SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 67
Descargar para leer sin conexión
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI
PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU VÀ
NHÀ MÁY SẢN XUẤT DƢỢC LIỆU SACHI
OMEGA 3 ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
Chủ đầu tƣ:
Địa điểm: Tỉnh Đắk Lắk
__
----- Tháng 11/2018 -----
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI
PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU VÀ
NHÀ MÁY SẢN XUẤT DƢỢC LIỆU SACHI
OMEGA 3 ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
CHỦ ĐẦU TƢ
CÔNG TY CỔ PHẦN
Tổng Giám Đốc
ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ
Tổng Giám Đốc
Dự án Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dƣợc liệu sachi omega 3 ứng dụng CNC
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 3
MỤC LỤC
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU..........................................................................................6
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ.............................................................................6
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. ...................................................................10
III. Sự cần thiết xây dựng dự án. .................................................................10
IV. Các căn cứ pháp lý. ...............................................................................11
V. Mục tiêu dự án. .......................................................................................13
V.1. Mục tiêu chung ....................................................................................13
V.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................13
CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN .......................15
I. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. ....................15
I.1. Điều kiện về địa lý, địa chất..................................................................15
I.2. Điều kiện kinh tế xã hội. .......................Error! Bookmark not defined.
II. Quy mô sản xuất của dự án.....................................................................21
II.1. Đánh giá xu hƣớng thị trƣờng..............................................................21
II.2. Quy mô của dự án ................................................................................25
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án. .....................................26
III.1. Địa điểm xây dựng..............................................................................26
III.2. Hình thức đầu tƣ. ................................................................................26
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án..........26
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án...........................................................26
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. ..27
CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ..................................28
I. Phân tích qui mô công trình. ....................................................................28
Dự án Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dƣợc liệu sachi omega 3 ứng dụng CNC
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 4
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ................................29
II.1. Khu du lịch sinh thái ............................................................................29
II.2. Khu vực nuôi trồng tôm thẻ .................Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG IV. CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ...............................40
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.......................................................................................................................43
II. Các phƣơng án xây dựng công trình.......................................................43
III. Phƣơng án tổ chức thực hiện. ................................................................44
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. ....46
CHƢƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG
CHỐNG CHÁY NỔ ............................................................................................47
I. Đánh giá tác động môi trƣờng..................................................................47
I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng.....................................47
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án.................................48
I.4. Hiện trạng môi trƣờng địa điểm xây dựng............................................48
II. Tác động của dự án tới môi trƣờng.........................................................48
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm..........................................................................48
II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng.......................................................50
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng....51
II.4.Kết luận:................................................................................................53
CHƢƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU
QUẢ CỦA DỰ ÁN..............................................................................................54
I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án................................................54
II. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án..........................................62
II.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án...................................................62
II.2. Phƣơng án vay......................................................................................62
Dự án Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dƣợc liệu sachi omega 3 ứng dụng CNC
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 5
II.3. Các thông số tài chính của dự án .........................................................63
KẾT LUẬN..........................................................................................................66
I. Kết luận. ...................................................................................................66
II. Đề xuất và kiến nghị. ..............................................................................66
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN..........67
1. Bảng tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án
2. Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án.
3. Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.
4. Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án.
5. Bảng Mức trả nợ hàng năm theo dự án.
6. Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án.
7. Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.
8. Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án.
9. Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.
Dự án Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dƣợc liệu sachi omega 3 ứng dụng CNC
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 6
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ.
Chủ đầu tƣ:
Giấy phép ĐKKD số:
Đại diện pháp luật: Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ trụ sở:
Lịch sử hình thành
Công ty cổ phần Sacha Inchi Việt Nam (Sachi Vina) trực thuộc Tập đoàn Tâm
Hoàng Việt đƣợc thành lập năm 2013, lĩnh vực hoạt động chính của công ty là đầu
tƣ nông nghiệp chú trọng chuỗi liên kết cây Sachi từ khâu chọn giống cho đến
phân phối các sản phẩm tiêu dùng.
Thực hiện "Tái cơ cấu nền kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trƣởng" theo
Nghị quyết Đại hội XI của Đảng, ngành nông nghiệp đã xây dựng Dự án Tái cơ
cấu ngành nông nghiệp theo hƣớng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền
vững. Bên cạnh đó, nhiều Nghị định, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc ban hành
đã thu hút rất nhiều doanh nghiệp đầu tƣ vào lĩnh vực nông nghiệp. Tập đoàn Tâm
Hoàng Việt đã chọn cây Sachi là hƣớng đi riêng của mình để mở rộng đầu tƣ vào
lĩnh vực này. Mặc dù là một thƣơng hiệu mới trong ngành nông nghiệp, nhƣng
công ty đã từng bƣớc xây dựng đƣợc vị thế của mình trong ngành nông nghiệp nói
riêng và cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam nói chung. Với đà tăng trƣởng tốt, chỉ
sau 3 năm kể từ khi thành lập Công ty đã xây dựng mô hình giống, mô hình thực
nghiệm, kiểm nghiệm tại khoa công nghệ sinh học - Học viện Nông nghiệp Việt
Nam, Tam Điệp - Ninh Bình, Chiềng Cơi - Sơn La, và tại Ea Tu - Buôn Ma Thuột.
Đầu tƣ xây dựng nhà máy chế biến các sản phẩm từ nguồn nguyên liệu tự nhiên;
bên cạnh đó công ty còn thành lập Viện nghiên cứu cây Sachi nhằm nghiên cứu
các vấn đề liên quan đến cây. Bằng đƣờng lối, chính sách đúng đắn với chiến lƣợc
rõ ràng. Xác định rõ sứ mệnh của mình, công ty mong muốn góp phần vào công
cuộc xóa đói giảm nghèo, xây dựng nông thôn mới và tái cơ cấu nền nông nghiệp
theo hƣớng hữu cơ, đa dạng hóa các sản phẩm nông nghiệp nhằm tạo ra thế mạnh
Dự án Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dƣợc liệu sachi omega 3 ứng dụng CNC
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 7
cho lĩnh vực xuất khẩu nông sản của Việt Nam đáp ứng những yêu cầu khắt khe
của thị trƣờng Mỹ, Nhật và EU.
Lĩnh vực hoạt động
Công ty CP Sacha Inchi Việt Nam hoạt động trong các lĩnh vực chủ yếu sau:
- Sản xuất giống cây trồng theo mô hình Sachi Garden;
- Đầu tƣ nghiên cứu khoa học kỹ thuật trong các lĩnh vực: sản xuất giống, kỹ
thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch, bảo quản và chế biến sản phẩm;
- Đầu tƣ phát triển vùng nguyên liệu;
- Đầu tƣ xây dựng nhà máy chế biến sản phẩm;
- Đầu tƣ xây dựng thƣơng hiệu, marketing và phân phối cho thị trƣờng trong
nƣớc và quốc tế về thƣơng hiệu chuỗi các cửa hàng TheSachiShop - chuyên cung
cấp siêu thực phẩm và mỹ phẩm.
Tầm nhìn
Năm 2018 – 2020 sẽ trở thành một trong những công ty hàng đầu Việt Nam
trong lĩnh vực Đầu tƣ nông nghiệp, với đội ngũ nhân viên tâm huyết, trách nhiệm
với nghề, tạo ra nhiều giá trị chất lƣợng đối với xã hội và cộng đồng.
Sứ mệnh
- Tạo ra điểm nhấn trong lĩnh vực nông nghiệp, đặc biệt là xây dựng nền nông
nghiệp 4.0, IoT;
- Tạo ra cuộc “Cách mạng trong khoa học nông nghiệp” từ các sản phẩm công
nghệ Nano, công nghệ sinh học và nông nghiệp công nghệ cao với chất lƣợng cao,
giá thành hợp lý, đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng. Gắn kết chặt chẽ 5 nhà (nhà quản
lý, nhà khoa học, nhà sản xuất, nhà nông và nhà băng) trong lĩnh vực nông nghiệp;
- Truyền tải những kiến thức mới nhất, phù hợp nhất tới ngƣời nông dân giúp họ
cải thiện cuộc sống, từng bƣớc làm giàu, nâng cao dân trí ở nông thôn. Xác lập vai
trò của ngƣời nông dân trong xã hội, góp phần vào công cuộc xóa đói giảm nghèo,
xây dựng nông thôn mới;
Dự án Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dƣợc liệu sachi omega 3 ứng dụng CNC
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 8
- Đầu tƣ, nghiên cứu và sản xuất các sản phẩm công nghệ cao, thân thiện với
môi trƣờng phục vụ đời sống xã hội;
- Mang lại giá trị bền vững cho các cổ đông, đối tác, khách hàng và cộng đồng.
Mục tiêu
Xây dựng nền công nghiệp Sachi 10.000 ha tại Việt Nam
Giá trị cốt lõi
Giá trị cốt lõi của Sacha Inchi Việt Nam là PERFECT
Parnership Hợp tác Trung thực và chuẩn xác với các đối tác
Equality Bình
đẳng
Tạo bình đẳng về giới và các bên liên quan
Respect Tôn
trọng
Tôn trọng đối tác chiến lƣợc và các bên liên
quan
Friendliness Thân
thiện
Sẵn lòng đàm thoại với tất cả đối tác đến với
chúng tôi
Empowerment Trao
quyền
Tạo cơ hội cho đối tác nhằm đƣa ra các quyết
định tốt hơn
Commitment Cam kết Cam kết đảm bảo hài lòng đối tác
Teamwork Đồng
đội
Cùng làm việc để đạt đƣợc mục đích đề ra
Năng lực sản xuất
Lĩnh vực Nông nghiệp: Công ty CP Sacha Inchi Việt Nam đã nghiên cứu và kết
hợp với các nhà khoa học của Khoa Công nghệ sinh học - Học viện Nông nghiệp
Việt Nam và Trung tâm khảo, kiểm nghiệm giống sản phẩm cây trồng quốc gia
tiến hành trồng khảo nghiệm cây Sachi với 2ha tại Tam Điệp - Ninh Bình, khoảng
1ha tại Lƣơng Sơn - Hòa Bình, khoảng 1 ha tại Sơn La và hơn 2ha tại Buôn Mê
Thuột. Đồng thời còn hợp tác với Lào, Campuchia trồng khoảng 3000ha và đang
lên kế hoạch trồng tại Myanmar.
Dự án Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dƣợc liệu sachi omega 3 ứng dụng CNC
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 9
Bên cạnh đó Công ty còn hợp tác với một số đối tác nƣớc ngoài nhƣ Thái Lan,
Nhật Bản để nghiên cứu và chuyển giao quy trình công nghệ trồng và chế biến các
sản phẩm nông nghiệp hữu cơ.
Ngoài ra, đối với các sản phẩm nông nghiệp, Công ty sẽ liên kết với các cơ quan
trong và ngoài nƣớc để nghiên cứu hoặc tiếp nhận chuyển giao công nghệ và đầu
tƣ xây dựng nhà máy sản xuất và đóng gói sản phẩm theo tiêu chuẩn Global Gap.
Công ty tăng cƣờng mở rộng thị trƣờng trong cả nƣớc, đồng thời đẩy mạnh các
chƣơng trình xúc tiến thƣơng mại, tiêu thụ sản phẩm ra thị trƣờng quốc tế. Trên cơ
sở đó, công ty đã và đang liên kết với các doanh nghiệp, các trung tâm giống, trung
tâm ứng dụng của các để xây dựng vùng nguyên liệu Sachi tập trung và bao tiêu
thu lại sản phẩm phục vụ cho việc sản xuất, cung ứng các sản phẩm từ Sachi cho
thị trƣờng trong nƣớc và xuất khẩu.
Hệ thống Sachi Garden: Xuất phát từ ý tƣởng kinh doanh về chuỗi cửa hàng
chuyên cung cấp các sản phẩm thực phẩm, siêu thực phẩm và mỹ phẩm cao cấp có
nguồn gốc hoàn toàn tự nhiên với giá cả cạnh tranh đƣợc phân phối tới tận tay
ngƣời tiêu dùng Việt Nam, đã quyết định thành lập chuỗi cửa hàng với thƣơng hiệu
The Sachi Shop nằm trong hệ thống Sachi Garden.
Kế hoạch của Sacha Inchi Việt Nam là sẽ phát triển 10 cửa hàng The Sachi Shop
là một bộ phận của Sachi Garden trên toàn thành phố Hà Nội vào cuối năm 2018,
và sau đó sẽ nhân rộng mô hình thành công tới Thành phố Hồ Chí Minh và khắp cả
nƣớc. Song song với hình thức kinh doanh chuỗi cửa hàng các hình thức kinh
doanh thƣơng mại điện tử, sàn giao dịch thƣơng mại điện tử cũng đƣợc áp dụng
với mục tiêu đƣa The Sachi Shop trở thành chuỗi cửa hàng dẫn đầu tại Việt Nam
trong việc cung cấp sản phẩm về thực phẩm, siêu thực phẩm và mỹ phẩm cao cấp,
hƣớng tới khách hàng mục tiêu là trẻ em, phụ nữ, phụ nữ có thai, ngƣời cao tuổi…
(phát triển mạnh cả ở 2 kênh B2B , B2C). The Sachi Shop là sự pha trộn giữa tính
linh hoạt của một cửa hàng tiện lợi và tính đa dạng với giá cả cạnh tranh của một
siêu thị hiện đại.
The Sachi Shop tập trung vào 3 thƣơng hiệu chính trong 200 sản phẩm khác
nhau từ Sachi là: Sachi Oils là nhãn hiệu dầu ăn cao cấp giúp bổ sung dinh dƣỡng
đặc biệt là omega 3; Sachi Omega tập trung trong lĩnh vực phân phối viên nang
omega 3,6,9; Sachi Beauty là điểm đến dành cho các sản phẩm chăm sóc sức khỏe
Dự án Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dƣợc liệu sachi omega 3 ứng dụng CNC
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 10
và làm đẹp với mỹ phẩm, đồ trang điểm, các sản phẩm chăm sóc da và cơ thể… từ
các thƣơng hiệu trong nƣớc và quốc tế phù hợp với khách hàng Việt Nam.
Các dự án nông nghiệp tiêu biểu
 Dự án phát triển cây Sachi tại các miền Bắc, miền Trung và Tây Nguyên.
Dự kiến trong 10 năm tới diện tích trồng Sachi trên cả nƣớc sẽ đạt 50.000 ha, góp
phần giải quyết việc làm cho khoảng 40.000 ngƣời lao động.
 Dự án Nhà máy chế biến các sản phẩm từ Sachi
- Địa điểm đặt nhà máy: Khu Công nghiệp Tân Hồng - Hoàn Sơn - Từ Sơn - Bắc
Ninh;
- Công suất thiết kế của nhà máy đạt 50.000 tấn nguyên liệu/năm (tƣơng đƣơng
12.500 tấn dầu Sachi thành phẩm);
- Vốn đầu tƣ: 200 tỷ đồng.
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU VÀ NHÀ MÁY SẢN XUẤT
DƢỢC LIỆU SACHI OMEGA 3 ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
Địa điểm xây dựng: Tỉnh Đăk Lăk
Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự án.
Tổng mức đầu tƣ: 2.893.310.724.000 đồng (Hai nghìn tám trăm chín
mươi ba tỷ ba trăm mười triệu bảy trăm hai mươi tư nghìn đồng). Trong đó:
+ Vốn tự có (tự huy động): 867.993.217.000 đồng.
+ Vốn vay tín dụng: 2.025.317.507.000 đồng.
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
Việt Nam là một nƣớc mà nông nghiệp chiếm tỉ trọng cao. Sau 26 năm đổi mới,
nông nghiệp Việt Nam đã đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đảm bảo an
ninh lƣơng thực, tạo việc làm và thu nhập cho trƣớc hết là khoảng 70% dân cƣ, là
nhân tố quyết định xóa đói giảm nghèo, góp phần phát triển kinh tế đất nƣớc và ổn
định chính trị - xã hội.
Dự án Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dƣợc liệu sachi omega 3 ứng dụng CNC
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 11
Trong nội bộ nền kinh tế, nông nghiệp là Ngành có sức lan tỏa lớn nhất, có tính kết
nối rất cao với nhiều ngành kinh tế khác. Ngành nông nghiệp cung cấp đầu vào cho
công nghiệp chế biến thực phẩm, chế biến xuất khẩu; đồng thời, sử dụng sản phẩm
của các ngành công nghiệp và dịch vụ, nhƣ: nhiên liệu, phân bón, hóa chất, máy
móc cơ khí, năng lƣợng, tín dụng, bảo hiểm...
Ngoài ra, nông nghiệp còn liên quan mật thiết đến sức mua của dân cƣ và sự
phát triển thị trƣờng trong nƣớc. Với 50% lực lƣợng lao động cả nƣớc đang làm
việc trong lĩnh vực nông nghiệp và 70% dân số sống ở nông thôn, mức thu nhập
trong nông nghiệp sẽ có ảnh hƣởng rất lớn đến sức cầu của thị trƣờng nội địa và
tiềm năng đầu tƣ dài hạn.
Qua những nhận định nhƣ trên, công ty CP Sachi Inchi Việt Nam hiện đang
triển khai dự án phát triển cây Sachi tại Việt Nam. Sachi là một giống cây trồng
mới, xuất xứ từ vùng rừng rậm Amazon có giá trị dinh dƣỡng và kinh tế rất cao.
Qua quá trình nghiên cứu và trồng thử nghiệm, Sachi đƣợc đánh giá là rất phù hợp
với thổ nhƣỡng và khí hậu Việt Nam và là cây xóa đói giảm nghèo cho ngƣời nông
dân. Sachi đƣợc biết đến là một Siêu thực phẩm của thế giới với giá trị dinh dƣỡng
vƣợt trội của mình. Sachi là một cây đa tác dụng: nó là vừa cây nông nghiệp, cây
lâm nghiệp, cây dƣợc liệu, cây lấy dầu…Sản phẩm đƣợc chế biến từ Sachi rất đa
dạng: dầu ăn, thực phẩm, mỹ phẩm,… Công ty Sachi Vina đã lên kế hoạch chi tiết
cho dự án phát triển cây Sachi tập trung vào việc sản xuất, phát triển cây Sachi tại
các miền Bắc, miền Trung và Tây Nguyên nhằm xây dựng, phát triển vùng nguyên
liệu tập trung. Ứng dụng công nghệ Nano, công nghệ sinh học và nông nghiệp hữu
cơ để chế biến ra những sản phẩm có chất lƣợng cao, giá thành hợp lý và an toàn
cho ngƣời sử dụng, phục vụ cho nhu cầu trong nƣớc và xuất khẩu.
Chính vì vậy, công ty chúng tôi đã phối hợp cùng công ty Cổ Phần Tƣ Vấn
Đầu Tƣ tiến hành nghiên cứu lập dự án “Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy
sản xuất dược liệu sachi omega 3 ứng dụng CNC” tại Đăk Lăk nhằm góp phần
cung cấp cho thị trƣờng nguồn sản phẩm đa dạng cũng nhƣ góp phần phát triển
kinh tế của địa phƣơng.
IV. Các căn cứ pháp lý.
IV.1. Căn cứ pháp lý lập dự án.
Dự án Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dƣợc liệu sachi omega 3 ứng dụng CNC
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 12
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nƣớc
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Nghị quyết 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban Chấp hành Trung ƣơng khóa
X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013: Khuyến khích doanh nghiệp
đầu tƣ vào nông nghiệp nông thôn.
Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 về chính sách hỗ trợ giảm
tổn thất trong nông nghiệp.
Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 về Chính sách tín dụng phục vụ
phát triển nông nghiệp, nông thôn.
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất
lƣợng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 18/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công
bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng.
Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính Phủ về Sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định về nông nghiệp;
