiểm toán -Tư vấn Định giá ACC_Việt Nam......................... 75
3.1.2 Phương hướng hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền
trong kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán - Tư vấn Định giá
ACC_Việt Nam........................................................................................ 76
3.2 MỘT SỐ GIẢ PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN
MỤC VỐN BẰNG TIỀN .......................................................................... 76
3.2.1 Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán và lập kế hoạch kiểm toán.................... 77
ACC cần lập quy trình kiểm toán cho từng loại hình doanh nghiệp, vì mỗi loại
hình có đặc trưng riêng. Do đó các KTV sẽ thực hiện kiểm toán tốt hơn và
điều này cũng thể hiện tính chuyên nghiệp của công ty............................... 77
3.2.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán........................................................... 77
3.2.3 Giải pháp khác ................................................................................. 78
3.3 ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP........................................ 80
3.3.1. Về phía các cơ quan Nhà nước......................................................... 80
3.3.2 Về phía Hội nghề nghiệp .................................................................. 80
3.3.3 VềphíaCông tyTNHH Kiểm toán -Tư vấnĐịnh giá ACC_Việt Nam...... 81
3.3.4 Về phía khách hàng kiểm toán .......................................................... 81
3.3.5 Về phía các cơ sở đào tạo ................................................................. 82
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.......................................................................... 82
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.02v
KẾT LUẬN.............................................................................................. 83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.02vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ACC
Công ty TNHH Kiểm toán - Tư vấn Định giá
ACC_Việt Nam
BCĐKT Bảng cân đối kế toán
BCKT Báo cáo kiểm toán
BCTC Báo cáo tài chính
CSDL Cơ sở dẫn liệu
DN Doanh nghiệp
KSNB Kiểm soát nội bộ
KTV Kiểm toán viên
TGNH Tiền gửi ngân hàng
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.02vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Kiểm toán -Tư
vấn định giá ACC_Việt Nam:.................................................................... 30
Sơ đồ 2.2: Quy trình kiểm toán tại Công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Định
giá ACC_Việt Nam................................................................................... 33
Bảng 2.1: Giấy tờ làm việc tại công ty ACC............................................... 39
Bảng 2.2: Bảng phân công công việc ......................................................... 42
Bảng 2.3: Xác định mức trọng yếu cho toàn bộ BCTC ............................... 45
Bảng 2.4: Giấy tờ làm việc D121............................................................... 49
Bảng 2.5: Giấy tờ làm việc D130............................................................... 50
Bảng 2.6: Giấy tờ làm việc D110............................................................... 53
Bảng 2.7: Giấy tờ làm việc D132............................................................... 56
Bảng 2.8: Giấy tờ làm việc D141............................................................... 58
Bảng 2.9: Giấy tờ làm việc D144............................................................... 60
Bảng 2.10: Giấy tờ làm việc D142............................................................. 64
Bảng 2.11: Giấy tờ làm việc D143............................................................. 66
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.021
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Kiểm toán độc lập là nhu cầu không thể thiếu ở các nền kinh tế phát
triển. Công chúng ngày càng đòihỏi các báo cáo của doanh nghiệp, của các tổ
chức phải minh bạch, rõ ràng và phải được kiểm toán bởi các đơn vị (doanh
nghiệp) kiểm toán chuyên nghiệp và độc lập. Hơn 20 năm qua, ngành Kiểm
toán độc lập tại Việt Nam đã có những bước phát triển vượt bậc. Cùng với sự
phát triển đó, năm 2005, Công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Định giá
ACC_Việt Nam ra đời, hoạt động chuyên nghiệp và có uy tín trong lĩnh vực
kiểm toán độc lập.
Sau một thời gian thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Định
giá ACC_Việt Nam (ACC), em nhận thấy khoản mục vốn bằng tiền là một
chỉ tiêu rất quan trọng, là một khoản mục trong tài sản lưu động, được trình
bày trước tiên trên bảng cân đối kế toán và là căn cứ để đánh giá khả năng
thanh toán của doanh nghiệp. Các tài khoản tiền có liên quan tới nhiều chu kì
kinh doanh khác nhau như: chu kì mua hàng và thanh toán, chu kì bán hàng
và thu tiền, chu kì tiền lương, nhân sự… Phần lớn các nghiệp vụ liên quan tới
vốn bằng tiền thường có giá trị pháp lý cao và dễ xảy ra gian lận, sai sót. Tuy
nhiên, không phải tất cả các cuộc kiểm toán việc kiểm toán khoản mục vốn
bằng tiền luôn đạt mục đích và hiệu quả cao. Thực tế việc kiểm toán khoản
mục vốn bằng tiền tại các công ty kiểm toán nói chung và công ty TNHH
Kiểm toán – Tư vấn Định giá ACC_Việt Nam nói riêng còn gặp phải những
khó khăn và hạn chế nhất định. Vì vậy đề tài luận văn: “Hoàn thiện quy trình
kiểm toán khoản mục Vốn bằng tiền trong kiểm toán BCTC do Công ty
TNHH Kiểm toán – Tư vấn Địnhgiá ACC_Việt Nam thực hiện” luôn mang
tính thời sự và cấp thiết.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.022
2. Mục đích nghiên cứu
+ Hệ thống hóa những lí luận căn bản về quy trình kiểm toán khoản mục
vốn bằng tiền trong kiểm toán BCTC.
+ Tìm hiểu thực tế về quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong
kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Định giá ACC_Việt
Nam. Từđó, nhận thức rõ ràng, chính xác và đầy đủ hơn về kiến thức đã được
học trên lý thuyết.
+ Nhận biết những ưu điểm và phát hiện một số hạn chế của công ty
trong quá trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền. Từ đó đưa ra giải pháp
hoàn thiện.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu đánh giá thực trạng về quy trình
kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán BCTC do công ty kiểm
toán độc lập thực hiện.
- Phạm vi nghiên cứu: Quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền
trong kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Định giá
ACC_Việt Nam. Kiểm toán vốn bằng tiền là một khoản mục trong kiểm toán
BCTC.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Về khoa học: Luận văn đã trình bày, hệ thống hóa những vấn đề lý luận
cơ bản về quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán
BCTC do công ty kiểm toán độc lập thực hiện.
- Về thực tiễn: Luận văn đã nghiên cứu và đánh giá thực trạng về quy
trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán BCTC do công ty
kiểm toán độc lập thực hiện, mô tả sự vận dụng lý luận vào thực tiễn công tác
kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Định giá
ACC_Việt Nam và đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.023
toán khoản mục vốn bằng tiền để nâng cao chất lượng kiểm toán tại công ty
TNHH Kiểm toán – Tư vấn Định giá ACC_Việt Nam.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp luận của phép duy vật biện chứng. Phương pháp phân tích
tài liệu, phương pháp chọn mẫu, ước lượng khả năng sai sót, nghiên cứu tổng
hợp, đối chiếu so sánh tài liệu và thực tiễn. Phương pháp toán học, logic học...
kết hợp với các phương pháp khác.
6. Nội dung, kết cấu luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận gồm 3 chương:
Chương 1: cơ sở lý luận về công tác kiểm toán khoản mục vốn bằng
tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính.
Chương 2: thực trạng kiểm toán vốn bằng tiền trong kiểm toán báo
cáo tài chính tại công ty TNHH kiểm toán – tư vấn định giá acc_việt nam
Chương 3: một số giải pháp nhằm hoàn thện quy trình kiểm toán
khoản mụcvốn bằng tiền trong kiểm toán BCTC do công ty Kiểm toán – Tư
vấn Định giá ACC_Việt Nam thực hiện
Em xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Giang Thị Xuyến và các anh chị
trong Công ty TNHH Kiểm toán- Tư vấn Định giá ACC_Việt Nam đã hướng
dẫn và cung cấp tài liệu cho em hoàn thành luận văn này.
Hà Nội, tháng 04 năm 2016
SINH VIÊN
VŨ ĐỨC QUÂN
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.024
Chương 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ QUY
TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC VỐN BẰNG TIỀN TRONG KIỂM
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN
1.1 KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1.1 Khái niệm kiểm toán báo cáo tài chính
Kiểm toán báo cáo tài cính là hoạt động của các kiểm toán viên độc lập
và có nằng lực tiến hành thu thập và đánh giá các bằng chứng kiểm toán và
các báo cáo tài chính được kiểm toán nhằm kiểm tra và báo cáo về mức độ
trung thực hợp lý của báo cáo tài chính được kiểm toán với các tiêu chuẩn,
chuẩn mực đã được thiết lập.
Đối tượng của kiểm toán báo cáo tài chính là các báo cáo tài chính,
thường bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo
lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính. Các báo cáo tài chính
này chứa đựng những thông tin phản ánh tình hình tài chính, kết quả kinh
doanh, tình hình và kết quả lưu chuyển tiền tệ và các thông tin cần thiết khác
để người sử dụng báo cáo tài chính có thể phân tích, đánh giá đúng đắn tình
hình tài cính và kết quả kinh doanh của đơn vị.
Kết quả kiểm toán báo cáo tài chính là các báo cáo kiểm toán (ngoài ra
còn có thể gồm cả thư quản lý), trong đó nêu rõ ý kiến của kiểm toán viên về
mức độ trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính được kiểm toán.
1.1.2 Nội dung kiểm toán báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính bao gồm một hệ thống các chỉ tiêu, được sắp xếp các
loại, các mục; Các mục hay các chỉ tiêu được gọi chung là các bộ phận của
báo cáo tài chính. Có hai phương pháp tiếp cận kiểm toán báo cáo tài chính là
phương pháp trực tiếp và phương pháp chu kỳ. Do vậy, nội dung kiểm toán
theo hai phương pháp này cũng khác nhau.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.025
Phương pháp trực tiếp, tiếp cận báo cáo tài chính theo các chỉ tiêu hoặc
các nhóm chỉ tiêu như tiền, hàng tồn kho, tài sản cố định,… Theo phương
pháp này nội dung kiểm toán và đối tượng thông tin trực tiếp của kiểm toán là
như nhau nên dễ xác định. Tuy nhiên, các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính
không hoàn toàn độc lập với nhau nên việc triển khai kiểm toán theo phương
pháp này thường không đạt hiệu quả cao.
Phương pháp tiếp cận kiểm toán chu kỳ, theo phương pháp này, những
chỉ tiêu có liên quan đến cùng một loại nghiệp vụ được nghiên cứu trong mối
quan hệ với nhau. Các nghiệp vụ, các chỉ tiêu có thể khái quát thành các chu
kỳ sau: chu kỳ mua hàng và thanh toán, chu kỳ bán hàng và thu tiền, chu kỳ
tồn kho chi phí và giá thành, chu kỳ huy động vốn và hoàn trả, và cuối cùng là
tiền. Nội dung kiểm toán trong mỗi chu kỳ này là kiểm toán nghiệp vụ và
kiểm toán số dư hay số tiền trên báo cáo tài chính của các chỉ tiêu có liên
quan. Kiểm toán nghiệp vụ cho phép xác định hoặc thu hẹp phạm vi kiểm
toán cơ bản đối với các số dư hoặc số tiền trên báo cáo tài chính.
1.1.3 Mục tiêu kiểm toán báo cáo tài chính
- Mục tiêu tổng quát: Kiểm tra và xác nhận về mức độ trung thực và hợp
lý của báo cáo tài chính được kiểm toán.
- Mục tiêu kiểm toán từng bộ phận: mục tiêu kiểm toán từng bộ phận của
BCTC là nhằm thu thập đầy đủ chứng cứ xác đáng về mọi khía cạnh làm cơ
sở xác nhận cho từng bộ phận được kiểm toán. Các mục tiêu kiểm toán cho
từng bộ phận được hình thành trên cơ sở dẫn liệu, bao gồm: sự hiện hữu, sự
phát sinh, quyền và nghĩa vụ, sự tính toán và đánh giá,sự phân loại và hạch
toán, tổng hợp và công bố.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.026
1.1.4 Trọng yếu và rủi ro kiểm toán
1.1.4.1 Trọng yếu
Khái niệm: Là một khái niệm chỉ độ lớn (tầm cỡ), bản chất của sai phạm
(kể cả bỏ sót thông tin kinh tế, tài chính) hoặc là đơn lẻ, hoặc là từng nhóm
mà trong bối cảnh cụ thể, nếu dựa vào các thông tin này để xét đoán thì sẽ
không chính xác hoặc rút ra những kết luận sai lầm.
Trách nhiệm của KTV khi kiểm toán là phải xác định xem BCTC có
chứa đựng những sai phạm trọng yếu hay không. Hay nói cách khác, mục
đích của KTV là xác định BCTC có trung thực hợp lý trên mọi khía cạnh
trọng yếu hay không. Sự xem xét về tính trọng yếu được KTV nhìn dưới góc
độ của người sử dụng thông tin tài chính để ra các quyết định.
Ý nghĩa của tính trọng yếu trong thực tiễn: Tính trọng yếu có một ý
nghĩa quan trọng trong quá trình lập kế hoạch kiểm toán và thiết kế xây dựng
các thủ tục kiểm toán, nó giúp cho KTV:
+ Xác định nội dung, thời gian và phạm vi của các thủ tục kiểm toán;
+ Xác định mức độ trung thực, hợp lý của các thông tin trên BCTC;
+ Đánh giá ảnh hưởng của những sai sót đến BCTC.
Xét đoán tính trọng yếu: Xét đoán tính trọng yếu là một vấn đề nhạy cảm phụ
thuộc rất nhiều vào bản thân mỗi KTV về tính chủ quan và khả năng xét đoán nghề
nghiệp. Việc xem xét tính trọng yếu phải được đặt ra trong từng hoàn cảnh và điều
kiện cụ thể với những tình huống nhất định. Để có thể xét đoán và vận dụng được
tính trọng yếu đòi hỏi KTV phải có sự hiểu biết thấu đáo chặt chẽ và sâu sắc về tính
trọng yếu từ đó có thể giảm được rủi ro kiểm toán.
1.1.4.2 Rủi ro kiểm toán
Khái niệm: là rủi ro (khả năng) mà KTV đưa ra ý kiến nhận xét không
thích hợp khi BCTC đã được kiểm toán vẫn còn có những sai sót trọng yếu.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.027
Rủi ro kiểm toán được chia làm ba loại:
- Rủi ro tiềm tàng (IR): Khả năng các thông tin được kiểm toán có chứa
đựng những sai phạmkhi tính riêng biệt hoặc khi tính gộp với các sai phạm
khác cho dù có hay không có kiểm soát nội bộ.
- Rủi ro kiểm soát (CR): Là khả năng trong đó các sai phạm trọng yếu
trong các thông tin được kiểm toán không được hệ thống kiểm soát nội bộ
ngăn ngừa, phát hiện, sửa chữa. Điều này phụ thuộc vào hệ thống kiểm soát
nội bộ: Trình độ, ý thức, của ban giám đốc cụ thể là cơ cấu tổ chức, nhân sự,
kiểm toán nội bộ, tính đầy đủ và hợp lý của các thủ tục kiểm soát …
- Rủi ro phát hiện (DR): Là rủi ro mà kiểm toán viên không phát hiện ra
các sai phạm trọng yếu trong các thông tin được kiểm toán khi chúng nằm
riêng biệt hoặc khi tính gộp với các sai phạm khác. Rủi ro này phụ thuộc vào
trình độ năng lực của kiểm toán viên.
1.1.5 Bằng chứng kiểm toán
Khái niệm: Bằng chứng kiểm toán là tất cả các tài liệu, thông tin do
KTV thu thập được liên quan đến cuộc kiểm toán và dựa vào các thông tin
này KTV hình thành nên ý kiến của mình.
Có 3 loại bằng chứng kiểm toán theo nguồn gốc: Bằng chứng kiểm toán
do KTV khai thác và phát hiện, bằng chứng kiểm toán do khách hàng tạo lập
và cung cấp, bằng chứng kiểm toán do bên thứ 3 tạo lập.
Các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán:
- Kiểm tra: Kiểm tra là việc sử dụng các kỹ thuật thông thường như rà
soát lại, nghiên cứu kỹ, đọc duyệt, phân đoạn, xem xét, so sánh, đối chiếu, xác
minh... để thu thập các bằng chứng kiểm toán. Có 2 loại kỹ thuật kiểm tra:
Kiểm tra vật chất, kiểm tra tài liệu.
- Quan sát: Quan sát là theo dõi một hiện tượng, một chu trình hoặc một
thủ tục do người khác thực hiện.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.028
- Điều tra: Điều tra là việc thu thập các thông tin phù hợp từ những
người am hiểu công việc ở trong và ngoài đơn vị được kiểm toán.
- Xác nhận: Xác nhận là sự trả lời cho một yêu cầu cung cấp thông tin
nhằm xác minh lại các thông tin đã có trong các tài liệu kế toán.
- Tính toán: Tính toán là việc kiểm tra độ chính xác về toán học của các
nguồn tài liệu và ghi chép kế toán hoặc việc thực hiện các tính toán độc lập
của KTV.
- Phân tích: là việc phân tích các số liệu, thông tin, các tỷ suất quan trọng
qua đó tìm ra những xu hướng biến động và tìm ra những mối quan hẹ có mâu
thuẫn với các thông tin liên quan khác hoặc có sự chênh lệch lớn so với giá trị
đã dự kiến.
1.1.6 Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính
1.1.6.1 Lập kế hoạch kiểm toán
Lập kế hoạch kiểm toán là bước công việc đầu tiên cho một cuộc kiểm
toán, kế hoạch kiểm toán sẽ xác định những công việc sẽ làm tiếp theo trong
một cuốc kiểm toán cụ thể. Kế hoạch kiểm toán phù hợp sẽ giúp KTV triển
khai công việc đúng hướng, đúng trọng tâm, tránh được những sai sót và hoàn
tất công việc nhanh chóng.
Trong kiểm toán BCTC, các doanh nghiệp kiểm toán lập kế hoạch kiểm
toán thường bao gồm ba cấp độ:
+ Kế hoạch chiến lược
+ Kế hoạch tổng thể
+ Chương trình kiểm toán
1.1.6.2 Thực hiện kiểm toán
Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán, KTV tố chức triển khai thực hiện
kế hoạch kiểm toán đó là thực hiện các khảo sát kiểm soát và khảo sát cơ bản:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.029
- Thực hiện các khảo sát kiểm soát nếu KTV tin rằng kết quả khảo sát
cho phép đánh giá một mức độ thấp hơn về rủi ro kiểm soát so với mức đánh
giá ban đầu về rủi ro kiểm soát. Trên cơ sở đánh giá rủi ro kiểm soát, KTV
lựa chọn phạm vi, nội dung cần thực hiện các khảo sát cơ bản, đặc biệt là các
thử nghiệm chi tiết. Các thủ tục khảo sát kiểm soát cụ thể bao gồm: Kỹ thuật
điều tra hệ thống và Khảo sát chi tiết đối với kiểm soát.
- Thực hiện các khảo sát cơ bản: Khảo sát cơ bản bao gồm 2 kỹ thuật là:
Phân tích đánh giá tổng quát và Kiểm tra chi tiết về nghiệp vụ và số dư tài
khoản:
+ Kỹ thuật phân tích, đánh giá tổng quát (có 2 kỹ thuật phân tích đó là
phân tích ngang và phân tích dọc) được sử dụng chủ yếu để phát hiện, xác
định những biến động bất thường của thông tin tài chính từ đó khoanh vùng
trọng tâm, trọng điểm cần tập trung đi sâu kiểm toán.
+ Kỹ thuật kiểm tra chi tiết vầ nghiệp vụ và số dư tài khoản được sử
dụng chủ yếu để thu thập các bằng chứng cụ thể về quá trình hạch toán từng
loại nghiệp vụ và tính toán tổng hợp số dư từng tài khoản làm cơ sở xác nhận
cho số liệu tương ứng đã trình bày trên BCTC.
1.1.6.3 Kết thúc kiểm toán
Sau khi các công việc ở giai đoạn trên được thực hiện, KTV phải tổng
hợp đánh giá lại toàn bộ công việc đã thực hiện nhằm đánh giá xem liệu kế
hoạch kiểm toán có được thực hiện đầy đủ và hiệu quả hay không. KTV xem
xét xem các phát hiện của mình liệu có chính xác, đủ cơ sở, bằng chứng thích
hợp hay không, đánh giá xem các mục tiêu kiểm toán đã đạt được hay chưa.
Sau khi soát xét bản tổng hợp kết quả kiểm toán, KTV sẽ tiến hành lập
báo cáo kiểm toán và thư quản lý, kết quả kiểm toán sẽ được KTV nêu trong ý
kiến nhận xét của KTV.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0210
1.2 KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC VỐN BẰNG TIỀN
TRONG KIỂM TOÁN BCTC
1.2.1 Mục tiêu kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền
Trong kiểm toán BCTC, kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền là việc
KTV thu thập đầy đủ những bằng chứng kiểm toán thích hợp làm cơ sở cho
việc xác minh và bày tỏ ý kiến của mình trên báo cáo kiểm toán về tính trung
thực và hợp lý của khoản mục vốn bằng tiền trên BCTC của khách hàng.
Khi kiểm toán, KTV cần xác định rõ mục tiêu. Cụ thể mục tiêu kiểm
toán vốn bằng tiền bao gồm:
Sự phát sinh: Các nghiệp vụ về thu tiền, chi tiền đã ghi sổ là thực sự
phát sinh trong kì.
Sự hiện hữu: Số dư tài khoản vốn bằng tiền tại ngày lập BCTC là thực
sự hiện hữu (tồn tại).
Sự tính toán, đánh giá: Mọi nghiệp vụ về thu tiền, chi tiền và số dư vốn
bằng tiền phải được tính toán chính xác. Các loại tiền phải được đánh giá và
ghi sổ hợp lý theo các nguyên tắc được quy định trong kế toán tiền.
Sự hạch toán đầy đủ: Các nghiệp vụ liên quan tới tiền đều phải ghi chép
đầy đủ.
Sự phân loại và hạch toán đúng đắn: Các nghiệp vụ liên quan đến tiền đều
phải được phân loại và ghi nhận đúng nguyên tắc kế toán, đúng quan hệ đối ứng tài
khoản và chính xác về số liệu tương ứng phản ánh trên các chứng từ.
Sự phân loại và hạch toán đúng kỳ: Các nghiệp vụ liên quan tới tiền
phải được ghi nhận đúng kì phát sinh và hạch toán kịp thời.
Phân loại và trình bày: Số dư vốn bằng tiền cuối kỳ phải được phân loại
và trình bày theo đúng quy định của Chuẩn mực kế toán.
Kiểm tra đánh giá tính thích hợp và hiệu quả của hoạt động KSNB đối
với khoản mục vốn bằng tiền, trên các khía cạnh: Sự đầy đủ và thích hợp
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0211
của các quy chế KSNB; sự hiện hữu, tính thường xuyên liên tục và hiệu
quả của các quy chế KSNB; kết quả này được sử dụng để kiểm toán các
thông tin khác; cũng như để phát hiện, ngăn chặn và sửa chữa những sai phạm
về tiền (nếu có) tại DN.
1.2.2 Căn cứ kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền
Các nguồn tài liệu, thông tin cần thiết để phục vụ hoạt động kiểm toán
vốn bằng tiền là rất đa dạng. Tuy nhiên, để thu thập đầy đủ bằng chứng thích
hợp, kiểm toán viên có thể dựa vào các căn cứ chủ yếu sau:
- Các chính sách, chế độ liên quan đến quản lý vốn bằng tiền do nhà
nước ban hành, như: quy định về mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng; quy
định về thanh toán qua ngân hàng, thanh toán không dùng tiền mặt;…
- Các quyđịnhcủahộiđồngquảntrị(hay bangiám đốc)đơnvịvề phêduyệt
trách nhiệm, quyền hạn, trình tự, thủ tục phê chuẩn, xét duyệt chi tiêu, sử dụng
vốnbằngtiền; về phâncôngtráchnhiệmgiữ quỹ, kiểm kê, đốichiếuquỹ, báo cáo
quỹ;…..
- Các báo cáo tài chính: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính, báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Các sổ hạch toán, bao gồm các sổ hạch toán nghiệp vụ (sổ quỹ, sổ theo
dõi ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, nhật ký ghi chép công việc) và các sổ kế toán
tổng hợp, sổ kế toán chi tiết của các tài khoản liên quan trong hạch toán các
nghiệp vụ về vốn bằng tiền.
- Các chứng từ kế toán về các nghiệp vụ biến động vốn bằng tiền như:
phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có (của ngân hàng), chứng từ
chuyển tiền,…
- Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan đến vốn bằng tiền: biên bản kiểm
kê, bản sao kê của ngân hàng, bản đối chiếu tài khoản của ngân hàng, hồ sơ
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0212
phát hành séc, hồ sơ về phát hành trái phiếu, các hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn,
biên bản về thanh toán công nợ,…
1.2.3. Những sai sótthường gặptrong kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền
1.2.3.1. Đối với tiền mặt
- Chưa có biên bản kiểm kê tiền mặt tại quỹ, biên bản kiểm kê thiếu chữ
kí của thủ quỹ, kế toán trưởng, không có quyết định thành lập hội đồng kiểm
kê, không có chữ kí của Giám đốc và thành viên hội đồng kiểm kê trên biên
bản. Biên bản kiểm kê có số tiền dư đến đơn vị đồng.
- Quy trình phê duyệt phiếu thu, phiếu chi không chặt chẽ, không thực
hiện đúng theo quy trình, phiếu thu, chi không đủ chữ kí, không đủ số liên
theo quy định. Số tiền trên phiếu thu chi khác trên sổ sách kế toán. Hạch toán
thu chi tiền mặt không đúng kì.
- Có nghiệp vụ thu chi tiền mặt với số tiền lớn, vượt quá định mức trong
quy chế tài chính nhưng không có quyết định hoặc phê duyệt của thủ trưởng
đơn vị. Phát sinh nhiều nghiệp vụ thu chi tiền trước và sau ngày khóa sổ.
- Có nhiều quỹ tiền mặt.
- Số dư quỹ tiền mặt âm do hạch toán phiếu chi trước phiếu thu.
- Chênh lệch tiền mặt tồn quỹ thực tế và biên bản kiểm kê quỹ.
- Phiếu thu, phiếu chi chưa lập đúng quy định (thiếu dấu, chữ kí của thủ
trưởng đơn vị, kế toán trưởng, thủ quỹ,…), không có hoặc không phù hợp với
chứng từ hợp lý kèm theo, chưa đánh số thứ tự, phiếu viết sai không lưu lại
đầy đủ, hạch toán không đúng nội dung chi.
- Vi phạmnguyên tắc bấtkiêm nhiệm: kế toántiền mặt đồngthời là thủ quỹ,
chứngtừkế toánxếp chung với chứng từ quỹ, sổ quỹ và sổ kế toán không tách
biệt…
- Thủ quỹ có quan hệ gia đình với Giám đốc, kế toán trưởng.
