Quản trị doanh nghiệp - Giao tiếp trong doanh nghiệp
1. Introductory Management
Theory and practice
Section
Leadership: Managing groups & Interpersonal
communication
Chƣơng 2
Về nền tảng giao tiếp
2. A JOKE BEFORE WE STARTS
While using the toilet stall, a man heard a voice from the next stall: “Hi,
how are you doing?”
Well, I am not the type to chat with strangers in freeway toilets, and I.
really don’t know quite what possessed me, but anyway, I answered, a
little embarrassed:
“Not bad.”
And the stranger said: “And, what are you up to?”
Talk about your dumb questions! I was really beginning to think this was
too weird! So I said: “Well, just like you I’m driving north.”
Then, I heard the stranger, all upset, say,
“Look, I’ll call you back, there’s some idiot in the
next stall answering all the questions I am asking
you.”
4. MỤC TIÊU BUỔI HỌC
Định nghĩa giao tiếp
Các loại giao tiếp
Ngôn ngữ cơ thể và các tín hiệu giao tiếp khác lời nói
Tầm quan trọng của giao tiếp hiệu quả đối với nhà
quản lý cấp cơ sở (first-line manager)
Quy trình giao tiếp
Làm sao giao tiếp hiệu quả
Người lắng nghe giỏi
Khi nào giao tiếp bằng văn bản (writing)
Cách viết hiệu quả trong doanh nghiệp
5. CHƢƠNG TRÌNH
Định nghĩa giao tiếp
Quy trình giao tiếp
Giao tiếp hiệu quả
Giao tiếp viết (writing)
6. ĐỊNH NGHĨA GIAO TIẾP
1. Là quy trình trong đó
thông tin được trao
đổi và hiểu bởi 2 hay
nhiều người
2. Làm cho người khác
hiểu đúng những gì
mình muốn truyền
đạt
7. ĐỊNH NGHĨA GIAO TIẾP TRONG DOANH NGHIỆP
1. Với nhân viên: Thông qua
giao tiếp để thiết lập quan
hệ và cộng tác với mọi
người trong công việc nhằm
đạt được những mục tiêu
trong công việc
2. Với nhà quản lý: giao tiếp
để công việc được thực
hiện như kế hoạch và để tác
động (ví dụ khuyến khích,
động viên, ảnh hưởng) vào
môi trường làm việc để đạt
được những mục tiêu công
việc
8. GIAO TIẾP HIỆU QUẢ LÀ … SỐ 1
Danh sách kỹ năng của nhân viên giỏi:
1. Communications Skills (listening, verbal, written).
2. Analytical/Research Skills. Computer/Technical Literacy.
Flexibility/Adaptability/Managing Multiple Priorities.
3. Interpersonal Abilities.
4. Leadership/Management Skills.
5. Multicultural Sensitivity/Awareness.
6. Planning/Organizing.
7. Problem-Solving/Reasoning/Creativity.
8. Teamwork
(Randall S. Hansen, Ph.D., and Katharine Hansen, Ph.D.)
9. THỜI GIAN GIAO TIẾP CỦA NHÀ QUẢN LÝ
Với nhà quản lý, giao tiếp thường chiếm:
Manager = 80% mỗi ngày làm việc giao tiếp trực tiếp với
người khác – 48 phút/giờ
Manager = 20% mỗi ngày làm việc giao tiếp ở dạng
đọc/viết - 12 phút/giờ
Vì vậy giao tiếp hiệu quả với bên trong và bên ngoài
công ty, là thử thách và trách nhiệm chính của người
quản lý
9
10. NHÀ QUẢN LÝ – TRUNG TÂM GIAO TIẾP
Communication
Climate
11. NHÀ QUẢN LÝ CƠ SỞ (FRONT-LINE)
Nhà quản lý cấp cơ sở đặc biệt cần giao
tiếp tốt để:
Triển khai công việc cho phòng ban mình
Thúc đẩy năng suất lao động: đặt chỉ tiêu, đào
tạo và phản hồi/đánh giá
Xây dựng tinh thần và xu hướng giao tiếp
(communication climate)