Quyết định số 124/QĐ-TTg ngày 02/02/2012 của Thủ tƣớng chính phủ về phê
duyệt quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất ngành nông nghiệp đến năm 2020 và
tầm nhìn đến 2030;
Quyết định số 575/QĐ-TTg ngày 04/5/2015 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc
phê duyệt Quy hoạch tổng thể khu và vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
đến năm 2020, định hƣớng đến năm 2030;
Dự án Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dƣợc liệu sachi omega 3 ứng dụng CNC
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 13
Quyết định số 23/QĐ-TTg ngày 06/01/2010 của Thủ tƣớng chính phủ về phê
duyệt phê duyệt Dự án “phát triển thƣơng mại nông thôn giai đoạn 2010 – 2015 và
định hƣớng đến năm 2020”;
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung
 Tạo ra điểm nhấn trong lĩnh vực nông nghiệp, đặc biệt là quá trình tái cơ cấu
nền nông nghiệp theo hƣớng hữu cơ.
 Tạo ra cuộc “cách mạng trong khoa học nông nghiệp” từ các sản phẩm công
nghệ Nano, công nghệ sinh học và nông nghiệp công nghệ cao với chất
lƣợng cao, giá thành hợp lý, đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng. Gắn kết chặt
chẽ 5 nhà (nhà quản lý, nhà khoa học, nhà sản xuất, nhà nông và nhà băng)
trong lĩnh vực nông nghiệp.
 Truyền tải những kiến thức mới nhất, phù hợp nhất tới ngƣời nông dân giúp
họ cải thiện cuộc sống, từng bƣớc làm giàu, nâng cao dân trí ở nông thôn.
Xác lập vai trò của ngƣời nông dân trong xã hội,góp phần vào công cuộc xóa
đói giảm nghèo, xây dựng nông thôn mới
 Đầu tƣ, nghiên cứu và sản xuất các sản phẩm công nghê cao, thân thiện với
môi trƣờng phục vụ đời sống xã hội.
V.2. Mục tiêu cụ thể
 Xây dựng nhà màng (nhà kiếng, nhà lƣới với các thiết bị kèm theo) để tiếp
nhận công nghệ (sản xuất rau công nghệ cao) và tổ chức thực nghiệm các
biện pháp kỹ thuật (cải tiến cho phù hợp với điều kiện của địa phƣơng), trình
diễn chuyển giao công nghệ sản xuất.
 Khi dự án đi vào sản xuất với 100% công suất, thì hàng năm dự án cung cấp
cho thị trƣờng khoảng 252 tấn rau sạch các loại và 1,2 tấn trái cây các loại
theo tiêu chuẩn GLOBALGAP;
 + Sản xuất nguyên liệu Sachi ứng dụng công nghệ cao thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ cao
được khuyến khích phát triển;
 + Thực hiện dịch vụ tư vấn công nghệ cao trong nông nghiệp; dịch vụ cung ứng vật tư, thiết bị và
tiêu thụ sản phẩm;
 + Thực hiện dịch vụ dân sinh;
 + Phát triển và mở rộng tầm che phủ của cây Sachi sang các vùng lân cận;
 + Tham quan học tập mô hình trình diễn tri thức nông nghiệp và du lịch sinh thái;
Dự án Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dƣợc liệu sachi omega 3 ứng dụng CNC
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 14
 + Tham gia các hoạt động ươm tạo công nghệ cao lĩnh vực nông nghiệp, ươm tạo doanh nghiệp
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
Dự án Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dƣợc liệu sachi omega 3 ứng dụng CNC
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 15
CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện về địa lý, địa chất.
1. Vị trí địa lý
Tỉnh Đắk Lắk có diện tích 13.125,37 km² nằm ở trung tâm vùng Tây
Nguyên, đầu nguồn của hệ thống sông Sêrêpôk và một phần của sông Ba, nằm
trong khoảng tọa độ địa lý từ 107º28'57" đến 108º59'37" độ kinh Đông và từ
12º9'45" đến 13º25'06" độ vĩ Bắc, có độ cao trung bình 400 – 800 mét so với mặt
nƣớc biển, nằm cách Hà Nội 1.410 km và cách Thành phố Hồ Chí Minh 350 km.
- Phía Bắc giáp tỉnh Gia Lai
- Phía Đông giáp Phú Yên và Khánh Hoà
- Phía Nam giáp Lâm Đồng và Đắk Nông
- Phía Tây giáp Campuchia.
2. Địa hình
Địa hình của tỉnh rất đa dạng: nằm ở phía Tây và cuối dãy Trƣờng Sơn, là một
cao nguyên rộng lớn, địa hình dốc thoải, lƣợn sóng, khá bằng phẳng xen kẽ với các
đồng bằng thấp ven theo các sông chính. Địa hình của tỉnh có hƣớng thấp dần từ
Đông Nam sang Tây Bắc.
3. Khí hậu
Khí hậu toàn tỉnh đƣợc chia thành hai tiểu vùng. Vùng phía Tây Bắc có khí
hậu nắng nóng, khô hanh về mùa khô; vùng phía Đông và phía Nam có khí hậu
mát mẻ, ôn hoà. Khí hậu sinh thái nông nghiệp của tỉnh đƣợc chia ra thành 6 tiểu
vùng:
- Tiểu vùng bình nguyên Ea Súp chiếm 28,43% diện tích tự nhiên
- Tiểu vùng cao nguyên Buôn Ma Thuột – Ea H’Leo chiếm 16,17% diện tích
tự nhiên.
- Tiểu vùng đồi núi và cao nguyên M’Đrắk chiếm 15,82% diện tích tự nhiên.
Dự án Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dƣợc liệu sachi omega 3 ứng dụng CNC
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 16
- Tiểu vùng đất ven sông Krông Ana – Sêrêpôk chiếm 14,51% diện tích tự
nhiên.
- Tiểu vùng núi cao Chƣ Yang Sin chiếm 3,98% diện tích tự nhiên.
- Tiểu vùng núi Rlang Dja chiếm 3,88% diện tích tự nhiên.
Nhìn chung khí hậu khác nhau giữa các dạng địa hình và giảm dần theo độ
cao: vùng dƣới 300 m quanh năm nắng nóng, từ 400 – 800 m khí hậu nóng ẩm và
trên 800 m khí hậu mát. Tuy nhiên, chế độ mƣa theo mùa là một hạn chế đối với
phát triển sản xuất nông sản hàng hoá.
Khí hậu có 02 mùa rõ rệt: mùa mƣa và mùa khô. Mùa mƣa bắt đầu từ tháng 5
đến hết tháng 10, tập trung 90% lƣợng mƣa hàng năm. Mùa khô từ tháng 11 đến
tháng 4 năm sau, lƣợng mƣa không đáng kể.
4. Tài nguyên thiên nhiên
 Tài nguyên đất
Một trong những tài nguyên lớn đƣợc thiên nhiên ƣu đãi cho Đắk Lắk đó là
tài nguyên đất. Toàn tỉnh có diện tích tự nhiên là 13.085 km2, trong đó chủ yếu là
nhóm đất xám, đất đỏ bazan và một số nhóm khác nhƣ: đất phù sa, đất gley, đất
đen.
Các đất hình thành từ đá bazan có độ phì khá cao (pH/H2O từ trung tính đến
chua, đạm và lân tổng số khá). Sự đồng nhất cao giữa độ phì nhiêu tự nhiên và độ
phì nhiêu thực tế của các nhóm đất và loại đất, đƣợc phân bố trên cao nguyên Buôn
Ma Thuột trải dài khoảng 90 km theo hƣớng đông bắc - tây nam và rộng khoảng 70
km. Phía bắc cao nguyên này (Ea H’Leo) cao gần 800 m, phía nam cao 400 m,
càng về phía tây chỉ còn 300 m, bề mặt cao nguyên rất bằng phẳng chỉ còn điểm
một vài đồi núi.
- Nhóm đất phù sa (Fuvisols): Đƣợc hình thành và phân bố tập trung ven các
sông suối trong tỉnh. Tính chất của loại đất này phụ thuộc vào sản phẩm phong hoá
của mẫu chất.
- Nhóm đất Gley (Gleysols):
Dự án Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dƣợc liệu sachi omega 3 ứng dụng CNC
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 17
Phân bố tập trung ở các khu vực thấp trũng thuộc các huyện Lắk, Krông Ana
và Krông Bông.
- Nhóm đất xám (Acrisols):
Là nhóm lớn nhất trong số các nhóm đất có mặt tại Đắk Lắk, phân bố ở hầu
hết các huyện.
- Nhóm đất đỏ (Ferrasol, trong đó chủ yếu là đất đỏ bazan).
Là nhóm đất chiếm diện tích lớn thứ hai (sau đất xám) chiếm tới 55,6% diện
tích đất đỏ bazan toàn Tây Nguyên. Đất đỏ bazan còn có tính chất cơ lý tốt, kết cấu
viên cục độ xốp bình quân 62 - 65%, khả năng giữ nƣớc và hấp thu dinh dƣỡng
cao... rất thích hợp với các loại cây công nghiệp có giá trị kinh tế nhƣ cà phê, cao
su, chè, hồ tiêu... và nhiều loại cây ăn quả, cây công nghiệp ngắn ngày khác. Đây
là một lợi thế rất quan trọng về điều kiện phát triển nông nghiệp của tỉnh Đắk Lắk.
 Tài nguyên nƣớc
a) Nguồn nƣớc mặt
Với những đặc điểm về khí hậu-thủy văn và với 3 hệ thống sông ngòi phân bố
tƣơng đối đều trên lãnh thổ (hệ thống sông Srepok; hệ thống sông Ba, hệ thống
sông Đồng Nai) cùng với hàng trăm hồ chứa và 833 con suối có độ dài trên 10 km,
đã tạo cho Đắk Lắk một mạng lƣới sông hồ khá dày đặc.
b) Nguồn nƣớc ngầm
Tập trung chủ yếu trong các thành tạo Bazan & Trầm tích Neogen đệ tứ, tồn
tại chủ yếu dƣới 2 dạng: Nƣớc lỗ hổng và nƣớc khe nứt. Tổng trữ lƣợng ƣớc tính:
Chất lƣợng nƣớc thuộc loại nƣớc siêu nhạt, độ khoáng hoá M= 0,1 - 0,5, pH = 7-9.
Loại hình hoá học thƣờng là Bicacbonat Clorua Magie, Can xi hay Natri.
 Tài nguyên rừng
Sau khi chia tách tỉnh, diện tích đất có rừng của Đắk Lắk là 608.886,2 ha,
trong đó rừng tự nhiên là 594.488,9 ha, rừng trồng là 14.397,3 ha. Rừng Đắk
Lắk đƣợc phân bố đều khắp ở các huyện trong tỉnh, đặc biệt là hành lang biên giới
của tỉnh giáp Campuchia. Rừng Đắk Lắk phong phú và đa dạng, thƣờng có kết cấu
3 tầng: cây gỗ, có tác dụng phòng hộ cao; có nhiều loại cây đặc sản vừa có giá trị
Dự án Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dƣợc liệu sachi omega 3 ứng dụng CNC
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 18
kinh tế, vừa có giá trị khoa học; phân bố trong điều kiện lập địa thuận lợi, nên rừng
tái sinh có mật độ khá lớn. Do đó rừng có vai trò quan trọng trong phòng chống xói
mòn đất, điều tiết nguồn nƣớc và hạn chế thiên tai. Rừng Đắk Lắk có nhiều loại
động vật quý hiếm phân bổ chủ yếu ở vƣờn Quốc gia Yok Đôn và các khu bảo tồn
Nam Kar, Chƣ Yangsin... có nhiều loại động vật quý hiếm ghi trong sách đỏ nƣớc
ta và có loại đƣợc ghi trong sách đỏ thế giới. Rừng và đất lâm nghiệp có vị trí quan
trọng trong quá trình phát triển KT-XH của tỉnh.
 Tài nguyên khoáng sản
Đắk Lắk không những đƣợc thiên nhiên ƣu đãi về tài nguyên đất, rừng mà
còn rất phong phú và đa dạng về các loại hình khoáng sản. Trên địa bàn tỉnh có
nhiều mỏ khoáng sản với trữ lƣợng khác nhau, nhiều loại quý hiếm. Nhƣ sét cao
lanh (ở M’Drắk, Buôn Ma Thuột - trên 60 triệu tấn), sét gạch ngói (Krông Ana,
M’Drắk, Buôn Ma Thuột - trên 50 triệu tấn), vàng (Ea Kar), chì (Ea H’Leo), phốt
pho (Buôn Đôn), Than Bùn (Cƣ M’Gar), đá quý (Opan, Jectit), đá ốp lát, đá xây
dựng, cát xây dựng... phân bố ở nhiều nơi trong tỉnh.
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án.
1. Kinh tế
 Nông, lâm nghiệp và thủy sản
Sản xuất nông nghiệp tiếp tục phát triển, giữ vai trò quan trọng trong ổn định
kinh tế và đời sống nông thôn, góp phần chủ yếu trong việc duy trì tốc độ tăng
trƣởng kinh tế của tỉnh. Việc áp dụng cơ giới hóa trong sản xuất ngày càng đƣợc
mở rộng, nhất là ở các khâu làm đất, gieo trồng và thu hoạch làm tăng năng suất
lao động. Nhiều tiến bộ khoa học - công nghệ đƣợc áp dụng vào sản xuất, từng
bƣớc nâng cao năng suất, chất lƣợng sản phẩm chăn nuôi; bƣớc đầu hình thành các
vùng chăn nuôi tập trung, an toàn sinh học, an toàn dịch bệnh, chăn nuôi có kiểm
soát; chuyển dần từ chăn nuôi nông hộ, gia trại sang chăn nuôi công nghiệp trang
trại quy mô lớn - công nghệ cao; khuyến khích các đơn vị, doanh nghiệp nhập khẩu
giống tốt, chất lƣợng cao phục vụ sản xuất.
Ngành nông, lâm, thủy sản ƣớc đạt 18.892 tỷ đồng, bằng 107,6% KH, tăng
trƣởng 4,25% (KH: 17.559 tỷ đồng, tăng 3,5-4%). Giá trị sản xuất của các loại cây
Dự án Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dƣợc liệu sachi omega 3 ứng dụng CNC
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 19
trồng lâu năm và hằng năm trên địa bàn tỉnh tăng khoảng 250,4 tỷ đồng, tƣơng ứng
giá trị tăng thêm 118 tỷ đồng.
 Công nghiệp
Giá trị sản xuất công nghiệp (giá so sánh 2010) năm 2017 thực hiện 13.750 tỷ
đồng, tăng 18,5% so với năm 2015, đạt 108,2% kế hoạch. Công nghiệp cơ khí,
luyện kim chủ yếu sản xuất các sản phẩm phục vụ sản xuất nông nghiệp, nông thôn
nhƣ: bơm ly tâm, máy chế biến nông sản, máy bơm nƣớc, có mức tăng trƣởng khá
do nhu cầu của ngƣời dân tăng cao. Lĩnh vực công nghiệp trong năm 2016 gặp
nhiều khó khăn nhƣng do một số sản phẩm chiếm tỷ trọng lớn nhƣ chế biến tinh
bột sắn tăng cao nên giá trị sản xuất của ngành cả năm vẫn đạt và vƣợt kế hoạch.
Các nhà máy sản xuất tinh bột sắn trên địa bàn sản xuất ổn định, nguồn nguyên
liệu dồi dào, thực hiện khoảng 150.000 tấn, đạt 115,4% kế hoạch năm. Trong năm
có 3 nhà máy tinh bột sắn đi vào hoạt động, sản lƣợng ƣớc đạt 7.000 tấn tinh bột
xuất khẩu.
 Tình hình đầu tƣ
Tình hình thu hút đầu tƣ của tỉnh có nhiều khởi sắc so với năm 2016, số lƣợng
các nhà đầu tƣ đến tìm hiểu và đăng ký đầu tƣ nhiều hơn. Các dự án đầu tƣ đã góp
phần quan trọng trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, giải quyết việc làm
cho lao động tại địa phƣơng, tăng thu ngân sách của tỉnh. Trong 10 tháng đầu năm,
tỉnh thu hút đƣợc 98 dự án đầu tƣ với tổng vốn đăng ký 23.896 tỷ đồng. Ngoài ra,
tỉnh đã tiếp đón và hƣớng dẫn thủ tục đầu tƣ cho hơn 150 lƣợt nhà đầu tƣ. Đầu tƣ
trực tiếp nƣớc ngoài (FDI): Tiếp nhận 1 dự án, tổng vốn đăng ký 0,23 triệu USD,
nâng tổng số các dự án FDI trên địa bàn tỉnh đến thời điểm hiện tại lên 12 dự án
với tổng vốn đăng ký 118,89 triệu USD.
Ngoài ra, đánh giá về việc thực hiện 18 chỉ tiêu nhiệm vụ chủ yếu năm 2016
cho thấy, có 12 chỉ tiêu đạt và vƣợt kế hoạch đề ra, nổi bật nhất là chỉ tiêu về tăng
trƣởng kinh tế. Cụ thể, tổng sản phẩm xã hội (GRDP - theo giá so sánh 2010)
khoảng 44.571 tỷ đồng, đạt 101,3% kế hoạch; tăng trƣởng kinh tế 7,02%. Cơ cấu
kinh tế (theo giá hiện hành): nông - lâm - thủy sản đạt 44,81%; công nghiệp - xây
dựng đạt 14,48%; dịch vụ đạt 38,68% (kế hoạch năm 2017 tƣơng ứng là: 43 - 44%,
16 - 17%, 36 - 37%). Năm 2016 có 686 doanh nghiệp giải thể, bỏ địa chỉ kinh
Dự án Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dƣợc liệu sachi omega 3 ứng dụng CNC
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 20
doanh và ngừng hoạt động nhƣng so với cùng kỳ năm 2016, số thành lập mới lại
tăng 9,6% (720 doanh nghiệp dân doanh) với tổng số vốn đăng ký 2.880 tỷ đồng,
tăng 36,04%. Tỉnh đã cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho 130 chi nhánh
và 29 văn phòng đại diện của doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh. Toàn tỉnh có 6.238
doanh nghiệp hoạt động (51 doanh nghiệp nhà nƣớc, 6.180 doanh nghiệp dân
doanh, 7 doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài); 1.088 chi nhánh và 261 văn
phòng đại diện của doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh. Kết quả này cho thấy dấu
hiệu doanh nghiệp đang từng bƣớc phục hồi sản xuất và khẳng định những tác
động tích cực của công tác cải cách hành chính, qua đó góp phần cải thiện môi
trƣờng kinh doanh, tiếp tục tạo dựng niềm tin trong cộng đồng doanh nghiệp.
2. Xã hội
Dân số toàn tỉnh tính đến năm 2012 đạt 1.796.666 ngƣời, mật độ dân số đạt
hơn 137 ngƣời/ km². Trong đó, dân số sống tại thành thị đạt 432.458 ngƣời, dân số
sống tại nông thôn đạt 1.364.208 ngƣời. Dân số nam đạt 906.619 ngƣời, dân số nữ
đạt 890.047 ngƣời. Cộng đồng dân cƣ Đắk Lắk gồm 47 dân tộc. Trong đó, ngƣời
Kinh chiếm trên 70%; các dân tộc thiểu số nhƣ Ê Đê, M'nông, Thái, Tày, Nùng...
chiếm gần 30% dân số toàn tỉnh. Dân số tỉnh phân bố không đều trên địa bàn các
huyện, tập trung chủ yếu ở thành phố Buôn Ma Thuột, thị trấn, huyện lỵ, ven các
trục Quốc lộ 14, 26, 27 chạy qua nhƣ Krông Búk, Krông Pắk, Ea Kar, Krông Ana.
Các huyện có mật độ dân số thấp chủ yếu là các huyện đặc biệt khó khăn nhƣ Ea
Súp, Buôn Đôn, Lắk, Krông Bông, M’Đrắk, Ea Hleo v.v…
Trên địa bàn tỉnh, ngoài các dân tộc thiểu số tại chỗ còn có số đông khác dân
di cƣ từ các tỉnh phía Bắc và miền Trung đến Đắk Lắk sinh cơ lập nghiệp.Trong
những năm gần đây, dân số của Đắk Lắk có biến động do tăng cơ học, chủ yếu là
di dân tự do, điều này đã gây nên sức ép lớn cho tỉnh về giải quyết đất ở, đất sản
xuất và các vấn đề đời sống xã hội, an ninh trật tự và môi trƣờng sinh thái.
Đắk Lắk là tỉnh có nhiều dân tộc cùng chung sống, mỗi dân tộc có những nét
đẹp văn hoá riêng. Đặc biệt là văn hoá truyền thống của các dân tộc Ê Đê, M'Nông,
Gia Rai… với những lễ hội cồng chiêng, đâm trâu, đua voi mùa xuân; kiến trúc
nhà sàn, nhà rông; các nhạc cụ lâu đời nổi tiếng nhƣ các bộ cồng chiêng, đàn đá,
đàn T'rƣng; các bản trƣờng ca Tây Nguyên... là những sản phẩm văn hoá vật thể và
phi vật thể quý giá, trong đó “Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên” đã
Dự án Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dƣợc liệu sachi omega 3 ứng dụng CNC
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 21
đƣợc tổ chức UNESCO công nhận là kiệt tác truyền khẩu và di sản văn hóa phi vật
thể của nhân loại. Tất cả các truyền thống văn hóa tốt đẹp của các dân tộc tạo nên
sự đa dạng, phong phú về văn hóa của Đắk Lắk.
Dân tộc Ê Đê thuộc ngữ hệ Malayô - Pôlinêdiêng, địa bàn cƣ trú chủ yếu là các
huyện phía Bắc và phía Nam: từ Ea Hleo, Buôn Hồ xuống M’Đrắk và kéo dài lên
Buôn Ma Thuột. Dân tộc M'nông thuộc ngữ hệ Môn-Khơme, địa bàn cƣ trú chủ
yếu là các huyện phía Nam và dọc biên giới Tây Nam.
II. Quy mô sản xuất của dự án.
II.1. Giới thiệu về cây sachi
1. Nguồn gốc và đặc điểm
Tên khoa học của Sachi là Plukenetia Volubilis, là một loại thực vật có hoa
thuộc họ Euphorbiaceae (họ Đại Kích) có nguồn gốc từ vùng rừng Amazon
(Hamaker và cs 1992), gồm 19 loài (Gillespie, 2007), phân bố từ Bolivia tới
Mexico, phổ biến nhất trong các khu vực Amazon của Peru, Ecuador và Colombia.
Trong đó, 12 loài phân bố chủ yếu ở Nam và Trung Mỹ. 7 loài còn lại còn lại phân
bố ở các khu vực khác trên thế giới.
Trong rừng mƣa Amazon ở Peru, Sachi đƣợc ngƣời dân bản địa trồng trong
nhiều thế kỷ và phát triển trong vùng khí hậu ấm lên đến độ cao 1.700 mét miễn là
đƣợc cung cấp nƣớc và thoát nƣớc tốt. Nó phát triển tốt hơn trong đất đồi có hàm
lƣợng mùn cao và đất phù sa ven sông.
Trái cây là hình ngôi sao màu xanh lá cây, trong thời gian trƣởng thành trái cây
chuyển thành màu nâu tạo ra một vỏ bọc nhỏ bên trong thƣờng có 4-6 thùy, mỗi
thùy chứa một hạt từ 15 đến 20 mm rộng 7 đến 8 mm dày và có trọng lƣợng trung
bình 1 gr. Đối với ngƣời dân bản địa, Sachi đƣợc coi nhƣ là “Nguồn sức mạnh của
lòng quả cảm” hay là “Cây của sự sống” vì những giá trị dinh dƣỡng mà nó mang
lại.
2. Công dụng chính
Cây họ thầu dầu này đƣợc biết đến nhƣ là siêu thực phẩm giàu protein, vitamin
A, vitamin E, chất xơ và chứa hàm lƣợng cao các axit béo không bão hòa.
Dự án Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dƣợc liệu sachi omega 3 ứng dụng CNC
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 22
Tỷ lệ tiêu hóa các chất dinh dƣỡng và các axit béo không bão hoà đối với con
ngƣời rất cao ( đạt đến 96%).
Các axit béo không no này không thể tự tổng hợp trong cơ thế, nó không chỉ
chứa hypocholesterol để chống lại các bệnh tim mạch, cao huyết áp mà nó còn rất
quan trọng cho phụ nữ có thai và trẻ sơ sinh.
Hàm lƣợng Omega 3 có trong Sachi là 48,6%-53% -> axit béo này làm giảm
cholesterol điều hòa huyết áp, cân bằng các tế bào thần kinh làm giảm các nguy cơ
đột tử do bệnh tim mạch gây nên.
Omega 6 chiếm 36,8% đóng vai trò trong việc ngăn ngừa các bệnh tim mạch,
các bệnh viêm khớp, điều hòa huyết áp, nâng cao trí lực, giảm thoái hóa não, tăng
cƣờng thị lực.
Omega 9 chiếm 8,3 % có tác dụng chống rối loạn tim mạch và cao huyết áp.
Ngoài ra, bản thân Sachi còn chứa các chất chống Oxy hóa Vitamin A và
Vitamin E. Đây là thành phần có vai trò quan trọng trong tái tạo và cải thiện da và
tóc.
Sự kết hợp các Axit béo và các Vitamin trong thành phần của Sachi tạo nên 1 tỷ
lệ vàng để duy trì sức khỏe cân bằng. Cung cấp các chất dinh dƣỡng có lợi cho cơ
thể mà nhiều loại cây có chƣa hàm lƣợng nhỏ Omega chƣa làm hết đƣợc.
Sachi Dầu Oliu Dầu nành Dầu đậu
phộng
Dự án Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dƣợc liệu sachi omega 3 ứng dụng CNC
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 23
Proteins 60% 1.6% 28% 24%
Omega 3 48.6% 1% 8.3% 0
Omega 6 36.8% 10% 54.5% 36.8%
Omega 9 9% 0 0 0
(Bảng so sánh thành phần dinh dƣỡng của các loại dầu)
Những tác dụng mà Sachi mang lại (Tác dụng bên trong cơ thể)
Các thành phần Omega3, Omega6, Omega9 là những hợp chất rất quan trọng để
kiểm soát và giảm mức Cholesterol, giúp hình thành các tế bào thần kinh, mô mắt
và cấu trúc của màng tế bào.
+ Làm giảm nồng độ Cholesterol;
+ Tăng cƣờng khả năng miễn dịch, ngăn ngừa một số bệnh ung thƣ cho cơ thể;
+ Ức chế sự xuất hiện của glucose trong máu ngăn ngừa các bệnh tiểu đƣờng,
tim mạch;
+ Điều hòa huyết áp;
+ Tăng cƣờng thị lực và trí lực cho cơ thể đặc biệt đối với trẻ em;
+ Bổ sung các chất chống Oxy hóa tự nhiên, có lợi cho việc hấp thụ các chất
dinh dƣỡng;
+ Điều trị mất cân bằng hormone;
+ Tốt cho phụ nữ mang thai, phát triển não bộ của trẻ;
+ Cải thiện sức khỏe, điều trị bệnh trầm cảm, tự kỷ.
Tác dụng bên ngoài:
Thành phần (axit béo không bão hòa và vitamin) của nó cũng đƣợc sử dụng rộng
rãi trong ngành công nghiệp mỹ phẩm. Sachi bảo vệ da, tóc và móng tay, hạn chế
