Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Nghiem thu coc cat
1. ục lục
[hiện]
I. CĂN CỨ LẬP QUI TRÌNH : sửa
Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003
Quy chế quản quản lý đầu tƣ và xây dựng ban hành theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP
ngày 8/7/1999 của Chính phủ. Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 5/5/2000 và Nghị định
số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy chế quản lý đầu tƣ và xây dựng.
Quy định quản lý chất lƣợng công trình xây dựng ban hành theo Quyết định số
18/2003/QĐ-BXD ngày 27/06/2003 của Bộ trƣởng Bộ Xây dựng.
Hồ sơ mời thầu gói thầu: San nền, cọc thí nghiệm, đƣờng giao thông, kênh thoát nƣớc.
Biện pháp thi công đã đƣợc phê duyệt
Báo cáo khảo sát địa chất công trình.
Các văn bản thoả thuận của các cơ quan quản lý Nhà nƣớc.
II. GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG TẠI HIỆN
TRƯỜNG sửa
1. Giai đoạn chuẩn bị thi công sửa
Kiểm tra các điều kiện khởi công công trình. Kiểm tra và xác nhận mặt bằng và công tác
chuẩn bị thi công nhƣ thiết bị, hệ thống mốc định vị, trục sân và tim, cốt.
Lập hệ thống quản lý giám sát chất lƣợng, khối lƣợng, tiến độ, an toàn lao động, vệ sinh
môi trƣờng cho phù hợp với yêu cầu của dự án: Hồ sơ pháp lý, Nhật ký giám sát thi công
xây dựng công trình; Sổ tay chất lƣợng; Quy trình đánh giá chất lƣợng nội bộ; Quy trình
kiểm soát các sai hỏng và khắc phục, phòng ngừa sai hỏng; Quy trình kiểm tra chất lƣợng
vật liệu, vật tƣ, thiết bị; Phòng thí nghiệm hợp chuẩn; Quy trình nghiệm thu bàn giao, các
biểu mẫu, lập các file tài liệu, hồ sơ nhân sự, phân công nhiệm vụ…
Kiểm tra điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của các doanh nghiệp xây dựng.
Kiểm tra về nghiệm thu và phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, đối chiếu với hồ sơ dự
thầu, với hiện trƣờng, những sai khác so với đồ án thiết kế và đề xuất của chủ đầu tƣ,
kiến nghị phƣơng án xử lý.
Thống nhất với PMC, Nhà thầu chia giai đoạn qui ƣớc nghiệm thu giai đoạn hoàn thành
cho từng công việc (có biên bản thống nhất giữa các bên ).
Lập danh mục các qui chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng trong thi công.
2. Giai đoạn thực hiện thi công xây lắp sửa
2. Giám sát công tác thi công theo đúng hồ sơ thiết kế đƣợc duyệt, qui chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn
xây dựng, biện pháp thi công, biện pháp an toàn lao đông và vệ sinh môi trƣờng đã đƣợc phê
duyệt. Giám sát công tác thi công gia cố nền bằng cọc cát theo đúng biện pháp tổ chức thi công
đã đƣợc duyệt, quy định của thiết kế, qui chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng, biện pháp an
toàn lao động và vệ sinh môi trƣờng đã đƣợc phê duyệt.
2. 1. Giám sát, kiểm tra năng lực của nhà thầu: sửa
Kiểm tra hệ thống quản lý chất lƣợng phù hợp với yêu cầu nêu trong hợp đồng giao nhận
thầu xây dựng, qui trình tự kiểm tra chất lƣợng của doanh nghiệp xây dựng.
Kiểm tra sự phù hợp về thiết bị thi công và nhân lực của doanh nghiệp xây dựng đƣợc
chọn: máy rung cọc cát, máy kinh vĩ, các thiết bị thí nghiệm trong phòng và hiện trƣờng
để kiểm soát chất lƣợng… ( Yêu cầu về thiết bị khi vận hành trên công trƣờng: Phải đúng
chủng loại và công suất, giấy phép sử dụng, chứng chỉ kiểm định thiết bị, chứng chỉ về an
toàn thiết bị, chứng chỉ tay nghề ngƣời điều khiển,…).
Số lƣợng cán bộ kỹ thuật và năng lực hành nghề cá nhân ( Phải đáp ứng theo Điều 8
*“Điều kiện năng lực nhà thầu khảo sát xây dựng “ – Quyết định số 19/2003/QĐ-BXD
ngày 03/7/2003 về Quy định điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của Bộ trƣởng Bộ
xây dựng).
2.2. Giám sát, kiểm tra công tác thi công: sửa
Kiểm tra chất lƣợng cát : tài liệu chứng thực nguồn gốc và chất lƣợng.