- Ghi lệch nhật kí chi tiền; sổ cái, sổ quỹ không khớp nội dung, số tiền.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0213
- Ghi chép phân loại, phản ánh chưa hợp lí (không hạch toán tiền đang
chuyển)
- Có hiện tượng chi khống hoặc thanh toán thiếu nghiệp vụ thu chi phát
sinh.
- Cùng một hóa đơn nhưng thanh toán hai lần, thanh toán số tiền lớn hơn
trong hợp đồng.
- Trong cùng một ngày, tổng số tiền trên các phiếu chi thanh toán cho
một người bán lớn hơn 20 triệu đồng.
- Không có báo cáo quỹ tiền mặt định kì, thủ quỹ và kế toán không
thường xuyên đối chiếu.
- Hạch toán thu chi ngoại tệ không nhất quán, không theo dõi nguyên tệ.
- Cuối kì không đánh giá lại ngoại tệ hoặc đánh giá lại không đúng theo
tỉ giá bình quân các ngân hàng mà công ty mở tài khoản tại thời điểm cuối kì.
1.2.3.2. Đối với tiền gửi ngân hàng
- Hạch toán theo giấy báo Nợ, báo Có ngân hàng chưa kịp thời.
- Chưa mở sổ theo dõi chi tiết theo từng ngân hàng.
- Chưa đối chiếu số dư cuối kì với ngân hàng.
- Mở nhiều tài khoản ở nhiều ngân hàng nên khó kiểm tra, kiểm soát số dư.
- Có hiện tượng tài khoản ngân hàng bị phong tỏa.
- Chênh lệch sổ sách kế toán với biên bản đối chiếu với ngân hàng, với
các bảng cân đối số phát sinh.
- Phản ánh không hợp lí các khoản rút quá số dư, gửi tiền, tiền lãi vay…
- Người kí sec không phải là những thành viên được ủy quyền.
- Phát sinh quá nhiều nghiệp vụ chuyển tiền tại ngày khóa sổ để lợi dụng
sự chậm trễ gửi giấy báo của ngân hàng.
- Chuyển tiền sai đối tượng hay người nhận không có quan hệ kinh tế đối
với đơn vị.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0214
- Tên người nhận trên ủy nhiệm chi và tên đối tượng công nợ của các
đơn vị không trùng nhau.
- Không theo dõi nguyên tệ đối với các khoản tiền gửi bằng ngoại tệ.
- Chưa đánh giá lại số dưngoại tệ cuốinăm hoặc áp dụng sai tỷ giá đánh giá lại.
- Chưa hạch toán đầy đủ lãi tiền gửi ngân hàng hoặc hạch toán lãi tiền
gửi NH không khớp với sổ phụ NH.
1.2.3.3. Đối với tiền đang chuyển
- Tiền bị chuyển sai địa chỉ.
- Ghi sai số tiền chuyển vào ngân hàng, chuyển thanh toán.
- Nộp vào tài khoản muộn và dùng tiền không đúng mục đích.
1.3 QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC VỐN BẰNG TIỀN TRONG
KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.3.1 Lập kế hoạch và soạn thảo chương trình kiểm toán
1.3.1.1 Lập kế hoạch
Thu thập thông tin về khách hàng và kí hợp đồng kiểm toán
Trước khi chấp nhận một khách hàng để đi đến kí hợp đồng kiểm toán,
KTV và Công ty kiểm toán phải thu thập những thông tin sơ bộ về lĩnh vực
hoạt động, loại hình doanh nghiệp, hình thức sở hữu, công nghệ sản xuất, tổ
chức bộ máy quản lý và thực tiễn hoạt động tại đơn vị, qua đó đánh giá khả
năng có thể thu thập được những thông tin cần thiết về tình hình kinh doanh
của khách hàng để kí hợp đồng và thực hiện kiểm toán sau này.
Sau khi KTV có được những thông tin cần thiết về doanh nghiệp được
kiểm toán, KTV sẽ đi đến quyết định ký kết hợp đồng kiểm toán.
Trên cơ sở hợp đồng đã được kí kết, KTV triển khai tìm hiểu, nghiên
cứu và lập kế hoạch kiểm toán. KTV phải thu thập những thông tin cần thiết
ngay từ khi bắt đầu công việc kiểm toán. Trong quá trình kiểm toán KTV phải
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0215
luôn xem xét, đánh giá, cập nhật và bổ sung thêm các thông tin mới về khách
hàng có liên quan đến cuộc kiểm toán.
Đối với hợp đồng kiểm toán năm sau, KTV phải cập nhật và đánh giá lại
những thông tin đã thu thập trước đây, nhất là những thông tin trong bộ hồ sơ
kiểm toán năm trước.
Đối với các trợ lý kiểm toán phụ trách phần hành tiền cũng phải đảm bảo
được sự hiểu biết nhất định về tình hình kinh doanh để thực hiện hiệu quả
công việc của mình. Ngoài ra phải thực hiện việc thu thập các thông tin bổ
sung đáp ứng yêu cầu công việc kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền của
mình, bao gồm:
- Thông tin chung về nền kinh tế: mức độ lạm phát, tỷ lệ lãi suất, các
chính sách của Chính phủ có liên quan đến hoạt động của đơn vị, tỷ giá ngoại
tệ,…
- Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh hiện tại của doanh nghiệp, những đặc
thù về bộ máy quản lý (cơ cấu, việc phân quyền, phân cấp trong quản lý), tìm
hiểu về quá trình bán hàng và thu tiền, quá trình mua hàng và thanh toán của
doanh nghiệp.
- Những văn bản, quy định của Nhà nước về vốn bằng tiền mà doanh
nghiệp đang áp dụng.
- Những thông tin ghi trong điều lệ công ty liên quan đến quản lý vốn
bằng tiền của doanh nghiệp.
- Tìm hiểu kết quả kiểm toán vốn bằng tiền năm trước.
Những hiểu biết về các tài liệu này sẽ giúp KTV giải thích bằng chứng
kiểm toán về vốn bằng tiền có liên quan trong suốt cuộc kiểm toán và đảm
bảo tình bày trung thực trong các BCTC.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0216
1.3.1.2 Đánh giá trọng yếu và rủi ro
Những hiểu biết về tình hình kinh doanh là cơ sở quan trọng để KTV
đưa ra các xét đoán chuyên môn. Đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh,
bản chất của sản phẩm dịch vụ do Doanh nghiệp cung cấp, bản chất của các
loại tài sản,… sẽ giúp KTV đánh giá Rủi ro tiềm tàng hợp lý. Sự hiểu biết về
thực tế KSNB trong DN giúp KTV đánh giá Rủi ro kiểm soát và xác định lựa
chọn phương pháp kiểm toán phù hợp. Cũng thông qua đó, KTV xác định
được các vấn đề cần lưu ý, chú trọng và đầu tư kiểm toán một cách đúng mức
vào những vấn đề này.
- Đánh giá trọng yếu: Sau khi ước lượng ban đầu về tính trọng yếu cho
toàn bộ BCTC, KTV phải tiến hành phân bổ ước lượng này cho từng khoản
mục (trong đó có khoản mục vốn bằng tiền), từng bộ phận, từng chỉ tiêu trên
BCTC để hình thành mức trọng yếu của từng khoản mục, bộ phận hay từng
chỉ tiêu.
- Đánh giá rủi ro: KTV đánh giá rủi ro cho toàn bộ cuộc kiểm toán và
từng khoản mục. Khi đánh giá rủi ro kiểm toán cho từng khoản mục cần phải
hiểu được những sai sót thường xảy ra trong từng phần hành kiểm toán.
1.3.2 Lập kế hoạch kiểm toán
Kế hoạch kiểm toán là những định hướng và những công việc dự kiến
phải làm trong quá trình kiểm toán, đồng thời cũng chỉ ra những điều kiện cần
thiết để thực hiện một cuộc kiểm toán được sắp xếp theo một trình tự cụ thể
nhất định.
1.3.2.1Lập kếhoạch chiến lược
Kế hoạch chiến lược: Là định hướng cơ bản, nội dung trọng tâm và
phương pháp tiếp cận do cấp chỉ đạo vạch ra dựa trên những hiểu biết về tình
hình hoạt động và môi trường kinh doanh của đơn vị được kiểm toán.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0217
Kế hoạch chiến lược phải được lập cho các cuộc kiểm toán lớn về quy
mô, tính chất phức tạp, địa bàn rộng hoặc cuộc kiểm toán BCTC của nhiều
năm.
Kế hoạch chiến lược vạch ra mục tiêu, định hướng cơ bản, nội dung
trọng tâm, phương pháp tiếp cận và tiến trình của cuộc kiểm toán.
1.3.2.2 Lập kế hoạch kiểm toán tổng thể
Kế hoạch kiểm toán tổng thể là toàn bộ những dự kiến chi tiết, cụ thể
về nội dung, phương pháp, lịch trình và phạm vi các thủ tục kiểm toán được
áp dụng cho cuộc kiểm toán.
Kế hoạch kiểm toán tổng thể do trưởng nhóm kiểm toán lập với mục tiêu
giúp cho việc thực hiện công việc kiểm toán được hiệu quả và diễn ra theo
đúng thời gian dự kiến.
Sau khi thu thập tài liệu liên quan đến khách hàng, trưởng nhóm kiểm
toán tiến hành tổng hợp về tình hình hoạt động kinh doanh của đơn vị trong
năm, đánh giá sơ bộ về hệ thống kế toán và hệ thống KSNB, từ đó đưa ra sự
đánh giá khái quát về trọng yếu và rủi ro để từ đó xác định lịch trình và phạm
vi của thủ tục kiểm toán đối với từng phần hành.
1.3.2.3 Thiết kế chương trình kiểm toán
Sau khi thực hiện các công việc trên KTV phải xây dựng một chương
trình kiểm toán cụ thể cho cuộc kiểm toán.
Chương trình kiểm toán là một bảng liệt kê, chỉ dẫn các thủ tục kiểm
toán chi tiết tương ứng với mục tiêu kiểm toán của các công việc kiểm toán cụ
thể được sắp xếp theo một trình tự nhất định.
Chương trình kiểm toán vốn bằng tiền được xây dựng theo một số nội
dung chính sau đây:
- Tàiliệu yêu cầu khách hàng cung cấp: Biên bản kiểm kê cuối kỳ, cơ sở
giải quyết chênh lệch (nếu có chênh lệch khi kiểm kê), bản xác nhận số dư
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0218
của các tài khoản tại ngân hàng, sổ phụ ngân hàng, sổ cái, sổ quỹ, sổ chi tiết
tiền mặt và sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng, các loại giấy tờ có liên quan.
- Mục tiêu kiểm toán: Hiện hữu, Đầy đủ, Tính toán chính xác, Quyền và
nghĩa vụ, Đánh giá, Trình bày và công bố.
- Thủ tục kiểm toán
1. Thử nghiệm kiểm soát
2. Thủ tục phân tích: Tìm hiểu sự biến động của vốn bằng tiền qua các
năm; Tìm hiểu hệ thống thanh toán của đơn vị; Tìm hiểu hệ thống KSNB.
3. Thủ tục kiểm tra chi tiết
+ Đối với tiền mặt: Đối chiếu giữa biên bản kiểm kê với sổ quỹ, sổ chi
tiết và sổ cái để đảm bảo số dư đã được trình bày trên Bảng cân đối kế toán là
hợp lý; Đọc lướt qua sổ quỹ phát hiện những nghiệp vụ bất thường và tiến
hành kiểm tra, đối chiếu với các chứng từ gốc để đảm bảo việc trình bày là
đúng và phù hợp;…
+ Đối với tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển: Xem xét có tài khoản nào
được xác nhận mà đã hết số dư từ năm trước không. Bất kỳ tài khoản nào cũng đều
phải được xác nhận; Lập bảng đối chiếu số dư ngân hàng; Thu thập thư xác nhận của
ngân hàng và kiểm tra ghi nhận trong sổ kếtoán của đơnvị;…
1.3.3. Thực hiện kiểm toán
1.3.3.1 Khảo sát về kiểm soát nội bộ đối với vốn bằng tiền
Mục tiêu cơ bản của khảo sát về kiểm soát nội bộ đối với vốn bằng tiền
là làm rõ về Cơ sở dẫn liệu của KSNB của DN được kiểm toán (như sự hiện
hữu; tính hiệu lực; tính liên tục) để có cơ sở đánh giá về tính thích hợp của
việc thiết kế các bước kiểm soát, các thủ tục kiểm soát.
Nội dung và kĩ thuật khảo sát về KSNB chủ yếu có thể khái quát gồm:
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0219
- Đối với Tiền mặt:
+ Khảo sát để đánh giá về khâu thiết kế của hệ thống KSNB đối với
khoản mục vốn bằng tiền, xem xét các văn bản quy chế về quản lý thu chi tiền
mặt của DN.
+ Khảo sát, xem xét các quy định về phân công nhiệm vụ và về trách
nhiệm của các nhân viên, các bộ phận liên quan.
+ Khảo sát, xem xét quy trình duyệt chi tiền mặt và khâu tổ chức bảo
quản chứng từ thu, chi tiền mặt, tài liệu liên quan.
+ Khảo sát, xem xét việc phân công trách nhiệm trong khâu kiểm tra,
soát xét đối với các thủ tục, các chứng từ, các việc tính toán và đối với việc
ghi chép kế toán.
+ Khảo sát về sự vận hành của các bước kiểm soát, các thủ tục kiểm
soát: trực tiếp quan sát hoạt động thu chi của kế toán, thủ quỹ, kế toán tiền
mặt, phỏng vấn những cá nhân có liên quan,…
- Đối với Tiền gửi ngân hàng:
+ Khảo sát, xem xét về sự tách biệt hoàn toàn trách nhiệm giữa chức
năng ký phát hành séc chi tiền với chức năng thực hiện nghiệp vụ thanh toán
xem có được đảm bảo hay không.
+ Xem xét việc quản lý chi tiêu tiền gửi ngân hàng, việc ký séc, việc sử dụng
séc của đơnvị có đảmbảo tuân thủ các quy định về quản lý séc hay không.
+ Khảo sát về sự hoạt động kiểm soát nội bộ của đơn vị đối với tiền gửi
ngân hàng, đặc biệt là đối với việc thực hiện chức năng kiểm soát khâu duyệt
chi và khâu ký séc ở đơn vị.
- Đối với Tiền đang chuyển:
+ Khảo sát đối với các quy định của đơn vị về phân công, phân nhiệm
trong việc thực hiện công việc chuyển tiền và quản lý công việc đó có đảm
bảo đầy đủ, hợp lý và chặt chẽ hay không.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0220
+ Khảo sát đối với việc thực hiện việc kiểm soát trong quá trình thực
hiện công việc chuyển tiền (trình tự, thủ tục về hồ sơ, về sự phê chuẩn, xét
duyệt, chuyển tiền,…) có đảm bảo được thực hiện một cách thường xuyên,
liên tục và tỉ mỉ hay không.
Các khảo sát đối với kiểm soát nội bộ nói trên là cơ sở để KTV đánh giá
về hiệu lực của kiểm soát nội bộ và mức độ rủi ro kiểm soát liên quan đến vốn
bằng tiền, từ đó xác định phạm vi thực hiện các khảo sát cơ bản tiếp theo.
1.3.3.2 Thực hiện thủ tục phân tích đánh giá tổng quát
KTV thực hiện các thủ tục phân tích đánh giá tổng quát đối với khoản
mục vốn bằng tiền như sau:
- Phân tích xu hướng:
+ So sánh số dư vốn bằng tiền của năm nay so với năm trước;
+ So sánh số dư chi tiết của các tháng, năm kiểm toán với số dư các
tháng, các năm trước để loại trừ ảnh hưởng của mùa vụ tới số dư.
+ So sánh số dư, số phát sinh thực tế của DN này với các DN khác có
cùng quy mô, lãnh thổ, cùng ngành nghề, cùng loại hình sản xuất kinh doanh.
- Phân tích tỷ suất:
Khi phân tích khoản mục vốn bằng tiền, KTV phân tích đánh giá một số
tỷ suất thanh toán của đơn vị
- Tỷ suất khả năng thanh toán hiện thời:
Tỷ suất khả năng
thanh toán hiện thời
=
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn h n
Tỷ suất này nói lên khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong hiện
tại, đánh giá khả năng thanh toán ngắn hạn.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0221
- Tỷ suất khả năng thanh toán nhanh
Tỷ suất khả năng
thanh toán nhanh
=
Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Tỷ suất này nói lên khả năng thanh toán nhanh các khoản công nợ ngắn hạn.
- Tỷ suất khả năng thanh toán tức thì
Tỷ suất khả năng
thanh toán tức thì
=
Tiền + Đầu tư ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Tỷ suất này nói lên khả năng thanh toán tức thì các khoản công nợ ngắn
hạn bằng tiền và các khoản đầu tư ngắn hạn.
1.3.3.3Kiểm tra chi tiết về số dư tài khoản
Các thủ tục kiểm toán phổ biến chủ yếu tương ứng để thu thập bằng
chứng kiểm toán số dư vốn bằng tiền gồm:
-“Sự hiện hữu”: Số dư tài khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng có sự tồn
tại trên thực tế - trong quỹ, ở ngân hàng thực tế có tiền. Các thủ tục kiểm toán
chủ yếu và phổ biến gồm:
+ Chứng kiến việc kiểm kê quỹ tiền mặt của đơn vị tại thời điểm kiểm kê
khóa sổ để có cơ sở xác nhận sự tồn tại của tiền mặt tại quỹ (bao gồm tiền nội
tệ, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý). Trường hợp không thể chứng kiến kiểm kê
quỹ, KTV cần kiểm tra hồ sơ, tài liệu kiểm kê quỹ tại thời điểm khóa sổ do
đơn vị thực hiện, xem xét tính hợp lý và hợp thức của thủ tục đã tiến hành
cũng như kết quả kiểm kê đã ghi nhận.
+ Kiểm tra, đối chiếu số liệu tồn quỹ tiền mặt giữa sổ quỹ (của thủ quỹ)
với sổ kế toán tiền mặt; Lập bảng kê chi tiết tiền gửi ngân hàng và thực hiện
việc kiểm tra đối chiếu với số liệu trong sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng
hợp, với số liệu do ngân hàng xác nhận (cung cấp) và với các chứng từ, tài
liệu khác có liên quan.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0222
-“Sự tính toán, đánh giá” (Tính giá): Số dư tài khoản tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng, tiền đang chuyển được tính toán, đánh giá đúng đắn, chính xác.
Các thủ tục kiểm toán chủ yếu và phổ biến gồm:
+ Kiểm traviệc tínhtoán, đánhgiá các khoản tiền hiện có của đơn vị; trong
đó chủyếulà đốivới ngoạitệ và vàng bạc, đá quý có đảm bảo đúng đắn, chính
xác không.
+ Kiểm tra về tính chính xác của kết quả việc tính toán từng loại tiền
hiện có. Trường hợp xét thấy cần thiết, KTV tính toán lại trên cơ sở tài liệu
của đơn vị và sự xét đoán nghề nghiệp của bản thân sau đó đối chiếu với số
liệu của đơn vị.
+ Kiểm tra việc tính toán khóa sổ kế toán tài khoản tiền gửi ngân hàng
(sổ chi tiết và sổ tổng hợp) thông qua việc yêu cầu đơn vị cung cấp sổ phụ
(hoặc sao kê) của ngân hàng đã gửi cho đơn vị ở các khoảng thời gian trước
và sau ngày khóa sổ kế toán để đối chiếu với số liệu trên sổ kế toán của đơn vị
nhằm phát hiện chênh lệch và tìm hiểu nguyên nhân (nếu có).
-“Sự cộng dồn và báo cáo”: Số dư tài khoản tiền mặt (hay các khoản
tiền mặt tồn quỹ); tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển đã được tổng hợp
(cộng dồn) đầy đủ, chính xác và được trình bày phù hợp trên BCTC.
Các thủ tục kiểm toán chủ yếu và phổ biến gồm:
+ Kiểm tra việc tính toán số dư từng loại tiền và tổng hợp tất cả các loại
tiền để đảm bảo mọi khoản tiền hiện có đều được tổng hợp hoặc phát hiện sự
cộng dồn còn thiếu sót hay trùng lặp.
+ Kiểm tra, xem xét việc trình bày tiền mặt và tiền gửi ngân hàng trên
BCTC có phù hợp và đúng quy định của chế độ kế toán hiện hành hay không;
so sánh số liệu tiền mặt, tiền gửi ngân hàng trên BCTC với số dư tài khoản
tiền mặt, tiền gửi ngân hàng trên sổ kế toán của đơn vị để đánh giá sự chính
xác, nhất quán.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0223
1.3.3.4Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ phát sinh
-“Sự phát sinh” của các khoản thu, chi tiền đã ghi sổ: Các nghiệp vụ
thu, chi tiền ghi sổ đã thực tế phát sinh và có căn cứ hợp lý. Các thủ tục kiểm
toán chủ yếu:
+ Kiểm tra bằng chứng về sự phê duyệt chi tiền của người có trách
nhiệm (chữ ký phê duyệt, tính hợp lý, đúng đắn của sự phê duyệt).
+ Đối chiếu chứng từ thu, chi tiền với các tài liệu, chứng từ gốc chứng
minh nghiệp vụ thu, chi tiền; Kiểm tra, xem xét việc ghi chép nhật ký quỹ
(thu, chi tiền mặt); Kiểm tra các khoản chi tiền cho khách hàng về giảm giá,
hoa hồng đại lý,… có đúng chính sách bán hàng đã được quy định hay không.
- “Sự tính toán, đánh giá”: Các khoản thu, chi tiền ghi sổ kế toán đều
được tính toán, đánh giá đúng đắn (đặc biệt là đối với ngoại tệ, vàng bạc, đá
quý). Các thủ tục kiểm toán chủ yếu và phổ biến gồm:
+ Kiểm tra việc tính toán thu, chi tiền và đối chiếu số liệu giữa sổ kế
toán với sổ của thủ quỹ, sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng. Việc kiểm tra này chủ
yếu áp dụng đối với thu, chi tiền là ngoại tệ hay vàng bạc, đá quý (kiểm tra số
liệu về số lượng nguyên tệ, tỷ giá ngoại tệ, số lượng và phẩm cấp vàng bạc, đá
quý, phương pháp đánh giá vàng bạc, đá quý).
- “Tính đầy đủ”: Các nghiệp vụ thu, chi tiền đều được ghi sổ kế toán
đầy đủ. Các thủ tục kiểm toán chủ yếu và phổ biến gồm:
+ Kiểm tra số lượng bút toán ghi sổ với số lượng các phiếu thu, phiếu chi
tiền mặt; các giấy báo nợ, báo có của ngân hàng hay ủy nhiệm chi, ủy nhiệm
thu. Đối chiếu chọn mẫu một số chứng từ thu, chi tiền với sổ nhật ký quỹ và
sổ kế toán.
+ Kiểm tra số thứ tự của các chứng từ thu, chi tiền ghi trên sổ kế toán để
đảm bảo không có sự ghi trùng hay bỏ sót trong hạch toán.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0224
- “Sự phân loại và hạch toán đúng đắn”: Các nghiệp vụ thu, chi tiền
được phân loại và hạch toán chính xác về số liệu, đúng tài khoản, đúng quan
hệ đối ứng. Các thủ tục kiểm toán chủ yếu và phổ biến gồm:
+ Kiểm tra việc ghi chép trên các chứng từ thu, chi tiền có đảm bảo đầy
đủ, và rõ ràng về nội dung cũng như sự chính xác về số liệu.
+ Kiểm tra việc phân loại và hạch toán vào các sổ kế toán tương ứng (sổ
kế toán tổng hợp và chi tiết của tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, sổ các tài khoản
đối ứng) để xác nhận sự hạch toán chính xác số liệu và đúng quan hệ đối ứng;
So sánh đối chiếu giữa chứng từ thu, chi tiền với bút toán ghi sổ tương ứng về
sổ, ngày tháng và số tiền.
- “Tính đúng kỳ”: Các nghiệp vu thu, chi tiền phát sinh được ghi sổ kịp
thời và đúng kỳ. Các thủ tục thực hiện chủ yếu và phổ biến gồm:
+ So sánh ngày phát sinh nghiệp vụ thu, chi tiền với ngày cập nhật chứng
từ vào sổ kế toán để đánh giá tính hợp lý và kịp thời (đúng kỳ).
+ Đối chiếu, so sánh ngày ghi sổ của cùng nghiệp vụ thu, chi tiền giữa
các sổ có liên quan như: sổ quỹ, sổ kế toán tiền mặt, sổ kế toán tiền gửi ngân
hàng,… để xem xét sự phù hợp, đầy đủ, kịp thời.
1.3.4. Kết thúc kiểm toán, tổng hợp và lập báo cáo kiểm toán
Mục đích của giai đoạn này là KTV đưa ra ý kiến tổng quát của mình về
khoản mục vốn bằng tiền của đơn vị có trình bày trung thực và hợp lý không,
xét trên khía cạnh trọng yếu. Kết quả kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền
thường gồm các nội dung chủ yếu sau:
- Sai phạm đã tìm ra hoặc không có sai phạm khi kiểm tra chi tiết nghiệp
vụ và số dư tài khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển. Sai
phạm tìm ra (nếu có) có trọng yếu hay không trọng yếu.
- Nguyên nhân sai lệch là hợp lý hay không hợp lý; Soạn thảo bút toán
điều chỉnh sai phạm đã tìm được.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0225
- Kết luận xem KTV đã đạt được mục tiêu kiểm toán khoản mục vốn
bằng tiền hay chưa, cần chú ý thêm đối với chi tiết nào không.
- Ngoài ra, KTV có thể đưa ra những ý kiến khác như: Hạn chế của việc
thiết kế và vận hành các quy chế kiểm soát nội bộ đối với khoản mục vốn
bằng tiền (nếu có) và ý kiến đề xuất của KTV để cải tiến và hoàn thiện kiểm
soát nội bộ,…
Kết luận chương 1
Chương 1 luận văn đã trình bày những nội dung chính sau đây:
- Khái quát về kiểm toán BCTC gồm các nội dung: Khái niệm kiểm toán
BCTC, Nội dung kiểm toán, mục tiêu kiểm toán, trong yếu và rủi ro kiểm
toán, bằng chứng kiểm toán và quy trình kiểm toán.
- Khái quát về kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán
BCTC bao gồm các nội dung: mục tiêu kiểm toán, căn cứ kiểm toán và các
sai sót thường gặp khi kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền.
- Quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền gồm các nội dung: lập kế
hoạch kiểm toán, thực hiện kiểm toán, kết thúc kiểm toán
Những cơ sở lý luận ở chương 1 là những căn cứ để tiếp cận dễ dàng hơn
cho việc nghiên cứu thực trạng kiểm toán ở chương 2 và những đề xuất giải
pháp hoàn thiện ở chương 3.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0226
Chương 2
THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN – TƯ
VẤN ĐỊNH GIÁ ACC_VIỆT NAM
2.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN – TƯ VẤN
ĐỊNH GIÁ ACC_VIỆT NAM
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Kiểm toán –
Tư vấn Định giá ACC_ViệtNam
2.1.1.1 Tổng quan vềcông ty TNHH Kiểm toán -Tư vấn địnhgiáACC_Việt Nam
Công ty Kiểm toán - Tư vấn Định giá ACC_ Việt Nam, được Bộ Tài
chính Việt Nam và Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp Giấy phép
hành nghề, Giấy phép thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
ACC_Việt Nam hoạt động theo Nghị định số 30/2009/NĐ-CP ngày
30/03/2009 của Chính phủ về Kiểm toán độc lập.
Công ty Kiểm toán - Tư vấn Định giá ACC_Việt Nam ra đời theo quy
định Nghị định số 133/2005/NĐ-CP ngày 31/10/2005 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 105/2004/NĐ-CP ngày 30/03/2004,
dưới hình thức chuyển đổi mô hình hoạt động từ Công ty Hợp danh Kiểm
toán - Tư vấn Việt Nam (ACC_Việt Nam) được thành lập từ năm 2005, ACC
tin tưởng rằng với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp sẽ là kim chỉ nam cho
dịch vụ kiểm toán, quyết toán vốn đầu tư, thẩm định giá, tư vấn tài chính và
tư vấn chuyển đổi loại hình doanh nghiệp cho khách hàng.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0227
Sau đây là một số thông tin chung về Công ty ACC-Việt Nam:
- Tên Côngty: Công ty TNHH Kiểm toán -Tưvấn Định giá ACC_Việt Nam
- Tên Công ty bằng tiếng nước ngoài: ACC_VietNam Auditing -
Valuation Consultancy Company Limited
- Tên viết tắt: ACC_VietNam CO., LTD
- Mã số doanh nghiệp: 0101991290; đăng kí lần đầu ngày 12/07/2006,
đăng kí thay đổi lần thứ 4 ngày 14/12/2012.
-Người Đại diện: Ông NguyễnVănThành, Chức danh: Giám đốc
- Trụ sở chính:11/24 Phố Đào Tấn, Phường Cống Vị, Quận Ba Đình,
Tp. Hà Nội
- Trụ sở giao dịch: P.502 - D11 Toà nhà Sunrise Building, Đường Trần
Thái Tông, Cầu Giấy, Hà Nội
- Điện thoại :(84-4) 3795 0839
- Fax: : (84-4) 3795 0838
- Web : www.acc-vietnam.com
- Emai : thanhnv@acc-vietnam.com/ acc_vietnam@viettel
- Công ty có các văn phòng đại diện :
+ Văn phòng đại diện khu vực Miền Nam: 156/7F, Tô Hiến Thành,
Phường 15, Quận 10, Tp. Hồ Chí Minh;
+ Văn phòng đại diện khu vực Bắc Miền Trung: số 88, Đường Kim
Đồng, Phường Hưng Bình, Tp. Vinh, Tỉnh Nghệ An;
+ Văn phòng đại diện vùng Đông Bắc: đặt tại Tp. Hải Phòng;
+ Văn phòng đại diện tại Thanh Hóa, Bắc Ninh, Ninh Bình…
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0228
2.1.1.2 Quá trình phát triển của công ty TNHH Kiểm toán - Tư vấn định
giá ACC_Việt Nam (ACC_Việt Nam)
Từ khi thành lập đến khi chuyển đổi sang mô hình kinh doan hiện tại,
Công ty đã trải qua nhiều giai đoạn, trong mỗi giai đoạn đều phản ánh một
bước phát triển mới:
Giai đoạn từ năm 2005 đến năm 2007:
Trong giai đoạn mới thành lập này, Công ty gặp rất nhiều khó khăn do số