mất nƣớc, củng cố và xây dựng lại rào cản tự nhiên. Sachi cho da nhạy cảm, khô,
bao gồm cả viêm và kích thích, và dành cho tóc khô hoặc bị hƣ hỏng. Vitamin E là
Dự án Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dƣợc liệu sachi omega 3 ứng dụng CNC
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 24
một thành phần tích cực cho sự tái sinh và các axit béo không bão hòa nuôi dƣỡng,
điều trị và ngăn ngừa các vấn đề về da và tóc.
Chống oxy hóa và sự tấn công của gốc tự do:
Sự kết hợp của Protein và axit béo của Omega3 và Omega6 sẽ làm tăng mức
năng lƣợng và có chất chống Oxy hóa cao.
Sachi bổ sung chất chống gốc tự do từ thiên nhiên. Ngoài việc hạn chế những
yếu tố có hại từ bên ngoài, giàu chất dinh dƣỡng còn có thể tăng khả năng phòng
vệ và trung hòa gốc tự do một cách hữu hiệu.
3. Chuỗi sản phẩm gia tăng từ cây Sachi
a. Sản phẩm từ lá cây
Lá Sachi rửa sạch, sau đó đem tãi mỏng và phơi khô với trời nắng thật to tầm 3 -
4 nắng để lá khô giòn mà vẫn giữ đƣợc màu xanh, không bị thâm đen. Cho lá khô
vào máy xay có thể thành bột hoặc lá nhỏ, rồi đem sao ở nhiệt độ 140-1800
C. Cho
vào các túi lọc để pha uống hàng ngày là trà Sachi.
Uống trà Sachi hàng ngày có tác dụng phòng ngừa tế bào ung thƣ do tác dụng
của lá Sachi mang lại.
b. Sản phẩm từ vỏ hạt
Có thể tận dụng triệt để tác dụng của cây Sachi thì vỏ hạt có thể làm chất độn và
nhiên liệu trong nông nghiệp, xây dựng, compsite.
c. Sản phẩm từ nhân hạt
Nhƣ đã phân tích về công dụng chính của cây Sachi ở trên, nhân hạt có thể tạo
ra các sản phẩm sau:
Làm thực phẩm: làm kẹo, bánh, kem, snacks,...;
Làm bơ Sachi;
Làm mỹ phẩm: dƣỡng da, dƣỡng tóc, xà phòng,...;
Làm dầu ăn: Dầu ăn dinh dƣỡng, dầu salat, tƣơng ớt, tƣơng cà,...;
Dự án Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dƣợc liệu sachi omega 3 ứng dụng CNC
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 25
Làm thực phẩm chức năng: viên nang omega,...
II.2. Quy mô của dự án
STT Nội dung Số lƣợng ĐVT Diện tích
I Xây dựng
A Khu du lịch nghỉ dưỡng
1 Khu biệt thự nghỉ dƣỡng sinh thái 50 m2 500
2 Nhà hàng 1 m2 2.000
3 Khu spa 2 m2 500
4 Sân Tennis 5 m2 800
5 Sân bóng chuyền cầu lông 5 m2 360
6 Sân bóng rổ 5 m2 570
7 Hồ bơi 2 m2 128
8 Chòi nghỉ 20 m2 100
9 Cây xanh, sân cỏ, công viên 1 m2 266.052
10
Khu vui chơi giải trí, team
building,…
1 m2 30.000
11 Đƣờng giao thông nội bộ 1 m2 126.642
B Khu nuôi trồng thủy sản
1 Văn phòng 1 m2 1.000
2 Nhà kho 2 m2 10.000
3 Nhà ở cho nhân viên, CN 2 m2 5.000
4 Đƣờng nội bộ, bờ ao 1 m2 341.100
5 Ao nuôi 500 m2 4.000
6 Ao thải bùn 150 m2 3.000
7 Ao chứa nƣớc thải 70 m2 8.000
C Khu cây xanh sinh thái 1 m2 4.045.000
D Đất giao thông 1 m2 153.700
E Hệ thống phụ trợ
1 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể 1 HT
2 Hệ thống cấp điện tổng thể 1 HT
Dự án Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dƣợc liệu sachi omega 3 ứng dụng CNC
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 26
STT Nội dung Số lƣợng ĐVT Diện tích
3 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể 1 HT
4 Hệ thống xử lý nƣớc thải 1 HT
III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dƣợc liệu sachi omega 3
ứng dụng CNC đƣợc xây dựng tại tỉnh Đăk Lăk
III.2. Hình thức đầu tƣ.
Dự án đƣợc đầu tƣ theo hình thức xây dựng mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
TT Nội dung Đơn vị
Diện tích
(m²)
Tỷ lệ (%)
A Khu du lịch nghỉ dưỡng
1 Khu biệt thự nghỉ dƣỡng sinh thái m2 25.000 0,31
2 Nhà hàng m2 2.000 0,02
3 Khu spa m2 1.000 0,01
4 Sân Tennis m2 4.000 0,05
5 Sân bóng chuyền cầu lông m2 1.800 0,02
6 Sân bóng rổ m2 2.850 0,04
7 Hồ bơi m2 256 0,00
8 Chòi nghỉ m2 2.000 0,02
9 Cây xanh, sân cỏ, công viên m2 266.052 3,31
10
Khu vui chơi giải trí, team
building,…
m2 30.000 0,37
11 Đƣờng giao thông nội bộ m2 126.642 1,57
B Khu nuôi trồng thủy sản
1 Văn phòng m2 1.000 0,01
2 Nhà kho m2 20.000 0,25
Dự án Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dƣợc liệu sachi omega 3 ứng dụng CNC
Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 27
TT Nội dung Đơn vị
Diện tích
(m²)
Tỷ lệ (%)
3 Nhà ở cho nhân viên, CN m2 10.000 0,12
4 Đƣờng nội bộ, bờ ao m2 341.100 4,24
5 Ao nuôi m2 2.000.000 24,87
6 Ao thải bùn m2 450.000 5,60
7 Ao chứa nƣớc thải m2 560.000 6,96
C Khu cây xanh sinh thái m2 4.045.000 50,30
D Đất giao thông m2 153.700 1,91
Tổng cộng 8.042.400 100
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Các vật tƣ đầu vào nhƣ: nguyên vật liệu và xây dựng đều có bán tại địa
phƣơng và trong nƣớc nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá
trình thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự
kiến sử dụng nguồn lao động tại địa phƣơng. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình
thực hiện dự án.
Dự án Nhà máy tái chế giấy phế liệu nhập khẩu
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 28
CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. Phân tích qui mô công trình.
Bảng tổng hợp quy mô công trình của dự án
STT Nội dung Số lƣợng ĐVT Diện tích
I Xây dựng
A Khu du lịch nghỉ dưỡng
1
Khu biệt thự nghỉ dƣỡng sinh
thái
50 m2 500
2 Nhà hàng 1 m2 2.000
3 Khu spa 2 m2 500
4 Sân Tennis 5 m2 800
5 Sân bóng chuyền cầu lông 5 m2 360
6 Sân bóng rổ 5 m2 570
7 Hồ bơi 2 m2 128
8 Chòi nghỉ 20 m2 100
9 Cây xanh, sân cỏ, công viên 1 m2 266.052
10
Khu vui chơi giải trí, team
building,…
1 m2 30.000
11 Đƣờng giao thông nội bộ 1 m2 126.642
B Khu nuôi trồng thủy sản
1 Văn phòng 1 m2 1.000
2 Nhà kho 2 m2 10.000
3 Nhà ở cho nhân viên, CN 2 m2 5.000
4 Đƣờng nội bộ, bờ ao 1 m2 341.100
5 Ao nuôi 500 m2 4.000
6 Ao thải bùn 150 m2 3.000
7 Ao chứa nƣớc thải 70 m2 8.000
C Khu cây xanh sinh thái 1 m2 4.045.000
D Đất giao thông 1 m2 153.700
E Hệ thống phụ trợ
Dự án Nhà máy tái chế giấy phế liệu nhập khẩu
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 29
STT Nội dung Số lƣợng ĐVT Diện tích
1 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể 1 HT
2 Hệ thống cấp điện tổng thể 1 HT
3 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể 1 HT
4 Hệ thống xử lý nƣớc thải 1 HT
II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ.
II.1. Giải pháp công nghệ
Dự kiến các công nghệ ƣu tiên phát triển tại Nông trƣờng
Căn cứ vào Luật Công nghệ cao, các Quyết định số 1895/QĐ-TTg ngày
17/12/2012, Quyết định số 66/QĐ/TTg ngày 25/11/2014 và Quyết định số
575/QĐ/TTg ngày 4/5/2015, Quyết định 19/2018/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính
phủ, đối chiếu với các đối tƣợng sản xuất là Sachi, các Danh mục CNC chính sẽ
đƣợc ứng dụng gồm:
+ Công nghệ tế bào (danh mục số 37) sẽ đƣợc ứng dụng để sản xuất giống
cây trồng chủ lực mới có năng suất cao, sạch bệnh, chất lƣợng cao đƣợc sản xuất
ở quy mô công nghiệp;
+ Công nghệ vi sinh (danh mục số 40): Ứng dụng xử lý ô nhiễm môi trƣờng;
+ Công nghệ chế tạo, sản xuất (danh mục số 41): Ứng dụng để sản xuất các
chế phẩm sinh học thế hệ mới phục vụ bảo quản, chế biến nông sản và dƣợc
liệu;
+ Hệ thống tƣới nhỏ giọt kết hợp với bón phân và thiết bị kiểm soát độ ẩm
đất tự động điều khiển bằng máy tính sử dụng trồng trọt cho nhà kính, nhà lƣới;
+ Quản lý dịch hại bằng biện pháp sinh học;
+ Mô hình sản xuất nông nghiệp theo tiêu chuẩn Global gap, tiêu chuẩn Hữu
cơ, tiêu chuẩn GACP;
+ Ứng dụng công nghệ năng lƣợng mặt trời.
Công nghệ bơm nƣớc tự động sử dụng pin mặt trời:
Sử dụng công nghệ tƣới và kiểm soát độ ẩm để tiết kiệm tối đa lƣợng nƣớc
tƣới và năng lƣợng thông qua các cảm biến độ ẩm, ánh sáng đƣợc bố trí khắp
khu vƣờn các thiết bị cảm biến độ ẩm của đất nhờ vào một mạng lƣới liên kết
với máy tính nhằm sử dụng cho việc tƣới tiêu giúp cho cây trồng phát triển tối
đa.
Dự án Nhà máy tái chế giấy phế liệu nhập khẩu
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 30
Máy bơm sử dụng năng lƣợng mặt trời
Các vùng trồng nông nghiệp công nghệ cao, trồng dƣợc liệu hoặc cây cao
sản trên diện tích lớn tới hàng chục, hàng trăm thậm chí hàng nghìn hecta đòi
hỏi hệ thống dẫn nƣớc hiện đại cung cấp đủ nƣớc cho cây sinh trƣởng và không
gây lãng phí nguồn tài nguyên nƣớc.
Với phƣơng pháp canh tác truyền thống sử dụng các mƣơng dẫn nƣớc tƣới
tiêu tới hàng trăm hecta cây nông nghiệp là không hiệu quả, gây lãng phí tài
nguyên đất, tăng tỉ lệ bốc hơi nƣớc, làm cạn kiệt tài nguyên và vẫn gặp khó khăn
trong công tác triển khai thực địa. Phƣơng pháp tƣới tiêu truyền thống tại những
vùng nông nghiệp nhƣ sau:
Xây mƣơng, kênh dẫn nƣớc vòng quanh khu vực trồng cây;
Vận hành máy bơm nƣớc (bằng điện 220V hoặc xăng dầu) lấy nƣớc từ kênh
dẫn bơm vào gốc cây;
Hệ thống tƣới nhỏ giọt, tƣới tiết kiệm nƣớc tại từng gốc cây.
Nông nghiệp, dƣợc liệu công nghệ cao không sử dụng những phƣơng pháp
tƣới tiêu truyền thống mà sử dụng những phƣơng pháp hiện đại nhằm tiết kiệm
nguồn tài nguyên đất, nƣớc, nhiên liệu vận hành, nhân công và đặc biệt không
gây ô nhiễm môi trƣờng, phát thải khí nhà kính NOx, COx…
Hệ thống tƣới nƣớc bằng năng lƣợng mặt trời thực hiện bơm nƣớc từ giếng
đá, giếng khoan, sông suối lên bồn hoặc hồ dự trữ cho sinh hoạt hoặc tƣới tiêu.
Hệ thống thực hiện pha chế dung dịch dinh dƣỡng cho cây và cấp trực tiếp tới
từng gốc cây thông qua hệ thống tƣới nhỏ giọt tự động. Hệ thống hoạt động sử
Dự án Nhà máy tái chế giấy phế liệu nhập khẩu
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 31
dụng năng lƣợng mặt trời và công nghệ tiên tiến bao gồm các thành phần nhƣ
sau:
- Hệ thống máy bơm cấp nƣớc bằng năng lƣợng mặt trời;
- Hệ thống pha chế dung dịch dinh dƣỡng tự động;
- Hệ thống tƣới nhỏ giọt.
Chọn hệ thống công nghệ tƣới tiêu phun tự động bằng dàn tƣới khoa học
Đặc điểm kỹ thuật của hệ thống:
- Chi phí đầu tƣ thấp, thời gian hoàn vốn nhanh;
- Máy bơm nƣớc công nghệ BLDC siêu bền;
- Bộ điều khiển IP 67 (chống bụi chống nƣớc) hoạt động trong mọi điều kiện
hoạt động thời tiết;
- Hệ thống gọn nhẹ di chuyển thuận tiện dễ dàng;
- Hệ thống không cần bảo trì, tuổi thọ lớn hơn 10 năm;
- Lắp đặt đơn giản;
- Tƣới tiết kiệm (tƣới gốc).
Hệ thống máy bơm cấp nƣớc bằng năng lƣợng mặt trời
Với những vùng cao nguyên hoặc vùng có nguồn nƣớc mặt hạn chế thì cần
thực hiện khoan giếng sâu >50m mới có thể chạm tới mạch nƣớc. Còn với
những vùng gần sông suối hoặc mực nƣớc mặt cao thì việc lấy nƣớc là dễ dàng
hơn. Hệ thống máy bơm cấp nƣớc bằng năng lƣợng mặt trời bơm nƣớc từ nguồn
lên các bồn chứa để tiện cho việc lƣu trữ, sử dụng, pha chế… Hệ thống hoàn
toàn không sử dụng điện lƣới hoặc xăng dầu. Hệ thống gọn nhẹ, dễ dàng triển
khai, hoạt động tự động không cần ngƣời vận hành, tích trữ điện vào Ắc quy để
vận hành vào ban đêm nếu cần thiết. Hệ thống có một vài tính năng nhƣ sau:
- Hệ thống sử dụng nguồn năng lƣợng mặt trời để vận hành;
- Hệ thống hoạt động tự động 24/24;
- Hệ thống có cảm biến mực nƣớc, tự động vận hành bơm khi thiếu nƣớc;
- Hệ thống đạt tiêu chuẩn IP65/IP67 vận hành trong mọi điều kiện thời tiết;
- Hệ thống không cần ngƣời vận hành;
Dự án Nhà máy tái chế giấy phế liệu nhập khẩu
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 32
- Hệ thống có tuổi thọ cao, duy trì lịch bảo trì, bảo dƣỡng 6 tháng hoặc 1
năm/ lần.
Hệ thống máy bơm giếng sâu >50m
Dự án Nhà máy tái chế giấy phế liệu nhập khẩu
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 33
Hệ thống máy bơm bề mặt
Công nghệ tƣới nƣớc nhỏ giọt:
Tƣới nhỏ giọt là kỹ thuật tƣới cung cấp nƣớc vào rễ cây dƣới dạng các giọt
nƣớc nhỏ ra chậm với lƣu lƣợng không đổi nhờ các cơ chế đều tiết áp lực nƣớc
của các đầu nhỏ giọt gắn chìm trong ống dẫn hay lắp bên ngoài ống.
Đối với hệ thống tƣới nhỏ giọt là biện pháp tƣới tiêu tiết kiệm nƣớc nhất,
giảm đến 30-60% nƣớc so với phƣơng pháp tƣới truyền thống. Nông dân có thể
cung cấp nƣớc, phân bón đến đúng vùng rễ tích cực với liều lƣợng nhỏ, vừa đủ
để cây trồng hấp thu hết thông qua hệ thống máy bơm, van, đƣờng ống dẫn
nƣớc, đƣờng ống nhỏ giọt, và hiện đại hơn là kết nối với hệ thống máy tính kiểm
soát.
Dự án Nhà máy tái chế giấy phế liệu nhập khẩu
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 34
Mô tả hệ thống tƣới nhƣớc nhỏ giọt
Để có hệ thống tƣới nhỏ giọt đạt yêu cầu, nhất là trong sản xuất nông nghiệp
công nghệ cao, nó phải là một hệ thống vận hành một cách tinh tế và “cảm
nhận” đƣợc sự lớn lên, phát triển từng ngày cho mỗi loại cây trồng, đặc biệt là
các loại cây ngắn ngày, và phải cung cấp nƣớc tƣới và phân bón thích hợp nhất
để đạt kết quả vụ mùa nhƣ mong muốn của nhà nông.
Các hệ thống tƣới nhỏ giọt sẽ đƣợc thiết kế, lắp đặt dựa trên một nguyên lý
chung: bộ trung tâm thông thƣờng gồm có bộ lọc, đồng hồ đo áp lực nƣớc, bộ
châm dinh dƣỡng, van xả khí; các đƣờng ống chính, ống nhánh, và ống nhỏ giọt;
và van điều áp để điều chỉnh áp lực trong hệ thống ống. Có rất nhiều các loại
thiết bị nhỏ giọt phù hợp sử dụng cho các loại cây trồng khác nhau.
- Các thiết bị chính của một hệ thống tƣới nhỏ giọt:
1. Ống nhỏ giọt (Drip inline ): Ống nhỏ giọt là những ống dẫn nƣớc bằng
nhựa PE với đƣờng kính ống và độ dày ống khác nhau đƣợc gắn chìm bên trong
giọt rất đa dạng, tuỳ theo yêu cầu của cây trồng và suất đầu tƣ mà chúng ta có
thể lựa chọn loại dây nhỏ ống những đầu nhỏ giọt với khoảng cách và lƣu lƣợng
của đầu nhỏ giọt để sử dụng.
2. Hệ thống Lọc: Hệ thống lọc là phần quan trọng nhất của hệ thống tƣới nhỏ
giọt. Có nhiều loại lọc khác nhau: lọc màng, lọc đĩa, lọc giá thể, lọc tách cát.
Các hệ thống lọc sẽ đƣợc vệ sinh lõi lọc bằng tay, bán tự động và tự động theo
áp lực hoặc thời gian. Tùy theo chất lƣợng nguồn nƣớc, Công ty sẽ cung cấp
Dự án Nhà máy tái chế giấy phế liệu nhập khẩu
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 35
một hệ thống lọc đảm bảo dây nhỏ giọt hoạt động tốt, nƣớc và phân bón hoà tan
sau khi đi qua hệ thống lọc sẽ đƣợc đƣa vào hệ thống nhỏ giọt cung cấp cho cây
trồng.
3. Hệ thống định lƣợng và châm phân bón: 60% công dụng của hệ thống
tƣới nhỏ giọt là sử dụng phân bón qua hệ thống. Phân bón hòa tan trong nƣớc
đƣợc đƣa chính xác vào bộ rễ tích cực của cây trồng hàng ngày hoặc nhiều lần
trong một ngày với liều lƣợng xác định.
Bộ định lƣợng và châm phân bón có thể điều khiển tự động để hút phân từ 5
kênh châm phân khác nhau với tỷ lệ đấu trộn theo khối lƣợng và đƣợc kiểm soát
bằng độ dẫn điện và độ pH của dung dịch tƣới. Các Nông trƣờng nhỏ hoặc suất
đầu tƣ thấp có thể sử dụng những bộ châm phân bón đơn giản bằng cơ cho từng
loại phân bón với việc kiểm soát khối lƣợng phân cung cấp ở mức độ tƣơng đối.
4. Hệ thống điều khiển tƣới tự động: Hệ thống tƣới sẽ đƣợc điều khiển bằng
lƣu lƣợng, thời gian hay bằng những sensor cảm biến ẩm độ hay nhiệt độ. Hệ
thống điều khiển sẽ đóng mở máy bơm và van điện để tƣới theo rất nhiều những
chƣơng trình tƣới đƣợc lập trình sẵn. Hệ thống điều khiển có thể truyền tín hiệu
bằng dây Cable hay tín hiệu sóng radio) cho những diện tích lớn từ vài trăm đến
hàng ngàn hecta.
5. Đối với cây trồng trong chậu, Công ty sử dụng ống Capinet với lƣu lƣợng
2L/h, cắm thắng vào thân ống nhánh PE không cần đầu nối. Đầu nhỏ giọt nằm
trong ống mềm 3mm và nƣớc sẽ đi xuyên qua đầu nhỏ giọt để đến điểm cần
tƣới. Các đoạn ống Capinet có chiều dài từ 0.6 đến 1.2m và đảm bảo độ đồng
đều về lƣu lƣợng ở những độ dài khác nhau của ống.
Ƣu điểm dễ nhận thấy khi ứng dụng công nghệ tƣới nhỏ giọt vào canh tác
rau và hoa trong nhà kính, là ngƣời nông dân có thể tiết kiệm đƣợc từ 30 đến
50% lƣợng nƣớc tƣới, tiết kiệm đến 30% chi phí phân bón, tiết kiệm công chăm
sóc, làm cỏ, bón phân. Thông qua hệ thống này, việc duy trì độ ẩm phù hợp cho
sự sinh trƣởng và phát triển của cây cũng đƣợc thuận tiện và chính xác hơn rất
nhiều so với phƣơng pháp tƣới khác. Nhƣ vậy nhìn một cách tổng thể, sử dụng
hệ thống tƣới nhỏ giọt này sẽ giúp ngƣời nông dân nâng cao mật độ canh tác,
tăng năng suất, và quan trọng hơn là chất lƣợng nông sản luôn đƣợc đảm bảo
qua việc quản lý đƣợc dinh dƣỡng cây trồng.
Công nghệ tƣới nhỏ giọt phát triển rất mạnh mẽ ở các nƣớc có nền nông
nghiệp phát triển, đặc biệt ở các nƣớc mà nguồn nƣớc tƣới đang trở nên là
những vấn đề quan trọng chiến lƣợc. Hệ thống tƣới nhỏ giọt là hệ thống tƣới
Dự án Nhà máy tái chế giấy phế liệu nhập khẩu
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 36
định lƣợng chính xác lƣợng nƣớc mà cây cần, nƣớc đƣợc đƣa đến tận gốc cây,
không gây bốc hơi nƣớc trên diện rộng và không gây lãng phí nguồn tài nguyên
nƣớc.
Hệ thống tƣới nhỏ giọt đƣợc vận hành bằng năng lƣợng mặt trời kết hợp làm
cho giải pháp công nghệ không những tiết kiệm mà còn thân thiện với môi
trƣờng.
Hệ thống tƣới nhỏ giọt
H
ình
thứ
c
ph
ân
bố
hệ
thố
ng
nhỏ giọt
Dự án Nhà máy tái chế giấy phế liệu nhập khẩu
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 37
Công nghệ bón phân định lƣợng:
Dung dịch dinh dƣỡng cấp cho cây thông qua tƣới đƣợc áp dụng phổ biến
nhất trong công nghệ trồng cây trong dung dịch (thủy canh), khí canh và trên giá
thể: Trong đó các kỹ thuật trồng cây thủy canh dựa trên cơ sở cung cấp dinh
dƣỡng qua nƣớc, kỹ thuật khí canh – dinh dƣỡng đƣợc cung cấp cho cây dƣới
dạng phun sƣơng mù và kỹ thuật trồng cây trên giá thể – dinh dƣỡng chủ yếu
đƣợc cung cấp ở dạng lỏng qua giá thể trơ. Kỹ thuật trồng cây trên giá thể thực
chất là biện pháp cải tiến của công nghệ trồng cây thủy canh vì giá thể này đƣợc
làm từ những vật liệu trơ và cung cấp dung dịch dinh dƣỡng để nuôi cây.
Sau một thời gian dài đƣợc nghiên cứu và thực nghiệm đạt kết quả tốt,
phƣơng pháp tƣới cây kết hợp với bổ sung dinh dƣỡng tự động giúp cây tăng
trƣởng tốt hơn, không cần thực hiện cải tạo đất trƣớc khi trồng, không cần bón
trong quá trình sinh trƣởng của cây tới từng cây và hệ thống hoạt động tự động,
tự cấp dinh dƣỡng cần thiết theo từng thời kỳ tới mỗi cá thể cây một cách chính
xác.
Tại mỗi thời kỳ sinh trƣởng của cây cần đáp ứng lƣợng dinh dƣỡng và thành
phần dinh dƣỡng khác nhau. Hệ thống pha chế dung dịch dinh dƣỡng tự động
gồm các đầu nạp liệu (dinh dƣỡng) thông qua hệ thống cảm biến định lƣợng đo
đếm đúng tỉ lệ dinh dƣỡng và đƣợc đƣa vào buồng phối trộn hòa tan đều các
chất dinh dƣỡng lại với nhau, sau đó dung dịch dinh dƣỡng này đƣợc cấp tới cây
trồng thông qua hệ thống tƣới nhỏ giọt.
Hệ thống pha chế dung dịch dinh dƣỡng tự động này đem lại những lợi ích
nhƣ sau:
- Dễ dàng triển khai trên bình diện lớn;
- Không tốn nhân công đi chăm bón từng cá thể cây;
Dự án Nhà máy tái chế giấy phế liệu nhập khẩu
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 38
- Định lƣợng dinh dƣỡng chính xác tới từng cá thể cây;
- Hoạt động tự động hoàn toàn;
- Hệ thống sử dụng năng lƣợng mặt trời để vận hành.
Mô tả hệ thống bón phân định lƣợng
Dự án Nhà máy tái chế giấy phế liệu nhập khẩu
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 39
Hệ thống pha chế dung dịch dinh dƣỡng tự động
Công nghệ quan trắc và kiểm soát môi trƣờng:
Internet of Things (IoT) có khả năng biến đổi thế giới chúng ta đang sống,
các ngành công nghiệp hiệu quả hơn và các thành phố thông minh hơn đều là tất
cả chƣơng trình của IoT. Việc áp dụng công nghệ IoT trong nông nghiệp có thể
có tác động lớn nhất.
Dân số thế giới sẽ đạt 9,6 tỷ ngƣời vào năm 2050. Vì vậy, để phục vụ tốt số
lƣợng này nghành nông nghiệp phải chấp nhận IoT. Chống lại những thách thức
Dự án Nhà máy tái chế giấy phế liệu nhập khẩu
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 40
nhƣ điều kiện thời tiết cực đoan, sự thay đổi khí hậu gia tăng và tác động đến
môi trƣờng do thói quen canh tác thâm canh, nhu cầu về thực phẩm nhiều hơn
phải đáp ứng.
Hệ thống quan trắc môi trƣờng nông nghiệp dựa trên công nghệ IoT sẽ cho
phép ngƣời trồng và nông dân giảm chất thải và tăng năng suất, từ lƣợng phân
bón đƣợc sử dụng cho đến số lần đi mà nông trại sản xuất.
Trong việc canh tác cây Sachi dựa trên IoT, một hệ thống quan trắc đƣợc
xây dựng để đo đạc các thông số môi trƣờng với sự trợ giúp của cảm biến ánh
sáng, độ ẩm, nhiệt độ, độ ẩm của đất,...) và tự động hóa hệ thống tƣới tiêu. Các
kỹ sƣ nông nghiệp, nông dân có thể theo dõi điều kiện đồng ruộng từ bất cứ đâu.
Thông qua mạng internet các kỹ sƣ có thể giúp nông dân canh tác hiệu quả hơn
trên một diện tích canh tác.
Các ứng dụng của nông nghiệp thông minh dựa trên IoT không chỉ nhắm