Liên kết giữa phòng ban họ và phòng ban khác
Liên kết giữa cấp quản lý và nhân viên
13. CÁC LOẠI GIAO TIẾP
1. Giao tiếp bên trong công ty,
ví dụ: giữa nhân viên, giữa
phòng ban, họp hành nội
bộ…
2. Giao tiếp bên ngoài công ty, ví
dụ: giao tiếp với khách hàng, với
đối tác, nhà cung cấp…
14. CÁC LOẠI GIAO TIẾP (T.T.)
3. Giao tiếp trong nhóm, ví dụ:
trong cùng 1 phòng ban
4. Giao tiếp giữa các nhóm, ví
dụ: giao tiếp giữa 2 phòng ban
15. Supplementary
Slide
CÁC GIAO TIẾP NHÓM
Organizational Implications
With complex and difficult team
activities, all members should share
information in a decentralized
structure – all information with all
members
With simple problems, centralized
communication structure –
communicating through one
individual to solve problems or make
decisions
15
16. CÁC LOẠI GIAO TIẾP (T.T.)
5. Giao tiếp giữa cá nhân, ví
dụ: với đồng nghiệp
6. Giao tiếp nội tại cá nhân, ví dụ:
tự nói chuyện với bản thân
17. CÁC KÊNH GIAO TIẾP
Nói (Verbal / Oral)
• Gặp trực tiếp
• Họp nhóm
Viết (writing)
• Báo cáo, Fax
• Thư, Biên bản họp
Điện tử
• Email
• Họp ảo qua video/teleconferencing
Giao tiếp không lời nói (non-verbal)
18. KÊNH GIAO TIẾP: BẰNG LỜI NÓI
1. Họp nhóm dạng chính thức (formal)
2. Gặp mặt trực tiếp có hẹn trước/phỏng vấn
3. Gặp mặt trực tiếp không có hẹn trước
4. Trao đổi qua điện thoại có hẹn trước
5. Trao đổi qua điện thoại không hẹn trước
6. Hộp thư thoại
19. KÊNH GIAO TIẾP: BẰNG VĂN BẢN
1. Bản ghi nhớ (memos)
2. Báo cáo
3. Fax
4. Thư
5. Giấy báo (gửi khách hàng – circulars)
6. Nhật ký (journal)
7. Bản đề xuất (bán hàng – proposals)
20. KÊNH GIAO TIẾP: BẰNG ĐIỆN TỬ
1. Email
2. Thông tin internet, ví dụ Facebook
3. Họp nhóm điện tử/Chat
4. Cuộc họp ảo, dùng điện thoại hoặc video
21. KÊNH GIAO TIẾP: KHÔNG DÙNG LỜI NÓI
1. Biểu tượng giao tiếp
2. Ngôn ngữ cơ thể
1. Eye-contact
2. Touching
Sự tương
3. Gestures đẳng giữa
3. Không gian cá nhân giao tiếp có
lời nói và
1. Interpersonal distance
không lời
2. Trang phục, trang sức nói
4. Kèm theo giao tiếp lời nói
1. Voice volume
2. Pitch
3. Tốc độ
4. Thanh điệu (tone)
26. VỀ KÊNH GIAP TIẾP KHÔNG DÙNG LỜI NÓI
Messages transmitted human actions
and behaviors rather than through
words
Occurs mostly face-to-face
Verbal Impact = 7 %
Vocal Impact = 38 %
Facial Impact = 55 %
It’s not WHAT you said but HOW you say it
28. CHƢƠNG TRÌNH
Định nghĩa giao tiếp
Quy trình giao tiếp
Giao tiếp hiệu quả
Giao tiếp viết (writing)
29. QUY TRÌNH GIAO TIẾP
Physical &
Environment
barriers
Người
Người gửi
Kênh giao tiếp nhận giải
mã hóa
mã thông
thông điệp
điệp
Nhiễu
Kênh
(Giải mã thông (Gửi trả thông điệp
điệp nhận) Feedback Loop bị mã hóa)
30. QUY TRÌNH GIAO TIẾP
Transmits Receives
Channel
Message Message
Encodes Decodes
Decodes Encodes
Message Message
Channel
Receives Feedback Transmits
31. CÁC THÀNH TỐ CỦA GIAO TIẾP
Feedback of understanding
Word-written or spoken
Message
Facial expressions Tone of
voice
Gestures
Drawings
Body
Symbols
language
32. CÁC RÀO CẢN GIAO TIẾP
1. Ngôn ngữ:
1. từ khó
2. từ đa nghĩa
3. câu phức tạp
4. từ lóng
5. thuật ngữ
6. âm điệu
7. nhấn câu
8. câu tiêu cực
33. CÁC RÀO CẢN GIAO TIẾP (T.T)
2. Nhận thức, định kiến và sự rập khuôn:
1. Nhận thức
2. Định kiến
3. Sự rập khuôn/điều chỉnh cho phù hợp
với người giao tiếp hoặc xu hướng
nhận thức theo các chúng ta mong
muốn để quay lại hỗ trợ cho niềm tin
bên trong của chúng ta
3. Hình ảnh tự thân (self-image): người
buồn cảnh có vui đâu bao giờ
34. CÁC RÀO CẢN GIAO TIẾP (T.T)
4. Trạng thái/vị trí công việc, vd: nhân viên
sắp nghỉ việc
5. Giao tiếp bất tƣơng xứng, vd: lời nói và
ngôn ngữ không lời nói bất đồng nhau
6. Yếu tố cá nhân: thế hệ khác nhau
7. Rào cản môi trƣờng, vd: giao tiếp qua
điện thoại
8. Thời gian và thời điểm, vd: họp lúc cuối
giờ làm việc
35. CÁC RÀO CẢN GIAO TIẾP (T.T)
9. Số lƣợng và sự phức tạp của thông
điệp, vd: kế hoạch 1 trang A4 của Toyota
10. Lắng nghe, vd: làm sao để nhân viên
lắng nghe sếp
36. CHƢƠNG TRÌNH
Định nghĩa giao tiếp
Quy trình giao tiếp
Giao tiếp hiệu quả
Giao tiếp viết (writing)
37. CÁCH TRÁNH GIAO TIẾP THẤT BẠI
1. Yêu cầu phản hồi
1. Khuyến khích đặt câu hỏi/bình luận
(comment)
2. Quan sát dấu hiệu giao tiếp không lời
nói như cử chỉ
3. Lắng nghe thông tin giao tiếp không lời
nói, như thanh điệu (tone)