lượng khách hàng chưa nhiều, các dịch vụ Công ty cung cấp chưa được hoàn
thiện. Tuy vậy với phương châm đặt chất lượng lên hàng đầu của Ban lãnh
đạo cùng với sự nỗ lực của các Kiểm toán viên, Công ty vẫn từng bước phát
triển ngày càng vững chắc, tạo được uy tín với khách hàng.
Tháng 10 năm 2005, Công ty đặt VPGD tại Phòng 816 CT1A, Đơn
Nguyên 2, Khu ĐTM Mỹ Đình 2, Xã Mỹ Đĩnh, Huyện Từ Liêm, TP Hà Nội.
Trong giai đoạn tiếp theo, Công ty đã có những bước phát triển nhanh chóng
về quy mô, mở thêm các Văn phòng đại diện, tuyển thêm nhiều nhân sự mới
tạo tiền đề cho sự ổn định sau này.
Giai đoạn từ 2007 đến nay:
Tháng 11 năm 2007, Công ty chuyển VPGD về Phòng 402, Toàn nhà D5,
Đường Nguyễn Phong Sắc, Cầu Giấy, Hà Nội. Việc thay đổi VPGD này là cần
thiết, đáp ứng được nhu cầu phát triển ngày càng mở rộng của Công ty, cũng như
tạo ra sựchuyên nghiệp trong công việc và tạo uy tín đối với khách hàng.
Hiện nay, ngoài trụ sở chính đặt tại Hà Nội, Công ty đã phát triển được
một hệ thống các Văn phòng đại diện hoạt động hiệu quả tại cả 3 miền của đất
nước. Với đội ngũ hơn 50 nhân viên chuyên nghiệp có trình độ, năng động và
sáng tạo, Công ty đã cung cấp nhiều dịch vụ chất lượng cao cho hơn 300
khách hàng thường xuyên bao gồm tất cả các loại hình doanh nghiệp hoạt
động trong các ngành nghề và lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế từ những
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0229
doanh nghiệp hàng đầu trong các ngành nghề đến các doanh nghiệp mới xuất
hiện trên thị trường, từ các công ty Nhà nước được xếp hạng đặc biệt, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đến các công ty cổ phần, hợp đồng hợp tác
kinh doanh, các dự án được tài trợ bởi các tổ chức quốc tế và Chính phủ Việt
Nam, các dự án phát triển cơ sở hạ tầng, xây dựng dân dụng...
2.1.1.3 Cácdịchvụ công ty TNHH Kiểm toán -Tư vấn định giá ACC_Việt
Nam cung cấp
Với mục tiêu hoạt động của Công ty là tăng tích lũy, phát triển kinh
doanh, cung cấp dịch vụ đa dạng, chất lượng cao và góp phần làm trong sạch
nền tài chính - Tư vấn Định giá ACC_Việt Nam, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
đối với Ngân sách Nhà nước. Vì vậy, Công ty luôn tiếp tục mở rộng các loại
dịch vụ, củng cố chất lượng dịch vụ nhằm đạt được thành công thông qua việc
hỗ trợ khách hàng và hỗ trợ các nhân viên của Công ty một cách tốt nhất.Các
dịch vụ công ty cung cấp bao gồm: dịch vụ kiểm toán, dịch vụ kế toán, dịch
vụ đào tạo và tuyển dụng, dịch vụ tư vấn (dịch vụ tư vấn tài chính doanh
nghiệp, dịch vụ tư vấn thuế), dịch vụ định giá.
2.1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn
Định giá ACC_Việt Nam
Hội đồng thành viên: gồm tất cả thành viên, là cơ quan quyết định cao
nhất của công ty có chức năng quyết định phương hướng phát triển công ty,
quyết định phương thức đầu tư, thông qua BCTC hàng năm, phương án sử
dụng và phân chia lợi nhuận, cơ cấu tổ chức quản lý công ty. Chủ tịch Hội
đồng thành viên là ông Nguyễn Văn Thành.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0230
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Kiểm
toán -Tư vấn định giá ACC_Việt Nam:
Ban kiểm soát: được thành lập nhằm mục đích kiểm soát các hoạt động
của công ty, nhằm phát hiện những sai sót và điểm yếu trong cơ cấu tổ chức
và vận hành của công ty. Ban kiểm soát sẽ báo cáo hoạt động của mình và
chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát là bộ phận quan
trọng trong vấn đề kiểm soát chất lượng kiểm toán giành cho khách hàng.
Giám đốc: là người đại diện hợp pháp của công ty, chịu trách nhiệm
điều hành công việc hàng ngày của công ty và có quyền ra quyết định điều
hành công ty trong giới hạn cho phép quy định trong Điều lệ công ty. Giám
đốc hiện nay của ACC là ông Nguyễn Văn Thành.
Các phó giám đốc của công ty: là những người thực hiện chỉ đạo
chuyên môn, nghiệp vụ đối với các chi nhánh và các phòng ban và đưa ra các
kiến nghị hỗ trợ Tổng giám đốc. Các phó tổng giám đốc của ACC bao gồm :
Hội đồng
thành viên
Ban giám
đốc
Ban kiểm
soát
Phòngdịch
vụ kế toán
Phòng kiểm
toán Báo cáo
tài chính
Phòng kiểm
toán Xây dựng
cơ bản
Phòng hành
chính nhân sự
Các văn
phòng đại
diện
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0231
ông Nguyễn Thế Mạnh, Ông Trương Khắc Tâm, Bà Đỗ Thị Hồng Hải, Ông
Phan Trọng Tuấn.
Phòng dịch vụ kế toán: có nhiệm vụ quyết định về công tác tổ chức của
công ty, tổ chức nhân sự, bảo vệ tài sản và cung cấp hậu cần cho công ty,
quản lý công văn..., trợ giúp Ban giám đốc trong điều hành, quản lý công ty,
hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, thanh toán lương..., lập BCTC.
Đồng thời cũng là phòng chịu trách nhiệm cung cấp các dịch vụ kế toán của
Công ty.
Phòng Kiểm toán Báo cáo tài chính: chịu trách nhiệm chính trong việc
cung cấp các dịch vụ kiểm toán về Báo cáo tài chính đồng thời cũng là phòng
cũng cấp dịch vụ tư vấn Thuế, Định giá của công ty và đây là các phòng tạo
nên thế mạnh cho công ty và chiếm tỷ trọng doanh thu cao trong tổng doanh
thu.
Phòng Kiểm toán Xây dựng cơ bản (XDCB): phụ trách về kiểm toán
báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Phòng kiểm toán XDCB tạo
nên doanh thu khá lớn và tạo nên nét nổi trội cho công ty trong thị trường
kiểm toán vì đây là lĩnh vực mới, phí kiểm toán cao và không nhiều công ty
có dịch vụ này.
Các phòng hành chính, nhân sự: chịu trách nhiệm quản lí nhân sự,
quản lí tài liệu cũng như bảo vệ tài sản của Công ty.
Các Văn phòng của Công ty: Các Văn phòng được thiết lập với mục
đích tiếp cận với khách hàng một cách gần hơn với từng địa bàn, đồng thời
cũng nhằm mục đích cung cấp các dịch vụ của Công ty ở địa bàn mình, hạn
chế chi phí đi lại cho nhân viên trong Công ty, đảm bảo các dịch vụ mà Công
ty cung cấp có thể đến với khách hàng một cách kịp thời nhất.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0232
2.1.3 Đặc điểm cơ bản tổ chức, quản lý kiểm toán của TNHH Kiểm toán -
Tư vấn Định giá ACC_Việt Nam
2.1.3.1Đặcđiểm tổ chức đoàn kiểm toán
Trong từng cuộc kiểm toán khác nhau thì quy mô Đoàn kiểm toán cũng
khác nhau tùy thuộc vào mục đích kiểm toán và quy mô khách hàng. Tại
ACC, trung bình một đoàn kiểm toán sẽ được BGĐ phân công từ 3 đến 6
người dựa theo khối lượng công việc cần thực hiện, tuy nhiên mỗi đoàn kiểm
toán đều cần phải đảm báo có:
Trưởng nhóm: là người có vai trò rất quan trọng. Trưởng nhóm sẽ chỉ
đạo trực tiếp cuộc kiểm toán, phân công trách nhiệm cho các trợ lý, chịu trách
nhiệm soát xét chất lượng kiểm toán, thực hiện các phần hành phức tạp như
doanh thu,… và lập Báo cáo Kiểm toán.
Các trợ lý kiểm toán: Những người này sẽ được phân công thực hiện
kiểm toán các phần hành và các khoản mục. Thực hiện các thủ tục kiểm toán
và phải thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán lưu vào file, giấy làm việc
nhằm chứng minh ý kiến của mình tại phần hành kiểm toán đó.
Mỗi một thành viên trong đoàn kiểm toán đều có một chức năng và
nhiệm vụ rõ ràng đã được vạch sẵn.
2.1.3.2Đặcđiểm quytrình kiểm toán
Công ty XYZ là công ty cổ phần, hoạt động trong lĩnh vực sản xuất
lương khô, máy lọc nước, các chi tiết máy móc, thiết bị…
Sau quá trình khảo sát và đánh giá khách hàng, xác định mức độ rủi ro ở
mức trung bình và xem xét việc chấp nhận khách hàng không làm tổn hại đến
uy tín của công ty, Giám đốc ACC đã kí hợp đồng kiểm toán với công ty
XYZ. Hợp đồng được lập theo đúng quy định trong chuẩn mực kiểm toán và
các quy định hiện hành.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0233
Sơ đồ 2.2: Quy trình kiểm toán tại Công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn
Định giá ACC_Việt Nam
Là thành viên của Hội kiểm toán viên hành nghề VACPA, do vậy quy
trình kiểm toán BCTC của công ty ACC được xây dựng phù hợp với quy định
và hướng dẫn của Hội. Quy trình của cuộc kiểm toán tại Công ty TNHH
Kiểm toán – Tư vấn Định giá ACC_Việt Nam gồm 3 giai đoạn: Lập kế hoạch
kiểm toán, Thực hiện kiểm toán và Kết thúc kiểm toán:
Giai đoạn Lập kế hoạch kiểm toán
Xem xét, chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng
Với số lượng khách hàng lớn và không ngừng mở rộng, ACC luôn coi
trọng việc khảo sát, đánh giá và chấp nhận khách hàng từ đó có được những
hiểu biết cần thiết cho cuộc kiểm toán sắp tới. Tùy theo từng đối tượng khách
hàng mà Công ty có những phương pháp khảo sát khác nhau. Các công việc
cần thiết để khảo sát, đánh giá khách hàng mà ACC thực hiện đó là:
 Thứ nhất: Tiếp cận khách hàng
Dựa trên những dự đoán về nhu cầu được kiểm toán của khách hàng,
Công ty tiếp cận khách hàng bằng cách gửi thư mời kiểm toán để cung cấp
các thông tin về Công ty, các dịch vụ mà Công ty cung cấp và quyền lợi mà
khách hàng được hưởng.
Lập KHKT
- Xem xét, tìm
hiểu, chấp nhận
khách hàng, kí hợp
đồng kiểm toán;
- Lập kế hoạch
kiểm toán.
Thực kiện kiểm toán
- Thực hiện các thử nghiệm kiểm
soát;
- Thực hiện các thử nghiệm cơ bản:
+ Thủ tục phân tích;
+Thủ thục kiểm tra chi tiết
nghiệp vụ và số dư tài khoản.
Kết thúc kiểm toán
- Xem xét các sự kiện
phát sinh sau ngày lập
BCTC;
- Lập báo cáo kiểm
toán và phát hành thư
quản lý.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0234
 Thứ hai: Tìm hiểu hoạt động kinh doanh của khách hàng
Ở bước công việc này, ACC thực hiện tìm hiểu về ngành nghề kinh
doanh, cơ cấu tổ chức, nghĩa vụ pháp lí… của khách hàng từ đó có được
những đánh giá khái quát nhất về khách hàng phục vụ cho kí kết hợp đồng
kiểm toán.
Trên cơ sở các thông tin, tài liệu đã thu thập được về ngành nghề kinh
doanh, quy mô hoạt động, cơ cấu tổ chức… của khách hàng, Công ty sẽ có sự
chủ động trong việc bố trí nhân sự cho cuộc kiểm toán và xây dựng kế hoạch,
chương trình kiểm toán.
Lập kế hoạch kiểm toán và chương trình kiểm toán
Trong bước công việc này, KTV cần thực hiện những thủ tục sau:
+ Thu thập thông tin về khách hàng: Việc tìm hiểu khách hàng trước khi
lên chương trình kiểm toán là bước công việc hết sức quan trọng. KTV sẽ thu
thập các thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó, KTV tiến
hành thu thập thông tin nhằm có được những hiểu biết đầy đủ về hệ thống kế
toán và hệ thống kiểm soát nội bộ cũng như các vấn đề tiềm ẩn, từ đó xác
định được trọng tâm của cuộc kiểm toán và từng phần hành kiểm toán…
+ Thủ tục kiểm toán phân tích: Thủ tục phân tích được KTV áp dụng
trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán để đánh giá về tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh cũng như tình hình tài chính của khách hàng. Từ đó xác định
những vùng có thể rủi ro. Quy trình phân tích giúp KTV xác định nội dung ,
lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán khác. Các nhóm tỷ suất
thường được ACC_Việt Nam áp dụng là: hệ số khả năng thanh toán, sức sinh
lợi của vốn chủ, hệ số lãi thô, số vòng quay hàng tồn kho,…
+ Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ: Việc nghiên cứu HTKSNB của
khách hàng và đánh giá được rủi ro kiểm soát giúp cho KTV đánh giá những
điểm mạnh, điểm yếu của KSNB nói chung cũng như từng bộ phận, từng
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0235
khoản mục đông thời đánh giá sơ bộ về rủi ro kiểm soát. Từ đó KTV xác định
được các phương hướng và phạm vi kiểm tra, thiết kế các thủ tục cần thiết, dự
kiến thời gian và nhân sự…
+ Đánh giá trọng yếu và rủi ro: Từ những thông tin thu thập được nhờ
thủ tục phân tích và tìm hiểu HTKSNB KTV sẽ ước tính mức trọng yếu ban
đầu và mức rủi ro kiểm toán mong muốn, sau đó phân bổ mức trọng yếu này
cho từng khoản mục trên BCTC để xác định sai sót có thể bỏ qua cho từng
khoản mục. Dựa trên mức trọng yếu và rủi ro này, KTV sẽ xây dựng chương
trình kiểm toán chi tiết.
+ Lập kế hoạch kiểm toán tổng thế và thiết kế chương trình kiểm toán:
Kế hoạch kiểm toán tổng thể được lập theo các nội dung sau: Hiểu biết về đơn
vị được kiểm toán; Hiểu biết về hệ thống kế toán và HTKSNB; Xác định
những khaonr mục cần kiểm toán; Xác định mức độ trọng yếu và đánh giá rủi
ro kiểm toán; Xác định các kĩ thuật kiểm toán sử dụng, cỡ mẫu, trọng tâm
kiểm tra. Chương trình kiểm toán được lập ra nhằm xác định nội dung , lịch
trình và phạm vi các thủ tục kiểm toán cần thiết để thực hiện kế hoạch kiểm
toán tổng thể.
Giai đoạn thực hiện kiểm toán
Một số công việc mà KTV tiến hành:
- Thực hiện thử nghiệm kiểm soát: Ở bước công việc này, KTV sẽ kiểm
tra xem liệu kiểm soát nội bộ có được thực hiện hay không, thực hiện có hiệu
lực, hiệu quả không bằng việc quan sát, kiểm tra các dấu hiệu kiểm soát nội
bộ còn lưu trên các chứng từ, hồ sơ… Từ đó xác định tương đối chắc chắn về
rủi ro kiểm soát và phạm vi của các thử nghiệm cơ bản.
- Thực hiện các thử nghiệm cơ bản: Ở bước công việc này, KTV sẽ tiến
hành các thủ tục phân tích và kiểm tra chi tiết nhằm xác định các nghiệp vụ
bất thường, xác nghiệp vụ có số phát sinh, số dư lớn. Dựa trên kết quả của các
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0236
thử nghiêm cơ bản, KTV sẽ thu thập các bằng chứng cần thiết để giải tỏa nghi
ngờ hoặc có thể yêu cầu nhà quản lí giải trình cho những nghi ngờ đó.
- Tổng hợp và báo cáo kết quả kiểm toán: Trưởng nhóm kiểm toán sẽ có
trách nhiệm tổng hợp lại công việc mà nhóm đã làm trong suốt cuộc kiểm
toán sau đó báo cáo cho BGĐ, nêu lên những vấn đề còn tồn tại và đề xuất
cách xử lí. Từ đó thống nhất về kết quả kiểm toán giữa KTV và khách hàng
để phát hành Báo cáo kiểm toán.
Giai đoạn kết thúc kiểm toán
Các công việc thực hiện trong giai đoạn này như sau:
- Xem xét các sự kiện diễn ra sau ngày khóa sổ kế toán xem liệu các
sự kiện này có ảnh hưởng đến BCTC hay không, yêu cầu giải trình trong
BCTC đồng thời đánh giá giả định hoạt động liên tục có còn phù hợp nữa
không.
- Thu thập thư giải trình của BGĐ: Thư giải trình của BGĐ là một
nguồn bằng chứng kiểm toán quan trọng nhằm xác định trách nhiệm của
BGĐ về BCTC đã được lập. Nếu BGĐ không cung cấp hoặc sửa đổi thư
giải trình thì KTV có thể phải lưu ý khả năng tồn tại những vấn đề quan
trọng.
- Phát hành Báo cáo kiểm toán và thư quản lí: Trưởng nhóm kiểm toán
có trách nhiệm tổng hợp các công việc đã làm theo chương trình kiểm toán
và lập Báo cáo kiểm toán dựa trên 4 loại ý kiến kiểm toán: Chấp nhận toàn
phần, Chấp nhận từng phần, Ngoại trừ, Trái ngược. Bên cạnh đó, Trưởng
nhóm kiểm toaasn cũng có thể phát hành thư quản lý để đưa ra ý kiến tư
vấn cho khách hàng về những yếu kém mà hệ thống kế toán và HTKSNB
còn tồn tại.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0237
2.1.2.3 Hệ thống hồ sơ
Tại Công ty TNHH Kiểm toán- Tư vấn Định giá ACC_Việt Nam, Hệ
thống hồ sơ kiểm toán gồn hồ sơ kiểm toán chung và hồ sơ kiểm toán năm.
Hồ sơ kiểm toán chung: Là hồ sơ kiểm toán chứa đựng các thông tin
chung về khách hàng liên quan tới hai hay nhiều cuộc kiểm toán trong nhiều
năm tài chính của một khách hàng. Hồ sơ kiểm toán chung giúp KTV có cái
nhìn xuyên suốt về khách hàng kể từ khi bắt đầu cung cấp dịch vụ đến năm
kiểm toán hiện thời. Trong năm kiểm toán đầu tiên, các tài liệu thu thập được
lưu trong phần XI của Hồ sơ kiểm toán năm. Nội dung chủ yếu trong hồ sơ
kiểm toán chung gồm:
- Thông tin chung: tổng hợp các thông tin cơ bản về khách hàng, sơ đồ
tổ chức bộ, ban lãnh đạo, quá trình phát triển, các đối tác thường xuyên và các
khoản đầu tư của khách hàng.
- Các tài liệu về nhân sự: hợp đồng lao động, hồ sơ quản lý nhân sự,…
- Các tài liệu kế toán và thuế: chế độ chính sách kế toán áp dụng, báo
cáo kiểm toán và BCTC các năm, thư quản lý các năm, những vấn đề cần lưu
ý cho cuộc kiểm toán sau, quyết toán thuế hàng năm, biên bản kiểm tra
thuế…
- Tài liệu về hợp đồng: hợp đồng kiểm toán, bản nhận xét sau kiểm
toán các năm, hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo hiểm,…
- Tài liệu về các thủ tục liên quan đến TSCĐ, kho vận (hàng tồn kho),
mua hàng, bán hàng, ngân quỹ, nhân sự, tính giá thành,…
Hồ sơ kiểm toán năm: Là hồ sơ kiểm toán chứa đựng các thông tin về
khách hàng chỉ liên quan tới cuộc kiểm toán một năm tài chính. Hồ sơ kiểm
toán năm nhằm lưu giữ thông tin liên quan đến cuộc kiểm toán năm hiện
hành. Bộ hồ sơ này thường gồm có những mục sau:
- Báo cáo kiểm toán và thư quản lý.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0238
- Dự thảo, báo cáo tổng kết công việc kiểm toán trong niên độ.
- Báo cáo những sự kiện phát sinh sau phát hành báo cáo kiểm toán
năm trước và sau năm kiểm toán hiện hành, những vấn đề cần giải quyết và
những lưu ý cho cuộc kiểm toán năm sau.
- Giải trình của Ban quản lý doanh nghiệp.
- Kế hoạch kiểm toán.
- Biên bản họp với BGĐ và hội đồng quản trị khách hàng.
- Giấy tờ làm việc và các kết luận của KTV về các phần hành được
kiểm toán tài đơn vị khách hàng của công ty: Báo cáo năm tài chính của
khách hàng; Khái quát và đánh giá về hệ thống kiểm soát nội bộ; Các khoản
mục Tiền, Hàng tồn kho, Chi phí sản xuất, Doanh thu, Thuế,…
Các hồ sơ kiểm toán được trưởng nhóm kiểm toán và BGĐ ACC_Việt
Nam soát xét kĩ lưỡng trước khi được bảo quản và cất trữ trên các giá tài liệu.
Các tài liệu về khách hàng phân loại theo năm kiểm toán rất thuận tiện để
tham khảo và soát xét số liệu năm kiểm toán trước. Các phần hành kiểm toán
được KTV lưu file và đánh giá số tham chiếu nhằm dễ dàng đối chiếu và tìm
kiếm thông tin.Hồ sơ kiểm toán của ACC_Việt Nam được lập tuân theo quy
định chung của pháp luật, của Hiệp hội kế toán kiểm toán Việt Nam và quy
định của công ty, tuân thủ các nguyên tắc bảo mật, an toàn lưu giữ và sở hữu
hồ sơ kiểm toán.
2.1.2.4Giấytờ làm việc
Mỗi giấy tờ làm việc tại ACC đều được đánh mã số dựa trên chương
trình kiểm toán mẫu của VACPA và được thiết kế riêng biệt đảm bảo cho việc
thực hiện các thủ tục kiểm toán một cách hiệu quả nhất.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0239
Bảng 2.1:Giấytờ làm việctại công ty ACC
STT Mã khoản mục Tên khoản mục
1 D100 Tiền và các khoản tương đương tiền
2 D200 Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn
3 D300 Các khoản phải thu khách hàng ngắn hạn và dài hạn
4 D400 Các khoản phải thu nội bộ và phải thu khác ngắn hạn và dài hạn
5 D500 Hàng tồn kho
6 D600 Chi phí trả trước & tài sản ngắn hạn, dài hạn khác
7 D700 TSCDHH, TSCVH, XDCB DD và BDS đầu tư
8 D800 TSCD thuê tài chính
9 E100 Vay và nợ ngắn hạn, dài hạn
10 E200 Các khoản phải trả nhà cung cấp ngắn hạn và dài hạn
11 E300 Thuế, các khoản phải nộp nhà nước và thuế hoãn lại
12 E400 Phải trả người lao động
13 E500 Chi phí phải trả
14 E600 Các khoản phải trả nội bộ và phải trả khác ngắn hạn và dài hạn
15 F100 Nguồn vốn chủ sở hữu
16 F200 Cổ phiếu quỹ
17 F300 Nguồn kinh phí và quỹ khác
18 F400 Tài khoản ngoài bảng
19 G100 Doanh thu
20 G200 Giá vốn bán hàng
21 G300 Chi phí bán hàng
22 G400 Chi phí quản lý doanh nghiệp
23 G500 Doanh thu và chi phí tài chính
24 G600 Thu nhập và chi phí khác
25 G700 Lãi trên cổ phiếu
26 HD Hóa đơn chứng từ
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0240
2.1.3.5 Kiểm soát chất lượng kiểm toán của công ty kiểm toán ACC_ViệtNam
Đối với hoạt động kiểm toán, kiểm soát chất lượng kiểm toán có thể
được hiểu là một hệ thống chính sách và biện pháp để nắm bắt và điều hành
hoạt động kiểm toán đạt chuẩn mực chung. Hệ thống chính sách và biện pháp
đó bao gồm: quan điểm về kiểm soát, các quy định nghiệp vụ kiểm toán và
kiểm soát, cơ cấu tổ chức bộ máy kiểm soát, các hoạt động kiểm tra, soát
xét,… Kiểm soát chất lượng kiểm toán được thực hiện trong toàn bộ quá trình
kiểm toán của một cuộc kiểm toán, do nhiều cấp độ kiểm soát tiến hành, với
nhiều phương pháp kiểm soát khác nhau.
Kiểm soát chất lượng kiểm toán là trách nhiệm pháp lý, trách nhiệm
chuyên môn nghề nghiệp của mọi tổ chức kiểm toán, là một trong những
chuẩn mực kiểm toán quan trọng trong hoạt động kiểm toán. Các KTV và
công ty kiểm toán khi đưa ra những kết luận kiểm toán căn cứ trên những
bằng chứng kiểm toán thu thập được sẽ phải chịu trách nhiệm về sự đúng đắn
của các kết luận đó. Do vậy, việc thiết lập và duy trì một hệ thống kiểm soát
chất lượng kiểm toán là một trong những nhiệm vụ không thể thiếu được của
các tổ chức kiểm toán nói chung và của ACC_Việt Nam nói riêng. Hoạt động
kiểm soát chất lượng kiểm toán được thực hiện trong mọi cuộc kiểm toán.
Các hợp đồng kiểm toán được ký kết và thực hiện hiện phải đảm bảo năng lực
thực hiện của công ty. Nhìn chung, kiểm soát chất lượng kiểm toán được thực
hiện qua các công việc sau:
- Khi thực hiện lập kế hoạch kiểm toán và thành lập nhóm kiểm toán,
các KTV tiến hành lựa chọn và phân công công việc sao cho phù hợp với
năng lực của từng trợ lý kiểm toán. Các trợ lý tuyệt đối tuân thủ theo các bước
công việc trong chương trình kiểm toán và phân công của các trưởng nhóm
kiểm toán.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0241
- Trước khi thực hiện cuộc kiểm toán, KTV sẽ hướng dẫn các trợ lý
trong đoàn kiểm toán những vấn đề liên quan đến khách hàng kiểm toán, yêu
cầu các trợ lý tìm hiểu, nghiên cứu tài liệu, văn bản liên quan đến hoạt động
sản xuất kinh doanh và ngành nghề của khách hàng.
- Các bước công việc kiểm toán được giao cho trợ lý kiểm toán thực
hiện nhưng các KTV và các trưởng nhóm kiểm toán vẫn phải đảm bảo kiểm
soát được công việc của các trợ lý thực hiện. Các khoản mục được giao cho
một trợ lý kiểm toán nên là những khoản mục có mối quan hệ với nhau,
thường là những khoản mục cùng thuộc một chu trình để việc tham chiếu các
nghi vấn và sai phạm giữa các khoản mục dễ dàng hơn.
- Kết thúc các cuộc kiểm toán, các hồ sơ kiểm toán thu thập được đều
phải trải qua các cấp soát xét, kiểm tra của KTV và các cấp quản lý cao hơn
trước khi KTV xây dựng kết luận kiểm toán và phát hành báo cáo, người soát
xét thường làm giám đốc công ty. Trước khi phát hành, báo cáo kiểm toán
phải trải qua ba cấp soát xét là người lập báo cáo, KTV ký báo cáo kiểm toán
và chịu trách nhiệm về báo cáo kiểm toán và giám đốc công ty kiểm toán.
Các chính sách và thủ tục kiểm soát chất lượng kiểm toán của công ty
được xây dựng thành quy định cụ thể và được phổ biến tới tất cả cán bộ, công
nhân viên của công ty các thành viên của công ty hiểu và thực hiện đầy đủ
chính sách thủ tục đó.
2.2 THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN
BCTC CỦA CÔNG TY XYZ DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN – TƯ
VẤN ĐỊNH GIÁ ACC_VIỆT NAM THỰC HIỆN
2.2.1 Khái quát về cuộc kiểm toán báo cáo tài chính tại kháchhàng XYZ
2.2.1.1Giới thiệu về cuộc kiểm toán báo cáo tài chính tại khách hàng XYZ
Phân công công việc trong nhóm kiểm toán: nhóm KTV bao gồm:
Trưởng nhóm kiểm toán, 2 kiểm toán viên, 2 trợ lí kiểm toán.
Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính
SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0242
Bảng 2.2: Bảng phân công công việc
Người thực hiện Công việc Thời gian thực hiện
Vũ Đức Quân
TK 111, 112, 635, 641,
642, 331, 131,136, 138
22/02/2016 – 27/02/2016
Nguyễn Minh Thu
TK 211,213, 214, 217,
411, 421
22/02/2016 – 27/02/2016
Nguyễn Tiến Thịnh
TK 152, 153, 156, 511,
515, 353, 333
22/02/2016 – 27/02/2016
Nguyễn Thị Yến
TK 334, 338, 711, 811,
821, 341, 413
22/02/2016 – 27/02/2016
Phan Trọng Tuấn
TK 631, 632, 627, phụ
trách kiểm tra soát xét
22/02/2016 – 27/02/2016
2.2.1.2Giới thiệu quytrình thực hiện cuộc kiểm toán BCTC tại khách hàng
XYZ
a, Giai đoạn Lập kế hoạch kiểm toán
Trong giai đoạn này, KTV thực hiện các công việc sau:
Thu thập thông tin về khách hàng
Công ty XYZ là một khách hàng truyền thống của ACC nên ở giai đoạn
này, KTV không cần thu thập các thông tin liên quan đến nghĩa vụ pháp lí của
công ty mà chỉ cần xem xét những thay đổi quan trọng của công ty ảnh hưởng
đến rủi ro của cuộc kiểm toán. Sau khi khảo sát thì KTV nhận xét công ty
XYZ không có sự thay đổi nào quan trọng ảnh hưởng đến rủi ro của cuộc
kiểm toán.
Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ
KTV đánh giá KSNB của công ty XYZ dựa vào các tài liệu thu thập
được từ hồ sơ kiểm toán của các năm trước, thông tin thu thập được từ bảng
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY
Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...
Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...
Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...Chinh Do
 