mục tiêu đến việc canh tác hiệu quả trên đồng ruộng mà còn giúp cho việc canh
tác nông nghiệp hữu cơ dễ dàng hơn.
II.2. Giải pháp kỹ thuật
Chuẩn bị đất:
Cải tạo đất trồng bằng phân hữu cơ nhƣ phân bò, phân gà sau khi đƣợc ủ vi
sinh để cải thiện kết cấu đất cung cấp tốt dinh dƣỡng cho cây. Lƣợng phân bò,
phân gà đã đƣợc ủ nên bón từ 5 tấn – 7 tấn/ha/năm. Mỗi ha đất trồng cần dùng
1-2 tấn vôi + Sun phát đồng (dung dịch Booc đô) khử nấm bệnh trên toàn bộ
Dự án Nhà máy tái chế giấy phế liệu nhập khẩu
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 41
diện tích đất. Để đề phòng các loại nấm hại cây trƣớc khi trồng nên xử lý đất
bằng dung dịch Ridomin Gold 68WG của Sygenta hoặc VFC; dung dịch Nano
đồng, bạc… hoặc xử lý đất bằng nấm đối kháng Trichoderma.
Đất vƣờn ƣơm phải đƣợc xử lý sạch cỏ dại, cày xới và phơi nắng từ 10 – 15
ngày sau đó làm các luống nổi cao hơn mặt đất 5-7cm nhƣ hình bên dƣới. Độ
rộng mặt luống 1.2 m – 1.3 m, chiều dài tuỳ thuộc vào nhu cầu của từng vƣờn
ƣơm. Đất ƣơm bầu là đất mầu đƣợc sàng lọc đá sỏi trộn với phân hữu cơ vi sinh
+ trấu hun + với tỷ lệ 4:1:1) và đóng vào các túi nilon có kích thƣớc 9x15 hoặc
15x25 cm. Bầu đất sau khi đƣợc tạo xong tiến hành phun rửa bằng dung dịch
Chloramin B hoặc các loại thuốc khử trùng, khử nấm tƣơng tự trƣớc khi gieo hạt
vào bầu.
Chuẩn bị giống:
Hạt giống đầu dòng Sachi (Plukenetia volubilis L) thuộc họ thực vật
Euphorbiace, đƣợc phát hiện và trồng tại vùng nhiệt đới Amazon của Peru cách
đây khoảng 3000-5000 năm. Hạt giống đƣợc chọn để làm giống là những hạt có
chất lƣợng tốt, mẩy, no tròn và loại trừ các hạt có màu đen sẫm, màu bạc. Một
trong các phƣơng pháp phổ biến là đổ hạt vào nƣớc và chỉ lấy các hạt chìm dƣới
mặt nƣớc. Trƣớc khi gieo, cần khử trùng hạt giống để ngăn ngừa hoặc kiểm soát
bệnh nấm tấn công rễ. Khử trùng bao gồm việc ngâm tẩm hạt với một hỗn hợp
nƣớc của thuốc diệt nấm và thuốc trừ sâu hòa tan; cho đến khi chúng đều đều
bão hòa.
– Tổ chức ƣơm giống: Hạt giống đƣợc công ty cung cấp cho các đơn vị liên
kết chịu trách nhiệm ƣơm giống theo đúng kỹ thuật và cung cấp cho các đơn vị,
cá nhân canh tác. Hạt để làm giống phải chọn từ những cây mẹ có năng suất cao
và khỏe mạnh, hạt to và mới đƣợc thu hoạch. Xử lý hạt giống: Trƣớc khi ngâm
xử lý hạt bằng nƣớc ấm khoảng 540
C (2 sôi 3 lạnh), thuốc xử lý nấm bệnh, tuyến
trùng. Ngâm hạt trong vòng 12 – 24 giờ sau đó vớt hạt đãi sạch đƣa vào ủ trong
khăn ẩm hoặc xơ dừa ẩm đã đƣợc làm sạch. Khi nào hạt nứt nanh thì chuyển
sang bầu đất đặt hạt dƣới độ sâu 1 – 2cm sau đó lấp đất lại mỗi ngày tƣới nƣớc 2
lần (nƣớc có pha phân Humic 1ml/lít nƣớc) sáng chiều, hạt ủ nơi có nhiều ánh
sáng nhiệt độ khoảng 25-280C. Điều kiện khí hậu không thuận lợi sẽ có những
hạt khoảng 5-6 ngày mới nứt nanh. Khi cây lên khỏi mặt đất 3 – 5 ngày tiến
hành tƣới phân Humic 0.5% + Ridomin gold 68WG (của hãng Sygenta), sau 7 –
10 ngày định kỳ 1 tuần tƣới KNO3 một lần để kích thích sự phát triển của cây.
Khi cây đƣợc 25- 35 ngày tuổi đáp ứng đƣợc các tiêu chí trong bản bên dƣới thì
Dự án Nhà máy tái chế giấy phế liệu nhập khẩu
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 42
tiến hành mang đi trồng. Trƣớc khi mang cây đi trồng ta huấn luyện cây quen
với ánh sáng trực tiếp 7-10 ngày.
– Trồng cây mẹ đầu dòng: Tùy theo địa hình đất trồng, mục đích đầu tƣ ta có
thể bố trí nhƣ sau: Mật độ trồng: 3030 cây/ha, nếu áp dụng phƣơng pháp canh
tác chăm sóc tích cực có thể trồng tới 5.400 cây/ha. Khoảng cách: Hàng cách
hàng 2m – 2.2m đối với đất cằn cỗi (hàng cọc bê tông = tâm luống), cây cách
cây 0.9 – 1.5m. Trồng so le theo hình mắt cáo để tận dụng tốt nhất ánh sáng mặt
trời. Luống cây nên phân bố theo hƣớng Bắc – Nam.
Chuẩn bị phân bón:
Lƣợng phân bón cần chuẩn bị cho 10.000 cây là 50 tấn phân hữu cơ. Nguyên
liệu để ủ phân hiện khá phong phú, có nguồn gốc từ phụ phẩm nông nghiệp nhƣ
bã mía, rơm rạ, trấu, mùn cƣa, vỏ cà phê, vỏ trái ca cao, thân cây xanh, lá cây
khô… khoảng từ 5m3- 6m3, phân NPK 2kg, hoặc phân gia súc, gia cầm hoặc bã
thải từ các hầm biogas khoảng 1 tấn, 3 – 4kg chế phẩm Trichoderma.
Nguyên liệu dùng để ủ phân thì kích thƣớc càng nhỏ càng tốt, nguyên liệu có
kích thƣớc lớn hơn 20 cm thì cần chặt ngắn khoảng 1 gang tay. Đối với rơm rạ
tƣơi cần ủ từ 25- 30 ngày trƣớc khi đƣa vào phối trộn. Đối với rơm rạ khô nên
tƣới ẩm trƣớc khi ủ ít nhất 12 giờ.
Kỹ thuật ủ:
- Trƣớc tiên dùng vỏ trấu, bã thực vật... trộn đều với chế phẩm Trichoderma.
Sau đó, cho một lớp phân chuồng (trâu, bò, heo, gà...) có ẩm độ 40 – 50% (dùng
tay bốc lên nắm chặt thấy nƣớc rỉ ra là đƣợc). Tiếp theo rải một lớp mỏng chế
phẩm trichoderma, 1 lớp Super Lân và tiếp tục nhƣ thế cho đến khi đống phân
đạt 1 – 1,5m. Dùng bạt phủ kín che nắng, mƣa.
- Sau 7 – 10 ngày, nhiệt độ trong phân tăng lên và đạt 40 - 50 độ C, làm ức
chế sự nảy mầm của hạt cỏ cũng nhƣ diệt các loại mầm bệnh có trong phân
chuồng có thể gây bệnh cho ngƣời và gia súc.
- Thời gian 20 ngày sau tiến hành đảo trộn từ trên xuống, từ ngoài vào trong
cho đều, tấp thành đống ủ tiếp khoảng 25 – 40 ngày nữa là có thể sử dụng tốt
cho cây ăn trái, cây công nghiệp, các loại rau màu.
Dự án Nhà máy tái chế giấy phế liệu nhập khẩu
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 43
CHƢƠNG IV. CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng.
Chủ đầu tƣ sẽ thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện
hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ
quan ban ngành và luật định.
II. Các phƣơng án xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
STT Nội dung Số lƣợng ĐVT Diện tích
I Xây dựng
A Khu du lịch nghỉ dưỡng
1 Khu biệt thự nghỉ dƣỡng sinh thái 50 m2 500
2 Nhà hàng 1 m2 2.000
3 Khu spa 2 m2 500
4 Sân Tennis 5 m2 800
5 Sân bóng chuyền cầu lông 5 m2 360
6 Sân bóng rổ 5 m2 570
7 Hồ bơi 2 m2 128
8 Chòi nghỉ 20 m2 100
9 Cây xanh, sân cỏ, công viên 1 m2 266.052
10
Khu vui chơi giải trí, team
building,…
1 m2 30.000
11 Đƣờng giao thông nội bộ 1 m2 126.642
B Khu nuôi trồng thủy sản
1 Văn phòng 1 m2 1.000
2 Nhà kho 2 m2 10.000
3 Nhà ở cho nhân viên, CN 2 m2 5.000
4 Đƣờng nội bộ, bờ ao 1 m2 341.100
5 Ao nuôi 500 m2 4.000
6 Ao thải bùn 150 m2 3.000
7 Ao chứa nƣớc thải 70 m2 8.000
C Khu cây xanh sinh thái 1 m2 4.045.000
Dự án Nhà máy tái chế giấy phế liệu nhập khẩu
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 44
STT Nội dung Số lƣợng ĐVT Diện tích
D Đất giao thông 1 m2 153.700
E Hệ thống phụ trợ
1 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể 1 HT
2 Hệ thống cấp điện tổng thể 1 HT
3 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể 1 HT
4 Hệ thống xử lý nƣớc thải 1 HT
II Thiết bị
A Khu du lịch sinh thái
1 Biệt thự nghỉ dƣỡng 50 Bộ 500
2 Nhà hàng 1 Bộ 2000
3 Spa 2 Bộ 500
4 Sân tennis 5 Bộ 800
5 Sân bóng chuyền cầu lông 5 Bộ 350
6 Sân bóng rổ 5 Bộ 570
7 Hồ bơi 2 Bộ 128
8
Khu vui chơi giải trí, team
building,…
1 Bộ 30.000
III. Phƣơng án tổ chức thực hiện.
Hình thức đầu tƣ – liên kết:
Công ty đứng ra thành lập các hợp tác xã hoặc liên kết với các hợp tác xã tại
địa phƣơng. Các hộ tham gia sẽ ký hợp đồng chung với hợp tác xã và doanh
nghiệp.
Công ty Sachi vina sẽ liên kết với ngân hàng để cung ứng vốn, vật tƣ đầu
vào theo từng giai đoạn sản xuất và bao tiêu sản phẩm.
Dự án Nhà máy tái chế giấy phế liệu nhập khẩu
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 45
Chức năng, nhiệm vụ và hoạt động:
a. Chức năng:
Mô hình liên kết sản xuất nhằm kết nối các đơn vị trang trại nhỏ, các hộ gia
đình, doanh nghiệp sản xuất nguyên liệu Sachi ứng dụng các thành tựu nghiên
cứu và phát triển công nghệ cao trong lĩnh vực nông nghiệp, chủ yếu là lĩnh vực
canh tác, bảo quản và chế biến nông sản.
b. Nhiệm vụ:
+ Thực hiện các hoạt động canh tác, ứng dụng công nghệ nông nghiệp nâng
cao năng suất cây trồng và chất lƣợng sản phẩm;
+ Liên kết các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng công nghệ cao trong lĩnh vực
nông nghiệp để thay đổi cải tiến các ứng dụng trong Nông trƣờng;
+ Thu hút nguồn đầu tƣ, nhân lực công nghệ cao trong nƣớc và ngoài nƣớc
thực hiện hoạt động ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp.
c. Hoạt động:
- Hoạt động khoa học và công nghệ:
+ Tham gia nghiên cứu và phát triển công nghệ cao trong lĩnh vực nông
nghiệp thuộc Danh mục công nghệ cao đƣợc ƣu tiên đầu tƣ phát triển, thực hiện
các nhiệm vụ quy định tại Điểm a, b, c, d, đ Khoản 1 Điều 16 Luật Công nghệ
cao;
+ Nghiên cứu ứng dụng, thử nghiệm, trình diễn mô hình sản xuất sản phẩm
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
Thị trƣờng
Doanh
nghiệp
Nguyên liệu Hợp tác xã
Trang trại
Cụm sản
xuất
Nông dân
Doanh nghiệp
Hội
nông
dân
Hợp
tác xã
Sở
nông
nghiệp
Dự án Nhà máy tái chế giấy phế liệu nhập khẩu
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 46
+ Chuyển giao công nghệ cao trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Hoạt động đào tạo nhân lực công nghệ cao:
+ Đào tạo và huấn luyện nông dân, kỹ thuật viên, cán bộ hợp tác xã quản lý
về ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp;
+ Phối hợp đào tạo cử nhân, kỹ sƣ, thạc sỹ, tiến sĩ trong một số chuyên
ngành về sinh học, nông nghiệp thuộc Danh mục công nghệ cao đƣợc ƣu tiên
đầu tƣ phát triển.
- Hoạt động sản xuất, dịch vụ:
+ Sản xuất nguyên liệu Sachi ứng dụng công nghệ cao thuộc Danh mục sản
phẩm công nghệ cao đƣợc khuyến khích phát triển;
+ Thực hiện dịch vụ tƣ vấn công nghệ cao trong nông nghiệp; dịch vụ cung
ứng vật tƣ, thiết bị và tiêu thụ sản phẩm;
+ Thực hiện dịch vụ dân sinh;
+ Phát triển và mở rộng tầm che phủ của cây Sachi sang các vùng lân cận;
+ Tham quan học tập mô hình trình diễn tri thức nông nghiệp và du lịch sinh
thái;
+ Tham gia các hoạt động ƣơm tạo công nghệ cao lĩnh vực nông nghiệp,
ƣơm tạo doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phƣơng. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng nghiệp
vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động
sau này.
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
 Lập và phê duyệt dự án trong năm 2018.
 Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
Dự án Nhà máy tái chế giấy phế liệu nhập khẩu
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 47
CHƢƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
I. Đánh giá tác động môi trƣờng.
Giới thiệu chung:
Mục đích của đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá những yếu
tố tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong xây dựng và khu vực lân
cận, để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao
chất lƣợng môi trƣờng hạn chế những tác động rủi ro cho môi trƣờng và cho xây
dựng dự án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng.
I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng.
Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 55/2014/QH13 đã đƣợc Quốc hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2005.
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 02 năm 2006
về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi
trƣờng.
Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất
thải rắn.
Nghị định 179/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013của Chính phủ về
xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng.
Thông tƣ số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ngày
18/12/2008 về việc hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác
động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng.
Thông tƣ 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/01/2011 về việc hƣớng dẫn điều
kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý
chất thải nguy hại.
Quyết định số 12/2011/QĐ-BTNMT ngày 14/04/2011 về việc ban hành
Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại.
Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ
Tài Nguyên và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về
Môi trƣờng và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết
định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trƣởng Bộ
KHCN và Môi trƣờng.
Dự án Nhà máy tái chế giấy phế liệu nhập khẩu
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 48
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo đƣợc đúng
theo các tiêu chuẩn môi trƣờng sẽ đƣợc liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng không khí : QCVN
05:2009/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung
quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002
của Bộ trƣởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng nƣớc: QCVN 14:2008/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
I.4. Hiện trạng môi trƣờng địa điểm xây dựng
Điều kiện tự nhiên
Địa hình tƣơng đối bằng phẳng, nền đất có kết cấu địa chất phù hợp với
việc xây dựng xây dựng nhà máy. Khu đất có các đặc điểm sau:
- Nhiệt độ: Khu vực Nam Bộ có đặc điểm khí hậu cao nguyên nhiệt đới
gió mùa, dồi dào về độ ẩm, có lƣợng mƣa lớn, không có bão và sƣơng muối.
- Địa hình: Địa hình bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông.
II. Tác động của dự án tới môi trƣờng.
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hƣởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu
vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống
xung quanh. Chúng ta có thể dự báo đƣợc những nguồn tác động đến môi trƣờng
có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:
- Giai đoạn thi công xây dựng.
- Giai đoạn vận hành.
- Giai đoạn ngƣng hoạt động.
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
Chất thải rắn
Dự án Nhà máy tái chế giấy phế liệu nhập khẩu
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 49
- Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên
vật liệu nhƣ giấy và một lƣợng nhỏ các loại bao nilon,đất đá do các hoạt động
đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
- Sự rơi vãi vật liệu nhƣ đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết
bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
- Vật liệu dƣ thừa và các phế liệu thải ra.
- Chất thải sinh hoạt của lực lƣợng nhân công lao động tham gia thi công.
Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí
quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ
giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình
trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của
động cơ máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển vật tƣ dụng cụ, thiết
bị phục vụ cho thi công.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hƣởng trực tiếp đến vệ sinh môi
trƣờng trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng lân
cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nƣớc thải từ quá trình xây dựng, nƣớc thải
sinh hoạt của công nhân và nƣớc mƣa.
- Dự án chỉ sử dụng nƣớc trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và
một lƣợng nhỏ dùng cho việc tƣới tƣờng, tƣới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi
phát tán vào môi trƣờng xung quanh. Lƣợng nƣớc thải từ quá trình xây dựng
chỉ gồm các loại chất trơ nhƣ đất cát, không mang các hàm lƣợng hữu cơ, các
chất ô nhiễm thấm vào lòng đất.
- Nƣớc thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ
yếu là nƣớc tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác
vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ
có một hoặc hai ngƣời ở lại bảo quản vật tƣ.
-Nƣớc mƣa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây
dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nƣớc
ngầm thu nƣớc do vậy kiểm soát đƣợc nguồn thải và xử lý nƣớc bị ô nhiễm
trƣớc khi thải ra ngoài.
Tiếng ồn.
-Gây ra những ảnh hƣởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập
trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con
Dự án Nhà máy tái chế giấy phế liệu nhập khẩu
Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 50
đƣờng sau nhƣng phải đƣợc kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA
theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn.
+ Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt.
+ Trong quá trình lao động nhƣ gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo
sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu…
+ Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện …
Bụi và khói
- Khi hàm lƣợng bụi và khói vƣợt quá ngƣỡng cho phép sẽ gây ra những
bệnh về đƣờng hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói
đƣợc sinh ra từ những lý do sau:
- Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây
dựng.
- Từ các đống tập kết vật liệu.
- Từ các hoạt động đào bới san lấp.
- Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng
tháo côppha…
II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng
Ảnh hƣởng đến chất lƣợng không khí:
Chất lƣợng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do
các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng
và tháo dỡ công trình ngƣng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm
đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx,
CO, CO2, SO2....Lƣợng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy
móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trƣờng làm
việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hƣởng trực tiếp đến con ngƣời là
không đáng kể tuy nhiên khi hàm lƣợng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô
nhiễm cho môi trƣờng và con ngƣời nhƣ: khí SO2 hoà tan đƣợc trong nƣớc nên
dễ phản ứng với cơ quan hô hấp ngƣời và động vật.
Ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt:
Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hƣởng đến chất
lƣợng nƣớc mặt. Do phải tiếp nhận lƣợng nƣớc thải ra từ các quá trình thi công
có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất nhƣ vết dầu mỡ rơi vãi từ các
Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dược liệu Sachi Omega3 Ứng dụng CNC tỉnh Đăk Lăk- PICC | www.lapduandautu.vn | 0903034381
Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dược liệu Sachi Omega3 Ứng dụng CNC tỉnh Đăk Lăk- PICC | www.lapduandautu.vn | 0903034381
Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dược liệu Sachi Omega3 Ứng dụng CNC tỉnh Đăk Lăk- PICC | www.lapduandautu.vn | 0903034381
Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dược liệu Sachi Omega3 Ứng dụng CNC tỉnh Đăk Lăk- PICC | www.lapduandautu.vn | 0903034381
Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dược liệu Sachi Omega3 Ứng dụng CNC tỉnh Đăk Lăk- PICC | www.lapduandautu.vn | 0903034381
Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dược liệu Sachi Omega3 Ứng dụng CNC tỉnh Đăk Lăk- PICC | www.lapduandautu.vn | 0903034381
Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dược liệu Sachi Omega3 Ứng dụng CNC tỉnh Đăk Lăk- PICC | www.lapduandautu.vn | 0903034381
Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dược liệu Sachi Omega3 Ứng dụng CNC tỉnh Đăk Lăk- PICC | www.lapduandautu.vn | 0903034381
Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dược liệu Sachi Omega3 Ứng dụng CNC tỉnh Đăk Lăk- PICC | www.lapduandautu.vn | 0903034381
Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dược liệu Sachi Omega3 Ứng dụng CNC tỉnh Đăk Lăk- PICC | www.lapduandautu.vn | 0903034381
Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dược liệu Sachi Omega3 Ứng dụng CNC tỉnh Đăk Lăk- PICC | www.lapduandautu.vn | 0903034381
Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dược liệu Sachi Omega3 Ứng dụng CNC tỉnh Đăk Lăk- PICC | www.lapduandautu.vn | 0903034381
Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dược liệu Sachi Omega3 Ứng dụng CNC tỉnh Đăk Lăk- PICC | www.lapduandautu.vn | 0903034381
Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dược liệu Sachi Omega3 Ứng dụng CNC tỉnh Đăk Lăk- PICC | www.lapduandautu.vn | 0903034381
Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dược liệu Sachi Omega3 Ứng dụng CNC tỉnh Đăk Lăk- PICC | www.lapduandautu.vn | 0903034381
Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dược liệu Sachi Omega3 Ứng dụng CNC tỉnh Đăk Lăk- PICC | www.lapduandautu.vn | 0903034381
Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dược liệu Sachi Omega3 Ứng dụng CNC tỉnh Đăk Lăk- PICC | www.lapduandautu.vn | 0903034381