2. Đề xuất phản hồi
38. CÁCH TRÁNH GIAO TIẾP THẤT BẠI (T.T)
3. Uốn lưỡi 7 lần trước khi nói – 6C
1. Clear – Rõ
2. Complete – Hoàn chỉnh
3. Concise – Súc tích
4. Concrete – Cụ thể
5. Correct – Đúng
6. Courteous – Nhã nhặn/lịch sự
4. Lặp lại, lặp lại, lặp lại
5. Thấu cảm: đặt mình vào vị thế của người
giao tiếp
40. CÁCH TRÁNH GIAO TIẾP THẤT BẠI (T.T)
6. Chọn địa điểm
7. Lắng nghe
One of the most important tools of manager
communication – both to employees and to
customers
Listening = skill of receiving messages to
accurately grasp facts and feelings to
interpret the genuine meaning
75% of effective communication is listening –
most people spend only 30-40% listening
41. LÀM SAO LẮNG NGHE HIỆU QUẢ?
Chủ đề/Đề tài chính
Khai triển ý tưởng
chính
Thông tin
Dữ kiện Cảm giác Ý kiến Dự định
hỗ trợ
42. LÀM SAO LẮNG NGHE HIỆU QUẢ? (T.T)
1. Lắng nghe từng từ
2. Liên tục chú ý
3. Tránh thành kiến cá nhân
4. Tránh bị phân tán tư tưởng
5. Bỏ qua các xao lãng của môi trường
6. Dùng đầu óc rảnh để suy nghĩ
7. Tích cực với các nội dung nhấn mạnh
8. Đừng ngắt lời hay chuyển chủ đề
9. Tóm tắt thường xuyên, dùng chính nội dung đã nghe
10. Chứng tỏ mình đang lắng nghe, vd: gật đầu, uh-hums
11. Nhìn chăm chú người nói, theo dõi ngôn ngữ ko lời nói
12. Hỏi câu hỏi để làm rõ, sau khi người nói kết thúc câu
13. Làm rõ những từ chưa rõ hay mơ hồ
43. CÁC CÁCH LẮNG NGHE
Lắng nghe
thụ động
Lắng nghe
kiểu quấy rầy
Lắng nghe
kiểu thấu hiểu
Lắng nghe
tích cực
Lắng nghe
khôn ngoan
44. XÂY DỰNG MẠNG LƢỚI QUAN HỆ CÁ NHÂN
Để giao tiếp tốt, bạn cần xây dựng mạng
lƣới quan hệ cá nhân:
Build it before you need it & continually
Take more opportunities - Never eat lunch
alone
Help others - Make it win-win
Focus on diversity of views, organizational
functions
45. NGOÀI RA
Để giao tiếp tốt, bạn cần chú ý:
Nghi thức xã giao/lễ tân
Thủ thuật chính trị trong tổ chức
46. CHƢƠNG TRÌNH
Định nghĩa giao tiếp
Quy trình giao tiếp
Giao tiếp hiệu quả
Giao tiếp viết (writing)
47. KHI NÀO CẦN GIAO TIẾP VIẾT?
1. Khi cần ghi nhận (ghi chép) để tham khảo
trong tương lai
2. Muốn thông điệp mình có thẩm quyền
3. Khi muốn chuyển tải 1 thông điệp chính xác,
suy nghĩ cẩn thận
4. Có trở ngại trong khoảng cách giao tiếp (hạn
chế gặp trực tiếp)
5. Cần chuyển tải cùng 1 thông điệp đến cùng lúc
nhiều người
6. Cần củng cố hoặc xác nhận 1 thông điệp bằng
lời nói trước đó
48. GIAO TIẾP VIẾT TRONG KINH DOANH
Diễn đạt rõ ràng những gì muốn nói, ví dụ