Kiểm tra biện pháp an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trƣờng cho công
trình và khu vực ( do doanh nghiệp xây dựng lập).
Kiểm tra vị trí, toạ độ, cao độ các cọc cát.
Kiểm tra trình tự thi công cọc cát : sai số về vị trí, về độ thẳng đứng, cao độ mũi cọc, cao
độ đỉnh cọc, tốc độ rung xuống, tốc độ rút lên, lƣợng cát và nƣớc đổ vào trong ống tất cả
các thông số này đƣợc ghi nhận vào nhật ký thi công cọc cát ( mỗi cọc có một hồ sơ nhật
ký thi công). Trong quá trình thi công, cần thẩm tra các chỉ tiêu theo chỉ dẫn của thiết kế
nhƣ sau:
Vật liệu*Báo cáo về kết quả thí nghiệm gồm phân tích kích cỡ hạt và phụ gia hữu cơ, tiến
hành thí nghiệm mỗi đợt là 100m3 cát sử dụng.
Sai số vị trí (nhỏ hơn 10cm)
Sai số độ dốc (nhỏ hơn50 tính từ quả dọi)
Độ sâu
Khối lƣợng cát sử dụng (tối thiểu 95%)
Tốc độ kéo của ống sau khi lấp cát vào nhỏ hơn 0,20 m/s
Để tránh thất thoát vật liệu trong quá trình rút ống, áp lực của khí nén trong ống đảm bảo cát
không bị đẩy ra ngoài cùng với ống. Luôn rung trong suốt quá trình rút ống để nén vật liệu.
3. Không cần thực hiện thí nghiệm nén riêng rẽ cho từng cọc đã hoàn thành. Hoàn thành công việc
bằng thí nghiệm bàn tải.
Thực hiện thí nghiệm bàn tải cho mỗi lớp đƣờng khác nhau (gồm lớp trên và dƣới lớp cát nền).
Thực hiện ít nhất 3 thí nghiệm cho mỗi đoạn đƣờng dài 150m, thực hiện thêm 3 thí nghiệm nữa
cho khu vực đƣờng giao nhau. Vị trí chính xác để làm thí nghiệm sẽ do các kỹ sƣ giám sát chọn
ngẫu nhiên.
Kiểm soát độ lún: Đề xuất của LICOGI ( kế hoạch đo độ lún) đã đƣợc duyệt và thiết kế đề nghị
đo độ lún cả ở khu vực cảnh quan. Các điểm đo cách nhau khoảng 100m. Tại khu vực đƣờng
giao thông, độ lún tại các vị trí có cọc cát và không có cọc cát sẽ đƣợc kiểm tra gần các khu vực
giao nhau. Các thiết bị đo đạc phải đƣợc giữ gìn cẩn thân trong quá trình thi công.
2.3. Giám sát, kiểm tra công tác tự kiểm soát chất lượng của nhà thầu : sửa
Giám sát, kiểm tra việc lấy và thí nghiệm mẫu vật liệu cát.
Giám sát, kiểm tra quy trình thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của mẫu cát theo các Tiêu
chuẩn hiện hành.
Giám sát, kiểm tra các công tác kiểm tra chất lƣợng nền sau khi gia cố ( nén tĩnh, xuyên
tĩnh, xuyên động …) phục vụ cho giai đoạn nghiệm thu theo các Tiêu chuẩn hiện hành.
2.4. Giám sát, kiểm tra hồ sơ kết quả khảo sát và thủ tục nghiệm thu: sửa
Giám sát, kiểm tra nội dung hồ sơ pháp lý : số lƣợng, chất lƣợng, quy cách theo các quy
định hiện hành.
Tổng hợp khối lƣợng, tiến độ xây dựng các công việc xây dựng, từng bộ phận, giai đoạn
xây lắp để thực hiện nghiệm thu theo quy định tại Điều 18 của QĐ18/2003/QĐ-BXD.
Đề nghị Chủ đầu tƣ cho tiến hành kiểm định sản phẩm xây dựng khi nghi ngờ về chất
lƣợng.
Kiểm tra và xác nhận bản vẽ hoàn công từng công việc : Định vị mặt bằng vị trí rung cọc
cát, chiều sâu gia cố cọc cát…
Tập hợp, kiểm tra hồ sơ, tài liệu nghiệm thu trƣớc khi tổ chức nghiệm thu giai đoạn công
việc và nghiệm thu hoàn thành hạng mục. Danh mục hồ sơ, tài liệu nghiệm thu đƣợc quy
định theo phụ lục 20 của Quyết định 18/2003/QĐ-BXD. Thẩm tra khối lƣợng công việc
đã hoàn thành.
Lập báo cáo thƣờng kỳ và định kỳ tháng về chất lƣợng, khối lƣợng và tiến độ thi công.
Phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vƣớng mắc, phát sinh trong thi công nhƣ
chiều sâu cọc cát từng khu vực khi các chỉ tiêu yêu cầu của Tƣ vấn thiết kế chƣa đạt.
Các quyền khác nhƣ trong QĐ số 18/2003 và trong hợp đồng của PMC đã ký với TVGS.
Trƣớc khi nghiệm thu những bộ phận, hạng mục công trình hoặc công trình, nếu phát
hiện các dấu hiệu không đảm bảo chất lƣợng thì báo cáo PMC để đề nghị Chủ đầu tƣ phải
thuê tổ chức tƣ vấn kiểm định chất lƣợng đánh giá để làm cơ sở nghiệm thu.
4. Tham mƣu, đề xuất các giải pháp xây dựng nhằm nâng cao chất lƣợng thi công và đẩy
nhanh tiến độ thi công
Hồ sơ hệ thống đảm bảo chất lƣợng :
Ngoài các hồ sơ phục vụ quá trình thi công xây lắp đã nói ở trên nhƣ các kế hoạch, quy trình
biện pháp thi công...nhà thầu cần phải xây dựng hệ thống các văn bản tài liệu kiểm soát chất
lƣợng theo các quy định hiện hành.
Chế độ báo cáo PMC: THEO KẾ HOẠCH VÀ ĐỀ CƢƠNG THỰC HIỆN CÔNG TÁC
TƢ VẤN GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG
III. CÁC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG. sửa
Các yêu cầu của Tƣ vấn thiết kế
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
TCVN 5637-1991 : Quản lý chất lƣợng xây lắp công trình xây dựng. Nguyên tắc cơ bản.
TCVN 4055 : 1985 – Tổ chức thi công
TCVN 4252 : 1988 – Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế thi công.
TCVN 5308 : 1991 – Quy trình kỹ thuật an toàn trong xây dựng.
TCXD 45: 78. Tiêu chuẩn thiết kế nền và móng
TCVN 3972: 1995. Công tác trắc địa trong xây dựng cơ bản
TCVN 4055:1985. Tổ chức thi công
TCXD 79: 1980. Thi công và nghiệm thu các công tác nền móng.
TCVN 4447:1987. Đất xây dựng. Quy phạm thi công và nghiệm thu
TCVN 4087:1985. Sử dụng máy xây dựng - Yêu cầu chung
TCVN 4516:1988. Hoàn thiện mặt bằng xây dựng. Quy phạm thi công và nghiệm thu
TCXD 80: 1980. Đất xây dựng. Phƣơng pháp thí nghiệm hiện trƣờng bằng tải trọng tĩnh.
TCXD 174: 1987. Đất xây dựng. Phƣơng pháp thí nghiệm hiện trƣờng bằng xuyên tĩnh
tiêu chuẩn ( CPT )
TCXD 226: 1999. Đất xây dựng. Phƣơng pháp thí nghiệm hiện trƣờng bằng xuyên động
tiêu chuẩn ( SPT)
TCXD VN 397: 2003. Phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng. Tiêu chuẩn công nhận
TCVN 2683:1991. Đất xây dựng. Phƣơng pháp lấy, bao gói, vận chuyển và bảo quản
mẫu.
TCVN 4195-95 đến TCVN 4202-95. Đất xây dựng. Các Phƣơng pháp thí nghiệm xác
định chỉ tiêu cơ lý các mẫu đất trong phòng thí nghiệm.
IV. CÁC BIỂU MẪU ÁP DỤNG sửa
Nhật ký thi công cọc cát
Dự án :
5. Hạng mục : Đƣờng nội bộ
Chủ đầu tƣ :.
Số hiệu cọc:…………………………….Vị trí:…………………………………………….
Loại máy rung:………………………....Nƣớc và năm sản xuất:…………………………..
Vật liệu làm cọc:……………………………………………………………………………
Đƣờng kính cọc:…………………… ….Ngày thi công:……………………………………
Số hiệu các bản vẽ thiết kế:…………………………………………………………………
TT Nội dung Yêu cầu Thực tế Ghi chú
1 Cốt cao đỉnh cọc (m)
2 Cốt cao mũi cọc (m)
3 Chiều dài cọc (m)
Thời gian thi công ( phút):
4 Hạ xuống:
Rút lên:
5 Lƣợng cát đổ vào lỗ cọc (m3)
6 Lƣợng nƣớc đổ vào lỗ cọc (lít)
Sai số vị trí cọc (mm):
7 Theo phƣơng ngang
Theo phƣơng dọc
8 Sai số độ thẳng đứng ( độ)
- Báo cáo sự cố ( nếu có) :
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
6. - Kết luận : …………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………
Đại diện các cơ quan xác nhận