Más contenido relacionado

Más de Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp

Más de Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp (20)

Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...
Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...
Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
 
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
 
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
 
Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa | PICC www.lapduandautu...
Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa | PICC www.lapduandautu...Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa | PICC www.lapduandautu...
Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa | PICC www.lapduandautu...
 
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
 
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
 
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...
 
Khu lâm viên thuộc khu các làng dân tộc, làng văn hóa - Du lịch các dân tộc V...
Khu lâm viên thuộc khu các làng dân tộc, làng văn hóa - Du lịch các dân tộc V...Khu lâm viên thuộc khu các làng dân tộc, làng văn hóa - Du lịch các dân tộc V...
Khu lâm viên thuộc khu các làng dân tộc, làng văn hóa - Du lịch các dân tộc V...
 
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | PICC ...
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | PICC ...Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | PICC ...
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | PICC ...
 
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...
 
Trang trại nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời phan thanh t...
Trang trại nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời phan thanh t...Trang trại nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời phan thanh t...
Trang trại nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời phan thanh t...
 
Thuyết minh dự án đầu tư bến tàu vận tải hành khách hàng hóa từ bờ ra đảo tại...
Thuyết minh dự án đầu tư bến tàu vận tải hành khách hàng hóa từ bờ ra đảo tại...Thuyết minh dự án đầu tư bến tàu vận tải hành khách hàng hóa từ bờ ra đảo tại...
Thuyết minh dự án đầu tư bến tàu vận tải hành khách hàng hóa từ bờ ra đảo tại...
 
Nhà máy xử lý môi trường khu công nghiệp yên bình - PICC - www.lapduandautu -...
Nhà máy xử lý môi trường khu công nghiệp yên bình - PICC - www.lapduandautu -...Nhà máy xử lý môi trường khu công nghiệp yên bình - PICC - www.lapduandautu -...
Nhà máy xử lý môi trường khu công nghiệp yên bình - PICC - www.lapduandautu -...
 
Dự án khu lâm viên thuộc các làng dân tộc làng văn hóa du lịch các dân tộc vi...
Dự án khu lâm viên thuộc các làng dân tộc làng văn hóa du lịch các dân tộc vi...Dự án khu lâm viên thuộc các làng dân tộc làng văn hóa du lịch các dân tộc vi...
Dự án khu lâm viên thuộc các làng dân tộc làng văn hóa du lịch các dân tộc vi...
 
Dự án khu du lịch nghỉ dưỡng resort pmt mỹ an tỉnh bình định- PICC - www.lapd...
Dự án khu du lịch nghỉ dưỡng resort pmt mỹ an tỉnh bình định- PICC - www.lapd...Dự án khu du lịch nghỉ dưỡng resort pmt mỹ an tỉnh bình định- PICC - www.lapd...
Dự án khu du lịch nghỉ dưỡng resort pmt mỹ an tỉnh bình định- PICC - www.lapd...
 
Xây dựng Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉn...
Xây dựng Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉn...Xây dựng Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉn...
Xây dựng Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao kết hợp du lịch sinh thái tỉn...
 
Xây dựng cơ sở nghiền sàng, chế biến sạn kết, sỏi kết, làm VLXD tỉnh Quảng Ni...
Xây dựng cơ sở nghiền sàng, chế biến sạn kết, sỏi kết, làm VLXD tỉnh Quảng Ni...Xây dựng cơ sở nghiền sàng, chế biến sạn kết, sỏi kết, làm VLXD tỉnh Quảng Ni...
Xây dựng cơ sở nghiền sàng, chế biến sạn kết, sỏi kết, làm VLXD tỉnh Quảng Ni...
 
Trung tâm nhân đạo tỉnh Hưng Yên - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trung tâm nhân đạo tỉnh Hưng Yên - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Trung tâm nhân đạo tỉnh Hưng Yên - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trung tâm nhân đạo tỉnh Hưng Yên - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
 
Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ninh Thuận - PICC - www.lap...
Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ninh Thuận - PICC - www.lap...Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ninh Thuận - PICC - www.lap...
Trung tâm nghiên cứu cây trồng Công nghệ cao tỉnh Ninh Thuận - PICC - www.lap...
 

Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dược liệu Sachi Omega3 Ứng dụng CNC tỉnh Đăk Lăk- PICC | www.lapduandautu.vn | 0903034381