Kiểm toán hàng tồn kho và giá vốn hàng bán
Kiểm toán hàng tồn kho và giá vốn hàng bánKiểm toán hàng tồn kho và giá vốn hàng bán
Kiểm toán hàng tồn kho và giá vốn hàng bántrungan88
 
Kiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thuKiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thuSnow Ball
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...
Đề tài: Quy  trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...Đề tài: Quy  trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...
Đề tài: Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNHKIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNHNguyễn Công Huy
 
Slide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán ataxSlide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán ataxNguyễn Công Huy
 

La actualidad más candente (20)

Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...
Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...
Báo cáo thực tập tổ chức kiểm toán do công ty tnhh dịch vụ tư vấn tài chính, ...
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đĐề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng, 9đ
 
Đề tài: Kiểm toán Nợ Phải thu khách hàng Công ty Kiểm toán DFK
Đề tài: Kiểm toán Nợ Phải thu khách hàng Công ty Kiểm toán DFKĐề tài: Kiểm toán Nợ Phải thu khách hàng Công ty Kiểm toán DFK
Đề tài: Kiểm toán Nợ Phải thu khách hàng Công ty Kiểm toán DFK
 
Đề tài: Vận dụng kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán, HAY
Đề tài: Vận dụng kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán, HAYĐề tài: Vận dụng kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán, HAY
Đề tài: Vận dụng kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán, HAY
 
Thủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chính
Thủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chínhThủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chính
Thủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chính
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán AASC
Đề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán AASCĐề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán AASC
Đề tài: Quy trình kiểm toán hàng tồn kho tại công ty kiểm toán AASC
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán tiền lương và khoản trích theo lương
Đề tài: Quy trình kiểm toán tiền lương và khoản trích theo lươngĐề tài: Quy trình kiểm toán tiền lương và khoản trích theo lương
Đề tài: Quy trình kiểm toán tiền lương và khoản trích theo lương
 
Kiểm toán hàng tồn kho và giá vốn hàng bán
Kiểm toán hàng tồn kho và giá vốn hàng bánKiểm toán hàng tồn kho và giá vốn hàng bán
Kiểm toán hàng tồn kho và giá vốn hàng bán
 
Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đ
Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đQuy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đ
Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty kiểm toán, 9đ
 
Kiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thuKiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thu
 
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại công ty Kiểm toán VACO, HAY
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại công ty Kiểm toán VACO, HAYĐề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại công ty Kiểm toán VACO, HAY
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại công ty Kiểm toán VACO, HAY
 
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
 
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đĐề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...
Đề tài: Quy  trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...Đề tài: Quy  trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...
Đề tài: Quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ công ty k...
 