tuân theo trình tự, thời gian, không gian,
nguyên nhân vs kết quả…
Ngắn gọn – Đơn giản: KISS
Viết tự nhiên (như mình suy nghĩ & nói)
(bằng plain English)
Tích cực và chính xác
Viết kiểu chủ động (tránh bị động)
Viết cho ngƣời đọc
Kiểm tra chính tả và ngữ pháp
Định dạng tài liệu dễ xem/hấp dẫn
50. VỀ BIÊN BẢN, FAX VÀ BÁO CÁO
Các nội dung thƣờng có của 1 báo cáo:
1. Title page
2. Table of contents
3. (Executive) Summary
4. Introductino/terms of reference/objectives
5. Conclusions
6. Recommendations
7. Findings
8. The formal close (signatures/date)
9. Appendices
10. Acknowledgements
11. References
12. Endnotes
13. Bibliography
51. VỀ EMAIL
Những quy tắc nên tuân theo khi viết email:
1. Dài 1 trang
2. 1 tiêu đề (và phải có tiêu đề)
3. Nội dung tập trung
4. Cẩn thận khi Reply All
5. Đính kèm tài liệu
6. Biểu tượng cảm xúc
7. Trả lời nhanh (trong 48 giờ)
8. Gửi lại nội dung email trước
9. Chuyển tiếp email (forward)
52. VỀ EMAIL (T.T)
Những quy tắc nên tuân theo khi viết email:
10. Chào khi kết thúc
11. Ngữ điệu giao tiếp hòa nhã / bình tĩnh
12. TRÁNH VIẾT HOA
13. Kiểm tra từ vựng & ngữ pháp
14. Tránh hài hước
15. Vòng đời tăng nhanh của email
16. Trách nhiệm pháp lý
17. An ninh
18. Đừng quá lạm dụng email
53. TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH BUỔI HỌC
Định nghĩa giao tiếp
Các loại giao tiếp
Ngôn ngữ cơ thể và các tín hiệu giao tiếp khác lời nói
Tầm quan trọng của giao tiếp hiệu quả đối với nhà
quản lý cấp cơ sở (first-line manager)
Quy trình giao tiếp
Làm sao giao tiếp hiệu quả
Người lắng nghe giỏi
Khi nào giao tiếp bằng văn bản (writing)
Cách viết hiệu quả trong doanh nghiệp
54. THAM KHẢO
1. Management – Theory and Practice của Kris Cole
2. New Era of Management – Richard L. Daft
3. Giao tiếp trong công việc – Hồ Đắc Nguyên Ngã
Tai sao phai hoc quan tri: - Tat ca moi nganh nghe deu co lien quan den quan tri- Trong 1 to chuc, 1 nguoi deu quan ly ai do hoac bi quan ly boi ai do
Ví dụ: kể một câu chuyện về mâu thuẫn giao tiếp giữa nhà quản lý cấp cơ sở, ví dụ: thưởng lễ 30/4 trong 1 doanh nghiệp Mỹ
Kết luận: có quá nhiều loại giao tiếp trong doanh nghiệp, nhất là khi xu hướng doanh nghiệp hiện đại ngày càng linh động (nhiều nhân viên parttime, ít nhân viên fulltime, nhiều nhà cung cấp, ít phòng ban) thì vấn đề giao tiếp hiệu quả càng được nhấn mạnh hơn để đảm bảo chất lượng thông tin và dẫn đến hiệu quả công việc bên trong lẫn bên ngoài.