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU VÀ NHÀ MÁY SẢN XUẤT DƢỢC LIỆU SACHI OMEGA 3 ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO Chủ đầu tƣ: Địa điểm: Tỉnh Đắk Lắk __ ----- Tháng 11/2018 -----
  • 2. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU VÀ NHÀ MÁY SẢN XUẤT DƢỢC LIỆU SACHI OMEGA 3 ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO CHỦ ĐẦU TƢ CÔNG TY CỔ PHẦN Tổng Giám Đốc ĐƠN VỊ TƢ VẤN CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ Tổng Giám Đốc
  • 3. Dự án Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dƣợc liệu sachi omega 3 ứng dụng CNC Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 3 MỤC LỤC CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU..........................................................................................6 I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ.............................................................................6 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. ...................................................................10 III. Sự cần thiết xây dựng dự án. .................................................................10 IV. Các căn cứ pháp lý. ...............................................................................11 V. Mục tiêu dự án. .......................................................................................13 V.1. Mục tiêu chung ....................................................................................13 V.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................13 CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN .......................15 I. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. ....................15 I.1. Điều kiện về địa lý, địa chất..................................................................15 I.2. Điều kiện kinh tế xã hội. .......................Error! Bookmark not defined. II. Quy mô sản xuất của dự án.....................................................................21 II.1. Đánh giá xu hƣớng thị trƣờng..............................................................21 II.2. Quy mô của dự án ................................................................................25 III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án. .....................................26 III.1. Địa điểm xây dựng..............................................................................26 III.2. Hình thức đầu tƣ. ................................................................................26 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án..........26 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án...........................................................26 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. ..27 CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ..................................28 I. Phân tích qui mô công trình. ....................................................................28
  • 4. Dự án Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dƣợc liệu sachi omega 3 ứng dụng CNC Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 4 II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ................................29 II.1. Khu du lịch sinh thái ............................................................................29 II.2. Khu vực nuôi trồng tôm thẻ .................Error! Bookmark not defined. CHƢƠNG IV. CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ...............................40 I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng.......................................................................................................................43 II. Các phƣơng án xây dựng công trình.......................................................43 III. Phƣơng án tổ chức thực hiện. ................................................................44 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. ....46 CHƢƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ ............................................................................................47 I. Đánh giá tác động môi trƣờng..................................................................47 I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng.....................................47 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án.................................48 I.4. Hiện trạng môi trƣờng địa điểm xây dựng............................................48 II. Tác động của dự án tới môi trƣờng.........................................................48 II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm..........................................................................48 II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng.......................................................50 II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng....51 II.4.Kết luận:................................................................................................53 CHƢƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN..............................................................................................54 I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án................................................54 II. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án..........................................62 II.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án...................................................62 II.2. Phƣơng án vay......................................................................................62
  • 5. Dự án Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dƣợc liệu sachi omega 3 ứng dụng CNC Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 5 II.3. Các thông số tài chính của dự án .........................................................63 KẾT LUẬN..........................................................................................................66 I. Kết luận. ...................................................................................................66 II. Đề xuất và kiến nghị. ..............................................................................66 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN..........67 1. Bảng tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án 2. Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án. 3. Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án. 4. Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. 5. Bảng Mức trả nợ hàng năm theo dự án. 6. Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. 7. Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án. 8. Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án. 9. Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án.
  • 6. Dự án Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dƣợc liệu sachi omega 3 ứng dụng CNC Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 6 CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ. Chủ đầu tƣ: Giấy phép ĐKKD số: Đại diện pháp luật: Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ trụ sở: Lịch sử hình thành Công ty cổ phần Sacha Inchi Việt Nam (Sachi Vina) trực thuộc Tập đoàn Tâm Hoàng Việt đƣợc thành lập năm 2013, lĩnh vực hoạt động chính của công ty là đầu tƣ nông nghiệp chú trọng chuỗi liên kết cây Sachi từ khâu chọn giống cho đến phân phối các sản phẩm tiêu dùng. Thực hiện "Tái cơ cấu nền kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trƣởng" theo Nghị quyết Đại hội XI của Đảng, ngành nông nghiệp đã xây dựng Dự án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hƣớng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững. Bên cạnh đó, nhiều Nghị định, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc ban hành đã thu hút rất nhiều doanh nghiệp đầu tƣ vào lĩnh vực nông nghiệp. Tập đoàn Tâm Hoàng Việt đã chọn cây Sachi là hƣớng đi riêng của mình để mở rộng đầu tƣ vào lĩnh vực này. Mặc dù là một thƣơng hiệu mới trong ngành nông nghiệp, nhƣng công ty đã từng bƣớc xây dựng đƣợc vị thế của mình trong ngành nông nghiệp nói riêng và cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam nói chung. Với đà tăng trƣởng tốt, chỉ sau 3 năm kể từ khi thành lập Công ty đã xây dựng mô hình giống, mô hình thực nghiệm, kiểm nghiệm tại khoa công nghệ sinh học - Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Tam Điệp - Ninh Bình, Chiềng Cơi - Sơn La, và tại Ea Tu - Buôn Ma Thuột. Đầu tƣ xây dựng nhà máy chế biến các sản phẩm từ nguồn nguyên liệu tự nhiên; bên cạnh đó công ty còn thành lập Viện nghiên cứu cây Sachi nhằm nghiên cứu các vấn đề liên quan đến cây. Bằng đƣờng lối, chính sách đúng đắn với chiến lƣợc rõ ràng. Xác định rõ sứ mệnh của mình, công ty mong muốn góp phần vào công cuộc xóa đói giảm nghèo, xây dựng nông thôn mới và tái cơ cấu nền nông nghiệp theo hƣớng hữu cơ, đa dạng hóa các sản phẩm nông nghiệp nhằm tạo ra thế mạnh
  • 7. Dự án Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dƣợc liệu sachi omega 3 ứng dụng CNC Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 7 cho lĩnh vực xuất khẩu nông sản của Việt Nam đáp ứng những yêu cầu khắt khe của thị trƣờng Mỹ, Nhật và EU. Lĩnh vực hoạt động Công ty CP Sacha Inchi Việt Nam hoạt động trong các lĩnh vực chủ yếu sau: - Sản xuất giống cây trồng theo mô hình Sachi Garden; - Đầu tƣ nghiên cứu khoa học kỹ thuật trong các lĩnh vực: sản xuất giống, kỹ thuật trồng, chăm sóc, thu hoạch, bảo quản và chế biến sản phẩm; - Đầu tƣ phát triển vùng nguyên liệu; - Đầu tƣ xây dựng nhà máy chế biến sản phẩm; - Đầu tƣ xây dựng thƣơng hiệu, marketing và phân phối cho thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế về thƣơng hiệu chuỗi các cửa hàng TheSachiShop - chuyên cung cấp siêu thực phẩm và mỹ phẩm. Tầm nhìn Năm 2018 – 2020 sẽ trở thành một trong những công ty hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực Đầu tƣ nông nghiệp, với đội ngũ nhân viên tâm huyết, trách nhiệm với nghề, tạo ra nhiều giá trị chất lƣợng đối với xã hội và cộng đồng. Sứ mệnh - Tạo ra điểm nhấn trong lĩnh vực nông nghiệp, đặc biệt là xây dựng nền nông nghiệp 4.0, IoT; - Tạo ra cuộc “Cách mạng trong khoa học nông nghiệp” từ các sản phẩm công nghệ Nano, công nghệ sinh học và nông nghiệp công nghệ cao với chất lƣợng cao, giá thành hợp lý, đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng. Gắn kết chặt chẽ 5 nhà (nhà quản lý, nhà khoa học, nhà sản xuất, nhà nông và nhà băng) trong lĩnh vực nông nghiệp; - Truyền tải những kiến thức mới nhất, phù hợp nhất tới ngƣời nông dân giúp họ cải thiện cuộc sống, từng bƣớc làm giàu, nâng cao dân trí ở nông thôn. Xác lập vai trò của ngƣời nông dân trong xã hội, góp phần vào công cuộc xóa đói giảm nghèo, xây dựng nông thôn mới;
  • 8. Dự án Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dƣợc liệu sachi omega 3 ứng dụng CNC Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 8 - Đầu tƣ, nghiên cứu và sản xuất các sản phẩm công nghệ cao, thân thiện với môi trƣờng phục vụ đời sống xã hội; - Mang lại giá trị bền vững cho các cổ đông, đối tác, khách hàng và cộng đồng. Mục tiêu Xây dựng nền công nghiệp Sachi 10.000 ha tại Việt Nam Giá trị cốt lõi Giá trị cốt lõi của Sacha Inchi Việt Nam là PERFECT Parnership Hợp tác Trung thực và chuẩn xác với các đối tác Equality Bình đẳng Tạo bình đẳng về giới và các bên liên quan Respect Tôn trọng Tôn trọng đối tác chiến lƣợc và các bên liên quan Friendliness Thân thiện Sẵn lòng đàm thoại với tất cả đối tác đến với chúng tôi Empowerment Trao quyền Tạo cơ hội cho đối tác nhằm đƣa ra các quyết định tốt hơn Commitment Cam kết Cam kết đảm bảo hài lòng đối tác Teamwork Đồng đội Cùng làm việc để đạt đƣợc mục đích đề ra Năng lực sản xuất Lĩnh vực Nông nghiệp: Công ty CP Sacha Inchi Việt Nam đã nghiên cứu và kết hợp với các nhà khoa học của Khoa Công nghệ sinh học - Học viện Nông nghiệp Việt Nam và Trung tâm khảo, kiểm nghiệm giống sản phẩm cây trồng quốc gia tiến hành trồng khảo nghiệm cây Sachi với 2ha tại Tam Điệp - Ninh Bình, khoảng 1ha tại Lƣơng Sơn - Hòa Bình, khoảng 1 ha tại Sơn La và hơn 2ha tại Buôn Mê Thuột. Đồng thời còn hợp tác với Lào, Campuchia trồng khoảng 3000ha và đang lên kế hoạch trồng tại Myanmar.
  • 9. Dự án Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dƣợc liệu sachi omega 3 ứng dụng CNC Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 9 Bên cạnh đó Công ty còn hợp tác với một số đối tác nƣớc ngoài nhƣ Thái Lan, Nhật Bản để nghiên cứu và chuyển giao quy trình công nghệ trồng và chế biến các sản phẩm nông nghiệp hữu cơ. Ngoài ra, đối với các sản phẩm nông nghiệp, Công ty sẽ liên kết với các cơ quan trong và ngoài nƣớc để nghiên cứu hoặc tiếp nhận chuyển giao công nghệ và đầu tƣ xây dựng nhà máy sản xuất và đóng gói sản phẩm theo tiêu chuẩn Global Gap. Công ty tăng cƣờng mở rộng thị trƣờng trong cả nƣớc, đồng thời đẩy mạnh các chƣơng trình xúc tiến thƣơng mại, tiêu thụ sản phẩm ra thị trƣờng quốc tế. Trên cơ sở đó, công ty đã và đang liên kết với các doanh nghiệp, các trung tâm giống, trung tâm ứng dụng của các để xây dựng vùng nguyên liệu Sachi tập trung và bao tiêu thu lại sản phẩm phục vụ cho việc sản xuất, cung ứng các sản phẩm từ Sachi cho thị trƣờng trong nƣớc và xuất khẩu. Hệ thống Sachi Garden: Xuất phát từ ý tƣởng kinh doanh về chuỗi cửa hàng chuyên cung cấp các sản phẩm thực phẩm, siêu thực phẩm và mỹ phẩm cao cấp có nguồn gốc hoàn toàn tự nhiên với giá cả cạnh tranh đƣợc phân phối tới tận tay ngƣời tiêu dùng Việt Nam, đã quyết định thành lập chuỗi cửa hàng với thƣơng hiệu The Sachi Shop nằm trong hệ thống Sachi Garden. Kế hoạch của Sacha Inchi Việt Nam là sẽ phát triển 10 cửa hàng The Sachi Shop là một bộ phận của Sachi Garden trên toàn thành phố Hà Nội vào cuối năm 2018, và sau đó sẽ nhân rộng mô hình thành công tới Thành phố Hồ Chí Minh và khắp cả nƣớc. Song song với hình thức kinh doanh chuỗi cửa hàng các hình thức kinh doanh thƣơng mại điện tử, sàn giao dịch thƣơng mại điện tử cũng đƣợc áp dụng với mục tiêu đƣa The Sachi Shop trở thành chuỗi cửa hàng dẫn đầu tại Việt Nam trong việc cung cấp sản phẩm về thực phẩm, siêu thực phẩm và mỹ phẩm cao cấp, hƣớng tới khách hàng mục tiêu là trẻ em, phụ nữ, phụ nữ có thai, ngƣời cao tuổi… (phát triển mạnh cả ở 2 kênh B2B , B2C). The Sachi Shop là sự pha trộn giữa tính linh hoạt của một cửa hàng tiện lợi và tính đa dạng với giá cả cạnh tranh của một siêu thị hiện đại. The Sachi Shop tập trung vào 3 thƣơng hiệu chính trong 200 sản phẩm khác nhau từ Sachi là: Sachi Oils là nhãn hiệu dầu ăn cao cấp giúp bổ sung dinh dƣỡng đặc biệt là omega 3; Sachi Omega tập trung trong lĩnh vực phân phối viên nang omega 3,6,9; Sachi Beauty là điểm đến dành cho các sản phẩm chăm sóc sức khỏe
  • 10. Dự án Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dƣợc liệu sachi omega 3 ứng dụng CNC Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 10 và làm đẹp với mỹ phẩm, đồ trang điểm, các sản phẩm chăm sóc da và cơ thể… từ các thƣơng hiệu trong nƣớc và quốc tế phù hợp với khách hàng Việt Nam. Các dự án nông nghiệp tiêu biểu  Dự án phát triển cây Sachi tại các miền Bắc, miền Trung và Tây Nguyên. Dự kiến trong 10 năm tới diện tích trồng Sachi trên cả nƣớc sẽ đạt 50.000 ha, góp phần giải quyết việc làm cho khoảng 40.000 ngƣời lao động.  Dự án Nhà máy chế biến các sản phẩm từ Sachi - Địa điểm đặt nhà máy: Khu Công nghiệp Tân Hồng - Hoàn Sơn - Từ Sơn - Bắc Ninh; - Công suất thiết kế của nhà máy đạt 50.000 tấn nguyên liệu/năm (tƣơng đƣơng 12.500 tấn dầu Sachi thành phẩm); - Vốn đầu tƣ: 200 tỷ đồng. II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. Tên dự án: PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU VÀ NHÀ MÁY SẢN XUẤT DƢỢC LIỆU SACHI OMEGA 3 ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO Địa điểm xây dựng: Tỉnh Đăk Lăk Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự án. Tổng mức đầu tƣ: 2.893.310.724.000 đồng (Hai nghìn tám trăm chín mươi ba tỷ ba trăm mười triệu bảy trăm hai mươi tư nghìn đồng). Trong đó: + Vốn tự có (tự huy động): 867.993.217.000 đồng. + Vốn vay tín dụng: 2.025.317.507.000 đồng. III. Sự cần thiết xây dựng dự án. Việt Nam là một nƣớc mà nông nghiệp chiếm tỉ trọng cao. Sau 26 năm đổi mới, nông nghiệp Việt Nam đã đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đảm bảo an ninh lƣơng thực, tạo việc làm và thu nhập cho trƣớc hết là khoảng 70% dân cƣ, là nhân tố quyết định xóa đói giảm nghèo, góp phần phát triển kinh tế đất nƣớc và ổn định chính trị - xã hội.
  • 11. Dự án Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dƣợc liệu sachi omega 3 ứng dụng CNC Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 11 Trong nội bộ nền kinh tế, nông nghiệp là Ngành có sức lan tỏa lớn nhất, có tính kết nối rất cao với nhiều ngành kinh tế khác. Ngành nông nghiệp cung cấp đầu vào cho công nghiệp chế biến thực phẩm, chế biến xuất khẩu; đồng thời, sử dụng sản phẩm của các ngành công nghiệp và dịch vụ, nhƣ: nhiên liệu, phân bón, hóa chất, máy móc cơ khí, năng lƣợng, tín dụng, bảo hiểm... Ngoài ra, nông nghiệp còn liên quan mật thiết đến sức mua của dân cƣ và sự phát triển thị trƣờng trong nƣớc. Với 50% lực lƣợng lao động cả nƣớc đang làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp và 70% dân số sống ở nông thôn, mức thu nhập trong nông nghiệp sẽ có ảnh hƣởng rất lớn đến sức cầu của thị trƣờng nội địa và tiềm năng đầu tƣ dài hạn. Qua những nhận định nhƣ trên, công ty CP Sachi Inchi Việt Nam hiện đang triển khai dự án phát triển cây Sachi tại Việt Nam. Sachi là một giống cây trồng mới, xuất xứ từ vùng rừng rậm Amazon có giá trị dinh dƣỡng và kinh tế rất cao. Qua quá trình nghiên cứu và trồng thử nghiệm, Sachi đƣợc đánh giá là rất phù hợp với thổ nhƣỡng và khí hậu Việt Nam và là cây xóa đói giảm nghèo cho ngƣời nông dân. Sachi đƣợc biết đến là một Siêu thực phẩm của thế giới với giá trị dinh dƣỡng vƣợt trội của mình. Sachi là một cây đa tác dụng: nó là vừa cây nông nghiệp, cây lâm nghiệp, cây dƣợc liệu, cây lấy dầu…Sản phẩm đƣợc chế biến từ Sachi rất đa dạng: dầu ăn, thực phẩm, mỹ phẩm,… Công ty Sachi Vina đã lên kế hoạch chi tiết cho dự án phát triển cây Sachi tập trung vào việc sản xuất, phát triển cây Sachi tại các miền Bắc, miền Trung và Tây Nguyên nhằm xây dựng, phát triển vùng nguyên liệu tập trung. Ứng dụng công nghệ Nano, công nghệ sinh học và nông nghiệp hữu cơ để chế biến ra những sản phẩm có chất lƣợng cao, giá thành hợp lý và an toàn cho ngƣời sử dụng, phục vụ cho nhu cầu trong nƣớc và xuất khẩu. Chính vì vậy, công ty chúng tôi đã phối hợp cùng công ty Cổ Phần Tƣ Vấn Đầu Tƣ tiến hành nghiên cứu lập dự án “Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dược liệu sachi omega 3 ứng dụng CNC” tại Đăk Lăk nhằm góp phần cung cấp cho thị trƣờng nguồn sản phẩm đa dạng cũng nhƣ góp phần phát triển kinh tế của địa phƣơng. IV. Các căn cứ pháp lý. IV.1. Căn cứ pháp lý lập dự án.
  • 12. Dự án Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dƣợc liệu sachi omega 3 ứng dụng CNC Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 12 Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Nghị quyết 26-NQ/TW ngày 05/8/2008 của Ban Chấp hành Trung ƣơng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013: Khuyến khích doanh nghiệp đầu tƣ vào nông nghiệp nông thôn. Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 về chính sách hỗ trợ giảm tổn thất trong nông nghiệp. Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 về Chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn. Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng; Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 18/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng. Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính Phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về nông nghiệp; Quyết định số 124/QĐ-TTg ngày 02/02/2012 của Thủ tƣớng chính phủ về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất ngành nông nghiệp đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030; Quyết định số 575/QĐ-TTg ngày 04/5/2015 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể khu và vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020, định hƣớng đến năm 2030;
  • 13. Dự án Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dƣợc liệu sachi omega 3 ứng dụng CNC Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 13 Quyết định số 23/QĐ-TTg ngày 06/01/2010 của Thủ tƣớng chính phủ về phê duyệt phê duyệt Dự án “phát triển thƣơng mại nông thôn giai đoạn 2010 – 2015 và định hƣớng đến năm 2020”; V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung  Tạo ra điểm nhấn trong lĩnh vực nông nghiệp, đặc biệt là quá trình tái cơ cấu nền nông nghiệp theo hƣớng hữu cơ.  Tạo ra cuộc “cách mạng trong khoa học nông nghiệp” từ các sản phẩm công nghệ Nano, công nghệ sinh học và nông nghiệp công nghệ cao với chất lƣợng cao, giá thành hợp lý, đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng. Gắn kết chặt chẽ 5 nhà (nhà quản lý, nhà khoa học, nhà sản xuất, nhà nông và nhà băng) trong lĩnh vực nông nghiệp.  Truyền tải những kiến thức mới nhất, phù hợp nhất tới ngƣời nông dân giúp họ cải thiện cuộc sống, từng bƣớc làm giàu, nâng cao dân trí ở nông thôn. Xác lập vai trò của ngƣời nông dân trong xã hội,góp phần vào công cuộc xóa đói giảm nghèo, xây dựng nông thôn mới  Đầu tƣ, nghiên cứu và sản xuất các sản phẩm công nghê cao, thân thiện với môi trƣờng phục vụ đời sống xã hội. V.2. Mục tiêu cụ thể  Xây dựng nhà màng (nhà kiếng, nhà lƣới với các thiết bị kèm theo) để tiếp nhận công nghệ (sản xuất rau công nghệ cao) và tổ chức thực nghiệm các biện pháp kỹ thuật (cải tiến cho phù hợp với điều kiện của địa phƣơng), trình diễn chuyển giao công nghệ sản xuất.  Khi dự án đi vào sản xuất với 100% công suất, thì hàng năm dự án cung cấp cho thị trƣờng khoảng 252 tấn rau sạch các loại và 1,2 tấn trái cây các loại theo tiêu chuẩn GLOBALGAP;  + Sản xuất nguyên liệu Sachi ứng dụng công nghệ cao thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển;  + Thực hiện dịch vụ tư vấn công nghệ cao trong nông nghiệp; dịch vụ cung ứng vật tư, thiết bị và tiêu thụ sản phẩm;  + Thực hiện dịch vụ dân sinh;  + Phát triển và mở rộng tầm che phủ của cây Sachi sang các vùng lân cận;  + Tham quan học tập mô hình trình diễn tri thức nông nghiệp và du lịch sinh thái;
  • 14. Dự án Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dƣợc liệu sachi omega 3 ứng dụng CNC Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 14  + Tham gia các hoạt động ươm tạo công nghệ cao lĩnh vực nông nghiệp, ươm tạo doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
  • 15. Dự án Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dƣợc liệu sachi omega 3 ứng dụng CNC Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 15 CHƢƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện về địa lý, địa chất. 1. Vị trí địa lý Tỉnh Đắk Lắk có diện tích 13.125,37 km² nằm ở trung tâm vùng Tây Nguyên, đầu nguồn của hệ thống sông Sêrêpôk và một phần của sông Ba, nằm trong khoảng tọa độ địa lý từ 107º28'57" đến 108º59'37" độ kinh Đông và từ 12º9'45" đến 13º25'06" độ vĩ Bắc, có độ cao trung bình 400 – 800 mét so với mặt nƣớc biển, nằm cách Hà Nội 1.410 km và cách Thành phố Hồ Chí Minh 350 km. - Phía Bắc giáp tỉnh Gia Lai - Phía Đông giáp Phú Yên và Khánh Hoà - Phía Nam giáp Lâm Đồng và Đắk Nông - Phía Tây giáp Campuchia. 2. Địa hình Địa hình của tỉnh rất đa dạng: nằm ở phía Tây và cuối dãy Trƣờng Sơn, là một cao nguyên rộng lớn, địa hình dốc thoải, lƣợn sóng, khá bằng phẳng xen kẽ với các đồng bằng thấp ven theo các sông chính. Địa hình của tỉnh có hƣớng thấp dần từ Đông Nam sang Tây Bắc. 3. Khí hậu Khí hậu toàn tỉnh đƣợc chia thành hai tiểu vùng. Vùng phía Tây Bắc có khí hậu nắng nóng, khô hanh về mùa khô; vùng phía Đông và phía Nam có khí hậu mát mẻ, ôn hoà. Khí hậu sinh thái nông nghiệp của tỉnh đƣợc chia ra thành 6 tiểu vùng: - Tiểu vùng bình nguyên Ea Súp chiếm 28,43% diện tích tự nhiên - Tiểu vùng cao nguyên Buôn Ma Thuột – Ea H’Leo chiếm 16,17% diện tích tự nhiên. - Tiểu vùng đồi núi và cao nguyên M’Đrắk chiếm 15,82% diện tích tự nhiên.
  • 16. Dự án Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dƣợc liệu sachi omega 3 ứng dụng CNC Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 16 - Tiểu vùng đất ven sông Krông Ana – Sêrêpôk chiếm 14,51% diện tích tự nhiên. - Tiểu vùng núi cao Chƣ Yang Sin chiếm 3,98% diện tích tự nhiên. - Tiểu vùng núi Rlang Dja chiếm 3,88% diện tích tự nhiên. Nhìn chung khí hậu khác nhau giữa các dạng địa hình và giảm dần theo độ cao: vùng dƣới 300 m quanh năm nắng nóng, từ 400 – 800 m khí hậu nóng ẩm và trên 800 m khí hậu mát. Tuy nhiên, chế độ mƣa theo mùa là một hạn chế đối với phát triển sản xuất nông sản hàng hoá. Khí hậu có 02 mùa rõ rệt: mùa mƣa và mùa khô. Mùa mƣa bắt đầu từ tháng 5 đến hết tháng 10, tập trung 90% lƣợng mƣa hàng năm. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, lƣợng mƣa không đáng kể. 4. Tài nguyên thiên nhiên  Tài nguyên đất Một trong những tài nguyên lớn đƣợc thiên nhiên ƣu đãi cho Đắk Lắk đó là tài nguyên đất. Toàn tỉnh có diện tích tự nhiên là 13.085 km2, trong đó chủ yếu là nhóm đất xám, đất đỏ bazan và một số nhóm khác nhƣ: đất phù sa, đất gley, đất đen. Các đất hình thành từ đá bazan có độ phì khá cao (pH/H2O từ trung tính đến chua, đạm và lân tổng số khá). Sự đồng nhất cao giữa độ phì nhiêu tự nhiên và độ phì nhiêu thực tế của các nhóm đất và loại đất, đƣợc phân bố trên cao nguyên Buôn Ma Thuột trải dài khoảng 90 km theo hƣớng đông bắc - tây nam và rộng khoảng 70 km. Phía bắc cao nguyên này (Ea H’Leo) cao gần 800 m, phía nam cao 400 m, càng về phía tây chỉ còn 300 m, bề mặt cao nguyên rất bằng phẳng chỉ còn điểm một vài đồi núi. - Nhóm đất phù sa (Fuvisols): Đƣợc hình thành và phân bố tập trung ven các sông suối trong tỉnh. Tính chất của loại đất này phụ thuộc vào sản phẩm phong hoá của mẫu chất. - Nhóm đất Gley (Gleysols):