Đề tài: Kiểm toán chi phí hoạt động tại Công ty Kiểm toán Việt
Đề tài: Kiểm toán chi phí hoạt động tại Công ty Kiểm toán ViệtĐề tài: Kiểm toán chi phí hoạt động tại Công ty Kiểm toán Việt
Đề tài: Kiểm toán chi phí hoạt động tại Công ty Kiểm toán Việt
 
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNHKIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
 
Đề tài: Kiểm toán Chi phí trả trước tại Công ty kiểm toán AASC
Đề tài: Kiểm toán Chi phí trả trước tại Công ty kiểm toán AASCĐề tài: Kiểm toán Chi phí trả trước tại Công ty kiểm toán AASC
Đề tài: Kiểm toán Chi phí trả trước tại Công ty kiểm toán AASC
 
Kiểm toán khoản mục Chi phí trả trước dài hạn tại Công ty Kiểm toán
Kiểm toán khoản mục Chi phí trả trước dài hạn tại Công ty Kiểm toánKiểm toán khoản mục Chi phí trả trước dài hạn tại Công ty Kiểm toán
Kiểm toán khoản mục Chi phí trả trước dài hạn tại Công ty Kiểm toán
 
Đề tài: Quy trình kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán, HOT
Đề tài: Quy trình kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán, HOTĐề tài: Quy trình kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán, HOT
Đề tài: Quy trình kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán, HOT
 
Slide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán ataxSlide luận văn kiểm toán atax
Slide luận văn kiểm toán atax
 

Similar a Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY

Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG T...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG T...ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG T...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG T...Luận Văn 1800
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...Luận Văn 1800
 
Kế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Nam Huy
Kế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Nam HuyKế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Nam Huy
Kế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Nam HuyDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn: Đánh giá thực hiện công việc tại Báo điện tử VTV News - Đài Truyền ...
Luận văn: Đánh giá thực hiện công việc tại Báo điện tử VTV News - Đài Truyền ...Luận văn: Đánh giá thực hiện công việc tại Báo điện tử VTV News - Đài Truyền ...
Luận văn: Đánh giá thực hiện công việc tại Báo điện tử VTV News - Đài Truyền ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Similar a Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY (20)

Đề tài: Kiểm toán thuế Giá trị gia tăng trong báo cáo tài chính, 9đ
Đề tài: Kiểm toán thuế Giá trị gia tăng trong báo cáo tài chính, 9đĐề tài: Kiểm toán thuế Giá trị gia tăng trong báo cáo tài chính, 9đ
Đề tài: Kiểm toán thuế Giá trị gia tăng trong báo cáo tài chính, 9đ
 
Đề tài: Khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán VACO
Đề tài: Khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán VACOĐề tài: Khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán VACO
Đề tài: Khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Kiểm toán VACO
 
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACA
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACAKiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACA
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty UHY ACA
 
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Thẩm định giá
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Thẩm định giáKiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Thẩm định giá
Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại Công ty Thẩm định giá
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Lam Sơn Sao Vàng, 9đ - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Thực Phẩm Green, 9đ - Gửi miễn p...
 
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG T...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG T...ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG T...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG T...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty May II Hải Dương, HAY - Gửi miễn...
 
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
ĐỀ TÀI : LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC HÀNG TỒN KHO TRONG K...
 
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiệnKiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
Kiểm toán Chi phí sản xuất do Công ty Kiểm toán Đông Á thực hiện
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cao su kỹ thuật, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cao su kỹ thuật, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cao su kỹ thuật, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cao su kỹ thuật, HAY
 
Kế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Nam Huy
Kế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Nam HuyKế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Nam Huy
Kế Toán Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Nam Huy
 
Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại Công ty AASC
Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại Công ty AASCKiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại Công ty AASC
Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tại Công ty AASC
 
Đề tài: Hiệu quả cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP An Bình
Đề tài: Hiệu quả cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP An BìnhĐề tài: Hiệu quả cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP An Bình
Đề tài: Hiệu quả cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP An Bình
 
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần may Quốc Phục
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần may Quốc PhụcChi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần may Quốc Phục
Chi phí và giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần may Quốc Phục
 
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuếKiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
Kiểm toán chu kỳ huy động vốn và hoàn trả tại công ty tư vấn thuế
 
Luận văn: Đánh giá thực hiện công việc tại Báo điện tử VTV News - Đài Truyền ...
Luận văn: Đánh giá thực hiện công việc tại Báo điện tử VTV News - Đài Truyền ...Luận văn: Đánh giá thực hiện công việc tại Báo điện tử VTV News - Đài Truyền ...
Luận văn: Đánh giá thực hiện công việc tại Báo điện tử VTV News - Đài Truyền ...
 
Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây dựng Hoàng Hải Đông, 9đ
Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây dựng Hoàng Hải Đông, 9đKế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây dựng Hoàng Hải Đông, 9đ
Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây dựng Hoàng Hải Đông, 9đ
 
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu HuệQuản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
Quản trị vốn lưu động của Công ty xây dựng thương mại Hữu Huệ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh cong ty
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh cong tyĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh cong ty
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh cong ty
 

Más de Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

Más de Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Último

PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 

Último (20)

PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 

Đề tài: Kiểm toán Vốn bằng tiền tại Công ty Kiểm toán ACC, HAY

  • 1. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.02i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong công trình nghiên cứu là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Sinh viên Vũ Đức Quân
  • 2. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.02ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN........................................................................................I MỤC LỤC .................................................................................................II DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................ VI DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU.........................................................VII MỞ ĐẦU................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC VỐN BẰNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀICHÍNH DO KIỂMTOÁNĐỘC LẬP THỰC HIỆN...... 4 1.1 KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ........................ 4 1.1.1 Khái niệm kiểm toán báo cáo tài chính................................................ 4 1.1.2 Nội dung kiểm toán báo cáo tài chính.................................................. 4 1.1.3 Mục tiêu kiểm toán báo cáo tài chính .................................................. 5 1.1.4 Trọng yếu và rủi ro kiểm toán............................................................. 6 1.1.5 Bằng chứng kiểm toán........................................................................ 7 1.1.6 Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính ................................................. 8 1.2 KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC VỐN BẰNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BCTC ................................................................... 10 1.2.1 Mục tiêu kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền.................................... 10 1.2.2 Căn cứ kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền....................................... 11 1.2.3. Nhữngsaisótthường gặp trong kiểm toánkhoản mục vốnbằng tiền......... 12 1.3 QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC VỐN BẰNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀICHÍNH....................................................... 14 1.3.1 Lập kế hoạch và soạn thảo chương trình kiểm toán............................ 14 1.3.2 Lập kế hoạch kiểm toán.................................................................... 16 1.3.3. Thực hiện kiểm toán........................................................................ 18
  • 3. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.02iii 1.3.4. Kết thúc kiểm toán, tổng hợp và lập báo cáo kiểm toán..................... 24 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.......................................................................... 25 CHƯƠNG 1 LUẬN VĂN ĐÃ TRÌNH BÀY NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH SAU ĐÂY:............................................................................................... 25 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN – TƯ VẤN ĐỊNH GIÁ ACC_VIỆT NAM................................................. 26 2.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN – TƯ VẤN ĐỊNH GIÁ ACC_VIỆT NAM................................................................... 26 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Định giá ACC_Việt Nam .......................................................................... 26 2.1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Định giá ACC_Việt Nam................................................................................... 29 2.1.3 Đặc điểm cơ bản tổ chức, quản lý kiểm toán của TNHH Kiểm toán - Tư vấn Định giá ACC_Việt Nam.................................................................... 32 2.2 THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BCTC CỦA CÔNG TY XYZ DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN – TƯ VẤN ĐỊNH GIÁ ACC_VIỆT NAM THỰC HIỆN............................................... 41 2.2.1 Khái quát về cuộc kiểm toán báo cáo tài chính tại khách hàng XYZ ... 41 2.2.2 Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán BCTC tại công ty XYZ...................................................................... 47 2.3 NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC VỐN BẰNG TIỀN............................................................ 68 2.3.1 Ưu điểm........................................................................................... 68 2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân................................................................... 71 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.......................................................................... 74
  • 4. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.02iv CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC VỐN BẰNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY KIỂM TOÁN – TƯ VẤN ĐỊNH GIÁ ACC_VIỆT NAM THỰC HIỆN .................................................................................. 75 3.1 SỰ CẦN THIẾT VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN - TƯ VẤN ĐỊNH GIÁ ACC_VIỆT NAM ............................. 75 3.1.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền tại Công tyTNHH Kiểm toán -Tư vấn Định giá ACC_Việt Nam......................... 75 3.1.2 Phương hướng hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán - Tư vấn Định giá ACC_Việt Nam........................................................................................ 76 3.2 MỘT SỐ GIẢ PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC VỐN BẰNG TIỀN .......................................................................... 76 3.2.1 Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán và lập kế hoạch kiểm toán.................... 77 ACC cần lập quy trình kiểm toán cho từng loại hình doanh nghiệp, vì mỗi loại hình có đặc trưng riêng. Do đó các KTV sẽ thực hiện kiểm toán tốt hơn và điều này cũng thể hiện tính chuyên nghiệp của công ty............................... 77 3.2.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán........................................................... 77 3.2.3 Giải pháp khác ................................................................................. 78 3.3 ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP........................................ 80 3.3.1. Về phía các cơ quan Nhà nước......................................................... 80 3.3.2 Về phía Hội nghề nghiệp .................................................................. 80 3.3.3 VềphíaCông tyTNHH Kiểm toán -Tư vấnĐịnh giá ACC_Việt Nam...... 81 3.3.4 Về phía khách hàng kiểm toán .......................................................... 81 3.3.5 Về phía các cơ sở đào tạo ................................................................. 82 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.......................................................................... 82
  • 5. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.02v KẾT LUẬN.............................................................................................. 83 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  • 6. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.02vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ACC Công ty TNHH Kiểm toán - Tư vấn Định giá ACC_Việt Nam BCĐKT Bảng cân đối kế toán BCKT Báo cáo kiểm toán BCTC Báo cáo tài chính CSDL Cơ sở dẫn liệu DN Doanh nghiệp KSNB Kiểm soát nội bộ KTV Kiểm toán viên TGNH Tiền gửi ngân hàng TNHH Trách nhiệm hữu hạn
  • 7. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.02vii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Kiểm toán -Tư vấn định giá ACC_Việt Nam:.................................................................... 30 Sơ đồ 2.2: Quy trình kiểm toán tại Công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Định giá ACC_Việt Nam................................................................................... 33 Bảng 2.1: Giấy tờ làm việc tại công ty ACC............................................... 39 Bảng 2.2: Bảng phân công công việc ......................................................... 42 Bảng 2.3: Xác định mức trọng yếu cho toàn bộ BCTC ............................... 45 Bảng 2.4: Giấy tờ làm việc D121............................................................... 49 Bảng 2.5: Giấy tờ làm việc D130............................................................... 50 Bảng 2.6: Giấy tờ làm việc D110............................................................... 53 Bảng 2.7: Giấy tờ làm việc D132............................................................... 56 Bảng 2.8: Giấy tờ làm việc D141............................................................... 58 Bảng 2.9: Giấy tờ làm việc D144............................................................... 60 Bảng 2.10: Giấy tờ làm việc D142............................................................. 64 Bảng 2.11: Giấy tờ làm việc D143............................................................. 66
  • 8. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.021 MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu Kiểm toán độc lập là nhu cầu không thể thiếu ở các nền kinh tế phát triển. Công chúng ngày càng đòihỏi các báo cáo của doanh nghiệp, của các tổ chức phải minh bạch, rõ ràng và phải được kiểm toán bởi các đơn vị (doanh nghiệp) kiểm toán chuyên nghiệp và độc lập. Hơn 20 năm qua, ngành Kiểm toán độc lập tại Việt Nam đã có những bước phát triển vượt bậc. Cùng với sự phát triển đó, năm 2005, Công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Định giá ACC_Việt Nam ra đời, hoạt động chuyên nghiệp và có uy tín trong lĩnh vực kiểm toán độc lập. Sau một thời gian thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Định giá ACC_Việt Nam (ACC), em nhận thấy khoản mục vốn bằng tiền là một chỉ tiêu rất quan trọng, là một khoản mục trong tài sản lưu động, được trình bày trước tiên trên bảng cân đối kế toán và là căn cứ để đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Các tài khoản tiền có liên quan tới nhiều chu kì kinh doanh khác nhau như: chu kì mua hàng và thanh toán, chu kì bán hàng và thu tiền, chu kì tiền lương, nhân sự… Phần lớn các nghiệp vụ liên quan tới vốn bằng tiền thường có giá trị pháp lý cao và dễ xảy ra gian lận, sai sót. Tuy nhiên, không phải tất cả các cuộc kiểm toán việc kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền luôn đạt mục đích và hiệu quả cao. Thực tế việc kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền tại các công ty kiểm toán nói chung và công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Định giá ACC_Việt Nam nói riêng còn gặp phải những khó khăn và hạn chế nhất định. Vì vậy đề tài luận văn: “Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục Vốn bằng tiền trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Địnhgiá ACC_Việt Nam thực hiện” luôn mang tính thời sự và cấp thiết.
  • 9. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.022 2. Mục đích nghiên cứu + Hệ thống hóa những lí luận căn bản về quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán BCTC. + Tìm hiểu thực tế về quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Định giá ACC_Việt Nam. Từđó, nhận thức rõ ràng, chính xác và đầy đủ hơn về kiến thức đã được học trên lý thuyết. + Nhận biết những ưu điểm và phát hiện một số hạn chế của công ty trong quá trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền. Từ đó đưa ra giải pháp hoàn thiện. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu đánh giá thực trạng về quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán BCTC do công ty kiểm toán độc lập thực hiện. - Phạm vi nghiên cứu: Quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Định giá ACC_Việt Nam. Kiểm toán vốn bằng tiền là một khoản mục trong kiểm toán BCTC. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn - Về khoa học: Luận văn đã trình bày, hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán BCTC do công ty kiểm toán độc lập thực hiện. - Về thực tiễn: Luận văn đã nghiên cứu và đánh giá thực trạng về quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán BCTC do công ty kiểm toán độc lập thực hiện, mô tả sự vận dụng lý luận vào thực tiễn công tác kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Định giá ACC_Việt Nam và đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm
  • 10. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.023 toán khoản mục vốn bằng tiền để nâng cao chất lượng kiểm toán tại công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Định giá ACC_Việt Nam. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp luận của phép duy vật biện chứng. Phương pháp phân tích tài liệu, phương pháp chọn mẫu, ước lượng khả năng sai sót, nghiên cứu tổng hợp, đối chiếu so sánh tài liệu và thực tiễn. Phương pháp toán học, logic học... kết hợp với các phương pháp khác. 6. Nội dung, kết cấu luận văn Luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận gồm 3 chương: Chương 1: cơ sở lý luận về công tác kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính. Chương 2: thực trạng kiểm toán vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH kiểm toán – tư vấn định giá acc_việt nam Chương 3: một số giải pháp nhằm hoàn thện quy trình kiểm toán khoản mụcvốn bằng tiền trong kiểm toán BCTC do công ty Kiểm toán – Tư vấn Định giá ACC_Việt Nam thực hiện Em xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Giang Thị Xuyến và các anh chị trong Công ty TNHH Kiểm toán- Tư vấn Định giá ACC_Việt Nam đã hướng dẫn và cung cấp tài liệu cho em hoàn thành luận văn này. Hà Nội, tháng 04 năm 2016 SINH VIÊN VŨ ĐỨC QUÂN
  • 11. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.024 Chương 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC VỐN BẰNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN 1.1 KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.1.1 Khái niệm kiểm toán báo cáo tài chính Kiểm toán báo cáo tài cính là hoạt động của các kiểm toán viên độc lập và có nằng lực tiến hành thu thập và đánh giá các bằng chứng kiểm toán và các báo cáo tài chính được kiểm toán nhằm kiểm tra và báo cáo về mức độ trung thực hợp lý của báo cáo tài chính được kiểm toán với các tiêu chuẩn, chuẩn mực đã được thiết lập. Đối tượng của kiểm toán báo cáo tài chính là các báo cáo tài chính, thường bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính. Các báo cáo tài chính này chứa đựng những thông tin phản ánh tình hình tài chính, kết quả kinh doanh, tình hình và kết quả lưu chuyển tiền tệ và các thông tin cần thiết khác để người sử dụng báo cáo tài chính có thể phân tích, đánh giá đúng đắn tình hình tài cính và kết quả kinh doanh của đơn vị. Kết quả kiểm toán báo cáo tài chính là các báo cáo kiểm toán (ngoài ra còn có thể gồm cả thư quản lý), trong đó nêu rõ ý kiến của kiểm toán viên về mức độ trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính được kiểm toán. 1.1.2 Nội dung kiểm toán báo cáo tài chính Báo cáo tài chính bao gồm một hệ thống các chỉ tiêu, được sắp xếp các loại, các mục; Các mục hay các chỉ tiêu được gọi chung là các bộ phận của báo cáo tài chính. Có hai phương pháp tiếp cận kiểm toán báo cáo tài chính là phương pháp trực tiếp và phương pháp chu kỳ. Do vậy, nội dung kiểm toán theo hai phương pháp này cũng khác nhau.
  • 12. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.025 Phương pháp trực tiếp, tiếp cận báo cáo tài chính theo các chỉ tiêu hoặc các nhóm chỉ tiêu như tiền, hàng tồn kho, tài sản cố định,… Theo phương pháp này nội dung kiểm toán và đối tượng thông tin trực tiếp của kiểm toán là như nhau nên dễ xác định. Tuy nhiên, các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính không hoàn toàn độc lập với nhau nên việc triển khai kiểm toán theo phương pháp này thường không đạt hiệu quả cao. Phương pháp tiếp cận kiểm toán chu kỳ, theo phương pháp này, những chỉ tiêu có liên quan đến cùng một loại nghiệp vụ được nghiên cứu trong mối quan hệ với nhau. Các nghiệp vụ, các chỉ tiêu có thể khái quát thành các chu kỳ sau: chu kỳ mua hàng và thanh toán, chu kỳ bán hàng và thu tiền, chu kỳ tồn kho chi phí và giá thành, chu kỳ huy động vốn và hoàn trả, và cuối cùng là tiền. Nội dung kiểm toán trong mỗi chu kỳ này là kiểm toán nghiệp vụ và kiểm toán số dư hay số tiền trên báo cáo tài chính của các chỉ tiêu có liên quan. Kiểm toán nghiệp vụ cho phép xác định hoặc thu hẹp phạm vi kiểm toán cơ bản đối với các số dư hoặc số tiền trên báo cáo tài chính. 1.1.3 Mục tiêu kiểm toán báo cáo tài chính - Mục tiêu tổng quát: Kiểm tra và xác nhận về mức độ trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính được kiểm toán. - Mục tiêu kiểm toán từng bộ phận: mục tiêu kiểm toán từng bộ phận của BCTC là nhằm thu thập đầy đủ chứng cứ xác đáng về mọi khía cạnh làm cơ sở xác nhận cho từng bộ phận được kiểm toán. Các mục tiêu kiểm toán cho từng bộ phận được hình thành trên cơ sở dẫn liệu, bao gồm: sự hiện hữu, sự phát sinh, quyền và nghĩa vụ, sự tính toán và đánh giá,sự phân loại và hạch toán, tổng hợp và công bố.
  • 13. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.026 1.1.4 Trọng yếu và rủi ro kiểm toán 1.1.4.1 Trọng yếu Khái niệm: Là một khái niệm chỉ độ lớn (tầm cỡ), bản chất của sai phạm (kể cả bỏ sót thông tin kinh tế, tài chính) hoặc là đơn lẻ, hoặc là từng nhóm mà trong bối cảnh cụ thể, nếu dựa vào các thông tin này để xét đoán thì sẽ không chính xác hoặc rút ra những kết luận sai lầm. Trách nhiệm của KTV khi kiểm toán là phải xác định xem BCTC có chứa đựng những sai phạm trọng yếu hay không. Hay nói cách khác, mục đích của KTV là xác định BCTC có trung thực hợp lý trên mọi khía cạnh trọng yếu hay không. Sự xem xét về tính trọng yếu được KTV nhìn dưới góc độ của người sử dụng thông tin tài chính để ra các quyết định. Ý nghĩa của tính trọng yếu trong thực tiễn: Tính trọng yếu có một ý nghĩa quan trọng trong quá trình lập kế hoạch kiểm toán và thiết kế xây dựng các thủ tục kiểm toán, nó giúp cho KTV: + Xác định nội dung, thời gian và phạm vi của các thủ tục kiểm toán; + Xác định mức độ trung thực, hợp lý của các thông tin trên BCTC; + Đánh giá ảnh hưởng của những sai sót đến BCTC. Xét đoán tính trọng yếu: Xét đoán tính trọng yếu là một vấn đề nhạy cảm phụ thuộc rất nhiều vào bản thân mỗi KTV về tính chủ quan và khả năng xét đoán nghề nghiệp. Việc xem xét tính trọng yếu phải được đặt ra trong từng hoàn cảnh và điều kiện cụ thể với những tình huống nhất định. Để có thể xét đoán và vận dụng được tính trọng yếu đòi hỏi KTV phải có sự hiểu biết thấu đáo chặt chẽ và sâu sắc về tính trọng yếu từ đó có thể giảm được rủi ro kiểm toán. 1.1.4.2 Rủi ro kiểm toán Khái niệm: là rủi ro (khả năng) mà KTV đưa ra ý kiến nhận xét không thích hợp khi BCTC đã được kiểm toán vẫn còn có những sai sót trọng yếu.
  • 14. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.027 Rủi ro kiểm toán được chia làm ba loại: - Rủi ro tiềm tàng (IR): Khả năng các thông tin được kiểm toán có chứa đựng những sai phạmkhi tính riêng biệt hoặc khi tính gộp với các sai phạm khác cho dù có hay không có kiểm soát nội bộ. - Rủi ro kiểm soát (CR): Là khả năng trong đó các sai phạm trọng yếu trong các thông tin được kiểm toán không được hệ thống kiểm soát nội bộ ngăn ngừa, phát hiện, sửa chữa. Điều này phụ thuộc vào hệ thống kiểm soát nội bộ: Trình độ, ý thức, của ban giám đốc cụ thể là cơ cấu tổ chức, nhân sự, kiểm toán nội bộ, tính đầy đủ và hợp lý của các thủ tục kiểm soát … - Rủi ro phát hiện (DR): Là rủi ro mà kiểm toán viên không phát hiện ra các sai phạm trọng yếu trong các thông tin được kiểm toán khi chúng nằm riêng biệt hoặc khi tính gộp với các sai phạm khác. Rủi ro này phụ thuộc vào trình độ năng lực của kiểm toán viên. 1.1.5 Bằng chứng kiểm toán Khái niệm: Bằng chứng kiểm toán là tất cả các tài liệu, thông tin do KTV thu thập được liên quan đến cuộc kiểm toán và dựa vào các thông tin này KTV hình thành nên ý kiến của mình. Có 3 loại bằng chứng kiểm toán theo nguồn gốc: Bằng chứng kiểm toán do KTV khai thác và phát hiện, bằng chứng kiểm toán do khách hàng tạo lập và cung cấp, bằng chứng kiểm toán do bên thứ 3 tạo lập. Các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán: - Kiểm tra: Kiểm tra là việc sử dụng các kỹ thuật thông thường như rà soát lại, nghiên cứu kỹ, đọc duyệt, phân đoạn, xem xét, so sánh, đối chiếu, xác minh... để thu thập các bằng chứng kiểm toán. Có 2 loại kỹ thuật kiểm tra: Kiểm tra vật chất, kiểm tra tài liệu. - Quan sát: Quan sát là theo dõi một hiện tượng, một chu trình hoặc một thủ tục do người khác thực hiện.
  • 15. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.028 - Điều tra: Điều tra là việc thu thập các thông tin phù hợp từ những người am hiểu công việc ở trong và ngoài đơn vị được kiểm toán. - Xác nhận: Xác nhận là sự trả lời cho một yêu cầu cung cấp thông tin nhằm xác minh lại các thông tin đã có trong các tài liệu kế toán. - Tính toán: Tính toán là việc kiểm tra độ chính xác về toán học của các nguồn tài liệu và ghi chép kế toán hoặc việc thực hiện các tính toán độc lập của KTV. - Phân tích: là việc phân tích các số liệu, thông tin, các tỷ suất quan trọng qua đó tìm ra những xu hướng biến động và tìm ra những mối quan hẹ có mâu thuẫn với các thông tin liên quan khác hoặc có sự chênh lệch lớn so với giá trị đã dự kiến. 1.1.6 Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính 1.1.6.1 Lập kế hoạch kiểm toán Lập kế hoạch kiểm toán là bước công việc đầu tiên cho một cuộc kiểm toán, kế hoạch kiểm toán sẽ xác định những công việc sẽ làm tiếp theo trong một cuốc kiểm toán cụ thể. Kế hoạch kiểm toán phù hợp sẽ giúp KTV triển khai công việc đúng hướng, đúng trọng tâm, tránh được những sai sót và hoàn tất công việc nhanh chóng. Trong kiểm toán BCTC, các doanh nghiệp kiểm toán lập kế hoạch kiểm toán thường bao gồm ba cấp độ: + Kế hoạch chiến lược + Kế hoạch tổng thể + Chương trình kiểm toán 1.1.6.2 Thực hiện kiểm toán Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán, KTV tố chức triển khai thực hiện kế hoạch kiểm toán đó là thực hiện các khảo sát kiểm soát và khảo sát cơ bản:
  • 16. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.029 - Thực hiện các khảo sát kiểm soát nếu KTV tin rằng kết quả khảo sát cho phép đánh giá một mức độ thấp hơn về rủi ro kiểm soát so với mức đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm soát. Trên cơ sở đánh giá rủi ro kiểm soát, KTV lựa chọn phạm vi, nội dung cần thực hiện các khảo sát cơ bản, đặc biệt là các thử nghiệm chi tiết. Các thủ tục khảo sát kiểm soát cụ thể bao gồm: Kỹ thuật điều tra hệ thống và Khảo sát chi tiết đối với kiểm soát. - Thực hiện các khảo sát cơ bản: Khảo sát cơ bản bao gồm 2 kỹ thuật là: Phân tích đánh giá tổng quát và Kiểm tra chi tiết về nghiệp vụ và số dư tài khoản: + Kỹ thuật phân tích, đánh giá tổng quát (có 2 kỹ thuật phân tích đó là phân tích ngang và phân tích dọc) được sử dụng chủ yếu để phát hiện, xác định những biến động bất thường của thông tin tài chính từ đó khoanh vùng trọng tâm, trọng điểm cần tập trung đi sâu kiểm toán. + Kỹ thuật kiểm tra chi tiết vầ nghiệp vụ và số dư tài khoản được sử dụng chủ yếu để thu thập các bằng chứng cụ thể về quá trình hạch toán từng loại nghiệp vụ và tính toán tổng hợp số dư từng tài khoản làm cơ sở xác nhận cho số liệu tương ứng đã trình bày trên BCTC. 1.1.6.3 Kết thúc kiểm toán Sau khi các công việc ở giai đoạn trên được thực hiện, KTV phải tổng hợp đánh giá lại toàn bộ công việc đã thực hiện nhằm đánh giá xem liệu kế hoạch kiểm toán có được thực hiện đầy đủ và hiệu quả hay không. KTV xem xét xem các phát hiện của mình liệu có chính xác, đủ cơ sở, bằng chứng thích hợp hay không, đánh giá xem các mục tiêu kiểm toán đã đạt được hay chưa. Sau khi soát xét bản tổng hợp kết quả kiểm toán, KTV sẽ tiến hành lập báo cáo kiểm toán và thư quản lý, kết quả kiểm toán sẽ được KTV nêu trong ý kiến nhận xét của KTV.
  • 17. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0210 1.2 KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC VỐN BẰNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BCTC 1.2.1 Mục tiêu kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền Trong kiểm toán BCTC, kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền là việc KTV thu thập đầy đủ những bằng chứng kiểm toán thích hợp làm cơ sở cho việc xác minh và bày tỏ ý kiến của mình trên báo cáo kiểm toán về tính trung thực và hợp lý của khoản mục vốn bằng tiền trên BCTC của khách hàng. Khi kiểm toán, KTV cần xác định rõ mục tiêu. Cụ thể mục tiêu kiểm toán vốn bằng tiền bao gồm: Sự phát sinh: Các nghiệp vụ về thu tiền, chi tiền đã ghi sổ là thực sự phát sinh trong kì. Sự hiện hữu: Số dư tài khoản vốn bằng tiền tại ngày lập BCTC là thực sự hiện hữu (tồn tại). Sự tính toán, đánh giá: Mọi nghiệp vụ về thu tiền, chi tiền và số dư vốn bằng tiền phải được tính toán chính xác. Các loại tiền phải được đánh giá và ghi sổ hợp lý theo các nguyên tắc được quy định trong kế toán tiền. Sự hạch toán đầy đủ: Các nghiệp vụ liên quan tới tiền đều phải ghi chép đầy đủ. Sự phân loại và hạch toán đúng đắn: Các nghiệp vụ liên quan đến tiền đều phải được phân loại và ghi nhận đúng nguyên tắc kế toán, đúng quan hệ đối ứng tài khoản và chính xác về số liệu tương ứng phản ánh trên các chứng từ. Sự phân loại và hạch toán đúng kỳ: Các nghiệp vụ liên quan tới tiền phải được ghi nhận đúng kì phát sinh và hạch toán kịp thời. Phân loại và trình bày: Số dư vốn bằng tiền cuối kỳ phải được phân loại và trình bày theo đúng quy định của Chuẩn mực kế toán. Kiểm tra đánh giá tính thích hợp và hiệu quả của hoạt động KSNB đối với khoản mục vốn bằng tiền, trên các khía cạnh: Sự đầy đủ và thích hợp