Kết luận: Quan trọng không phải là những gì chúng ta “nói” mà là những gì người nhận nhận, do giao tiếp là quá trình 2 chiều.
Ví dụ từ đa nghĩa: Trai Hóc Môn vừa hôn vừa móc Gái Gò Công vừa gồng vừa co Thầy sinh vật vật cô sinh vật, vật rồi lại sinh, sinh rồi lại vật Anh tiểu thương thương chị tiểu thương, thương ở chỗ tiểu, tiểu rồi lại thương Anh ơi mua thịt em đi anh, thịt em mới còn nóng hổi Anh ơi, mông em đi anh Chích ngừa/heo nọc, vào sâu 15m Bóp trên, bóp dưới
1.Nhận thức: Con người có xu hướng thích nghe/xem/nghĩ những gì họ mong nghe/xem/nghĩ vì họ thường bỏ qua thông tin hoặc điều chỉnh ý nghĩa cho phù hợp với mong muốn của họ trong quan hệ với position, background, kinh nghiệp và nhận thức2.Sự rập khuôn: Kể câu chuyện về bệnh nhân thử máu và thử nước tiểu => sự rập khuôn.3.Định kiến: khi nhân viên ghét sếp thì không còn nghe sếp nói nữa4.Hình ảnh tự thân: người buồn cảnh có vui đâu bao giờ
1.Trạng thái/vị trí cv: nhân viên sắp nghỉ việc2.Incongruity: lời nói và ngôn ngữ không lời nói bất đồng nhau
Lắng nghe: nước đổ đầu vịt, nước đổ lá khoai
Yêu cầu phản hồi: để đảm bảo mình đang truyền đạt đúng. Trách nhiệm của mình là truyền đạt chứ ko phải trách nhiệm của người nghe là hiểu nội dung truyền đạt.Cách yêu cầu phản hồi cũng quan trọng, ví dụ hỏi: Mày có hiểu không?
1.Think through first: Ví dụ: nhà thơ đời Đường, khi sáng tác xong đọc cho người hầu nghe.2.Thấu cảm: khác với thông cảm.
1 số lý do không lắng nghe tốt như không tập trung, không theo kịp nội dung, ko thích thú với người nói, không thích chủ đề đang nói, đợi người nói ngưng để đến lượt mình nói…
Lắng nghe khôn ngoan => ghi tóm tắt các ý chính. Nhân viên luôn đi họp với 1 cuốn sổ tay và bút viết.
Định dạng tài liệu: canh lề 5cm, chữ font 12 trở lên, chia thành nhiều đoạn văn với tiêu đề tóm tắt, chừa các khoảng trống cho tài liệu rõ ràng.
Áp dụng review question:1.Cho ví dụ về sự thấu cảm2.Cho ví dụ về rào cản giao tiếp tại nơi làm việc3.Cho ví dụ về thời điểm khi sự mong đợi của bạn hoặc tâm trí bạn khiến bạn bỏ qua những giao tiếp nó không phù hợp với những gì mình “tin” hoặc “đã biết” là đúng