  • 17. Dự án Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dƣợc liệu sachi omega 3 ứng dụng CNC Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 17 Phân bố tập trung ở các khu vực thấp trũng thuộc các huyện Lắk, Krông Ana và Krông Bông. - Nhóm đất xám (Acrisols): Là nhóm lớn nhất trong số các nhóm đất có mặt tại Đắk Lắk, phân bố ở hầu hết các huyện. - Nhóm đất đỏ (Ferrasol, trong đó chủ yếu là đất đỏ bazan). Là nhóm đất chiếm diện tích lớn thứ hai (sau đất xám) chiếm tới 55,6% diện tích đất đỏ bazan toàn Tây Nguyên. Đất đỏ bazan còn có tính chất cơ lý tốt, kết cấu viên cục độ xốp bình quân 62 - 65%, khả năng giữ nƣớc và hấp thu dinh dƣỡng cao... rất thích hợp với các loại cây công nghiệp có giá trị kinh tế nhƣ cà phê, cao su, chè, hồ tiêu... và nhiều loại cây ăn quả, cây công nghiệp ngắn ngày khác. Đây là một lợi thế rất quan trọng về điều kiện phát triển nông nghiệp của tỉnh Đắk Lắk.  Tài nguyên nƣớc a) Nguồn nƣớc mặt Với những đặc điểm về khí hậu-thủy văn và với 3 hệ thống sông ngòi phân bố tƣơng đối đều trên lãnh thổ (hệ thống sông Srepok; hệ thống sông Ba, hệ thống sông Đồng Nai) cùng với hàng trăm hồ chứa và 833 con suối có độ dài trên 10 km, đã tạo cho Đắk Lắk một mạng lƣới sông hồ khá dày đặc. b) Nguồn nƣớc ngầm Tập trung chủ yếu trong các thành tạo Bazan & Trầm tích Neogen đệ tứ, tồn tại chủ yếu dƣới 2 dạng: Nƣớc lỗ hổng và nƣớc khe nứt. Tổng trữ lƣợng ƣớc tính: Chất lƣợng nƣớc thuộc loại nƣớc siêu nhạt, độ khoáng hoá M= 0,1 - 0,5, pH = 7-9. Loại hình hoá học thƣờng là Bicacbonat Clorua Magie, Can xi hay Natri.  Tài nguyên rừng Sau khi chia tách tỉnh, diện tích đất có rừng của Đắk Lắk là 608.886,2 ha, trong đó rừng tự nhiên là 594.488,9 ha, rừng trồng là 14.397,3 ha. Rừng Đắk Lắk đƣợc phân bố đều khắp ở các huyện trong tỉnh, đặc biệt là hành lang biên giới của tỉnh giáp Campuchia. Rừng Đắk Lắk phong phú và đa dạng, thƣờng có kết cấu 3 tầng: cây gỗ, có tác dụng phòng hộ cao; có nhiều loại cây đặc sản vừa có giá trị
  • 18. Dự án Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dƣợc liệu sachi omega 3 ứng dụng CNC Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 18 kinh tế, vừa có giá trị khoa học; phân bố trong điều kiện lập địa thuận lợi, nên rừng tái sinh có mật độ khá lớn. Do đó rừng có vai trò quan trọng trong phòng chống xói mòn đất, điều tiết nguồn nƣớc và hạn chế thiên tai. Rừng Đắk Lắk có nhiều loại động vật quý hiếm phân bổ chủ yếu ở vƣờn Quốc gia Yok Đôn và các khu bảo tồn Nam Kar, Chƣ Yangsin... có nhiều loại động vật quý hiếm ghi trong sách đỏ nƣớc ta và có loại đƣợc ghi trong sách đỏ thế giới. Rừng và đất lâm nghiệp có vị trí quan trọng trong quá trình phát triển KT-XH của tỉnh.  Tài nguyên khoáng sản Đắk Lắk không những đƣợc thiên nhiên ƣu đãi về tài nguyên đất, rừng mà còn rất phong phú và đa dạng về các loại hình khoáng sản. Trên địa bàn tỉnh có nhiều mỏ khoáng sản với trữ lƣợng khác nhau, nhiều loại quý hiếm. Nhƣ sét cao lanh (ở M’Drắk, Buôn Ma Thuột - trên 60 triệu tấn), sét gạch ngói (Krông Ana, M’Drắk, Buôn Ma Thuột - trên 50 triệu tấn), vàng (Ea Kar), chì (Ea H’Leo), phốt pho (Buôn Đôn), Than Bùn (Cƣ M’Gar), đá quý (Opan, Jectit), đá ốp lát, đá xây dựng, cát xây dựng... phân bố ở nhiều nơi trong tỉnh. I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án. 1. Kinh tế  Nông, lâm nghiệp và thủy sản Sản xuất nông nghiệp tiếp tục phát triển, giữ vai trò quan trọng trong ổn định kinh tế và đời sống nông thôn, góp phần chủ yếu trong việc duy trì tốc độ tăng trƣởng kinh tế của tỉnh. Việc áp dụng cơ giới hóa trong sản xuất ngày càng đƣợc mở rộng, nhất là ở các khâu làm đất, gieo trồng và thu hoạch làm tăng năng suất lao động. Nhiều tiến bộ khoa học - công nghệ đƣợc áp dụng vào sản xuất, từng bƣớc nâng cao năng suất, chất lƣợng sản phẩm chăn nuôi; bƣớc đầu hình thành các vùng chăn nuôi tập trung, an toàn sinh học, an toàn dịch bệnh, chăn nuôi có kiểm soát; chuyển dần từ chăn nuôi nông hộ, gia trại sang chăn nuôi công nghiệp trang trại quy mô lớn - công nghệ cao; khuyến khích các đơn vị, doanh nghiệp nhập khẩu giống tốt, chất lƣợng cao phục vụ sản xuất. Ngành nông, lâm, thủy sản ƣớc đạt 18.892 tỷ đồng, bằng 107,6% KH, tăng trƣởng 4,25% (KH: 17.559 tỷ đồng, tăng 3,5-4%). Giá trị sản xuất của các loại cây
  • 19. Dự án Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dƣợc liệu sachi omega 3 ứng dụng CNC Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 19 trồng lâu năm và hằng năm trên địa bàn tỉnh tăng khoảng 250,4 tỷ đồng, tƣơng ứng giá trị tăng thêm 118 tỷ đồng.  Công nghiệp Giá trị sản xuất công nghiệp (giá so sánh 2010) năm 2017 thực hiện 13.750 tỷ đồng, tăng 18,5% so với năm 2015, đạt 108,2% kế hoạch. Công nghiệp cơ khí, luyện kim chủ yếu sản xuất các sản phẩm phục vụ sản xuất nông nghiệp, nông thôn nhƣ: bơm ly tâm, máy chế biến nông sản, máy bơm nƣớc, có mức tăng trƣởng khá do nhu cầu của ngƣời dân tăng cao. Lĩnh vực công nghiệp trong năm 2016 gặp nhiều khó khăn nhƣng do một số sản phẩm chiếm tỷ trọng lớn nhƣ chế biến tinh bột sắn tăng cao nên giá trị sản xuất của ngành cả năm vẫn đạt và vƣợt kế hoạch. Các nhà máy sản xuất tinh bột sắn trên địa bàn sản xuất ổn định, nguồn nguyên liệu dồi dào, thực hiện khoảng 150.000 tấn, đạt 115,4% kế hoạch năm. Trong năm có 3 nhà máy tinh bột sắn đi vào hoạt động, sản lƣợng ƣớc đạt 7.000 tấn tinh bột xuất khẩu.  Tình hình đầu tƣ Tình hình thu hút đầu tƣ của tỉnh có nhiều khởi sắc so với năm 2016, số lƣợng các nhà đầu tƣ đến tìm hiểu và đăng ký đầu tƣ nhiều hơn. Các dự án đầu tƣ đã góp phần quan trọng trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, giải quyết việc làm cho lao động tại địa phƣơng, tăng thu ngân sách của tỉnh. Trong 10 tháng đầu năm, tỉnh thu hút đƣợc 98 dự án đầu tƣ với tổng vốn đăng ký 23.896 tỷ đồng. Ngoài ra, tỉnh đã tiếp đón và hƣớng dẫn thủ tục đầu tƣ cho hơn 150 lƣợt nhà đầu tƣ. Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI): Tiếp nhận 1 dự án, tổng vốn đăng ký 0,23 triệu USD, nâng tổng số các dự án FDI trên địa bàn tỉnh đến thời điểm hiện tại lên 12 dự án với tổng vốn đăng ký 118,89 triệu USD. Ngoài ra, đánh giá về việc thực hiện 18 chỉ tiêu nhiệm vụ chủ yếu năm 2016 cho thấy, có 12 chỉ tiêu đạt và vƣợt kế hoạch đề ra, nổi bật nhất là chỉ tiêu về tăng trƣởng kinh tế. Cụ thể, tổng sản phẩm xã hội (GRDP - theo giá so sánh 2010) khoảng 44.571 tỷ đồng, đạt 101,3% kế hoạch; tăng trƣởng kinh tế 7,02%. Cơ cấu kinh tế (theo giá hiện hành): nông - lâm - thủy sản đạt 44,81%; công nghiệp - xây dựng đạt 14,48%; dịch vụ đạt 38,68% (kế hoạch năm 2017 tƣơng ứng là: 43 - 44%, 16 - 17%, 36 - 37%). Năm 2016 có 686 doanh nghiệp giải thể, bỏ địa chỉ kinh
  • 20. Dự án Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dƣợc liệu sachi omega 3 ứng dụng CNC Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 20 doanh và ngừng hoạt động nhƣng so với cùng kỳ năm 2016, số thành lập mới lại tăng 9,6% (720 doanh nghiệp dân doanh) với tổng số vốn đăng ký 2.880 tỷ đồng, tăng 36,04%. Tỉnh đã cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho 130 chi nhánh và 29 văn phòng đại diện của doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh. Toàn tỉnh có 6.238 doanh nghiệp hoạt động (51 doanh nghiệp nhà nƣớc, 6.180 doanh nghiệp dân doanh, 7 doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài); 1.088 chi nhánh và 261 văn phòng đại diện của doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh. Kết quả này cho thấy dấu hiệu doanh nghiệp đang từng bƣớc phục hồi sản xuất và khẳng định những tác động tích cực của công tác cải cách hành chính, qua đó góp phần cải thiện môi trƣờng kinh doanh, tiếp tục tạo dựng niềm tin trong cộng đồng doanh nghiệp. 2. Xã hội Dân số toàn tỉnh tính đến năm 2012 đạt 1.796.666 ngƣời, mật độ dân số đạt hơn 137 ngƣời/ km². Trong đó, dân số sống tại thành thị đạt 432.458 ngƣời, dân số sống tại nông thôn đạt 1.364.208 ngƣời. Dân số nam đạt 906.619 ngƣời, dân số nữ đạt 890.047 ngƣời. Cộng đồng dân cƣ Đắk Lắk gồm 47 dân tộc. Trong đó, ngƣời Kinh chiếm trên 70%; các dân tộc thiểu số nhƣ Ê Đê, M'nông, Thái, Tày, Nùng... chiếm gần 30% dân số toàn tỉnh. Dân số tỉnh phân bố không đều trên địa bàn các huyện, tập trung chủ yếu ở thành phố Buôn Ma Thuột, thị trấn, huyện lỵ, ven các trục Quốc lộ 14, 26, 27 chạy qua nhƣ Krông Búk, Krông Pắk, Ea Kar, Krông Ana. Các huyện có mật độ dân số thấp chủ yếu là các huyện đặc biệt khó khăn nhƣ Ea Súp, Buôn Đôn, Lắk, Krông Bông, M’Đrắk, Ea Hleo v.v… Trên địa bàn tỉnh, ngoài các dân tộc thiểu số tại chỗ còn có số đông khác dân di cƣ từ các tỉnh phía Bắc và miền Trung đến Đắk Lắk sinh cơ lập nghiệp.Trong những năm gần đây, dân số của Đắk Lắk có biến động do tăng cơ học, chủ yếu là di dân tự do, điều này đã gây nên sức ép lớn cho tỉnh về giải quyết đất ở, đất sản xuất và các vấn đề đời sống xã hội, an ninh trật tự và môi trƣờng sinh thái. Đắk Lắk là tỉnh có nhiều dân tộc cùng chung sống, mỗi dân tộc có những nét đẹp văn hoá riêng. Đặc biệt là văn hoá truyền thống của các dân tộc Ê Đê, M'Nông, Gia Rai… với những lễ hội cồng chiêng, đâm trâu, đua voi mùa xuân; kiến trúc nhà sàn, nhà rông; các nhạc cụ lâu đời nổi tiếng nhƣ các bộ cồng chiêng, đàn đá, đàn T'rƣng; các bản trƣờng ca Tây Nguyên... là những sản phẩm văn hoá vật thể và phi vật thể quý giá, trong đó “Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên” đã
  • 21. Dự án Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dƣợc liệu sachi omega 3 ứng dụng CNC Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 21 đƣợc tổ chức UNESCO công nhận là kiệt tác truyền khẩu và di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại. Tất cả các truyền thống văn hóa tốt đẹp của các dân tộc tạo nên sự đa dạng, phong phú về văn hóa của Đắk Lắk. Dân tộc Ê Đê thuộc ngữ hệ Malayô - Pôlinêdiêng, địa bàn cƣ trú chủ yếu là các huyện phía Bắc và phía Nam: từ Ea Hleo, Buôn Hồ xuống M’Đrắk và kéo dài lên Buôn Ma Thuột. Dân tộc M'nông thuộc ngữ hệ Môn-Khơme, địa bàn cƣ trú chủ yếu là các huyện phía Nam và dọc biên giới Tây Nam. II. Quy mô sản xuất của dự án. II.1. Giới thiệu về cây sachi 1. Nguồn gốc và đặc điểm Tên khoa học của Sachi là Plukenetia Volubilis, là một loại thực vật có hoa thuộc họ Euphorbiaceae (họ Đại Kích) có nguồn gốc từ vùng rừng Amazon (Hamaker và cs 1992), gồm 19 loài (Gillespie, 2007), phân bố từ Bolivia tới Mexico, phổ biến nhất trong các khu vực Amazon của Peru, Ecuador và Colombia. Trong đó, 12 loài phân bố chủ yếu ở Nam và Trung Mỹ. 7 loài còn lại còn lại phân bố ở các khu vực khác trên thế giới. Trong rừng mƣa Amazon ở Peru, Sachi đƣợc ngƣời dân bản địa trồng trong nhiều thế kỷ và phát triển trong vùng khí hậu ấm lên đến độ cao 1.700 mét miễn là đƣợc cung cấp nƣớc và thoát nƣớc tốt. Nó phát triển tốt hơn trong đất đồi có hàm lƣợng mùn cao và đất phù sa ven sông. Trái cây là hình ngôi sao màu xanh lá cây, trong thời gian trƣởng thành trái cây chuyển thành màu nâu tạo ra một vỏ bọc nhỏ bên trong thƣờng có 4-6 thùy, mỗi thùy chứa một hạt từ 15 đến 20 mm rộng 7 đến 8 mm dày và có trọng lƣợng trung bình 1 gr. Đối với ngƣời dân bản địa, Sachi đƣợc coi nhƣ là “Nguồn sức mạnh của lòng quả cảm” hay là “Cây của sự sống” vì những giá trị dinh dƣỡng mà nó mang lại. 2. Công dụng chính Cây họ thầu dầu này đƣợc biết đến nhƣ là siêu thực phẩm giàu protein, vitamin A, vitamin E, chất xơ và chứa hàm lƣợng cao các axit béo không bão hòa.
  • 22. Dự án Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dƣợc liệu sachi omega 3 ứng dụng CNC Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 22 Tỷ lệ tiêu hóa các chất dinh dƣỡng và các axit béo không bão hoà đối với con ngƣời rất cao ( đạt đến 96%). Các axit béo không no này không thể tự tổng hợp trong cơ thế, nó không chỉ chứa hypocholesterol để chống lại các bệnh tim mạch, cao huyết áp mà nó còn rất quan trọng cho phụ nữ có thai và trẻ sơ sinh. Hàm lƣợng Omega 3 có trong Sachi là 48,6%-53% -> axit béo này làm giảm cholesterol điều hòa huyết áp, cân bằng các tế bào thần kinh làm giảm các nguy cơ đột tử do bệnh tim mạch gây nên. Omega 6 chiếm 36,8% đóng vai trò trong việc ngăn ngừa các bệnh tim mạch, các bệnh viêm khớp, điều hòa huyết áp, nâng cao trí lực, giảm thoái hóa não, tăng cƣờng thị lực. Omega 9 chiếm 8,3 % có tác dụng chống rối loạn tim mạch và cao huyết áp. Ngoài ra, bản thân Sachi còn chứa các chất chống Oxy hóa Vitamin A và Vitamin E. Đây là thành phần có vai trò quan trọng trong tái tạo và cải thiện da và tóc. Sự kết hợp các Axit béo và các Vitamin trong thành phần của Sachi tạo nên 1 tỷ lệ vàng để duy trì sức khỏe cân bằng. Cung cấp các chất dinh dƣỡng có lợi cho cơ thể mà nhiều loại cây có chƣa hàm lƣợng nhỏ Omega chƣa làm hết đƣợc. Sachi Dầu Oliu Dầu nành Dầu đậu phộng
  • 23. Dự án Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dƣợc liệu sachi omega 3 ứng dụng CNC Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 23 Proteins 60% 1.6% 28% 24% Omega 3 48.6% 1% 8.3% 0 Omega 6 36.8% 10% 54.5% 36.8% Omega 9 9% 0 0 0 (Bảng so sánh thành phần dinh dƣỡng của các loại dầu) Những tác dụng mà Sachi mang lại (Tác dụng bên trong cơ thể) Các thành phần Omega3, Omega6, Omega9 là những hợp chất rất quan trọng để kiểm soát và giảm mức Cholesterol, giúp hình thành các tế bào thần kinh, mô mắt và cấu trúc của màng tế bào. + Làm giảm nồng độ Cholesterol; + Tăng cƣờng khả năng miễn dịch, ngăn ngừa một số bệnh ung thƣ cho cơ thể; + Ức chế sự xuất hiện của glucose trong máu ngăn ngừa các bệnh tiểu đƣờng, tim mạch; + Điều hòa huyết áp; + Tăng cƣờng thị lực và trí lực cho cơ thể đặc biệt đối với trẻ em; + Bổ sung các chất chống Oxy hóa tự nhiên, có lợi cho việc hấp thụ các chất dinh dƣỡng; + Điều trị mất cân bằng hormone; + Tốt cho phụ nữ mang thai, phát triển não bộ của trẻ; + Cải thiện sức khỏe, điều trị bệnh trầm cảm, tự kỷ. Tác dụng bên ngoài: Thành phần (axit béo không bão hòa và vitamin) của nó cũng đƣợc sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp mỹ phẩm. Sachi bảo vệ da, tóc và móng tay, hạn chế mất nƣớc, củng cố và xây dựng lại rào cản tự nhiên. Sachi cho da nhạy cảm, khô, bao gồm cả viêm và kích thích, và dành cho tóc khô hoặc bị hƣ hỏng. Vitamin E là
  • 24. Dự án Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dƣợc liệu sachi omega 3 ứng dụng CNC Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 24 một thành phần tích cực cho sự tái sinh và các axit béo không bão hòa nuôi dƣỡng, điều trị và ngăn ngừa các vấn đề về da và tóc. Chống oxy hóa và sự tấn công của gốc tự do: Sự kết hợp của Protein và axit béo của Omega3 và Omega6 sẽ làm tăng mức năng lƣợng và có chất chống Oxy hóa cao. Sachi bổ sung chất chống gốc tự do từ thiên nhiên. Ngoài việc hạn chế những yếu tố có hại từ bên ngoài, giàu chất dinh dƣỡng còn có thể tăng khả năng phòng vệ và trung hòa gốc tự do một cách hữu hiệu. 3. Chuỗi sản phẩm gia tăng từ cây Sachi a. Sản phẩm từ lá cây Lá Sachi rửa sạch, sau đó đem tãi mỏng và phơi khô với trời nắng thật to tầm 3 - 4 nắng để lá khô giòn mà vẫn giữ đƣợc màu xanh, không bị thâm đen. Cho lá khô vào máy xay có thể thành bột hoặc lá nhỏ, rồi đem sao ở nhiệt độ 140-1800 C. Cho vào các túi lọc để pha uống hàng ngày là trà Sachi. Uống trà Sachi hàng ngày có tác dụng phòng ngừa tế bào ung thƣ do tác dụng của lá Sachi mang lại. b. Sản phẩm từ vỏ hạt Có thể tận dụng triệt để tác dụng của cây Sachi thì vỏ hạt có thể làm chất độn và nhiên liệu trong nông nghiệp, xây dựng, compsite. c. Sản phẩm từ nhân hạt Nhƣ đã phân tích về công dụng chính của cây Sachi ở trên, nhân hạt có thể tạo ra các sản phẩm sau: Làm thực phẩm: làm kẹo, bánh, kem, snacks,...; Làm bơ Sachi; Làm mỹ phẩm: dƣỡng da, dƣỡng tóc, xà phòng,...; Làm dầu ăn: Dầu ăn dinh dƣỡng, dầu salat, tƣơng ớt, tƣơng cà,...;
  • 25. Dự án Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dƣợc liệu sachi omega 3 ứng dụng CNC Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 25 Làm thực phẩm chức năng: viên nang omega,... II.2. Quy mô của dự án STT Nội dung Số lƣợng ĐVT Diện tích I Xây dựng A Khu du lịch nghỉ dưỡng 1 Khu biệt thự nghỉ dƣỡng sinh thái 50 m2 500 2 Nhà hàng 1 m2 2.000 3 Khu spa 2 m2 500 4 Sân Tennis 5 m2 800 5 Sân bóng chuyền cầu lông 5 m2 360 6 Sân bóng rổ 5 m2 570 7 Hồ bơi 2 m2 128 8 Chòi nghỉ 20 m2 100 9 Cây xanh, sân cỏ, công viên 1 m2 266.052 10 Khu vui chơi giải trí, team building,… 1 m2 30.000 11 Đƣờng giao thông nội bộ 1 m2 126.642 B Khu nuôi trồng thủy sản 1 Văn phòng 1 m2 1.000 2 Nhà kho 2 m2 10.000 3 Nhà ở cho nhân viên, CN 2 m2 5.000 4 Đƣờng nội bộ, bờ ao 1 m2 341.100 5 Ao nuôi 500 m2 4.000 6 Ao thải bùn 150 m2 3.000 7 Ao chứa nƣớc thải 70 m2 8.000 C Khu cây xanh sinh thái 1 m2 4.045.000 D Đất giao thông 1 m2 153.700 E Hệ thống phụ trợ 1 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể 1 HT 2 Hệ thống cấp điện tổng thể 1 HT
  • 26. Dự án Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dƣợc liệu sachi omega 3 ứng dụng CNC Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 26 STT Nội dung Số lƣợng ĐVT Diện tích 3 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể 1 HT 4 Hệ thống xử lý nƣớc thải 1 HT III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án. III.1. Địa điểm xây dựng. Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dƣợc liệu sachi omega 3 ứng dụng CNC đƣợc xây dựng tại tỉnh Đăk Lăk III.2. Hình thức đầu tƣ. Dự án đƣợc đầu tƣ theo hình thức xây dựng mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. TT Nội dung Đơn vị Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) A Khu du lịch nghỉ dưỡng 1 Khu biệt thự nghỉ dƣỡng sinh thái m2 25.000 0,31 2 Nhà hàng m2 2.000 0,02 3 Khu spa m2 1.000 0,01 4 Sân Tennis m2 4.000 0,05 5 Sân bóng chuyền cầu lông m2 1.800 0,02 6 Sân bóng rổ m2 2.850 0,04 7 Hồ bơi m2 256 0,00 8 Chòi nghỉ m2 2.000 0,02 9 Cây xanh, sân cỏ, công viên m2 266.052 3,31 10 Khu vui chơi giải trí, team building,… m2 30.000 0,37 11 Đƣờng giao thông nội bộ m2 126.642 1,57 B Khu nuôi trồng thủy sản 1 Văn phòng m2 1.000 0,01 2 Nhà kho m2 20.000 0,25
  • 27. Dự án Phát triển vùng nguyên liệu và nhà máy sản xuất dƣợc liệu sachi omega 3 ứng dụng CNC Đơn vị tƣ vấn: www.lapduandautu.vn PICC 0903034381 27 TT Nội dung Đơn vị Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) 3 Nhà ở cho nhân viên, CN m2 10.000 0,12 4 Đƣờng nội bộ, bờ ao m2 341.100 4,24 5 Ao nuôi m2 2.000.000 24,87 6 Ao thải bùn m2 450.000 5,60 7 Ao chứa nƣớc thải m2 560.000 6,96 C Khu cây xanh sinh thái m2 4.045.000 50,30 D Đất giao thông m2 153.700 1,91 Tổng cộng 8.042.400 100 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. Các vật tƣ đầu vào nhƣ: nguyên vật liệu và xây dựng đều có bán tại địa phƣơng và trong nƣớc nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động tại địa phƣơng. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện dự án.
  • 28. Dự án Nhà máy tái chế giấy phế liệu nhập khẩu Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 28 CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô công trình. Bảng tổng hợp quy mô công trình của dự án STT Nội dung Số lƣợng ĐVT Diện tích I Xây dựng A Khu du lịch nghỉ dưỡng 1 Khu biệt thự nghỉ dƣỡng sinh thái 50 m2 500 2 Nhà hàng 1 m2 2.000 3 Khu spa 2 m2 500 4 Sân Tennis 5 m2 800 5 Sân bóng chuyền cầu lông 5 m2 360 6 Sân bóng rổ 5 m2 570 7 Hồ bơi 2 m2 128 8 Chòi nghỉ 20 m2 100 9 Cây xanh, sân cỏ, công viên 1 m2 266.052 10 Khu vui chơi giải trí, team building,… 1 m2 30.000 11 Đƣờng giao thông nội bộ 1 m2 126.642 B Khu nuôi trồng thủy sản 1 Văn phòng 1 m2 1.000 2 Nhà kho 2 m2 10.000 3 Nhà ở cho nhân viên, CN 2 m2 5.000 4 Đƣờng nội bộ, bờ ao 1 m2 341.100 5 Ao nuôi 500 m2 4.000 6 Ao thải bùn 150 m2 3.000 7 Ao chứa nƣớc thải 70 m2 8.000 C Khu cây xanh sinh thái 1 m2 4.045.000 D Đất giao thông 1 m2 153.700 E Hệ thống phụ trợ
  • 29. Dự án Nhà máy tái chế giấy phế liệu nhập khẩu Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 29 STT Nội dung Số lƣợng ĐVT Diện tích 1 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể 1 HT 2 Hệ thống cấp điện tổng thể 1 HT 3 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể 1 HT 4 Hệ thống xử lý nƣớc thải 1 HT II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ. II.1. Giải pháp công nghệ Dự kiến các công nghệ ƣu tiên phát triển tại Nông trƣờng Căn cứ vào Luật Công nghệ cao, các Quyết định số 1895/QĐ-TTg ngày 17/12/2012, Quyết định số 66/QĐ/TTg ngày 25/11/2014 và Quyết định số 575/QĐ/TTg ngày 4/5/2015, Quyết định 19/2018/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ, đối chiếu với các đối tƣợng sản xuất là Sachi, các Danh mục CNC chính sẽ đƣợc ứng dụng gồm: + Công nghệ tế bào (danh mục số 37) sẽ đƣợc ứng dụng để sản xuất giống cây trồng chủ lực mới có năng suất cao, sạch bệnh, chất lƣợng cao đƣợc sản xuất ở quy mô công nghiệp; + Công nghệ vi sinh (danh mục số 40): Ứng dụng xử lý ô nhiễm môi trƣờng; + Công nghệ chế tạo, sản xuất (danh mục số 41): Ứng dụng để sản xuất các chế phẩm sinh học thế hệ mới phục vụ bảo quản, chế biến nông sản và dƣợc liệu; + Hệ thống tƣới nhỏ giọt kết hợp với bón phân và thiết bị kiểm soát độ ẩm đất tự động điều khiển bằng máy tính sử dụng trồng trọt cho nhà kính, nhà lƣới; + Quản lý dịch hại bằng biện pháp sinh học; + Mô hình sản xuất nông nghiệp theo tiêu chuẩn Global gap, tiêu chuẩn Hữu cơ, tiêu chuẩn GACP; + Ứng dụng công nghệ năng lƣợng mặt trời. Công nghệ bơm nƣớc tự động sử dụng pin mặt trời: Sử dụng công nghệ tƣới và kiểm soát độ ẩm để tiết kiệm tối đa lƣợng nƣớc tƣới và năng lƣợng thông qua các cảm biến độ ẩm, ánh sáng đƣợc bố trí khắp khu vƣờn các thiết bị cảm biến độ ẩm của đất nhờ vào một mạng lƣới liên kết với máy tính nhằm sử dụng cho việc tƣới tiêu giúp cho cây trồng phát triển tối đa.
  • 30. Dự án Nhà máy tái chế giấy phế liệu nhập khẩu Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 30 Máy bơm sử dụng năng lƣợng mặt trời Các vùng trồng nông nghiệp công nghệ cao, trồng dƣợc liệu hoặc cây cao sản trên diện tích lớn tới hàng chục, hàng trăm thậm chí hàng nghìn hecta đòi hỏi hệ thống dẫn nƣớc hiện đại cung cấp đủ nƣớc cho cây sinh trƣởng và không gây lãng phí nguồn tài nguyên nƣớc. Với phƣơng pháp canh tác truyền thống sử dụng các mƣơng dẫn nƣớc tƣới tiêu tới hàng trăm hecta cây nông nghiệp là không hiệu quả, gây lãng phí tài nguyên đất, tăng tỉ lệ bốc hơi nƣớc, làm cạn kiệt tài nguyên và vẫn gặp khó khăn trong công tác triển khai thực địa. Phƣơng pháp tƣới tiêu truyền thống tại những vùng nông nghiệp nhƣ sau: Xây mƣơng, kênh dẫn nƣớc vòng quanh khu vực trồng cây; Vận hành máy bơm nƣớc (bằng điện 220V hoặc xăng dầu) lấy nƣớc từ kênh dẫn bơm vào gốc cây; Hệ thống tƣới nhỏ giọt, tƣới tiết kiệm nƣớc tại từng gốc cây. Nông nghiệp, dƣợc liệu công nghệ cao không sử dụng những phƣơng pháp tƣới tiêu truyền thống mà sử dụng những phƣơng pháp hiện đại nhằm tiết kiệm nguồn tài nguyên đất, nƣớc, nhiên liệu vận hành, nhân công và đặc biệt không gây ô nhiễm môi trƣờng, phát thải khí nhà kính NOx, COx… Hệ thống tƣới nƣớc bằng năng lƣợng mặt trời thực hiện bơm nƣớc từ giếng đá, giếng khoan, sông suối lên bồn hoặc hồ dự trữ cho sinh hoạt hoặc tƣới tiêu. Hệ thống thực hiện pha chế dung dịch dinh dƣỡng cho cây và cấp trực tiếp tới từng gốc cây thông qua hệ thống tƣới nhỏ giọt tự động. Hệ thống hoạt động sử
  • 31. Dự án Nhà máy tái chế giấy phế liệu nhập khẩu Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 31 dụng năng lƣợng mặt trời và công nghệ tiên tiến bao gồm các thành phần nhƣ sau: - Hệ thống máy bơm cấp nƣớc bằng năng lƣợng mặt trời; - Hệ thống pha chế dung dịch dinh dƣỡng tự động; - Hệ thống tƣới nhỏ giọt. Chọn hệ thống công nghệ tƣới tiêu phun tự động bằng dàn tƣới khoa học Đặc điểm kỹ thuật của hệ thống: - Chi phí đầu tƣ thấp, thời gian hoàn vốn nhanh; - Máy bơm nƣớc công nghệ BLDC siêu bền; - Bộ điều khiển IP 67 (chống bụi chống nƣớc) hoạt động trong mọi điều kiện hoạt động thời tiết; - Hệ thống gọn nhẹ di chuyển thuận tiện dễ dàng; - Hệ thống không cần bảo trì, tuổi thọ lớn hơn 10 năm; - Lắp đặt đơn giản; - Tƣới tiết kiệm (tƣới gốc). Hệ thống máy bơm cấp nƣớc bằng năng lƣợng mặt trời Với những vùng cao nguyên hoặc vùng có nguồn nƣớc mặt hạn chế thì cần thực hiện khoan giếng sâu >50m mới có thể chạm tới mạch nƣớc. Còn với những vùng gần sông suối hoặc mực nƣớc mặt cao thì việc lấy nƣớc là dễ dàng hơn. Hệ thống máy bơm cấp nƣớc bằng năng lƣợng mặt trời bơm nƣớc từ nguồn lên các bồn chứa để tiện cho việc lƣu trữ, sử dụng, pha chế… Hệ thống hoàn toàn không sử dụng điện lƣới hoặc xăng dầu. Hệ thống gọn nhẹ, dễ dàng triển khai, hoạt động tự động không cần ngƣời vận hành, tích trữ điện vào Ắc quy để vận hành vào ban đêm nếu cần thiết. Hệ thống có một vài tính năng nhƣ sau: - Hệ thống sử dụng nguồn năng lƣợng mặt trời để vận hành; - Hệ thống hoạt động tự động 24/24; - Hệ thống có cảm biến mực nƣớc, tự động vận hành bơm khi thiếu nƣớc; - Hệ thống đạt tiêu chuẩn IP65/IP67 vận hành trong mọi điều kiện thời tiết; - Hệ thống không cần ngƣời vận hành;
  • 32. Dự án Nhà máy tái chế giấy phế liệu nhập khẩu Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 32 - Hệ thống có tuổi thọ cao, duy trì lịch bảo trì, bảo dƣỡng 6 tháng hoặc 1 năm/ lần. Hệ thống máy bơm giếng sâu >50m