  • 18. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0211 của các quy chế KSNB; sự hiện hữu, tính thường xuyên liên tục và hiệu quả của các quy chế KSNB; kết quả này được sử dụng để kiểm toán các thông tin khác; cũng như để phát hiện, ngăn chặn và sửa chữa những sai phạm về tiền (nếu có) tại DN. 1.2.2 Căn cứ kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền Các nguồn tài liệu, thông tin cần thiết để phục vụ hoạt động kiểm toán vốn bằng tiền là rất đa dạng. Tuy nhiên, để thu thập đầy đủ bằng chứng thích hợp, kiểm toán viên có thể dựa vào các căn cứ chủ yếu sau: - Các chính sách, chế độ liên quan đến quản lý vốn bằng tiền do nhà nước ban hành, như: quy định về mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng; quy định về thanh toán qua ngân hàng, thanh toán không dùng tiền mặt;… - Các quyđịnhcủahộiđồngquảntrị(hay bangiám đốc)đơnvịvề phêduyệt trách nhiệm, quyền hạn, trình tự, thủ tục phê chuẩn, xét duyệt chi tiêu, sử dụng vốnbằngtiền; về phâncôngtráchnhiệmgiữ quỹ, kiểm kê, đốichiếuquỹ, báo cáo quỹ;….. - Các báo cáo tài chính: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính, báo cáo lưu chuyển tiền tệ. - Các sổ hạch toán, bao gồm các sổ hạch toán nghiệp vụ (sổ quỹ, sổ theo dõi ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, nhật ký ghi chép công việc) và các sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết của các tài khoản liên quan trong hạch toán các nghiệp vụ về vốn bằng tiền. - Các chứng từ kế toán về các nghiệp vụ biến động vốn bằng tiền như: phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có (của ngân hàng), chứng từ chuyển tiền,… - Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan đến vốn bằng tiền: biên bản kiểm kê, bản sao kê của ngân hàng, bản đối chiếu tài khoản của ngân hàng, hồ sơ
  • 19. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0212 phát hành séc, hồ sơ về phát hành trái phiếu, các hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn, biên bản về thanh toán công nợ,… 1.2.3. Những sai sótthường gặptrong kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền 1.2.3.1. Đối với tiền mặt - Chưa có biên bản kiểm kê tiền mặt tại quỹ, biên bản kiểm kê thiếu chữ kí của thủ quỹ, kế toán trưởng, không có quyết định thành lập hội đồng kiểm kê, không có chữ kí của Giám đốc và thành viên hội đồng kiểm kê trên biên bản. Biên bản kiểm kê có số tiền dư đến đơn vị đồng. - Quy trình phê duyệt phiếu thu, phiếu chi không chặt chẽ, không thực hiện đúng theo quy trình, phiếu thu, chi không đủ chữ kí, không đủ số liên theo quy định. Số tiền trên phiếu thu chi khác trên sổ sách kế toán. Hạch toán thu chi tiền mặt không đúng kì. - Có nghiệp vụ thu chi tiền mặt với số tiền lớn, vượt quá định mức trong quy chế tài chính nhưng không có quyết định hoặc phê duyệt của thủ trưởng đơn vị. Phát sinh nhiều nghiệp vụ thu chi tiền trước và sau ngày khóa sổ. - Có nhiều quỹ tiền mặt. - Số dư quỹ tiền mặt âm do hạch toán phiếu chi trước phiếu thu. - Chênh lệch tiền mặt tồn quỹ thực tế và biên bản kiểm kê quỹ. - Phiếu thu, phiếu chi chưa lập đúng quy định (thiếu dấu, chữ kí của thủ trưởng đơn vị, kế toán trưởng, thủ quỹ,…), không có hoặc không phù hợp với chứng từ hợp lý kèm theo, chưa đánh số thứ tự, phiếu viết sai không lưu lại đầy đủ, hạch toán không đúng nội dung chi. - Vi phạmnguyên tắc bấtkiêm nhiệm: kế toántiền mặt đồngthời là thủ quỹ, chứngtừkế toánxếp chung với chứng từ quỹ, sổ quỹ và sổ kế toán không tách biệt… - Thủ quỹ có quan hệ gia đình với Giám đốc, kế toán trưởng. - Ghi lệch nhật kí chi tiền; sổ cái, sổ quỹ không khớp nội dung, số tiền.
  • 20. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0213 - Ghi chép phân loại, phản ánh chưa hợp lí (không hạch toán tiền đang chuyển) - Có hiện tượng chi khống hoặc thanh toán thiếu nghiệp vụ thu chi phát sinh. - Cùng một hóa đơn nhưng thanh toán hai lần, thanh toán số tiền lớn hơn trong hợp đồng. - Trong cùng một ngày, tổng số tiền trên các phiếu chi thanh toán cho một người bán lớn hơn 20 triệu đồng. - Không có báo cáo quỹ tiền mặt định kì, thủ quỹ và kế toán không thường xuyên đối chiếu. - Hạch toán thu chi ngoại tệ không nhất quán, không theo dõi nguyên tệ. - Cuối kì không đánh giá lại ngoại tệ hoặc đánh giá lại không đúng theo tỉ giá bình quân các ngân hàng mà công ty mở tài khoản tại thời điểm cuối kì. 1.2.3.2. Đối với tiền gửi ngân hàng - Hạch toán theo giấy báo Nợ, báo Có ngân hàng chưa kịp thời. - Chưa mở sổ theo dõi chi tiết theo từng ngân hàng. - Chưa đối chiếu số dư cuối kì với ngân hàng. - Mở nhiều tài khoản ở nhiều ngân hàng nên khó kiểm tra, kiểm soát số dư. - Có hiện tượng tài khoản ngân hàng bị phong tỏa. - Chênh lệch sổ sách kế toán với biên bản đối chiếu với ngân hàng, với các bảng cân đối số phát sinh. - Phản ánh không hợp lí các khoản rút quá số dư, gửi tiền, tiền lãi vay… - Người kí sec không phải là những thành viên được ủy quyền. - Phát sinh quá nhiều nghiệp vụ chuyển tiền tại ngày khóa sổ để lợi dụng sự chậm trễ gửi giấy báo của ngân hàng. - Chuyển tiền sai đối tượng hay người nhận không có quan hệ kinh tế đối với đơn vị.
  • 21. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0214 - Tên người nhận trên ủy nhiệm chi và tên đối tượng công nợ của các đơn vị không trùng nhau. - Không theo dõi nguyên tệ đối với các khoản tiền gửi bằng ngoại tệ. - Chưa đánh giá lại số dưngoại tệ cuốinăm hoặc áp dụng sai tỷ giá đánh giá lại. - Chưa hạch toán đầy đủ lãi tiền gửi ngân hàng hoặc hạch toán lãi tiền gửi NH không khớp với sổ phụ NH. 1.2.3.3. Đối với tiền đang chuyển - Tiền bị chuyển sai địa chỉ. - Ghi sai số tiền chuyển vào ngân hàng, chuyển thanh toán. - Nộp vào tài khoản muộn và dùng tiền không đúng mục đích. 1.3 QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC VỐN BẰNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.3.1 Lập kế hoạch và soạn thảo chương trình kiểm toán 1.3.1.1 Lập kế hoạch Thu thập thông tin về khách hàng và kí hợp đồng kiểm toán Trước khi chấp nhận một khách hàng để đi đến kí hợp đồng kiểm toán, KTV và Công ty kiểm toán phải thu thập những thông tin sơ bộ về lĩnh vực hoạt động, loại hình doanh nghiệp, hình thức sở hữu, công nghệ sản xuất, tổ chức bộ máy quản lý và thực tiễn hoạt động tại đơn vị, qua đó đánh giá khả năng có thể thu thập được những thông tin cần thiết về tình hình kinh doanh của khách hàng để kí hợp đồng và thực hiện kiểm toán sau này. Sau khi KTV có được những thông tin cần thiết về doanh nghiệp được kiểm toán, KTV sẽ đi đến quyết định ký kết hợp đồng kiểm toán. Trên cơ sở hợp đồng đã được kí kết, KTV triển khai tìm hiểu, nghiên cứu và lập kế hoạch kiểm toán. KTV phải thu thập những thông tin cần thiết ngay từ khi bắt đầu công việc kiểm toán. Trong quá trình kiểm toán KTV phải
  • 22. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0215 luôn xem xét, đánh giá, cập nhật và bổ sung thêm các thông tin mới về khách hàng có liên quan đến cuộc kiểm toán. Đối với hợp đồng kiểm toán năm sau, KTV phải cập nhật và đánh giá lại những thông tin đã thu thập trước đây, nhất là những thông tin trong bộ hồ sơ kiểm toán năm trước. Đối với các trợ lý kiểm toán phụ trách phần hành tiền cũng phải đảm bảo được sự hiểu biết nhất định về tình hình kinh doanh để thực hiện hiệu quả công việc của mình. Ngoài ra phải thực hiện việc thu thập các thông tin bổ sung đáp ứng yêu cầu công việc kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền của mình, bao gồm: - Thông tin chung về nền kinh tế: mức độ lạm phát, tỷ lệ lãi suất, các chính sách của Chính phủ có liên quan đến hoạt động của đơn vị, tỷ giá ngoại tệ,… - Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh hiện tại của doanh nghiệp, những đặc thù về bộ máy quản lý (cơ cấu, việc phân quyền, phân cấp trong quản lý), tìm hiểu về quá trình bán hàng và thu tiền, quá trình mua hàng và thanh toán của doanh nghiệp. - Những văn bản, quy định của Nhà nước về vốn bằng tiền mà doanh nghiệp đang áp dụng. - Những thông tin ghi trong điều lệ công ty liên quan đến quản lý vốn bằng tiền của doanh nghiệp. - Tìm hiểu kết quả kiểm toán vốn bằng tiền năm trước. Những hiểu biết về các tài liệu này sẽ giúp KTV giải thích bằng chứng kiểm toán về vốn bằng tiền có liên quan trong suốt cuộc kiểm toán và đảm bảo tình bày trung thực trong các BCTC.
  • 23. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0216 1.3.1.2 Đánh giá trọng yếu và rủi ro Những hiểu biết về tình hình kinh doanh là cơ sở quan trọng để KTV đưa ra các xét đoán chuyên môn. Đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh, bản chất của sản phẩm dịch vụ do Doanh nghiệp cung cấp, bản chất của các loại tài sản,… sẽ giúp KTV đánh giá Rủi ro tiềm tàng hợp lý. Sự hiểu biết về thực tế KSNB trong DN giúp KTV đánh giá Rủi ro kiểm soát và xác định lựa chọn phương pháp kiểm toán phù hợp. Cũng thông qua đó, KTV xác định được các vấn đề cần lưu ý, chú trọng và đầu tư kiểm toán một cách đúng mức vào những vấn đề này. - Đánh giá trọng yếu: Sau khi ước lượng ban đầu về tính trọng yếu cho toàn bộ BCTC, KTV phải tiến hành phân bổ ước lượng này cho từng khoản mục (trong đó có khoản mục vốn bằng tiền), từng bộ phận, từng chỉ tiêu trên BCTC để hình thành mức trọng yếu của từng khoản mục, bộ phận hay từng chỉ tiêu. - Đánh giá rủi ro: KTV đánh giá rủi ro cho toàn bộ cuộc kiểm toán và từng khoản mục. Khi đánh giá rủi ro kiểm toán cho từng khoản mục cần phải hiểu được những sai sót thường xảy ra trong từng phần hành kiểm toán. 1.3.2 Lập kế hoạch kiểm toán Kế hoạch kiểm toán là những định hướng và những công việc dự kiến phải làm trong quá trình kiểm toán, đồng thời cũng chỉ ra những điều kiện cần thiết để thực hiện một cuộc kiểm toán được sắp xếp theo một trình tự cụ thể nhất định. 1.3.2.1Lập kếhoạch chiến lược Kế hoạch chiến lược: Là định hướng cơ bản, nội dung trọng tâm và phương pháp tiếp cận do cấp chỉ đạo vạch ra dựa trên những hiểu biết về tình hình hoạt động và môi trường kinh doanh của đơn vị được kiểm toán.
  • 24. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0217 Kế hoạch chiến lược phải được lập cho các cuộc kiểm toán lớn về quy mô, tính chất phức tạp, địa bàn rộng hoặc cuộc kiểm toán BCTC của nhiều năm. Kế hoạch chiến lược vạch ra mục tiêu, định hướng cơ bản, nội dung trọng tâm, phương pháp tiếp cận và tiến trình của cuộc kiểm toán. 1.3.2.2 Lập kế hoạch kiểm toán tổng thể Kế hoạch kiểm toán tổng thể là toàn bộ những dự kiến chi tiết, cụ thể về nội dung, phương pháp, lịch trình và phạm vi các thủ tục kiểm toán được áp dụng cho cuộc kiểm toán. Kế hoạch kiểm toán tổng thể do trưởng nhóm kiểm toán lập với mục tiêu giúp cho việc thực hiện công việc kiểm toán được hiệu quả và diễn ra theo đúng thời gian dự kiến. Sau khi thu thập tài liệu liên quan đến khách hàng, trưởng nhóm kiểm toán tiến hành tổng hợp về tình hình hoạt động kinh doanh của đơn vị trong năm, đánh giá sơ bộ về hệ thống kế toán và hệ thống KSNB, từ đó đưa ra sự đánh giá khái quát về trọng yếu và rủi ro để từ đó xác định lịch trình và phạm vi của thủ tục kiểm toán đối với từng phần hành. 1.3.2.3 Thiết kế chương trình kiểm toán Sau khi thực hiện các công việc trên KTV phải xây dựng một chương trình kiểm toán cụ thể cho cuộc kiểm toán. Chương trình kiểm toán là một bảng liệt kê, chỉ dẫn các thủ tục kiểm toán chi tiết tương ứng với mục tiêu kiểm toán của các công việc kiểm toán cụ thể được sắp xếp theo một trình tự nhất định. Chương trình kiểm toán vốn bằng tiền được xây dựng theo một số nội dung chính sau đây: - Tàiliệu yêu cầu khách hàng cung cấp: Biên bản kiểm kê cuối kỳ, cơ sở giải quyết chênh lệch (nếu có chênh lệch khi kiểm kê), bản xác nhận số dư
  • 25. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0218 của các tài khoản tại ngân hàng, sổ phụ ngân hàng, sổ cái, sổ quỹ, sổ chi tiết tiền mặt và sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng, các loại giấy tờ có liên quan. - Mục tiêu kiểm toán: Hiện hữu, Đầy đủ, Tính toán chính xác, Quyền và nghĩa vụ, Đánh giá, Trình bày và công bố. - Thủ tục kiểm toán 1. Thử nghiệm kiểm soát 2. Thủ tục phân tích: Tìm hiểu sự biến động của vốn bằng tiền qua các năm; Tìm hiểu hệ thống thanh toán của đơn vị; Tìm hiểu hệ thống KSNB. 3. Thủ tục kiểm tra chi tiết + Đối với tiền mặt: Đối chiếu giữa biên bản kiểm kê với sổ quỹ, sổ chi tiết và sổ cái để đảm bảo số dư đã được trình bày trên Bảng cân đối kế toán là hợp lý; Đọc lướt qua sổ quỹ phát hiện những nghiệp vụ bất thường và tiến hành kiểm tra, đối chiếu với các chứng từ gốc để đảm bảo việc trình bày là đúng và phù hợp;… + Đối với tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển: Xem xét có tài khoản nào được xác nhận mà đã hết số dư từ năm trước không. Bất kỳ tài khoản nào cũng đều phải được xác nhận; Lập bảng đối chiếu số dư ngân hàng; Thu thập thư xác nhận của ngân hàng và kiểm tra ghi nhận trong sổ kếtoán của đơnvị;… 1.3.3. Thực hiện kiểm toán 1.3.3.1 Khảo sát về kiểm soát nội bộ đối với vốn bằng tiền Mục tiêu cơ bản của khảo sát về kiểm soát nội bộ đối với vốn bằng tiền là làm rõ về Cơ sở dẫn liệu của KSNB của DN được kiểm toán (như sự hiện hữu; tính hiệu lực; tính liên tục) để có cơ sở đánh giá về tính thích hợp của việc thiết kế các bước kiểm soát, các thủ tục kiểm soát. Nội dung và kĩ thuật khảo sát về KSNB chủ yếu có thể khái quát gồm:
  • 26. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0219 - Đối với Tiền mặt: + Khảo sát để đánh giá về khâu thiết kế của hệ thống KSNB đối với khoản mục vốn bằng tiền, xem xét các văn bản quy chế về quản lý thu chi tiền mặt của DN. + Khảo sát, xem xét các quy định về phân công nhiệm vụ và về trách nhiệm của các nhân viên, các bộ phận liên quan. + Khảo sát, xem xét quy trình duyệt chi tiền mặt và khâu tổ chức bảo quản chứng từ thu, chi tiền mặt, tài liệu liên quan. + Khảo sát, xem xét việc phân công trách nhiệm trong khâu kiểm tra, soát xét đối với các thủ tục, các chứng từ, các việc tính toán và đối với việc ghi chép kế toán. + Khảo sát về sự vận hành của các bước kiểm soát, các thủ tục kiểm soát: trực tiếp quan sát hoạt động thu chi của kế toán, thủ quỹ, kế toán tiền mặt, phỏng vấn những cá nhân có liên quan,… - Đối với Tiền gửi ngân hàng: + Khảo sát, xem xét về sự tách biệt hoàn toàn trách nhiệm giữa chức năng ký phát hành séc chi tiền với chức năng thực hiện nghiệp vụ thanh toán xem có được đảm bảo hay không. + Xem xét việc quản lý chi tiêu tiền gửi ngân hàng, việc ký séc, việc sử dụng séc của đơnvị có đảmbảo tuân thủ các quy định về quản lý séc hay không. + Khảo sát về sự hoạt động kiểm soát nội bộ của đơn vị đối với tiền gửi ngân hàng, đặc biệt là đối với việc thực hiện chức năng kiểm soát khâu duyệt chi và khâu ký séc ở đơn vị. - Đối với Tiền đang chuyển: + Khảo sát đối với các quy định của đơn vị về phân công, phân nhiệm trong việc thực hiện công việc chuyển tiền và quản lý công việc đó có đảm bảo đầy đủ, hợp lý và chặt chẽ hay không.
  • 27. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0220 + Khảo sát đối với việc thực hiện việc kiểm soát trong quá trình thực hiện công việc chuyển tiền (trình tự, thủ tục về hồ sơ, về sự phê chuẩn, xét duyệt, chuyển tiền,…) có đảm bảo được thực hiện một cách thường xuyên, liên tục và tỉ mỉ hay không. Các khảo sát đối với kiểm soát nội bộ nói trên là cơ sở để KTV đánh giá về hiệu lực của kiểm soát nội bộ và mức độ rủi ro kiểm soát liên quan đến vốn bằng tiền, từ đó xác định phạm vi thực hiện các khảo sát cơ bản tiếp theo. 1.3.3.2 Thực hiện thủ tục phân tích đánh giá tổng quát KTV thực hiện các thủ tục phân tích đánh giá tổng quát đối với khoản mục vốn bằng tiền như sau: - Phân tích xu hướng: + So sánh số dư vốn bằng tiền của năm nay so với năm trước; + So sánh số dư chi tiết của các tháng, năm kiểm toán với số dư các tháng, các năm trước để loại trừ ảnh hưởng của mùa vụ tới số dư. + So sánh số dư, số phát sinh thực tế của DN này với các DN khác có cùng quy mô, lãnh thổ, cùng ngành nghề, cùng loại hình sản xuất kinh doanh. - Phân tích tỷ suất: Khi phân tích khoản mục vốn bằng tiền, KTV phân tích đánh giá một số tỷ suất thanh toán của đơn vị - Tỷ suất khả năng thanh toán hiện thời: Tỷ suất khả năng thanh toán hiện thời = Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn h n Tỷ suất này nói lên khả năng thanh toán của doanh nghiệp trong hiện tại, đánh giá khả năng thanh toán ngắn hạn.
  • 28. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0221 - Tỷ suất khả năng thanh toán nhanh Tỷ suất khả năng thanh toán nhanh = Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn Tỷ suất này nói lên khả năng thanh toán nhanh các khoản công nợ ngắn hạn. - Tỷ suất khả năng thanh toán tức thì Tỷ suất khả năng thanh toán tức thì = Tiền + Đầu tư ngắn hạn Nợ ngắn hạn Tỷ suất này nói lên khả năng thanh toán tức thì các khoản công nợ ngắn hạn bằng tiền và các khoản đầu tư ngắn hạn. 1.3.3.3Kiểm tra chi tiết về số dư tài khoản Các thủ tục kiểm toán phổ biến chủ yếu tương ứng để thu thập bằng chứng kiểm toán số dư vốn bằng tiền gồm: -“Sự hiện hữu”: Số dư tài khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng có sự tồn tại trên thực tế - trong quỹ, ở ngân hàng thực tế có tiền. Các thủ tục kiểm toán chủ yếu và phổ biến gồm: + Chứng kiến việc kiểm kê quỹ tiền mặt của đơn vị tại thời điểm kiểm kê khóa sổ để có cơ sở xác nhận sự tồn tại của tiền mặt tại quỹ (bao gồm tiền nội tệ, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý). Trường hợp không thể chứng kiến kiểm kê quỹ, KTV cần kiểm tra hồ sơ, tài liệu kiểm kê quỹ tại thời điểm khóa sổ do đơn vị thực hiện, xem xét tính hợp lý và hợp thức của thủ tục đã tiến hành cũng như kết quả kiểm kê đã ghi nhận. + Kiểm tra, đối chiếu số liệu tồn quỹ tiền mặt giữa sổ quỹ (của thủ quỹ) với sổ kế toán tiền mặt; Lập bảng kê chi tiết tiền gửi ngân hàng và thực hiện việc kiểm tra đối chiếu với số liệu trong sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp, với số liệu do ngân hàng xác nhận (cung cấp) và với các chứng từ, tài liệu khác có liên quan.
  • 29. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0222 -“Sự tính toán, đánh giá” (Tính giá): Số dư tài khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển được tính toán, đánh giá đúng đắn, chính xác. Các thủ tục kiểm toán chủ yếu và phổ biến gồm: + Kiểm traviệc tínhtoán, đánhgiá các khoản tiền hiện có của đơn vị; trong đó chủyếulà đốivới ngoạitệ và vàng bạc, đá quý có đảm bảo đúng đắn, chính xác không. + Kiểm tra về tính chính xác của kết quả việc tính toán từng loại tiền hiện có. Trường hợp xét thấy cần thiết, KTV tính toán lại trên cơ sở tài liệu của đơn vị và sự xét đoán nghề nghiệp của bản thân sau đó đối chiếu với số liệu của đơn vị. + Kiểm tra việc tính toán khóa sổ kế toán tài khoản tiền gửi ngân hàng (sổ chi tiết và sổ tổng hợp) thông qua việc yêu cầu đơn vị cung cấp sổ phụ (hoặc sao kê) của ngân hàng đã gửi cho đơn vị ở các khoảng thời gian trước và sau ngày khóa sổ kế toán để đối chiếu với số liệu trên sổ kế toán của đơn vị nhằm phát hiện chênh lệch và tìm hiểu nguyên nhân (nếu có). -“Sự cộng dồn và báo cáo”: Số dư tài khoản tiền mặt (hay các khoản tiền mặt tồn quỹ); tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển đã được tổng hợp (cộng dồn) đầy đủ, chính xác và được trình bày phù hợp trên BCTC. Các thủ tục kiểm toán chủ yếu và phổ biến gồm: + Kiểm tra việc tính toán số dư từng loại tiền và tổng hợp tất cả các loại tiền để đảm bảo mọi khoản tiền hiện có đều được tổng hợp hoặc phát hiện sự cộng dồn còn thiếu sót hay trùng lặp. + Kiểm tra, xem xét việc trình bày tiền mặt và tiền gửi ngân hàng trên BCTC có phù hợp và đúng quy định của chế độ kế toán hiện hành hay không; so sánh số liệu tiền mặt, tiền gửi ngân hàng trên BCTC với số dư tài khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng trên sổ kế toán của đơn vị để đánh giá sự chính xác, nhất quán.
  • 30. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0223 1.3.3.4Kiểm tra chi tiết nghiệp vụ phát sinh -“Sự phát sinh” của các khoản thu, chi tiền đã ghi sổ: Các nghiệp vụ thu, chi tiền ghi sổ đã thực tế phát sinh và có căn cứ hợp lý. Các thủ tục kiểm toán chủ yếu: + Kiểm tra bằng chứng về sự phê duyệt chi tiền của người có trách nhiệm (chữ ký phê duyệt, tính hợp lý, đúng đắn của sự phê duyệt). + Đối chiếu chứng từ thu, chi tiền với các tài liệu, chứng từ gốc chứng minh nghiệp vụ thu, chi tiền; Kiểm tra, xem xét việc ghi chép nhật ký quỹ (thu, chi tiền mặt); Kiểm tra các khoản chi tiền cho khách hàng về giảm giá, hoa hồng đại lý,… có đúng chính sách bán hàng đã được quy định hay không. - “Sự tính toán, đánh giá”: Các khoản thu, chi tiền ghi sổ kế toán đều được tính toán, đánh giá đúng đắn (đặc biệt là đối với ngoại tệ, vàng bạc, đá quý). Các thủ tục kiểm toán chủ yếu và phổ biến gồm: + Kiểm tra việc tính toán thu, chi tiền và đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với sổ của thủ quỹ, sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng. Việc kiểm tra này chủ yếu áp dụng đối với thu, chi tiền là ngoại tệ hay vàng bạc, đá quý (kiểm tra số liệu về số lượng nguyên tệ, tỷ giá ngoại tệ, số lượng và phẩm cấp vàng bạc, đá quý, phương pháp đánh giá vàng bạc, đá quý). - “Tính đầy đủ”: Các nghiệp vụ thu, chi tiền đều được ghi sổ kế toán đầy đủ. Các thủ tục kiểm toán chủ yếu và phổ biến gồm: + Kiểm tra số lượng bút toán ghi sổ với số lượng các phiếu thu, phiếu chi tiền mặt; các giấy báo nợ, báo có của ngân hàng hay ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu. Đối chiếu chọn mẫu một số chứng từ thu, chi tiền với sổ nhật ký quỹ và sổ kế toán. + Kiểm tra số thứ tự của các chứng từ thu, chi tiền ghi trên sổ kế toán để đảm bảo không có sự ghi trùng hay bỏ sót trong hạch toán.
  • 31. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0224 - “Sự phân loại và hạch toán đúng đắn”: Các nghiệp vụ thu, chi tiền được phân loại và hạch toán chính xác về số liệu, đúng tài khoản, đúng quan hệ đối ứng. Các thủ tục kiểm toán chủ yếu và phổ biến gồm: + Kiểm tra việc ghi chép trên các chứng từ thu, chi tiền có đảm bảo đầy đủ, và rõ ràng về nội dung cũng như sự chính xác về số liệu. + Kiểm tra việc phân loại và hạch toán vào các sổ kế toán tương ứng (sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, sổ các tài khoản đối ứng) để xác nhận sự hạch toán chính xác số liệu và đúng quan hệ đối ứng; So sánh đối chiếu giữa chứng từ thu, chi tiền với bút toán ghi sổ tương ứng về sổ, ngày tháng và số tiền. - “Tính đúng kỳ”: Các nghiệp vu thu, chi tiền phát sinh được ghi sổ kịp thời và đúng kỳ. Các thủ tục thực hiện chủ yếu và phổ biến gồm: + So sánh ngày phát sinh nghiệp vụ thu, chi tiền với ngày cập nhật chứng từ vào sổ kế toán để đánh giá tính hợp lý và kịp thời (đúng kỳ). + Đối chiếu, so sánh ngày ghi sổ của cùng nghiệp vụ thu, chi tiền giữa các sổ có liên quan như: sổ quỹ, sổ kế toán tiền mặt, sổ kế toán tiền gửi ngân hàng,… để xem xét sự phù hợp, đầy đủ, kịp thời. 1.3.4. Kết thúc kiểm toán, tổng hợp và lập báo cáo kiểm toán Mục đích của giai đoạn này là KTV đưa ra ý kiến tổng quát của mình về khoản mục vốn bằng tiền của đơn vị có trình bày trung thực và hợp lý không, xét trên khía cạnh trọng yếu. Kết quả kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền thường gồm các nội dung chủ yếu sau: - Sai phạm đã tìm ra hoặc không có sai phạm khi kiểm tra chi tiết nghiệp vụ và số dư tài khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển. Sai phạm tìm ra (nếu có) có trọng yếu hay không trọng yếu. - Nguyên nhân sai lệch là hợp lý hay không hợp lý; Soạn thảo bút toán điều chỉnh sai phạm đã tìm được.
  • 32. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0225 - Kết luận xem KTV đã đạt được mục tiêu kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền hay chưa, cần chú ý thêm đối với chi tiết nào không. - Ngoài ra, KTV có thể đưa ra những ý kiến khác như: Hạn chế của việc thiết kế và vận hành các quy chế kiểm soát nội bộ đối với khoản mục vốn bằng tiền (nếu có) và ý kiến đề xuất của KTV để cải tiến và hoàn thiện kiểm soát nội bộ,… Kết luận chương 1 Chương 1 luận văn đã trình bày những nội dung chính sau đây: - Khái quát về kiểm toán BCTC gồm các nội dung: Khái niệm kiểm toán BCTC, Nội dung kiểm toán, mục tiêu kiểm toán, trong yếu và rủi ro kiểm toán, bằng chứng kiểm toán và quy trình kiểm toán. - Khái quát về kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán BCTC bao gồm các nội dung: mục tiêu kiểm toán, căn cứ kiểm toán và các sai sót thường gặp khi kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền. - Quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền gồm các nội dung: lập kế hoạch kiểm toán, thực hiện kiểm toán, kết thúc kiểm toán Những cơ sở lý luận ở chương 1 là những căn cứ để tiếp cận dễ dàng hơn cho việc nghiên cứu thực trạng kiểm toán ở chương 2 và những đề xuất giải pháp hoàn thiện ở chương 3.
  • 33. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0226 Chương 2 THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN – TƯ VẤN ĐỊNH GIÁ ACC_VIỆT NAM 2.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN – TƯ VẤN ĐỊNH GIÁ ACC_VIỆT NAM 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Định giá ACC_ViệtNam 2.1.1.1 Tổng quan vềcông ty TNHH Kiểm toán -Tư vấn địnhgiáACC_Việt Nam Công ty Kiểm toán - Tư vấn Định giá ACC_ Việt Nam, được Bộ Tài chính Việt Nam và Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp Giấy phép hành nghề, Giấy phép thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp. ACC_Việt Nam hoạt động theo Nghị định số 30/2009/NĐ-CP ngày 30/03/2009 của Chính phủ về Kiểm toán độc lập. Công ty Kiểm toán - Tư vấn Định giá ACC_Việt Nam ra đời theo quy định Nghị định số 133/2005/NĐ-CP ngày 31/10/2005 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 105/2004/NĐ-CP ngày 30/03/2004, dưới hình thức chuyển đổi mô hình hoạt động từ Công ty Hợp danh Kiểm toán - Tư vấn Việt Nam (ACC_Việt Nam) được thành lập từ năm 2005, ACC tin tưởng rằng với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp sẽ là kim chỉ nam cho dịch vụ kiểm toán, quyết toán vốn đầu tư, thẩm định giá, tư vấn tài chính và tư vấn chuyển đổi loại hình doanh nghiệp cho khách hàng.