  • 33. Dự án Nhà máy tái chế giấy phế liệu nhập khẩu Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 33 Hệ thống máy bơm bề mặt Công nghệ tƣới nƣớc nhỏ giọt: Tƣới nhỏ giọt là kỹ thuật tƣới cung cấp nƣớc vào rễ cây dƣới dạng các giọt nƣớc nhỏ ra chậm với lƣu lƣợng không đổi nhờ các cơ chế đều tiết áp lực nƣớc của các đầu nhỏ giọt gắn chìm trong ống dẫn hay lắp bên ngoài ống. Đối với hệ thống tƣới nhỏ giọt là biện pháp tƣới tiêu tiết kiệm nƣớc nhất, giảm đến 30-60% nƣớc so với phƣơng pháp tƣới truyền thống. Nông dân có thể cung cấp nƣớc, phân bón đến đúng vùng rễ tích cực với liều lƣợng nhỏ, vừa đủ để cây trồng hấp thu hết thông qua hệ thống máy bơm, van, đƣờng ống dẫn nƣớc, đƣờng ống nhỏ giọt, và hiện đại hơn là kết nối với hệ thống máy tính kiểm soát.
  • 34. Dự án Nhà máy tái chế giấy phế liệu nhập khẩu Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 34 Mô tả hệ thống tƣới nhƣớc nhỏ giọt Để có hệ thống tƣới nhỏ giọt đạt yêu cầu, nhất là trong sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, nó phải là một hệ thống vận hành một cách tinh tế và “cảm nhận” đƣợc sự lớn lên, phát triển từng ngày cho mỗi loại cây trồng, đặc biệt là các loại cây ngắn ngày, và phải cung cấp nƣớc tƣới và phân bón thích hợp nhất để đạt kết quả vụ mùa nhƣ mong muốn của nhà nông. Các hệ thống tƣới nhỏ giọt sẽ đƣợc thiết kế, lắp đặt dựa trên một nguyên lý chung: bộ trung tâm thông thƣờng gồm có bộ lọc, đồng hồ đo áp lực nƣớc, bộ châm dinh dƣỡng, van xả khí; các đƣờng ống chính, ống nhánh, và ống nhỏ giọt; và van điều áp để điều chỉnh áp lực trong hệ thống ống. Có rất nhiều các loại thiết bị nhỏ giọt phù hợp sử dụng cho các loại cây trồng khác nhau. - Các thiết bị chính của một hệ thống tƣới nhỏ giọt: 1. Ống nhỏ giọt (Drip inline ): Ống nhỏ giọt là những ống dẫn nƣớc bằng nhựa PE với đƣờng kính ống và độ dày ống khác nhau đƣợc gắn chìm bên trong giọt rất đa dạng, tuỳ theo yêu cầu của cây trồng và suất đầu tƣ mà chúng ta có thể lựa chọn loại dây nhỏ ống những đầu nhỏ giọt với khoảng cách và lƣu lƣợng của đầu nhỏ giọt để sử dụng. 2. Hệ thống Lọc: Hệ thống lọc là phần quan trọng nhất của hệ thống tƣới nhỏ giọt. Có nhiều loại lọc khác nhau: lọc màng, lọc đĩa, lọc giá thể, lọc tách cát. Các hệ thống lọc sẽ đƣợc vệ sinh lõi lọc bằng tay, bán tự động và tự động theo áp lực hoặc thời gian. Tùy theo chất lƣợng nguồn nƣớc, Công ty sẽ cung cấp
  • 35. Dự án Nhà máy tái chế giấy phế liệu nhập khẩu Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 35 một hệ thống lọc đảm bảo dây nhỏ giọt hoạt động tốt, nƣớc và phân bón hoà tan sau khi đi qua hệ thống lọc sẽ đƣợc đƣa vào hệ thống nhỏ giọt cung cấp cho cây trồng. 3. Hệ thống định lƣợng và châm phân bón: 60% công dụng của hệ thống tƣới nhỏ giọt là sử dụng phân bón qua hệ thống. Phân bón hòa tan trong nƣớc đƣợc đƣa chính xác vào bộ rễ tích cực của cây trồng hàng ngày hoặc nhiều lần trong một ngày với liều lƣợng xác định. Bộ định lƣợng và châm phân bón có thể điều khiển tự động để hút phân từ 5 kênh châm phân khác nhau với tỷ lệ đấu trộn theo khối lƣợng và đƣợc kiểm soát bằng độ dẫn điện và độ pH của dung dịch tƣới. Các Nông trƣờng nhỏ hoặc suất đầu tƣ thấp có thể sử dụng những bộ châm phân bón đơn giản bằng cơ cho từng loại phân bón với việc kiểm soát khối lƣợng phân cung cấp ở mức độ tƣơng đối. 4. Hệ thống điều khiển tƣới tự động: Hệ thống tƣới sẽ đƣợc điều khiển bằng lƣu lƣợng, thời gian hay bằng những sensor cảm biến ẩm độ hay nhiệt độ. Hệ thống điều khiển sẽ đóng mở máy bơm và van điện để tƣới theo rất nhiều những chƣơng trình tƣới đƣợc lập trình sẵn. Hệ thống điều khiển có thể truyền tín hiệu bằng dây Cable hay tín hiệu sóng radio) cho những diện tích lớn từ vài trăm đến hàng ngàn hecta. 5. Đối với cây trồng trong chậu, Công ty sử dụng ống Capinet với lƣu lƣợng 2L/h, cắm thắng vào thân ống nhánh PE không cần đầu nối. Đầu nhỏ giọt nằm trong ống mềm 3mm và nƣớc sẽ đi xuyên qua đầu nhỏ giọt để đến điểm cần tƣới. Các đoạn ống Capinet có chiều dài từ 0.6 đến 1.2m và đảm bảo độ đồng đều về lƣu lƣợng ở những độ dài khác nhau của ống. Ƣu điểm dễ nhận thấy khi ứng dụng công nghệ tƣới nhỏ giọt vào canh tác rau và hoa trong nhà kính, là ngƣời nông dân có thể tiết kiệm đƣợc từ 30 đến 50% lƣợng nƣớc tƣới, tiết kiệm đến 30% chi phí phân bón, tiết kiệm công chăm sóc, làm cỏ, bón phân. Thông qua hệ thống này, việc duy trì độ ẩm phù hợp cho sự sinh trƣởng và phát triển của cây cũng đƣợc thuận tiện và chính xác hơn rất nhiều so với phƣơng pháp tƣới khác. Nhƣ vậy nhìn một cách tổng thể, sử dụng hệ thống tƣới nhỏ giọt này sẽ giúp ngƣời nông dân nâng cao mật độ canh tác, tăng năng suất, và quan trọng hơn là chất lƣợng nông sản luôn đƣợc đảm bảo qua việc quản lý đƣợc dinh dƣỡng cây trồng. Công nghệ tƣới nhỏ giọt phát triển rất mạnh mẽ ở các nƣớc có nền nông nghiệp phát triển, đặc biệt ở các nƣớc mà nguồn nƣớc tƣới đang trở nên là những vấn đề quan trọng chiến lƣợc. Hệ thống tƣới nhỏ giọt là hệ thống tƣới
  • 36. Dự án Nhà máy tái chế giấy phế liệu nhập khẩu Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 36 định lƣợng chính xác lƣợng nƣớc mà cây cần, nƣớc đƣợc đƣa đến tận gốc cây, không gây bốc hơi nƣớc trên diện rộng và không gây lãng phí nguồn tài nguyên nƣớc. Hệ thống tƣới nhỏ giọt đƣợc vận hành bằng năng lƣợng mặt trời kết hợp làm cho giải pháp công nghệ không những tiết kiệm mà còn thân thiện với môi trƣờng. Hệ thống tƣới nhỏ giọt H ình thứ c ph ân bố hệ thố ng nhỏ giọt
  • 37. Dự án Nhà máy tái chế giấy phế liệu nhập khẩu Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 37 Công nghệ bón phân định lƣợng: Dung dịch dinh dƣỡng cấp cho cây thông qua tƣới đƣợc áp dụng phổ biến nhất trong công nghệ trồng cây trong dung dịch (thủy canh), khí canh và trên giá thể: Trong đó các kỹ thuật trồng cây thủy canh dựa trên cơ sở cung cấp dinh dƣỡng qua nƣớc, kỹ thuật khí canh – dinh dƣỡng đƣợc cung cấp cho cây dƣới dạng phun sƣơng mù và kỹ thuật trồng cây trên giá thể – dinh dƣỡng chủ yếu đƣợc cung cấp ở dạng lỏng qua giá thể trơ. Kỹ thuật trồng cây trên giá thể thực chất là biện pháp cải tiến của công nghệ trồng cây thủy canh vì giá thể này đƣợc làm từ những vật liệu trơ và cung cấp dung dịch dinh dƣỡng để nuôi cây. Sau một thời gian dài đƣợc nghiên cứu và thực nghiệm đạt kết quả tốt, phƣơng pháp tƣới cây kết hợp với bổ sung dinh dƣỡng tự động giúp cây tăng trƣởng tốt hơn, không cần thực hiện cải tạo đất trƣớc khi trồng, không cần bón trong quá trình sinh trƣởng của cây tới từng cây và hệ thống hoạt động tự động, tự cấp dinh dƣỡng cần thiết theo từng thời kỳ tới mỗi cá thể cây một cách chính xác. Tại mỗi thời kỳ sinh trƣởng của cây cần đáp ứng lƣợng dinh dƣỡng và thành phần dinh dƣỡng khác nhau. Hệ thống pha chế dung dịch dinh dƣỡng tự động gồm các đầu nạp liệu (dinh dƣỡng) thông qua hệ thống cảm biến định lƣợng đo đếm đúng tỉ lệ dinh dƣỡng và đƣợc đƣa vào buồng phối trộn hòa tan đều các chất dinh dƣỡng lại với nhau, sau đó dung dịch dinh dƣỡng này đƣợc cấp tới cây trồng thông qua hệ thống tƣới nhỏ giọt. Hệ thống pha chế dung dịch dinh dƣỡng tự động này đem lại những lợi ích nhƣ sau: - Dễ dàng triển khai trên bình diện lớn; - Không tốn nhân công đi chăm bón từng cá thể cây;
  • 38. Dự án Nhà máy tái chế giấy phế liệu nhập khẩu Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 38 - Định lƣợng dinh dƣỡng chính xác tới từng cá thể cây; - Hoạt động tự động hoàn toàn; - Hệ thống sử dụng năng lƣợng mặt trời để vận hành. Mô tả hệ thống bón phân định lƣợng
  • 39. Dự án Nhà máy tái chế giấy phế liệu nhập khẩu Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 39 Hệ thống pha chế dung dịch dinh dƣỡng tự động Công nghệ quan trắc và kiểm soát môi trƣờng: Internet of Things (IoT) có khả năng biến đổi thế giới chúng ta đang sống, các ngành công nghiệp hiệu quả hơn và các thành phố thông minh hơn đều là tất cả chƣơng trình của IoT. Việc áp dụng công nghệ IoT trong nông nghiệp có thể có tác động lớn nhất. Dân số thế giới sẽ đạt 9,6 tỷ ngƣời vào năm 2050. Vì vậy, để phục vụ tốt số lƣợng này nghành nông nghiệp phải chấp nhận IoT. Chống lại những thách thức
  • 40. Dự án Nhà máy tái chế giấy phế liệu nhập khẩu Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 40 nhƣ điều kiện thời tiết cực đoan, sự thay đổi khí hậu gia tăng và tác động đến môi trƣờng do thói quen canh tác thâm canh, nhu cầu về thực phẩm nhiều hơn phải đáp ứng. Hệ thống quan trắc môi trƣờng nông nghiệp dựa trên công nghệ IoT sẽ cho phép ngƣời trồng và nông dân giảm chất thải và tăng năng suất, từ lƣợng phân bón đƣợc sử dụng cho đến số lần đi mà nông trại sản xuất. Trong việc canh tác cây Sachi dựa trên IoT, một hệ thống quan trắc đƣợc xây dựng để đo đạc các thông số môi trƣờng với sự trợ giúp của cảm biến ánh sáng, độ ẩm, nhiệt độ, độ ẩm của đất,...) và tự động hóa hệ thống tƣới tiêu. Các kỹ sƣ nông nghiệp, nông dân có thể theo dõi điều kiện đồng ruộng từ bất cứ đâu. Thông qua mạng internet các kỹ sƣ có thể giúp nông dân canh tác hiệu quả hơn trên một diện tích canh tác. Các ứng dụng của nông nghiệp thông minh dựa trên IoT không chỉ nhắm mục tiêu đến việc canh tác hiệu quả trên đồng ruộng mà còn giúp cho việc canh tác nông nghiệp hữu cơ dễ dàng hơn. II.2. Giải pháp kỹ thuật Chuẩn bị đất: Cải tạo đất trồng bằng phân hữu cơ nhƣ phân bò, phân gà sau khi đƣợc ủ vi sinh để cải thiện kết cấu đất cung cấp tốt dinh dƣỡng cho cây. Lƣợng phân bò, phân gà đã đƣợc ủ nên bón từ 5 tấn – 7 tấn/ha/năm. Mỗi ha đất trồng cần dùng 1-2 tấn vôi + Sun phát đồng (dung dịch Booc đô) khử nấm bệnh trên toàn bộ
  • 41. Dự án Nhà máy tái chế giấy phế liệu nhập khẩu Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 41 diện tích đất. Để đề phòng các loại nấm hại cây trƣớc khi trồng nên xử lý đất bằng dung dịch Ridomin Gold 68WG của Sygenta hoặc VFC; dung dịch Nano đồng, bạc… hoặc xử lý đất bằng nấm đối kháng Trichoderma. Đất vƣờn ƣơm phải đƣợc xử lý sạch cỏ dại, cày xới và phơi nắng từ 10 – 15 ngày sau đó làm các luống nổi cao hơn mặt đất 5-7cm nhƣ hình bên dƣới. Độ rộng mặt luống 1.2 m – 1.3 m, chiều dài tuỳ thuộc vào nhu cầu của từng vƣờn ƣơm. Đất ƣơm bầu là đất mầu đƣợc sàng lọc đá sỏi trộn với phân hữu cơ vi sinh + trấu hun + với tỷ lệ 4:1:1) và đóng vào các túi nilon có kích thƣớc 9x15 hoặc 15x25 cm. Bầu đất sau khi đƣợc tạo xong tiến hành phun rửa bằng dung dịch Chloramin B hoặc các loại thuốc khử trùng, khử nấm tƣơng tự trƣớc khi gieo hạt vào bầu. Chuẩn bị giống: Hạt giống đầu dòng Sachi (Plukenetia volubilis L) thuộc họ thực vật Euphorbiace, đƣợc phát hiện và trồng tại vùng nhiệt đới Amazon của Peru cách đây khoảng 3000-5000 năm. Hạt giống đƣợc chọn để làm giống là những hạt có chất lƣợng tốt, mẩy, no tròn và loại trừ các hạt có màu đen sẫm, màu bạc. Một trong các phƣơng pháp phổ biến là đổ hạt vào nƣớc và chỉ lấy các hạt chìm dƣới mặt nƣớc. Trƣớc khi gieo, cần khử trùng hạt giống để ngăn ngừa hoặc kiểm soát bệnh nấm tấn công rễ. Khử trùng bao gồm việc ngâm tẩm hạt với một hỗn hợp nƣớc của thuốc diệt nấm và thuốc trừ sâu hòa tan; cho đến khi chúng đều đều bão hòa. – Tổ chức ƣơm giống: Hạt giống đƣợc công ty cung cấp cho các đơn vị liên kết chịu trách nhiệm ƣơm giống theo đúng kỹ thuật và cung cấp cho các đơn vị, cá nhân canh tác. Hạt để làm giống phải chọn từ những cây mẹ có năng suất cao và khỏe mạnh, hạt to và mới đƣợc thu hoạch. Xử lý hạt giống: Trƣớc khi ngâm xử lý hạt bằng nƣớc ấm khoảng 540 C (2 sôi 3 lạnh), thuốc xử lý nấm bệnh, tuyến trùng. Ngâm hạt trong vòng 12 – 24 giờ sau đó vớt hạt đãi sạch đƣa vào ủ trong khăn ẩm hoặc xơ dừa ẩm đã đƣợc làm sạch. Khi nào hạt nứt nanh thì chuyển sang bầu đất đặt hạt dƣới độ sâu 1 – 2cm sau đó lấp đất lại mỗi ngày tƣới nƣớc 2 lần (nƣớc có pha phân Humic 1ml/lít nƣớc) sáng chiều, hạt ủ nơi có nhiều ánh sáng nhiệt độ khoảng 25-280C. Điều kiện khí hậu không thuận lợi sẽ có những hạt khoảng 5-6 ngày mới nứt nanh. Khi cây lên khỏi mặt đất 3 – 5 ngày tiến hành tƣới phân Humic 0.5% + Ridomin gold 68WG (của hãng Sygenta), sau 7 – 10 ngày định kỳ 1 tuần tƣới KNO3 một lần để kích thích sự phát triển của cây. Khi cây đƣợc 25- 35 ngày tuổi đáp ứng đƣợc các tiêu chí trong bản bên dƣới thì
  • 42. Dự án Nhà máy tái chế giấy phế liệu nhập khẩu Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 42 tiến hành mang đi trồng. Trƣớc khi mang cây đi trồng ta huấn luyện cây quen với ánh sáng trực tiếp 7-10 ngày. – Trồng cây mẹ đầu dòng: Tùy theo địa hình đất trồng, mục đích đầu tƣ ta có thể bố trí nhƣ sau: Mật độ trồng: 3030 cây/ha, nếu áp dụng phƣơng pháp canh tác chăm sóc tích cực có thể trồng tới 5.400 cây/ha. Khoảng cách: Hàng cách hàng 2m – 2.2m đối với đất cằn cỗi (hàng cọc bê tông = tâm luống), cây cách cây 0.9 – 1.5m. Trồng so le theo hình mắt cáo để tận dụng tốt nhất ánh sáng mặt trời. Luống cây nên phân bố theo hƣớng Bắc – Nam. Chuẩn bị phân bón: Lƣợng phân bón cần chuẩn bị cho 10.000 cây là 50 tấn phân hữu cơ. Nguyên liệu để ủ phân hiện khá phong phú, có nguồn gốc từ phụ phẩm nông nghiệp nhƣ bã mía, rơm rạ, trấu, mùn cƣa, vỏ cà phê, vỏ trái ca cao, thân cây xanh, lá cây khô… khoảng từ 5m3- 6m3, phân NPK 2kg, hoặc phân gia súc, gia cầm hoặc bã thải từ các hầm biogas khoảng 1 tấn, 3 – 4kg chế phẩm Trichoderma. Nguyên liệu dùng để ủ phân thì kích thƣớc càng nhỏ càng tốt, nguyên liệu có kích thƣớc lớn hơn 20 cm thì cần chặt ngắn khoảng 1 gang tay. Đối với rơm rạ tƣơi cần ủ từ 25- 30 ngày trƣớc khi đƣa vào phối trộn. Đối với rơm rạ khô nên tƣới ẩm trƣớc khi ủ ít nhất 12 giờ. Kỹ thuật ủ: - Trƣớc tiên dùng vỏ trấu, bã thực vật... trộn đều với chế phẩm Trichoderma. Sau đó, cho một lớp phân chuồng (trâu, bò, heo, gà...) có ẩm độ 40 – 50% (dùng tay bốc lên nắm chặt thấy nƣớc rỉ ra là đƣợc). Tiếp theo rải một lớp mỏng chế phẩm trichoderma, 1 lớp Super Lân và tiếp tục nhƣ thế cho đến khi đống phân đạt 1 – 1,5m. Dùng bạt phủ kín che nắng, mƣa. - Sau 7 – 10 ngày, nhiệt độ trong phân tăng lên và đạt 40 - 50 độ C, làm ức chế sự nảy mầm của hạt cỏ cũng nhƣ diệt các loại mầm bệnh có trong phân chuồng có thể gây bệnh cho ngƣời và gia súc. - Thời gian 20 ngày sau tiến hành đảo trộn từ trên xuống, từ ngoài vào trong cho đều, tấp thành đống ủ tiếp khoảng 25 – 40 ngày nữa là có thể sử dụng tốt cho cây ăn trái, cây công nghiệp, các loại rau màu.
  • 43. Dự án Nhà máy tái chế giấy phế liệu nhập khẩu Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 43 CHƢƠNG IV. CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. Chủ đầu tƣ sẽ thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. II. Các phƣơng án xây dựng công trình. Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị STT Nội dung Số lƣợng ĐVT Diện tích I Xây dựng A Khu du lịch nghỉ dưỡng 1 Khu biệt thự nghỉ dƣỡng sinh thái 50 m2 500 2 Nhà hàng 1 m2 2.000 3 Khu spa 2 m2 500 4 Sân Tennis 5 m2 800 5 Sân bóng chuyền cầu lông 5 m2 360 6 Sân bóng rổ 5 m2 570 7 Hồ bơi 2 m2 128 8 Chòi nghỉ 20 m2 100 9 Cây xanh, sân cỏ, công viên 1 m2 266.052 10 Khu vui chơi giải trí, team building,… 1 m2 30.000 11 Đƣờng giao thông nội bộ 1 m2 126.642 B Khu nuôi trồng thủy sản 1 Văn phòng 1 m2 1.000 2 Nhà kho 2 m2 10.000 3 Nhà ở cho nhân viên, CN 2 m2 5.000 4 Đƣờng nội bộ, bờ ao 1 m2 341.100 5 Ao nuôi 500 m2 4.000 6 Ao thải bùn 150 m2 3.000 7 Ao chứa nƣớc thải 70 m2 8.000 C Khu cây xanh sinh thái 1 m2 4.045.000
  • 44. Dự án Nhà máy tái chế giấy phế liệu nhập khẩu Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 44 STT Nội dung Số lƣợng ĐVT Diện tích D Đất giao thông 1 m2 153.700 E Hệ thống phụ trợ 1 Hệ thống cấp nƣớc tổng thể 1 HT 2 Hệ thống cấp điện tổng thể 1 HT 3 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể 1 HT 4 Hệ thống xử lý nƣớc thải 1 HT II Thiết bị A Khu du lịch sinh thái 1 Biệt thự nghỉ dƣỡng 50 Bộ 500 2 Nhà hàng 1 Bộ 2000 3 Spa 2 Bộ 500 4 Sân tennis 5 Bộ 800 5 Sân bóng chuyền cầu lông 5 Bộ 350 6 Sân bóng rổ 5 Bộ 570 7 Hồ bơi 2 Bộ 128 8 Khu vui chơi giải trí, team building,… 1 Bộ 30.000 III. Phƣơng án tổ chức thực hiện. Hình thức đầu tƣ – liên kết: Công ty đứng ra thành lập các hợp tác xã hoặc liên kết với các hợp tác xã tại địa phƣơng. Các hộ tham gia sẽ ký hợp đồng chung với hợp tác xã và doanh nghiệp. Công ty Sachi vina sẽ liên kết với ngân hàng để cung ứng vốn, vật tƣ đầu vào theo từng giai đoạn sản xuất và bao tiêu sản phẩm.
  • 45. Dự án Nhà máy tái chế giấy phế liệu nhập khẩu Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 45 Chức năng, nhiệm vụ và hoạt động: a. Chức năng: Mô hình liên kết sản xuất nhằm kết nối các đơn vị trang trại nhỏ, các hộ gia đình, doanh nghiệp sản xuất nguyên liệu Sachi ứng dụng các thành tựu nghiên cứu và phát triển công nghệ cao trong lĩnh vực nông nghiệp, chủ yếu là lĩnh vực canh tác, bảo quản và chế biến nông sản. b. Nhiệm vụ: + Thực hiện các hoạt động canh tác, ứng dụng công nghệ nông nghiệp nâng cao năng suất cây trồng và chất lƣợng sản phẩm; + Liên kết các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng công nghệ cao trong lĩnh vực nông nghiệp để thay đổi cải tiến các ứng dụng trong Nông trƣờng; + Thu hút nguồn đầu tƣ, nhân lực công nghệ cao trong nƣớc và ngoài nƣớc thực hiện hoạt động ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp. c. Hoạt động: - Hoạt động khoa học và công nghệ: + Tham gia nghiên cứu và phát triển công nghệ cao trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Danh mục công nghệ cao đƣợc ƣu tiên đầu tƣ phát triển, thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điểm a, b, c, d, đ Khoản 1 Điều 16 Luật Công nghệ cao; + Nghiên cứu ứng dụng, thử nghiệm, trình diễn mô hình sản xuất sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; Thị trƣờng Doanh nghiệp Nguyên liệu Hợp tác xã Trang trại Cụm sản xuất Nông dân Doanh nghiệp Hội nông dân Hợp tác xã Sở nông nghiệp
  • 46. Dự án Nhà máy tái chế giấy phế liệu nhập khẩu Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 46 + Chuyển giao công nghệ cao trong lĩnh vực nông nghiệp. - Hoạt động đào tạo nhân lực công nghệ cao: + Đào tạo và huấn luyện nông dân, kỹ thuật viên, cán bộ hợp tác xã quản lý về ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp; + Phối hợp đào tạo cử nhân, kỹ sƣ, thạc sỹ, tiến sĩ trong một số chuyên ngành về sinh học, nông nghiệp thuộc Danh mục công nghệ cao đƣợc ƣu tiên đầu tƣ phát triển. - Hoạt động sản xuất, dịch vụ: + Sản xuất nguyên liệu Sachi ứng dụng công nghệ cao thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ cao đƣợc khuyến khích phát triển; + Thực hiện dịch vụ tƣ vấn công nghệ cao trong nông nghiệp; dịch vụ cung ứng vật tƣ, thiết bị và tiêu thụ sản phẩm; + Thực hiện dịch vụ dân sinh; + Phát triển và mở rộng tầm che phủ của cây Sachi sang các vùng lân cận; + Tham quan học tập mô hình trình diễn tri thức nông nghiệp và du lịch sinh thái; + Tham gia các hoạt động ƣơm tạo công nghệ cao lĩnh vực nông nghiệp, ƣơm tạo doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phƣơng. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động sau này. IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.  Lập và phê duyệt dự án trong năm 2018.  Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
  • 47. Dự án Nhà máy tái chế giấy phế liệu nhập khẩu Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 47 CHƢƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ I. Đánh giá tác động môi trƣờng. Giới thiệu chung: Mục đích của đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong xây dựng và khu vực lân cận, để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lƣợng môi trƣờng hạn chế những tác động rủi ro cho môi trƣờng và cho xây dựng dự án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng. I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng. Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 55/2014/QH13 đã đƣợc Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam tháng 06 năm 2005. Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 02 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng. Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn. Nghị định 179/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng. Thông tƣ số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ngày 18/12/2008 về việc hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng. Thông tƣ 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/01/2011 về việc hƣớng dẫn điều kiện hành nghề, thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại. Quyết định số 12/2011/QĐ-BTNMT ngày 14/04/2011 về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại. Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trƣờng và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trƣởng Bộ KHCN và Môi trƣờng.
  • 48. Dự án Nhà máy tái chế giấy phế liệu nhập khẩu Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 48 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo đƣợc đúng theo các tiêu chuẩn môi trƣờng sẽ đƣợc liệt kê sau đây. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng không khí : QCVN 05:2009/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của Bộ trƣởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lƣợng nƣớc: QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt. - Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn: QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. I.4. Hiện trạng môi trƣờng địa điểm xây dựng Điều kiện tự nhiên Địa hình tƣơng đối bằng phẳng, nền đất có kết cấu địa chất phù hợp với việc xây dựng xây dựng nhà máy. Khu đất có các đặc điểm sau: - Nhiệt độ: Khu vực Nam Bộ có đặc điểm khí hậu cao nguyên nhiệt đới gió mùa, dồi dào về độ ẩm, có lƣợng mƣa lớn, không có bão và sƣơng muối. - Địa hình: Địa hình bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông. II. Tác động của dự án tới môi trƣờng. Việc thực thi dự án sẽ ảnh hƣởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống xung quanh. Chúng ta có thể dự báo đƣợc những nguồn tác động đến môi trƣờng có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau: - Giai đoạn thi công xây dựng. - Giai đoạn vận hành. - Giai đoạn ngƣng hoạt động. II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm Chất thải rắn
  • 49. Dự án Nhà máy tái chế giấy phế liệu nhập khẩu Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 49 - Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật liệu nhƣ giấy và một lƣợng nhỏ các loại bao nilon,đất đá do các hoạt động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác. - Sự rơi vãi vật liệu nhƣ đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng. - Vật liệu dƣ thừa và các phế liệu thải ra. - Chất thải sinh hoạt của lực lƣợng nhân công lao động tham gia thi công. Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển vật tƣ dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công. Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hƣởng trực tiếp đến vệ sinh môi trƣờng trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng lân cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nƣớc thải từ quá trình xây dựng, nƣớc thải sinh hoạt của công nhân và nƣớc mƣa. - Dự án chỉ sử dụng nƣớc trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một lƣợng nhỏ dùng cho việc tƣới tƣờng, tƣới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát tán vào môi trƣờng xung quanh. Lƣợng nƣớc thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm các loại chất trơ nhƣ đất cát, không mang các hàm lƣợng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng đất. - Nƣớc thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ yếu là nƣớc tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác vì trong quá trình xây dựng hầu hết tất cả công nhân xây dựng không ở lại, chỉ có một hoặc hai ngƣời ở lại bảo quản vật tƣ. -Nƣớc mƣa chảy tràn cuốn trôi các chất ô nhiễm bề mặt từ khu vực xây dựng xuống các kênh rạch cận kề. Tuy nhiên, dự án đã có hệ thống thoát nƣớc ngầm thu nƣớc do vậy kiểm soát đƣợc nguồn thải và xử lý nƣớc bị ô nhiễm trƣớc khi thải ra ngoài. Tiếng ồn. -Gây ra những ảnh hƣởng trực tiếp lên hệ thần kinh làm giảm khả năng tập trung và giảm năng suất lao động. Tiếng ồn có thể sinh ra theo những con
  • 50. Dự án Nhà máy tái chế giấy phế liệu nhập khẩu Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ Vấn Đầu Tƣ 50 đƣờng sau nhƣng phải đƣợc kiểm soát và duy trì ở trong khoảng 80 – 85dBA theo tiêu chuẩn quy định, tiếng ồn có thể phát sinh từ những nguồn. + Động cơ, máy móc thi công, và những thiết bị phục vụ xây dựng, lắp đặt. + Trong quá trình lao động nhƣ gò, hàn các chi tiết kim loại, và khung kèo sắt … và quá trình đóng, tháo côppha, giàn giáo, vận chuyển vật liệu… + Từ động cơ máy nén khí, bơm, máy phát điện … Bụi và khói - Khi hàm lƣợng bụi và khói vƣợt quá ngƣỡng cho phép sẽ gây ra những bệnh về đƣờng hô hấp làm giảm khả năng lao động của công nhân. Bụi và khói đƣợc sinh ra từ những lý do sau: - Từ các hoạt động chuyên chở vật liệu, tập kết đổ vật liệu đến nơi xây dựng. - Từ các đống tập kết vật liệu. - Từ các hoạt động đào bới san lấp. - Từ quá trình thi công: quá trình phối trộn nguyên vật liệu, quá trình đóng tháo côppha… II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng Ảnh hƣởng đến chất lƣợng không khí: Chất lƣợng không khí của khu vực xây dựng sẽ chịu ít nhiều biến đổi do các hoạt động thực thi Dự án. Tuy nhiên, trong hai giai đoạn thi công xây dựng và tháo dỡ công trình ngƣng hoạt động, khói bụi và khí thải là tác nhân ô nhiễm đáng chú ý nhất. Khí thải sinh ra từ các động cơ máy móc chủ yếu là khí NOx, CO, CO2, SO2....Lƣợng khí thải phát sinh bởi hoạt động riêng rẽ các loại máy móc đạt tiêu chuẩn kỹ thuật là không đáng kể, trong điều kiện môi trƣờng làm việc thông thoáng ngoài trời thì mức độ ảnh hƣởng trực tiếp đến con ngƣời là không đáng kể tuy nhiên khi hàm lƣợng cao nó sẽ là tác nhân gây ra những ô nhiễm cho môi trƣờng và con ngƣời nhƣ: khí SO2 hoà tan đƣợc trong nƣớc nên dễ phản ứng với cơ quan hô hấp ngƣời và động vật. Ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt: Hoạt động xây dựng công trình có nhiều khả năng gây ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt. Do phải tiếp nhận lƣợng nƣớc thải ra từ các quá trình thi công có chứa chất nhiễm bẩn cao gồm các hoá chất nhƣ vết dầu mỡ rơi vãi từ các