  • 34. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0227 Sau đây là một số thông tin chung về Công ty ACC-Việt Nam: - Tên Côngty: Công ty TNHH Kiểm toán -Tưvấn Định giá ACC_Việt Nam - Tên Công ty bằng tiếng nước ngoài: ACC_VietNam Auditing - Valuation Consultancy Company Limited - Tên viết tắt: ACC_VietNam CO., LTD - Mã số doanh nghiệp: 0101991290; đăng kí lần đầu ngày 12/07/2006, đăng kí thay đổi lần thứ 4 ngày 14/12/2012. -Người Đại diện: Ông NguyễnVănThành, Chức danh: Giám đốc - Trụ sở chính:11/24 Phố Đào Tấn, Phường Cống Vị, Quận Ba Đình, Tp. Hà Nội - Trụ sở giao dịch: P.502 - D11 Toà nhà Sunrise Building, Đường Trần Thái Tông, Cầu Giấy, Hà Nội - Điện thoại :(84-4) 3795 0839 - Fax: : (84-4) 3795 0838 - Web : www.acc-vietnam.com - Emai : thanhnv@acc-vietnam.com/ acc_vietnam@viettel - Công ty có các văn phòng đại diện : + Văn phòng đại diện khu vực Miền Nam: 156/7F, Tô Hiến Thành, Phường 15, Quận 10, Tp. Hồ Chí Minh; + Văn phòng đại diện khu vực Bắc Miền Trung: số 88, Đường Kim Đồng, Phường Hưng Bình, Tp. Vinh, Tỉnh Nghệ An; + Văn phòng đại diện vùng Đông Bắc: đặt tại Tp. Hải Phòng; + Văn phòng đại diện tại Thanh Hóa, Bắc Ninh, Ninh Bình…
  • 35. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0228 2.1.1.2 Quá trình phát triển của công ty TNHH Kiểm toán - Tư vấn định giá ACC_Việt Nam (ACC_Việt Nam) Từ khi thành lập đến khi chuyển đổi sang mô hình kinh doan hiện tại, Công ty đã trải qua nhiều giai đoạn, trong mỗi giai đoạn đều phản ánh một bước phát triển mới: Giai đoạn từ năm 2005 đến năm 2007: Trong giai đoạn mới thành lập này, Công ty gặp rất nhiều khó khăn do số lượng khách hàng chưa nhiều, các dịch vụ Công ty cung cấp chưa được hoàn thiện. Tuy vậy với phương châm đặt chất lượng lên hàng đầu của Ban lãnh đạo cùng với sự nỗ lực của các Kiểm toán viên, Công ty vẫn từng bước phát triển ngày càng vững chắc, tạo được uy tín với khách hàng. Tháng 10 năm 2005, Công ty đặt VPGD tại Phòng 816 CT1A, Đơn Nguyên 2, Khu ĐTM Mỹ Đình 2, Xã Mỹ Đĩnh, Huyện Từ Liêm, TP Hà Nội. Trong giai đoạn tiếp theo, Công ty đã có những bước phát triển nhanh chóng về quy mô, mở thêm các Văn phòng đại diện, tuyển thêm nhiều nhân sự mới tạo tiền đề cho sự ổn định sau này. Giai đoạn từ 2007 đến nay: Tháng 11 năm 2007, Công ty chuyển VPGD về Phòng 402, Toàn nhà D5, Đường Nguyễn Phong Sắc, Cầu Giấy, Hà Nội. Việc thay đổi VPGD này là cần thiết, đáp ứng được nhu cầu phát triển ngày càng mở rộng của Công ty, cũng như tạo ra sựchuyên nghiệp trong công việc và tạo uy tín đối với khách hàng. Hiện nay, ngoài trụ sở chính đặt tại Hà Nội, Công ty đã phát triển được một hệ thống các Văn phòng đại diện hoạt động hiệu quả tại cả 3 miền của đất nước. Với đội ngũ hơn 50 nhân viên chuyên nghiệp có trình độ, năng động và sáng tạo, Công ty đã cung cấp nhiều dịch vụ chất lượng cao cho hơn 300 khách hàng thường xuyên bao gồm tất cả các loại hình doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề và lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế từ những
  • 36. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0229 doanh nghiệp hàng đầu trong các ngành nghề đến các doanh nghiệp mới xuất hiện trên thị trường, từ các công ty Nhà nước được xếp hạng đặc biệt, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đến các công ty cổ phần, hợp đồng hợp tác kinh doanh, các dự án được tài trợ bởi các tổ chức quốc tế và Chính phủ Việt Nam, các dự án phát triển cơ sở hạ tầng, xây dựng dân dụng... 2.1.1.3 Cácdịchvụ công ty TNHH Kiểm toán -Tư vấn định giá ACC_Việt Nam cung cấp Với mục tiêu hoạt động của Công ty là tăng tích lũy, phát triển kinh doanh, cung cấp dịch vụ đa dạng, chất lượng cao và góp phần làm trong sạch nền tài chính - Tư vấn Định giá ACC_Việt Nam, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Ngân sách Nhà nước. Vì vậy, Công ty luôn tiếp tục mở rộng các loại dịch vụ, củng cố chất lượng dịch vụ nhằm đạt được thành công thông qua việc hỗ trợ khách hàng và hỗ trợ các nhân viên của Công ty một cách tốt nhất.Các dịch vụ công ty cung cấp bao gồm: dịch vụ kiểm toán, dịch vụ kế toán, dịch vụ đào tạo và tuyển dụng, dịch vụ tư vấn (dịch vụ tư vấn tài chính doanh nghiệp, dịch vụ tư vấn thuế), dịch vụ định giá. 2.1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Định giá ACC_Việt Nam Hội đồng thành viên: gồm tất cả thành viên, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty có chức năng quyết định phương hướng phát triển công ty, quyết định phương thức đầu tư, thông qua BCTC hàng năm, phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận, cơ cấu tổ chức quản lý công ty. Chủ tịch Hội đồng thành viên là ông Nguyễn Văn Thành.
  • 37. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0230 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Kiểm toán -Tư vấn định giá ACC_Việt Nam: Ban kiểm soát: được thành lập nhằm mục đích kiểm soát các hoạt động của công ty, nhằm phát hiện những sai sót và điểm yếu trong cơ cấu tổ chức và vận hành của công ty. Ban kiểm soát sẽ báo cáo hoạt động của mình và chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát là bộ phận quan trọng trong vấn đề kiểm soát chất lượng kiểm toán giành cho khách hàng. Giám đốc: là người đại diện hợp pháp của công ty, chịu trách nhiệm điều hành công việc hàng ngày của công ty và có quyền ra quyết định điều hành công ty trong giới hạn cho phép quy định trong Điều lệ công ty. Giám đốc hiện nay của ACC là ông Nguyễn Văn Thành. Các phó giám đốc của công ty: là những người thực hiện chỉ đạo chuyên môn, nghiệp vụ đối với các chi nhánh và các phòng ban và đưa ra các kiến nghị hỗ trợ Tổng giám đốc. Các phó tổng giám đốc của ACC bao gồm : Hội đồng thành viên Ban giám đốc Ban kiểm soát Phòngdịch vụ kế toán Phòng kiểm toán Báo cáo tài chính Phòng kiểm toán Xây dựng cơ bản Phòng hành chính nhân sự Các văn phòng đại diện
  • 38. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0231 ông Nguyễn Thế Mạnh, Ông Trương Khắc Tâm, Bà Đỗ Thị Hồng Hải, Ông Phan Trọng Tuấn. Phòng dịch vụ kế toán: có nhiệm vụ quyết định về công tác tổ chức của công ty, tổ chức nhân sự, bảo vệ tài sản và cung cấp hậu cần cho công ty, quản lý công văn..., trợ giúp Ban giám đốc trong điều hành, quản lý công ty, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, thanh toán lương..., lập BCTC. Đồng thời cũng là phòng chịu trách nhiệm cung cấp các dịch vụ kế toán của Công ty. Phòng Kiểm toán Báo cáo tài chính: chịu trách nhiệm chính trong việc cung cấp các dịch vụ kiểm toán về Báo cáo tài chính đồng thời cũng là phòng cũng cấp dịch vụ tư vấn Thuế, Định giá của công ty và đây là các phòng tạo nên thế mạnh cho công ty và chiếm tỷ trọng doanh thu cao trong tổng doanh thu. Phòng Kiểm toán Xây dựng cơ bản (XDCB): phụ trách về kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Phòng kiểm toán XDCB tạo nên doanh thu khá lớn và tạo nên nét nổi trội cho công ty trong thị trường kiểm toán vì đây là lĩnh vực mới, phí kiểm toán cao và không nhiều công ty có dịch vụ này. Các phòng hành chính, nhân sự: chịu trách nhiệm quản lí nhân sự, quản lí tài liệu cũng như bảo vệ tài sản của Công ty. Các Văn phòng của Công ty: Các Văn phòng được thiết lập với mục đích tiếp cận với khách hàng một cách gần hơn với từng địa bàn, đồng thời cũng nhằm mục đích cung cấp các dịch vụ của Công ty ở địa bàn mình, hạn chế chi phí đi lại cho nhân viên trong Công ty, đảm bảo các dịch vụ mà Công ty cung cấp có thể đến với khách hàng một cách kịp thời nhất.
  • 39. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0232 2.1.3 Đặc điểm cơ bản tổ chức, quản lý kiểm toán của TNHH Kiểm toán - Tư vấn Định giá ACC_Việt Nam 2.1.3.1Đặcđiểm tổ chức đoàn kiểm toán Trong từng cuộc kiểm toán khác nhau thì quy mô Đoàn kiểm toán cũng khác nhau tùy thuộc vào mục đích kiểm toán và quy mô khách hàng. Tại ACC, trung bình một đoàn kiểm toán sẽ được BGĐ phân công từ 3 đến 6 người dựa theo khối lượng công việc cần thực hiện, tuy nhiên mỗi đoàn kiểm toán đều cần phải đảm báo có: Trưởng nhóm: là người có vai trò rất quan trọng. Trưởng nhóm sẽ chỉ đạo trực tiếp cuộc kiểm toán, phân công trách nhiệm cho các trợ lý, chịu trách nhiệm soát xét chất lượng kiểm toán, thực hiện các phần hành phức tạp như doanh thu,… và lập Báo cáo Kiểm toán. Các trợ lý kiểm toán: Những người này sẽ được phân công thực hiện kiểm toán các phần hành và các khoản mục. Thực hiện các thủ tục kiểm toán và phải thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán lưu vào file, giấy làm việc nhằm chứng minh ý kiến của mình tại phần hành kiểm toán đó. Mỗi một thành viên trong đoàn kiểm toán đều có một chức năng và nhiệm vụ rõ ràng đã được vạch sẵn. 2.1.3.2Đặcđiểm quytrình kiểm toán Công ty XYZ là công ty cổ phần, hoạt động trong lĩnh vực sản xuất lương khô, máy lọc nước, các chi tiết máy móc, thiết bị… Sau quá trình khảo sát và đánh giá khách hàng, xác định mức độ rủi ro ở mức trung bình và xem xét việc chấp nhận khách hàng không làm tổn hại đến uy tín của công ty, Giám đốc ACC đã kí hợp đồng kiểm toán với công ty XYZ. Hợp đồng được lập theo đúng quy định trong chuẩn mực kiểm toán và các quy định hiện hành.
  • 40. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0233 Sơ đồ 2.2: Quy trình kiểm toán tại Công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Định giá ACC_Việt Nam Là thành viên của Hội kiểm toán viên hành nghề VACPA, do vậy quy trình kiểm toán BCTC của công ty ACC được xây dựng phù hợp với quy định và hướng dẫn của Hội. Quy trình của cuộc kiểm toán tại Công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Định giá ACC_Việt Nam gồm 3 giai đoạn: Lập kế hoạch kiểm toán, Thực hiện kiểm toán và Kết thúc kiểm toán: Giai đoạn Lập kế hoạch kiểm toán Xem xét, chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng Với số lượng khách hàng lớn và không ngừng mở rộng, ACC luôn coi trọng việc khảo sát, đánh giá và chấp nhận khách hàng từ đó có được những hiểu biết cần thiết cho cuộc kiểm toán sắp tới. Tùy theo từng đối tượng khách hàng mà Công ty có những phương pháp khảo sát khác nhau. Các công việc cần thiết để khảo sát, đánh giá khách hàng mà ACC thực hiện đó là:  Thứ nhất: Tiếp cận khách hàng Dựa trên những dự đoán về nhu cầu được kiểm toán của khách hàng, Công ty tiếp cận khách hàng bằng cách gửi thư mời kiểm toán để cung cấp các thông tin về Công ty, các dịch vụ mà Công ty cung cấp và quyền lợi mà khách hàng được hưởng. Lập KHKT - Xem xét, tìm hiểu, chấp nhận khách hàng, kí hợp đồng kiểm toán; - Lập kế hoạch kiểm toán. Thực kiện kiểm toán - Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát; - Thực hiện các thử nghiệm cơ bản: + Thủ tục phân tích; +Thủ thục kiểm tra chi tiết nghiệp vụ và số dư tài khoản. Kết thúc kiểm toán - Xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày lập BCTC; - Lập báo cáo kiểm toán và phát hành thư quản lý.
  • 41. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0234  Thứ hai: Tìm hiểu hoạt động kinh doanh của khách hàng Ở bước công việc này, ACC thực hiện tìm hiểu về ngành nghề kinh doanh, cơ cấu tổ chức, nghĩa vụ pháp lí… của khách hàng từ đó có được những đánh giá khái quát nhất về khách hàng phục vụ cho kí kết hợp đồng kiểm toán. Trên cơ sở các thông tin, tài liệu đã thu thập được về ngành nghề kinh doanh, quy mô hoạt động, cơ cấu tổ chức… của khách hàng, Công ty sẽ có sự chủ động trong việc bố trí nhân sự cho cuộc kiểm toán và xây dựng kế hoạch, chương trình kiểm toán. Lập kế hoạch kiểm toán và chương trình kiểm toán Trong bước công việc này, KTV cần thực hiện những thủ tục sau: + Thu thập thông tin về khách hàng: Việc tìm hiểu khách hàng trước khi lên chương trình kiểm toán là bước công việc hết sức quan trọng. KTV sẽ thu thập các thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó, KTV tiến hành thu thập thông tin nhằm có được những hiểu biết đầy đủ về hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ cũng như các vấn đề tiềm ẩn, từ đó xác định được trọng tâm của cuộc kiểm toán và từng phần hành kiểm toán… + Thủ tục kiểm toán phân tích: Thủ tục phân tích được KTV áp dụng trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán để đánh giá về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như tình hình tài chính của khách hàng. Từ đó xác định những vùng có thể rủi ro. Quy trình phân tích giúp KTV xác định nội dung , lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán khác. Các nhóm tỷ suất thường được ACC_Việt Nam áp dụng là: hệ số khả năng thanh toán, sức sinh lợi của vốn chủ, hệ số lãi thô, số vòng quay hàng tồn kho,… + Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ: Việc nghiên cứu HTKSNB của khách hàng và đánh giá được rủi ro kiểm soát giúp cho KTV đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu của KSNB nói chung cũng như từng bộ phận, từng
  • 42. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0235 khoản mục đông thời đánh giá sơ bộ về rủi ro kiểm soát. Từ đó KTV xác định được các phương hướng và phạm vi kiểm tra, thiết kế các thủ tục cần thiết, dự kiến thời gian và nhân sự… + Đánh giá trọng yếu và rủi ro: Từ những thông tin thu thập được nhờ thủ tục phân tích và tìm hiểu HTKSNB KTV sẽ ước tính mức trọng yếu ban đầu và mức rủi ro kiểm toán mong muốn, sau đó phân bổ mức trọng yếu này cho từng khoản mục trên BCTC để xác định sai sót có thể bỏ qua cho từng khoản mục. Dựa trên mức trọng yếu và rủi ro này, KTV sẽ xây dựng chương trình kiểm toán chi tiết. + Lập kế hoạch kiểm toán tổng thế và thiết kế chương trình kiểm toán: Kế hoạch kiểm toán tổng thể được lập theo các nội dung sau: Hiểu biết về đơn vị được kiểm toán; Hiểu biết về hệ thống kế toán và HTKSNB; Xác định những khaonr mục cần kiểm toán; Xác định mức độ trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán; Xác định các kĩ thuật kiểm toán sử dụng, cỡ mẫu, trọng tâm kiểm tra. Chương trình kiểm toán được lập ra nhằm xác định nội dung , lịch trình và phạm vi các thủ tục kiểm toán cần thiết để thực hiện kế hoạch kiểm toán tổng thể. Giai đoạn thực hiện kiểm toán Một số công việc mà KTV tiến hành: - Thực hiện thử nghiệm kiểm soát: Ở bước công việc này, KTV sẽ kiểm tra xem liệu kiểm soát nội bộ có được thực hiện hay không, thực hiện có hiệu lực, hiệu quả không bằng việc quan sát, kiểm tra các dấu hiệu kiểm soát nội bộ còn lưu trên các chứng từ, hồ sơ… Từ đó xác định tương đối chắc chắn về rủi ro kiểm soát và phạm vi của các thử nghiệm cơ bản. - Thực hiện các thử nghiệm cơ bản: Ở bước công việc này, KTV sẽ tiến hành các thủ tục phân tích và kiểm tra chi tiết nhằm xác định các nghiệp vụ bất thường, xác nghiệp vụ có số phát sinh, số dư lớn. Dựa trên kết quả của các
  • 43. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0236 thử nghiêm cơ bản, KTV sẽ thu thập các bằng chứng cần thiết để giải tỏa nghi ngờ hoặc có thể yêu cầu nhà quản lí giải trình cho những nghi ngờ đó. - Tổng hợp và báo cáo kết quả kiểm toán: Trưởng nhóm kiểm toán sẽ có trách nhiệm tổng hợp lại công việc mà nhóm đã làm trong suốt cuộc kiểm toán sau đó báo cáo cho BGĐ, nêu lên những vấn đề còn tồn tại và đề xuất cách xử lí. Từ đó thống nhất về kết quả kiểm toán giữa KTV và khách hàng để phát hành Báo cáo kiểm toán. Giai đoạn kết thúc kiểm toán Các công việc thực hiện trong giai đoạn này như sau: - Xem xét các sự kiện diễn ra sau ngày khóa sổ kế toán xem liệu các sự kiện này có ảnh hưởng đến BCTC hay không, yêu cầu giải trình trong BCTC đồng thời đánh giá giả định hoạt động liên tục có còn phù hợp nữa không. - Thu thập thư giải trình của BGĐ: Thư giải trình của BGĐ là một nguồn bằng chứng kiểm toán quan trọng nhằm xác định trách nhiệm của BGĐ về BCTC đã được lập. Nếu BGĐ không cung cấp hoặc sửa đổi thư giải trình thì KTV có thể phải lưu ý khả năng tồn tại những vấn đề quan trọng. - Phát hành Báo cáo kiểm toán và thư quản lí: Trưởng nhóm kiểm toán có trách nhiệm tổng hợp các công việc đã làm theo chương trình kiểm toán và lập Báo cáo kiểm toán dựa trên 4 loại ý kiến kiểm toán: Chấp nhận toàn phần, Chấp nhận từng phần, Ngoại trừ, Trái ngược. Bên cạnh đó, Trưởng nhóm kiểm toaasn cũng có thể phát hành thư quản lý để đưa ra ý kiến tư vấn cho khách hàng về những yếu kém mà hệ thống kế toán và HTKSNB còn tồn tại.
  • 44. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0237 2.1.2.3 Hệ thống hồ sơ Tại Công ty TNHH Kiểm toán- Tư vấn Định giá ACC_Việt Nam, Hệ thống hồ sơ kiểm toán gồn hồ sơ kiểm toán chung và hồ sơ kiểm toán năm. Hồ sơ kiểm toán chung: Là hồ sơ kiểm toán chứa đựng các thông tin chung về khách hàng liên quan tới hai hay nhiều cuộc kiểm toán trong nhiều năm tài chính của một khách hàng. Hồ sơ kiểm toán chung giúp KTV có cái nhìn xuyên suốt về khách hàng kể từ khi bắt đầu cung cấp dịch vụ đến năm kiểm toán hiện thời. Trong năm kiểm toán đầu tiên, các tài liệu thu thập được lưu trong phần XI của Hồ sơ kiểm toán năm. Nội dung chủ yếu trong hồ sơ kiểm toán chung gồm: - Thông tin chung: tổng hợp các thông tin cơ bản về khách hàng, sơ đồ tổ chức bộ, ban lãnh đạo, quá trình phát triển, các đối tác thường xuyên và các khoản đầu tư của khách hàng. - Các tài liệu về nhân sự: hợp đồng lao động, hồ sơ quản lý nhân sự,… - Các tài liệu kế toán và thuế: chế độ chính sách kế toán áp dụng, báo cáo kiểm toán và BCTC các năm, thư quản lý các năm, những vấn đề cần lưu ý cho cuộc kiểm toán sau, quyết toán thuế hàng năm, biên bản kiểm tra thuế… - Tài liệu về hợp đồng: hợp đồng kiểm toán, bản nhận xét sau kiểm toán các năm, hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo hiểm,… - Tài liệu về các thủ tục liên quan đến TSCĐ, kho vận (hàng tồn kho), mua hàng, bán hàng, ngân quỹ, nhân sự, tính giá thành,… Hồ sơ kiểm toán năm: Là hồ sơ kiểm toán chứa đựng các thông tin về khách hàng chỉ liên quan tới cuộc kiểm toán một năm tài chính. Hồ sơ kiểm toán năm nhằm lưu giữ thông tin liên quan đến cuộc kiểm toán năm hiện hành. Bộ hồ sơ này thường gồm có những mục sau: - Báo cáo kiểm toán và thư quản lý.
  • 45. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0238 - Dự thảo, báo cáo tổng kết công việc kiểm toán trong niên độ. - Báo cáo những sự kiện phát sinh sau phát hành báo cáo kiểm toán năm trước và sau năm kiểm toán hiện hành, những vấn đề cần giải quyết và những lưu ý cho cuộc kiểm toán năm sau. - Giải trình của Ban quản lý doanh nghiệp. - Kế hoạch kiểm toán. - Biên bản họp với BGĐ và hội đồng quản trị khách hàng. - Giấy tờ làm việc và các kết luận của KTV về các phần hành được kiểm toán tài đơn vị khách hàng của công ty: Báo cáo năm tài chính của khách hàng; Khái quát và đánh giá về hệ thống kiểm soát nội bộ; Các khoản mục Tiền, Hàng tồn kho, Chi phí sản xuất, Doanh thu, Thuế,… Các hồ sơ kiểm toán được trưởng nhóm kiểm toán và BGĐ ACC_Việt Nam soát xét kĩ lưỡng trước khi được bảo quản và cất trữ trên các giá tài liệu. Các tài liệu về khách hàng phân loại theo năm kiểm toán rất thuận tiện để tham khảo và soát xét số liệu năm kiểm toán trước. Các phần hành kiểm toán được KTV lưu file và đánh giá số tham chiếu nhằm dễ dàng đối chiếu và tìm kiếm thông tin.Hồ sơ kiểm toán của ACC_Việt Nam được lập tuân theo quy định chung của pháp luật, của Hiệp hội kế toán kiểm toán Việt Nam và quy định của công ty, tuân thủ các nguyên tắc bảo mật, an toàn lưu giữ và sở hữu hồ sơ kiểm toán. 2.1.2.4Giấytờ làm việc Mỗi giấy tờ làm việc tại ACC đều được đánh mã số dựa trên chương trình kiểm toán mẫu của VACPA và được thiết kế riêng biệt đảm bảo cho việc thực hiện các thủ tục kiểm toán một cách hiệu quả nhất.
  • 46. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0239 Bảng 2.1:Giấytờ làm việctại công ty ACC STT Mã khoản mục Tên khoản mục 1 D100 Tiền và các khoản tương đương tiền 2 D200 Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn 3 D300 Các khoản phải thu khách hàng ngắn hạn và dài hạn 4 D400 Các khoản phải thu nội bộ và phải thu khác ngắn hạn và dài hạn 5 D500 Hàng tồn kho 6 D600 Chi phí trả trước & tài sản ngắn hạn, dài hạn khác 7 D700 TSCDHH, TSCVH, XDCB DD và BDS đầu tư 8 D800 TSCD thuê tài chính 9 E100 Vay và nợ ngắn hạn, dài hạn 10 E200 Các khoản phải trả nhà cung cấp ngắn hạn và dài hạn 11 E300 Thuế, các khoản phải nộp nhà nước và thuế hoãn lại 12 E400 Phải trả người lao động 13 E500 Chi phí phải trả 14 E600 Các khoản phải trả nội bộ và phải trả khác ngắn hạn và dài hạn 15 F100 Nguồn vốn chủ sở hữu 16 F200 Cổ phiếu quỹ 17 F300 Nguồn kinh phí và quỹ khác 18 F400 Tài khoản ngoài bảng 19 G100 Doanh thu 20 G200 Giá vốn bán hàng 21 G300 Chi phí bán hàng 22 G400 Chi phí quản lý doanh nghiệp 23 G500 Doanh thu và chi phí tài chính 24 G600 Thu nhập và chi phí khác 25 G700 Lãi trên cổ phiếu 26 HD Hóa đơn chứng từ
  • 47. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0240 2.1.3.5 Kiểm soát chất lượng kiểm toán của công ty kiểm toán ACC_ViệtNam Đối với hoạt động kiểm toán, kiểm soát chất lượng kiểm toán có thể được hiểu là một hệ thống chính sách và biện pháp để nắm bắt và điều hành hoạt động kiểm toán đạt chuẩn mực chung. Hệ thống chính sách và biện pháp đó bao gồm: quan điểm về kiểm soát, các quy định nghiệp vụ kiểm toán và kiểm soát, cơ cấu tổ chức bộ máy kiểm soát, các hoạt động kiểm tra, soát xét,… Kiểm soát chất lượng kiểm toán được thực hiện trong toàn bộ quá trình kiểm toán của một cuộc kiểm toán, do nhiều cấp độ kiểm soát tiến hành, với nhiều phương pháp kiểm soát khác nhau. Kiểm soát chất lượng kiểm toán là trách nhiệm pháp lý, trách nhiệm chuyên môn nghề nghiệp của mọi tổ chức kiểm toán, là một trong những chuẩn mực kiểm toán quan trọng trong hoạt động kiểm toán. Các KTV và công ty kiểm toán khi đưa ra những kết luận kiểm toán căn cứ trên những bằng chứng kiểm toán thu thập được sẽ phải chịu trách nhiệm về sự đúng đắn của các kết luận đó. Do vậy, việc thiết lập và duy trì một hệ thống kiểm soát chất lượng kiểm toán là một trong những nhiệm vụ không thể thiếu được của các tổ chức kiểm toán nói chung và của ACC_Việt Nam nói riêng. Hoạt động kiểm soát chất lượng kiểm toán được thực hiện trong mọi cuộc kiểm toán. Các hợp đồng kiểm toán được ký kết và thực hiện hiện phải đảm bảo năng lực thực hiện của công ty. Nhìn chung, kiểm soát chất lượng kiểm toán được thực hiện qua các công việc sau: - Khi thực hiện lập kế hoạch kiểm toán và thành lập nhóm kiểm toán, các KTV tiến hành lựa chọn và phân công công việc sao cho phù hợp với năng lực của từng trợ lý kiểm toán. Các trợ lý tuyệt đối tuân thủ theo các bước công việc trong chương trình kiểm toán và phân công của các trưởng nhóm kiểm toán.
  • 48. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0241 - Trước khi thực hiện cuộc kiểm toán, KTV sẽ hướng dẫn các trợ lý trong đoàn kiểm toán những vấn đề liên quan đến khách hàng kiểm toán, yêu cầu các trợ lý tìm hiểu, nghiên cứu tài liệu, văn bản liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh và ngành nghề của khách hàng. - Các bước công việc kiểm toán được giao cho trợ lý kiểm toán thực hiện nhưng các KTV và các trưởng nhóm kiểm toán vẫn phải đảm bảo kiểm soát được công việc của các trợ lý thực hiện. Các khoản mục được giao cho một trợ lý kiểm toán nên là những khoản mục có mối quan hệ với nhau, thường là những khoản mục cùng thuộc một chu trình để việc tham chiếu các nghi vấn và sai phạm giữa các khoản mục dễ dàng hơn. - Kết thúc các cuộc kiểm toán, các hồ sơ kiểm toán thu thập được đều phải trải qua các cấp soát xét, kiểm tra của KTV và các cấp quản lý cao hơn trước khi KTV xây dựng kết luận kiểm toán và phát hành báo cáo, người soát xét thường làm giám đốc công ty. Trước khi phát hành, báo cáo kiểm toán phải trải qua ba cấp soát xét là người lập báo cáo, KTV ký báo cáo kiểm toán và chịu trách nhiệm về báo cáo kiểm toán và giám đốc công ty kiểm toán. Các chính sách và thủ tục kiểm soát chất lượng kiểm toán của công ty được xây dựng thành quy định cụ thể và được phổ biến tới tất cả cán bộ, công nhân viên của công ty các thành viên của công ty hiểu và thực hiện đầy đủ chính sách thủ tục đó. 2.2 THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BCTC CỦA CÔNG TY XYZ DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN – TƯ VẤN ĐỊNH GIÁ ACC_VIỆT NAM THỰC HIỆN 2.2.1 Khái quát về cuộc kiểm toán báo cáo tài chính tại kháchhàng XYZ 2.2.1.1Giới thiệu về cuộc kiểm toán báo cáo tài chính tại khách hàng XYZ Phân công công việc trong nhóm kiểm toán: nhóm KTV bao gồm: Trưởng nhóm kiểm toán, 2 kiểm toán viên, 2 trợ lí kiểm toán.
  • 49. Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính SV: Vũ Đức Quân Lớp: CQ50/22.0242 Bảng 2.2: Bảng phân công công việc Người thực hiện Công việc Thời gian thực hiện Vũ Đức Quân TK 111, 112, 635, 641, 642, 331, 131,136, 138 22/02/2016 – 27/02/2016 Nguyễn Minh Thu TK 211,213, 214, 217, 411, 421 22/02/2016 – 27/02/2016 Nguyễn Tiến Thịnh TK 152, 153, 156, 511, 515, 353, 333 22/02/2016 – 27/02/2016 Nguyễn Thị Yến TK 334, 338, 711, 811, 821, 341, 413 22/02/2016 – 27/02/2016 Phan Trọng Tuấn TK 631, 632, 627, phụ trách kiểm tra soát xét 22/02/2016 – 27/02/2016 2.2.1.2Giới thiệu quytrình thực hiện cuộc kiểm toán BCTC tại khách hàng XYZ a, Giai đoạn Lập kế hoạch kiểm toán Trong giai đoạn này, KTV thực hiện các công việc sau: Thu thập thông tin về khách hàng Công ty XYZ là một khách hàng truyền thống của ACC nên ở giai đoạn này, KTV không cần thu thập các thông tin liên quan đến nghĩa vụ pháp lí của công ty mà chỉ cần xem xét những thay đổi quan trọng của công ty ảnh hưởng đến rủi ro của cuộc kiểm toán. Sau khi khảo sát thì KTV nhận xét công ty XYZ không có sự thay đổi nào quan trọng ảnh hưởng đến rủi ro của cuộc kiểm toán. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ KTV đánh giá KSNB của công ty XYZ dựa vào các tài liệu thu thập được từ hồ sơ kiểm toán của các năm trước, thông tin thu thập được từ bảng